Professional Documents
Culture Documents
2. Quan hệ với các Tổ chức tín dụng khác (Theo CICB ngày 08/06/2021, và xác minh)
TT Tên tổ chức tín dụng Hạn mức Dư nợ Biện pháp đảm bảo
1 Techcombank – Chi nhánh Hà Nội ( Thẻ tín dụng) 70 trđ 45 trđ Không
― Quá trình trả nợ vay của khách hàng: Tốt / ⃞ Có nợ cần chú ý / ⃞ Có nợ dưới tiêu chuẩn.
― Nhận xét: Qua kiểm tra CIC và xác minh thực tế hiện tại khách hàng Nguyễn Thị Phương đang có 01 thẻ tín dụng tín
chấp tại ngân hàng Techcombank hạn mức 70 trđ dư nợ hiện tại 45 trđ. Trong quá trình sử dụng bà Phương luôn
thanh toán đúng hạn, không có nợ chậm trả.
III. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
TT Khoản mục Diễn giải
1 Cơ sở SXKD, cửa hàng, … - Hiện tại, vợ chồng ông Linh – bà Phương đang kinh doanh bán buôn các loại
thủy, hải sản khô, và các hương liệu gia vị nấu ăn… tại sạp 80 Chợ Đồng Xuân
(khu vực Bắc Qua), quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, là một trong các chợ
đầu mối buôn bán lớn nhất phía Bắc, chuyên cung cấp các loại hàng hóa từ đồ
tiêu dùng đến thực phẩm cho các chợ nhỏ, cửa hàng siêu thị bán buôn, lẻ trong
khu vực Hà Nội và các tỉnh lân cận. Cửa hàng của bà Phương ở vị trí đẹp, thuộc
khu vực đồ tươi sống, gần mặt đường Nguyễn Thiện Thuật nên rất thuận lợi
trong việc bốc xếp hàng hóa cũng như giao dịch với khách hàng. Qua xác minh
thực tế thì giá trị chuyển nhượng quầy sạp có vị trí tương đương khoảng 1,0 –
1,5 tỷ đồng.
2 MMTB chủ yếu - Hoạt động kinh doanh của khách hàng là hoạt động thương mại thuần túy nên
tài sản cố định là quầy sạp tại chợ Đồng Xuân. TSCĐ như trên là phù hợp với
hoạt động kinh doanh của vợ chồng bà Phương.
3 Nguyên liệu hàng hóa đầu vào - Hàng hóa tại cửa hàng bà Phương chủ yếu là các loại đồ khô như thủy hải sản
khô, gia vị, hương liệu phục vụ cho chế biến thực phẩm như mộc nhĩ, nấm
hương hành khô, nước mắm, dầu ăn, dầu hào… Chủ yếu có xuất xứ trong nước,
và rất đa dạng về chủng loại, mẫu mã. Do cửa hàng của bà Phương kinh doanh
đa dạng các loại mặt hàng đồ khô, nên nguồn cung cấp nguyên liệu đầu vào cho
cửa hàng được phân tán không tập trung vào một nhà cung cấp cố định nào.
Những mặt hàng như thủy hải sản khô thường được bà Phương nhập từ các địa
phương ven biển như Thanh Hóa, Nghệ An… Còn những mặt hàng khác được
nhập từ các nhà máy, các làng nghề sản xuất quanh khu vực phía Bắc, đây cũng
là những đối tác mà bà Phương – ông Linh có quan hệ lâu năm.
4 Hàng hóa/Sản phẩm SXKD -Cửa hàng của bà Phương chủ yếu kinh doanh các loại thủy hải sản khô, gia vị,
hương liệu phục vụ cho chế biến thực phẩm như mộc nhĩ, nấm hương hành khô,
nước mắm, dầu ăn, dầu hào…
- Sản phẩm của cửa hàng chủ yếu là các loại thực phẩm và gia vị phục vụ cho
chế biến thực phẩm, đây là những mặt hàng thiết yếu trong đời sống con người.
Vì vậy, nhu cầu về những mặt hàng trên luôn ổn định và tăng dần theo quy mô
và sự phát triển của xã hội.
- Do hàng hóa được bà Phương chọn lựa và nhập trực tiếp từ những nhà sản
xuất, nhà cung cấp có quan hệ lâu năm, thân thiết nên chất lượng và giá cả luôn
được đảm bảo tốt, cạnh tranh.
5 Thị trường tiêu thụ chủ yếu - Thị trường tiêu thụ của cửa hàng bà Phương ông Linh là tất cả các chợ dân
sinh, các cửa hàng thực phẩm, của hàng tạp hóa, các nhà hàng…, trên địa bà Hà
Nội và các tỉnh thành lân cận như Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc
Giang, Lạng Sơn.. Thị trường tiêu thụ tương đối rộng, với hệ khách hàng đa
dạng, gồm nhiều khách hàng lớn có quan hệ than thiết lâu năm nên khả năng
tiêu thụ và tốc độ luân chuyển hàng tương đối nhanh.
