Professional Documents
Culture Documents
2. Sinh viên hiểu được cấu trúc của Khái niệm (Nội
hàm và Ngoại diên của Khái niệm).
3. Sinh viên biết cách định nghĩa Khái niệm và từ, xác
định lỗi định nghĩa Khái niệm.
4. Sinh viên thực hiện chính xác việc phân chia Khái
niệm.
Khái niệm là hình thức của tư duy trừu tượng, phản ánh
một lớp các đối tượng thông qua các đặc trưng cơ bản
của các đối tượng đó.
Bình = Từ
Một từ biểu
Mai: hoathị nhiều
mai, ngàykhái
mai, niệm
cái mai
NhiềuTổ
từquốc,
biểuGiang
đạt cùng
sơn, một khái niệm
Đất nước
Từ không biểu
Bầy,đạt
đàn,khái niệm nào
đống…
NGOẠI
NỘI HÀM
DIÊN
Nội hàm là tập hợp tất cả các dấu hiệu làm cơ sở cho
Số nguyên tố
việc khái quát hóa và tách riêng ra thành một lớp các
Những số tự nhiên chỉ chia hết cho 1
đối tượng phản nó khái niệm.
ánh trong
và chính
Loài người
Số tự nhiên bé nhất
Số nguyên tố chẵn
Khái niệm có ngoại diên chứa từ hai đối tượng trở lên
Con
người
A, B B A A B A A B
A B B
QUAN HỆ TRÙNG LẶP
Quan hệ đồng nhất. Hai khái niệm đồng nhất khi chúng
có cùng ngoại diên. Nội hàm của chúng khác nhau.
Ví dụ:
“Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam” và “Hiến
pháp năm 1946”
QUAN HỆ TRÙNG LẶP
Quan hệ bao hàm. Hai khái niệm là bao hàm nhau nếu
ngoại diên của khái niệm thứ nhất là một bộ phận của
ngoại diên khái niệm thứ hai.
Ví dụ:
Hai khái niệm là đối lập nhau nếu: chúng cùng được bao
hàm trong một khái niệm thứ ba; tổng ngoại diên của
chúng nhỏ hơn ngoại diên khái niệm thứ ba đã nói.
Đệ quy
Qua hệ tiên đề
HTKT – XH
HTKT –
XH Công HTKT –
xã nguyên XH Công
thủy xã nguyên
thủy
HTKT – XH
HTKT –
HTKT – XH Công
XH Công xã nguyên
xã nguyên thủy
thủy
HTKT - XH CXNT
HTKT -XH CHNL
HTKT - XH PK
HTKT – XH HTKT - XH TBCN
HTKT - XH CSCN
Nam
Nữ
CON NGƯỜI
Trẻ em
Người lớn
ĐỘNG VẬT
Không Có xương
Có vú
xương sống sống