You are on page 1of 7

CHƯƠNG 4

Bài tập số 1:
Tại ngân hàng TMCP.ABC thành phố Hồ Chí Minh trong ngày 15/3 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau:
1. Nhận được từ ngân hàng TMCP.XYZ – Chi nhánh TP.HCM ủy nhiệm thu kèm hóa đơn chứng
từ, ủy nhiệm thu do công ty Điện lực lập đòi tiền điện công ty X, số tiền trên ủy nhiệm thu là
56.000.000 đồng.
2. Doanh nghiệp An Bình gửi ủy nhiệm chi số tiền 48.000.000 đồng trả tiền hàng cho công ty Xuất
khẩu thực phẩm, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Công thương chi nhánh 3 – TP.HCM.
Yêu cầu: Xử lý, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Biết rằng:

- Các tài khoản có liên quan đều có đủ số dư để hạch toán.


- Các ngân hàng khác hệ thống trên địa bàn TP.HCM có tham gia thanh toán bù trừ.

Bài tập số 2:
Tại ngân hàng TMCP.ABC thành phố Hồ Chí Minh trong ngày 15/3 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau:
1. Công ty X nộp vào ngân hàng 3 tờ Séc:
- Séc số AH10046 số tiền 46.500.000 đồng do công ty Bưu chính viễn thông có tài khoản cùng
ngân hàng phát hành ngày 5/3, yêu cầu được trả bằng tiền mặt.
- Séc số BA0048 số tiền 105.000.000 đồng thanh toán bằng chuyển khoản do công ty cấp nước, có
tài khoản tại ngân hàng Công thương Việt Nam có chi nhánh 3 – TP.HCM, phát hành ngày 4/3
cho công ty Điện lực, công ty Điện lực chuyển nhượng cho công ty X ngày 6/3. Tờ séc có xác
nhận của ngân hàng Công thương chi nhánh 3.
- Séc số CH 01057 số tiền 37.000.000 đồng thanh toán chuyển khoản do cửa hàng vi tính BTX, có
tài khoản cùng ngân hàng, phát hành ngày 12/3.
2. Ông Nguyễn An nộp tờ trình báo về việc mất tờ séc số CA 12355, số tiền 100.000.000 do công ty
Nông sản phát hành ngày 15/3.
3. Công ty Nông sản nộp tờ séc số AG 04651 chỉ được phép chuyển khoản số tiền 250.000.000
đồng do công ty Xuất nhập khẩu B, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Ngoại thương chi nhánh
TP.HCM phát hành ngày 15/2.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Biết rằng:

- Các tài khoản có liên quan đều có đủ số dư để hạch toán.


- Séc muốn được thanh toán phải ghi nợ tài khoản liên quan đến người ký phát séc trước.
- Các ngân hàng khác hệ thống trên địa bàn TP.HCM có tham gia thanh toán bù trừ.

