Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
ÔN TẬP TRIẾT HỌC MÁC LÊNIN
CHƯƠNG 1:
Nguồn gốc:
Xã hội: xuất hiện phân công lao động, chế độ tư hữu, giai cấp
Nội dung cơ bản của triết học: “vấn đề cơ bản lớn nhất của mọi Triết học, đặc biệt là Triết
học hiện ại là vấn đề quan hệ giữ tư duy và tồn tại”
SIÊU HÌNH: không kiên hệ, không vận động, không phát triển
Người đầu tiên sử dụng là Aristole
Là khoa học siêu cảm tính, phi thực nghiệm
BIỆN CHỨNG: liên hệ, vận động, phát triển
Người đầu tiên dùng là Socrates
Là nghệ thuật tranh luận để tìm chân lý bằng cách phát hiện mâu thuẫn trong lập
luận.
Biện chứng có 2 hình thức:
Biện chứng khách quan ( chủ nghĩa duy vật): của bản thân tự nhiên
Biện chứng chủ quan (cndt): là BC khách quan mà chủ thể nhận thức được
CNBCDV: vật chất có trước ý thức và tồn tại dưới dạng liên hệ vẫn động và
phát triển
PBC tự phát thời cổ đại PBC duy tâm PBC duy vật
(Lão tử- Heraclite) (DT khách quan-Hegel) (Maxr-Lenine)
Luận điểm: “ Tốc độ sinh sản của loài người( vật) lúc nào cũng vượt quá nguồn cung
thức ăn sẵn có”
Vai trò: trang bị nền tảng cho hoạt động nhận thức và thực tiễn
VẬT CHẤT
CNDV THỜI CỔ ĐẠI: đồng nhất vật chất thành một hoặc một số dạng cụ thể nào
đấy
Quan điểm nguyên tử luận: vật chất cấu tạo bởi nguyên tử, tang tính trừu tượng.
(tồn tại cuối tk 8- đầu tk9)
CNDV TK 15-18: liên quan đến siêu hình==. Không liên hệ, vậ động, phát triển
Lưu ý: đứng im là trạng thái ổn định của vật chất của sự vật
Đứng im chỉ mang tính tương đối
Đứng im là hình thức “ chứng thực” sự tồn tại thực sự của vật chất
Hình thức tồn tại của vật chất:
Không gian: cao, rộng, dài ( 3 chiều- quảng tính) . Mỗi vật thể chiếm một
khoảng không gian và vị trí nhất định
Thời gian: 1 chiều, từ quá khứ tương lai
Ý THỨC
Mang tính duy vật triệt để: chủ thể có trước và sự phản ánh có sau
Ý thức: tri thức là cái quyết định và thể iện thông qua hành vi
Nguồn gốc: xã hội:Lao động và ngôn ngữ( hệ thông tính hiệu thứ 2)
Bản chất: là hình ảnh của thế giới khách quan, là quán trình phản ánh tích cực,
sáng tạo hiện thực khách quan của óc người.
Kết cấu
Theo chiều ngang:
Tri thức Tình cảm Niềm tin Ý chí Thái độ
Theo chiều dọc: tự ý thức
Tiềm thức
Vô thức
Hình thức:
BC liên hệ, vận động, phát triển
PBCDV bao gồm: 2 nguyên lý, 6 cặp phạm trù, 3 quy luật.
6 CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN:
Là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự
vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau từ đó tạo ra sự
biến đổi nhất định.
Là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác giữa các
yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên.