Professional Documents
Culture Documents
Untitled
Untitled
2
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng
a)
b)
c)
6
a. Hai nguyên lý của phép biện
a) Hai nguyên lýchứng
của phép
duybiện
vậtchứng duy vật
Nguyên lý có nghĩa là cái “đầu tiên nhất”, là những luận
điểm “xuất phát”, cơ bản nhất, tổng quát nhất để trên cơ
sở đó các lý thuyết KH được XDg, hoặc các chuẩn mực,
quy tắc họat động trong XH được lựa chọn tuân theo.
Ng.lý giống như các định đề, tiên đề trong các khoa học
cụ thể, là cái không phải và không thể chứng minh mà
phải chấp nhận và tuân thủ nghiêm ngặt…
VD: MLH
BÊN TRONG
CỦA QT SX
- Ng/tắc LS – cụ thể một mặt giúp ta tránh được những sai lầm
có tính giáo điều, cứng nhắc…, nhưng mặt khác cũng phải
tránh khuynh hướng tuyệt đối hóa tính cụ thể, mà không thấy
được Q/luật chung của sự VĐg và P.triển của các SV, HTg…
b) Các cặp phạm trù cơ bản của PBCDV
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến
của con người, là những mô hình tư tưởng phản ánh
những thuộc tính và mối liên hệ (chung nhất, phổ biến
nhất…) vốn có ở tất cả các đối tượng trong hiện thực…
PBC gồm có 6 cặp phạm trù cơ bản:
VD: Thế giới động vật bao gồm các cá thể (cái đơn nhất),
với nhiều loài khác nhau (Mỗi loài là một cái riêng), nhưng
tất cả đều tuân theo các quy luật chung của sự sống (Cái
chung)…
(1). Phạm trù cái chung và cái riêng
Cái riêng
Tồn tại
khách
quan
Cái đơn nhất Cái chung
26
* Mối Q.hệ b.chứng giữa cái chung và cái riêng
- Một là: Cái chung là bộ phận của cái riêng, chỉ tồn tại
trong cái riêng (đó chính là những bộ phận giống nhau,
cùng tồn tại trong nhiều cái riêng…), còn cái riêng là cái
toàn bộ, nên cái chung thì sâu sắc hơn cái riêng, còn cái
riêng thì phong phú hơn cái chung...
- Hai là: Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan
hệ với cái chung, không có cái riêng tách
rời cái chung…
27
* Mối Q.hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng
28
* Ý nghĩa phương pháp luận.
• Muốn nhận thức được cái chung, cái bản chất thì
phải xuất phát từ cái riêng…
• Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động tác động
vào sự chuyển hoá cái mới thành cái chung để phát
triển nó, và ngược lại cái cũ thành cái đơn nhất để xóa
bỏ nó…
* Ý nghĩa phương pháp luận.
Tác động của cuộc cách mạng CN thông tin (nguyên nhân) đã
làm biến đổi to lớn và cơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau trong
đời sống kinh tế-xã hội…
VD: Thành tựu của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là kết quả hoạt
động tích cực của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, nhiều lực lượng
chính trị-xã hội…
* Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong hoạt
- Phải tận
động nhận - Cần phải dụng các kết
thức và hoạt phân loại quả đã đạt
động thực các loại được để tạo
tiễn phải bắt nguyên điều kiện
đầu từ việc đi nhân để có thúc đẩy
tìm những những biện nguyên nhân
nguyên nhân pháp giải phát huy tác
xuất hiện sự quyết đúng dụng, nhằm
vật, hiện đắn… đạt mục đích
tượng…
đã đề ra…
Khái
c. Các quy luận
luật cơchung
bản củavề quy
phép BCluật
duy vật
Quy luật
Tính chất
Khách quan
Phổ biến
Đa dạng
*Phân loại quy luật:
Theo Theo
Phạm vi Lĩnh vực
Đặc Chung Tự Xã Tư
Chung
thù nhất nhiên hội duy
Vị trí của quy luật: Chỉ ra phương thức, cách thức của sự
vận động và phát triển của sự vật và hiện tượng…
(1). Quy luật những thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại.
a. Khái niệm:
- Mặt đối lập là những mặt, những yếu tố,… có tính
chất trái ngược nhau, hoặc có khuynh hướng vận
động ngược chiều nhau, bài trừ, Ph.định lẫn nhau…
- Mâu thuẫn là sự liên hệ của các mặt đối lập…
- Mâu thuẫn biện chứng là sự liên hệ hữu cơ, ràng
buộc, phụ thuộc chặt chẽ lẫn nhau của các mặt đối lập
trong một thể thống nhất không tách rời. Mâu thuẫn
biện chứng tồn tại khách quan và phổ biến trong mọi
sự vật, hiện tượng…
Tính chất và phân loại mâu thuẫn
biện chứng.
- Tính khách quan và phổ biến = >< B/chg tồn tại tất
yếu bên trong mọi SV, HT…, trong cả TN, XH, TD…
- Mâu thuẫn B/chg còn mang tính phong phú, đa
dạng…
=> Phân loại:
+ Mâu thuẫn bên trong và mâu thuẫn bên ngoài
+ Mâu thuẫn cơ bản và không cơ bản;
+ Mâu thuẫn chủ yếu và thứ yếu; TNC
+ Mâu thuẫn đối kháng và không đối kháng…
+ M.thuẫn trong TN, Trg XH và TD…
b. Quá trình vận động của mâu thuẫn B/chg
(Nội dung quy luật)
Một là: Trong mâu thuẫn (B/Chứng), các mặt đối lập
vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau không
ngừng…
+ Thống nhất của các MĐL là sự liên hệ hữu cơ, ràng buộc,
phụ thuộc chặt chẽ lẫn nhau, làm tiền đề cho nhau, không
có cái nọ thì không có cái kia và ngược lại…, hoặc chuyển
hóa lẫn nhau của các MĐL…
VD: Trg TN…
- Trg XH…
- Trg TD…
+ Đấu tranh của các MĐL là sự tương tác, tác động ngược
chiều nhau, bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa các MĐL…
VD: Trg TN…
- Trg XH…
- Trg TD…
* Vận
b.
b. Quádụng
Quá trình
trình vào
vận thực
động
vận tiễn
của
động đổimâu
mâu
của mớithuẫn
thuẫnởB/chg
VN
(Nộidung
(Nội dungquy
quyluật)
luật)
Hai là, Quá trình vận động của mâu thuẫn biện chứng
thường có 3 giai đoạn, tương ứng với 3 mức độ từ
thấp đến cao:
(1). Giai đoạn khác biệt (tương ứng giai đoạn hình
thành SV, HT)… => Đ/t chưa gay gắt…
(2). Giai đoạn đối lập = Đấu tranh giữa các MĐL đã trở
nên gay gắt => tiêu hao lực lượng của nhau… Buộc
chúng phải tăng cường, bổ sung lực lượng… => KQ:
Thúc đẩy SV, HT phát triển nhanh chóng…
(3). Giai đoạn xung đột = Mâu thuẫn P/tr đến đỉnh điểm
và được giải quyết => MT mất đi (= Cái cũ mất đi) =>
Hình thành MT mới (= Xuất hiện cái mới, cao hơn,
phức tạp hơn, hoàn thiện hơn, ra đời thay thế cho cái
cũ… Đấu tranh… là nguồn gốc
và động lực…
b. Quá trình vận động của mâu thuẫn B/chg
(Nội dung quy luật)
Ba là: Đấu tranh của các MĐL là nguồn gốc và động
lực của sự vận động và phát triển. Bởi vì:
- Đ/T của các mặt ĐL => Loại bỏ những nhân tố yếu
kém, lỗi thời, không còn khả năng P/triển…
VD: Trong TN…, Trong XH…, Trong TD…
- Đ/T của các mặt ĐL sinh ra những nhân tố mới, cao
hơn, phức tạp hơn, hoàn thiện hơn…
VD: Trong TN…, Trong XH…, Trong TD…
- Khi mâu thuẫn được giải quyết => Cái cũ mất đi và
cái mới, cao hơn, phức tạp hơn, hoàn thiện hơn…
ra đời thay thế cho nó
VD: Trong TN…, Trong XH…, Trong TD…
Hai hình thức giải quyết ><
b. Quá trình vận động của mâu thuẫn B/chg
(Nội dung quy luật)
Mâu thuẫn được giải quyết theo 2 hình thức chủ yếu:
(1). Hai mặt đối lập chuyển hóa vai trò, vị trí cho nhau
=> Hình thành >< mới (=> Xuất hiện SV, HT mới)…:
A(A><b) => B(a><B)
(2). Cả hai mặt đối lập đều mất đi và được thay thế
bằng những mặt đối lập mới cao hơn => Mâu thuẫn
mới… => Cái mới ra đời…:
A(A><b) => C(C><d)
*c.ÝÝ nghĩa phương pháp
nghĩa phương pháp luận.