Bài tập số 3:
Tại ngân hàng TMCP Á Châu TP.HCM trong ngày 15/3/Y có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhận được từ ngân hàng TMCP Sài Gòn – TP.HCM ủy nhiệm thu kèm hóa đơn. Ủy nhiệm thu
do công ty Điện lực (tài khoản tại ngân hàng TMCP Sài Gòn) lập đòi tiền điện công ty X, số tiền
trên ủy nhiệm thu là 56.000.000 đồng.
2. Doanh nghiệp An Bình gửi ủy nhiệm chi số tiền 48.000.000 đồng trả tiền cho công ty Xuất khẩu
thực phẩm, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Công thương chi nhánh 3.
3. Công ty Thăng Hoa nộp ủy nhiệm thu kèm theo hóa đơn bán hàng số tiền là 200.000.000 đồng
nhờ NH thu tiền doanh nghiệp An Bình.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng:
1. Đầu ngày 15/3/Y, TK TGKKH DN An Bình TK 4211 dư có 100.000.000 đồng. Các tài khoản có
liên quan khác đều có đủ số dư để hạch toán.
2. Phí dịch vụ thanh toán trong nước là 0.02% trên tổng giá trị giao dịch (chưa bao gồm VAT), thuế
suất thuế GTGT là 10%. Ngân hàng thu phí dịch vụ tối thiểu là 20.000 đồng. Giả sử, NH chỉ thu
phí khi chuyển tiền khác hệ thống. Phí nhờ thu trong nước thu ngay khi phát sinh nghiệp vụ.
3. Các ngân hàng khác hệ thống trên địa bàn TP.HCM có tham gia thanh toán bù trừ.
Bài tập số 4:
Tại ngân hàng TMCP Việt Á – thành phố Hồ Chí Minh trong ngày 15/5/Y có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh như sau:
1. Công ty Đất Việt nộp vào ngân hàng các tờ séc:
- Séc số AH10046 có số tiền 60.000.000 đồng do công ty Bưu chính viễn thông phát hành ngày
5/5/Y yêu cầu được lĩnh tiền mặt.
- Séc số BA0048 số tiền 120.000.000 đồng do công ty cấp nước có tài khoản tại ngân hàng Công
thương Việt Nam có chi nhánh 3 – TP.HCM, phát hành ngày 4/5/Y cho công ty Điện lực, công ty
Điện lực chuyển nhượng cho công ty Đất Việt ngày 6/5/Y. Tờ séc có xác nhận của ngân hàng
Công thương chi nhánh 3.
- Séc số CH 01057 số tiền 70.000.000 đồng do cửa hàng vi tính BTX ngày 12/5/Y thanh toán bằng
chuyển khoản cho công ty Đất Việt.
2. Ông Phước An nộp tờ trình báo về việc mất tờ séc số CA 12355, số tiền 100.000.000 do công ty
Nông sản phát hành ngày 15/5/Y.
3. Công ty Nông sản nộp tờ séc số AG 04651 chỉ được phép chuyển khoản số tiền 250.000.000
đồng do công ty Xuất nhập khẩu B, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Ngoại thương chi nhánh
TP.HCM phát hành ngày 15/2/Y.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản theo thứ tự các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
Biết rằng:
1. Các tài khoản có liên quan đều có đủ số dư để hạch toán.
2. Các ngân hàng thỏa thuận séc có xác nhận của NH sẽ được ghi có tại NH thu hộ, séc không có
xác nhận của NH phải được NH thanh toán ghi nợ tài khoản của người phát hành séc trước khi
thanh toán cho người thụ hưởng.
3. Các ngân hàng khác hệ thống trên địa bàn TP.HCM có tham gia thanh toán bù trừ.
Bài tập số 5:
Anh chị hãy chọn câu trả lời hợp lý nhất:
1. Người ký phát Séc là:
a. Người phải trả tiền
b. Người thụ hưởng
c. Chủ tài khoản
d. Chủ tài khoản hay người được ủy quyền
2. Để thanh toán Séc có thể được xuất trình tại:
a. Địa điểm thanh toán ghi trên tờ Séc
b. Địa chỉ người thanh toán hay Trụ sở chính của người thực hiện thanh toán
c. Trung tâm thanh toán bù trừ Séc
d. Cả 3 đều đúng
3. Để được thanh toán, Người bán có thể nộp Ủy nhiệm thu và hóa đơn vào:
a. NH phục vụ người thụ hưởng
b. NH phục vụ người chi trả
c. Cả a và b đều đúng
d. NH thứ ba
4. Trường hợp nào sau đây Séc chắc chắn bị từ chối thanh toán:
a. Số tiền trên Séc lớn hơn số dư tài khoản
b. Séc được ký phát lùi ngày
c. Séc không được bảo chi
d. Séc chuyển nhưởng không liên tục
