You are on page 1of 42

CHƯƠNG 2: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

02/06/2021 1
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1. Hai loại hình BC và phép BCDV

2. Nội dung của phép BCDV

02/06/2021 2
1. Hai loại hình BC và phép BCDV

a.Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan

b.Khái niệm phép biện chứng duy vật

02/06/2021 3
a.Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
- Biện chứng là quan điểm, phương pháp xem xét các sự vật và
những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ qua lại
lẫn nhau, trong sự ràng buộc, sự vận động, sự phát sinh và tiêu vong
của chúng.
- Biện chứng khách quan là khái niệm dùng để chỉ BC của bản
thân TGKQ, tồn tại độc lập với ý thức con người.
- Biện chứng chủ quan là khái niệm dùng để chỉ tư duy BC và BC
của chính quá trình phản ánh hiện thực KQ vào bộ óc con người.
02/06/2021 4
Mối quan hệ thống nhất giữa BCKQ và BCCQ tạo nên cơ sở
PPL cho hoạt động của con người. BCKQ qui định BCCQ, mặt
khác, BCCQ cũng có tính độc lập tương đối của nó so với BCKQ:

- Thứ nhất : cái được phản ánh và cái phản ánh không bao
giờ trùng khít hoàn toàn.

- Thứ hai : quá trình tư duy, quá trình nhận thức còn có
những qui luật vốn có của nó.

02/06/2021 5
b. Khái niệm phép biện chứng duy vật
Phép biện chứng duy vật «chẳng qua chỉ là môn khoa học về
những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự
nhiên, của xã hội loài người và của tư duy”.
C. Mác và Ph. Ăngghen (2004), Toàn tập, tập 20, Sđd, tr. 201.

- V.I.Lênin “Có thể định nghĩa vắn tắt phép biện chứng là học thuyết về sự
thống nhất của các mặt đối lập.”.
V.I.Lênin (2005): Bút ký triết học, Toàn tập, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, t. 29, tr. 240.

Nội dung của PBCDV bao gồm: hai nguyên lý, ba quy luật cơ bản
và sáu cặp phạm trù

02/06/2021 6
2. Nội dung của phép BCDV

a.Hai nguyên lý của PBCDV


b.Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV
c. Các quy luật cơ bản của PBCDV

a.Hai nguyên lý của PBCDV


Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Nguyên lý về sự phát triển


02/06/2021 7
Nội dung nguyên lý về
mối liên hệ phổ biến
MLH là cái vốn có
Khái niệm MLH dùng để chỉ sự quy định, tác của các SV-HT, nhờ đó
SV-HT mới tồn tại,
động và chuyển hoá lẫn nhau giữa các SVHT vận động và phát triển
hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi SVHT
trong TG.
Bất cứ SV-HT nào
cũng nằm trong
KHÁCH QUAN MLH với các
Tính chất SV-HT khác.
của các PHỔ BIẾN
MLH Vị trí,vai trò của MLH
trong SV-HT khác
ĐA DẠNG nhau là khác nhau.
02/06/2021 8
BÊN TRONG BÊN NGOÀI

CƠ BẢN KHÔNG CƠ BẢN

CHỦ YẾU THỨ YẾU


Một
số BẢN CHẤT KHÔNG BẢN CHẤT
loại
MLH TẤT YẾU NGẪU NHIÊN

TRỰC TIẾP GIÁN TIẾP

VỀ KHÔNG GIAN, VỀ THỜI GIAN…


02/06/2021 9
Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ nguyên lý về MLH phổ biến

Nguyên lý về MLH phổ biến là cơ sở lý luận trực tiếp của Quan điểm
(nguyên tắc)

TOÀN DIỆN LỊCH SỬ - CỤ THỂ

Xem xét SV,HT trong Xem xét các mối liên hệ
mối quan hệ BC. cơ bản trong một SV,HT.
Chống quan điểm Chống quan điểm chiết
phiến diện, SH. trung, ngụy biện.
02/06/2021 10
Vận dụng quan điểm toàn diện
vào sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam.

Quân Đóng vai trò


Khoa sự Kinh quan trọng nhất.
học tế
Chính Ngoại
trị giao

Đổi mới
Giáo
toàn V.V.
dục diện
Nước thu nhập thấp: < 1025 $/1ng/ 1 năm; trung bình thấp: 1026 – 4035 $/1ng/ 1 năm; trung
bình cao: 4036 – 12475$/ 1ng/ 1 năm; cao > 12476$/1ng / 1 năm –
WB phân chia vào ngày 01/07/2012
11
Vận dụng
ĐH VI (12/1986) Hình thành đường lối đổi mới
Tinh thần của ĐH là “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự
thật, nói rõ sự thật”.