6 Phương thức bán hàng, thu tiền - Chủ yếu là bán buôn, khách hàng hiện nay phần lớn là các khách hàng quen
thuộc của cửa hàng, Khi mua hàng thường liên hệ với chủ cửa hàng để đặt trước.
Sau đó khách hàng tới lấy hoặc hoặc thuê chở hàng đến địa chỉ sớm nhất. Đối
với khách hàng lâu năm đã tạo dựng được uy tín , bà Phương ông Linh thường
cho thanh toán chậm gối đầu, tạo điều kiện cho các bạn hàng cũng như giữ chân
được các khách hàng thân quen. Đặc biệt với một số khách hàng lớn và lâu năm
như các cửa hàng thực phẩm, các nhà hàng trên địa bàn thành phố Hà Nội thì bà
Phương ông Linh thường cho thanh toán gối đầu công nợ nhằm tạo điều kiện
cho bạn hàng cũng như giữ chân được những khách hàng thân thiết
7 Kinh nghiệm SXKD của khách - Vợ chồng ông Linh – bà Phương là những người có rất nhiều kinh nghiệm
BM-CTD.TTTD.02 – 1.0 (23/01/2020) Trang: 2/8
hàng. trong việc kinh doanh thủy, hải sản và các loại đồ khô tại chợ Đồng Xuân. Ông
Số lượng nhân công, nhân viên Linh – bà Phương đã xây dựng riêng cho mình thương hiệu trong ngành đối với
các cơ sở, đại lý, hộ kinh doanh tại Hà Nội, bạn hàng luôn cảm thấy yên tâm khi
buôn bán với bà Phương. Để thuận lợi cho việc quản lý hoạt động, vợ chồng bà
Phương đã đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể và điều hành hoạt động kinh
doanh của cơ sở khá tốt.
- Hiện tại, cửa hàng của vợ chồng bà Phương có 1 nhân viên phụ trách việc bán
hàng và bốc xếp hàng hóa với mức lương từ 5 triệu đồng/tháng là tương đối phù
hợp với các cơ sở cùng ngành.
Nhận xét/Đánh giá:
― Qui mô cơ sở so với các hộ/cá nhân kinh doanh ở địa phương : ⃞ Lớn / Trung bình / ⃞ Nhỏ.
― Khả năng thu hút khách hàng so với các đơn vị khác trong vùng : Cao / ⃞ Trung bình / ⃞ Thấp
― Tính khả mãi của SP/hàng hóa trên thị trường : Cao / ⃞ Trung bình / ⃞ Thấp
― Khả năng quản lý, điều hành SXKD của khách hàng : Tốt / ⃞ Trung bình / ⃞ Yếu
― Nhận xét:
+ Cửa hàng bà Phương ông Linh luôn chấp hành tốt các quy định của Ban quản lý chợ Đồng Xuân
+ Quy mô kinh doanh của vợ chồng bà Phương là phù hợp với hộ kinh doanh cá thể.
+ Địa điểm kinh doanh là địa điểm thuận lợi, là đầu mối lớn về buôn bán và luân chuyển hàng hóa của khu vực Hà Nội và
các tỉnh lân cận.
+ Những mặt hàng mà cửa hàng kinh doanh là những nhu yếu phẩm thiết yếu do nhu cầu sử dụng hàng ngày của con
người nên thị trường tiêu thụ luôn ổn định và ngày càng mở rộng
1 BĐS tọa lạc tại 90C tổ 9A Phúc Tân, phường Phúc 1.382.000.000 300.000.000 21,70% 170.000.000
Tân, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
Tổng cộng 1.382.000.000 300.000.000 21,70% 170.000.000
― Thủ tục bảo đảm tiền vay các tài sản nêu trên: Hoàn tất / ⃞ Chưa hoàn tất.
