You are on page 1of 49

CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE


1. KHÁI NIỆM – CẤU TẠO – PHÂN LOẠI

1.1 Khái niệm


Câu 1. [H12][01][0001] Metyl axetat là hợp chất hữu cơ thuộc loại:
A. chất béo. B. amin. C. este. D. cacbohidrat.
Câu 2. [H12][01][0002] Trong phân tử este có chứa nhóm chức
A. –COO–. B. –COOH. C. =C=O. D. –OH.
Câu 3. [H12][01][0003] Chất nào sau đây là este?
A. HCOOCH3. B. CH3CHO. C. HCOOH. D. CH3OH.
Câu 4. [H12][01][0004] Chất nào sau đây là este?
A. CH3OOCC2H5. B. HOOCCH3. C. C2H5Cl. D. (CH3CO)2O.
Câu 5. [H12][01][0005] Chất nào sau đây không phải là este ?
A. HCOOCH3. B. C2H5OC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C3H5(COOCH3)3.
Câu 6. [H12][01][0006] Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2,
HCOOCH3. Số chất thuộc loại este là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7. [H12][01][0007] Cho các chất sau: HCOOC2H5, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5,
H2NCH2COOH, CH3COONH4, C3H5(OOCC15H31)3, CH3OOC-COOC2H5 . Có bao nhiêu chất thuộc
loại este?
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 8. [H12][01][0008] Cho các chất có công thức cấu tạo sau: C2H3COOCH3, C2H5OC2H5,
HCOOC6H5, CH3COC2H5, CH3OOCCH3. Số chất không thuộc loại este là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. [H12][01][0009] Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-
CHO và (COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Câu 10. [H12][01][0010] Các chất: (1) dầu bôi trơn động cơ, (2) mỡ lợn, (3) sáp ong, (4) xà phòng, (5)
dầu thực vật. Những chất nào có chứa cùng một loại nhóm định chức (xét chất hóa học là thành phần
hoá học chính của chất)?
A. (2), (3) và (5). B. (1), (2) và (3). C. (1), (3) và (5). D. (2), (3) và (4).

1.2. Cấu tạo


Câu 11. [H12][01][0011] Etyl axetat (este có mùi thơm thường được dùng làm dung môi để hòa tan
chất hữu cơ) có công thức cấu tạo như sau:

Số liên kết σ trong một phân tử trên là


A. 8. B. 11. C. 13. D. 14.
Câu 12. [H12][01][0012] Tổng số liên kết xích ma trong CH3COOCH=CH2 là:
A. 9. B. 13. C. 10. D. 11.
Câu 13. [H12][01][0013] Tổng số liên kết σ trong một este có công thức tổng quát CnH2nO2 là

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 1


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. 3n. B. 3n + 1. C. 2n + 3. D. 3n - 1.
Câu 14. [H12][01][0014] Cho các este có công thức cấu tạo sau:

Số este có chứa một liên kết pi (π) trong phân tử là


A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 15. [H12][01][0015] Cho các hợp chất hữu cơ sau:
(1) HCOOCH3; (2) HOCOC2H5; (3) C6H5COOC2H5;
(4) CH3OCOCH3; (5) CH3COOH; (6) HCOOC3H5.
Số este chỉ chứa một liên kết π trong phân tử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 16. [H12][01][0016] Cho các este có công thức cấu tạo sau:

Số este có chứa hai liên kết pi (π) trong phân tử là


A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 17. [H12][01][0017] Cho các công thức cấu tạo sau:

Hai công thức cấu tạo cùng biểu diễn một este là
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (3) và (4).
Câu 18. [H12][01][0018] Este X mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O2. Số liên kết pi (π) ở phần
gốc hiđrocacbon của X là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 19. [H12][01][0019] Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4. Số liên kết pi (π) ở phần
gốc hiđrocacbon của E là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 20. [H12][01][0020] Este Y mạch hở, có công thức phân tử là C5HnO2. Biết tổng số liên kết pi (π)
trong một phân tử Y bằng 3. Giá trị của n là
A. 10. B. 8. C. 6. D. 4.
Câu 21. [H12][01][0021] Este của CH3COOH và C2H5OH có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 22. [H12][01][0022] Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol metylic có công thức phân tử là
A. C4H8O2. B. C4H10O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 2


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 23. [H12][01][0023] Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và
một ancol Z. Chất Y không thể là
A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H5COOH. D. HCOOH.
Câu 24. [H12][01][0024] Một este có CTPT là C2H4O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau
đây?
A. Axit propionic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit oxalic.
Câu 25. [H12][01][0025] Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu
tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3. C. HOC2H4CHO. D. HCOOC2H5.

1.3. Phân loại


Câu 26. [H12][01][0026] Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở ?
A. HCOOC2H5 B. CH3COOC6H5 C. (HCOO)2C2H4 D. CH3COOCH=CH2
Câu 27. [H12][01][0027] Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở ?
A. CH3-COOC6H5 B. CH2=CH-COOCH3 C. CH3-COOCH=CH2 D. CH3-COOC2H5
Câu 28. [H12][01][0028] Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5;
(4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H3;
Số chất thuộc loại este đơn chức là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 29. [H12][01][0029] Cho dãy gồm các este có công thức cấu tạo sau:

Số este no, mạch hở trong dãy là


A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 30. [H12][01][0030] Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3OOC-COOCH=CH2; (2) HOOCCH2COOH; (3) (COOC2H5)2;
(4) HCOOCH2CH2OOCH; (5) (CH3COO)3C3H5;
Số chất thuộc loại este đa chức là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 31. [H12][01][0031] Đốt cháy hoàn toàn một este thu được một số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 1:1.
Este đó thuộc loại nào sau đây?
A. Este không no 1 liên kết đôi, đơn chức mạch hở.
B. Este no, đơn chức mạch hở.
C. Este đơn chức.
D. Este no, 2 chức mạch hở.
Câu 32. [H12][01][0032] Khi phân tích thành phần este X (mạch hở) thu được phần trăm khối lượng
các nguyên tố: C = 40,00%, H = 6,67%, còn lại là oxi. X thuộc dãy đồng đẳng

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 3


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. este no, đơn chức. B. este có một nối đôi C=C, đơn chức.
C. este no, hai chức. D. este no, ba chức.

2. DANH PHÁP
2.1. Xác định danh pháp từ công thức phân tử
Câu 33. [H12][01][0033] Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2. Vậy X là
A. vinyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. vinyl fomat.
Câu 34. [H12][01][0034] Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2 ?
A. Phenyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Etyl axetat. D. Propyl axetat.
Câu 35. [H12][01][0035] Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
A. Phenyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Propyl axetat. D. Etyl axetat.
Câu 36. [H12][01][0036] Cho este mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2 có gốc ancol là metyl thì
tên gọi của axit tương ứng của nó là:
A. axit oxalic. B. axit axetic. C. axit acrylic. D. axit propionic.
Câu 37. [H12][01][0037] Este nào sau đây có phân tử khối là 88?
A. Etyl axetat. B. Metyl fomat. C. Vinyl fomat. D. Metyl axetat.
Câu 38. [H12][01][0038] Este nào dưới đây có tỉ khối hơi so với oxi là 2,75?
A. vinyl acrylat. B. etyl axetat. C. metyl fomat. D. phenyl propionat.
Câu 39. [H12][01][0039] Este mạch hở, đơn chức, chứa 50% C (về khối lượng) có tên gọi là?
A. Vinylaxetat. B. Metylaxetat. C. Etylaxetat. D. Vinylfomat.
Câu 40. [H12][01][0040] Este X được tạo thành từ ancol etylic và một axit cacboxylic Y. Biết 1 thể
tích X nặng gấp 2,3125 lần 1 thể tích khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tên gọi của Y là
A. axit axetic. B. axit fomic. C. axit acrylic. D. axit oxalic.
Câu 41. [H12][01][0041] Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì thể tích khí CO2 sinh
ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este
đem đốt là
A. etyl axetat. B. metyl fomiat. C. metyl axetat. D. propyl fomiat.
Câu 42. [H12][01][0042] Đốt cháy hoàn toàn este đơn chức X thấy VCO2 = VO2 cần dùng và gấp 1,5
lần VH2O ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của X là
A. metyl fomat. B. vinyl fomat. C. etyl fomat. D. vinyl axetat.

2.2. Xác định danh pháp từ công thức cấu tạo


Câu 43. [H12][01][0043] Cho các công thức cấu tạo sau:
(1) HOOCCH 2CH 3 ( 2 ) HCOOCH 2CH 3 ( 3) CH 3CH 2OOCH
( 4 ) CH 3CH 2OCOH ( 5) CH 3COOCH 3
Các công thức cấu tạo đều ứng với etyl fomat là
A. (1), (2), (3). B. (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (5).
Câu 44. [H12][01][0044] Cho các công thức cấu tạo sau:
(1) CH 3COOCH 2CH 3 ( 2 ) CH 3OOCCH 2CH 3 ( 3) CH 3OCOCH 2CH 3
( 4 ) CH 3CH 2OOCCH 3 ( 5) CH 3CH 2OCOCH 3
Các công thức cấu tạo đều ứng với etyl axetat là

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 4


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. (1), (4), (5). B. (1), (5). C. (1), (2), (3). D. (3), (4).
Câu 45. [H12][01][0045] Cho các este thơm có công thức cấu tạo sau:

Công thức cấu tạo ứng với tên gọi isoamyl axetat (có mùi thơm của chuối chín) là
A. (4). B. (2). C. (1). D. (3).
Câu 46. [H12][01][0046] Cho các este thơm có công thức cấu tạo sau:

Công thức cấu tạo ứng với tên gọi benzyl axetat (có mùi thơm hoa nhài) là
A. (1). B. (4). C. (3). D. (2).
Câu 47. [H12][01][0047] Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là:
A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl axetat.
Câu 48. [H12][01][0048] Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOC2H5. X có tên gọi nào sau đây?
A. Etyl fomat. B. Metyl fomat. C. Propyl axetat. D. Metyl axetat.
Câu 49. [H12][01][0049] Este HCOOCH2CH3CH3 có tên là:
A. isopropyl fomat. B. etyl axetat. C. propyl axetat. D. propyl fomat.
Câu 50. [H12][01][0050] Tên gọi của este HCOOCH(CH3)2 là:
A. propyl axetat. B. etyl axetat. C. isopropyl fomat. D. propyl fomat.
Câu 51. [H12][01][0051] Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3COOCH3. Tên gọi đúng của
X là
A. metyl axetat. B. axeton. C. etyl axetat. D. đimetyl axetat.
Câu 52. [H12][01][0052] Chất X có công thức: CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
A. vinyl propioat. B. vinyl axetat. C. etyl axetat. D. etyl propioat.
Câu 53. [H12][01][0053] Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của
X là
A. metyl butirat. B. propyl axetat. C. etyl propionat. D. isopropyl axetat.
Câu 54. [H12][01][0054] Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là
A. etyl fomat. B. vinyl propionat. C. etyl propionat. D. etyl axetat.
Câu 55. [H12][01][0055] Este C2H5COOCH3 có tên là
A. Metyl propionat. B. Metyl etyl este. C. Etyl metyl este. D. Etyl propionat.
Câu 56. [H12][01][0056] Hợp chất X có công thức cấu tạo là HCOOCH=CH2 . Tên gọi của X là:
A. vinyl fomat. B. etyl axetat. C. vinyl axetat. D. metyl fomat.
Câu 57. [H12][01][0057] Chất Y có công thức cấu tạo CH3COOCH=CH2. Tên gọi của Y là
A. metyl acrylat. B. propyl fomat. C. metyl axetat. D. vinyl axetat.
Câu 58. [H12][01][0058] CH3CH2COOCH=CH2 có tên gọi là

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 5


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. vinyl propionat. B. vinyl acrylat. C. etyl acrylat. D. etyl propionat.


Câu 59. [H12][01][0059] X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3. Tên gọi của X là
A. vinyl axetat. B. metyl acrylat. C. metyl fomat. D. metyl axetat.
Câu 60. [H12][01][0060] Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. metyl metacrylic. D. metyl acrylic.
Câu 61. [H12][01][0061] Este CH2=C(CH3)COOCH2CH3 có tên gọi là
A. vinyl propionat. B. metyl acrylat. C. etyl fomat. D. etyl metacylat.
Câu 62. [H12][01][0062] Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH=CH2. Tên gọi của X là:
A. Etyl axetat B. Vinyl acrylat C. Propyl metacrylat D. Vinyl metacrylat
Câu 63. [H12][01][0063] Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2C6H5 (C6H5: gốc phenyl). Tên gọi
của X là
A. phenyl axetat. B. benzyl axetat. C. phenyl axetic. D. metyl benzoat.
Câu 64. [H12][01][0064] CH3COOC6H5 có tên gọi là:
A. Phenyl axetat B. metyl phenolat C. metyl benzoat D. benzylaxetat

2.3. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo từ danh pháp
Câu 65. [H12][01][0065] Khối lượng mol (g/mol) của este có mùi chuối chín là
A. 144. B. 130. C. 102. D. 116.
Câu 66. [H12][01][0066] Benzyl propionat có mùi hương hoa nhài (lài), được dùng làm hương liệu
cho nước hoa và một số loại hóa mỹ phẩm khác. Chất này có phân tử khối bằng
A. 166 B. 152 C. 150 D. 164
Câu 67. [H12][01][0067] Phân tử khối của etyl axetat bằng
A. 102. B. 60. C. 88. D. 74.
Câu 68. [H12][01][0068] Etyl axetat có công thức hóa học là
A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 69. [H12][01][0069] Công thức phân tử của este có tên gọi etyl axetat là
A. C4H8O2. B. C4H6O4. C. C4H10O2. D. C4H6O2.
Câu 70. [H12][01][0070] Metyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo:
A. C3H7COOH B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOCH3
Câu 71. [H12][01][0071] Metyl axetat có công thức phân tử là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C4H6O2. D. C5H8O2.
Câu 72. [H12][01][0072] Ở điều kiện thích hợp, 2 chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành
metylaxetat:
A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và C2H5OH.
C. CH3COOH và CH3OH. D. HCOOH và C2H5OH.
Câu 73. [H12][01][0073] Metyl fomat có CTPT là:
A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC2H5 D. HCOOCH3
Câu 74. [H12][01][0074] Este etyl fomiat có công thức là
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 75. [H12][01][0075] Este vinyl fomiat có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH2CH3.
Câu 76. [H12][01][0076] Isopropyl axetat có công thức là:

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 6


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3.
C. CH3COOCH2CH2CH3. D. CH3COOCH(CH3)2.
Câu 77. [H12][01][0077] Tên gọi sau đây: isoamyl axetat là tên của este có công thức cấu tạo là:
A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 B. C2H3COOCH3
C. CH3COOCH2CH2CH2CH2CH3 D. CH3COOCH=CH2
Câu 78. [H12][01][0078] Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 79. [H12][01][0079] Metyl propionat là tên gọi của hợp chất
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOC3H7 C. C3H7COOCH3 D. C2H5COOCH3
Câu 80. [H12][01][0080] Công thức cấu tạo của este isoamyl isovalerat là
A. CH3CH2COOCH(CH3)2. B. (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2.
C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2. D. CH3CH2COOCH3.
Câu 81. [H12][01][0081] Butyl axetat là este được dùng làm dung môi pha son. Công thức cấu tạo của
butyl axetat là
A. CH3-COO-CH2-CH2 -CH2-CH3. B. CH3COO-CH2-CH2-CH3.
C. CH3-CH2-CH2-CH2-COO-CH3. D. CH3-COO-CH(CH3)-CH2-CH3.
Câu 82. [H12][01][0082] Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl
axetat là
A. CH3COOC6H5 B. C6H5COOCH3 C. C6H5CH2COOCH3 D. CH3COOCH2C6H5
Câu 83. [H12][01][0083] Dân gian có câu ca dao: “Chẳng thơm cũng thể hoa nhài, dẫu không thanh
lịch cũng người Tràng An”.
Benzyl axetat, este tạo nên mùi thơm hoa nhài có công thức cấu tạo là

A. B.

C. D.

3. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA ESTE


3.1. Đồng đẳng este no, đơn chức
Câu 84. [H12][01][0084] Este được tạo thành từ axit no, đơn chức và ancol no, đơn chức có công thức
cấu tạo là
A. CnH2n+1COOCmH2m-1 B. CnH2n+1COOCmH2m+1.
C. CnH2n-1COOCmH2m-1. D. CnH2n-1COOCmH2m+1.
Câu 85. [H12][01][0085] Công thức chung của este tạo bởi axit cacboxylic no đơn chức mạch hở và
ancol no đơn chức mạch hở là
A. CnH2n + 2O2. B. CnH2nO2. C. CnH2n – 4O2. D. CnH2n – 2O.
Câu 86. [H12][01][0086] Công thức tổng quát của este no, đơn chức hở là
A. CnH2nO2 ( n  1) . B. CnH2n+2O2 ( n  1) C. CnH2nO2 ( n  2 ) D. CnH2n+2O2 ( n  2 ) .
Câu 87. [H12][01][0087] Thủy phân hoàn toàn este E (no, mạch hở) trong dung dịch NaOH, thu được
ancol metylic và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O2. B. CnH2n – 2O2. C. CnH2n – 2O4. D. CnH2nO2.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 7


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 88. [H12][01][0088] Các chất hữa cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2,
C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. HCOOCH3 B. CH3-O-CHO C. HO-CH2-CHO D. CH3COOCH3
Câu 89. [H12][01][0089] Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C4H8O2. Chất X có thể là
A. Axit hay este đơn chức no. B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi.
C. Xeton hay anđehit no 2 chức. D. A và B đúng.
Câu 90. [H12][01][0090] Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C3H6O2. X có thể là
A. Axit hay este đơn chức no. B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi.
C. Xeton hay anđehit no 2 chức. D. Tất cả đều đúng.
Câu 91. [H12][01][0091] Tổng số liên kết σ trong một phân tử este có công thức tổng quát CnH2nO2 là
A. 3n + 2. B. 3n. C. 3n + 1. D. 2n.
Câu 92. [H12][01][0092] Đối với este no, đơn chức, n nguyên tử C ngoài tạo liên kết với nhau, liên kết
với hai nguyên tử O, còn liên kết với 2n nguyên tử H, hình thành công thức phân tử tổng quát CnH2nO2.
Số electron hóa trị dùng để tạo liên kết giữa các nguyên tử cacbon là
A. 2n – 2. B. 2n. C. 3n – 1. D. 2n – 4.

3.2. Đồng đẳng este no, đa chức

Câu 93. [H12][01][0093] Công thức tổng quát của este no hai chức mạch hở là
A. CnH2n-2O4 B. CnH2nO2 C. CnH2n-2O2 D. CnH2nO4
Câu 94. [H12][01][0094] CTPTTQ của 1 este (chỉ có nhóm chức este) tạo bởi rượu no hở 2 chức và
axit thơm đơn chức có nhánh, no,hở là:
A. CnH2n-6O4 (n >= 14) B. CnH2n-12O4 (n >= 14)
C. CnH2n-8O4 (n >= 16) D. CnH2n-18O4 (n >= 16)
Câu 95. [H12][01][0095] CTĐGN của este X là C5H8O3. Công thức phân tử của X là
A. C5H8O3 B. C10H16O6 C. C15H24O9 D. C20H32O12
Câu 96. [H12][01][0096] Cho este no, mạch hở có công thức CnHmO6. Quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n. B. m = 2n+1. C. m = 2n – 2. D. m = 2n – 4.
Câu 97. [H12][01][0097] Hợp chất hữu cơ Y (mạch hở, chứa hai chức este) tạo bởi một axit
cacboxylic no, đơn chức và một ancol no, ba chức. Công thức phân tử của Y có dạng là
A. CnH2n – 4O6. B. CnH2n – 2O5. C. CnH2n – 4O5. D. CnH2n – 2O4.
Câu 98. [H12][01][0098] Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, chứa một chức este) tạo bởi một ancol no, hai
chức và một axit cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n – 2O2. B. CnH2nO3. C. CnH2nO2. D. CnH2n – 2O3.
Câu 99. [H12][01][0099] Este E (ba chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, ba chức và một axit
cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO6. B. CnH2n – 2O6. C. CnH2n – 4O6. D. CnH2n – 6O6.
Câu 100. [H12][01][0100] Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ (chỉ chứa một
loại nhóm chức) được tạo bởi axit no, hai chức, mạch hở và ancol no, ba chức, mạch hở là
A. CnH2n – 10O12 (n ≥ 12). B. CnH2n – 14O12 (n ≥ 12).
C. CnH2n – 14O12 (n ≥ 8). D. CnH2n – 10O12 (n ≥ 8).

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 8


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 101. [H12][01][0101] Thủy phân hoàn toàn este E (no, mạch hở, chứa một loại
nhóm chức) trong dung dịch NaOH, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức.
Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO2. B. CnH2n – 2O2. C. CnH2n – 2O4. D. CnH2nO4.
Câu 102. [H12][01][0102] Đun nóng (có xúc tác H2SO4 đặc) hỗn hợp gồm một
ancol no, hai chức và một axit cacboxylic no, đơn chức, thu được sản phẩm có chứa hợp chất hữu cơ T
(mạch hở, chứa một chức este). Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n– 2O2. B. CnH2nO3. C. CnH2nO2. D. CnH2n – 2O3.

3.3. Đồng đẳng este không no

Câu 103. [H12][01][0103] Este Y (hai chức, mạch hở), phân tử có chứa một liên
kết đôi C=C. Công thức phân tử của Y có dạng là
A. CnH2n – 4O4. B. CnH2n – 4O2. C. CnH2n – 2O4. D. CnH2n – 2O2.
Câu 104. [H12][01][0104] Este E (đơn chức, mạch hở), phân tử có chứa 2 liên kết
pi (π). Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO2. B. CnH2n – 4O4. C. CnH2n – 2O2. D. CnH2n – 2O4.
Câu 105. [H12][01][0105] Este E (no, mạch hở), phân tử có chứa 3 liên kết pi (π).
Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O2. B. CnH2n – 4O6. C. CnH2n – 2O2. D. CnH2n – 2O4.
Câu 106. [H12][01][0106] Este X (đơn chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, đơn
chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở. Công thức phân tử của X có
dạng là
A. CnH2nO2. B. CnH2n+2O2. C. CnH2n-2O2. D. CnH2n-4O2.
Câu 107. [H12][01][0107] Este X (hai chức, mạch hở) tạo bởi một ancol no, hai
chức và một axit cacboxylic có một liên kết đôi C=C, đơn chức. Công thức phân tử của X có dạng là
A. CnH2n – 2O4. B. CnH2nO4. C. CnH2n – 6O4. D. CnH2n – 4O4.
Câu 108. [H12][01][0108] Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2
chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là
A. CnH2n – 2O4. B. CnH2n + 2O2. C. CnH2n – 6O4. D. CnH2n – 4O4.
Câu 109. [H12][01][0109] Este mạch hở X tạo bởi ancol không no (có một nối đôi
C=C), đơn chức, mạch cacbon phân nhánh và axit cacboxylic no, đơn chức. Công thức phân tử tổng
quát của X là
A. CnH2n – 2O2 (n ≥ 5). B. CnH2n – 2O2 (n ≥ 4). C. CnH2nO2 (n ≥ 3). D. CnH2nO2 (n ≥ 4).
Câu 110. [H12][01][0110] Este tạo ra từ axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic
và ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic có công thức chung là
A. CnH2nO2 (n ≥ 3). B. CnH2nO2 (n ≥ 4). C. CnH2n – 2O2 (n ≥ 4). D. CnH2n – 2O2 (n ≥ 3).

4. XÁC ĐỊNH ĐỒNG PHÂN ESTE


4.1. Xác định số đồng phân este no, đơn chức

Câu 111. [H12][01][0111] Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, bền ở điều kiện thường)
có công thức phân tử C2H4O2. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 9


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 112. [H12][01][0112] Hợp chất hữu cơ T (mạch hở, bền ở điều kiện thường)
có công thức phân tử C3H6O2. Biết T chỉ chứa các nhóm chức ancol, anđehit, axit và este. Số đồng
phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 113. [H12][01][0113] Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 114. [H12][01][0114] Có bao nhiêu hợp chất đơn chức có công thức phân tử
C3H6O2 mà không phải là este?
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 115. [H12][01][0115] Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử
C3H6O2 là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 116. [H12][01][0116] Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu hợp
chất mạch hở bền tác dụng với NaOH?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 117. [H12][01][0117] Số hợp chất có cùng công thức phân tử C3H6O2, tác
dụng được với dung dịch NaOH nhưng ít tan trong nước là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118. [H12][01][0118] Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có bao nhiêu công
thức cấu tạo mạch hở tác dụng được với NaOH, nhưng không tác dụng với Na?
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 119. [H12][01][0119] Số đồng phân cấu tạo este của axit fomic có công thức
C4H8O2 là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120. [H12][01][0120] Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2
là:
A. 6. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 121. [H12][01][0121] C4H8O2 có số đồng phân đơn chức tác dụng với dung
dịch NaOH, không tác dụng với Na là:
A. 2. B. 6. C. 4. D. 3.
Câu 122. [H12][01][0122] Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử
C4H8O2 là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 123. [H12][01][0123] Este E (no, mạch hở) có công thức đơn giản nhất là
C2H4O. Số đồng phân cấu tạo chứa chức este của E là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 124. [H12][01][0124] Este E (C5H10O2) được tạo thành từ axit cacboxylic và
ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 125. [H12][01][0125] Số đồng phân đơn chức của C5H10O2 là
A. 7 B. 9 C. 11 D. 13

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 10


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 126. [H12][01][0126] Thủy phân este X (C6H12O2) trong môi trường axit, thu
được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Số đồng phân của X là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

4.2. Xác định số đồng phân este không no, đơn chức

Câu 127. [H12][01][0127] Số đồng phân là este mạch hở, có công thức phân tử
C3H4O2 là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 128. [H12][01][0128] Số este mạch hở có công thức C4H6O2 được tạo ra từ
axit và ancol tương ứng là:
A. 2 B. 3 C. 4. D. 5.
Câu 129. [H12][01][0129] Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn
chức mạch hở ?
A. 10. B. 9. C. 8. D. 7.
Câu 130. [H12][01][0130] Este T (đơn chức, mạch hở) có công thức đơn giản nhất
là C2H3O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của T là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 131. [H12][01][0131] Hợp chất hữu cơ E (đơn chức, mạch hở) có công thức
phân tử C4H6O2 và có đồng phân hình học. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của E là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 132. [H12][01][0132] Este E mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O2. Thủy
phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm có chứa anđehit. Số công thức cấu tạo phù
hợp với E là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 133. [H12][01][0133] Số công thức cấu tạo este mạch hở có công thức C5H8O2
được tạo ra từ axit và ancol tương ứng là
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 134. [H12][01][0134] Số đồng phân este mạch hở, có công thức phân tử
C5H8O2 có đồng phân hình học là:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 135. [H12][01][0135] Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử
C5H8O2, thu được axit fomic và ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 5.
Câu 136. [H12][01][0136] Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun
nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thỏa
mãn là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 137. [H12][01][0137] Hợp chất X không no mạch hở có công thức phân tử
C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có
bao nhiêu công thức cấu tạo thu gọn phù hợp với X (không kể đồng vị phân hình học)
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 11


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

4.3. Xác định số đồng phân este đơn chức chứa vòng benzen

Câu 138. [H12][01][0138] Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử
C8H8O2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 139. [H12][01][0139] Số công thức cấu tạo este chứa vòng benzen có công
thức C8H8O2 được tạo ra từ axit và ancol tương ứng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 140. [H12][01][0140] Este E (C8H8O2) có thành phần gồm gốc axit cacboxylic
liên kết với nguyên tử cacbon của vòng benzen. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 141. [H12][01][0141] Trong cấu tạo của este T (công thức phân tử C9H10O2
chứa vòng thơm) có nguyên tử oxi liên kết với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon và không
chứa gốc fomat. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 142. [H12][01][0142] Este T (C9H10O2) có thành phần gồm gốc axit
cacboxylic liên kết với gốc hiđrocacbon của ancol thơm. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

4.4. Xác định số đồng phân este đa chức

Câu 143. [H12][01][0143] Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là
C4H6O4. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được ancol X và muối của
axit cacboxylic Y. Biết X, Y đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 144. [H12][01][0144] Este Y (hai chức, mạch hở, được tạo thành từ một axit
cacboxylic và một ancol) có công thức phân tử là C5H8O4. Số đồng phân cấu tạo Y thỏa mãn là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 145. [H12][01][0145] Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác
dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z.
Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 146. [H12][01][0146] Este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử
C5H8O4.X có phản ứng tráng gương. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được hỗn hợp
gồm ba chất hữu cơ, trong đó hai chất hữu cơ đơn chức. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 147. [H12][01][0147] Este X có công thức phân tử C6H10O4; thủy phân hoàn
toàn X trong dung dịch NaOH thu được 1 muối và hỗn hợp hai ancol. Số công thức cấu tạo của X thỏa
mãn là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 148. [H12][01][0148] Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác
dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z.
Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 12


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

4.5. Xác định số đồng phân este từ phân tử khối và thành phần phân tử

Câu 149. [H12][01][0149] Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 22. Số đồng phân
cấu tạo của X là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 150. [H12][01][0150] Tổng số đồng phân (bền) ứng với công thức phân tử
CxHyOz (M = 60u) đều phản ứng được với Na là:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 151. [H12][01][0151] Chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có phân tử khối bằng 74
(u). Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử của X có phản ứng tráng gương là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 152. [H12][01][0152] Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng
3,125. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit cacboxylic Y và ancol metylic. Số đồng phân
cấu tạo thỏa mãn của X là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 153. [H12][01][0153] Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với H2 bằng
50 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao
nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 154. [H12][01][0154] Có bao nhiêu đồng phân este no, đơn chức mạch hở có
% khối lượng cacbon là 40%?
A. 9. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 155. [H12][01][0155] Este T đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi
C=C và có phần trăm khối lượng nguyên tố cacbon bằng 60%. Số đồng phân cấu tạo của T có chứa gốc
axit không no là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 156. [H12][01][0156] Trong phân tử este đơn chức, mạch hở X có chứa 37,21
% oxi về khối lượng. Số công thức cấu tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 157. [H12][01][0157] Một este đơn chức có %O = 37,21%. Số đồng phân của
este mà sau khi thủy phân chỉ cho một sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 158. [H12][01][0158] Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm
36,36% khối lượng. Số công thức cấu tạo của X là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 159. [H12][01][0159] Este T (no, đơn chức, mạch cacbon phân nhánh) có tỉ lệ
khối lượng các nguyên tố mC : mO = 15 : 8. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 160. [H12][01][0160] Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết pi)
có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 8 : 1. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 13


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 161. [H12][01][0161] Este E (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π)
có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 8 :1 . Thủy phân E trong môi trường NaOH thu được sản
phẩm có chứa ancol. Số công thức cấu tạo phù hợp của E là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 162. [H12][01][0162] Hợp chất hữu cơ E (mạch hở, bền ở điều kiện thường)
có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H và O lần lượt bằng 40,00%, 6,67% và 53,33%. Biết rằng
một thể tích hơi của E nặng gấp 30 lần một thể tích khí H2 ở cùng điều kiện. Số công thức cấu tạo của
E thỏa mãn là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 163. [H12][01][0163] Este T (chứa gốc axit cacboxylic không no) có phần
trăm khối lượng các nguyên tố là 60%C, 8%H, còn lại là oxi. Hóa hơi hoàn toàn 2 gam T, thu được thể
tích hơi bằng thể tích của 0,56 gam khí N2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số đồng phân cấu tạo của
T thỏa mãn là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
Câu 164. [H12][01][0164] Este G (đơn chức, mạch hở) có khối lượng nguyên tố
oxi gấp 4 lần nguyên tố hiđro. Thủy phân hoàn toàn G trong dung dịch NaOH, thu được muối của một
axit cacboxylic (chứa một nối đôi C=C) và một ancol no. Số công thức cấu tạo của G thỏa mãn là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

4.6. Xác định đồng phân từ phản ứng đốt cháy

Câu 165. [H12][01][0165] Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no, đơn chức, mạch
hở, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số đồng phân cấu tạo của este trên là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 166. [H12][01][0166] Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam este A thu được 11 gam
CO2 và 4,5 gam nước. A có phản ứng tráng bạc. Số đồng phân este A thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4. B. 6. C. 5. D. 2.
Câu 167. [H12][01][0167] Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam este, thu được 0,22 gam
CO2 và 0,09 gam H2O. Số đồng phân của este là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 168. [H12][01][0168] Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một este X đơn chức thu
được 3,30 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 1 B. 4 C. 2 D. 8
Câu 169. [H12][01][0169] Đốt cháy hoàn toàn a mol một este no, đơn chức mạch
hở X, cần b mol O2, tạo ra c mol hỗn hợp CO2 và H2O. Biết c = 2(b-a). Số đồng phân este của X là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 6
Câu 170. [H12][01][0170] Este đơn chức T, mạch hở, phân tử chứa không quá 2
liên kết π. Đốt cháy hoàn toàn T cần số mol O2 bằng số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo phù
hợp với T là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 171. [H12][01][0171] Đốt cháy hoàn toàn este no, hai chức mạch hở X. Sục
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 14


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và
ancol. Số đồng phân của X là
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Câu 172. [H12][01][0172] Hợp chất hữu cơ X là este đơn chức, mạch hở. Đốt cháy
hoàn toàn a mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra b mol CO2 và d mol H2O. Biết a = b – d và V =
100,8a. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 173. [H12][01][0173] Hợp chất X có mạch cacbon không phân nhánh, chỉ
chứa chức este, tạo thành từ axit cacboxylic hai chức và ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 2,92 gam
X bằng khí O2, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa
mãn là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 174. [H12][01][0174] Este E (no, hai chức, mạch hở) được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam E bằng O2, thu
được 1,792 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

4.7. Xác định đồng phân từ phản ứng este hóa

Câu 175. [H12][01][0175] Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số
este là đồng phân cấu tạo của nhau là:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 176. [H12][01][0176] Khi đun nóng hỗn hợp các đồng phân của axit
C3H7COOH với hỗn hợp các đồng phân của C4H9OH (có mặt H2SO4đặc) thì số este thu được là:
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
Câu 177. [H12][01][0177] Đun nóng hỗn hợp gồm axit malonic, ancol metylic và
ancol etylic với H2SO4 đặc, thu được tối đa m hợp chất hữu cơ chứa chức este. Giá trị của m là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 178. [H12][01][0178] Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glicol, axit axetic và axit
propionic với H2SO4 đặc, thu được tối đa k hợp chất hữu cơ chứa chức este. Giá trị của k là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 179. [H12][01][0179] Đun nóng hỗn hợp axit oxalic với hỗn hợp metanol,
etanol (có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác) có thể thu được tối đa bao nhiêu hợp chất chứa chức este là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 180. [H12][01][0180] Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH
và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4), thu được tối đa số đieste là:
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 181. [H12][01][0181] Cho etylen glicol tác dụng với một axit cacboxylic đơn
chức (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu sản phẩm hữu cơ có chứa chất E (C6H10O3) mạch hở. Số công
thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 15


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 182. [H12][01][0182] Cho một ancol no, hai chức tác dụng với một axit
cacboxylic đơn chức (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), thu sản phẩm hữu cơ có chứa chất T (C6H10O3)
mạch hở. Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 183. [H12][01][0183] Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra
tối đa bao nhiêu chất có chức este?
A. 2. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 184. [H12][01][0184] Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol, axit axetic và axit
propionic với H2SO4 đặc, thu được tối đa k hợp chất hữu cơ chứa một chức este. Giá trị của k là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.

4.8. Xác định đồng phân từ phản ứng tráng bạc

Câu 185. [H12][01][0185] Cho hợp chất X có công thức C2HxOy (y > 0) có khối
lượng phân tử nhỏ hơn 62. Có tối đa mấy chất X mà khi phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu
được kết tủa ?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 186. [H12][01][0186] Số đồng phân mạch hở của C3H4O2 có khả năng tham
gia phản ứng tráng bạc là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 187. [H12][01][0187] Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử
C4H6O2 thu được các sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp với X

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 188. [H12][01][0188] Thủy phân este X (C4H8O2) thu được sản phẩm có phản
ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 189. [H12][01][0189] Este X có công thức phân tử C5H8O2 khi tác dụng với
NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều
kiện trên là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 190. [H12][01][0190] Thuỷ phân este X(C5H10O2) trong môi trường axit thu
được sản phẩm có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 191. [H12][01][0191] Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử
C6H10O2, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 192. [H12][01][0192] Bốn este có công thức phân tử: C3H4O2, C3H6O2,
C4H6O2, C4H8O2. Công thức phân tử ứng với 2 este khi bị thuỷ phân cho ra hai chất hữu cơ đều có khả
năng tham gia phản ứng tráng gương là
A. C3H4O2 và C4H8O2. B. C3H4O2 và C4H6O2. C. C3H4O2 và C3H6O2. D. C4H6O2 và C4H8O2.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 16


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 193. [H12][01][0193] Cho 5,16 gam một este đơn chức mạch hở X phản ứng
hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Biết MX < 150. Số đồng phân
cấu tạo của X là
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 194. [H12][01][0194] Cho 2,58 gam một este đơn mạch hở X tác dụng với
lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 6,48 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

4.9. Xác định đồng phân từ phản ứng xà phòng hóa

Câu 195. [H12][01][0195] Một hợp chất hữu cơ X mạch hở (chứa C, H, O) có khối
lượng phân tử là 74. X tác dụng được với dung dịch NaOH. Số chất thoả mãn giả thiết trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 196. [H12][01][0196] X, Y, Z đều có công thức phân tử là C3H6O2. Trong đó:
X làm quì tím hóa đỏ. Y tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na kim loại. Z tác
dụng được với Na và cho được phản ứng tráng gương. Tổng số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X, Y,
Z là:
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 197. [H12][01][0197] Este X mạch hở, có tỉ khối hơi so với CO2 không vượt
quá 2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được một muối và một anđehit. Số công
thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 198. [H12][01][0198] Este T mạch hở, có phân tử khối nhỏ hơn 88 và chứa
không quá 2 liên kết π. Thuỷ phân hoàn toàn a mol T trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung
dịch G. Cho toàn bộ G tác dụng với AgNO3 dư (trong dung dịch NH3, đun nóng), thu được 2a mol Ag.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Số công thức cấu tạo phù hợp với T là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 199. [H12][01][0199] Số đồng phân cấu tạo của este có công thức phân tử
C4H6O2 khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axit fomic là
A. 4 B. 2 C. 6 D. 3
Câu 200. [H12][01][0200] X là C4H6O2 mạch hở, tác dụng được với dung dịch
NaOH, cho sản phẩm là một muối và một anđehit. Số công thức cấu tạo của X là
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 201. [H12][01][0201] Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là
C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit, đun nóng thu được một axit cacboxylic và một ancol. Số
đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 202. [H12][01][0202] Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2.
Khi đun X với dung dịch KOH thu được muối Y, biết MX < MY. Số công thức cấu tạo của X là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 203. [H12][01][0203] Thủy phân hoàn toàn 1 mol este X (C4H6O2) bằng dung
dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư
trong NH3, thu được 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 17


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 204. [H12][01][0204] Có bao nhiêu chất có CTPT C4H8O2 mà khi phản ứng
với NaOH dư cho 2 chất hữu cơ?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 205. [H12][01][0205] Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử
C4H8O2, thu được ancol Y. Oxi hoá Y thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Số công thức cấu tạo
phù hợp của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 206. [H12][01][0206] Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong
dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa natri fomat. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của
X là:
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 207. [H12][01][0207] Trong số các hợp chất hữu cơ có công thức C4H8O2, số
hợp chất đơn chức mạch hở tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 2.
Câu 208. [H12][01][0208] Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử
C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 209. [H12][01][0209] Chất hữu cơ Y có công thức phân tử C4H8O2. Y tác
dụng với dung dịch KOH nhưng không tác dụng với kim loại K và dung dịch AgNO3 trong NH3, đun
nóng. Số đồng phân cấu tạo của Y là
A. 6. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 210. [H12][01][0210] Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử
C4H8O2. Cho X tác dụng với H2 (xt: Ni, to) sinh ra ancol Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ
thường. Số chất bền phù hợp của X là
A. 5 B. 6 C. 3 D. 4
Câu 211. [H12][01][0211] Chất X có công thức C5H10O2, đun nóng X với dung
dịch NaOH thu được ancol có phân tử khối bằng 32. Số công thức cấu tạo của X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 212. [H12][01][0212] Tổng số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ no, đơn
chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không
có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 9. C. 8. D. 5.
Câu 213. [H12][01][0213] Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi
hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công
thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.

5. TÍNH CHẤT VẬT LÝ – ỨNG DỤNG

5.1 Tính chất vật lí chung

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 18


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 214. [H12][01][0214] Trong các chất:CH3COOH, CH3CH2OH, HCOOCH3,


CH3OH, chất ít tan nhất trong nước là:
A. CH3COOH. B. CH3OH. C. CH3CH2OH. D. HCOOCH3.
Câu 215. [H12][01][0215] Cho các chất: HCOOCH3 (1), CH3COOCH3 (2),
C2H5OH (3), HCOOH (4), CH3COOH (5). Dãy sắp xếp các chất theo chiều tăng dần của độ tan trong
nước là
A. (1) < (2) < (3) < (4) < (5). B. (2) < (1) < (3) < (5) < (4).
C. (5) < (4) < (3) < (2) < (1). D. (4) < (5) < (3) < (1) < (2).
Câu 216. [H12][01][0216] Tính chất vật lí nào sau đây không phải của este?
A. dễ bay hơi. B. có mùi thơm. C. tan tốt trong nước. D. nhẹ hơn nước.
Câu 217. [H12][01][0217] Đặc tính nào sau đây là của este?
A. Tan tốt trong nước. B. Không bị thủy phân.
C. Hầu như không tan trong nước. D. Các este đều không có mùi thơm.
Câu 218. [H12][01][0218] Este nào sau đây có mùi hoa nhài?
A. Etyl butirat. B. Benzyl axetat. C. Geranyl axetat. D. Etyl propionat.
Câu 219. [H12][01][0219] Este X có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của X là
A. C6H5COOCH3. B. CH3COOCH2C6H5.
C. CH3COOC6H5. D. C6H5CH2COOCH3.
Câu 220. [H12][01][0220] Este nào sau đây có mùi chuối chín?
A. Etyl fomat B. Benzyl axetat C. Isoamyl axetat D. Etyl butirat
Câu 221. [H12][01][0221] Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có
mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có
công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOCH2CH(CH3)2 B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3 D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3
Câu 222. [H12][01][0222] Este nào sau đây có mùi táo:
A. etyl butirat B. Isoamyl axetat C. Etyl isovalerat D. Gerayl axetat
Câu 223. [H12][01][0223] Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Isoamyl axetat có mùi chuối chín. B. Etyl axetat tan nhiều trong nước.
C. Phân tử metyl axetat có 1 liên kết pi. D. Benzyl axetat có mùi thơm hoa nhài.

5.2. So sánh nhiệt độ sôi

Câu 224. [H12][01][0224] So với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon
thì este có nhiệt độ sôi là:
A. Thấp hơn do khối lượng phân tử este nhỏ hơn nhiều
B. Thấp hơn do giữa các phân tử este không có liên kết hiđro.
C. Cao hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.
D. Cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.
Câu 225. [H12][01][0225] Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. C4H9OH B. C3H7COOH C. CH3COOC2H5 D. C6H5OH
Câu 226. [H12][01][0226] Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. H2O.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 19


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 227. [H12][01][0227] Cho dãy gồm các chất: metyl fomat, axit axetic, ancol
etylic, ancol propylic. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất trong dãy là
A. axit axetic. B. ancol etylic. C. metyl fomat. D. ancol propylic.
Câu 228. [H12][01][0228] Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao
nhất?
A. CH3COOH. B. CH3CHO. C. CH3CH2OH. D. HCOOCH3.
Câu 229. [H12][01][0229] Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C2H5OH B. CH3COOH C. HCOOCH3 D. CH3CHO
Câu 230. [H12][01][0230] Dãy gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần của
nhiệt độ sôi là:
A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3. B. CH3COOCH3, CH3COOH, C2H5OH.
C. CH3COOH, HCOOCH3, C2H5OH. D. HCOOCH3, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 231. [H12][01][0231] Cho các chất sau: ancol etylic (1), đimetyl ete (2), axit
axetic (3), metyl axetat (5), etyl clorua (6). Sắp xếp theo chiều giảm nhiệt độ sôi là
A. 3 > 1 > 5 > 2 > 6. B. 3 > 1 > 5 > 6 > 2. C. 3 > 1 > 6 > 5 > 2. D. 3 > 1 > 6 > 2 > 5.
Câu 232. [H12][01][0232] Cho dãy các chất: CH3CH2COOH (1), CH3COOCH3
(2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CH(OH)CH3 (4); CH3CH2CH3 (5). Dãy các chất xếp theo thứ nhiệt độ sôi
giảm dần là:
A. (3) > (5) > (1) > (4) > (2) B. (3) > (1) > (4) > (5) > (2)
C. (1) > (3) > (4) > (2) > (5) D. (1) > (2) > (3) > (4) > (5)
Câu 233. [H12][01][0233] Sắp xếp các chất sau theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi:
CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH.
A. CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH.
B. CH3COOCH3, ,HCOOCH3,C3H7OH, CH3COOH.
C. HCOOCH3, C3H7OH,CH3COOH, CH3COOCH3.
D. CH3COOH, C3H7OH, CH3COOCH3, HCOOCH3.
Câu 234. [H12][01][0234] Sắp xếp các chất sau đây theo giảm dần nhiệt độ sôi:
CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)
A. (3) > (5) > (1) > (2) > (4). B. (3) > (1) > (5) > (4) > (2).
C. (1 ) > (3) > (4) > (5 ) > (2). D. (3) > (1) > (4) > (5) > (2).
Câu 235. [H12][01][0235] Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng
dần từ trái sang phải là
A. C3H8, C3H7OH, HCOOCH3, CH3COOH. B. C3H7OH, C3H8, CH3COOH, HCOOCH3.
C. C3H8, HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH. D. C3H8, CH3COOH, C3H7OH, HCOOCH3.
Câu 236. [H12][01][0236] Dãy có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là:
A. CH3COOCH3, CH3COOH, C2H5OH. B. C2H5OH, CH3COOH, CH3COOCH3.
C. CH3COOCH3, C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3.
Câu 237. [H12][01][0237] Cho các chất sau: axit propionic (X), axit axetic (Y),
ancol propylic (Z) và metyl axetat (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi

A. T, Z, Y, X. B. T, X, Y, Z. C. Y, T, X, Z. D. Z, T, Y, X.
Câu 238. [H12][01][0238] Có các chất sau: CH3COOH (1), CH3CH2COOH (2),
HCOOCH3 (3), C2H5OH (4). Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên lần lượt là

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 20


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. (3) < (4) < (1) < (2). B. (4) < (3) < (1) < (2).
C. (2) < (1) < (3) < (4). D. (3) < (1) < (4) < (2).
Câu 239. [H12][01][0239] Cho các chất hữu cơ: C2H5OH (1); CH3CHO (2);
CH3COOH (3); C2H5NH2 (4) và C3H8 (5). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất là
A. (5), (2), (4), (1), (3). B. (5), (2), (1), (4), (3).
C. (3), (4), (1), (2), (5). D. (3), (1), (4), (2), (5).
Câu 240. [H12][01][0240] Cho các chất: HCOOCH3 (1), CH3COOCH3 (2),
C2H5OH (3), HCOOH (4), CH3COOH (5). Dãy sắp xếp các chất theo chiều tăng dần của nhiệt độ sôi là
A. (1) < (2) < (3) < (4) < (5). B. (2) < (1) < (3) < (5) < (4).
C. (5) < (4) < (3) < (2) < (1). D. (4) < (5) < (3) < (1) < (2).
Câu 241. [H12][01][0241] Dãy nào sau đây sắp xếp các chất theo trật tự tăng dần
nhiệt độ sôi?
A. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH
B. CH3COOCH3 < HCOOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH
C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H5OH < C2H5COOH < CH3COOH
D. C2H5COOH < CH3COOH < C3H7OH < CH3COOCH3 < HCOOCH3
Câu 242. [H12][01][0242] Dãy chất sau đây sắp xếp đúng theo chiều tăng dần nhiệt
độ sôi ?
A. HCOOH < CH3–CH2–OH < CH3–CH2–Cl < CH3COOH.
B. C2H5Cl < C4H9Cl < CH3–CH2–OH < CH3–COOH.
C. CH3–COOH < C4H9Cl < CH3CH2OH < HCOOCH3
D. CH3CH2OH < C4H9Cl < HCOOH < CH3COOH
Câu 243. [H12][01][0243] Hai chất X, Y (đơn chức mạch hở, đều chứa C, H, O và
đều có 53,33% Oxi về khối lượng). Biết MX> MY và X, Yđều tan được trong nước. Nhiệt độ sôi của X
là 118oC, của Y là -19o C. Các chất X, Y tương ứng là
A. CH3COOH và HCHO B. HCOOCH3 và HCHO
C. CH3COOH và HCOOCH3 D. HOCH2-CH=O và HO-CH2 -CH2-COOH
Câu 244. [H12][01][0244] X, Y, Z, và T là các chất khác nhau trong số 4 chất: etyl
axetat; propan-1-ol; axit axetic; metyl fomat. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau:
Nhật xét nào sau đây là đúng?
A. X là etyl axetat. B. Y là propanol-1-ol.
C. Z là axit axetic. D. T là metyl fomat.
Câu 245. [H12][01][0245] Xem các chất: (I): HCHO; (II): CH3CHO; (III):
CH3CH2OH; (IV): CH3OCH3; (V): HCOOCH3; (VI): CH3COOH; (VII): NH3; (VIII): PH3 . Nhiệt độ
sôi lớn hơn trong mỗi cặp chất như sau
A. (II) > (I); (III) > (IV); (VI) > (V); (VIII) > (VII)
B. (II) > (I); (III) > (IV); (VI) > (V); (VII) > (VIII)
C. (I) > (II); (IV) > (III); (VI) > (V); (VIII) > (VII)
D. (II) > (I); (III) > (IV); (V) > (VI); (VII) > (VIII)

5.3. Ứng dụng

Câu 246. [H12][01][0246] Phát biểu nào sau đây không đúng?

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 21


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.


B. Các este thường dễ tan trong nước.
C. Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài.
D. Một số este của axit phtalic được dùng làm chất dẻo.
Câu 247. [H12][01][0247] Isoamyl axetat là một este lỏng không màu, tan ít trong
nước, có mùi thơm tương tự mùi chuối và lê; có thể được dùng làm hương liệu dưới dạng dầu chuối.
Phân tử khối của isoamyl axetat bằng
A. 130 B. 118 C. 132 D. 116
Câu 248. [H12][01][0248] Một số este có mùi thơm hoa quả rất dễ chịu, không
độc. Trong đó isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?
A. mùi dứa. B. mùi táo. C. mùi chuối chín. D. mùi hoa nhài.
Câu 249. [H12][01][0249] Monome dùng đề điều chế thủy tinh hữu cơ là
A. CH2=C(CH3)–COOC2H5. B. CH2=C(CH3)–COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CH–COOC2H5.
Câu 250. [H12][01][0250] Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm
chất tạo mùi hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. Benzyl axetat có mùi thơm của loại hoa
(quả) nào sau đây?
A. Hoa nhài. B. Chuối chín. C. Hoa hồng. D. Dứa chín.
Câu 251. [H12][01][0251] Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm
chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Nó có phân tử khối là
A. 74. B. 60. C. 88. D. 68.
Câu 252. [H12][01][0252] Một số este có mùi thơm đặc trưng, không độc, được
dùng làm hương liệu trong công nghiệp mỹ phẩm, thực phẩm. Etyl propionat là este có mùi thơm của
dứa. Công thức của etyl propionat là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 253. [H12][01][0253] Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,... người bán
thường cho thêm vài giọt dung dịch không màu, có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có tên
hóa học là
A. isoamyl axetat. B. benzyl axetat. C. glixerol. D. etyl axetat.

6. ĐIỀU CHẾ ESTE

6. Phản ứng este hóa – điều chế este

Câu 254. [H12][01][0254] Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được
gọi là phản ứng
A. este hóa. B. trung hòa. C. kết hợp. D. ngưng tụ.
Câu 255. [H12][01][0255] Các este thường được điều chế bằng cách đun sôi hỗn
hợp nào sau đây khi có axit H2SO4 đặc làm xúc tác?
A. Phenol và axit cacboxylic. B. Ancol và axit cacbonyl.
C. Phenol và axit cacbonyl. D. Ancol và axit cacboxylic.
Câu 256. [H12][01][0256] Khi đun axit axetic với ancol etylic thu được este nào
sau đây?

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 22


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3.


Câu 257. [H12][01][0257] Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc
làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo là
A. C2H5COOC2H5 B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CHCOOC2H5 D. C2H5COOCH3
Câu 258. [H12][01][0258] Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và
axit propionic là
A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. metyl axetat.
Câu 259. [H12][01][0259] Este CH3COOC2H5 được điều chế trực tiếp từ phản ứng
giữa hai chất nào sau đây?
A. CH3COOH và C2H5OH B. C2H5COOH và CH3OH
C. HCOOH và C3H7OH D. CH3COOH và CH3OH
Câu 260. [H12][01][0260] Propyl fomat được điều chế từ
A. axit axetic và ancol propylic. B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit propionic và ancol metylic. D. axit fomic và ancol metylic.
Câu 261. [H12][01][0261] Dầu chuối là este có tên là iso-amyl axetat, được điều
chế từ
A. CH3OH, CH3COOH. B. C2H5COOH, CH3OH.
C. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH. D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Câu 262. [H12][01][0262] Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol?
A. Etyl axetat. B. Vinyl fomat. C. Phenyl axetat. D. Vinyl axetat.
Câu 263. [H12][01][0263] Este nào sau đây không được điều chế từ axit
cacboxylic và ancol tương ứng
A. CH2=CHCOOCH3 B. CH3COOCH=CH2
C. CH3OOC-COOCH3 D. HCOOCH2CH=CH2
Câu 264. [H12][01][0264] Este vinyl axetat (CH3COOCH=CH2) được điều chế từ
A. ancol vinylic và axit axetic. B. axetilen và axit axetic.
C. anđehit axetic và axit axetic. D. etilen và axit axetic.
Câu 265. [H12][01][0265] Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu nào?
A. CH2=C(CH3)COOH và CH3OH. B. CH2=CHCOOH và C2H5OH.
C. CH2=CHCOOH và CH3OH. D. CH2=C(CH3)COOH và C2H5OH.
Câu 266. [H12][01][0266] Điều chế thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành
trùng hợp chất
A. CH2=CHCH=CH2 B. CH3COOC(CH3)=CH2
C. CH2=C(CH3)COOCH3 D. CH3COOCH=CH2
Câu 267. [H12][01][0267] Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ:
A. axit axetic và phenol. B. anhiđrit axetic và phenol.
C. axit axetic và ancol benzylic . D. anhiđrit axetic và ancol benzylic.
Câu 268. [H12][01][0268] Cho hợp chất p-HO-C6H4-CH2OH tác dụng với lượng
dư axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng. Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy sản phẩm
tạo ra là:
A. CH3-COO-C6H4-CH2OH B. HO-C6H4-CH2OOC-CH3
C. CH3-COO-C6H4-CH2OOC-CH3 D. Hỗn hợp gồm tất cả các chất trên

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 23


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 269. [H12][01][0269] Dãy hoá chất nào sau đây cần sử dụng để điều chế được
benzyl axetat?
A. axit benzoic và ancol metylic B. phenol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
C. phenol và anhiđrit axetic. D. ancol benzylic và axit axetic.
Câu 270. [H12][01][0270] Trong số các Este mạch hở C4H6O2:
HCOO-CH=CH-CH3 (1) HCOO-CH2-CH=CH2 (2)
HCOO-C(CH3)=CH2 (3) CH3COO-CH=CH2 (4)
CH2=CH-COO-CH3 (5)
Các este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:
A. (2) và (4). B. (2) và (5). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Câu 271. [H12][01][0271] Trong số các este sau, các este nào có thể điều chế trực
tiếp từ axit và ancol tương ứng ?
HCOO-CH=CH-CH3 (1) ; HCOO-CH2-CH=CH2 (2) ; HCOO-C(CH3)=CH2 (3); CH3COO-CH=CH2
(4); CH2=CH-COO-CH3 (5) ; CH3COOC6H5 (6)
A. (2) , (4), (6) B. (2) và (5) C. (3) và (4) D. (1) và (3)
Câu 272. [H12][01][0272] Cho các este sau đây; vinyl axetat (1), metyl axetat (2),
benzyl fomat (3), phenyl axetat (4), etyl propionat (5). Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng
của axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 273. [H12][01][0273] Xét các este sau: vinyl axetat, vinyl benzoat, etyl axetat,
isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và
ancol tương ứng (có H2SO4 đặc làm xúc tác) là
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Câu 274. [H12][01][0274] Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glicol và một axit
cacboxylic T (hai chức, có mạch cacbon phân nhánh) với xúc tác H2SO4 đặc, thu sản phẩm hữu cơ
chứa chất G mạch hở, có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH : mO = 9 : 1 : 10. Biết G có công thức
phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử chất G chứa 4 nguyên tử oxi. B. Chất T có đồng phân hình học.
C. Phân tử chất G có chứa 1 liên kết pi. D. Chất T có phản ứng cộng brom.
Câu 275. [H12][01][0275] Đun nóng hỗn hợp gồm axit ađipic và một ancol X (no,
đơn chức, mạch hở) với xúc tác H2SO4 đặc, thu sản phẩm hữu cơ có chứa chất Y mạch hở.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng Y cần vừa đủ a mol khí O2, thu được b mol CO2 và c mol H2O (a + c =
2b). Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có khả năng tách nước tạo anken. B. X có nhiệt độ sôi cao hơn axetanđehit.
C. Phân tử chất Y có chứa 1 chức este. D. Phân tử chất Y có chứa 2 liên kết pi.

7. TÍNH CHẤT HÓA HỌC ESTE

7.1. Thủy phân este no, đơn chức

Câu 276. [H12][01][0276] Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun
nóng được gọi là phản ứng:
A. este hóa. B. hóa hợp. C. xà phòng hóa. D. trung hòa.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 24


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 277. [H12][01][0277] Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản
ứng
A. este hóa. B. trùng ngưng. C. xà phòng hóa. D. tráng gương.
Câu 278. [H12][01][0278] Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Metyl axetat. B. Phenol. C. Axit acrylic. D. Ancol metylic.
Câu 279. [H12][01][0279] Thủy phân este nào sau đây thu được ancol metylic?
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOC2H5.
Câu 280. [H12][01][0280] Etyl axetat có phản ứng với chất nào sau đây?
A. FeO. B. NaOH. C. Na. D. HCl.
Câu 281. [H12][01][0281] Cho hỗn hợp gồm X (C3H6O2) và Y (C2H4O2) tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 rượu. Vậy
A. X là axit, Y là este. B. X là este, Y là axit.
C. X, Y đều là axit. D. X, Y đều là este.
Câu 282. [H12][01][0282] Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được
CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 283. [H12][01][0283] Thủy phân este nào sau đây thì thu được hỗn hợp
CH3OH và CH3COOH?
A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.
Câu 284. [H12][01][0284] Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với
dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 . D. HCOOC2H5.
Câu 285. [H12][01][0285] Chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo CH3COONa và
C2H5OH
A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5
Câu 286. [H12][01][0286] Thủy phân este X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu
được natri axetat và metanol. X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
Câu 287. [H12][01][0287] X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức C3H6O2. X
tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và ancol etylíc, X không tác dụng với Na. Công thức
cấu tạo của X là
A. C2H5COOH. B. CH3-COOCH3. C. HOCH2-CH2CHO. D. HCOOC2H5.
Câu 288. [H12][01][0288] Đun nóng este CH3COOCH3 với một lượng vừa đủ
dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:
A. HCOONa và CH3OH. B. HCOONa và C2H5OH.
C. CH3COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 289. [H12][01][0289] Thủy phân este X trong dung dịch NaOH thu được
CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. CH3COOCH3 D. C2H5COOC2H5
Câu 290. [H12][01][0290] Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun
nóng, thu được natri axetat và etanol. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC2H3. C. C2H3COOCH3. D. C2H5COOCH3.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 25


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 291. [H12][01][0291] Cho CH3COOC2H5 vào dung dịch NaOH (đun nóng),
sinh ra các sản phẩm là
A. C2H5COONa và CH3OH. B. C2H5OH và CH3COOH.
C. CH3COOH và C2H5ONa. D. CH3COONa và C2H5OH.
Câu 292. [H12][01][0292] Đun nóng etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được
muối là
A. C2H5COONa. B. C2H5ONa. C. CH3COONa. D. HCOONa.
Câu 293. [H12][01][0293] Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho X tác
dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, sau phản ứng thu được chất Y có công thức CH2ONa. Công thức
của X là:
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3
Câu 294. [H12][01][0294] Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng
với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức phân tử C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Câu 295. [H12][01][0295] Chất X có công thức phân tử C4H8O2 khi tác dụng với
dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C3H5O2Na . X thuộc loại chất nào sau đây?
A. Axit B. Este C. Andehit D. Ancol
Câu 296. [H12][01][0296] Este C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra ancol
etylic. Công thức cấu tạo của este đó là:
A. HCOOC3H7. B. HCOOC3H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 297. [H12][01][0297] Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch
NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công
thức là
A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H5. D. C2H5COOCH3.
Câu 298. [H12][01][0298] Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân
tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu được tối đa 6 ancol khác nhau và
một muối duy nhất. Vậy muối đó là:
A. CH3COONa. B. HCOONa. C. C3H7COONa. D. C2H5COONa.
Câu 299. [H12][01][0299] Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc
tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể
điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất. Chất X là
A. axit fomic. B. etyl axetat. C. axit propionic. D. ancol etylic.
Câu 300. [H12][01][0300] Đun nóng hai chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là
C5H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai muối natri của hai axit C3H6O2 (X1) và C3H4O2
(Y1) và hai sản phẩm khác tương ứng là X2 và Y2. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2 ?
A. Bị oxi hóa bởi KMnO4 trong môi trường axit mạnh.
B. Tác dụng với Na.
C. Bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. Bị khử bởi H2.

7.2. Thủy phân este không no, đơn chức, mạch hở

Câu 301. [H12][01][0301] Este nào sau đây xà phòng hoá tạo ra andehit?

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 26


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. CH2=CH-COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH3.


Câu 302. [H12][01][0302] Thuỷ phân este nào sau đây không thu được ancol?
A. HCOOCH2CH=CH2. B. CH3COOC2H5.
C. CH3COOCH2C6H5. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 303. [H12][01][0303] Thủy phân hoàn toàn este nào sau đây trong dung dịch
NaOH (đun nóng) không thu được ancol?
A. etyl axetat. B. metyl acrylat. C. anlyl fomat. D. vinyl axetat.
Câu 304. [H12][01][0304] Thủy phân este X trong môi trường kiềm thu được
anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là
A. HCOOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH2-CH=CH2. D. HCOOC2H5.
Câu 305. [H12][01][0305] Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 trong dung dịch
NaOH thu được sản phẩm là:
A. CH2=CHOH và CH3COONa. B. CH2=CHCOOH và CH3OH.
C. CH2=CHCOONa và CH3OH. D. CH2=CHCH2OH và CH3ONa.
Câu 306. [H12][01][0306] Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với dung dịch KOH
thì thu được
A. CH3COOK và CH2=CHOH. B. CH2=CHCOOK và CH3OH.
C. C2H5COOK và CH3OH. D. CH3COOK và CH3CHO.
Câu 307. [H12][01][0307] Khi thủy phân este vinyl axetat bằng dung dịch NaOH,
đun nóng thu được:
A. CH3COONa và CH3CHO B. CH3COONa và CH2 =CHOH.
C. CH3COONa và C2H5OH D. CH3COONa và CH3OH
Câu 308. [H12][01][0308] Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu
được :
A. axit axetic và ancol etylic B. axit axetat và ancol viny
C. axit axetic và andehit axetic D. axit axetic và ancol vinylic
Câu 309. [H12][01][0309] Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun
nóng, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO ?
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3.
C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 310. [H12][01][0310] Đun nóng este E với dung dịch NaOH đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm có chứa ancol. Este nào sau đây thỏa mãn tính chất của E?
A. CH3CH2COOCH=CH2. B. CH3COOC(CH3)=CH2.
C. CH3COOCH2CH=CH2. D. CH3COOCH=CHCH3.
Câu 311. [H12][01][0311] Thủy phân hoàn toàn este X trong môi trường axit thu
được axit axetic và axetanđehit. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2. B. C4H8O2. C. C4H6O2. D. C5H8O2.
Câu 312. [H12][01][0312] Xà phòng hoá este mạch hở có CTPT là C3H4O2 thu
được sản phẩm là
A. HCOONa và CH3CHO. B. HCOONa và CH2=CH-OH.
C. HCOONa và C2H5OH. D. CH3COONa và CH3OH.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 27


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 313. [H12][01][0313] Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân
trong môi trường axit thu được anđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOOCH2CH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3.
C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 314. [H12][01][0314] Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun
nóng X trong dung dịch NaOH thu được dung dịch Y không tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH=CHCH3. B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 315. [H12][01][0315] Chất X có công thức phân tử là C4H6O2. Khi thủy phân
X trong môi trường axit, thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOC(CH3)=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3CH2COOCH=CH2.
Câu 316. [H12][01][0316] Este X có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân
trong môi trường axit thu được ancol có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. CH3COO-CH=CH2 B. HCOO-CH=CH-CH3
C. HCOO-CH2CH=CH2 D. CH2=CH-COOCH3
Câu 317. [H12][01][0317] Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân
trong môi trường axit thu được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là
A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. CH3COO-CH=CH2.
C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH2=CH-COOCH3.
Câu 318. [H12][01][0318] Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O2, cho X tác
dụng với dung dịch NaOH thu được muối có công thức phân tử là C2H3O2Na và chất hữu cơ Y. Chất Y

A. CH3OH. B. CH3CHO. C. (CHO)2. D. C2H5OH.
Câu 319. [H12][01][0319] Este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa một nối đôi
C=C) có chứa 60% nguyên tố cacbon về khối lượng. Thủy phân T trong môi trường NaOH thu được
sản phẩm có chứa ancol no. Số đồng phân cấu tạo của T thỏa mãn là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 320. [H12][01][0320] Cho các chất sau: (1) CH3COOCH=CH2; (2)
CH2=CHCOOCH3; (3) (CH3COO)2CH-CH3; (4) CH3COOC(CH3)=CH2; (5) CH3COOCH=CHCH3.
Những chất khi thủy phân trong NaOH thì thu được muối và anđehit?
A. (1), (4), (5) B. (1), (2), (3) C. (1), (3), (5) D. (2), (3), (4)

7.3. Thủy phân este đa chức; tạp chức

Câu 321. [H12][01][0321] Hợp chất hữu cơ T có phân tử khối bằng 132 và mạch
cacbon không phân nhánh. Đun nóng T với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được
muối của một axit cacboxylic no, hai chức và một ancol no, đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp
với T là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 28


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 322. [H12][01][0322] X là este 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X
phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 6 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 323. [H12][01][0323] Thủy phân hoàn toàn este E (mạch hở) trong dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm ancol metylic và natri ađipat (có số mol bằng nhau).
Công thức phân tử của E là
A. C8H14O4. B. C6H10O4. C. C7H12O4. D. C5H8O4.
Câu 324. [H12][01][0324] Thủy phân hoàn toàn este Y mạch hở trong dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: natri axetat, natri acrylat và etylen glicol. Tổng số
nguyên tử hiđro trong một phân tử Y là
A. 6. B. 8. C. 10. D. 12.
Câu 325. [H12][01][0325] Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử
của X là
A. C6H10O4. B. C6H10O2. C. C6H8O2. D. C6H8O4.
Câu 326. [H12][01][0326] Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử
C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng khí CO2. Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y
tác dụng với NaOH đun nóng, đều thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y
tương ứng là:
A. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
B. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2 -CH2-OOC-H.
C. HOOC-COO-CH2-CH3 và H-COO-CH2-COO-CH3.
D. CH3-COO-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
Câu 327. [H12][01][0327] Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân
hoàn toàn X trong dung dịch NaOH thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung
dịch của Z hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2OOCCH3. B. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Câu 328. [H12][01][0328] Este đa chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4
tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của một axit cacboxylic Y và một
ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường. B. Chỉ có hai công thức cấu tạo thỏa mãn X.
C. Phân tử X có 3 nhóm -CH3. D. Chất Y không làm mất màu nước brom.
Câu 329. [H12][01][0329] Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử
C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2COOC2H5. B. C2H5COOCH2COOCH3.
C. CH3OCOCH2COOC2H5. D. CH3OCOCH2CH2COOC2H5.
Câu 330. [H12][01][0330] Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa
hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo
dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu
nào sau đây sai?
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 29


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

B. Y có mạch cacbon phân nhánh.


C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 331. [H12][01][0331] A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một
mol A tác dụng vừa đủ hai mol KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một
nguyên tử cacbon trong phân tử. A là
A. metyl etyl malonat. B. metyl vinyl malonat.
C. vinyl anlyl oxalat. D. metyl etyl ađipat.
Câu 332. [H12][01][0332] T là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, có
công thức phân tử C6H10O4. T tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được một ancol X và chất
Y có công thức C2H3O2Na. Chất X là
A. ancol etylic. B. ancol butylic. C. etylen glicol. D. propan-1,2-điol.
Câu 333. [H12][01][0333] Xà phòng hoá este X (C6H10O4) mạch không phân
nhánh trong dung dịch NaOH thu đuợc 1 muối A và 1 ancol B (số mol A gấp đôi số mol B). Số đồng
phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 334. [H12][01][0334] E là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C7H12O4. E
tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra một muối hữu cơ và hai ancol là etanol và propan-2-ol.
Tên gọi của E là
A. etyl isopropyl oxalat. B. metyl isopropyl axetat.
C. etyl isopropyl malonat. D. đietyl ađipat.
Câu 335. [H12][01][0335] Đun nóng a mol hợp chất hữu cơ E (C7H12O6, mạch hở)
cần vừa đủ dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được glixerol và muối natri của axit cacboxylic T (có
mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa nhóm chức cacboxyl). Công thức cấu tạo của T là
A. CH3CH2CH2COOH. B. CH3COOH. C. HOOCCH2CH2COOH. D. HOOCCOOH.
Câu 336. [H12][01][0336] Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở
X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 8a mol Ag. Số nguyên tử H trong phân tử X bằng
A. 6. B. 8. C. 10. D. 4.
Câu 337. [H12][01][0337] Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch
NaOH thu được một ancol duy nhất là CH3OH và muối của axit Y. Xác định công thức phân tử của X
biết rằng khi cho axit Y trùng ngưng với một điamin thu được nilon-6,6.
A. C4H6O4. B. C10H18O4. C. C6H10O4. D. C8H14O4.
Câu 338. [H12][01][0338] Hai chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O và có
khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng với dung dịch
NaOH và dung dịch AgNO3/NH3. Vậy X, Y có thể là
A. OHC-COOH; HCOOC2H5 B. OHC-COOH; C2H5COOH
C. C4H9OH; CH3COOCH3 D. CH3COOCH3; HOC2H4CHO
Câu 339. [H12][01][0339] X là một hợp chất có CTPT C6H10O5:
X + 2NaOH –––to–→ 2Y + H2O.
Y + HClloãng → Z + NaCl.
Hãy cho biết 0,1 mol Z tác dụng với Na dư thì thu được bao nhiêu mol H2 ?
A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,05 mol. D. 0,2 mol.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 30


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 340. [H12][01][0340] Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là
C6H10O3. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được etylen glicol và
muối của một axit cacboxylic đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

7.4. Thủy phân este chứa vòng benzen hoặc este tạp chức

Câu 341. [H12][01][0341] Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit không
phải là phản ứng thuận nghịch?
A. Phenyl axetat. B. Benzyl axetat. C. Etyl axetat. D. Propylfomat.
Câu 342. [H12][01][0342] Cho các chất: C6H5OH (phenol), C6H5-CH2-OH,
CH3COOCH3, HCOO-C6H5, C6H5-COOH. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 343. [H12][01][0343] Đun nóng este phenyl axetat với lượng dư dung dịch
NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. axit axetic và phenol B. natri axetat và natri phenolat
C. axit axetic và natri phenolat D. phenol và natri axetat
Câu 344. [H12][01][0344] Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng không tạo ra hai muối?
A. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3. B. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
C. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). D. CH3OOC-COOCH3.
Câu 345. [H12][01][0345] Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư
tạo hai muối?
A. CH3COOC6H5 B. CH3COOC2H5
C. CH3COOCH2C6H5 D. CH3COOCH= CH2
Câu 346. [H12][01][0346] Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư
thì thu được
A. 2 rượu và nước. B. 2 muối và nước. C. 1 muối và 1 ancol. D. 2 Muối.
Câu 347. [H12][01][0347] Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm
tạo ra hai muối?
A. Benzyl axetat B. Etyl fomat C. Đimetyl oxalat D. Phenyl axetat
Câu 348. [H12][01][0348] Este nào sau đây khi thuỷ phân trong môi trường bazơ
thu được hai muối và một nước:
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOC6H5 C. CH2 = CH - COOCH3 D. HCOOCH = CH2
Câu 349. [H12][01][0349] Este khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được hai
muối là
A. CH3COOC2H5 B. C6H5COOCH3 C. HCOO-CH2-C6H5 D. HCOOC6H5
Câu 350. [H12][01][0350] Chất nào trong các chất sau tác dụng với dung dịch
NaOH dư, sản phẩm thu được gồm hỗn hợp muối và nước?
A. Vinyl axetat. B. Phenyl axetat. C. Đietyl oxalat. D. Metyl benzoat.
Câu 351. [H12][01][0351] Cho dãy gồm các chất: (1) benzyl fomat, (2) vinyl
axetat, (3) metyl benzoat, (4) phenyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch
NaOH, thu được sản phẩm gồm muối và ancol là

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 31


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 352. [H12][01][0352] Este nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol
tương ứng 1 : 2?
A. C2H5COOCH3. B. C6H5COOCH3. C. CH3COOC6H5. D. HCOOCH3.
Câu 353. [H12][01][0353] Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ
neste : nKOH = 1 : 2?
A. Metyl axetat. B. Phenyl axetat. C. Benzyl axetat. D. Etyl axetat.
Câu 354. [H12][01][0354] Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol este nào sau đây trong
dung dịch NaOH dư, đun nóng thì thu được khối lượng muối lớn nhất (biết C6H5- là phenyl)?
A. CH3COOC6H5. B. CH3COOC2H5. C. C6H5COOCH3. D. CH3COOCH2C6H5.
Câu 355. [H12][01][0355] Cho cùng một số mol mỗi chất: (1) phenyl axetat, (2)
vinyl axetat, (3) benzyl fomat, (4) metyl metarylat tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư, đun
nóng). Ứng với chất nào thì lượng NaOH phản ứng nhiều nhất?
A. (2). B. (4). C. (1). D. (3).
Câu 356. [H12][01][0356] Cho các chất sau:
(1) CH3COOC2H5; (2) CH2=CHCOOCH3;
(3) C6H5COOCH=CH2; (4) CH2=C(CH3)OCOCH3;
(5) C6H5OCOCH3; (6) CH3COOCH2C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol
A. (3), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (4), (6). D. (3), (4), (5).
Câu 357. [H12][01][0357] Cho các phản ứng xảy ra trong các điều kiện thích hợp:
(a) CH3COOC2H5 + NaOH → (b) HCOOCH=CH2 + NaOH →
(c) C6H5COOCH3 + NaOH → (d) C6H5COOH + NaOH →
(e) CH3OOCCH=CH2 + NaOH → (g) C6H5COOCH=CH2 + NaOH →
Số phản ứng thu được sản phẩm có ancol là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 358. [H12][01][0358] Cho các este. CH3COOC6H5 (1); CH3COOCH=CH2 (2);
CH2=CHCOOCH=CHCH3 (3); HCOOCH2CH=CH2 (4); CH3COOCH2C6H5 (5). Những este bị thủy
phân không tạo ra ancol là
A. 1, 2, 5. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 4, 5. D. 1, 2, 3, 4, 5.
Câu 359. [H12][01][0359] Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm:
C6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3, CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, CH3COOCH2C6H5,
C6H5OOCCH3, HCOOC2H5, C2H5OOCCH3. Số este khi thủy phân thu được ancol là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 360. [H12][01][0360] Cho các chất thơm có cùng công thức phân tử C8H8O2:

Các chất tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được ancol là
A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (2) và (5). D. (1) và (3).

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 32


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 361. [H12][01][0361] Este X (C8H8O2) tác dụng với lượng dư dung dịch
KOH, đun nóng thu được hai muối hữu cơ và nước. X có tên gọi là
A. metyl benzoat B. phenyl axetat C. benzyl fomat D. phenyl fomat
Câu 362. [H12][01][0362] Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là
C8H8O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa hai muối. Cho dung dịch
H2SO4 (loãng, dư) vào Y, thu được hai chất hữu cơ đều có khả năng tác dụng với nước Br2.
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 − COO − C6 H5 B. HCOO − C6 H 4 − CH3
C. C6 H5 − COO − CH3 D. HCOO − CH 2 − C6 H5
Câu 363. [H12][01][0363] X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen
có công thức phân tử C8H8O2. X tác dụng với NaOH dư theo tỉ lệ mol tương ứng 1:1. Số đồng phân cấu
tạo thỏa mãn X là:
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 364. [H12][01][0364] Este đơn chức X có vòng benzen ứng với công thức
phân tử C8H8O2. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất
trên là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 6.
Câu 365. [H12][01][0365] Este X có công thức phân tử là C8H8O2. Cho X tác dụng
với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có chứa hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính
chất trên là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 366. [H12][01][0366] Hợp chất X (C8H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được dung dịch chứa hai muối. X có phản ứng tráng gương. Số công thức cấu tạo của X phù
hợp là:
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 367. [H12][01][0367] Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử
C8H8O2. X không thể điều chế được từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời X có khả năng
tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của X là
A. CH3COOC6H5. B. HCOOC6H4CH3. C. HCOOCH2C6H5. D. C6H5COOCH3.
Câu 368. [H12][01][0368] Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng
dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là:
A. CH3OH và C6H5ONa. B. CH3COOH và C6H5OH.
C. CH3COONa và C6H5ONa. D. CH3COOH và C6H5ONa.
Câu 369. [H12][01][0369] X và Y đều là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử
là C8H10O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỷ lệ mol nX: nNaOH = 1 : 1. Còn Y tác dụng với dung
dịch NaOH theo tỷ lệ mol nY : nNaOH = 1 : 2. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. CH3OCH2C6H4OH và C2H5C6H3(OH)2. B. CH3OCH2C6H4OH và CH3COOC6H5.
C. CH3OC6H4CH2OH và C2H5C6H3(OH)2. D. CH3C6H4COOH và C2H5COOC6H5.
Câu 370. [H12][01][0370] Hợp chất hữu cơ X (C9H8O2) cộng với brom trong nước
theo tỉ lệ 1 : 1, tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 2 muối và nước. Phân tử khối mỗi muối đều lớn
hơn 82u. Vậy công thức cấu tạo của chất X là
A. CH2=CHCOOC6H5 B. HCOOC6H4CH=CH2

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 33


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

C. C6H5COOCH=CH2 D. HOOCC6H4CH=CH2
Câu 371. [H12][01][0371] Số đồng phân ứng với công thức phân tử C9H8O2 (đều là
dẫn xuất của benzen) tác dụng với NaOH dư cho 2 muối và tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 372. [H12][01][0372] Thủy phân hoàn toàn este Y (C9H8O2, chứa vòng
benzen) trong dung dịch NaOH, thu được một muối (có phân tử khối lớn hơn 90) và một anđehit. Công
thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. CH2=CHCOOC6H5. B. C6H5COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CHC6H5. D. HCOOC6H4CH=CH2.
Câu 373. [H12][01][0373] Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân
tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dd NaOH cho một
muối và một andehit. B tác dụng với dd NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối
lớn hơn phân tử khối của CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là
A. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.
B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
C. HCOOC6H5CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5.
D. HCOOC6H5CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
Câu 374. [H12][01][0374] Cho các este có cùng công thức phân tử C9H10O2:

Số este tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được ancol là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 375. [H12][01][0375] Este X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử là
C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 82. Công
thức cấu tạo thu gọn nào sau đây của X thỏa mãn
A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC6H4CH3.
C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5.
Câu 376. [H12][01][0376] Cho 1 mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2 mol
NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 6.
Câu 377. [H12][01][0377] Hợp chất hữu cơ X có CTPT C9H10O2. Đung nóng X
với dd NaOH dư thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là:
A. CH3-COOCH2C6H5 B. HCOOCH2CH2C6H5
C. CH3CH2COOC6H5 D. HCOOCH2C6H4CH3
Câu 378. [H12][01][0378] X là este thơm có công thức phân tử là C9H8O4. Khi
thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm tạo ba muối hữu cơ và nước. Số đồng phân cấu tạo X
thỏa mãn điều kiện trên là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 34


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 379. [H12][01][0379] Cho các hợp chất có cùng công thức phân tử C9H8O4,
đều chứa hai chức este dưới đây.

Số chất khi thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được ba sản phẩm hữu cơ là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 380. [H12][01][0380] Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này
phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 2 muối hữu cơ, trong
đó có 1 muối có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là
A. CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5 B. HCOOCH=CHCH3; HCOOC6H5
C. HCOOC2H5; CH3COOC6H5 D. HCOOC2H5; CH3COOC2H5
Câu 381. [H12][01][0381] Một este X có công thức là: CxHyCOOC6Hn (dX/O2 <
4,5). Khi xà phòng hóa X bằng dung dịch NaOH dư thu được hai muối có tỉ lệ khối lượng là 1,4146.
CTCT của X là
A. HCOOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. CH3COOC6H13. D. C2H5COOC6H5.
Câu 382. [H12][01][0382] Este X có công thức cấu tạo là CH3-OOC-CH2-COO-
C6H5 (C6H5- là gốc phenyl). Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sản phẩm
hữu cơ thu được gồm:
A. 1 muối, 1 ancol và 1 phenol. B. 2 muối và 1 phenol.
C. 3 muối. D. 2 muối và 1 ancol.
Câu 383. [H12][01][0383] Axit axetylsalixylic có công thức là CH3COO–C6H4–
COOH và được dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với a mol axit axetylsalixylic
b
cần vừa đủ dung dịch chứa b mol KOH, đun nóng. Giá trị của là
a
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 384. [H12][01][0384] Cho axit salixylic (X) (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng
với metanol có H2SO4 đặc xúc tác thu được metyl salixylat (Y) dùng làm thuốc giảm đau. Cho Y phản
ứng với dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối Z. Công thức cấu tạo của Z

A. o-NaOC6H4COOCH3. B. o-HOC6H4COONa.
C. o-NaOOCC6H4COONa. D. o-NaOC6H4COONa.
Câu 385. [H12][01][0385] Xà phòng hóa hoàn toàn este X (chỉ chứa nhóm chức
este) trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, NaO-C6H4CH2OH
và H2O. Công thức phân tử của X là
A. C11H12O4. B. C9H10O4. C. C10H12O4. D. C11H12O3.
Câu 386. [H12][01][0386] Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C7H6O3, X
chứa nhân thơm. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2, X tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng
phân của X là:
A. 6. B. 3. C. 9. D. 12.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 35


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 387. [H12][01][0387] X là chất hữu cơ chứa nhân thơm có công thức C7H6O3.
Biết X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:3. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 9. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 388. [H12][01][0388] Cho các hợp chất có cùng công thức phân tử C8H8O3,
đều chứa một chức este dưới đây

Số chất tác dụng với NaOH dư trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 389. [H12][01][0389] Cho 5 hợp chất thơm p-HOCH2C6H4OH, p-
HOC6H4CH2OOCCH3, p-HOC6H4COOH, p-HOOCC6H4OOCCH3 , p-HOOCC6H4COOC2H5. Có bao
nhiêu chất trong dãy thỏa mãn cả hai điều kiện sau
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 1 mol Na.
• 1 mol chất đó phản ứng tối đa được với 2 mol KOH ?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 390. [H12][01][0390] Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2 -C6H4-OH, p-
HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH, m-HO-CH2-C6H4 -
COOH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau ?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

7.5. Các phản ứng cộng hiđro; brom; tráng gương của este

Câu 391. [H12][01][0391] CH3COOC2H3 phản ứng với chất nào sau đây tạo ra
được este no?
A. SO2. B. KOH. C. HCl. D. H2 (Ni, t0)
Câu 392. [H12][01][0392] Chất nào sau đây không phản ứng được với metyl
acrylat (CH2=CH-COOCH3)?
A. dung dịch Br2 B. H2 (xt, t0) C. CaCO3 D. dung dịch NaOH
Câu 393. [H12][01][0393] Este CH3COOCH=CH2 không tác dụng với hóa chất
nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. Kim loại Na. D. Dung dịch NaOH, đun nóng.
Câu 394. [H12][01][0394] Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
C. kim loại Na. D. dung dịch NaOH, đun nóng.
Câu 395. [H12][01][0395] Metyl acrylat không tác dụng được với chất nào sau
đây?

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 36


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. Kim loại Na. B. Dung dịch NaOH, đun nóng.


C. Nước Br2. D. H2 (xúc tác Ni, t°).
Câu 396. [H12][01][0396] Este nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch
NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ đều không làm mất màu nước brom?
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH=CH2.
C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOCH2CH=CH2.
Câu 397. [H12][01][0397] Cho hợp chất hữu cơ no X tác dụng với hiđro dư (Ni, to)
thu được chất hữu cơ Y. Cho chất Y tác dụng với chất Z trong điều kiện thích hợp thu được este có mùi
chuối chín. Tên thay thế của X là:
A. axit etanoic B. 3-metylbutanal C. 2-metylbutanal D. anđehit isovaleric
Câu 398. [H12][01][0398] Cho vinyl axetat tác dụng với dung dịch Br2, sau đó
thuỷ phân hoàn toàn sản phẩm thu được muối natri axetat và chất hữu cơ X. Công thức của X là
A. CH2=CHOH. B. O=CHCH2OH. C. CH3CH=O. D. C2H4(OH)2.
Câu 399. [H12][01][0399] Chất không phản ứng với dung dịch brom là
A. etilen (CH2=CH2). B. axetilen (HC≡CH).
C. metyl axetat (CH3COOCH3). D. phenol (C6H5OH).
Câu 400. [H12][01][0400] Este nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện
thường?
A. phenyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl propionat. D. metyl acrylat.
Câu 401. [H12][01][0401] Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?
A. Etyl axetat. B. Metyl propionat. C. Metyl axetat. D. Metyl acrylat.
Câu 402. [H12][01][0402] Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2?
A. CH3CH2CH2OH B. CH3CH2COOH C. CH2=CHCOOH D. CH3COOCH3
Câu 403. [H12][01][0403] Chất vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác
dụng được với dung dịch Br2/CCl4 là
A. CH2=CHCOOH. B. CH3CH2COOH. C. CH3CH2CH2OH. D. CH3COOCH3.
Câu 404. [H12][01][0404] Este X có CTPT C3H4O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra
2 sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số chất X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 405. [H12][01][0405] Một este có công thức phân tử là C3H6O2, có phản ứng
tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3 tên gọi của este đó là
A. propyl fomat B. etyl fomat C. etyl fomic D. metyl axetat
Câu 406. [H12][01][0406] Este E mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun
nóng a mol E trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T. Cho toàn bộ T tác dụng với
AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Công
thức cấu tạo của E là
A. HCOOCH=CHCH3. B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 407. [H12][01][0407] Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân
trong môi trường axit thu được 2 chất đều có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este
đó là
A. CH2=CH-COO-CH3 B. HCOO-C(CH3)=CH2

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 37


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

C. HCOO-CH=CH-CH3 D. CH3COO-CH=CH2
Câu 408. [H12][01][0408] Một este có công thức phân tử C4H6O2. Thuỷ phân hết
X được hỗn hợp Y. Để Y tham gia phản ứng tráng gương tạo ra lượng Ag lớn nhất thì X có công thức
cấu tạo nào sau đây ?
A. HCOOCH = CHCH3 B. CH2 = CHCOOCH3
C. HCOOCH2CH = CH2 D. HCOOC(CH3)= CH2
Câu 409. [H12][01][0409] Số este mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 có thể
phản ứng với Brom trong nước theo tỷ lệ mol neste : nbrom = 1:2 là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 410. [H12][01][0410] Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử
C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 411. [H12][01][0411] Thủy phân hoàn toàn este E (C4H8O2) trong dung dịch
NaOH, thu được muối T. Nung nóng hỗn hợp gồm T, NaOH và CaO dư, thu được C2H6. Tên gọi của E

A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.
Câu 412. [H12][01][0412] Cho 10 gam este X có CTPT C5H8O2 thuỷ phân hoàn
toàn trong môi trường kiềm tạo thành hỗn hợp sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư
trong NH3 thu được tối đa 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 413. [H12][01][0413] X là este được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no,
2 chức, mạch hở có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. Để hiđro hóa hoàn toàn 1 mol X (Ni, to) cần
bao nhiêu mol H2 ?
A. 2 mol B. 3 mol C. 1 mol D. 4 mol
Câu 414. [H12][01][0414] X là este mạch hở được tạo bởi từ một axit cacboxylic
đa chức và một ancol đơn chức, trong X chỉ chứa một loại nhóm chức. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng
lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được este Y có công thức phân tử là C6H10O4. Số đồng phân có
thể có của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 415. [H12][01][0415] Khi thủy phân (trong môi trường axit) một este có công
thức phân tử C7H6O2 sinh ra hai sản phẩm X và Y. X khử được AgNO3 trong amoniac, còn Y tác dụng
với nước brom sinh ra kết tủa trắng. Tên gọi của este đó là
A. phenyl fomat. B. benzyl fomat. C. vinyl pentanoat. D. anlyl butyrat.
Câu 416. [H12][01][0416] Este T mạch hở, có công thức phân tử là C7H8O4. Hiđro
hóa hoàn toàn a mol T cần tối đa b mol H2. Biết H2 chỉ cộng vào liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon
của T. Giá trị của b : a là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 417. [H12][01][0417] Geranyl axetat là một este đơn chức X mạch hở có mùi
hoa hồng. X tác dụng với Br2 trong CCl4 theo tỷ lệ mol 1:2. Trong phân tử X, cacbon chiếm 73,47%
theo khối lượng. Tổng số nguyên tử có trong phân tử geranyl axetat là:
A. 34 B. 32 C. 28 D. 30

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 38


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 418. [H12][01][0418] Cho các chất: buta-1,3-đien, benzen, ancol anlylic,
anđehit axetic, axit acrylic, vinylaxetat. Khi cho các chất đó cộng H2 dư (xúc tác Ni, to) thu được sản
phẩm hữu cơ, đốt cháy sản phẩm hữu cơ này cho số mol H2O lớn hơn số mol CO2. Số chất thỏa mãn là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 419. [H12][01][0419] Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm nóng:
CH3CHCl2; CH3COOCH2CH=CH2; CH3COOCH=CH2; CH3COOC6H5; CH3CH(OH)Cl, HCOOC2H5;
C2H3COOCH3,CH3COOCH2Cl. Số chất có sản phẩm tham gia phản ứng tráng tráng bạc là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 1.
Câu 420. [H12][01][0420] Este X vừa tham gia được phản ứng tráng gương, vừa
tham gia phản ứng trùng hợp. Chất hữu cơ Y khi thủy phân trong môi trường kiềm thu được ancol Z.
Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của các chất X, Y lần lượt là
A. HCOO-CH2-CH3 và HCOO-CH2 -CH2-CH2OH.
B. HCOO-CH=CH2 và HCOOCH2-CHOH-CH3.
C. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CH2-CH2OH.
D. CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CHOH-CH3.
Câu 421. [H12][01][0421] Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch
NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3
trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được
chất Y. Chất X có thể là
A. HCOOCH3. B. HCOOCH=CH2.
C. CH3COOCH=CH-CH3. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 422. [H12][01][0422] A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản.
Khi phân tích A thu được kết quả: 50% C, 5,56% H, 44,44% O theo khối lượng. Khi thuỷ phân A bằng
dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của
A là
A. HCOO-CH=CH-CH3. B. HCOO-CH=CH2.
C. CH2=CH-CHO. D. (HCOO)2C2H4.
Câu 423. [H12][01][0423] Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi
bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một chất hữu cơ Y và một muối của axit hữu
cơ. Chất Y không tác dụng với Na và không có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Có bao nhiêu
đồng phân cấu tạo phù hợp với X ?
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3

7.6. Nhận biết

Câu 424. [H12][01][0424] Thuốc thử dùng để phân biệt metyl axetat và etyl acrylat

A. dung dịch HCl.
B. quỳ tím. C. dung dịch NaOH. D. nước Br2.
Câu 425. [H12][01][0425] Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt
CH3COOCH=CH2 và CH3COOCH2CH3?
A. KOH. B. Br2. C. NaOH. D. HCl.
Câu 426. [H12][01][0426] Dung dịch nào sau đây cho phép phân biệt
CH3COOCH2CH3 và CH2-CHCOOCH2

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 39


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

A. NaCl B. Brom C. HNO3 D. NaOH


Câu 427. [H12][01][0427] Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:
A. AgNO3 B. CaCO3. C. H2O. D. dung dịch Br2
Câu 428. [H12][01][0428] Có hai bình không nhãn đựng riêng biệt hai loại chất
lỏng: dầu bôi trơn máy, dầu thực vật. Cách đơn giản nhất để phân biệt hai chất lỏng trên là phương án
nào dưới đây ?
A. Cho dung dịch KOH dư vào.
B. Cho Cu(OH)2 vào.
C. Đun nóng với dung dịch NaOH dư.
D. Đun nóng với dung dịch KOH dư, đề nguội, rồi cho thêm từng giọt dung dịch CuSO4.
Câu 429. [H12][01][0429] Các hợp chất X, Y, Z (mạch hở, bền ở điều kiện thường)
có cùng công thức phân tử C3H6O2. Một số kết quả thí nghiệm với các chất trên được liệt kê ở bảng sau
(Dấu + là có phản ứng, dấu - là không tác dụng).
Chất X Y Z
Thuốc thử
NaHCO3 – – +
0
NaOH, t + + +
0
AgNO3 (NH3, t ) + – –
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X là vinyl fomat. B. Thủy phân Y thu được ancol metylic.
C. Z có nhiệt độ sôi cao hơn X và Y. D. Z tạo được liên kết hiđro với nước.
Câu 430. [H12][01][0430] Các hợp chất E, T, G (mạch hở, bền ở điều kiện thường)
có cùng công thức phân tử C2H4O2. Một số kết quả thí nghiệm với các chất trên với các dung dịch
thuốc thử được liệt kê ở bảng sau (Dấu là có phản ứng, dấu là không tác dụng).
Chất E T G
Thuốc thử
NaHCO3 – + –
0
NaOH, t + + –
0
AgNO3 (NH3, t ) + – +
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. E là HOCH2CHO. B. G là axit axetic.
C. T có lực axit yếu hơn axit cacbonic. D. E có nhiệt độ sôi thấp hơn T.

8. LÝ THUYẾT ESTE TỔNG HỢP

8.1. Sơ đồ chuyển hóa

Câu 431. [H12][01][0431] Cho sơ đồ chuyển hóa sau:


dung dòch KMnO + CH COOHù + CH COOH
Etilen ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯
4 loaõ
ng
→ Y ⎯⎯⎯⎯⎯ 3
xt: H SO t
→ Z ⎯⎯⎯⎯⎯ 3
xt: H SO t
→T
2 4ñaë
c, 2 4ñaë
c,

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 40


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Y, Z, T là các chất hữu cơ, mạch hở. Nhận định nào sau đây sai?
A. T là hợp chất hữu cơ đa chức no. B. Z là hợp chất hữu cơ tạp chức no.
C. Y hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. Phần trăm khối lượng oxi trong Z là 43,84%.
Câu 432. [H12][01][0432] Cho sơ đồ chuyển hóa:
CuO,t  CH3OH ( H 2SO4 ñaëc, t )
C3H6 ⎯⎯⎯
ddBr2
→ X ⎯⎯⎯
NaOH
→ Y ⎯⎯⎯ → Z ⎯⎯⎯
O2 ,xt
→ T ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ ⎯ → E (este đa chức)
Tên gọi của Y là:
A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol.
Câu 433. [H12][01][0433] Cho chuỗi phản ứng:
C2H6O → X → Axit axetic ⎯⎯⎯⎯+ CH OH
→ Y
3

CTCT của X, Y lần lượt là


A. CH3CHO, HCOOCH2CH3. B. CH3CHO, CH2(OH)CH2CHO.
C. CH3CHO, CH3CH2COOH. D. CH3CHO, CH3COOCH3.
Câu 434. [H12][01][0434] Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phản ứng):
CH3CH ( Cl ) COOH ⎯⎯⎯ → H ( po lim e )
H 2SO4 ñaëc
NaOH
→ X ⎯⎯⎯
H 2SO4
→ Y ⎯⎯⎯⎯
t 170 C
→ Z ⎯⎯⎯⎯
CH3OH
H 2SO4 ñaëc
→ G ⎯⎯
Công thức cấu tạo của G là
A. CH2 = C(CH3)COOCH3. B. CH3CH(CH3)COOCH3
. C. CH3COOCH = CH2. D. CH2 = CHCOOCH3.
Câu 435. [H12][01][0435] Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
C3H4O2 + NaOH → X + Y ; X + H2SO4 loãng → Z + T.
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là
A. HCHO, CH3CHO. B. HCHO, HCOOH.
C. CH3CHO, HCOOH. D. HCOONa, CH3CHO.
Câu 436. [H12][01][0436] Cho este X có công thức phân tử C4H6O2. Biết rằng:
X + NaOH → Y + Z Y + H2SO4 → Na2SO4 + T
Các chất Z và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 437. [H12][01][0437] Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử
C4H6O2. Có sơ đồ:
+ NaOH + NaOH,CaO,t 
X ⎯⎯⎯→ Y ⎯⎯⎯⎯⎯ → C2 H 4 .
Tên gọi của X là
A. metyl acrylat. B. anlyl fomat. C. vinyl axetat. D. axit butyric.
Câu 438. [H12][01][0438] Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với
dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH → 2Y + Z.
Đem Y phản ứng với AgNO3/NH3 thấy tạo ra kết tủa Ag. Nhận xét nào sau đây sai?
A. 1 mol Y phản ứng với AgNO3/NH3 thấy tạo ra 2 mol Ag.
B. Phân tử khối của Y lớn hơn phân tử khối của Z.
C. Z có thể phản ứng được với Cu(OH)2.
D. Z có 1 nguyên tử cacbon trong phân tử.
Câu 439. [H12][01][0439] Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 (chỉ chứa
một loại nhóm chức) tác dụng với NaOH theo phản ứng:

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 41


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

X + 2NaOH → 2Y + Z
Biết Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Phát biểu không đúng là
A. Y có thể tham gia phản ứng tráng gương. B. Y có thể là ancol.
C. Z có thể tham gia phản ứng tráng gương. D. Z có thể là ancol.
Câu 440. [H12][01][0440] Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với
dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T
(biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC. B. 58 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC.
Câu 441. [H12][01][0441] Este X có công thức phân tử C4H8O2 thỏa mãn các điều
kiện sau:
t ,H2SO4 xt,t 
X + H2O ⎯⎯⎯⎯ → Y1 + Y2 Y1 + O2 ⎯⎯⎯ → Y2 + H 2O
Tên gọi của X là
A. metyl propionat. B. isopropyl fomat. C. etyl axetat. D. n-propyl fomat.
Câu 442. [H12][01][0442] Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử
C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thỏa mãn sơ đồ chuyển hóa sau:
+ H2 + CH3COOH
X ⎯⎯⎯
Ni,t 
→ Y ⎯⎯⎯⎯→
H 2SO4 ñaëc
Este có mùi chuối chín
Tên của X là
A. pentanal. B. 2-metylbutanal. C. 2,2-đimetylpropanal. D. 3-metylbutanal.
Câu 443. [H12][01][0443] Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + O2 ⎯⎯⎯ xt ,t 
→ axit cacboxylic Y1.
(2) X + H2 ⎯⎯⎯
xt ,t 
→ ancol Y2.
(3) Y1 + Y2 ⎯⎯⎯
xt ,t 
→ Y3 +H2O.
Biết Y3 có công thức phân tử là C6H10O2. Tên gọi của X là:
A. Anđehit metacrylic B. Anđehit propionic
C. Anđehit acrylic D. Anđehit axetic
Câu 444. [H12][01][0444] Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C5H6O4
thỏa mãn các phương trình sau:
(X) + NaOH → (Y) + (Z) + (T); (Y) + H2SO4 → (Y1) + Na2SO4
(Y1) + AgNO3 + NH3 + H2O →Ag + …; (T) + AgNO3 + NH3 + H2O →Ag + …
Biết Y, Z, T đều là các chất hữu cơ.
Phát biểu nào sau đây về X, Y, Z và T sai?
A. Y là HCOONa. B. X là este tạp chức.
C. T là CH3CHO. D. Z có 3 nguyên tử H trong phân tử.
Câu 445. [H12][01][0445] Cho sơ đồ phản ứng:
X ( C9 H8O 2 ) ⎯⎯
+T +M
→ Y ⎯⎯→ +N
Z ⎯⎯→
xt metyl acrylat.
Tên gọi của X là
A. phenyl acrylat. B. phenyl metacrylat.
C. benzyl acrylat. D. benzyl axetat.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 42