Quân Đóng vai trò


Khoa sự Kinh quan trọng nhất.
học tế
Chính Ngoại
trị giao

Đổi mới
Văn
toàn V.V.
hóa
diện
Nước thu nhập thấp: < 1025 $/1ng/ 1 năm; trung bình thấp: 1026 – 4035 $/1ng/ 1 năm;
trung bình cao: 4036 – 12475$/ 1ng/ 1 năm; cao > 12476$/1ng / 1 năm – WB phân chia
vào ngày 01/07/2012

12
Nội dung nguyên lý về sự phát triển

Khái niệm phát triển dùng để chỉ quá trình


vận động theo khuynh hướng đi lên từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện Cách thức của phát triển:
đến hoàn thiện hơn của SVHT. QL lượng – chất

Nguồn gốc của phát triển:


KHÁCH QUAN QL mâu thuẫn

Tính chất của Khuynh hướng của phát triển:


sự phát triển PHỔ BIẾN QL PĐ của PĐ

ĐA DẠNG TÍNH KẾ THỪA.


13
13
Tóm tắt nội dung nguyên lý về sự phát triển

Sự phát triển, trong đó SVmới ra đời thay thế SV cũ, là hiện


tượng diễn ra không ngừng trong TG. Nếu xem xét từng trường
hợp cá biệt thì có những VĐ đi lên, tuần hoàn, thậm chí đi xuống.
Song nếu xem xét cả quá trình VĐ với không gian rộng và thời
gian dài thì vận động đi lên là khuynh hướng chung của mọi SV.
Ý nghĩa phương pháp luận

Quan điểm lịch sử ,


Quan điểm phát triển cụ thể

Xem xét SVHT trong Phát triển là đa


sự tự vận động, sự dạng, phức tạp.
biến đổi; thấy xu
hướng phát triển Chống bảo thủ.

15
b. Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV
Cái riêng, cái chung
Chú ý:
Nguyên nhân và kết quả 6 cặp phạm
trù cơ bản
Tất nhiên và ngẫu nhiên của phép
BCDV.
Nội dung và hình thức Xin mời:
Sinh viên tự
Bản chất và hiện tượng nghiên cứu
và làm đề tài
thảo luận.
Khả năng và hiện thực
02/06/2021 16
c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
Khái niệm quy luật:

Quy luật là mối liên hệ khách quan, bản chất, bền vững, tất
yếu, phổ biến và lặp lại giữa các đối tượng và nhất định tác
động khi có các điều kiện phù hợp.
Quy luật của phép biện chứng duy vật là quy luật chung
nhất, phổ biến tác động trong tất cả các lĩnh vực tự nhiên, xã
hội và tư duy con người.
02/06/2021 17
QL CHUNG NHẤT CỦA SỰ VẬN ĐỘNG
VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SVHT.

QL lượng – chất (Cách thức)

QL mâu thuẫn – hạt nhân của PBCDV


(Nguồn gốc)

QL phủ định của phủ định


(Khuynh hướng)

18
 Quy luật chuyển hoá từ những sự thay đổi về lượng
thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.

Khaùi nieäm chaát


Chất là khái niệm dùng để chỉ tính quy
định khách quan vốn có của SVHT, là sự
thống nhất hữu cơ các thuộc tính cấu
thành nó, phân biệt nó với cái khác.

19
NƯỚC LỬA

HÒA TAN NÓNG CHẢY

ĐƯỜNG
(ăn)
NGỌT TRẮNG

TÍNH CHẤT
VỊ GIÁC ÁNH SÁNG
||
THUỘC TÍNH

20
Khaùi nieäm lượng
Khái niệm lượng dùng để chỉ tính quy định
khách quan vốn có của SVHT về các phương
diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô
của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá
trình vận động, phát triển của SVHT.

Tìm lượng của : CÁI BÀN?


CON NGƯỜI ?
C = 300000 Km/s

21
Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Mọi sự vật đều là sự thống nhất giữa lượng và
chất, sự thay đổi dần dần về lượng trong khuôn
khổ của độ chưa làm thay đổi về chất, lượng thay
đổi tới điểm nút sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất,
chất của sự vật thay đổi thông qua bước nhảy;
chất mới ra đời sẽ tác động trở lại tới sự thay đổi
của lượng… Quá trình tác động đó diễn ra liên tục
làm cho sự vật không ngừng phát triển, biến đổi.

22
Mối quan hệ giữa sự thay đổi về lượng và sự thay đổi
về chất của Nước (1atm):

550ºC
CHẤT
TRẠNG HƠI ĐỘ
THÁI 100ºC
ĐIỂM
NÚT
LỎNG ĐỘ
LƯỢNG = toC
0ºC
BƯỚC
NHẢY RẮN

23
Ý nghĩa phương pháp luận

Chất
• Tích lũy • Thích hợp
• Chống tả • Bước nhảy • Điều kiện
khuynh • Chống hữu CQ
khuynh
Lượng Bước nhảy

24
 Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
(Quy luật mâu thuẫn)
- Các khái niệm
Mặt đối lập

Những mặt
có khuynh
hướng
biến đổi
trái ngược
nhau.
25
Hai mặt đối lập liên hệ, làm cơ sở cho sự tồn
tại của nhau tạo thành một mâu thuẫn.

