You are on page 1of 18

30/09/2022

Thông tin giảng viên


Email: dtbinh@hcmulaw.edu.vn
PHÁP LUẬT VỀ
HỢP ĐỒNG VÀ BỒI Số điện thoại: 0783234741
THƯỜNG THIỆT HẠI
NGOÀI HỢP ĐỒNG
Khoa Luật Dân sự
Giảng viên: ThS. Đặng Thái Bình
7/8/2018 TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

1 2

NỘI DUNG MÔN HỌC


CHƯƠNG I: NGHĨA VỤ
CHƯƠNG 1

CHƯƠNG II: HỢP ĐỒNG

HỢP ĐỒNG
CHƯƠNG III: CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA VỤ
NGHĨA VỤ

CHƯƠNG IV: TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ DO VI PHẠM


NGHĨA VỤ

CHƯƠNG V: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ TRÁCH


NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG
NGOÀI HỢP CHƯƠNG VI: CÁC TRƯỜNG HỢP BỒI THƯỜNG
ĐỒNG THIỆT HẠI CỤ THỂ

CHƯƠNG VII: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT


HẠI CỦA NHÀ NƯỚC

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

3 4

MỤC TIÊU VĂN BẢN PHÁP LUẬT


Hiểu và nắm được các cơ sở lý luận, pháp lý về nghĩa - Bộ luật dân sự 2005
vụ dân sự như: khái niệm, đặc điểm nghĩa vụ dân sự;
chủ thể, đối tượng, căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự; - Bộ luật Dân sự 2015
thực hiện và chấm dứt nghĩa vụ dân sự…
(từ Điều 274 – 291 và 351 –

384)
Giải quyết được các vấn đề thực tiễn có liên quan
- Luật Hôn nhân gia đình
năm 2014
Tìm hiểu thêm một số khái niệm và các vấn đề liên
quan đến nghĩa vụ dân sự trong pháp luật một số - Luật Đất đai năm 2013
quốc gia
- Luật Nhà ở năm 2014
2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

5 6

1
30/09/2022

TÀI LIỆU THAM KHẢO CƠ BẢN TÀI LIỆU THAM KHẢO CƠ BẢN
- Trường Đại học Luật TP. HCM (2017), Giáo trình Hợp đồng và bồi thường
thiệt hại ngoài hợp đồng, NxB Hồng Đức – Hội Luật gia Việt Nam.

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

7 8

NỘI DUNG CHƯƠNG 1 I. Khái niệm, đặc điểm, thành phần


và đối tượng của quan hệ nghĩa vụ
I. Khái niệm, đặc điểm, thành phần và đối
1.1. Khái niệm nghĩa vụ
tượng của quan hệ nghĩa vụ
• Con cháu phải có nghĩa vụ phụng dưỡng, thờ cúng
II. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ ông bà, cha mẹ
III. Các loại nghĩa vụ • Bạn bè phải có nghĩa vụ giúp đỡ lẫn nhau lúc khó
IV. Thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ khăn
V. Thực hiện nghĩa vụ • Vợ chồng phải có nghĩa vụ yêu thương, chăm sóc
VI. Chấm dứt nghĩa vụ nhau
• Người vượt đèn đỏ gây tai nạn giao thông thì phải có
nghĩa vụ bồi thường thiệt hại

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

9 10

1.1. Khái niệm nghĩa vụ


* Phân loại nghĩa vụ
Điều 274 BLDS năm 2015
Nghĩa vụ Nghĩa vụ Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể
đạo đức (đạo lý) pháp lý (sau đây gọi chung là bên có nghĩa vụ) phải chuyển
giao vật, chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có
giá, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện
Nghĩa vụ theo công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ
Nghĩa vụ
phong tục,
thiên nhiên thể khác (sau đây gọi chung là bên có quyền).
tập quán

Nghĩa vụ dân sự là một loại nghĩa vụ pháp lý

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

11 12

2
30/09/2022

Quyết định số 12/2012/DS-GĐT ngày 13-01-2012 của


Toà dân sự Toà án nhân dân tối cao
Các nghĩa vụ đạo đức có giá trị gì trong Tuy hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất không có quy
pháp luật dân sự không? định về điều kiện của bên tặng cho đối với bên được tặng
cho, nhưng thực tế nguyên đơn ngoài nhà đất đã tặng cho bị
đơn thì không còn nhà đất nào khác, nên lời khai của nguyên
đơn về điều kiện đặt ra khi tặng, cho bị đơn nhà đất là có cơ
sở và cũng phù hợp với tập quán đạo đức xã hội.
Bên cạnh đó, nguyên đơn được quyền đảm bảo về chỗ ở
theo quy định pháp luật và bị đơn cũng tha thiết mong ông
bà sống vui vẻ với bị đơn, được chăm sóc nguyên đơn đến
khi qua đời là phù hợp trách nhiệm pháp lý theo luật
định và phù hợp với trách nhiệm về đạo lý.

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

13 14

1.2. Đặc điểm của nghĩa vụ


1.2.1. Nghĩa vụ là một sự ràng buộc pháp lý
và quan hệ nghĩa vụ
1. Nghĩa vụ là một sự ràng buộc pháp lý.
2. Nghĩa vụ là sự ràng buộc pháp lý phát sinh trên cơ sở sự thỏa
thuận giữa các bên trong quan hệ nghĩa vụ hoặc theo quy định
của pháp luật.
3. Lợi ích của chủ thể có quyền trong quan hệ nghĩa vụ chỉ có thể Có giá trị
6 được đáp ứng thông qua hành vi thực hiện nghĩa vụ của chủ thể Được pháp luật
có nghĩa vụ (quan hệ trái quyền). cưỡng chế thi
ĐẶC 4. Quan hệ nghĩa vụ là quan hệ pháp luật dân sự mang tính tương công nhận
ĐIỂM đối.
hành
5. Trong quan hệ nghĩa vụ, bên có nghĩa vụ không những phải
thực hiện nghĩa vụ vì lợi ích của bên có quyền mà còn phải thực
hiện nghĩa vụ vì lợi ích của người thứ ba do bên có quyền chỉ định.
6. Các quan hệ nghĩa vụ thường có chế tài kèm theo nhằm thúc
đẩy việc thực hiện nghĩa vụ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận
khác.

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

15 16

1.2.2. Nghĩa vụ là sự ràng buộc pháp lý phát sinh 1.2.3. Lợi ích của chủ thể có quyền trong quan hệ nghĩa vụ
trên cơ sở sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ chỉ có thể được đáp ứng thông qua hành vi thực hiện nghĩa
nghĩa vụ hoặc theo quy định của pháp luật vụ của chủ thể có nghĩa vụ (quan hệ trái quyền)

Quan hệ về Thực hiện quyền năng một cách trực


A thoả thuận bán điện thoại cho B với giá 5 triệu đồng. Theo
quyền sở tiếp, bằng hành vi của chính mình
đó, khi A giao điện thoại cho B thì B trả số tiền trên cho A
hữu tài sản

A đang trên đường về nhà, do có uống bia nên không cẩn thận
đã tông trúng B và làm B bị thương Thông qua hành vi thực hiện nghĩa vụ
Quan hệ
nghĩa vụ của bên còn lại trong quan hệ nghĩa vụ

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

17 18

3
30/09/2022

1.2.4. Quan hệ nghĩa vụ là quan hệ pháp luật 1.2.5. Bên có nghĩa vụ không những phải thực hiện nghĩa vụ
dân sự mang tính tương đối vì lợi ích của bên có quyền mà còn phải thực hiện nghĩa vụ vì
lợi ích của người thứ ba do bên có quyền chỉ định
• Chỉ có bên có nghĩa vụ mới phải thực hiện công
việc đối với bên có quyền
Theo thoả Theo luật
• Đối với những người không tham gia vào quan hệ
thuận định
nghĩa vụ thì họ không có bất kỳ nghĩa vụ nào nên
họ cũng không phải chịu bất kỳ loại trách nhiệm
dân sự nào Bên có nghĩa vụ phải thực hiện nghĩa vụ một cách
trực tiếp với người thứ ba do bên có quyền chỉ định

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

19 20

1.2.6. Các quan hệ nghĩa vụ thường có chế tài kèm


1.3. Các thành phần và đối tượng
theo nhằm thúc đẩy việc thực hiện nghĩa vụ, trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác của quan hệ nghĩa vụ
Cách thức bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
trong quan hệ nghĩa vụ

Người có nghĩa vụ bị người có quyền kiện trước Tòa án và CHỦ THỂ KHÁCH THỂ
bị Tòa án buộc phải thực hiện nghĩa vụ

Người vi phạm nghĩa vụ phải gánh chịu những hậu quả xấu
mà hậu quả này ảnh hưởng chủ yếu đến tài sản của người vi
phạm nghĩa vụ NỘI DUNG

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

21 22

1.3.1. Chủ thể trong quan hệ nghĩa


1.3.2. Khách thể trong quan hệ nghĩa vụ
vụ

Bên có quyền Là các hành vi của chủ thể, là những gì mà các bên
Cá nhân hướng tới và mong muốn đạt được trong quan hệ
Pháp nhân
CHỦ Nhà nước (chủ thể Bên có nghĩa vụ nghĩa vụ. Hoặc cũng có thể nói rằng thông qua hành
vi của bên có nghĩa vụ, bên có quyền sẽ đạt được các
THỂ đặc biệt)
lợi ích nhất định.
Người thứ ba

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

23 24

4
30/09/2022

1.4. Đối tượng trong quan hệ nghĩa


1.3.3. Nội dung của quan hệ nghĩa vụ
vụ
Nội dung của quan hệ pháp luật về nghĩa vụ là tổng
hợp các quyền, nghĩa vụ của các bên chủ thể trong
Khoản 1 Điều 276 BLDS năm 2015 thì “Đối tượng
quan hệ nghĩa vụ, kèm theo các điều kiện (nếu có) để
thực hiện các quyền và nghĩa vụ đó của nghĩa vụ dân sự có thể là tài sản, công việc phải
thực hiện hoặc không được thực hiện”.

NGHĨA
QUYỀN
VỤ

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

25 26

1.4.1. Các loại đối tượng trong quan • Đối tượng của quan hệ nghĩa vụ là công việc phải
hệ nghĩa vụ dân sự thực hiện
• Đối tượng của nghĩa vụ dân sự là tài sản.

VẬT KẾT QUẢ THỂ HIỆN DƯỚI MỘT DẠNG VẬT CHẤT CỤ THỂ

TÀI SẢN TIỀN


KẾT QUẢ KHÔNG THỂ HIỆN DƯỚI DẠNG VẬT CHẤT CỤ THỂ
(ĐIỀU 105
BLDS 2015)
GIẤY TỜ CÓ GIÁ

CÁC QUYỀN TÀI


SẢN

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

27 28

1.4.2. Điều kiện đối với đối tượng


trong quan hệ nghĩa vụ
• Đối tượng của nghĩa vụ là công việc không được • Đối tượng của nghĩa vụ phải được xác định
thực hiện
Các bên trong quan hệ nghĩa vụ có thể thỏa thuận Xác định về số lượng,
hoặc pháp luật quy định về công việc không được VẬT
chủng loại, chất lượng...
thực hiện đối với một hoặc các bên trong quan hệ
THỰC HIỆN
nghĩa vụ hoặc không được thực hiện đối với người
ĐƯỢC
thứ ba. Xác định công việc có nội
CÔNG dung gì, phạm vi thực hiện
VIỆC và cách thức thực hiện như
thế nào
2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

29 30

5
30/09/2022

• Đối tượng của nghĩa vụ phải không vi phạm điều


* Ngoại lệ cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

Khoản 2 Điều 3 BLDS 2015


Khoản 2 Điều 279 BLDS 2015
ĐIỀU 123 BLDS 2015
Điều cấm của luật là những quy định của luật không
Khoản 3 Điều 423 BLDS 2015 cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.
Đạo đức xã hội là những chuẩn mực ứng xử chung
trong đời sống xã hội, được cộng đồng thừa nhận và
tôn trọng.

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

31 32

2. Căn cứ phát sinh nghĩa vụ 2.2.Các căn cứ cụ thể


2.1. Khái niệm căn cứ phát sinh nghĩa vụ HÀNH VI PHÁP LÝ
HỢP ĐỒNG
ĐƠN PHƯƠNG

Là những sự kiện xảy ra trong thực tế, ĐIỀU 275


THỰC HIỆN CÔNG
VIỆC KHÔNG CÓ UỶ
CHIẾM HỮU, SỬ DỤNG
TÀI SẢN KHÔNG CÓ

được pháp luật dân sự dự liệu, thừa nhận BLDS 2015 QUYỀN CĂN CỨ PHÁP LUẬT

ĐƯỢC LỢI VỀ TÀI SẢN GÂY THIỆT HẠI DO


là có giá trị pháp lý, làm phát sinh quan KHÔNG CÓ CĂN CỨ HÀNH VI TRÁI PHÁP

hệ nghĩa vụ. PHÁP LUẬT LUẬT

CĂN CỨ KHÁC

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

33 34

ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG


2.2.1. Hợp đồng - Có sự thống nhất giữa ý chí và bày tỏ ý chí của ít
nhất hai bên chủ thể (sự thỏa thuận).
Điều 385 BLDS 2015 - Sự thỏa thuận giữa các bên phải nhằm mục đích tạo
“Hợp đồng là sự thỏa lập hệ quả pháp lý: phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
thuận giữa các bên về quyền và nghĩa vụ.
việc xác lập, thay đổi - Chủ thể tham gia quan hệ hợp đồng có năng lực pháp
hoặc chấm dứt quyền, luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp
nghĩa vụ dân sự”. đồng được xác lập.
- Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm
vào điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
- Sự thỏa thuận giữa các bên được thể hiện dưới một
hình thức nhất định.
2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

35 36

6
30/09/2022

2.2.2. Hành vi pháp lý đơn phương


Hành vi pháp lý đơn Là sự thể hiện ý chí của một bên
phương có thể hiểu là sự chủ thể trong quan hệ.
thể hiện ý chí của một
bên chủ thể và làm phát ĐẶC
sinh, thay đổi hoặc
ĐIỂM Sự thể hiện ý chí của một bên chủ
chấm dứt các quyền và thể đã đủ giá trị pháp lý để làm
nghĩa vụ. phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền và nghĩa vụ mà không phụ
thuộc vào sự đồng ý hay không
đồng ý của bên kia.

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

37 38

ĐIỀU KIỆN CÓ HIỆU LỰC CỦA HÀNH VI PHÁP


LÝ ĐƠN PHƯƠNG
- Hành vi pháp lý đơn phương đó do người có năng Khi nào hành vi pháp lý đơn phương
lực chủ thể phù hợp với quy định của pháp luật thực
làm phát sinh nghĩa vụ?
hiện.
- Mục đích và nội dung của hành vi pháp lý đơn
phương không vi phạm điều luật cấm và trái đạo đức
xã hội.
- Hành vi của chủ thể được biểu hiện ra bên ngoài
dưới một hình thức khách quan nhất định phù hợp
với quy định của pháp luật.

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

39 40

2.2.3. Thực hiện công việc không có Điều kiện


ủy quyền Không có
thoả thuận
Người có công việc Người thực hiện
Điều 594 BLDS năm 2005 Điều 574 BLDS năm 2015 được thực hiện công việc
Thực hiện công việc không Không có
Thực hiện công việc không nghĩa vụ
có ủy quyền là việc một có ủy quyền là việc một
người không có nghĩa vụ người không có nghĩa vụ
thực hiện công việc nhưng
thực hiện công việc nhưng đã tự nguyện thực hiện công
đã tự nguyện thực hiện công việc đó, vì lợi ích của người Không biết hoặc Vì lợi ích của
việc đó, hoàn toàn vì lợi ích có công việc được thực hiện biết nhưng không Tự nguyện người có công việc
của người có công việc được khi người này không biết phản đối được thực hiện
thực hiện khi người này hoặc biết mà không phản
không biết hoặc biết mà đối.
không phản đối.
2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

41 42

7
30/09/2022

2.2.4. Chiếm hữu, sử dụng được lợi


Các nghĩa vụ phát sinh
về tài sản không có căn cứ pháp luật
Người có công việc được Người thực hiện công • Thế nào là chiếm hữu, sử dụng tài sản không có căn
thực hiện việc
cứ pháp luật?

Điều 575 và • Thế nào là được lợi không có căn cứ pháp luật?
Điều 576
Điều 577
BLDS 2015
BLDS 2015

CHI PHÍ THÙ LAO

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

43 44

Chiếm hữu, sử dụng tài


sản không có căn cứ
Được lợi về tài sản không
có căn cứ pháp luật
Các nghĩa vụ phát sinh
pháp luật

• Đối tượng của việc chiếm


hữu, sử dụng phải là tài sản. • Đối tượng là tài sản.
• Có việc chiếm hữu, sử dụng. • Phải có sự được lợi từ Điều 581
• Tài sản chiếm hữu, sử dụng tài sản.
phải là tài sản của người Điều 579 HOÀN TRẢ Điều 583
khác. • Sự được lợi về tài sản HOÀN TRẢ HOA LỢI, CHI PHÍ
• Việc chiếm hữu, sử dụng này phải không có căn
phải không có căn cứ pháp LỢI TỨC
luật. cứ pháp luật.
• Có người bị thiệt hại.

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

45 46

2.2.6. Gây thiệt hại do hành vi trái


pháp luật
Khoản 1 Điều 584 BLDS năm 2015 • Có thiệt hại xảy ra trên thực tế.
Khi một người có hành vi trái luật xâm phạm tính • Có hành vi trái pháp luật.
mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, Điều kiện • Mối quan hệ nhân - quả giữa hành vi
quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây trái pháp luật với thiệt hại xảy ra.
thiệt hại thì phải bồi thường.

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

47 48

8
30/09/2022

2.2.7. Những căn cứ khác do pháp


luật quy định
3. Các loại nghĩa vụ
Nghĩa vụ nhiều Nghĩa vụ riêng rẽ
chủ thể

VÍ DỤ?
Các loại Nghĩa vụ hoàn
nghĩa vụ lại Nghĩa vụ liên đới

Nghĩa vụ
bổ sung
(nghĩa vụ phụ)

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

49 50

3.1. Nghĩa vụ nhiều chủ thể 3.1.1. Nghĩa vụ riêng rẽ


3.1.1.1. Khái niệm nghĩa vụ riêng rẽ

Số lượng chủ thể mỗi bên Điều 287 BLDS 2015


Khi nhiều người cùng thực hiện một nghĩa vụ, nhưng
Cách thức thực hiện quyền và mỗi người có một phần nghĩa vụ nhất định và riêng rẽ,
thì mỗi người chỉ phải thực hiện phần nghĩa vụ của
nghĩa vụ mình.

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

51 52

• Không có sự liên quan • Ví dụ 1: A muốn sửa nhà nên đã thuê B, C, D. Theo


lẫn nhau giữa các chủ thể đó, B nhận việc quét dọn, C nhận việc sơn nhà, D sẽ
kiểm tra đường dây điện.
trong quan hệ nghĩa vụ.
• Ví dụ 2: A, B, C là ba người bạn cùng nhau đi đến
ĐẶC ĐIỂM ngân hàng X ký hợp đồng vay tiền với ngân hàng X
• Nghĩa vụ riêng rẽ mang với số tiền lần lượt là 50 triệu, 60 triệu và 70 triệu.
• Ví dụ 3: Một cửa hàng điện tử A bán cho khách hàng
tính chất của nghĩa vụ B một cái tivi, khách hàng C một cái tủ lạnh
theo phần.

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

53 54

9
30/09/2022

3.1.1.2. Nội dung nghĩa vụ riêng rẽ


3.1.2. Nghĩa vụ liên đới
Trong nghĩa vụ riêng rẽ khi chủ thể thực hiện xong phần 3.1.2.1. Khái niệm nghĩa vụ liên đới
nghĩa vụ của mình thì quan hệ nghĩa vụ này hoàn thành,
chủ thể này sẽ không chịu trách nhiệm đối với phần
nghĩa vụ của chủ thể có nghĩa vụ khác.
ĐIỀU 288 ĐIỀU 289
BLDS 2015 BLDS 2015
Ví dụ: Trong một hợp đồng xây dựng căn nhà có
Nghĩa vụ liên đới là nghĩa vụ nhiều người mà
hai nhà thầu, một nhà thầu xây dựng phần khung
nhà, một nhà thầu lo phần cơ điện. trong đó các chủ thể có quyền và các chủ thể có
nghĩa vụ liên quan với nhau, trong đó người có
quyền có thể yêu cầu bất kỳ ai trong những
người có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