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 446. [H12][01][0446] Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn
các phương trình hóa học sau:
(1) A + 3NaOH ⎯⎯ t
→ 2X + Y + H 2O
( 2 ) 2X + H 2SO4 ⎯⎯
t
→ Na 2SO 4 + 2Z
( 3) Z + 2SgNO3 + 4NH3 + H 2O ⎯⎯ → T + 2Ag + 2NH 4 NO3
Nhận xét nào sau đây đúng
A. Phân tử A có chứa 4 liên kết π.
B. Sản phẩm của phản ứng (1) tạo ra một muối duy nhất.
C. Phân tử của Y có 7 nguyên tử cacbon.
D. Phân tử Y có chứa 3 nguyên tử oxi.
Câu 447. [H12][01][0447] Từ hợp chất E (C9H8O4, chứa một loại nhóm chức) tiến
hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):
X + 3NaOH ⎯⎯ t
→ Y + Z + T + H2 O
Z + H2SO4 ⎯⎯ → G + Na2SO4
T + CO ⎯⎯ → CH3COOH
xt
t

Biết Y là muối của axit cacboxylic đơn chức. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thực hiện phản ứng vôi tôi xút với Y thu được metan.
B. Công thức phân tử của Z là C7H4O3Na2.
C. Phân tử G có chứa 8 nguyên tử H.
D. T là ancol etylic.
Câu 448. [H12][01][0448] X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các
phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol)
H 2 O,t 
C10 H8O 4 + 2NaOH ⎯⎯⎯ → X1 + X 2
X1 + 2HCl ⎯⎯
→ X 3 + 2NaCl
t
nX 3 + nX 2 ⎯⎯ → poli ( etylen − terephtalat ) + 2nH 2O
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.
B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.
C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam.
D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8.
Câu 449. [H12][01][0449] Este E mạch hở, được tạo thành tử một axit không no, hai
chức và hai ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ a mol O2, thu được H2O và a mol CO2.
Từ E tiến hành các phản ứng sau (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):
E + 2H 2 ⎯⎯
Ni
t
→ T; t
T + 2NaOH ⎯⎯ →G + X + Y
Biết X và Y thuộc cùng dãy đồng đẳng (MX < MY). Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phân tử E có chứa 3 liên kết pi. B. Y là ancol etylic.
C. Công thức phân tử của G là C4H4O4Na2. D. Công thức phân tử của E là C7H8O4.
Câu 450. [H12][01][0450] Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
(1) X + NaOH ⎯⎯ t
→ X1 + X2
(2) X2 + CuO ⎯⎯ t
→ X3 + Cu +H2O

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 43


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

(3) X3 + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O ⎯⎯ t


→ (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + 4Ag.
(4) X1 + NaOH ⎯⎯⎯→ X4 + Na2CO3.
CaO,t 

(5) 2X4 ⎯⎯ t
→ X5 + 3H2.
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A. X2 chất lỏng rất độc, dùng làm nguyên liệu để điều chế axit axetic trong công nghiệp.
B. X5 tham gia phản ứng tráng bạc.
C. X có 6 nguyên tử H trong phân tử.
D. X1 tan trong nước tốt hơn so với X.
Câu 451. [H12][01][0451] Este E mạch hở, được tạo thành tử hai axit cacboxylic
đơn chức và một ancol G no, đa chức. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ a mol O2, thu được H2O và a
mol CO2. Từ E tiến hành các phản ứng (hệ số trong phương trình biểu thị đúng tỉ lệ mol phản ứng):
E + 2H 2 ⎯⎯
Ni
t
→T
t
T + 2NaOH ⎯⎯ →G + X + Y
Biết Y chứa nhiều hơn X một nguyên tử cacbon. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phân tử E có chứa bốn liên kết π.
B. Y có phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, to.
C. G là etylen glicol.
D. Thực hiện phản ứng vôi tôi xút với X, thu được metan.
Câu 452. [H12][01][0452] Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
X ( C4 H 6O 4 ) + 2NaOH ⎯⎯ → Y + Z + T + H 2O
→ ( NH 4 )2 CO3 + 4Ag  +4NH 4 NO3
T + 4AgNO3 + 6NH 3 + 2H 2O ⎯⎯
Z + HCl ⎯⎯
→ CH 2 O 2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.
B. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom.
C. Y có phân tử khối là 68.
D. T là axit fomic.

8.2. Nhận xét – phát biểu – mệnh đề

Câu 453. [H12][01][0453] Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là
không đúng:
A. Công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n≥2).
B. Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C. Khi đốt cháy cho khối lượng H2O bằng khối lượng của CO2.
D. Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.
Câu 454. [H12][01][0454] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnHnO2, với n > 2.
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
D. Hợp chất CH3COOH thuộc loại este.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 44


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 455. [H12][01][0455] Phát biểu nào sau đây đúng?


A. Công thức chung của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO.
B. Metyl fomat là este duy nhất có phản ứng tráng bạc.
C. Este đều bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm.
D. Este chứa liên kết đôi C=C trong phân tử khi bị thủy phân, sản phẩm luôn có anđehit hoặc xeton.
Câu 456. [H12][01][0456] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon.
B. Este nặng hơn nước và rất ít tan trong nước.
C. Este thường có mùi thơm dễ chịu.
D. Este là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường.
Câu 457. [H12][01][0457] Điều nào sau đây không đúng khi nói về metyl acrylat?
A. Không tác dụng với dung dịch nước brom. B. Là hợp chất este.
C. Là đồng phân của vinyl axetat. D. Có công thức phân tử C4H6O2.
Câu 458. [H12][01][0458] (CB) Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl
fomat ?
A. Có CTPT C2H4O2. B. Là đồng đẳng của axit axetic.
C. Là đồng phân của axit axetic. D. Là hợp chất este.
Câu 459. [H12][01][0459] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
B. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
C. Trong công thức của este RCOOR', R có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.
D. Phản ứng este hóa là phản ứng một chiều.
Câu 460. [H12][01][0460] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
B. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
C. Các este tan nhiều trong nước.
D. Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
Câu 461. [H12][01][0461] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.
B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
Câu 462. [H12][01][0462] Cho cân bằng hóa học sau:
H SO ,t 
⎯⎯⎯⎯
CH3COOH + C2 H5OH ⎯⎯⎯⎯
2 4 ñaëc

→ CH3COOC2H 5 + H 2O

Nhận xét nào đúng về cân bằng trên?
A. Sản phẩm của phản ứng trên có tên là etyl axetic.
B. Để cân bằng trên xảy ra theo chiều thuận có thể dùng dư axit axetic hoặc ancol etylic.
C. Axit H2SO4 chỉ giữ vai trò xúc tác.
D. Axit H2SO4 chỉ giữ hút nước.
Câu 463. [H12][01][0463] Ba chất hữu cơ X, Y, Z có cùng công thức phân tử
C4H8O2, có đặc điểm sau:
+ X có mạch cacbon phân nhánh, tác dụng được với Na và NaOH.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 45


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

+ Y được điều chế trực tiếp từ axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
+ Z tác dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng bạc.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3CH(CH3)COOH, CH3CH2COOCH3, HCOOCH2CH2CH3
B. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3
C. CH3CH(CH3)COOH, CH3COOCH2CH3, HCOOCH2CH2CH3
D. CH3CH2CH2COOH, CH3COOCH2CH3, CH3COOCH2CH3
Câu 464. [H12][01][0464] Một este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun
nóng E với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y; trong đó Y làm mất màu dung dịch
nước Br2. Có các kết luận sau về X, Y:
(1) X là muối, Y là anđehit. (2) X là muối, Y là ancol không no.
(3) X là muối, Y là xeton. (4) X là ancol, Y là muối của axit không no.
Số kết luận đúng là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 465. [H12][01][0465] Cho các phát biểu:
(1) Nhiệt độ sôi của metylaxetat cao hơn nhiệt độ sôi của axit axit propionic.
(2) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch NaOH là phản ứng thuận nghịch.
(3) Este no, mạch hở, đơn chức cháy có số mol H2O bằng số mol CO2.
(4) Thủy phân este trong dung dịch kiềm luôn thu được muối của axit cacboxylic và ancol.
(5) Đun nóng hỗn hợp ancol etylic, axit axetic với H2SO4 đặc, một thời gian sau đó để nguội, thêm
dung dịch NaCl bảo hòa, thấy hỗn hợp thu được phân thành hai lớp chất lỏng.
(6) Isoamyl axetat có mùi chuối chín.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 466. [H12][01][0466] Cho các phát biểu sau:
(a) Poli(metyl metacrylat) được dùng để sản xuất chất dẻo;
(b) Etyl axetat được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ;
(c) Metyl axetat là đồng phân của axit propionic;
(d) Giữa các phân tử etyl axetat có khả năng tạo liên kết hiđro.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 467. [H12][01][0467] Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Số phát biểu đúng là:
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 468. [H12][01][0468] Khi cho este X mạch hở tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol
1 : 2 thu được một muối Y và một ancol Z, trong đó số cacbon trong muối Y gấp đôi ancol Z. Nếu đun
nóng Z ở 170oC với H2SO4 đặc thu được khí etilen. Mặc khác, 1 mol X tác dụng vừa đủ với 2 mol Br2.
Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Tỉ lệ số nguyên tử H trong X và Z tương ứng là 5 : 3.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 46


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

B. Phân tử Y có 2 nguyên tử H.
C. Tỉ lệ số nguyên tử C trong X và Z tương ứng là 4 : 1.
D. Phân tử X có 4 liên kết pi.
Câu 469. [H12][01][0469] Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công
thức phân tử C4H6O2. X, Y, Z, T có đặc điểm sau:
- X có đồng phân hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.
- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.
- Thuỷ phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
- T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Y là anlyl fomat.
B. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli(metyl metacrylat).
C. Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
D. X là axit metacrylic.
Câu 470. [H12][01][0470] Cho X là axit cacboxylic đơn chức và Y là ancol đa chức
(phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và chỉ chứa một loại nhóm chức).
Đun nóng hỗn hợp X và Y với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất
T (C7H12O5, mạch hở, chứa hai chức este).
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Y có các nhóm –OH liền kề nhau. B. Phân tử Y có ba nguyên tử O.
C. Phân tử X có một liên kết π. D. X có phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.
Câu 471. [H12][01][0471] Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4
và không tham gia phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxylic Z. Dung dịch Y
không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken.
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Phân tử X có chứa một nhóm metyl.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Câu 472. [H12][01][0472] Cho a mol hợp chất X (C6H8O4) tác dụng hoàn toàn với
dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 2a mol NaOH phản ứng, thu được chất Y và ancol etylic. Chất Y
phản ứng với dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được chất Z. Cho Z phản ứng với HBr, thu được hai sản
phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Y có công thức phân tử C4H2O4Na2. B. Phân tử X chứa một nối đôi C=C.
C. Z có đồng phân hình học. D. X làm mất màu nước brom.
Câu 473. [H12][01][0473] Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z (mạch cacbon hở không phân
nhánh, chứa C, H, O) đều có phân tử khối bằng 82, trong đó X và Y là đồng phân của nhau. Biết 1 mol
X hoặc Z phản ứng vừa đủ với 3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4 mol
AgNO3 trong dung dịch NH3. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Phân tử Y phản ứng với H2 (t0; Ni) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:3
B. X và Z có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử
C. X là hợp chất tạp chức
D. Y và Z thuộc cùng dãy đồng đẳng

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 47


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

Câu 474. [H12][01][0474] Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử
C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol
H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được parafin đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch
H2SO4 loãng dư thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tráng gương. Có các phát biểu
sau:
(a) Chất X phản ứng với NaOH (to) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3.
(c) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.
(d) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, to).
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 48


CHUYÊN ĐỀ LÝ THUYẾT ESTE

B. BẢNG ĐÁP ÁN

1C 2A 3A 4A 5B 6A 7C 8B 9C 10A 11C 12D 13B 14C 15A


16D 17B 18B 19A 20C 21B 22D 23B 24C 25B 26A 27D 28C 29D 30A
31B 32A 33D 34C 35B 36C 37A 38B 39D 40B 41B 42B 43C 44A 45C
46D 47A 48A 49D 50C 51A 52C 53B 54C 55A 56A 57D 58A 59B 60B
61D 62B 63B 64A 65B 66D 67C 68B 69A 70D 71A 72C 73D 74D 75C
76D 77A 78A 79D 80B 81A 82D 83B 84B 85B 86C 87D 88A 89D 90A
91C 92D 93A 94D 95B 96D 97B 98B 99C 100B 101C 102B 103A 104C 105B
106C 107C 108C 109A 110C 111A 112B 113A 114A 115A 116A 117B 118A 119B 120D
121C 122A 123B 124B 125D 126B 127C 128A 129A 130D 131A 132D 133_ 134C 135C
136A 137A 138D 139B 140B 141B 142C 143B 144B 145B 146B 147A 148A 149A 150C
151C 152A 153D 154B 155C 156B 157C 158B 159D 160A 161A 162C 163B 164B 165D
166_ 167C 168C 169A 170A 171D 172D 173B 174A 175C 176C 177A 178C 179C 180B
181A 182C 183C 184B 185B 186B 187C 188B 189C 190B 191B 192B 193D 194B 195C
196D 197C 198B 199D 200C 201A 202A 203A 204A 205A 206D 207A 208C 209B 210A
211A 212B 213A 214D 215B 216C 217C 218B 219B 220C 221B 222C 223B 224B 225C
226A 227C 228A 229B 230A 231B 232C 233D 234B 235C 236C 237A 238A 239A 240A
241A 242B 243A 244C 245B 246B 247A 248C 249B 250A 251A 252C 253A 254A 255D
256C 257C 258B 259A 260B 261D 262A 263B 264B 265C 266C 267B 268B 269D 270B
271B 272C 273C 274D 275A 276C 277C 278D 279A 280B 281B 282A 283A 284B 285D
286C 287D 288C 289B 290A 291D 292C 293C 294C 295B 296D 297D 298B 299D 300A
301C 302D 303D 304A 305C 306D 307A 308C 309D 310C 311C 312A 313B 314B 315A
316C 317A 318B 319C 320C 321C 322D 323C 324C 325D 326B 327D 328B 329C 330B
331A 332C 333D 334A 335C 336D 337D 338A 339A 340A 341A 342B 343B 344D 345A
346B 347D 348B 349D 350B 351C 352C 353B 354A 355C 356D 357B 358B 359D 360D
361B 362B 363A 364C 365C 366D 367B 368C 369A 370A 371A 372B 373B 374B 375D
376B 377C 378B 379A 380B 381B 382D 383B 384D 385A 386A 387B 388C 389D 390C
391D 392C 393C 394C 395A 396C 397B 398B 399C 400D 401D 402C 403A 404A 405B
406A 407C 408A 409A 410C 411C 412A 413A 414A 415A 416C 417A 418B 419B 420B
421D 422B 423D 424D 425B 426B 427D 428C 429A 430D 431D 432A 433D 434D 435C
436B 437A 438D 439C 440B 441C 442D 443C 444B 445A 446C 447B 448D 449A 450B
451B 452B 453C 454B 455C 456B 457A 458B 459C 460D 461B 462B 463C 464B 465B
466B 467D 468B 469A 470D 471D 472C 473C 474A

GV- Trần Hương – THPT Chuyên Lào Cai 49

You might also like