You are on page 1of 4

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG

BÀI 1
Tại Ngân hàng TMCP ABC chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh có các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong ngày 15/9/Y như sau:
1. Công ty Nông Sản nộp ủy nhiệm chi trả tiền hàng cho công ty X, số tiền 72.000.000
đồng.
2. Công ty Nông Sản nộp vào ngân hàng tờ séc chuyển khoản số BX 10112 có số tiền
là 120.000.000 đồng do công ty Y, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng TMCP ABC chi
nhánh Đà Nẵng, phát hành ngày 25/8/N.
3. Nhà máy phân bón Bình Điền nộp vào ngân hàng ủy nhiệm chi số tiền 150.000.000
đồng trả tiền hàng cho nhà máy phân đạm Hà Bắc, có tài khoản tại Ngân hàng Công thương
chi nhánh Bắc Giang.
4. Nhận được từ Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh 1-TP. Hồ Chí Minh ủy
nhiệm thu do Công ty Điện lực thành phố lập để nhờ thu tiền điện tháng 8 của công ty Bình
Minh, số tiền 4.800.000 đồng.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Biết rằng:
1. TK TG KKH Công ty nông sản (TK 4211): dư Có đầu ngày 15/9: 220.000.000 đồng.
2. Các tài khoản khác có đủ số dư để hạch toán.
3. Các NH khác hệ thống trên địa bàn TP.HCM tham gia thanh toán bù trừ.
4. Giả sử các chứng từ trong các giao dịch đều hợp lệ và hợp pháp.
5. Khi đơn vị mua hàng không đủ tiền trên tài khoản để thanh toán UNT, đơn vị bán hàng
yêu cầu ngân hàng giữ lại chứng từ nhờ thu để theo dõi, khi đơn vị mua hàng đủ tiền sẽ
thanh toán.
6. Phí chuyển tiền trong nước và quốc tế ngân hàng thu theo tỷ lệ 0,03% (chưa bao gồm
thuế GTGT). Thuế suất thuế GTGT là 10%. Trong thanh toán trong nước, giả sử, ngân
hàng chỉ thu phí khi khách hàng chuyển tiền đi, không thu phí người thụ hưởng.
Ngân hàng thu phí nhờ thu ngay khi phát sinh nghiệp vụ nhờ thu.
BÀI 2
Tại NHCT – CN TP.HCM ngày 16/06/X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty A nộp ủy nhiệm chi, số tiền 180.000.000 đồng, nội dung trả tiền cho công
ty B có tài khoản tiền gửi tại NHCT Đồng Nai.
1
2. Nhận được từ NHNo & PTNT- Chi nhánh 3 -TP/HCM lệnh chuyển Có TTBT, kèm
nội dung ủy nhiệm chi, số tiền 30.000.000 đồng, nội dung Xí nghiệp nhựa Bình Minh trả
tiền mua hàng hoá của công ty A.
3. Nhận được từ ngân hàng nhà nước TP/HCM lệnh chuyển Có thanh toán qua ngân
hàng Nhà nước kèm nội dung ủy nhiệm chi số tiền 120.000.000 đồng, nội dung công ty
Xây Dựng (TK ở NHĐT & PT Vũng Tàu) trả tiền cho Công ty S.
4. Nhận được từ NHCT Vĩnh Long.
− Lệnh chuyển tiền Có, số tiền 120.000.000 đồng kèm nội dung Ủy nhiệm chi, số tiền
140.000.000 đồng, ông H chuyển tiền cho Ông T (khách hàng vãng lai).
− Lệnh chuyển tiền Có, số tiền 80.000.000đ kèm nội dung ủy nhiệm chi, số tiền
80.000.000 đồng, do Công ty M (TK ở NHCT Vĩnh Long) trả tiền hàng hóa cho công ty
N.
5. Bà L nộp ủy nhiệm chi, số tiền 45.000.000 đồng, chuyển tiền cho Ông N (khách
hàng vãng lai) lãnh tiền tại NH ABC Cần Thơ.
6. Công ty R nộp ủy nhiệm chi, số tiền 80.000.000 đồng, nội dung trả tiền cho công ty
F có tài khoản tiền gửi tại NHCT Đồng Nai.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng:
1. TK TG KKH công ty R (TK 4211): dư Có đầu ngày 16/06/X: 20.000.000 đồng.
Các tài khoản liên quan khác đủ số dư để hạch toán.
2. Các NHTM khác hệ thống tại TP.HCM tham gia thanh toán bù trừ.
3. Khi đơn vị mua hàng không đủ tiền trên tài khoản để thanh toán UNT, đơn vị bán hàng
yêu cầu ngân hàng giữ lại chứng từ nhờ thu để theo dõi, khi đơn vị mua hàng đủ tiền sẽ
thanh toán.
4. Phí chuyển tiền trong nước và quốc tế ngân hàng thu theo tỷ lệ 0,03% (chưa bao gồm
thuế GTGT). Thuế suất thuế GTGT là 10%. Trong thanh toán trong nước, giả sử, ngân
hàng chỉ thu phí khi khách hàng chuyển tiền đi, không thu phí người thụ hưởng.
Ngân hàng thu phí nhờ thu ngay khi phát sinh nghiệp vụ nhờ thu.
BÀI 3
Tại NHNo & PTNT Đồng Nai, ngày 09/06/Y có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
sau:

2
1. Doanh nghiệp A nộp ủy nhiệm thu kèm hóa đơn bán hàng, số tiền 120.000.000 đồng,
nội dung đòi tiền bán hàng hoá cho doanh nghiệp B.
2. Nhận được từ NHNo & PTNT Cần Thơ:
2.1 Lệnh chuyển tiền Có kèm nội dung ủy nhiệm chi, số tiền 45.000.000 đồng, nội dung
xí nghiệp cơ khí trả tiền hàng cho doanh nghiệp B.
2.2 Lệnh chuyển tiền có kèm nội dung ủy nhiệm thu, số tiền 350.000.000 đồng, nội
dung công ty Thương Nghiệp trả tiền cho doanh nghiệp A.
3. Công ty FG nộp ủy nhiệm thu kèm hóa đơn bán hàng, số tiền 300.000.000 đồng, nội
dung đòi tiền bán hàng hóa cho công ty SS (TK ở NHCT Đồng Nai).
4. Bà T (khách hàng vãng lai) nộp CMND đề nghị lãnh tiền mặt với số tiền là
100.000.000 đồng, chuyển tiền phải trả cho cá nhân này ngân hàng đã nhận được ngày
7/6/Y.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng:
1. Số dư đầu ngày 09/06/Y của các tài khoản như sau:
TK TGKKH DN A (TK 4211): 50.000.000 đồng
TK TGKKH DN B (TK 4211): 100.000.000 đồng
Các tài khoản liên quan khác đủ số dư để hạch toán.
2. Sổ theo dõi UNT quá hạn của doanh nghiệp A còn 200.000.000 đồng, quá hạn thanh
toán ngày 06/06/Y, phải trả cho Nhà máy dệt (TK ở NHCT – Chi nhánh Đồng Nai).
3. NHNo & PTNT – CN Đồng Nai và NHCT Đồng Nai tham gia thanh toán bù trừ.
4. Khi đơn vị mua hàng không đủ tiền trên tài khoản để thanh toán UNT, đơn vị bán hàng
yêu cầu ngân hàng giữ lại chứng từ nhờ thu để theo dõi, khi đơn vị mua hàng đủ tiền sẽ
thanh toán.
5. Phí chuyển tiền trong nước và quốc tế ngân hàng thu theo tỷ lệ 0,03% (chưa bao gồm
thuế GTGT). Thuế suất thuế GTGT là 10%. Trong thanh toán trong nước, giả sử, ngân
hàng chỉ thu phí khi khách hàng chuyển tiền đi, không thu phí người thụ hưởng.
Ngân hàng thu phí nhờ thu ngay khi phát sinh nghiệp vụ nhờ thu.
BÀI 4
Trong ngày 25/12/Y tại NHCT Vũng tàu có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Công ty Thủy Tiên nộp các chứng từ sau:

3
a. Tờ Séc kèm CMND đề nghị rút tiền mặt với số tiền là 80.000.000 đồng (ngày ký
phát là 25/12/Y).
b. UNT kèm hóa đơn bán hàng có số tiền 100.000.000 đồng, đòi tiền bán hàng cho
công ty Thương Nghiệp có TKTG tại NH Công thương Đồng Nai .
c. Séc bảo chi trả vào tài khoản, số tiền 150.000.000 đồng do NHCT Bình Định bảo chi
ngày 10/12/Y cho công ty Lương thực Khánh Hoà đi mua hàng. Tờ séc hợp pháp,
hợp lệ và được phép ghi Có ngay.
d. UNC số tiền 300.000.000 đồng trả tiền hàng cho công ty Vật tư có tài khoản tiền gửi
tại Ngân hàng ngoại thương Vũng tàu.
2. Nhận được từ ngân hàng Công thương Đồng Nai:
a. Lệnh chuyển Có kèm nội dung UNT, số tiền 50.000.000 đồng, công ty E trả tiền
hàng cho Công ty Thuỷ Tiên.
b. Lệnh chuyển Có kèm nội dung UNC, số tiền 100.000.000 đồng, nội dung công
ty V trả tiền hàng cho công ty Hòa Phát.
c. Lệnh chuyển Nợ kèm Séc bảo chi trả vào tài khoản do ngân hàng bảo chi cho
công ty Thuỷ Tiên đi mua hàng vao ngày 20/12/Y, số tiền 70.000.000 đồng. Tờ
séc này trước đây đã được KH ký quỹ 100% giá trị của tờ séc.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày.
Biết rằng:
1. Số dư đầu ngày một số tài khoản như sau:
- TK TGKKH công ty Thủy Tiên (TK 4211): 400.000.000 đồng
- TK TGKKH công ty Hòa Phát (TK 4211): 50.000.000 đồng.
- Các tài khoản liên quan có đủ số dư hạch toán.
2. Các ngân hàng trên cùng địa bàn tỉnh/thành phố tham gia thanh toán bù trừ.
3. Phí chuyển tiền trong nước và quốc tế ngân hàng thu theo tỷ lệ 0,03% (chưa bao gồm
thuế GTGT). Thuế suất thuế GTGT là 10%. Trong thanh toán trong nước, giả sử, ngân
hàng chỉ thu phí khi khách hàng chuyển tiền đi, không thu phí người thụ hưởng.
Ngân hàng thu phí nhờ thu ngay khi phát sinh nghiệp vụ nhờ thu.
4. Khi đơn vị mua hàng không đủ tiền trên tài khoản để thanh toán UNT, đơn vị bán hàng
yêu cầu ngân hàng giữ lại chứng từ nhờ thu để theo dõi, khi đơn vị mua hàng đủ tiền sẽ
thanh toán.
5. Giả sử các chứng từ trong các giao dịch đều hợp lệ và hợp pháp.
4

You might also like