You are on page 1of 32

HƯỚNG TỚI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2022 | TYHH

299 BÀI TẬP KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ - NHÔM


(Tài liệu VIP | Tôi yêu Hóa Học)

I. LÝ THUYẾT
Câu 1: Thành phần chính của muối ăn là:
A. NaCl B. CaCO3 C. BaCl2 D. Mg(NO3)2
Câu 2: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (có công thức
K2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O) để làm trong nước. Chất X có tên gọi là:
A. Phèn chua B. vôi sống C. Thạch cao D. Muối ăn
Câu 3: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp?
A. CaO B. Ca(NO3)2 C. CaCl2 D. CaSO4
Câu 4: Chất nào sau đây làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A. NaCl B. NaNO3 C. Na2CO3 D. Na2SO4
Câu 5: Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. thành phần chính của lớp cặn đó
là:
A. CaCl2 B. CaCO3 C. Na2CO3 D. CaO
Câu 6: Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước?
A. Muối ăn B. Cồn C. Nước vôi trong D. Giấm ăn
Câu 7: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3?
A. HCl B. KNO3 C. MgCl2 D. NaCl
Câu 8: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3?
A. NaNO3 B. KCl C. MgCl2 D. NaOH
Câu 9: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Na2CO3 B. Al(OH)3 C. AlCl3 D. NaNO3
Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau
đây?
A. Nước B. Dầu hỏa C. Giấm ăn D. Ancol etylic
Câu 11: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?
A. Na B. Cu C. Al D. Fe
Câu 12: Chất nào sau đây gọi là xút ăn da?
A. NaNO3 B. NaHCO3 C. Na2CO3 D. NaOH
Câu 13: Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa?
A. MgCl2 B. Ca(OH)2 C. Ca(HCO3)2 D. NaOH
Câu 14: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HF B. KOH C. Al(OH)3 D. Cu(OH)2
Câu 15: Chất nào sau đây không là chất điện ly?
A. NaNO3 B. KOH C. C2H5OH D. CH3COOH
Câu 16: Chất nào sau đây không phải là chất hữu cơ?

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
A. C6H12O6 B. Na2CO3 C. CH3COONa D. CH4
Câu 17: Chất nào sau đây làm mất tính cứng tạm thời của nước cứng?
A. HCl B. Ca(OH)2 C. NaNO3 D. NaCl
Câu 18: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Al(NO3)3 B. NaHCO3 C. Al D. MgCl2
Câu 19: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?
A. Ca, Ba B. Sr, K C. Na, Ba D. Be, Al
Câu 20: Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH?
A. Al(OH)3 B. Al2(SO4)3 C. KNO3 D. CuCl2
Câu 21: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Ca B. Fe C. Na D. Al
Câu 22: Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại
X là:
A. Cu B. K C. Fe D. Al
Câu 23: Al(OH)3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. HCl B. NaOH C. H2SO4 D. Na2SO4
Câu 24: Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế theo phương pháp
A. nhiệt luyện B. thủy luyện C. điện phân dung dịch D. điện phân nóng chảy
Câu 25: Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở có CTPT là:
A. NaNO3 B. NaOH C. Na2CO3 D. NaHCO3
Câu 26: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào?
A. Mg B. Cu C. Na D. Al
Câu 27: Phương pháp chung để điều chế Na, Ca, Al trong công nghiệp là:
A. Thủy luyện B. Nhiệt luyện C. Điện phân dung dịch D. Điện phân
nóng chảy
Câu 28: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl thì ta dùng dung dịch
A. NaNO3 B. HCl C. NaOH D. H2SO4
Câu 29: Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây?
A. MgSO4 B. HNO3 đặc nguội C. H2SO4 đặc nguội D. HCl đặc nguội
Câu 30: Canxi hidroxit còn được gọi là vôi tôi có công thức hóa học là:
A. Ca(OH)2 B. Ca(HCO3)2 C. CaCO3 D. CaO
Câu 31: Thành phần hóa học của muối supephotphat kép là:
A. KNO3 B. Ca(H2PO4)2 và CaSO4 C. (NH2)2CO D.
Ca(H2PO4)2
Câu 32: Muối nào sau đây được dùng để chế thuốc chữa đau dạ dày và làm bột nở?
A. Na2CO3 B. NaNO3 C. NaHCO3 D. NaCl
Câu 33: Nước cứng chứa nhiều ion nào sau đây?
A. HCO3− B. Ca2+ và Mg2+ C. Na+ và K+ D. Cl- và SO24−

Câu 34: Chất nào sau đây có thành phần của phân kali?
A. NaCl B. (NH2)2CO C. NH4NO2 D. KNO3

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 35: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân NaNO3 là:
A. Na2O, NO2 B. Na, NO2, O2 C. Na2O, NO2, O2 D. NaNO2, O2
Câu 36: Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
A. CaCl2 B. NaOH C. Na2S D. BaSO4
Câu 37: Chất X tác dụng với dung dịch HCl tạo khí. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra
kết tủa. Chất X là:
A. Ca(HCO3)2 B. CaCO3 C. BaCl2 D. AlCl3
Câu 38: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo chất khí?
A. Na2CO3 B. Ca(NO3)2 C. K2SO4 D. Ba(OH)2
Câu 39: Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. H2SO4 đặc nóng B. HNO3 đặc nguội C. HNO3 loãng D. H2SO4 loãng
Câu 40: Dung dịch chất nào vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. Na2CO3 B. (NH4)2CO3 C. NaCl D. H2SO4
Câu 41: Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây không xuất hiện kết tủa?
A. Dung dịch Ba(OH)2 B. Dung dịch NaOH C. Dung dịch HCl D. Dung dịch Na2CO3
Câu 42: Chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với HCl là:
A. NaHCO3 B. (NH4)2SO4 C. AlCl3 D. Na2CO3
Câu 43: Chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là:
A. Ca(OH)2 B. NaOH C. Na3PO4 D. HCl
Câu 44: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa trắng?
A. FeCl3 B. AlCl3 C. H2SO4 D. Ca(HCO3)2
Câu 45: Dung dịch nào sau đây không tác dụng với Al2O3?
A. HCl B. NaCl C. NaOH D. Ba(OH)2
Câu 46: Công thức của Natri cromat là:
A. Na2CrO7 B. Na2CrO4 C. Na2CO3 D. Ca(HCO3)2
Câu 47: Cho dung dịch NaHCO3 dư thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X chứa
A. Ba(OH)2 B. H2SO4 C. NaOH D. Ca(HCO3)2
Câu 48: Một loại nước có chứa muối Ca(HCO3)2 thuộc loại
A. nước cứng vĩnh cửu B. nước cứng toàn phần
C. nước cứng tạm thời D. nước khoáng
Câu 49: Để bảo quản các kim loại kiềm cần
A. Ngâm chúng trong dầu hỏa C. Ngâm vào trong nước
B. Ngâm trong rượu nguyên chất D. Giữ trong lọ có nắp đậy kín
Câu 50: Cho phản ứng: aAl + b HNO3 → c Al(NO3)3 + dNO + eH2O. các hệ số a, b, c, d, e là những số
nguyên tối giản nhất. tổng (a + e) bằng
A. 3 B. 4 C. 6 D. 5
Câu 51: Cho phản ứng oxi hóa – khử giữa Al và HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là N2O. Tỉ lệ phân tử
HNO3 tạo muối với số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. 1: 6 B. 8: 3 C. 4: 1 D. 5: 1
Câu 52: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây?
A. Cho K vào dung dịch Mg(NO3)2 C. Điện phân nóng chảy MgCl2