5. Ngày ký phát Séc là ngày:
a. Người ký phát lập Séc
b. Trước ngày người ký phát lập Séc
c. Sau ngày người ký phát lập Séc
d. Ngày mà người ký phát ghi trên Séc làm căn cứ tính thời hạn xuất trình
Bài tập số 6:
Tại Ngân hàng TMCP ABC Thành phố Hồ Chí Minh có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày
15/9/Y như sau:
1. Nhà máy chế biến nông sản H nộp Ủy nhiệm chi trả tiền hàng cho Công ty nông sản X, số tiền
72.000.000 đồng.
2. Công ty nông sản X nộp vào ngân hàng tờ séc chuyển khoản số BX 10112 có số tiền là
120.000.000 đồng do nhà máy chế biến nông sản, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Công
thương chi nhánh 6, phát hành ngày 17/8.
3. Nhà máy phân bón Bình Điền nộp vào ngân hàng Ủy nhiệm chi số tiền 152.000.000 đồng trả tiền
hàng cho nhà máy phân đạm Hà Bắc, có tài khoản tại Ngân hàng Công thương Việt Nam chi
nhánh Bắc Giang.
4. Nhận được từ Ngân hàng Công thương Việt Nam chi nhánh 1 – TP. Hồ Chí Minh. Ủy nhiệm thu
do Công ty Điện lực thành phố lập để nhờ thu tiền điện tháng 8 của Công ty nông sản X, số tiền
4.800.000 đồng.
5. Ngân hàng chi trả tiền bằng tiền mặt cho 100 kỳ phiếu có mệnh giá là 100.000 đồng/kỳ phiếu, có
kỳ hạn 6 tháng đến hạn thanh toán, lãi suất 6%/6 tháng, trả lãi sau.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên theo chế độ thanh toán hiện hành ở Việt
Nam.
Biết rằng:
1. TK TGKKH Công ty nông sản X (TK 4211): dư Có đầu ngày 15/9: 2.000.000 đồng.
2. Các tài khoản khác có đủ số dư để hạch toán.
3. Các NH khác hệ thống trên địa bàn TP.HCM đều có tham gia thanh toán bù trừ.
Bài tập số 7:
Tại NHTMCP Á Châu – CN TP.HCM trong ngày 18/06/X phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Công ty ABC nộp UNC số tiền là 50.000.000 đồng thanh toán tiền hàng hóa cho Công ty Tuấn
Minh có tài khoản tại NHTM Á Châu – CN Đồng Nai.
2. Công ty TNHH Vạn Xuân nộp Ủy nhiệm thu kèm hóa đơn có số tiền là 40.000.000 đồng nhờ
ngân hàng thu hộ tiền dịch vụ từ Công ty thiết kế Kiến Tường.
3. Nhận được lệnh chuyển Có TTBT từ NHTMCP Quân Đội – TP.HCM kèm UNT có số tiền là
20.000.000 đồng nội dung thanh toán tiền hàng hóa cho Công ty ABC.
4. Nhận được UNT kèm hóa đơn có số tiền là 100.000.000 đồng từ NHTMCP Phương Đông – CN
Tân Sơn Nhất TP.HCM đòi tiền hàng hóa từ Công ty Vincom.
5. Công ty Phố Xinh nộp tờ séc chuyển khoản số AB0123 do Công ty Ken phát hành với số tiền là
50.000.000 đồng, tờ séc này đã được NHTMCP Á Châu – CN Bình Dương bảo chi ngày 15/06/X.
6. Nhận được từ NH nhà nước – CN TP.HCM bảng kê thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước kèm
nội dung UNC có số tiền là 200.000.000 đồng của công ty xây lắp Vũng Tàu (tài khoản tại
NHTM Ngoại thương – CN Vũng Tàu) chuyển trả tiền cho Công ty Vincom.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
Biết rằng:
1. Đầu ngày 18/06/X số dư của một số tài khoản như sau:
- TK TG Công ty ABC (TK 4211): 850.000.000 đồng
- TK TG Công ty Vincom (TK 4211): 30.000.000 đồng
- Các tài khoản khác có đủ số dư để thanh toán.
2. Các đơn vị bán đều gửi đề nghị yêu cầu ngân hàng giữ lại theo dõi để thanh toán đối với các UNT
đòi tiền, đơn vị mua không đủ số dư để thanh toán.
3. Các NHTM khác hệ thống tại TP.HCM tham gia thanh toán bù trừ.
4. Các NH thỏa thuận séc phải được ghi nợ vào Tài khoản liên quan đến người phát hành trước khi
ghi có cho người thụ hưởng.
Bài tập số 8:
Tại NHTMCP Công thương chi nhánh TP.HCM ngày 16/06/X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Công ty A nộp Ủy nhiệm chi, số tiền 15.000.000 đồng, trả tiền cho công ty B có tài khoản tiền
gửi tại NHCT Đồng Nai.

