You are on page 1of 12

BM02a/TT-PVKD-KHBL

NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI NHÁNH TX PHÚ THỌ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHÒNG KH/PHÒNG GD HẠ HÒA Hạ Hòa, ngày 17 tháng 05 năm 2021

TỜ TRÌNH ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT/QUYẾT ĐỊNH


HẠNG TÍN DỤNG, CẤP TÍN DỤNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(áp dụng đối với KHCN vay vốn phục vụ hoạt động kinh doanh)
Kính trình: TRƯỞNG PHÒNG GIAO DỊCH - NHCT CHI NHÁNH TX PHÚ THỌ

Tên Khách hàng: Nguyễn Chí Hiếu Số CIF: 1401573598


Xếp loại Chi nhánh: 1
Cấp thẩm quyền tín dụng Chi nhánh Trụ sở chính
Trưởng phòng giao dịch
Giám đốc/Phó Giám đốc CN
Cán bộ đánh giá: Phạm Anh Tuấn SĐT: 0989357654
Email: tuanpham@vietinbank.vn
Người thẩm định: Nguyễn Hoàng Khang SĐT: 0210.3684.684
Email: nh.khang@vietinbank.vn
PHẦN I: THÔNG TIN VỀ KHÁCH HÀNG
1. Thông tin khách hàng
- Tên khách hàng/đại diện hộ KD Nguyễn Chí Hiếu
- CMND/CCCD/hộ chiếu số: 131215647 do CA Phú Thọ cấp ngày 24/08/2017
- Hộ khẩu thường trú: TT Hạ Hòa, Hạ Hòa, Phú Thọ
- Địa chỉ hiện tại (nếu khác hộ khẩu thường trú): TT Hạ Hòa, Hạ Hòa, Phú Thọ
- ĐKKD số:
- Ngành nghề KD chính: Quần áo may sẵn, mỹ phẩm các loại
- Địa chỉ kinh doanh/Trụ sở giao dịch: TT Hạ Hòa, Hạ Hòa, Phú Thọ
2. Thông tin người có nghĩa vụ liên đới trả nợ (nếu có) – số CIF:
- Họ tên: Nguyễn Thị Lê Dung
- CMND/CCCD/hộ chiếu số: 131457966 do CA Phú Thọ cấp ngày 10/04/2019
- Hộ khẩu thường trú: TT Hạ Hòa, Hạ Hòa, Phú Thọ
- Địa chỉ hiện tại (nếu khác HK thường trú) TT Hạ Hòa, Hạ Hòa, Phú Thọ
- Quan hệ với Khách hàng: Vợ/chồng Con Bố/mẹ Khác (ghi rõ) …………
PHẦN II: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, THẨM ĐỊNH VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA CHI NHÁNH
I. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá khách hàng và hồ sơ do khách hàng cung cấp
1.1. Đánh giá khách hàng
- Khách hàng có thuộc nhóm Khách hàng và người có liên quan theo quy định Không Có
+ Nếu thuộc nhóm Khách hàng và người có liên quan quan hệ tín dụng tại NHCT (cùng chi nhánh hoặc tại nhiều chi
nhánh), Chi nhánh thực hiện kê khai theo bảng sau:
Đơn vị: triệu đồng
Tên Khách Số CIF Chi nhánh Tổng số dư cấp tín dụng Dư nợ/số dư Mối quan
hàng/Người có liên nơi QHTD tối đa/GHTD được cấp, tín dụng tại hệ với

1
BM02a/TT-PVKD-KHBL

thời điểm
quan đề xuất lần này khách hàng
thẩm định
……
Tổng
+ Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng khách hàng trong nhóm khách hàng và người có liên quan đối với khách
hàng vay vốn:
- Khách hàng có đầy đủ năng lực pháp lý/ năng lực hành vi dân sự? Có Không
- Khách hàng có thuộc đối tượng không hoặc bị hạn chế cho vay? Có Không
+ Chi nhánh kiểm tra Khách hàng có thuộc đối tượng không hoặc bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định của Pháp
luật nói chung và các quy định của NHCT nói riêng hay không?
+ Nếu Khách hàng thuộc đối tượng hạn chế cấp tín dụng (theo quy định của Pháp luật/NHCT) thì Chi nhánh chỉ rõ
Khách hàng thuộc đối tượng hạn chế cấp tín dụng nào, quy định tại công văn, văn bản nào?
- Khách hàng có đáp ứng đủ điều kiện về độ tuổi tại thời điểm kết Có Không
thúc cho vay theo quy định hiện hành của NHCT?
+ Nếu Khách hàng không đáp ứng đủ điều kiện về độ tuổi tại thời điểm kết thúc cho vay, Chi nhánh thẩm định,
đánh giá về tình hình sức khỏe, năng lực thực hiện phương án/dự án đề nghị vay vốn của Khách hàng trong quá
trình cho vay.
1.2. Hồ sơ do khách hàng cung cấp
- Khách hàng có cung cấp đầy đủ hồ sơ/tài liệu theo yêu cầu của Ngân hàng và đảm bảo Có Không
tính hợp pháp/hợp lệ?
+ Trường hợp Khách hàng chưa cung cấp đầy đủ hồ sơ theo quy định: Chi nhánh nêu rõ hồ sơ chưa cung cấp, lý do
chưa cung cấp, thời hạn cung cấp các hồ sơ này (nếu có).
- Thông tin trong hồ sơ do khách hàng cung cấp đã đảm bảo tính xác thực, hợp lý? Có Không
2. Đánh giá tình hình quan hệ tín dụng (QHTD)
2.1. Đánh giá chung về tình hình QHTD
- Chi nhánh thẩm định các thông tin quan hệ tín dụng của Khách hàng tại các TCTD (tham khảo thông tin CIC về quan
hệ tín dụng, bảo đảm tiền vay, thẻ tín dụng và các thông tin thu thập khác). Chi tiết theo bảng sau:
Hình Dư tín dụng
Số tiền/Hạn
thức
Mục đích mức tín dụng Nhóm
Tên TCTD cấp VNĐ Ngoại TSBĐ (loại tài
cấp tín dụng được cấp nợ
tín (trđ) tệ sản bảo đảm,
(trđ)
dụng giá trị)

