Professional Documents
Culture Documents
Nhã"m 1
Nhã"m 1
04
Ý nghĩa
05
Sự vận dụng
phương pháp của Đảng và
luận rút ra từ Nhà nước
hai nguyên lý
01 KHÁI NIỆM
NGUYÊN LÝ
Khái niệm
nguyên
Là những luận điểm lýnhững tư tưởng
xuất phát,
chủ đạo của một học thuyết hay lý luận mà tính
chân lý của chúng là hiển nhiên, không thể hay
không cần phải chứng minh nhưng không mâu
thuẫn với thực tiễn và nhận thức về lĩnh vực mà
học thuyết hay lý luận đó phản ánh.
02 NỘI DUNG 2
NGUYÊN LÝ
Khái niệm “Liên hệ” và “Mối
liên hệ”
Nguyên lý về mối liên
hệ phổ biến Quan niệm của các trường phái
triết học về mối liên hệ phổ biến
Mối liên
Liên hệ
KHÁI Là quan hệ giữa hai đối
hệ
Mối liên hệ là một phạm trù
tượng nếu sự thay đổi triết học dùng để chỉ các mối
NIỆM của một trong số chúng
nhất định làm đối tượng
ràng buộc tương hỗ, quy định
và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các
kia thay đổi. yếu tố, bộ phận trong một đối
tượng hoặc giữa các đối tượng
với nhau.
George Berkeley
“Cảm giác là nền tảng
của mối liên hệ.”
Georg Wilhelm
Friedrich Hegel
“Ý niệm tuyệt đối là
nền tảng của mối liên
hệ.”
Quan niệm của triết
học duy vật siêu
hình thường phủ
nhận mối liên hệ tất
yếu giữa các đối
tượng.
Quan niệm của triết
học duy vật biện chứng thể
hiện trong 2 phần cơ bản:
• Cơ sở của mối liên hệ: tính
thống nhất vật chất của thế
giới.
• Tính chất của mối liên hệ.
Tính Khách quan
chất
Phổ biến
Tính đa
dạng
01 02
Có quan điểm toàn Đặt sv–ht trong mối quan hệ với
diện sv-ht khác
Ý NGHĨA
03 04
Có cái nhìn đa chiều, nhận thức đúng đắn về
Nghiên cứu các mặt cấu thành, các sv-ht và xử lý có hiệu quả các vấn đề trong
quá trình phát triển của sv-ht cuộc sống, tránh sự phiến diện siêu hình và
ngụy biện.
Khái niệm “phát triển”
Nguyên
Phát triển là phạm trù triết học
dùng để chỉ quá trình vận động của
lý về sự
sự vật theo khuynh hướng đi lên từ phát
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức triển
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn.
Tất cả các sự vật, hiện tượng trong hiện thực luôn
vận động, phát triển một cách khách quan, độc
lập với ý thức của con người. Nguồn gốc của sự
phát triển nằm ngay trong chính bản thân của sự
vật-hiện tượng.
A. Duy vật
B. Duy vật biện chứng
Đáp án: C
C. Duy vật tâm
D. Duy vật siêu hình
Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý cơ
bản nào?
A. Sự vận động và sự phát triển là hai quá trình độc lập, tách rời nhau
B. Sự vận động là nội dung, sự phát triển là hình thức
C. Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát triển là sự vận
động theo chiều hướng tiến lên
D. Sự phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của sự vật, nên nó
bao hàm mọi sự vận động.
Đáp án: C
Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối
liên hệ phổ biến của các sự vật và hiện tượng?
A. Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chúng không có sự
phụ thuộc, ràng buộc lẫn nhau.
B. Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hóa lẫn nhau.
C. Sự vật khác nhau ở vẻ bề ngoài, do chủ quan con người quy định, bản chất sự vật không
có gì khác nhau.
D. Thế giới là một chính thể bao gồm các sự vật, các quá trình tách biệt nhau, vừa có liên
hệ qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hóa lẫn nhau.
Đáp án: D
Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng cơ sở của mối
liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình là ở tính thống nhất
vật chất của thế giới?
Đáp án: D
Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối
liên hệ?
A. Cơ sở sự liên hệ tác động qua lại giữa các sự vật và hiện tượng ở ý thức,
cảm giác con người.
B. Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống
nhất thế giới.
C. Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là do các lực bên ngoài có tính chất ngẫu
nhiên đối với các sự vật.
D. Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật
chất của thế giới.
Đáp án: D
Phương pháp luận chung của chủ nghĩa duy vật là trong nhận
thức và thực tiễn cần:
Đáp án: D
THAN
KS