Mặt đối lập LIÊN Mặt đối lập


HỆ
SỰ THỐNG GẮN BÓ
NHẤT

Mặt đối lập LIÊN Mặt đối lập


HỆ

SỰ ĐẤU GẠT BỎ
TRANH
27
Tính chất của mâu thuẫn

Khách Phổ
Đa dạng
quan biến

Đối
Bên Cơ bản –
Chủ yếu- kháng –
trong- không cơ
thứ yếu không
bên ngoài bản
đối kháng

28
- Quá trình vận động của mâu thuẫn
Sự thống nhất giữa các mặt đối lập là tương đối, còn đấu tranh
giữa chúng là tuyệt đối.
Quá trình thống nhất và đấu tranh tất yếu dẫn đến sự chuyển
hoá giữa các mặt đối lập :
+ Mâu thuẫn xuất hiện (Xuất hiện 2 mđl)
+ Mâu thuẫn phát triển (Xung đột 2 mđl)
+ Mâu thuẫn giải quyết (Chuyển hóa 2 mđl)
+ Kết quả (SV mới ra đời  mâu thuẫn mới)
29
Sự phát triển là một cuộc “đấu tranh” giữa các mặt đối lập (V.I. Lênin)

CẠNH TRANH VỐN


TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN

Ví dụ

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỔI MỚI KỸ THUẬT


NGUỒN NHÂN LỰC ĐỂ CẠNH TRANH

CẠNH TRANH KINH TẾ

30
Ý nghĩa phương pháp luận

MT có tính phân đôi cái Nguyên tắc


KQ phải thống nhất đấu tranh,
phân tích và nhận chứ không
và giải thức các điều hoà
quyết nó. mặt đối lập giữa các
của nó mặt đối lập.

31
Quy luật phủ định của phủ định

Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng

- Bất cứ sự vật, hiện tượng nào trong thế giới đều trải qua quá
trình sinh ra, tồn tại, phát triển, diệt vong và được thay bằng sự
vật mới. Sự thay thế đó gọi là sự phủ định.

- Có những sự phủ định chấm dứt sự phát triển (PĐSH), nhưng


cũng có những sự phủ định tạo ra điều kiện, tiền đề cho quá trình
phát triển của sự vật, hiện tượng và được gọi là phủ định BC.

32
Cũ - mới

Kế thừa
Gạt bỏ; Chọn
PĐBC lọc; Bổ sung

Kết quả của sự


KQ phát triển tự
thân

33
Phủ định của phủ định

Sự vật A Sự vật B Sự vật C

Sự PĐ lần 1 Sự PĐ lần 2 =


PĐ của PĐ

B là PĐ của A C là PĐ của B

C là PĐ của B C là PĐ của PĐ của A

34
Cao hơn
Lặp lại
Sự PĐ lần 2
C
Hạt lúa

B
Cây lúa
A
Hạt lúa
Sự PĐ lần 1
35
Chu kỳ “Xoáy ốc”
Đường “xoáy
C’ ốc” biểu hiện
Hạt lúa B’
tính quanh co,
Cây lúa
phức tạp, tính kế
C thừa, tính lặp
Hạt lúa
lại, tính tiến lên,
B
tính vô tận của
Cây lúa
A sự phát triển.
Hạt lúa

Số lần phủ định trong 1 chu kỳ = hoặc > 2 36


37
Tóm tắt nội dung quy luật

Quy luật PĐ của PĐ nêu lên mối liên hệ, sự kế thừa


giữa cái khẳng định và cái PĐ, nhờ đó PĐBC là điều kiện
cho sự phát triển; nó bảo tồn nội dung tích cực của các
giai đoạn trước và bổ sung thêm những thuộc tính mới
làm cho sự phát triển đi theo đường “xoáy ốc”.

38
Ý nghĩa phương pháp luận

Giúp ta hiểu biết một cách đúng đắn về xu


hướng phát triển của SVHT.

Không bi quan trước những thất bại tạm thời.

39
Phải biết kế thừa có chọn lọc những tinh hoa
của cái cũ, sử dụng chúng như là tiền đề của
sự nảy sinh cái mới.

Không phủ định sạch trơn; Khắc phục tư


tưởng bảo thủ, tạo điều kiện cho cái mới ra đời.

40
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. So sánh hai loại biện chứng. Nêu khái niệm phép BCDV.
2. Trình bày nội dung hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật. Từ
hai nguyên lý trên khái quát được các nguyên tắc nào trong hoạt động
nhận thức và thực tiễn.
3. Trình bày nội dung của 3 quy luật cơ bản trong phép biện chứng duy
vật. Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ 3 quy luật của phép biện
chứng duy vật.

02/06/2021 41
HẾT PHẦN 2 – CHƯƠNG 2
CHÚC CÁC BẠN SINH VIÊN
HỌC TỐT!

02/06/2021 42

You might also like