2. Biện pháp đảm bảo cho khoản cấp tín dụng lần này (Đvt: VNĐ)
TT Biện pháp/tên tài sản bảo đảm Trị giá Mức cấp TD Tỷ lệ cấp
1 BĐS tọa lạc tại 90C tổ 9A Phúc Tân, phường Phúc Tân, quận Hoàn 1.382.000.000 300 21,70%
Kiếm, thành phố Hà Nội
Tổng cộng 1.382.000.000 300 21,70%
Nhận xét:/Đánh giá
1. Bất động sản tọa lạc tại 90C tổ 9A Phúc Tân, phường Phúc Tân, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
― Chứng từ sở hữu:. Theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AP 989540, số vào sổ cấp GCN số 370527, do
UBND quận Hoàn Kiếm cấp ngày 01/07/2009, đứng tên bà Nguyễn Thị Phương và ông Lê Đăng Linh
― Mô tả tài sản:
*Thửa đất :
+ Thửa đất , tờ bản đồ:
+ Địa chỉ: 90C tổ 9A Phúc Tân, phường Phúc Tân, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
+ Diện tích: 29,8 m2 m2 m2. (Bằng chữ: hai mươi chín phẩy tám mét vuông)
+ Hình thức sử dụng: Riêng 29,8 m2 ; Chung: m2
+ Mục đích sử dụng: Để ở
+ Thời hạn sử dụng: Lâu dài
+ Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
*Tài sản gắn liền với đất :
- Nhà bê tông 02 tầng, diện tích sử dụng 59,6 m2
- Vị trí: Bất động sản tọa lạc tại 90C tổ 9A Phúc Tân, phường Phúc Tân, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội (Số 23 ngõ
36 Thanh Yên, Phúc Tân, Hoàn Kiếm, Hà Nội). BĐS thuộc khu dân cư đông đúc, nằm cách khu phố cổ 500m, cách hồ
Hoàn Kiếm 2km, cách chợ Long Biên 800 m, cách chợ Đồng Xuân 1 km … Thuận tiện trong giao thương
― Giá trị tài sản: Theo thẩm định thực tế của CVKH đối với BĐS có vị trí tương tự thì BĐS nêu trên có giá dao động
khoảng 60.000.000-70.000.000 đồng/m2, đơn giá xây dựng dao động từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng/m2. Tuy nhiên,
do vị trí TSĐB nằm gần cuối ngõ và thuộc hành lang thoát lũ nên CVKH đề xuất định giá giá trị quyền sử dụng đất
của BĐS trên là 40.000.000 đồng/m2 để đảm bảo an toàn cho khoản cấp tín dụng tại ngân hàng.
Quyền sử dụng đất : 40.000.000 đồng/m2 x 29,8 m2 = 1.192.000.000 đồng.
Tài sản gắn liền với đất : 4.000.000 đồng/m2 x 59,6 m2 = 190.720.000 đồng
― Như vậy tổng giá trị của BĐS được định giá là 1.382.720.000 đồng, làm tròn thành 1.382.000.000 (Bằng chữ: Một
tỷ, ba trăm tám mươi hai triệu đồng)
― Chủ sở hữu TSBĐ và mối quan hệ giữa chủ sở hữu tài sản với khách hàng: Thuộc sở hữu riêng của bà Nguyễn Thị
Phương và ông Lê Đăng Linh
― Tài sản đảm bảo theo chính sách tín dụng : ⃞ Được nhận / ⃞ Hạn chế nhận / ⃞ Không được nhận
― Tỷ lệ cấp tín dụng/trị giá TSBĐ theo qui định : Phù hợp / ⃞ Chưa phù hợp.
― Tính khả mại của tài sản đảm bảo : Cao / ⃞ Trung bình / ⃞ Thấp
― Phương thức quản lý tài sản đảm bảo: Ngân hàng giữ giấy tờ sở hữu tài sản bản gốc và bàn giao cho khách hàng quản
lý tài sản.
― Nhận xét khác: TSBĐ là 90C tổ 9A Phúc Tân, phường Phúc Tân, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội thuộc hành
lang thoát lũ ven sông Hồng (không thuộc phụ lục II, quyết định số 257/QĐ-TTG ngày 18/02/2016). Tuy nhiên, do
bất động sản nằm trong khu vực đông dân cư, gần khu phố cổ Hà Nội, có tính khả mại cao, đồng thời để tạo thêm
mối quan hệ bền chặt với khách hàng cũng như khai thác tiềm năng khác từ khách hàng, PGD Đồng Xuân kính trình
Phó Tổng Giám Đốc kiêm Giám Đốc khu vực TP Hà Nội duyệt thuận bất động sản nêu trên làm tài sản đảm bảo cho
vay lần này.
a. Cấp HMTD
- Số tiền 300.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm triệu đồng)
- Mục đích sử dụng Bổ sung vốn kinh doanh
- Thời hạn sử dụng hạn mức 12 tháng
- Thời hạn tối đa mỗi GNN 04 tháng
- Lãi suất cho vay/phí bảo lãnh - Theo quy định Sacombank trong từng thời kì
- Được áp dụng các gói cho vay ưu đãi nếu thỏa điều kiện
- Phương thức giải ngân Chuyển khoản ⃞ Tiền mặt …....%.(Cơ sở đề xuất)
…...............................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................
................................................................................................
...............................................................................................................................................................................