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
B. Điện phân dung dịch MgSO4 D. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2
Câu 53: Khi cho Na dư vào 3 cốc đựng mỗi dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì đều có hiện tượng
xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có kết tủa B. Có khí thoát ra C. Có kết tủa rồi tan D. Không hiện tượng
Câu 54: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau khi kết thúc phản ứng sản phẩm có
A. một chất khí và hai chất kết tủa C. một chất khí và một chất kết tủa
B. một chất khí và không chất kết tủa D. hỗn hợp hai chất khí
Câu 55: Cho bột Al vào dung dịch KOH dư thấy hiện tượng
A. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam
B. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu
C. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu
D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam
Câu 56: Cho các dung dịch sau có cùng nồng độ: NH3 (1); NaOH (2); Ba(OH)2 (3); KNO3 (4). Dung dịch
có pH lớn nhất là:
A. Ba(OH)2 B. NaOH C. KNO3 D. NH3
Câu 57: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước là:
A. Na, Fe, K B. Na, Cr, K C. Be, Na, Ca D. Na, Ba, K
Câu 58: Có bốn kim loại là Na, Al, Fe, Cu. Thứ tự tính khử giảm dần là:
A. Al, Na, Cu, Fe B. Na, Fe, Cu, Al C. Na, Al, Fe, Cu D. Cu, Na, Al, Fe
Câu 59: Có thể dùng NaOH dạng rắn để làm khô các chất khí nào trong dãy sau?
A. NH3, SO2, CO, Cl2 B. N2, Cl2, O2, CO2, H2 C. N2, CO2, NO2, CH4, H2 D. N2, CH4, H2
Câu 60: Để phân biệt các dung dịch CaCl2, HCl, Ca(OH)2 thì dùng dung dịch
A. NaNO3 B. NaOH C. NaHCO3 D. NaCl
Câu 61: Có các dung dịch riêng biệt không dãn nhãn: NH4Cl, AlCl3, (NH4)2SO4, FeCl3. Dung dịch thuốc
thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là:
A. NaOH B. Ba(OH)2 C. NaHSO4 D. BaCl2
Câu 62: Có 5 chất bột màu trắng đựng trong các lọ riêng biệt: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4.
Chỉ dùng nước và CO2 có thể phân biệt được số chất là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 63: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng khi trộn các dung dịch với nhau?
A. AgNO3 +HCl B. NaOH + FeCl3 C. Ca(OH)2 + NH4Cl D. NaNO3 + K2SO4
Câu 64: Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là:
A. H+ + OH- → H2O C. Ba2+ + 2OH- + 2H+ +2Cl- → Ba2+ + 2H2O
B. Ba2+ + 2Cl- → BaCl2 D. Cl- + H+ → HCl
Câu 65: Cho phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O. Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên
là:
A. HCl + OH- → H2O + Cl- C. H+ + OH- → H2O
B. 2H+ + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2H2O D. 2HCl + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2Cl- + 2H2O
Câu 66: Phương trình rút gọn Ba2+ + SO42- → BaSO4 tương ứng với phương trình phân tử nào sau đây?
A. Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2 C. H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2
B. Na2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + 2NaNO3 D. H2SO4 + Ba(OH)2→ BaSO4 + 2H2O

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 67: Phương trình hóa học nào sau đây đúng?
A. Na + AgNO3 → NaNO3 + Ag C. Na2CO3 → Na2O + CO2
B. Na2O + CO → 2Na + CO2 D. Na2O + H2O → 2NaOH
Câu 68: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng
B. Al tác dụng với CuO nung nóng D. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng
Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau
(1) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH
(2) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn
(3) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3
(4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2
(5) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3
(6) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:
A. 2, 4, 6 B. 1, 2, 3 C. 2, 3, 4 D. 1, 4, 5
Câu 70: Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH
loãng ở nhiệt độ thường là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 71: Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, CO2, NH4Cl. Số chất tác dụng với dung dịch
NaOH ở nhiệt độ thường là:
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 72: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch NaHSO4, H2SO4, Ca(NO3)2; NaHCO3;
CH2CO3; CH3COOH, Na2CO3, Ca(OH)2. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là:
A. 6 B. 5 C. 3 D. 4
Câu 73: Cho các cặp chất sau: (1) C và CO; (2) CO2 và Ca(OH)2; (3) K2CO3 và HCl; (4) CO và MgO;
(5) SiO2 và HCl. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là:
A. 2 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 74: Cho các chất: Ba, K2O, NaHCO3, BaCO3, Ba(HCO3)2, BaCl2. Số chất tác dụng được với dung
dịch NaHSO4 vừa tạo chất khí và chất kết tủa là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 75: Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số kim loại vừa phản ứng được với dung dịch
NaHSO4 vừa phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc nguội là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 76: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào lần lượt các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3,
KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 4 B. 6 C. 5 D. 7
Câu 77: Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol
khí hidro. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số
chất tác dụng với dung dịch X là:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
Câu 78: Các kim loại X, Y, Z đều không tan trong nước. Ở điều kiện thường X và Y đều tan trong dung
dịch HCl nhưng chỉ có Y tan trong dung dịch NaOH. Z không tan trong dung dịch HCl nhưng
tan trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Các kim loại X, Y, Z tương ứng là:

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
A. Fe, Al và Cu B. Mg, Fe và Ag C. Na, Al và Ag D. Mg, Al và Au
Câu 79: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tính dẫn điện của Ag tốt hơn Cu
B. Từ P và HNO3 đặc nóng có thể điều chế được H3PO4
C. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối
D. Có thể dùng CO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước
Câu 80: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi đun nước cứng có tính cứng toàn phần sẽ thu được nước mềm
B. Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu bằng dung dịch Ca(OH)2
C. Nước cứng là nguyên nhân gây ra các vụ ngộ độc nguồn nước
D. Tính cứng tạm thời gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2
Câu 81: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt?
A. Nhôm và sắt đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguôi
B. Nhôm có tính khử mạnh hơn sắt
C. Nhôm và sắt tác dụng với khí clo dư theo cùng tỉ lệ số mol
D. Nhôm và sắt đều bền trong môi trường không khí ẩm
Câu 82: Phát biểu không đúng là:
A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+; Mg2+
B. Có thể dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để làm mềm nước cứng
C. Dùng phương pháp trao đổi ion để làm giảm tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu
D. Đun sôi nước có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu
Câu 83: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhôm có thể hòa tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội
B. Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại
C. Cho Al vào dung dịch chứa NaNO3 và NaOH, đun nóng nhẹ thấy có khí không màu hóa nâu
trong không khí thoát ra
D. Nhôm tan được trong dung dịch NaOH là kim loại có tính khử yếu
Câu 84: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Zn(OH)2 là bazo lưỡng tính vì Zn(OH)2 vừa phân li như axit, vừa phân li như bazo trong nước
B. Al là kim loại lưỡng tính vì Al vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazo
C. Chỉ có kim loại kiềm tác dụng với nước
D. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 đến dư thì có kết tủa keo trắng xuất hiện
Câu 85: Phát biểu đúng là:
A. Dùng NaOH để làm mềm nước cứng vĩnh cửu
B. Đun nóng thạch cao sống sẽ thu được CaO và CO2
C. Vôi tôi có công thức Ca(OH)2 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước
D. Al2O3, Al(OH)3 và Na2CO3 là những hợp chất lưỡng tính
Câu 86: Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn?
A. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 C. Cho Cu vào dung dịch AgNO3
B. Cho Na vào dung dịch AgNO3 D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch
Ca(HCO3)2
Câu 87: Cho các thí nghiệm sau
(1) Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch BaCl2 (3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl
(2) Sục khí CO2 vào dung dịch HNO3 (4) Nhỏ dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 88: Trong các thí nghiệm sau:
(1) Cho SiO2 tác dụng với dung dịch HF
(2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO nung nóng
(3) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH
(4) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng
(5) Cho Na vào dung dịch FeCl3
(6) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2
(7) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc
(8) Cho khí O3 tác dụng với Ag
(9) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2
(10) Cho Mg vào lượng dư dung dịch Fe2(SO4)3
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A. 8 B. 9 C. 6 D. 7
Câu 89: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4 (2) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch
Al(NO3)3
(3) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 (4) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch
Ca(HCO3)2
(5) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
Câu 90: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư (2) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư
(3) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư (4) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch
AgNO3
(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 91: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2
(2) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng
(3) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng
(4) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2
(5) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 92: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung nóng KMnO4 (2) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ
(3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư (4) Nung nóng NaHCO3
(5) Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
A. 5 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 93: Tiến hành cá thí nghiệm sau:

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
(1) Sục H2S vào dung dịch nước Clo (2) Sục khí SO2 vào dung dịch thuộc tím
(3) Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2 (4) Thêm H2SO4 loãng vào nước Giaven
(5) Đốt H2S trong oxi không khí (6) Sục khí Cl2 vào Ca(OH)2 huyền phù
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 94: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2
(2) Cho Al2O3 dư vào lượng dư dung dịch NaOH
(3) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2
(4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(5) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3
(6) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 ( phản ứng không thu được chất khí)
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số thí nghiệm thu được hai muối là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 95: Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X trong lọ không dán nhãn thu được kết quả sau:
- X không có phản ứng với dung dịch HCl, HNO3
- X có phản ứng với dung dịch NaOH, Na2CO3
Vậy X là dung dịch nào sau đây?
A. Ba(HCO3)2 B. MgCl2 C. KOH D. AgNO3
Câu 96: Cho ba dung dịch A, B, C thỏa mãn các điều kiện sau:
- A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí
không mùi hóa nâu trong không khí đồng thời thu được kết tủa Y
- B tác dụng với C thấy thoát ra khí đồng thời thu được kết tủa
- A tác dụng với C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư thấy khí không màu thoát
ra
Các chất A, B, C lần lượt là:
A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3 C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3
B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2 D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3
Câu 97: Cho các phát biểu sau:
(1) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo oxit
(2) Nhôm có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện
(3) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa
(4) Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ ở catot thu được kim loại
(5) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn
(6) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4 thu được kim loại Fe
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 2
Câu 98: Có các phát biểu sau:
(1) Tất cả các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tan vô hạn trong nước
(2) Các kim loại kiềm đều có thể đẩy được các kim loại yếu hơn ra khỏi muối
(3) Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình e và đều có tính oxi hóa yếu
(4) Xesi được dùng trong tế bào quang điện
(5) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2 sau phản ứng thu được kết tủa trắng
Các phát biểu đúng là:
A. (3), (4), (5) B. (1), (2), (5) C. (3), (5) D. (1), (3), (4)

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 99: Cho phát biểu sau:
(1) Trong tự nhiện kim loại kiềm tồn tại ở dạng hợp chất và đơn chất
(2) Cho dung dịch HCl dư vào quặng đolomit và quặng boxit đều có khí thoát ra
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 không thu được kết tủa
(4) Al bền trong không khí do có màng oxit bảo vệ
(5) Trong quá trình điện phân dung dịch HCl thì pH dung dịch giảm
(6) Be không tác dụng với nước ở nhiệt độ cao
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 100: Cho các phát biểu sau:
(1) Các chất Al, Al2O3, Al(OH)3 là những hợp chất lưỡng tính
(2) Phương pháp trao đồi ion mềm được nước cứng toàn phần
(3) Dung dịch HCl có pH lớn hơn dung dịch H2SO4 có cùng nồng độ mol
(4) Hàm lượng C trong gang cao hơn thép
(5) Điện phân hỗn hợp dung dịch CuSO4 và NaCl có khí màu vàng lục thoát ra ở catot
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

II. BÀI TẬP


1. Kiềm - kiềm thổ - nhôm và hợp chất tác dụng với phi kim, nước, axit hoặc muối

Câu 101: Cho 3,9 gam Kali tác dụng với 101,8 gam nước. C% của dung dịch thu được là:
A. 3,8%. B. 5,3%. C. 5,5%. D. 5,2%.
Câu 102: Cho 23g Na tác dụng với 100g nước. Nồng độ % của dung dịch thu được là:
A. 23,8% B. 30,8% C. 32,8% D. 29,8%
Câu 103: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong oxi dư thu được 10,2g Al2O3. Giá trị của m là:
A. 5,4 B. 3,6 C. 2,7 D. 4,8
Câu 104: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ M tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại
kiềm thổ đó là:
A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr.
Câu 105: Hỗn hợp X gồm Na và Ba có khối lượng 32 gam. X tan hết trong nước thu được 6,72 lít khí H2.
Khối lượng Na có trong hỗn hợp X là:
A. 4,6 gam. B. 2,3 gam. C. 6,9 gam. D. 11,5 gam.
Câu 106: Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được 17,37g chất rắn khan. Giá trị của V là:
A. 700 B. 500 C. 600 D. 300
Câu 107: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96l khí. Mặt khác cho
m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72l khí. Giá trị của m là:
A. 7,8 B. 14,55 C. 6,45 D. 10,2
Câu 108: Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36l khí và dung
dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 16,3 B. 21,95 C. 11,8 D. 18,1

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 109: Hòa tan hoàn toàn 2,4g Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí hidro. Giá trị của V
là:
A. 5,6 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36
Câu 110: Lấy 3,37g hỗn hợp hồm Na và kim loại kiềm M vào nước dư thu được 2,576l khí hidro. Kim loại
M là:
A. Li B. Cs C. Rb D. K
Câu 111: Đốt cháy hoàn toàn 17,4g hỗn hợp gồm Mg và Al trong khí oxi thu được 30,2g hỗn hợp oxit.
Thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng là:
A. 17,92 B. 4,48 C. 11,2 D. 8,96
Câu 112: Đốt cháy hoàn toàn 7,2g kim loại M có hóa trị không đổi cần 5,6l khí gồm Cl2 và O2. Phản ứng
hoàn toàn thu được 23g hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là:
A. Cu B. Be C. Mg D. Ca
Câu 113: Cho 0,46g kim loại Na tác dụng hết với nước dư thu được x mol khí hidro. Giá trị của x là:
A. 0,04 B. 0,02 C. 0,01 D. 0,03
Câu 114: Hòa tan hoàn toàn 3,6g Mg vào dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí hidro. Giá trị của V
là:
A. 5,6 B. 4,48 C. 3,36 D. 2,24
Câu 115: Cho 0,5g một kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 0,28l khi
hidro. Kim loại đó là:
A. Mg B. Sr C. Ca D. Ba
Câu 116: Cho 0,69g một kim loại kiềm tác dụng với nước dư thu được 0,015mol khi hidro. Kim loại kiềm
là:
A. Na B. K C. Li D. Rb
Câu 117: Cho 5,2g hỗn hợp gồm Al, Mg, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10% thu được dung
dịch Y và 3,36l khí hidro. Khối lượng dung dịch Y là:
A. 146,7 B. 152 C. 151,9 D. 175,2
Câu 118: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và
thoát ra V lít (đktc) khí H2. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch H2SO4
1M. Giá trị của V là
A. 13,44. B. 6,72. C. 26,88. D. 11,20.
Câu 119: Hòa tan hoàn toàn 2,73g kim loại kiềm vào nước thu được một dung dịch có khối lượng lớn hơn
so với lượng nước đã dùng là 2,66g. Đó là kim loại nào?
A. Na B. Rb C. K D. Li
Câu 120: Hòa tan hoàn toàn 14,4g kim loại M hóa trị II vào dung dịch HNO3 đặc dư thu được 26,88l khí
NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là:
A. Zn B. Cu C. Fe D. Mg
Câu 121: Hòa tan hoàn toàn 1,15g kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y
cần vừa đủ 50g dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là:
A. Na B. Ca C. Ba D. K
Câu 122: Hòa tan hoàn toàm m gam hỗn hợp Ba và một kim loại kiềm vào nước rồi pha loãng đến 1 lít
dung dịch. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Dung dịch thu được có pH bằng
A. 1. B. 2. C. 13. D. 12.

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 123: Đốt cháy 5,64g hỗn hợp gồm Mg và Al trong Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được 25,52g hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 đã phản ứng là:
A. 3,136 B. 4,928 C. 12,544 D. 6,272
Câu 124: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04l khí hidro. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được
29,475g muối khan. Giá trị của m là:
A. 13,5 B. 21,49 C. 25,48 D. 14,3
Câu 125: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 5,6l khí. Thể tích dung
dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là:
A. 150 B. 250 C. 125 D. 100
Câu 126: Cho 4,725g bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X chứa 37,275g muối và
V lít khí NO duy nhất. Giá trị của V là:
A. 3,92 B. 11,76 C. 3,584 D. 7,168
Câu 127: Hòa tan hoàn toàn 14,58g Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2 mol HNO3 đã phản
ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra. Giá trị của V là:
A. 2,24 B. 2,8 C. 1,12 D. 1,68
Câu 128: Hỗn hợp X gồm 0,1mol Mg; 0,04mol Al; 0,15mol Zn. Cho X phản ứng với dung dịch HNO3
loãng dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23g. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,775 B. 0,6975 C. 0,62 D. 1,24
Câu 129: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và
NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là
A. 14,97% B. 12,48% C. 12,68%. D. 15,38%
Câu 130: Hòa tan m gam Al vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được 1,792l khí NO là sản phẩm
khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 2,16 B. 0,72 C. 3,24 D. 1,08
Câu 131: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 0,015mol N2O là sản phẩm
khử duy nhất và dung dịch X. Số mol axit đã tham gia phản ứng là:
A. 0,17 B. 0,15 C. 0,19 D. 0,12
Câu 132: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và MgO tỉ lệ mol là 3: 2 cần dùng vừa đủ 400ml dung
dịch hỗn hợp hai axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Giá trị của m là:
A. 7,68 B. 10,08 C. 9,12 D. 11,52
Câu 133: Cho 7,2g bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl dư và KNO3 thu được dung dịch X
chứa m gam muối và 2,688l khí Y gồm N2 và H2 có khối lượng là 0,76g. Giá trị của m là:
A. 28,5 B. 30,5 C. 34,68 D. 29,84
Câu 134: Hoà tan hoàn toàn 35 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 11,2 lít
khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 3: 1. Trung hoà dung dịch
X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là:
A. 73,4 gam. B. 77,6 gam. C. 116,0 gam. D. 75,5 gam.
Câu 135: Cho hỗn hợp gồm Na và Ba vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản
ứng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc) đồng thời thu được 13,98 gam kết tủa và dung dịch X có
khối lượng giảm 0,1 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất
rắn. Giá trị của m là:
A. 10,87. B. 7,45. C. 9,51. D. 10,19.

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 136: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước thu được 1,12l khí
hidro và dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 190ml dung dịch H2SO4 1M thu được
27,96g kết tủa trắng. Giá trị của m là:
A. 23,64 B. 15,76 C. 21,9 D. 39,4
Câu 137: Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp
nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là:
A. Rb và Cs. B. Na và K. C. Li và Na. D. K và Rb.
Câu 138: Hoà tan hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và kim loại kiềm thổ Y ( M X  M Y )
trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là:
A. Li. B. Na. C. Rb. D. K.
Câu 139: Hòa tan hết 0,897 gam kim loại X vào 4,459 ml nước tạo ra dung dịch kiềm có nồng độ 29,34%.
Biết khối lượng riêng của nước là 1 gam/ml. Kim loại X là:
A. Na. B. Ba. C. K. D. Ca.
Câu 140: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi) trong hỗn hợp khí Cl2 vào O2. Sau
phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim
loại M là:
A. Ca. B. Cu. C. Mg. D. Al.
Câu 141: Hòa tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại có hóa trị
không đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2%, thu được 1,12 lít khí (đktc) và dung dịch Y
chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là:
A. Cu. B. Zn. C. Mg. D. Ca.
Câu 142: Cho m1 gam Al vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với dung dịch
HCl thì thu được 0,336l khí. Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:
A. 1,08 và 5,43 B. 1,08 và 5,16 C. 0,54 và 5,16 D. 8,1 và 5,43
Câu 143: Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M; HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với thể tích bằng nhau thu được
dung dịch X. Lấy 360ml dung dịch X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,08M
và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị m gần nhất với
A. 5,54 B. 5,42 C. 5,59 D. 16,61
Câu 144: Cho 3,28g hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu
được dung dịch Y và 3,72g chất rắn. Cho Y tác dụng hết với lượng dư NaOH, nung kết tủa thu
được trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6g chất rắn khan. Giá trị gần nhất
của a là:
A. 0,029 B. 0,028 C. 0,026 D. 0,027
Câu 145: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS, Cu2S trong đó oxi chiếm 30% khối lượng tan hết
trong dung dịch H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và
2,016l hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 ( không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng vừa
đủ với dung dịch Ba(NO3)2 được dung dịch T và 27,96g kết tủa. Cô cạn dung dịch T được chất
rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi thu được 8,064l hỗn hợp khí Q có tỉ khối so với He là
9,75. Giá trị của m gần nhất với
A. 8,9 B. 12,8 C. 10,4 D. 7,6

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
2. CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Câu 146: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48l khí CO2 là:
A. 200ml B. 100ml C. 150ml D. 250ml
Câu 147: Hấp thụ hoàn toàn 7,84l khí CO2 vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng muối thu được
là:
A. 29,3 B. 5 C. 24,5 D. 20
Câu 148: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2
0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,25 B. 1,00 C. 0,75 D. 2,00
Câu 149: Hấp thụ hoàn toàn 8,96l khí CO2(đktc) vào dung dịch chứa x(mol) Ba(OH)2; x(mol) KOH và y
mol NaOH. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 32,15g muối và
19,7g kết tủa. Tỉ lệ x: y có thể là:
A. 4: 1 B. 2: 1 C. 3: 1 D. 195: 44
Câu 150: Cho 4,48l khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 1,6M. Khối lượng muối thu được là :
A. 18,76 B. 21,05 C. 20,16 D. 19,44
Câu 151: Dẫn 5,6l khí CO2 vào bình đựng 400ml dung dịch gồm NaOH 0,5M; KOH 0,25M. Khối lượng
muối thu được là:
A. 23,7 B. 23 C. 25,3 D. 24,6
Câu 152: Hấp thụ hoàn toàn 2,24l khí CO2 vào 2l dung dịch Ca(OH)2 thu được 6g kết tủa. Nồng độ của
dung dịch Ca(OH)2 là:
A. 0,02 B. 0,035 C. 0,04 D. 0,045
Câu 153: Hấp thụ hoàn toàn 2,8l khí CO2 vào 750ml dung dịch nước vôi trong nồng độ 0,1M. Khối lượng
kết tủa thu được là:
A. 2,5 B. 3 C. 1 D. 0
Câu 154: Hấp thụ toàn bộ 0,3mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau
phản ứng
A. tăng 13,2g B. tăng 20g C. giảm 16,8g D. giảm 6,8g
Câu 155: Cho V(l) khí CO2 vào 1,5l dung dịch Ba(OH)2 0,1M thu được19,7g kết tủa. Giá trị lớn nhất của
V là:
A. 1,12 B. 2,24 C. 3,36 D. 4,48
Câu 156: Sục từ từ V(l) khí CO2 vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15g kết tủa. Giá trị của V là:
A. 33,36 hoặc 4,48 B. 3,36 hoặc 10,08 C. 3,36 hoặc 7,84 D. 3,36 hoặc 5,6
Câu 157: Cho 5,04l khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong thu được a(g) kết tủa. Lọc kết tủa, đun nóng
nước lọc lại thu thêm được a(g) kết tủa nữa. Giá trị của a là:
A. 22,5g B. 7,5g C. 15g D. 10g
Câu 158: Hấp thụ hoàn toàn 3,36l khí CO2 (đktc) vào 125ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được dung dịch
X. Nồng độ mol chất tan trong X là:
A. 0,4M B. 0,2M C. 0,6M D. 0,1M
Câu 159: Hấp thụ hoàn toàn 1,344l khí CO2 ở đktc vào 350ml dung dịch hỗn Ca(OH)2 1M. Khối lượng kết
tủa thu được là:
A. 64g B. 10g C. 6g D. 60g

