Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC TIÊU
1. Các bước cần thiết để tiếp cận và trả lời TTT
2. Mô tả được cách trình bày TTT
3. Áp dụng được cách trình bày tài liệu tham khảo
2
CÁC CÂU HỎI TTT THƯỜNG GẶP
3
CÁC CÂU HỎI TTT THƯỜNG GẶP
4
I. CÁC BƯỚC TIẾP CẬN
7
Bước 1: Đặc điểm của người yêu cầu
9
Bước 2: Thông tin liên quan từ
người yêu cầu
- Trên lâm sàng, phần lớn các câu hỏi TTT có liên
quan đến bệnh nhân cụ thể.
- Thu thập TT cơ bản có liên quan chính là các TT để
trả lời chính xác câu hỏi của người yêu cầu.
- Các TT thu thập được có tác động trực tiếp hay
gián tiếp quyết định nội dung TTT cần tìm kiếm.
Ví dụ: Tuổi, giới tính, tiền sử bệnh, tình trạng hiện tại,
các thuốc đã dùng…
Đây có thể coi là bước khó nhất trong quy trình
TTT vì cần vốn kiến thức rộng để khai thác các TT
liên quan.
10
Bước 3: Xác định và phân loại câu
hỏi
- Theo một nghiên cứu được tiến hành tại trung tâm thông tin
thuốc của trường đại học y thuộc bệnh viện Virginia cho thấy
85% yêu cầu cơ bản của người hỏi khác với câu hỏi ban
đầu của họ.
- Vì vậy, một kỹ năng cơ bản trong quy trình thông tin thuốc
Kết hợp: + Câu hỏi ban đầu
+ Các thông tin được khai thác trong hai bước trên
Ví dụ: Một người phụ nữ là NVVP hỏi: “Tôi có thể dùng co-
trimoxazol được không?"
11
Bước 3: Xác định và phân loại câu
hỏi
Câu hỏi trên của một phụ nữ có thai 5 tháng, hiện là thư ký
văn phòng, đang bị viêm đường tiết niệu dưới và một năm
trước đã từng bị tình trạng tương tự như vậy.
Đơn của lần khám trước được kê dùng co-trimoxazol.
Như vậy yêu cầu của khách hàng không chỉ dừng lại ở câu
trả lời có hay không?
Vấn đề quan tâm là thuốc nào có thể sử dụng được cho phụ
nữ có thai bị viêm đường tiết niệu?
- Sau khi nhận được nội dung yêu cầu tiếp theo là phân
loại yêu cầu theo từng nhóm nội dung nhất định.
12
Phân loại TT theo nội dung chuyên biệt của nội dung
yêu cầu
1. Các TT liên quan đến đặc tính và cách sử dụng của thuốc
2. Các thông tin về luật, chính sách y tê, số đăng ký...
3. Thông tin về giá cả
13
Bước 4: Xây dựng chiến lược tìm kiếm
15
Bước 5: Đánh giá, phân tích và tổng hợp
16
Bước 6: Trình bày câu hỏi (trả lời)
17
Bước 6: Trình bày câu hỏi (trả lời)
18
Bước 7: Theo dõi và lưu tài liệu
- Lưu trữ, thu thập thông tin phản hồi Việc thu thập
thông tin phản hồi để đảm bảo câu hỏi đã được trả
lời một cách đầy đủ, chính xác, đã thoả mãn nhu
cầu khách hàng hay chưa
- Khi có những thông tin được tìm kiếm thêm sau khi
đã đưa câu trả lời, cần tiếp tục liên lạc với khách
hàng để trao đổi tiếp.
- Lưu trữ câu hỏi TTT bao gồm nội dung câu hỏi, câu
trả lời và tài liệu tham khảo.
19
II. TRÌNH BÀY TTT
1. Mở đầu:
- Giới thiệu, giải thích về câu hỏi
- Tài liệu chính sử dụng tìm kiếm câu trả lời
2. Nội dung chính:
- Gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tóm tắc 1 ý trả
lời cho câu hỏi.
Ví dụ: Khi cần minh họa kết quả nghiên cứu gần đây của
loại thuốc mới để chữa bệnh A
Có thể tóm tắt từng nghiên cứu riêng lẽ trong mỗi đoạn
21
II. TRÌNH BÀY TTT BẰNG VB
3. Kết luận:
- Tóm tắt các bằng chứng đã xem xét và sử dụng để
trả lời dựa trên cơ sở y học chứng cứ.
- Yêu cầu của phần kết luận:
1. Cần thực tế, rõ ràng và cụ thể
Ví dụ:
Nếu nội dung để khuyến cáo sử dụng một loại
thuốc trong tình trạng bệnh cụ thể: cần cung cấp
liều lượng, đường sử dụng, tần suất, thời gian điều
trị và các thông số cần theo dõi.
23
II. TRÌNH BÀY TTT BẰNG VB
24
II. TRÌNH BÀY TTT TẠI HỘI THẢO
1. Mở đầu:
- Giới thiệu ngắn gọn, sinh động các TT sẽ
trình bày
2. Nội dung chính:
2.1 Yêu cầu về nôi dung:
- Trình tự hợp lý
- Từng slide cần tóm tắt kết quả và ý nghĩa
(nếu có)
- Các thông tin cần có trích dẫn TLTK
25
II. TRÌNH BÀY TTT TẠI HỘI THẢO
Nguyên tắc:
- Trình bày theo thứ tự trích dẫn trong văn bản.
Không nên trình bày theo thứ tự ABC.
- Luôn trích dẫn đầy đủ tài liệu tham khảo gốc của
TT được trình bày.
- Trích dẫn phải đầy đủ các thông tin: tác giả, tên
sách, năm, số tạp chí, bài báo….để có thể truy cập
tài liệu gốc.
28
29