Đánh giá uy tín trong quan hệ tín dụng của Khách hàng với các TCTD: Theo bản vấn tin CIC số 2021/S11A ngày
17/05/2021: Ông Nguyễn Chí Hiếu không có dư nợ tại bất kỳ tổ chức tín dụng nào, khách chưa từng phát sinh nợ xấu 5
năm gần nhất, nợ cần chú ý trong 12 tháng gần nhất.
2.2. Quan hệ tín dụng với NHCT Có Không
- Nếu có, nêu chi tiết từng khoản tín dụng theo bảng sau:
Số tiền/Hạn Dư tín dụng
Tên Mục đích
Hình thức mức tín dụng Nhóm TSBĐ (loại tài sản
Chi cấp tín VNĐ Ngoại
cấp tín dụng được cấp nợ bảo đảm, giá trị)
nhánh dụng (trđ) tệ
(trđ)

2
BM02a/TT-PVKD-KHBL

- Cập nhật số liệu tình hình cho vay đến thời điểm thẩm định (nếu có)
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2018
Doanh số cho vay 0 0
Doanh số thu nợ 0 0
Dư cuối kỳ 0 0
- Đánh giá của Chi nhánh về uy tín/tình hình quan hệ tín dụng/chất lượng nợ của Khách hàng trong quá trình quan hệ
với NHCT: Khách hàng lần đầu vay vốn tại NHCT.
- Mức độ đáp ứng điều kiện cấp tín dụng theo Hợp đồng tín dụng và thông báo phê duyệt/quyết định tín dụng kỳ trước
(nếu có) của Khách hàng và Chi nhánh. Lưu ý nêu rõ các điều kiện chưa đáp ứng và các biện pháp khắc phục mà Chi
nhánh đã thực hiện.
- Các Biên bản kiểm tra của các đơn vị kiểm tra trong và ngoài NHCT (nếu có).
2.3. Quan hệ tiền gửi tại NHCT Có: ipay, số Không
đẹp, smsbanking
- Nếu có, Chi nhánh khai báo theo bảng sau:
Chỉ tiêu Đvt Năm 2019 Năm 2020
Doanh số nộp tiền, chuyển tiền qua tài khoản mở tại Chi nhánh Trđ 9.958 12.479
Doanh số nộp tiền, chuyển tiền /Doanh thu thuần % 0 0
Doanh số nộp tiền, chuyển tiền /Doanh số cho vay % 0 0
- Doanh số chuyển tiền có tương ứng với tỷ lệ cấp tín dụng tại NHCT:
Có Không
2.4. Sử dụng dịch vụ khác của NHCT Có (sms, thẻ, Không
ipay, vbi)
3. Kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng của Khách hàng:
- Kết quả chấm điểm:
Kỳ chấm điểm Điểm Hạng tín dụng Ghi chú
Tháng 05/2021 80.04 A+
- Đánh giá, nhận xét trong trường hợp Khách hàng không đáp ứng đủ điều kiện về hạng tín dụng theo quy định hiện
hành.
4. Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Khách hàng
4.1. Phân tích ngành hàng và định hướng tín dụng
- Ngành hàng: Ngành nghề kinh doanh quần áo các loại là ngành nghề rất lâu đời, có tiềm năng phát triển trong tương
lai do thu nhập bình quân đầu người tăng đều qua các năm nên nhu cầu sẽ gia tăng
- Định hướng tín dụng của NHCT đối với ngành nghề kinh doanh chính của Khách hàng (chi tiết theo văn bản hiện
hành):
Ưu tiên cấp tín dụng Cấp tín dụng bình thường Tăng cường kiểm soát
Kiểm soát đặc biệt Khác
4.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của Khách hàng
4.2.1. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh/dịch vụ: Quần áo may sẵn, mỹ phẩm các loại.
4.2.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành: Quanh năm Tập trung vào các tháng/quý ……
- Phương thức tổ chức và hoạt động của khách hàng: Khách hàng hiện đang kinh doanh Quần áo may sẵn, mỹ phẩm các
loại,… tại địa chỉ TT Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ. Cửa hàng của khách cũng chính là nơi khách hàng sinh
sống hiện tại, kho hàng cũng tại nhà. Khách hàng thực hiện kinh doanh là bán lẻ cho các cho các hộ dân có nhu cầu sử

3
BM02a/TT-PVKD-KHBL

dụng sản phẩm, ai có nhu cầu có thể đến trực tiếp kho hàng của anh Hiếu lấy hàng và chở đi, do đã có kinh nghiệm
buôn bán trên 3 năm, tạo được uy tín trên thị trường nên việc bán hàng của Anh Hiếu gặp nhiều thuận lợi, doanh thu
năm sau cao hơn năm trước.
4.2.3. Năng lực sản xuất kinh doanh và năng lực quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
- Địa điểm sản xuất kinh doanh Sở hữu của KH Đi thuê Sở hữu của bố mẹ khách hàng
+ Đánh giá quy mô của địa điểm sản xuất kinh doanh: Khách hàng có 01 cửa hàng tại địa chỉ TT Hạ Hòa, huyện
Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ với diện tích 70 m2, thuộc khu vực đông dân cư, được nhiều người biết đến
- Cơ sở vật chất, máy móc, thiết bị công nghệ? Hiện đại Bình thường Xuống cấp, lạc hậu
+ Diễn giải cụ thể: Kệ chứa hàng, hàng hóa tồn kho …
- Kinh nghiệm kinh doanh của cá nhân/đại diện hộ kinh doanh
+ Số năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, uy tín trên thị trường: Khách hàng đã có trên 3 năm
kinh nghiệm trong nghề được mọi người tin tưởng mua hàng
- Đánh giá năng lực tổ chức, quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng: Khách hàng có kinh nghiệm kinh
doanh cũng như quản lý 3 năm đáp ứng được việc quản lý hoạt động kinh doanh với quy mô hiện tại của khách
hàng.
- Đánh giá nguồn lao động của Khách hàng: số lượng lao động; kinh nghiệm; tay nghề lao động; Hoạt động kinh
doanh buôn bán thu hồi công nợ chủ yếu do vợ chồng Anh Hiếu quản lý
4.2.4. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào:
- Các nguyên vật liệu/ hàng hóa chính đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh: Quần áo may sẵn, mỹ phẩm các
loại.
- Nhà cung cấp nguyên vật liệu/hàng hóa đầu vào? Trong nước Nhập khẩu
+ Các nhà cung cấp chính: Khách hàng thực hiện lấy hàng của các đại lý phân phối lớn như đại lý Huy Lập, Phùng
Dũng, một số chợ đầu mối Hà Nội, Thị xã Phú Thọ, ……... Khách hàng đã có nhiều năm quan hệ uy tín với các
bạn hàng đảm bảo nguồn đầu vào hợp lý và đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
- Trả tiền cho nhà cung cấp Tiền mặt, tỷ lệ 100% Chuyển khoản, tỷ lệ 60%
- Phương thức thanh toán cho nhà Trả ngay Trả chậm, tỷ lệ 20 %;
cung cấp? Thời gian trả chậm bình quân 10 ngày
- Đánh giá mức độ phụ thuộc vào nhà cung cấp: Hiện nay trên thị trường có rất nhiều nhà cung cấp quần áo khác
nhau…. Nên việc phụ thuộc vào 1 nhà cung cấp là rất nhỏ, thực tế Anh Hiếu cũng quan hệ với trên 5 nhà cung cấp
đảm bảo lượng hàng, cũng như giá cả hợp lý
4.2.5. Thị trường, khách hàng chủ yếu và phương thức bán hàng:
- Các hàng hóa, sản phẩm đầu ra chính của Khách hàng: Quần áo may sẵn, mỹ phẩm các loại.
- Địa bàn tiêu thụ Trong tỉnh/Thành phố Toàn quốc Xuất khẩu
+ Ghi cụ thể địa bàn tiêu thụ, các khách hàng tiêu thụ chủ yếu, Khách hàng chủ yếu bán hàng cho khách quen, hoặc
được giới thiệu trong địa bàn Hạ Hòa, do đã làm ăn, sống trên địa bàn lâu năm, uy tín nên được mọi người trong
khu vực tin tưởng, trao đổi làm ăn.
- Phương thức tiêu thụ Bán buôn, tỷ lệ 0% Bán lẻ, tỷ lệ 100%
- Thu tiền bán hàng Tiền mặt, tỷ lệ 100% Chuyển khoản, tỷ lệ 0%
- Phương thức thanh toán Thu tiền ngay, tỷ lệ Bán hàng trả chậm, tỷ lệ 30 %; số ngày cho phép bên
70% mua trả chậm 60 ngày
- Các chính sách khuyến mãi (nếu có): …………………………
- Khái quát thông tin về ngành hàng thuộc lĩnh vực SXKD đầu ra của Khách hàng: Hiện nay trên thị trường có rất
nhiều hộ kinh doanh cũng như cá nhân kinh doanh Quần áo may sẵn, mỹ phẩm các loại … mức độ cạnh tranh cao
tuy nhiên việc đã tạo được uy tín trên địa bàn cũng như kinh nghiệm lâu năm trong nghề nên việc kinh doanh của
Anh Hiếu có nhiều thuận lợi, lượng người mua nhiều, Anh Hiếu có nhu cầu vay vốn duy trì hoạt động kinh doanh.