Nợ TK : 4211 – A : 15.000.000
Có TK 519 : 15.000.000

2. Nhận được từ NHNNo & PTNT – Chi nhánh 50 Bến Chương Dương – TP.HCM lệnh chuyển có
TTBT, kèm Ủy nhiệm chi, số tiền 10.000.000 đồng, nội dung Xí nghiệp nhựa Bình Minh (TK ở
NHNNo & PTNT – Chi nhánh 50 Bến Chương Dương – TP.HCM) trả tiền mua hàng hóa của
công ty A.
Nợ TK 519 : 10.000.000
Có TK 4211-A : 10.000.000

3. Nhận được từ ngân hàng nhà nước TP.HCM Lệnh chuyển Có thanh toán qua Ngân hàng nhà
nước kèm Ủy nhiệm chi số tiền 20.000.000 đồng, nội dung Công ty xây dựng (TK ở NHDT & PT
Vũng Tàu) trả tiền cho Công ty A.
Nợ Tk 1113 : 20.000.000
Có TK 4211-A : 20.000.000

4. Nhận được từ NHCT Vĩnh Long.


- Lệnh chuyển tiền Có, số tiền 120.000.000 đồng kèm nội dung Uỷ nhiệm chi – chuyển tiền, số tiền
120.000.000 đồng, chuyển tiền cho cá nhân ông T.

Nợ TK 519 : 120.000.000
Có TK 4211 – T : 120.000.000
- Lệnh chuyển tiền Có, số tiền 80.000.000 đồng kèm nội dung Ủy nhiệm chi, số tiền 80.000.000
đồng, do công ty M (TK ở NHCT Vĩnh Long) trả tiền hàng hóa cho công ty N.

Nợ TK 519 : 80.000.000
Có TK 4211- N : 80.000.000

5. Công ty N nộp Ủy nhiệm chi, số tiền 45.000.000 đồng, chuyển tiền cho Ông N (người đại diện
của công ty N) lãnh tiền tại NHCT Cần Thơ.

Nợ TK 4211-N : 45.000.000
Có TK 519 : 45.000.000
Yêu cầu: Hạch toán theo thứ tự các nghiệp vụ phát sinh.
Biết rằng:

- Các tài khoản có liên quan đủ số dư để hạch toán.


- Các NHTM khác hệ thống tại TP HCM tham gia thanh toán bù trừ.