55 56

Căn cứ phát sinh nghĩa vụ liên đới 3.1.2.2. Nội dung nghĩa vụ liên đới

Nhiều người có nghĩa vụ


THEO THỎA THEO LUẬT
liên đới (Điều 288
THUẬN ĐỊNH BLDS 2015)
2 trường hợp

Khoản 2 Điều Trong phần BTTH Nhiều người có quyền


103 BLDS 2015 ngoài hợp đồng liên đới (Điều 289
BLDS 2015)

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

57 58

Thực hiện? Thực hiện?

Một người có quyền - Yêu cầu những người có nghĩa vụ


- Yêu cầu bất kỳ ai trong số người liên đới khác hoàn trả lại phần
có nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ Người liên đới của họ
Người - Bất kỳ ai có nghĩa vụ cũng phải

thực hiện toàn bộ nghĩa vụ
có Nhiều người có quyền nghĩa - Có thể lựa chọn thực hiện cho tất

quyền - Bất kỳ ai trong số người có quyền


cả những người có quyền liên đới
đều có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ phần của mình hoặc chỉ thực hiện
cho 1 người
vụ thực hiện toàn bộ

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

59 60

10
30/09/2022

Thực hiện?
Nhiều Nhiều
Chỉ định 1 người có người có
người có Tất cả những người quyền nghĩa vụ
nghĩa vụ
Người thực hiện
còn lại được miễn

Một trong số những người có quyền liên đới miễn cho
quyền Không chỉ Những người còn lại một bên có nghĩa vụ không phải thực hiện phần nghĩa
định nhưng
miễn cho
vẫn phải liên đới vụ đối với mình?
một người thực hiện nghĩa vụ
có nghĩa vụ của họ
2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

61 62

3.2. Nghĩa vụ hoàn lại


3.2.1. Khái niệm 3.2.2. Các trường hợp phát sinh nghĩa vụ hoàn lại

Nghĩa vụ hoàn lại là một loại nghĩa vụ được hình thành Từ việc thực hiện nghĩa vụ liên đới
từ các nghĩa vụ khác, trong đó bên có nghĩa vụ phải
hoàn trả những lợi ích mà bên có quyền đã thực hiện Từ việc thực hiện nghĩa vụ đối với nhiều
thay mình trước người thứ ba hoặc những lợi ích mà người có quyền liên đới
mình đã nhận được thay cho bên có quyền từ việc thực
hiện nghĩa vụ của người thứ ba. Các quy định khác của pháp luật

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

63 64

3.2.3. Thực hiện nghĩa vụ hoàn lại

Nếu trong quan hệ nghĩa vụ trước đó, một người có


Trường hợp có nhiều người phải thực
nghĩa vụ, thì trong quan hệ nghĩa vụ hoàn lại người này hiện nghĩa vụ hoàn lại?
là chủ thể có quyền và ngược lại.

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

65 66

11
30/09/2022

3.3. Nghĩa vụ bổ sung (nghĩa vụ phụ)


3.3.1. Khái niệm 3.3.2. Thực hiện nghĩa vụ bổ sung

Nghĩa vụ bổ sung (nghĩa vụ phụ) là loại nghĩa vụ tồn tại Căn cứ phát sinh
bên cạnh một nghĩa vụ chính, có chức năng thay thế
hoặc đảm bảo cho nghĩa vụ chính khi nghĩa vụ chính
không được thực hiện, được thực hiện không đúng, THEO THỎA THEO LUẬT
không đầy đủ. THUẬN ĐỊNH

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

67 68

4. Thay đổi chủ thể trong quan hệ 4.1. Thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa
nghĩa vụ vụ theo thỏa thuận giữa các bên