4
BM02a/TT-PVKD-KHBL

4.2.6. Kết quả kinh doanh: Đánh giá doanh thu, lợi nhuận của Khách hàng tối thiểu 02 năm liền kề. Khách hàng kinh
doanh Quần áo các loại doanh thu trong 2 năm gần đây tăng trưởng tỷ lệ 1.06 lần, lợi nhuận tăng 1.08 lần. Doanh
thu tới thời điểm 15/05/2021 đạt 1.237 triệu đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 27 triệu đồng.
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Thời điểm 15/05/2021
Kết quả kinh doanh      
Doanh thu 1,895,000,000 2,015,000,000 1,237,000,000
Chi phí giá vốn 1,649,000,000 1,755,000,000 1,111,000,000
Chi phí ngoài giá vốn 98,000,000 99,200,000 55,000,000
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 148,000,000 160,800,000 71,000,000
Thuế + lãi vay 45,000,000 45,000,000 44,000,000
Thu nhập ròng (sau thuế) 103,000,000 115,800,000 27,000,000
4.2.7. Các thông tin khác và ghi nhận những thông tin thực tế hoạt động kinh doanh qua khảo sát thực tế và tiếp xúc với
khách hàng.
4.2.8. Kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của Khách hàng
4.3. Tình hình tài chính của Khách hàng
- Chi nhánh thực hiện thẩm định và khai báo tình hình tài chính của Khách hàng theo bảng sau (lưu ý thu thập và khai
báo số liệu theo danh mục chỉ tiêu phục vụ SXKD và không phục vụ SXKD của Khách hàng):
Thời điểm
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020
15/05/2021
Tổng tài sản 2,080,000,000 2,127,900,000 2,047,500,000
Tài sản ngắn hạn 730,000,000 777,900,000 697,500,000
Tiền (Tiền mặt) 70,000,000 85,500,000 52,000,000
Các khoản phải thu ngắn hạn 310,000,000 350,000,000 284,000,000
Hàng tồn kho 350,000,000 342,400,000 361,500,000
Tài sản ngắn hạn khác     -
Tài sản dài hạn 1,350,000,000 1,350,000,000 1,350,000,000
Các khoản phải thu dài hạn . - -
Tài sản cố định 1,350,000,000 1,350,000,000 1,350,000,000
Tài sản dài hạn khác -    
Tổng nguồn vốn 2,080,000,000 2,127,900,000 2,047,500,000
Phải trả người bán      
Vay ngân hàng ngắn hạn      
Nguồn vốn huy động khác - - -
Tài sản ròng 2,080,000,000 2,127,900,000 2,047,500,000
Nguồn vốn khác - - -
- Chi tiết các khoản mục lớn trong bảng cân đối tài chính của Khách hàng (tồn kho, phải thu, phải trả, TSCĐ ...):
Trong năm 2019,2020 tổng tài sản của khách hàng không có nhiều biến động. Tổng tài sản năm 2020 tăng 47.9 triệu
so với năm 2019 chủ yếu là tài sản ngắn hạn tăng 47.9 triệu đồng. Hàng tồn kho năm 2020 chiếm tỷ trọng 44.01% tài
sản ngắn hạn của khách hàng điều này phù hợp với ngành hàng và đặc điểm kinh doanh của khách hàng là kinh

5
BM02a/TT-PVKD-KHBL

doanh Quần áo các loại nên tích trữ nhiều hàng tồn kho.
Về nguồn vốn: năm 2020 nguồn vốn tăng 47.9 triệu đồng so với 2019 chủ yếu là do tài sản ròng năm 2020 tăng 47.9
triệu so với 2019. Khách hàng có cơ cấu vốn hợp lý vốn vay ngắn hạn đầu tư vào hoạt động kinh doanh phục vụ nhu
cầu vốn ngắn hạn.
4.3.1. Các chỉ tiêu tài chính
- Đánh giá khả năng thanh toán của khách hàng (khách hàng có khả năng thanh toán các khoản nợ không?): Khách
hàng có khả năng thanh toán các khoản nợ.
- Hệ số tự tài trợ: năm 2019 là 100%, năm 2020 là 100%
- Vốn lưu động ròng/vốn luân chuyển (xác định theo công thức: Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn): Vốn lưu động năm
2019 là 730 triệu đồng, thời điểm 15/05/2021 là 697.5 triệu đồng.
4.3.2. Kết luận về tình hình tài chính của Khách hàng
5. Đánh giá phương án sản xuất kinh doanh
5.1. Tóm tắt phương án SXKD
- Sản phẩm/hàng hoá/dịch vụ chủ yếu của phương án: Quần áo may sẵn, mỹ phẩm các loại.
- Địa điểm thực hiện: TT Hạ Hòa, Hạ Hòa, Phú Thọ
- Thời gian dự kiến thực hiện: từ tháng 05/2021-05/2022
5.2. Đánh giá chung
- Nhu cầu vốn có thuộc đối tượng không được cho vay theo Có Không
quy định hiện hành của NHCT không?
- Nhu cầu vốn có thuộc đối tượng tăng cường kiểm soát/kiểm Có, nêu lý do đề xuất cấp tín dụng Không
soát đặc biệt theo quy định hiện hành của NHCT không ?
- Phương án sản xuất kinh doanh có phù hợp với đăng ký kinh Có Không
doanh của khách hàng?
- Quy mô của phương án có phù hợp với năng lực sản xuất Có Không
kinh doanh của khách hàng?
5.3. Tính khả thi của phương án
- Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm (tình hình nhu cầu thị trường về sản phẩm đầu ra của PA SXKD? tình
hình tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ thay thế đến thời điểm thẩm định? Khả năng sản phẩm của phương án có thể bị
thay thế bởi các sản phẩm cùng loại?...): Hiện nay trên thị trường có rất nhiều hộ kinh doanh cũng như cá nhân kinh
doanh mặt hàng quần áo các loại… mức độ cạnh tranh cao tuy nhiên việc đã tạo được uy tín trên địa bàn cũng như
kinh nghiệm lâu năm trong nghề nên việc kinh doanh của Anh Hiếu có nhiều thuận lợi, lượng người mua nhiều,
doanh thu đảm bảo
- Đánh giá thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm (hình thức, mẫu mã, chất lượng của sản phẩm
cùng loại? Giá cả, sự phù hợp của sản phẩm với thị hiếu người tiêu dùng? Ưu thế của sản phẩm?…): Khách hàng
của Anh Hiếu hướng đến chủ yếu là là khách hàng bán lẻ, các hộ dân, tổ chức trên địa bàn huyện Hạ Hòa và 1 số
huyện lân cận, hàng hóa của Anh Hiếu đều là hàng tốt, chất lượng đảm bảo, giá thành do nhập từ các đại lý lớn nên
giá thấp cạnh tranh tốt với các cửa hàng, mặt hàng cùng phân khúc.
- Đánh giá khả năng cung cấp ngYến liệu và các yếu tố đầu vào của phương án (năng lực sản xuất và cung cấp sản
phẩm của phương án? Khả năng cung cấp của các nhà sản xuất trong nước, số lượng phải nhập khẩu? Sự hợp lý
của quy mô, cơ cấu sản phẩm? sự hợp lý về việc triển khai thực hiện phương án?...Các nhà cung cấp, phương thức
thanh toán, cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ?...) Hiện nay trên thị trường có rất nhiều hộ kinh doanh cũng như cá
nhân kinh doanh quần áo nên giá cả có sự cạnh tranh và sản phẩm luôn có sẵn, hàng hóa phổ biến.
- Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của phương án (khách hàng mục tiêu, truyền thống? phương thức bán
hàng, phương thức thanh toán?...): Chủ yếu là bán lẻ cho các hộ dân trên địa bàn, do kinh doanh tại nơi mình sinh
sống từ lâu cộng với kinh nghiệm trong nghể nên việc kinh doanh của khách hàng có nhiều thuận lợi, doanh thu lợi
nhuận phù hợp với quy mô.

6
BM02a/TT-PVKD-KHBL

- Dự kiến mức độ sản xuất và tiêu thụ hàng năm của khách hàng? So sánh với các kết quả thực hiện được để ước
lượng tính khả thi của PASXKD và phương án vay vốn? : Khách hàng thực hiện mua hàng của các đại lý phân phối
lớn nên giá cả hợp lý hơn nữa khách hàng đã có hơn 02 năm quan hệ uy tín với các bạn hàng đảm bảo nguồn đầu
vào giá cả và chất lượng đảm bảo. Khách hàng thực hiện chủ yếu là bán lẻ cho các hộ kinh doanh trên địa bàn Hạ
Hòa nói riêng, tỉnh Phú Thọ nói chung. Đây hầu hết là các khách hàng truyền thống của khách hàng có mối quan hệ
thường xuyên đảm bảo khả năng tiêu thụ sản phẩm.
a) Khả năng đáp ứng của các yếu tố đầu vào
- Các nguyên vật liệu/hàng hóa chính đầu vào của phương án: Quần áo may sẵn, mỹ phẩm các loại.
- Các nhà cung cấp nguyên vật liệu/hàng hóa đầu vào chính cho phương án: Khách hàng thực hiện lấy hàng của các
đại lý phân phối lớn như đại lý Huy Lập, Phùng Dũng, một số chợ đầu mối Hà Nội, Thị xã Phú Thọ, ……... Khách
hàng đã có nhiều năm quan hệ uy tín với các bạn hàng đảm bảo nguồn đầu vào hợp lý và đáp ứng nhu cầu kinh
doanh..
- Nguồn cung cấp nguyên vật liệu/hàng hóa đầu vào có khả năng đáp Có Không
ứng để thực hiện phương án?
- Các yếu tố đầu vào khác (lao động, cơ sở vật chất, kỹ thuật công Có Không
nghệ …) có khả năng thực hiện được phương án?
b) Khả năng tiêu thụ (đầu ra của phương án)
- Sản phẩm đầu ra của phương án: Quần áo may sẵn, mỹ phẩm các loại
- Bên mua hàng? KH thường xuyên Khách hàng mới Khác, ghi rõ:
- Phương thức bán hàng? Bán buôn, tỷ lệ 0% Bán lẻ, tỷ lệ 100%
- Thu tiền bán hàng Tiền mặt, tỷ lệ 100% Chuyển khoản, tỷ lệ 0%
- Phương thức thanh toán Thu tiền ngay, tỷ lệ 70 % Bán hàng trả chậm, tỷ lệ 30 %; số ngày cho phép
bên mua trả chậm 60 ngày
5.4. Hiệu quả phương án
Đơn giá mua
Chỉ tiêu ĐVT Số lượng Thành tiền
(bình quân)
A.Tổng cộng chi phí 2,544,200,000
1. Chi phí mua hàng 2,424,200,000
Cộc nam Bộ 650 220,000 143,000,000
Cộc nữ Bộ 700 210,000 147,000,000
Bò nam Bộ 720 310,000 223,200,000
Bò nữ Bộ 650 310,000 201,500,000
Váy nữ Chiếc 600 360,000 216,000,000
Phông cổ bẻ Chiếc 650 340,000 221,000,000
Nước hoa hồng Lọ 400 550,000 220,000,000
Tinh chất dưỡng trắng Lọ 450 550,000 247,500,000
Kem dưỡng đêm Lọ 400 510,000 204,000,000
Kem dưỡng ngày Lọ 550 520,000 286,000,000
Hàng trẻ em khác 150,000,000
Mỹ phẩm các loại khác 165,000,000
2. Chi phí kinh doanh 120,000,000
Lãi trả NH Năm 9.5% 1,000,000,000 95,000,000
Thuế phải nộp (Thuế môn bài, thuế khoán GTGT) Năm 1,000,000
Chi phí khác (điện, nước, vận chuyển…) Tháng 12 2,000,000 24,000,000
B.Tổng cộng doanh thu 2,700,500,000
Cộc nam Bộ 650 250,000 162,500,000
Cộc nữ Bộ 700 240,000 168,000,000

7
BM02a/TT-PVKD-KHBL

Bò nam Bộ 720 350,000 252,000,000


Bò nữ Bộ 650 350,000 227,500,000
Váy nữ Chiếc 600 380,000 228,000,000
Phông cổ bẻ Chiếc 650 370,000 240,500,000
Nước hoa hồng Lọ 400 580,000 232,000,000
Tinh chất dưỡng trắng Lọ 450 580,000 261,000,000
Kem dưỡng đêm Lọ 400 600,000 240,000,000
Kem dưỡng ngày Lọ 550 580,000 319,000,000
Hàng trẻ em khác 180,000,000
Mỹ phẩm các loại khác 190,000,000
C. Lợi nhuận 156,300,000
Tổng chi phí 2,544,200,000
Chi phí được phép vay vốn 2,543,200,000
Số vòng quay vốn 2
Vốn cần thiết thực hiện phương án 1,271,600,000
Vốn tự có 271,600,000
Vốn vay ngân hàng Công thương 1,000,000,000
Tỷ lệ VTC tham gia 21.36%
Ghi rõ cơ sở xác định các khoản mục trên (giá thị trường/ hoặc giá trên các hợp đồng kinh tế đầu vào, đầu ra): ….
Phân tích cụ thể PAKD: Khách hàng thực hiện mua hàng của các đại lý phân phối lớn nên giá cả hợp lý hơn nữa
khách hàng đã có 02 năm quan hệ uy tín với các bạn hàng đảm bảo nguồn đầu vào giá cả và chất lượng đảm bảo.
Khách hàng thực hiện chủ yếu là bán lẻ cho các hộ kinh doanh trên địa bàn Hạ Hòa nói riêng, tỉnh Phú Thọ nói chung.
Đây hầu hết là các khách hàng truyền thống của khách hàng có mối quan hệ thường xuyên đảm bảo khả năng tiêu thụ
sản phẩm.
5.5. Xác định nhu cầu vốn
2.544,2 triệu
- Tổng chi phí (không bao gồm chi phí khấu hao)
đồng
Diễn giải cụ thể việc tính toán vòng quay vốn lưu động:
Thời gian dự trữ tiền mặt bình quân: 60 ngày
- Vòng quay vốn lưu động 02 Vòng/ năm Thời gian hàng tồn kho bình quân: 90 ngày
Thời gian nợ phải thu bình quân: 40 ngày
Thời gian nợ phải trả bình quân: 10 ngày
1.271,6 triệu
- Tổng nhu cầu vốn:
đồng
 Vốn thuộc sở hữu của khách hàng 271,6 triệu đồng Tỷ lệ 21.36%/tổng nhu cầu vốn
 Vốn huy động khác 0 Tỷ lệ %/tổng nhu cầu vốn
 Vốn vay TCTD khác 0 Tỷ lệ %/tổng nhu cầu vốn
 Vốn vay NHCT 1.000 triệu đồng Tỷ lệ 78.64%/tổng nhu cầu vốn
5.6. Đánh giá và kết luận
- Tỷ lệ vốn thuộc sở hữu tham gia vào phương án là 21.36%,
Có Không
có phù hợp với quy định hiện hành của NHCT?
- Đánh giá tính khả thi của vốn thuộc sở hữu, vốn huy động khác tham gia vào phương án/dự án (căn cứ/cơ sở xác
định) Vốn chủ sở hữu tham gia vào phương án khả thi. Hiện tại khách hàng đã dùng vốn tự có tham gia vào phương
án đang ở nợ phải thu và hàng tồn kho.
- Phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả? Có Không

