You are on page 1of 10

LẦN 1

1. Căn cứ vào đối tượng sử thông tin, kế toán ngân hàng chia thành:
TL: Kế toán tài chính và kế toán quản trị
2. Kế toán tài chính tại ngân hàng thương mại cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính:
TL: Bằng báo cáo tài chính, cho các đối tượng bên trong và bên ngoài NHTM.
3. Kế toán tổng hợp tại các NHTM:
TL: Cung cấp thông tin tổng quát về hoạt động kinh tế tài chính củ NHTM
theo thước đo tiền tệ
4. Đối tượng của kế toán NHTM:
TL: Tài sản, nguồn vốn, thu nhập, chi phí, kết quả kinh doanh, phân phối
KQKD và tài sản ngoại bảng.
5. Chữ số sử dụng trong kế toán theo luật kế toán Việt Nam số 88/2015/QH13:
TL: Quy định dấu chấm (.) phân cách hàng nghìn, dấu phẩy (,) phân cách
thập phân
6. Hệ thống phương pháp kế toán sử dụng trong kế toán ngân hàng:
TL: Chứng từ, tài khoản, ghi sổ kép, kiểm kê, tính giá, tổng hợp và cân đối kế
toán.
7. Lập các báo cáo tài chính là trách nhiệm và nhiệm vụ của:
TL: Trụ sở chính/Hội sở chính
8. Yếu tố không thuộc đặc điểm của chứng từ kế toán NHTM trong giai đoạn
hiện nay:
TL: Chủ yếu là chứng từ được lập trên giấy theo phương pháp thủ công
9. Đặc điểm của bảng cân đối kế toán NHTM:
TL: Tài sản được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần.
10. Chế độ kế toán ngân hàng hiện hành do ngân hàng nhà nước ban hành gồm:
TL: Chế độ chứng từ, hệ thống tài khoản kế toán thống nhất, sổ kế toán và
báo cáo quản trị
11. Loại tài khoản nào “ghi sổ đơn”:
TL: 9
12. Trách nhiệm lập và đảm bảo về tính trung thực của báo cáo tài chính tại các
NHTM thuộc về:
TL: Tổng Giám Đốc
13. Căn cứ vào nội dung kinh tế, tài khoản ngân hàng được chia thành....loại:
TL: 9
14. Số hiệu tài khoản “tài sản” trong kế toán ngân hàng chữ số đầu là:
TL: 1, 2, 3
15. Loại tài khoản nào dưới đây tại ngân hàng thương mại hoặc có số dư nợ hoặc
có số dư có:
TL: 5
16. Các chi tiêu phần tài sản của bảng cân đối kế toán tại ngân hàng được tổng
hợp từ số liệu loại tài khoản nào:
TL: 1, 2, 3, 5
17. Các chỉ tiêu phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán tại ngân hàng được tổng
hợp từ số liệu loại tài khoản nào:
TL: 4, 5, 6
18. Số liệu của tài khoản nào khi lập bảng cân đối kế toán của ngân hàng, ghi số
âm bên phần “Tài sản”:
TL: TK “Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng”
19. Nội dung nào không phải là đặc điểm của kế toán ngân hàng thương mại:
TL: Kế toán tài sản cố định
20. Chọn tài khoản “Nguồn vốn” của ngân hàng:
TL: TK “Tổ chức tín dụng phát hành giấy tờ có giá”

LẦN 2
1. Tại NHTMCP Á Châu trong ngày 9/9/N, khi kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thừa
quỹ 3.000.000 đồng chưa rõ nguyên nhân, ngân hàng ghi có tài khaorn nào dưới
đây
TL: 461
2. Ngày 9/9/N NHTMCP Á Châu xuất tiền mặt để gửi vài tài khoản 1113, số tiền
500.000.000 VND, ngân hàng đang chuyển tiền mặt đến ngân hàng nhà nước.
Chọn định khoản đúng:
TL: Nợ 1019/Có 1011: 500.000.000 VND
3. Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-ACB, chi nhánh Bình Thạnh, TP.HCM,
nhận ủy nhiệm chi của ngân hàng B đề nghị trích tiền từ tài khoản tiền gửi trả cho
người thụ hưởng A mở tài khoản tại VCB, chi nhánh Thủ Đức, TP.HCM, sau khi
kiểm tra chứng từ đảm bảo hợp pháp, số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn đủ
điền kiện thanh toán. Ngân hàng phải ghi có tài khoản nào dưới đây. (Biết rằng các
ngân hàng tại TP.HCM đều tham gia TTBT):
TL: 5012, 4531, 711

4. Ngân hàng Việt Á, chi nhánh Thủ Thiêm, TP.HCM, nhận ủy nhiệm chi của khách
hàng A đề nghị trích tiền từ tài khoản tiền gửi trả cho người thụ hưởng H (mở tài
khoản tại VCB, chi nhánh Thủ Đức, TP.HCM), sau khi kiểm tra chứng từ đảm bảo
hợp pháp, số dư tài khoản tiền gửi không kỳ hạn đủ điền kiện thanh toán. Ngân
hàng thực hiện thu phí chuyển tiền của khách hàng từ tài khoản tiền gửi KKH.
Yêu cầu chọn chứng từ làm căn cứ để ngân hàng Việt Á ghi nhận và thu phí:

TL: Hóa đơn GTGT do ngân hàng Việt Á lập

5. Tài khoản 4211, “Tiền gửi không kì hạn của khách hàng trong nước bằng đồng
Việt Nam”, có số dư:

TL: Thường có số dư có, đôi khi có số dư nợ

6. Khách hàng chuyển khoản theo hình thức ủy nhiệm chi, điều kiện để ngân hàng
thực hiện:

TL: Số dư tài khoản tiền gửi đủ để thanh toán và thực hiện đúng quy định của
ngân hàng về chế độ chứng từ.

7. Hình thức thanh toán ủy nhiệm chi có đặc điểm nào dưới đây:

TL: Nội dung thanh toán phong phú.

8. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của hình thức thanh toán ủy nhiệm
thu:
TL: Thủ tục thanh toán đơn giản

9. Điều kiện để ngân hàng thực hiện bảo chi Séc chuyển khoản, khách hàng phải:

TL: Chứng từ hợp lệ, hợp pháp và số dư tài khoản tiền gửi lớn hơn số tiền
trên tờ Séc

10. Ngân hàng TMCP Ngoại thương, chi nhánh Thủ Đức, TP.HCM, nhận được lệnh
chuyển có kèm theo ủy nhiệm thu từ NHTMCP Việt Á, chi nhánh Nguyễn Công
Trứ, TP.HCM, số tiền 300 triệu đồng, nội dung công ty Phát Đạt thanh toán tiền
hàng cho công ty Thiên Phúc (có tài khoản tiền gửi tại VCB, chi nhánh Thủ Đức,
TP.HCM). Yêu cầu: Chọn tài khaorn tiền gửi tại VCB. (Biết rằng: Các ngân hàng
tại TP.HCM đều tham gia TTBT)

TL: 4211(Thiên Phúc)

11. Công ty X nộp tờ Séc chuyển khoản AB0123 do công ty Ken phát hành còn trong
thời hạn xuất trình, số tiền 50 triệu đồng vào ngân hàng TMCP Ngoại thương, chi
nhánh Thủ Đức, TP.HCM nhờ thu hộ, tờ séc này đã được ngân hàng TMCP Ngoại
thương chi nhánh Bình Dưỡng bảo chi. Cho biết chứng từ là căn cứ để VCB hạch
toán:

TL: Lệnh chuyển nợ + Bảng kê kèm tờ séc + Hóa đơn GTGT

12. Công ty X nộp tờ Séc chuyển khoản AB0123 do công ty Ken phát hành còn trong
thời hạn xuất trình, số tiền 50 triệu đồng vào ngân hàng TMCP Ngoại thương, chi
nhánh Thủ Đức, TP.HCM nhờ thu hộ, tờ séc này đã được ngân hàng TMCP Ngoại
thương chi nhánh Bình Dưỡng bảo chi. Cho biết các tài khoản VCB sẽ ghi có:

TL: 4211(X), 711, 4531.

13. Công ty thương mại dịch vụ Tân Nhật Tân nộp vào Ngân hàng TMCP Ngoại
thương chi nhánh Thủ Đức, TP.HCM séc lĩnh tiền mặt đứng tên Nguyễn Thị Lan
là thủ quỹ của công ty rút tiền 100 triệu đồng (Biết rằng: Tài khoản tiền gửi của
công ty chỉ còn 95 triệu đồng). Yêu cầu xử lí nghiệp vụ trên. Biết rằng đã kiểm tra
chứng từ hợp lệ, hợp pháp.

TL: Trả lại séc và ghi rõ lý do

14. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương, chi nhánh Thủ Đức, TP.HCM là ngân hàng
phát hành, nhận được bảng kê kèm hóa đơn mua hàng do công ty Điện Máy Xanh
chấp nhận thanh toán thẻ tín dụng nộp, đề nghị nhận tiền mặt 50%, số còn lại nhận
chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi không kì hạn. Yêu cầu: Chọn tài khoản ghi có
tại VCB (Biết rằng các ngân hàng tại TP.HCM đều tham gia TTBT):

TL: 1011, 4211(Điện Máy Xanh)

15. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương, chi nhánh Thủ Đức, TP.HCM là ngân hàng
phát hành, nhận được bảng kê kèm hóa đơn mua hàng do công ty Điện Máy Xanh
chấp nhận thanh toán thẻ nộp, đề nghị nhận tiền chuyển khoản vào tài khoản tiền
gửi không kì hạn, trong đó: 30% là thẻ tín dụng, còn lại là thẻ ghi nợ. Yêu cầu:
Chọn tài khoản ghi nợ tại VCB. (Biết rằng các ngân hàng tại TP.HCM đều tham
gia thanh toán bù trừ)

TL: 2111(...) và 4211(...)

16. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương, chi nhánh Thủ Đức, TP.HCM là ngân hàng
phát hành, thanh toán hoa hồng cho VCB, chi nhánh Long An nhận làm đại lí
thanh toán thẻ tín dụng. Yêu cầu: Chọn tài khoản ghi CÓ tại VCB, chi nhánh Thủ
Đức:

TL: 5191

17. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương, chi nhánh Thủ Đức, TP.HCM là ngân hàng
phát hành, thanh toán hoa hồng cho VCB, chi nhánh Long An nhận làm đại lí
thanh toán thẻ tín dụng. Yêu cầu: Chọn tài khoản ghi NỢ tại VCB:

TL: 814, 3532

18. Khi ngân hàng nhận được lệnh chuyển có kèm chứng từ liên quan khác từ ngân
hàng khác hệ thống cùng địa bàn. Yêu cầu chọn tài khoản ghi có tại ngân hàng
nhận lệnh:

TL: 4211 (Người thụ hưởng)

19. Thanh toán liên hàng là quan hệ thanh toán :

TL: Giữa các chi nhánh ngân hàng trong cùng một hệ thống

20. Ngân hàng Bắc Á, chi nhánh Gò Vấp, TP.HCM nhận được ủy nhiệm thu kèm hóa
đơn bán hàng của khách hàng Hoàng Lan, có ủy quyền chuyển nợ, nhờ thu hộ tiền
bán hàng từ công ty Thiên Long mở tài khoản ở ngân hàng Vietinbank, chi nhánh
Q3, TP.HCM. Yêu cầu: Xử lí và định khoản nghiệp vụ trên:

TL: Nợ 5012/ Có 4599


LẦN 3

1. Ngày 10/10/N, ngân hàng ký hợp đồng tín dụng cho công ty “Xuất nhập khẩu”
vay ngắn hạn 1.000.000.000 VND bằng chuyển khoản. Yêu cầu: Chọn định khoản
đúng

TL: Tất cả đều sai

2. Sau khi kí hợp đồng tín dụng với công ty Xuất nhập khẩu cho vay ngắn hạn
1.000.000.000 VND. Ngày 18/11/N, ngân hàng phát tiền vay, theo yêu cầu của
khách hàng chuyển khoản số tiền vay thanh toán tiền mua hàng hóa cho công ty
“Cát Tường” (Mở tài khoản tại ngân hàng khác hệ thống, cùng địa bàn). Yêu cầu:
Chọn định khoản đúng (Biết rằng: Hai ngân hàng đều tham gia thanh toán bù trừ)

TL: Nợ 2111 (XNK)/ Có 5021: 1 tỷ đồng

3. Kế toán lãi phải thu cuối mỗi ngày đối với khoản cho vay bằng VND là:

TL: Nợ TK 3941/ Có TK 702

4. Ngân hàng thu lãi tiền vay ngắn hạn đến hạn từ tài khoản tiền gửi của khách hàng
K (Biết rằng: Ngân hàng dự thu lãi cuối mỗi ngày. Tài khoản tiền gửi không kỳ
hạn của khách hàng lớn hơn số lãi tiền vay). Chọn định khoản đúng:

TL: Nợ 4211 (K)/ Có 3941

5. Kế toán lãi phải thu được ghi nhận khi thỏa mãn những điều kiện nào:

TL: Khoản vay được xác định có khả năng thu hồi cả gốc và lãi đúng hạn

6. Ngân hàng A lập dự phòng cụ thể cho khoản vay X. Yêu cầu: Chọn định khoản
đúng:

TL: Nợ 8822/Có 2191

7. Ngân hàng sử dụng dự phòng rủi ro cụ thể để xử lý khoản vay ngắn hạn của khách
hàng A quá hạn không có khả năng thu hồi. Yêu cầu: Chọn định khoản đúng:

TL: Nợ 2191/Có 2112 (A); Đồng thời: Nhập 9711


8. Khách hàng nộp tiền mặt vào ngân hàng để thanh toán khoản cho vay ngắn hạn đã
được ngân hàng xử lý rủi ro bằng dự phòng cụ thể. Yêu cầu: Chọn định khoản
đúng

TL: Nợ 1011/Có 79. Đồng thời: Xuất 971

9. Kế toán lập dự phòng rủi ro tín dụng là đang tuân thủ nguyên tắc cơ bản nào dưới
đây:

TL: Nguyên tắc thận trọng

10. Ngân hàng thực hiện dự chi lãi với các khoản tiền gửi và dự thu lãi tiền vay là
đang tuân thủ nguyên tắc nào dưới đây:

TL: Nguyên tắc phù hợp

11. Căn cứ vào những yếu tố nào để xác định mức dụ phòng cụ thể của một khoản
vay:

TL: Chênh lệch: (Dư nợ>Giá trị tài sản đảm bảo)*tỷ lệ dự phòng cụ thể dựa
vào kết quả phân loại nợ

12. Khách hàng không trả được lãi vay ngắn hạn bằng đồng việt nam khi đến hạn.
Yêu cầu: Chọn tài khoản ghi nợ:

TL: 702. Đồng thời: Nhập 941

13. Ngân hàng thực hiện thu lãi tiền vay của khách hàng thường theo:

TL: Hàng tháng

14. Cho vay từng lần (thông thường) và cho vay theo hạn mức tín dụng khi giải ngân
hạch toán tổng hợp:

TL: Giống nhau toàn bộ

15. Ngân hàng thu nợ (vốn/gốc) đối với khách hàng vay theo:

TL: Theo kì hạn nợ ghi trên hợp đồng tín dụng

16. Ngân hàng sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng theo trình tự:

TL: Sử dụng dự phòng cụ thể; bán TSĐB (phát mại TSĐB); Dự phòng chung
17. Thu tiền phạt do khách hàng chậm trả lãi tiền vay, kế toán ngân hàng ghi có tài
khoản nào:

TL: 709

18. Sau khi thu được tiền về bán tài sản đảm bảo tiền vay, các khoản thu được thực
hiện theo trình tự:

TL: Thu hồi chi phí đã chi để xử lí tài sản đảm bảo tiền vay, thu gốc; thu lãi

19. Tại các ngân hàng thương mại, theo quy định: Dự phòng chung được trích lập
hàng:

TL: Tháng

20. Số liệu kế toán cho vây được tổng hợp đẻ hình thành các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính nào tại NHTM:

TL: Bảng cân đối kế toán, BC lưu chuyển tiền tệ; BC kết quả kinh doanh và
bản thuyết minh báo cáo tài chính

21. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với “tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn”

TL: Lãi suất thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

22. Khách hàng “Gửi tiết kiệm có kỳ hạn”, nếu rút vốn trước hạn, lãi suất được ngân
hàng trả:

TL: Tùy thời gian thực tế, hoặc không trả lãi, hoặc thu phí kiểm đếm, hoặc lãi
suất không kỳ hạn. (Theo quy định)

23. Ngân hàng phải tuân thủ nguyên tắc nào dưới đây, khi thực hiện phân bổ lãi tiền
gửi trả trước vào chi phí:

TL: Phù hợp

24. Tại VCB, chi nhánh HCM, khách hàng Nguyễn Tâm, nộp tiền mặt, kèm CMND,
gửi tiết kiệm, kỳ hạn 3 tháng, ngân hàng dự chi lãi tiền gửi cuối mỗi ngày. Ghi có
tài khoản dưới đây:

TL: Có 4232 (N.Tâm) và 4913


25. Tại ACB, chi nhánh Nguyễn Công Trứ , Quận 1, TP.HCM, nhận tiền mặt của
công ty B, gửi tiền có kỳ hạn 6 tháng, ngân hàng dự chi lãi cuối mỗi ngày. Chọn
tài khoản ghi nợ nào dưới đây:

TL: 1011 và 801

26. Ngân hàng tính lãi tiền gửi tiết kiệm không kì hạn nhập vào vốn cho khách hàng
H, chọn tài khoản ghi CÓ dưới đây:

TL: TK 4231 (H)

27. Khách hàng X nộp thẻ tiết kiệm, kỳ hạn 3 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ đến hạn thanh
toán, đề nghị nhận tiền mặt, lãi tiền gửi dự chi theo ngày. Hãy chọn tài khoản ghi
nợ:

TL: 4232 (X), 4913.

28. Khách hàng A nộp tiền mặt gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng, lãnh lãi đầu kỳ, ngân
hàng phân bổ lãi cuối mỗi ngày. Hãy chọn nghiệp vụ ghi nợ cho nghiệp vụ này:

TL: 1011 và 388

29. Khách hàng B, nộp thẻ tiết kiệm kèm CMND, kỳ hạn 6 tháng, trả lãi trước, đến
hạn thanh toán, đề nghị nhận tiền mặt. Chọn định khoản đúng:

TL: Nợ 4232 (B)/ Có 1011

30. Ngân hàng thanh toán bằng tiền mặt cho kỳ phiếu phát hành theo mệnh giá, trả lãi
trước của công ty K, đến hạn thanh toán. Chọn định khoản đúng:

TL: Nợ 431 (Công ty K)/ Có 1011

31. Ngân hàng phát hành kỳ phiếu ngang mệnh giá, kỳ hạn 3 tháng, thu tiền mặt cho
khách hàng N, dự chi lãi theo ngày. Chọn tài khoản ghi có:

TL: 431 (N) và 4921

32. Ngân hàng phát hành trái phiếu có phụ trội, kỳ hạn 2 năm, lĩnh lãi theo định kỳ 6
tháng, thu tiền từ tài khoản tiền gửi không lỳ hạn của công ty M, dự chi lãi và phân
bổ phụ trội theo ngày. Yêu cầu chọn tài khoản ghi có cho nội dung thu tiền phát
hành giấy tờ có giá:

TL: 431 (M) và 433


33. Tại ACB, chi nhánh quận 3, TP.HCM, thanh toán tiền mặt cho 01 kỳ phiếu phát
hành theo mệnh giá, trả lãi trước đã đến hạn thanh toán. Tổng mệnh giá 3.000 triệu
đồng. Số tiền thực tế khách hàng nộp vào để mua kỳ phiếu là 2.943,75 triệu đồng,
ngân hàng đã phân bổ toàn bộ lãi trả trước vào chi phí. Chọn định khoản đúng:

TL: Nợ 431/Có 1011: 3.000

You might also like