luận.
- Mâu thuẫn trong SV, HT mang tính KQ, phổ biến
nên phải tôn trọng mâu thuẫn… Muốn nhận thức
được bản chất của sự vật phải phát hiện và phân
tích mâu thuẫn…
Nắm vững nguyên tắc: Mâu thuẫn chỉ được giải quyết
bằng đấu tranh giữa các mặt đối lập, không điều hòa
mâu thuẫn cũng không nóng vội hay bảo thủ...
* Vận dụng vào thực tiễn đổi mới ở VN
- Nhận thức và G/quyết đúng đắn M/Thuẫn “giữa hai con
đường” P/triển đất nước = Định hướng XHCN >< tự
phát lên TBCN… => Đ/tranh để định hướng XHCN giành
thắng lợi từng bước…:
+ Trong L/vực K/Tế: P.triển nhiều T.phần K.tế, nhưng
đảm bảo để KT NN và T.thể dần dần giữ được V.trò chủ
đạo…
+ Trong L.vực Ch.trị: P.triển nền dân chủ XHCN, giữ
vững V.trò lãnh đạo của Đảng, chống Đ.Nguyên, đa
đảng…
+ Trong L.vực T.tưởng: Lấy CN M-L và T.tưởng HCM làm
nền tảng…, nhưng phải nhận thức đúng đắn và V/dụng
sáng tạo… vào hoàn cảnh VN, đang hội nhập toàn diện
vào nền KT toàn cầu…
+ Trong L.vực VH: XD VHVN tiên tiến, đậm đà B.sắc DT…
+ Mở cửa hội nhập QT toàn diện, nhưng không hòa tan…
(3). Quy luật phủ định của phủ định.