8
BM02a/TT-PVKD-KHBL

- Khách hàng có đủ khả năng trả nợ? Có Không


6. Giới hạn tín dụng/Số dư cấp tín dụng tối đa Khách hàng và người có liên quan (nếu có):
Trường hợp khách hàng thuộc nhóm Khách hàng và người có liên quan theo quy định hiện hành của NHCT: Chi nhánh
nêu cụ thể GHTD/Số dư cấp tín dụng tối đa từng khách hàng, mục đích cấp tín dụng. Nội dung thẩm định GHTD Khách
hàng và người có liên quan: Chi nhánh tham khảo Biểu mẫu Tờ trình thẩm định khách hàng và người có liên quan hiện
hành.
7. Biện pháp bảo đảm
- Biện pháp bảo đảm tín dụng: Cho vay bảo đảm bằng tài sản
- Mô tả chi tiết các thông tin về TSBĐ:
TSBĐ là:
- 01 nhà ở cùng toàn bộ tài sản gắn liền với QSDĐ số CP 796017 tại TT Hạ Hòa, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
- Chủ sở hữu/sử dụng: Ông Nguyễn Chí Hiếu và Bà Nguyễn Thị Lê Dung.
- Giá trị định giá: 1.350.000.000 đ Căn cứ định giá:khảo giá
Mức cấp tín dụng tối đa: 1.012.500.000 đ. Chi Tiết HĐTC số 21501705/2021/HĐBĐ/NHCT/244
- Đánh giá mức độ đáp ứng các điều kiện nhận làm TSBĐ của NHCT: Tài sản đáp ứng đủ các điều kiện nhận làm
TSBĐ.
8. Dự kiến lợi ích và rủi ro nếu chấp thuận cho vay
8.1. Lợi ích
- Lợi ích từ tiền gửi: Huy động nguồn tiền nhàn rỗi từ tiền gửi thanh toán, gửi tiết kiệm
- Lợi ích từ tiền vay: thu lãi 95 triệu đồng
- Lợi ích từ việc bán chéo/ bán thêm sản phẩm, dịch vụ khác: bán chéo sản phẩm thẻ, bảo hiểm
- Lợi ích khác: tiếp cận các khách hàng lân cận trên địa bàn huyện Hạ Hòa
8.2. Rủi ro và biện pháp quản lý rủi ro
- Đánh giá rủi ro:
+ Rủi ro về khách hàng (rủi ro đạo đức, nghề nghiệp, …): tiếp cận các khách hàng lân cận trên địa bàn huyện Cẩm
Khê
+ Rủi ro về kinh doanh (quản trị, thị trường…): Mức độ cạnh tranh trung bình
+ Rủi ro về tài chính (tỷ giá, lãi suất…): thấp
+ Rủi ro về chính sách: Không
+ Rủi ro khác: ……………………….
- Biện pháp quản lý rủi ro: Thường xuyên theo dõi kiểm tra giám sát sử dụng vốn vay khách hàng cũng như các
diễn biến trên thị trường để định hướng khách hàng có những biện pháp ứng xử phù hợp.
9. MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN CẤP TÍN DỤNG
- Mức độ đáp ứng điều kiện cấp tín dụng (Theo công văn 2399/2017/QĐ-TGĐ-NHCT63 ngày 06/09/2017):
Đáp ứng Không đáp ứng
- Cụ thể như sau:
Quy định của NHCT Mức độ đáp ứng
STT Tiêu chí Kết quả của Khách hàng
VN Đủ Không
1 Khách hàng Có đầy đủ năng lực pháp Có đầy đủ năng lực
luật, năng lực hành vi dân pháp luật, năng lực
sự và chịu trách nhiệm dân hành vi dân sự và chịu x
sự theo quy định cảu pháp trách nhiệm dân sự theo
luật quy định cảu pháp luật