Bài tập số 9:
Tại NHNNo & PTNT Việt nam – Chi nhánh Đồng nai, ngày 09/06/Y có một số nghiệp vụ kinh tế
phát sinh sau:
1. Doanh nghiệp A nộp Ủy nhiệm thu kèm hóa đơn bán hàng, số tiền 200.000.000 đồng, nội dung
đòi tiền bán hàng hóa cho doanh nghiệp B.
2. Nhận được từ NHNNo & PTNT Việt Nam – Chi nhánh Cần Thơ:
- Lệnh chuyển tiền có kèm nội dung Ủy nhiệm chi có số tiền là 45.000.000 đồng, nội dung Xí
nghiệp cơ khí trả tiền hàng cho doanh nghiệp B.
- Lệnh chuyển tiền có kèm nội dung Ủy nhiệm thu có số tiền là 350.000.000 đồng, nội dung Công
ty Thương nghiệp trả tiền cho doanh nghiệp A.
3. Công ty Đường nộp Ủy nhiệm thu kèm hóa đơn bán hàng, số tiền 300.000.000 đồng, nội dung đòi
tiền bán hàng cho Công ty Kim Đô (TK ở NHTMCP Công Thương – Chi nhánh Đồng Nai).
4. Bà Thu nộp chứng từ hợp lệ kèm CMND đề nghị lãnh tiền mặt với số tiền là 100.000.000 đồng,
chuyển tiền phải trả cho cá nhân này ngân hàng đã nhận được trước đây.
Yêu cầu: Xử lý và định khoản theo thứ tự các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Biết rằng:
1. Số dư đầu ngày 09/06/Y của các tài khoản như sau:
- TK TGKKH DN A (TK 4211): 50.000.000 đồng
- TK TGKKH DN B (TK 4211): 70.000.000 đồng
2. Sổ theo dõi UNT quá hạn của doanh nghiệp A còn 200.000.000 đồng, quá hạn thanh toán ngày
06/06/Y, phải trả cho Nhà máy dệt (TK ở NHTMCP Công Thương – Chi nhánh Đồng Nai)
3. NHNNo & PTNT – CN Đồng Nai tham gia thanh toán bù trừ.
4. Khi UNT đơn vị mua hàng không đủ số dư thanh toán các đơn vị bán hàng không yêu cầu NH trả
lại UNT mà đề nghị giữ lại theo dõi khi TK đơn vị mua có đủ tiền sẽ trích để thanh toán.

Tại NH CT Bến tre, ngày 31/12/X có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Nhận được từ NHCT Long An các chứng từ sau:

· Lệnh chuyển nợ kèm nội dung Séc bảo chi do ngân hàng cấp cho một khách hàng
trước đây để đi mua hàng với số tiền là 50 triệu đồng (trước đây khách hàng đã ký
quỹ đảm bảo 100% giá trị tờ séc).
· Lệnh chuyển có kèm nội dung Ủy nhiệm chi với số tiền 120 triệu đồng thanh toán
tiền cho Công ty An bình.
Nợ TK : 4271 - KH : 50.000.000
Có TK 501 : 50.000.000

Nợ TK 501 : 120.000.000
Có TK 4211 - An Bình : 120.000.000

2. Khách hàng C nộp vào ngân hàng 30 triệu đồng để thanh toán nợ vay và lãi vay của
một HĐTD đến hạn thanh toán. Số tiền vay là 50 triệu đồng, thời hạn vay là 9 tháng, lãi
suất cho vay là 1%/tháng, trả gốc và lãi khi đáo hạn. Ngân hàng đã dự thu toàn bộ số lãi
cho vay trong hạn trên.

Dự thu tiền lãi


Nợ TK 3941 : 4.500.000

Có TK 702 : 4.500.000

Thu lãi

Nợ TK 1011 : 6.750.000

Có TK 3941 : 6.750.000

Thu gốc

Nợ TK 1011 : 30.000.000

Có TK 996 : 30.000.000

Chưa thu được :

Nợ TK 3791 : 26.750.000

Có TK 719 : 26.750.000

Yêu cầu: Xử lý và định khoản các nghiệp vụ trên.

Biết rằng:

* Đầu ngày 31/12:

· TK TGKKH Cty An Bình (TK 4211): hết số dư


· TK nợ quá hạn Cty An Bình (TK 2112): 80 triệu đồng (Cty đã vay Ngân hàng số
tiền này với thời hạn 6 tháng, và đã bị nợ quá hạn được 2 tháng nhưng chưa có khả
năng thanh toán).
* Lãi suất cho vay đối với nợ trong hạn là 1%/tháng và lãi suất cho vay đối với nợ quá
hạn gấp 1,5 lần lãi suất cho vay đối với nợ trong hạn.

* Nguyên tắc của ngân hàng là thu lãi cho vay trước, còn lại thu nợ vay trong trường hợp
khách hàng không có đủ khả năng thanh toán.

You might also like