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 160: Cho V lít CO2 hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2mol Ba(OH)2 và 0,1mol NaOH. Sau phản
ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chỉ chứa 21,35 g muối. Giá trị của V là:
A. 8,96 B. 7,84 C. 8,4 D. 6,72
Câu 161: Hấp thụ hoàn toàn 2,688l khí CO2 (đktc) vào 2,5l dung dịch Ba(OH)2 aM thì thu được 15,76g
kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,032M B. 0,048M C. 0,06M D. 0,04M
Câu 162: Sục 2,24l khí CO2 vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết tủa thu
được sau phản ứng là:
A. 5 B. 30 C. 10 D. 0
Câu 163: Sục V(l) khí CO2 vào 200ml dung dịch KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82g kết tủa.
Giá trị của V là:
A. 1,344 B. 4,256 C. 8,512 D. 1,344 hoặc 4,256
Câu 164: Cho 0,2688l khí CO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M.
Tổng khối lượng muối thu được là:
A. 1,26 B. 2 C. 3,06 D. 4,96
Câu 165: Sục a(mol) khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn
lại mang đun nóng thu thêm được 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là:
A. 0,05 B. 0,06 C. 0,07 D. 0,08
Câu 166: Cho 16,8l khí CO2 hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X.
Cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì lượng kết tủa thu được nặng
A. 19,7g B. 88,65g C. 118,2 D. 147,75
Câu 167: Hấp thụ hoàn toàn 6,72l khí CO2 vào bình đựng V(l) dung dịch NaOH 1M thì thu được dung
dịch Y. Dung dịch Y có khả năng tác dụng tối đa với 400ml dung dịch KOH 0,5M. Giá trị của V
là:
A. 0,5 B. 0,4 C. 0,25 D. 0,3
Câu 168: Cho 11,2l khí CO2 vào bình đựng 400ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch X. Cho dung dịch
Ca(OH)2 dư vào dung dịch X. Khối lượng kết tủa tạo thành là:
A. 54 B. 30 C. 50 D. 40
Câu 169: Sục V(l) khí CO2 được hấp thụ hoàn toàn vào Ca(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thấy khối lượng
dung dịch giảm 5,6g và thu được a(g) kết tủa. giá trị của a và V là:
A. 5,6g và 1,2544l B. 5,6g và 2,24l C. 10g và 2,24l D. 20g và 4,48l
Câu 170: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào bình đựng 400ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch
X có khả năng hấp thụ thêm tối đa 2,24l khí CO2. Giá trị của V là:
A. 6,72 B. 5,56 C. 4,48 D. 3,36
Câu 171: Cho 10l hỗn hợp khí X gồm N2 và CO2 ở đktc vào 2l dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được 1g
kết tủa A. Phần trăm thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là:
A. 2,24% B. 2,24% hoặc 13,44% C. 2,24% hoặc 15,68% D. 2,24% hay 11,2%
Câu 172: Cho 3,36l khí CO2 vào 400ml dung dịch KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được dung dịch X.
Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa nung đến khối lương không đổi
thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là:
A. 21,67 B. 16,83 C. 71,91 D. 48,96

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 173: Hòa tan hết 33,02g hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48l
khí hidro. Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X thu được 73,3g kết tủa. Nếu sục 0,454mol
khí CO2 vào X thì sau khi phản ứng kết thúc thu được lượng kết tủa là:
A. 31,52 B. 27,58 C. 29,55 D. 35,46
Câu 174: Cho V(l) dung dịch Ca(OH)2 1M. Thí nghiệm 1: sục 3,36l khí CO2 vào V(l) dung dịch Ca(OH)2
1M thu được 3b(mol) kết tủa. Thí nghiệm 2 sục 8,96 l khí CO2 vào V(l) dung dịch Ca(OH)2 1M
thì thu được 2b mol kết tủa. Giá trị của V và b là:
A. 0,25 và 0,05 B. 0,2 và 0,05 C. 0,3 và 0,1 D. 0,4 và 0,1
Câu 175: Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) từ từ vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và
Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị lớn nhất của V thỏa mãn điều kiện của bài toán là:
A. 14,784. B. 16,812. C. 3,136. D. 12,544.
Câu 176: Sục 13,44l khí CO2 vào 200ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu
được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với 200ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1M và NaOH 1,5M được
m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 78,8 B. 39,4 C. 98,5 D. 59,1
Câu 177: Hấp thụ hết 4,48l khí CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200ml dung
dịch A. Lấy 100ml dung dịch A cho từ từ vào 300ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688l khí.
Mặt khác, 100ml dung dịch A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá
trị của x là :
A. 0,15 B. 0,1 C. 0,25 D. 0,2
Câu 178: Hỗn hợp X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2: 3. Cho m gam X vào nước
thu được a lít dung dịch Y và V lít khí hidro. Hấp thụ 8V lít khí CO2 vào a lít dung dịch Y đến
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 98,5g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 105,16 B. 119,5 C. 95,6 D. 114,72
Câu 179: Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước dư thu được V lít khí hidro và dung dịch X. Hấp
thụ khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa thu được thể hiện trên đồ thị sau:

Giá trị của m và V lần lượt là:


A. 16 và 3,36 B. 22,9 và 6,72 C. 32 và 6,72 D. 3,36 và 8,96
Câu 180: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư thu được dung dịch X và a mol khí
hidro. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Giá trị của m là:
A. 24,1 B. 22,9 C. 21,4 D. 24,2
Câu 181: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả
thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a: b là:
A. 4: 3. B. 2: 3. C. 5: 4. D. 4: 5.
Câu 182: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được dung dịch X và V lít khí hidro. Sục từ từ khí
CO2 đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa biểu hiện trên đồ thị sau:

Giá trị của m và V lần lượt là :


A. 35,7 và 7,84 B. 30,18 và 6,72 C. 30,18 và 7,84 D. 35,7 và 6,72
Câu 183: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch chứa 0,1mol KOH ; x mol NaOH và y mol Ca(OH)2.
Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x, y, z lần lượt là :

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
A. 0,3 ; 0,6 ; 1,4 B. 0,5; 0,6 ; 1,4 C. 0,2 ; 0,6 ; 1,2 D. 0,2 ; 0,4 ; 1,5
Câu 184: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước thu được 500ml dung
dịch Y và a mol hidro. Hấp thụ từ từ 3,6a mol CO2 vào 500ml dung dịch Y kết quả thí nghiệm
được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Giá trị của m là:


A. 46,1 B. 32,27 C. 36,88 D. 41,49
Câu 185: Người ta hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm NaOH và Ba(OH)2 vào nước dư được dung dịch X.
Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên thị sau:

Giá trị của x là:


A. 2,75 B. 2,5 C. 3 D. 3,25
Câu 186: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị (
số liệu tính theo đơn vị mol)

Tỉ lệ a: b là:
A. 5: 2 B. 3: 1 C. 8: 5 D. 2: 1
Câu 187: Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào
số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Giá trị của a là:

A. 0,020. B. 0,010 C. 0,030. D. 0,015.


Câu 188: Dung dịch X chứa NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2. Sục từ từ CO2 vào X, lượng kết tủa tạo thành
được mô tả trong đồ thị sau:

Số mol NaOH có trong dung dịch X là:

A. 0,20. B. 0,40. C. 0,30. D. 0,15.


Câu 189: Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch 0,02 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào thể
tích CO2 (ở đktc) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của V1 và V2 lần lượt là:
A. 0,224 và 0,672. B. 0,224 và 0,336. C. 0,448 và 0,672. D. 0,336 và 0,448

Câu 190: Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1 M. Đồ thị biểu diễn khối
lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như hình bên. Giá trị của V là:
A. 300. B. 250. C. 400. D. 150.

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 191: Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào thể tích
CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của V là:

A. 3,36. B. 4,48. C. 5,60. D. 6,72.


Câu 192: Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa 0,2 molBa(OH)2. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa
vào thể tích CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của V là:

A. 3,36. B. 4,48. C. 5,60. D. 6,72.


Câu 193: Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa x mol Ca ( OH )2 . Sự phụ thuộc khối lượng kết
tủa vào thể tích CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x là:

A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,15.