9
BM02a/TT-PVKD-KHBL

2 Phương án sản xuất Khả thi, hiệu quả lợi nhuận Phương án kinh doanh
x
kinh doanh 156.3 triệu đồng Khả thi hiệu quả
Hợp pháp, đúng quy
Kinh doanh Quần áo các
định Pháp luật. có GCN
3 Mục đích vay vốn loại, có xác nhận chính x
ĐKKD hoặc xác nhận
quyền địa phương
chính quyền địa phương
Vốn thuộc sở hữu tối
4 thiểu tham gia phương 21.36% 20% x
án SXKD
Bất động sản của khách
Bất động sản của khách
5 Tài sản bảo đảm hàng hoặc của bố mẹ x
hàng
khách hàng
TT Hạ Hòa, Hạ Hòa, Phú
6 Địa bàn kinh doanh Tỉnh Phú Thọ x
Thọ
7 Uy tín của Khách hàng Từ A trở lên, không có
A+, không có nợ cần chú ý
nợ cần chú ý 12 tháng
12 tháng gần nhất, nợ xấu 3 x
gần nhất, nợ xấu 3 năm
năm gần nhất
gần nhất
8 Độ tuổi 39 tuổi tại thời điểm trả nợ 65 tuổi tại thời điểm trả
cuối cùng nợ cuối cùng hoặc 70
tuổi nếu có người đồng
thừa kế nghĩa vụ trả nợ
x
dưới 60 tuổi và khách
hàng có ít nhất 5 năm
kinh nghiệm trong
ngành
9 Điều kiện áp dụng
phương thức cho vay Hạn mức Hạn mức hoặc từng lần x
hạn mức/từng lần …
11. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
11.1. Kết luận
- Đánh giá chung về khách hàng: Khách hàng có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
- Đánh giá về tính khả thi của phương án/dự án vay vốn: phương án vay vốn khả thi hiệu quả. Vốn tự có tham gia
vào phương án 21.36% đáp ứng quy định của NHCT.
- Đánh giá TSBĐ: Tài sản bảo đảm đầy đủ và pháp lý và đủ điều kiện nhận làm TSBĐ
- Đánh giá tình hình quan hệ tín dụng của khách hàng tại các TCTD: Khách hàng không có QHTD tại bất cứ TCTD
nào khác ngoài NHCT
- Mức độ đáp ứng các điều kiện vay vốn: Khách hàng đáp ứng các điều kiện vay vốn theo quy định hiện hành của
NHCT
- Cấp có thẩm quyền: Lãnh đạo PGD quyết định Lãnh đạo CN quyết định TSC quyết định
11.2. Đề xuất: Không cấp tín dụng Đồng ý cấp tín dụng, cụ thể:

10
BM02a/TT-PVKD-KHBL

- Tổng số dư cấp tín dụng tối đa đối với Khách hàng (AA) sau khi cho vay: 1.000.000.000 đ, bao gồm:
- Chi tiết từng khoản tín dụng đề xuất:
+ Số tiền cấp tín dụng: 1.000.000.000 đ
+ Mục đích cấp tín dụng: Kinh doanh quần áo may sẵn, mỹ phẩm các loại
+ Phương thức cấp tín dụng: Hạn mức
+ Thời hạn cấp tín dụng: 12 tháng
 Thời hạn cho vay tối đa: 06 tháng/GNN
+ Lãi suất: Theo quy định NHCT
+ Biện pháp bảo đảm: cho vay bảo đảm bằng tài sản
+ Nội dung khác (nếu có):
- Biện pháp quản lý nguồn thu cụ thể để đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng: Yêu cầu khách hàng giao dịch qua tài
khoản mở tại ngân hàng công thương để ngân hàng giám sát và quản lý dòng tiền cũng như nguồn thu của khách hàng.
Tôi xin cam đoan đã tập hợp, thẩm định đầy đủ thông tin dựa trên hồ sơ vay vốn, những chi tiết, thông tin, về
khách hàng, về phương án trên đây. Các thông tin là trung thực và đúng thực tế khách hàng.

Cán bộ đánh giá


(CB QHKH)
(Ký, ghi họ tên)

II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH

Sau khi thẩm định, đồng ý với các đánh giá và đề xuất của cán bộ QHKH.
Sau khi thẩm định, không đồng ý với đánh giá và đề xuất của Cán bộ QHKH. Các nội dung không đồng ý và lý do
như sau:…………………………………………………………………………………………………………………….
Ý kiến/điều kiện khác (nếu có):………………………………………………………………………………………..
Người thẩm định
(Ký, ghi họ tên)

III. QUYẾT ĐỊNH CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN TẠI CHI NHÁNH

Không đồng ý quyết định cấp tín dụng, lý do:………………………………………………………………………


Đồng ý quyết định cấp tín dụng

11
BM02a/TT-PVKD-KHBL

- Nội dung phê duyệt: nêu đầy đủ và chi tiết tương tự nội dung Đề xuất tại khoản mục I.11.2, II thuộc phần II ở trên
hoặc đồng ý toàn bộ với các nội dung PBL/PGD đã đề xuất tại nội dung Đề xuất của khoản mục I.11.2, II thuộc
phần II nêu trên.
Ý kiến/điều kiện khác (nếu có):……………………………………………………………………………………….
Hạ Hòa, ngày 17 tháng 05 năm 2021
Cấp có thẩm quyền
(Ký, đóng dấu họ tên)

12

You might also like