BÊN CÓ NGHĨA
BÊN CÓ QUYỀN
VỤ 4.1.1. Chuyển giao quyền yêu cầu

4.1.2. Chuyển giao nghĩa vụ


CHUYỂN GIAO CHUYỂN GIAO
QUYỀN YÊU CẦU NGHĨA VỤ

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

69 70

4.1.1. Chuyển giao quyền yêu cầu


Điều 365 – Điều 369 BLDS 2015
4.1.1.1. Khái niệm 4.1.1.2. Đặc điểm của việc chuyển giao quyền yêu cầu
Người thế quyền

Chuyển
Bên có Quyền Người 4 ĐẶC ĐIỂM
giao quyền
quyền thứ ba
yêu cầu yêu cầu

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

71 72

12
30/09/2022

2. Người chuyển giao quyền yêu cầu không phải chịu


trách nhiệm về khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên
1. Việc chuyển quyền yêu cầu không cần có sự đồng có nghĩa vụ sau khi chuyển giao quyền yêu cầu, trừ
ý của bên có nghĩa vụ (khoản 2 Điều 365 BLDS năm trường hợp có thỏa thuận khác (Điều 367 BLDS
2015) năm 2015)

CHẤM DỨT QUAN HỆ NGHĨA VỤ

LÝ DO? NGƯỜI THẾ QUYỀN LÀ MỘT CHỦ THỂ


ĐỘC LẬP

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

73 74

3. Người chuyển giao quyền yêu cầu phải báo bằng


Hệ quả
văn bản cho bên có nghĩa vụ về việc chuyển giao
quyền yêu cầu, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
• Quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ (khoản 1 Điều
(khoản 2 Điều 365 BLDS năm 2015)
369 BLDS 2015).

Khoản 2 Điều 119 BLDS 2015


• Nếu không được thông báo mà người có nghĩa vụ
đã thực hiện nghĩa vụ thì người thế quyền không
được yêu cầu thực hiện nghĩa vụ đối với mình
(khoản 2 Điều 369 BLDS 2015).

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

75 76

4. Trường hợp quyền yêu cầu thực hiện nghĩa vụ có 4.1.1.3. Các trường hợp quyền yêu cầu không được
biện pháp bảo đảm thì việc chuyển giao quyền yêu chuyển giao
cầu bao gồm cả biện pháp bảo đảm đó.
Quyền yêu cầu cấp dưỡng

Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại do tính mạng,


sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm
LÝ DO?
Có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định về việc
không được chuyển giao quyền yêu cầu

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

77 78

13
30/09/2022

4.1.2. Chuyển giao nghĩa vụ


Điều 370 – 371 BLDS 2015
4.1.2.1. Khái niệm 4.1.2.2. Đặc điểm của việc chuyển giao nghĩa vụ
Người thế nghĩa vụ

Chuyển
Bên có Nghĩa vụ Người 3 ĐẶC ĐIỂM
giao nghĩa
nghĩa vụ thứ ba
vụ

Sự đồng ý của bên


có quyền
2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

79 80

2. Người có nghĩa vụ không chịu trách nhiệm về việc


1. Việc chuyển giao nghĩa vụ bắt buộc phải được bên thực hiện nghĩa vụ của người thế nghĩa vụ, trừ
có quyền đồng ý (khoản 1 Điều 370 BLDS năm 2015). trường hợp các bên có thỏa thuận khác

CHẤM DỨT QUAN HỆ NGHĨA VỤ

LÝ DO? NGƯỜI THẾ NGHĨA VỤ LÀ MỘT CHỦ


THỂ ĐỘC LẬP

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

81 82

3. Biện pháp bảo đảm chấm dứt khi nghĩa vụ có biện


pháp bảo đảm được chuyển giao, trừ trường hợp có
thỏa thuận khác (Điều 371 BLDS năm 2015).
Điểm khác nhau giữa chuyển giao nghĩa
vụ, thực hiện nghĩa vụ thông qua người
thứ ba và ủy quyền?
LÝ DO?

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

83 84

14
30/09/2022

4.2. Thay đổi chủ thể trong quan hệ


nghĩa vụ theo quy định pháp luật
Hợp nhất pháp
Thừa kế (Điều
Điểm khác biệt giữa chuyển giao quyền nhân (Điều 88
651 BLDS 2015)
BLDS 2015)
yêu cầu và chuyển giao nghĩa vụ?