Câu 194: Dung dịch X gồm NaOH 0,2M và Ba ( OH )2 0,1 M. Sục từ từ CO2 đến dư vào V ml dung dịch
X. Sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của V
là:

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
A. 200. B. 300. C. 240. D. 150.
Câu 195: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2 và 1,5a mol NaOH. Sự phụ thuộc
số mol kết tủa vào số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x và y lần lượt là:

A. 0,04 và 0,12. B. 0,04 và 0,14. C. 0,03 và 0,12. D. 0,03 và 0,14.


Câu 196: Sục từ từ một lượng CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và KOH. Sự phụ thuộc số mol
kết tủa vào số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x là:

A. 0,12. B. 0,11. C. 0,13. D. 0,10.


Câu 197: Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH; x mol KOH và y mol Ba(OH)2. Sự
phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol CO2 được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x, y, z lần
lượt là:

A. 0,60; 0,40 và 1,50. B. 0,30; 0,60 và 1,40. C. 0,30; 0,30 và 1,20. D. 0,20; 0,60 và 1,25.
Câu 198: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO, trong đó oxi chiếm 8,75% về
khối lượng vào nước thu được dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ khí CO2 đến dư
vào dung dịch Y. Sự phụ thuộc khối lượng kết tủa vào thể tích CO2 (ở đktc) được biểu diễn bằng
đồ thị bên. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào nhất sau
đây?

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
A. 12. B. 14. C. 15. D. 13.
Câu 199: Hòa tan 27,6 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được dung dịch X và b
mol H2 . Sục khí CO2 vào Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên. Giá trị của b là:

A. 0,10. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18.


Câu 200: Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào V lít dung dịch Ba ( OH )2 0,1 M. Khối lượng kết tủa thu được
phụ thuộc vào thể tích CO2 (đktc) được biểu diễn như đồ thị bên. Giá trị của x là

A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 5,60

3. Muối cacbonat phản ứng với dung dịch axit hoặc kiềm

Câu 201: Cho 10,8g hỗn hợp Mg và MgCO3 tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch H2SO4 dư thu được V lít khí. Giá
trị của V là:
A. 2,24 B. 4,48 C. 8,96 D. 6,72
Câu 202: Hòa tan m gam hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được11,2l khí CO2. Giá trị của m là:
A. 40 B. 100 C. 60 D. 50
Câu 203: Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl
dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là:
A. 11,175. B. 16,39. C. 11,92. D. 8,94.
Câu 204: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 60. B. 40. C. 50. D. 70.

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 205: Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch Na2CO3 thu được dung dịch X chứa 3
muối. Cho dung dịch sau phản ứng vào nước vôi trong dư thu được 15g kết tủa. Nồng độ mol
của dung dịch Na2CO3 ban đầu là:
A. 0,85 B. 0,9 C. 0,65 D. 0,75
Câu 206: Cho từ từ 150ml dung dịch HCl 1M vào 500ml dung dịch A gồm Na2CO3 0,21M và NaHCO3
0,18M thì thu được V lít khí và dung dịch X. Giá trị của V là:
A. 2,24 B. 1,008 C. 4,368 D. 1,68
Câu 207: Cho m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 vào HCl dư thấy thoát ra V lít khí CO2. Cô cạn
dung dịch X sau phản ứng thu được (m + 4,4) gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 44,8 B. 8,96 C. 2,24 D. 6,72
Câu 208: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp
gồm Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M sinh ra số mol CO2 là:
A. 0,030. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,015.
Câu 209: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến khi không còn khí thoát ra thì ngừng dung dịch X chứa 0,2 mol
K2CO3 và 0,4 mol NaHCO3 vào 350 ml dung dịch HCl 2M sinh ra số mol CO2 là:
A. 0,335. B. 0,295. C. 0,425. D. 0,525.
Câu 210: Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ
đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y,
sau các phản ứng thu được 3V lít CO2 (đktc). Tỉ lệ a: b là:
A. 3: 4. B. 1: 2. C. 1: 4. D. 2: 3.
Câu 211: X là dung dịch chứa HCl xM. Y là dung dịch Na2CO3 yM. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch X vào
100ml dung dịch Y thu được V1 lít khí CO2. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch Y vào 100ml dung dịch
X thu được V2 lít khí CO2. Biết V1: V2 = 3: 5. Tỉ lệ x: y là:
A. 5: 3 B. 10: 7 C. 7: 5 D. 7: 3
Câu 212: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl
1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12.
Câu 213: Hòa tan hoàn toàn 24g hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2, MCO3 với M là kim loại có hóa trị không
đổi trong 100g dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12l khí và dung dịch Y chỉ chứa 1 chất tan
duy nhất có nồng độ là 39,41%. Kim loại M là:
A. Mg B. Cu C. Zn D. Ca
Câu 214: Cho từ từ 200ml dung dịch HCl vào 100ml dung dịch A chứa Na2CO3, K2CO3 và NaHCO3 1M
thu được 1,12l khí và dung dịch X. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thấy có 20g kết tủa.
Nồng độ của dung dịch HCl là:
A. 0,5M B. 0,75M C. 1 D. 1,25
Câu 215: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư thu được
2,24 lít CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư thu được 15,76
gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là:
A. 0,08M B. 0,16M C. 0,40M D. 0,24M
Câu 216: Trong 1 cốc đựng 1 muối cacbonat của kim loại M hóa trị I. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10%
vào cốc cho đến khi khí vừa thoát ra hết thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 13,63%. Kim
loại đó là:
A. Li B. Na C. K D. Ag

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 217: Hòa tan các chất sau vào 500ml nước được dung dịch X gồm 0,05mol NaCl; 0,1mol HCl;
0,05mol NaHCO3; 0,05mol H2SO4; 0,1mol (NH4)2SO4 và 300ml dung dịch Y chứa KOH 0,5M;
Ba(OH)2 1M. Trộn dung dịch X với dung dịch Y được 800ml dung dịch Z. khối lượng dung dịch
Z so với tổng khối lượng dung dịch X và Y giảm
A. 40,55 B. 38,535 C. 56,3 D. 35,25
Câu 218: Hòa tan 33,8g muối cacbonat và hidrocacbonat của kim loại kiềm M vào dung dịch HCl dư, để
hấp thụ hết lượng khí tạo thành cần 1 lượng tối thiểu 300ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại kiềm
M là:
A. Cs B. Li C. K D. Na
Câu 219: Cho 10g CaCO3 vào dung dịch HCl dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2.
Giá trị của V là:
A. 2,8 B. 2,24 C. 1,12 D. 3,36
Câu 220: Một dung dịch Y chứa 3 ion: Mg2+; Cl- (1mol); SO42- (2mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na2CO3
2M vào dung dịch X cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là:
A. 1,25 B. 0,65 C. 2,5 D. 1,5
Câu 221: X là dung dịch HCl xM. Y là dung dịch gồm Na2CO3 yM và NaHCO3 2yM. Nhỏ từ từ đến hết
100ml dung dịch X vào 100ml dung dịch Y thu được V lít khí CO2. Nhỏ từ từ đến hết 100ml
dung dịch Y vào 100ml dung dịch X thu được 2V lít CO2. Tỉ lệ x: y là:
A. 8: 5 B. 6: 5 C. 4: 3 D. 3: 2
Câu 222: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2CO3; K2CO3; BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu
được khí X và dung dịch Y. Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch
Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15g muối khan. Giá trị của m là:
A. 47,85 B. 58,50 C. 44,55 D. 33,8
Câu 223: Dung dịch A chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol
HCl vào dung dịch A thu được dung dịch B và V(l) khí CO2. Thêm dung dịch B vào nước vôi
trong dư thấy tạo thành m(g) kết tủa. Giá trị của V và m là:
A. 3,36l và 17,5g B. 8,4l và 52,5g C. 3,36l và 52,5g D. 6,72l và 26,25g
Câu 224: Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M
sinh ra V lít khí và dung dịch Y. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m và V là:
A. 19,7 và 4,48 B. 19,7 và 2,24 C. 39,4 và 1,12 D. 39,4 và 3,36
Câu 225: Cho 115,3g hỗn hợp 2 muối MgCO3 và MCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí,
rắn X và dung dịch Y chứa 12g muối. Nung X đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z và
11,2 lít CO2. Khối lượng của Z là:
A. 80,9 B. 92,1 C. 88,5 D. 84,5
Câu 226: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa
đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng
với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là:
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Câu 227: Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml
dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:
A. 0,4 B. 0,1 C. 0,3 D. 0,2