- Là cơ sở để xây dựng niềm tin khoa học vào sự tất thắng
của cái mới => Luôn tìm tòi, phát hiện, ủng hộ và đấu
tranh cho thắng lợi của cái mới…
- Cần phải khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, giáo điều...,
bám lấy cái cũ, sợ cái mới… Đồng thời cũng phải khắc
phục tư tưởng tả và hữu khuynh trong việc kế thừa cái
cũ để phát triển cái mới, theo đúng nguyên tắc kế thừa
có chọn lọc và cải tạo…, trong phủ định biện chứng…
* Vận dụng vào thực tiễn đổi mới ở VN
- VDg trong việc phát hiện, XDg và “nhân” các mô hình KT-XH mới…:
+ Trước ĐM: Phát hiện 1 mô hình cấp xã (Định Công), 2 mô hình cấp
huyện… (Vũ Thư, Quỳnh Lưu) => XD mô hình = N/Nước làm thay,
làm hộ… => “Nhân” mô hình ồ ạt, chủ quan, áp đặt… => Các mô
hình đều có hiệu quả rất thấp hoặc chết yểu… => Khủng hoảng KT
(thiếu…) trầm trọng…
+ Trong ĐM: Phát hiện nhiều mô hình trong các lĩnh vực: nông
nghiệp, công nghiệp, dịch vụ…; các vùng miền khác nhau… phong
phú, đa dạng => XD mô hình phù hợp… (= NN và nhân dân hoặc
doanh nghiệp cùng làm…) => Nhân mô hình theo thế mạnh… (NN
chỉ đạo, hỗ trợ…, nhưng không làm hộ, làm thay…) => Đã phát huy
được tiềm năng, nội lực của từng ngành, vùng, miền… và từng
doanh nghiệp… => Đạt nhiều thắng lợi to lớn…
- Xây dựng VH VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc…: Tuân thủ tính
K/quan và tính kế thừa của Ph/định B/chứng…; Tiếp thu tinh hoa
VH thời đại…; Phát huy truyền thống VH dân tộc… => Biến VH
thành “Sức mạnh mềm”… => Đảm bảo Y/C P.triển nhanh và bền
vững…
III. NHẬN THỨC LUẬN DUY VẬT
BIỆN CHỨNG
Quan điểm của chủ nghĩa hoài nghi: Nghi ngờ khả
năng nhận thức của con người, tuy còn hạn chế
nhưng có yếu tố tích cực đối với nhận thức khoa
học… (I. Kant)
a)
b)
c)
d)
e)
67
a. Những nguyên tắc cơ bản của nhận thức luận M-L:
Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan
độc lập với ý thức con người và là đối tượng duy nhất
của nhận thức. Con người không nhận thức cái gì
khác hơn là TGVC…
Hai là, thừa nhận cảm giác, ý thức nói chung là hình
ảnh chủ quan của TG k.quan. Từ đó thừa nhận con
người có khả năng nhận thức được thế giới; coi nhận
thức là hoạt động tìm hiểu khách thể của chủ thể; thừa
nhận không có cái gì là không thể nhận thức được, mà
chỉ có những cái con người chưa nhận thức được mà
thôi…
Ba là, lấy thực tiễn làm cơ sở, động lực, mục đích của
nhận thức và là tiêu chuẩn khách quan để kiểm tra
chân lý…
b) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào
trong bộ óc con người một cách năng động và sáng tạo, trên
cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử-xã hội cụ thể…
NT là quá trình biện chứng, phức tạp => Luôn luôn xuất hiện
và giải quyết các mâu thuẫn cơ bản:
+ Giữa: chủ thể >< khách thể nhận thức
+ Giữa: nhận thức >< thực tiễn Biện chứng
chủ thể - khách thể
+ Giữa: NT cảm tính >< NT lý tính
+Giữa:
Nhậnchân
thứclý là
>< một
sai lầm…
quá
* Trong quá trình đó, con người nhận thức thế giới ngày
trình biện chứng có vận
càng đầy đủ, chính xác…, nhưng không bao giờ có thể nhận
động và phát triển
thức được hoàn toàn TG, tức là không có chân lý cuối cùng,
bởi vì TG vô cùng rộng lớn và luôn vận động, phát triển… =>
“NT… chỉ tiệm cận tới chân lý KQ tuyệt đối”
69
b) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
- Mọi quá trình phát triển của nhận thức (suy đến
cùng) đều có nguyên nhân từ nhu cầu giải quyết
các vấn đề trong thực tiễn, nhằm thúc đẩy thực
tiễn phát triển…
- Thực tiễn đặt ra nhu cầu đòi hỏi nhận thức phải
phát triển để giải quyết…
- Mục đích tối cao của nhận thức là phục vụ hoạt
động thực tiễn, giúp cho thực tiễn phát triển =>
T/tiễn sau có năng suất, chất lượng, hiệu quả cao
hơn T/tiễn trước => Phục vụ cuộc sống con người
tốt hơn…
THỰC TIỄN ĐẶT RA NHU CẦU ĐÒI HỎI
NHẬN THỨC PHẢI PHÁT TRIỂN ĐỂ G/Q…
Quá trình cải tiến công cụ và phương thức canh tác nông nghiệp
* THỰC TIỄN ĐÓNG VAI TRÒ LÀ TIÊU
CHUẨN KHÁCH QUAN CỦA CHÂN LÝ
Chỉ có qua thực nghiệm mới THỰC NGHIỆM
có thể xác định tính đúng TRÊN THÁP NGHIÊNG
đắn của một tri thức…
- Nhận thức cảm tính: Nhận thức cảm tính là giai đoạn
đầu, giai đoạn thấp của quá trình nhận thức, bao gồm:
(1). Cảm giác: là sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ
của các SV, HTg khi chúng đang tác động trực tiếp vào
các giác quan của con người. Cảm giác là nguồn gốc
của mọi sự hiểu biết, là kết quả của sự chuyển hóa
những năng lượng kích thích từ bên ngoài thành yếu tố
của ý thức.