Sát nhập pháp Chia pháp nhân


nhân (Điều 89 (Điều 90 BLDS
BLDS 2015) 2015)

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

85 86

5. Thực hiện nghĩa vụ


Đáp ứng lợi ích hợp pháp
5.1. Khái niệm thực hiện nghĩa vụ
của chủ thể có quyền
Thực hiện nghĩa vụ là việc bên có nghĩa vụ thực hiện MỤC Bù đắp thiệt hại hoặc khôi
các hành vi theo như đã thoả thuận hoặc theo các ĐÍCH phục lại tình trạng ban đầu
quy định của pháp luật nhằm đáp ứng được các quyền
và lợi ích hợp pháp của bên có quyền.
Hoàn trả tài sản, hoa lợi,
lợi tức

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

87 88

5.2. Nguyên tắc thực hiện nghĩa vụ

Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng không được


lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp
luật bảo hộ như nhau về các quyền dân sự

ĐIỀU 3 BLDS 2015

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

89 90

15
30/09/2022

Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm
quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự dứt quyền và nghĩa vụ của mình một cách thiện chí,
nguyện cam kết, thỏa thuận trung thực

Thiện chí?
Ngoại lệ

Trung thực?
Điều cấm của luật Đạo đức xã hội

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

91 92

5.3. Nội dung của thực hiện nghĩa vụ

Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về


việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng 5.3.1 5.3.2
nghĩa vụ dân sự Đúng đối tượng Đúng địa điểm

5.3.3 5.3.4
Đúng thời hạn Đúng phương thức

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

93 94

5.3.1 Thực hiện nghĩa vụ đúng đối tượng


Vật đặc định
Vật
Vật
(Điều
(Điều 279
279
BLDS
BLDS 2015)
2015) Vật
Khoản
Khoản tiền
tiền (Điều 279 Vật cùng loại
Đúng đối BLDS 2015)
(Điều
(Điều 280
280
tượng
BLDS
BLDS 2015)
2015)
Công
Công việc
việc Vật đồng bộ
(Điều
(Điều 281
281
BLDS
BLDS 2015)
2015)
2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

95 96

16
30/09/2022

Toàn bộ
Khoản tiền Công việc
(Điều 280 (Điều 281
BLDS 2015) BLDS 2015)
Lãi

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

97 98

5.3.2 Thực hiện nghĩa vụ đúng địa điểm 5.3.3 Thực hiện nghĩa vụ đúng thời hạn

Thoả thuận, luật định


Nơi cư trú hoặc hoặc theo quyết định
Động sản trụ sở của bên của cơ quan có thẩm Trước thời
quyền
Đúng địa có quyền hạn
Đúng thời hạn
điểm
(Điều 278
(Điều 277 Sau thời
BLDS 2015) Bất động BLDS 2015)
Nơi có bất Không xác định được hạn
sản động sản => Thời hạn hợp lý

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

99 100

5.3.4 Thực hiện nghĩa vụ đúng phương thức 6. Chấm dứt nghĩa vụ
Một lần hoặc theo
Thông qua người thứ ba
định kỳ
(Điều 283 BLDS 2015)
(Điều 282 BLDS 2015)

6.1. Khái niệm


Có điều kiện Đối tượng tuỳ ý lựa chọn
(Điều 284 BLDS 2015) (Điều 285 BLDS 2015)
6.2. Các căn cứ cụ thể
Phân chia được/ không phân
Thay thế được
chia được theo phần
(Điều 286 BLDS 2015)
(Điều 290, 291 BLDS 2015)

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

101 102

17
30/09/2022

6.1. Khái niệm 6.2. Các căn cứ cụ thể


• Căn cứ chấm dứt quan hệ nghĩa vụ là những sự kiện
xảy ra trong thực tế, được pháp luật dân sự dự liệu,
thừa nhận là có giá trị pháp lý, làm chấm dứt quan
hệ nghĩa vụ. Từ Điều 372 BLDS 2015

2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM 2/26/21 ĐẠI HỌC LUẬT TP.HCM

103 104

18

You might also like