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 228: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho
từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:
A. 80. B. 40 C. 60. D. 100.
Câu 229: Thêm từ từ từng giọt 100ml dung dịch Na2CO3 1,2M và NaHCO3 0,6M vào dung dịch chứa
200ml HCl 1M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X thu được
m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 7,88 B. 23,64 C. 9,85 D. 11,82
Câu 230: Cho từ từ từng giọt dung dịch chứa y mol HCl vào dung dịch chứa x mol Na2CO3 thu được V lít
khí CO2. Ngược lại cho từ từ từng giọt dung dịch chứa x mol Na2CO3 vào dung dịch chứa y mol
HCl thu được 2V lít khí CO2. Mối quan hệ giữa x và y là:
A. x = 0,8y B. x = 0,35y C. x = 0,75y D. x = 0,5y
Câu 231: Nhỏ từ từ 250ml dung dịch X chứa Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M vào 300ml dung dịch H2SO4
0,35M và khuấy đều thấy thoát ra V lít khí CO2 và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào Y thu được
m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 3,36 và 32,345 B. 2,464 và 52,045 C. 2,464 và 24,465 D. 3,36 và 7,88
Câu 232: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 xM và KHCO3 yM. Nhỏ tư từ từng giọt đến hết 150ml
dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X thì thấy bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác cho dung
dịch Ba(OH)2 dư vào 100ml dung dịch X thu được 49,25g kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là:
A. 1 và 1 B. 1,5 và 1 C. 1,5 và 1,5 D. 1 và 1,5
Câu 233: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,2M và NaHSO4 0,6M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M
và K2CO3 0,2M thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch KOH 0,6M và
BaCl2 1,5M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị V và m là:
A. 1,0752 lít; 22,254 gam B. 1,0752 lít; 23,43 gam C. 0,448 lít;
25,8 gam D. 0,448 lít; 11,82 gam
Câu 234: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol
HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi
trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m?
A. 11,2 lít CO2; 40 gam CaCO3. B. 11,2 lít CO2; 90 gam CaCO3
C. 16,8 lít CO2; 60 gam CaCO3 D. 11,2 lít CO2; 60 gam CaCO3.
Câu 235: Cho m(g) NaOH vào 2l dung dịch NaHCO3 aM thu được 2l dung dịch X. lấy 1l dung dịch X tác
dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,82g kết tủa. Mặt khác, 1l dung dịch X cho vào CaCl2
dư rồi đun nóng sau khi kết thúc phản ứng thu được 7g kết tủa. Giá trị của a và m là:
A. 0,08 và 4,8 B. 0,04 và 4,8 C. 0,14 và 0,24 D. 0,07 và 3,2
Câu 236: Có 500ml dung dịch X chứa Na+, NH+4 , CO32− ;SO24− . Lấy 100ml X tác dụng với lượng dư dung
dịch HCl thu được 2,24l khí. Lấy 100ml dung dịch X cho với lượng dư dung dịch HCl thu được
2,24l khí. Lấy 100ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43g kết
tủa. Lấy 200ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96l khí NH3.
Tính khối lượng muối có trong 300ml dung dịch?
A. 23,8 B. 86,2 C. 71,4 D. 119
Câu 237: Dung dịch X có chứa các ion Na+, Ba2+, HCO3-. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng
với KOH dư thu được m gam kết tủa. phần 2 tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 4m gam kết tủa.
Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít khí CO2 và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không
đổi thu được thêm V2 lít khí CO2. Tỉ lệ V1:V2 bằng

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
A. 3: 2 B. 1: 1 C. 1: 2 D. 2: 1
Câu 238: Hòa tan hết 40,1g hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X chứa
11,2g NaOH và 3,136l khí hidro. Sục 0,46mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng lọc
bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM
vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200ml dung dịch
Z thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là:
A. 0,15 B. 0,125 C. 0,1 D. 0,2
Câu 239: Cho từ từ dung dịch HCl có pH=1 vào dung dịch chứa 5,25g hỗn hợp muối cabonat của 2 kim
loại kiềm kế tiếp đến khi có 0,015mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng
với dung dịch Ca(OH)2 dư sinh ra 3g kết tủa. Công thức 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã
dùng là:
A. Li2CO3; Na2CO3; 0,3l C. Li2CO3; Na2CO3; 0,6l
B. Na2CO3; K2CO3; 0,6l D. Na2CO3; K2CO3; 0,06l
Câu 240: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước thu được 0,15mol khí hidro và
dung dịch X. Sục 0,32mol khí CO2 vào dung dịch X thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và
kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau
- Cho từ từ phần 1 vào 200ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075mol khí CO2
- Nếu cho từ từ 200ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2 thấy có 0,06mol khí CO2 thoát ra.
Giá trị của m là:
A. 30,68g B. 20,92g C. 25,88g D. 28,28g

4. Nhiệt phân muối cacbonat

Câu 241: Nhiệt phân hoàn toàn 10g CaCO3 thu được khối lượng CaO là:
A. 8,4 B. 4,4 C. 5,6 D. 7,2
Câu 242: Nhiệt phân hoàn toàn 16,8g NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là:
A. 21,2 B. 10,6 C. 13,2 D. 12,4
Câu 243: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M
và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol khí CO2 là:
A. 0,015 B. 0,02 C. 0,01 D. 0,03
Câu 244: Cho 10ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, lọc lấy kết tủa nung
đến khối lượng không đổi thu được 0,28g chất rắn. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch
ban đầu là:
A. 0,28 B. 0,7 C. 0,5 D. 0,06
Câu 245: Cho 3,36l khí CO2 vào 400ml dung dịch KOH 0,25M và K2CO3 0,4M thu được dung dịch X.
Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng ko đổi
đươc m(g) chất rắn. Giá trị của m là:
A. 21,67 B. 16,83 C. 71,91 D. 48,96
Câu 246: Nhiệt phân hoàn toàn 20g muối cacbonat kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A. Toàn
bộ khí B cho vào 50ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 19,7g kết tủa. Khối lượng chất rắn A
và công thức muối cacbonat là:
A. 11,2g; CaCO3 B. 12,2g; MgCO3 C. 12g; BaCO3 D. 11,2g; MgCO3
Câu 247: Nung m(g) hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2.
Sau 1 thời gian thu được 3,36l khí CO2 còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
dịch HCl dư thì thu được dung dịch C và khí D. Phần dung dịch C cô cạn được 32,5g muối
khan. Cho khí D thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Giá
trị của m là:
A. 34,15 B. 30,85 C. 29,2 D. 34,3
Câu 248: Cho 19,02g hỗn hợp Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch
HCl 10% thu được 4,704l hỗn hợp khí X. Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 và dung dịch
sau phản ứng chứa 19,98g CaCl2. Giá trị gần nhất của m là:
A. 229,95 B. 153,3 C. 237,25 D. 232,25
Câu 249: Nung nóng 30,52g hỗn hợp rắn gồm Ba(HCO3)2 và NaHCO3 đến khi khối lượng không đổi thu
được 18,84g chất rắn X và hỗn hợp Y chứa khí và hơi. Cho toàn bộ X vào nước dư thu được
dung dịch Z. Hấp thụ ½ hỗn hợp Y vào dung dịch Z thu được dung dịch T chứa m gam chất tan.
Giá trị của m là:
A. 14,64 B. 17,45 C. 16,44 D. 15,2
Câu 250: Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu
được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,25m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ
dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và khi khí thoát
ra hết, thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 là:
A. 3: 5. B. 5: 6. C. 2: 3. D. 3: 4.