(2). Tri giác: là hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi
SV đó đang trực tiếp tác động vào các giác quan. Tri
giác nảy sinh dựa trên cơ sở của cảm giác, là sự tổng
hợp của nhiều cảm giác. So với cảm giác thì tri giác là
hình thức nhận thức cao hơn, đầy đủ hơn, phong phú
hơn về sự vật.
(3). Biểu tượng: là hình thức phản ánh…
d. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
(3). Biểu tượng: là hình thức phản ánh cao nhất và phức tạp
nhất của trực quan sinh động. Đó là hình ảnh có tính đặc
trưng và tương đối hoàn chỉnh còn lưu lại trong bộ óc
người về sự vật khi sự vật đó không còn trực tiếp tác động
vào các giác quan. Biểu tượng được hình thành nhờ sự
phối hợp, bổ sung lẫn cho nhau của các giác quan nhưng
đã có sự tham gia của các yếu tố phân tích, tổng hợp và ít
nhiều mang tính chất trừu tượng hóa.
- Đặc điểm của nhận thức cảm tính:
+ Là sự phản ánh trực tiếp đối tượng bằng các giác quan
của con người.
+ Chỉ phản ánh được cái bề ngoài, cái hiện tượng… mà
chưa P.ánh được cái bản chất của SV, HT. Muốn hiểu
được B/chất SV, HT N.thức phải chuyển lên G.đoạn lý
tính…
d. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
Nhận thức lý tính: là giai đoạn cao của quá trình nhận
thức, là quá trình TD…, mà KQ là: Khái niệm, phán
đoán, suy luận
(1). Khái niệm, là hình thức cơ bản của tư duy trừu
tượng, phản ánh những đặc tính bản chất của sự vật.
Sự hình thành khái niệm là kết quả của sự khái quát,
tổng hợp biện chứng các đặc điểm, thuộc tính của sự
vật hay một lớp sự vật. Vì vậy, các khái niệm vừa có
tính khách quan vừa có tính chủ quan, vừa có mối
quan hệ tác động qua lại với nhau, vừa thường xuyên
vận động và phát triển. Nó chẳng những rất linh động,
mềm dẻo, năng động mà còn là "điểm nút" của quá
trình tư duy trừu tượng, là cơ sở để hình thành phán
đoán.
(2). Phán đoán, là hình thức của tư duy…
d. Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
V.I.Lênin viết: “Chân lý tuyệt đối được cấu thành từ tổng số những chân lý
tương đối đang phát triển; chân lý tương đối là những phản ánh tương đối
đúng của một khách thể tồn tại độc lập với nhân loại; những phản ánh ấy
ngày càng trở nên chính xác hơn; mỗi chân lý khoa học, dù là có tính tương
đối, vẫn chứa đựng một yếu tố của chân lý tuyệt đối”
(V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, t.18, tr. 383)
* Vai trò của chân lý đối với thực tiễn.