5. Phản ứng nhiệt nhôm

Câu 251: Khử 16g bột Fe2O3 bằng m gam bột Al vừa đủ. Giá trị của m là:
A. 2,7 B. 6,4 C. 3,2 D. 5,4
Câu 252: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 0,35 mol Al với 0,3 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất
của phản ứng là:
A. 66,67% B. 57,14% C. 83,33% D. 68,25%
Câu 253: Nung hỗn hợp có 5,4g Al và 4,8g Fe2O3 để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Biết hiệu suất của
phản ứng là 50%. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
A. 6,2 B. 10,2 C. 12,8 D. 6,42
Câu 254: Cho a gam Al tác dụng với b gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A. Hòa tan A trong HNO3 dư
thu được 2,24l khí không màu hóa nâu trong không khí. Khối lượng Al đã dùng là:
A. 2,7 B. 5,4 C. 4 D. 1,35
Câu 255: Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8g Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm thì khối lượng Fe thu
được là:
A. 1,68 B. 2,8 C. 3,36 D. 0,84
Câu 256: Trộn 0,81g bột Al với Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng, tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Sau một thời
gian thu được hỗn hợp X rồi cho tan hoàn toàn trong HNO3 loãng dư thu được V lít khí không
màu hóa nâu trong không khí. Giá trị của V là:
A. 0,224 B. 2,24 C. 0,672 D. 6,72
Câu 257: Trộn 1,08g Al với x gam Fe2O3 rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Chất rắn thu được sau khi phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH
tạo 0,672l khí. Giá trị của x là:
A. 3,2 B. 1,6 C. 0,8 D. 1,12

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 258: Dùng m gam Al để khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 sau phản ứng thấy khối lượng oxit giảm 1,16
gam. Giá trị của m là:
A. 0,27. B. 0,54. C. 1,08. D. 1,12.
Câu 259: Nung hỗn hợp A gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 23,3
gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của
V là:
A. 10,08. B. 7,84. C. 4,48. D. 13,44.
Câu 260: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3; 69,6g Fe3O4 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 114,5g chất rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với HCl dư thấy thoát ra
V lít khí hidro. Giá trị của V là:
A. 34,72 B. 24,64 C. 30,24 D. 28
Câu 261: Nung hỗn hợp X gồm 2,7g Al và 10,8g FeO. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan
hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là:
A. 375 B. 600 C. 300 D. 400
Câu 262: Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn 14,49 gam hỗn hợp bột Al và Fe3O4 rồi hòa tan hết hỗn hợp sau
phản ứng bằng dung dịch HCl thu được 4,032 lít H2 (đktc). Khối lượng nhôm trong hỗn hợp ban
đầu là:
A. 4,05. B. 3,24. C. 4,32. D. Cả A và C đúng.
Câu 263: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 đến khi phản ứng hoàn toàn, sản phẩm sau phản ứng
tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m?
A. 1,080 gam. B. 0,810 gam. C. 0,540 gam D. 1,755 gam.
Câu 264: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 3,24g Al và m gam Fe3O4. Đem hòa tan các chất thu được
sau phản ứng trong dung dịch Ba(OH)2 dư thì không thấy có khí thoát ra và còn lại 15,68g chất
rắn. Giá trị của m là:
A. 10,44 B. 11,6 C. 8,12 D. 18,56
Câu 265: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của
m là:
A. 34,10. B. 32,58. C. 31,97. D. 33,39.
Câu 266: Nung 8,1g Al với 23,2g Fe3O4 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp X. Cho X vào H2SO4 loãng dư
thu được 8,064l khí. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Câu 267: Trộn 0,54g Al với Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa
tan hoàn toàn A trong HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ lệ mol trương ứng là 1:
3. Thể tích khí NO và NO2 lần lượt là:
A. 0,224 và 0,672 B. 0,672 và 0,224 C. 2,24 và 6,72 D. 6,72 và 2,24
Câu 268: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 40,1g. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong
điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch
NaOH dư thu được 4,032l khí hidro và 27,68g chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt
nhôm là:
A. 80% B. 75% C. 60% D. 71,43%
Câu 269: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al trong điều kiện không có không khí
thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2.

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Mặt khác nếu cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được 0,4 mol H2. Số mol Al trong X
là:
A. 0,30 mol. B. 0,60 mol. C. 0,40 mol. D. 0,25 mol
Câu 270: Trộn 0,54 gam bột Al với Fe2O3 và CuO, rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 dư thu được
0,896 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở đktc. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 là:
A. 19. B. 21. C. 17. D. 23.
Câu 271: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 , thu được hỗn hợp Y. Cho
Y vào dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Mặt khác, nếu cho Y vào dung dịch HCl dư thì
thu được 26,88 lít khí. Giá trị của m là:
A. 136,8. B. 91,2. C. 69,6. D. 96,6.
Câu 272: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là:
A. 16,6 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 22,4 gam.
Câu 273: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H 2 và m gam muối. Giá trị của
m là:
A. 32,58. B. 33,39. C. 31,97. D. 34,10.
Câu 274: Nung hỗn hợp gồm 7,2 gam bột Al và 15,2 gam bột Cr2O3 trong điều kiện không có oxi, sau
phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Khối lượng kim loại tự do có trong X là:
A. 1,8 gam. B. 12,2 gam. C. 22,4 gam. D. 10,4 gam.
Câu 275: Hỗn hợp X gồm Al và Fex Oy . Đun nóng m gam X (trong điều kiện không có oxi) đến phản ứng
hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Biết Y phản ứng được tối đa với 0,28 mol NaOH trong dung dịch,
thu được 6,72 lít H 2 (ở đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan. Công thức của oxit Fex Oy
và giá trị m là:
A. FeO và 14,52. B. Fe3O4 và 13,20. C. Fe2O3 và 14,52. D. Fe3O4 và 14,52.

Câu 276: Trộn 4,05g Al với 10,44g Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Sau khi kết thúc thí nghiệm,
lấy chất rắn thu được cho phản ứng với NaOH dư thấy tạo thành 1,68l khí. Hiệu suất phản ứng
là:
A. 45,5% B. 56,7% C. 76,3% D. 83,3%
Câu 277: Trộn 6,102g hỗn hợp gồm Al, Fe3O4 và CuO có số mol bằng nhau. Tiến hành phản ứng nhiệt
nhôm hỗn hợp trên trong điều kiện không có không khí. Hòa tan chất rắn sau phản ứng B bằng
dung dịch HNO3 dư 5% so với lượng phản ứng thu được V ml hỗn hợp khí NO2 và NO có tỉ lệ
mol 1:1. Giá trị của V là:
A. 806 B. 806,4 C. 807 D. 807,5
Câu 278: Trộn 0,54g Al với Fe2O3 và CuO rồi tiến hành nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí
thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu được 0,896l hỗn hợp khí gồm
NO và NO2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với hidro là:
A. 17 B. 19 C. 21 D. 23
Câu 279: Cho m gam hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt. Sau phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn thu được
96,6g chất rắn. Hòa tan chất rắn trong dung dịch NaOH dư thu được 6,72l khí và còn lại một

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
phần không tan. Hòa tan hoàn toàn phần không tan trong H2SO4 đặc nóng thu được 30,24l khí
SO2. Xác định công thức oxit và giá trị của m?
A. Fe2O3 và 96,6 B. Fe3O4 và 96,6 C. Fe2O3 và 52,6 D. Fe3O4 và 52,6
Câu 280: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03mol Cr2O3; 0,04mol FeO và a mol Al. Sau
một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
Phần I phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần II phản ứng với dung
dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm,
Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. % khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
A. 66,67% B. 50,00% C. 33,33% D. 20,00%
Câu 281: Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện
không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X
tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol
H2. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là:
A. 60% và 20,40 B. 60% và 30,75 C. 50% và 20,75 D. 50% và 40,80
Câu 282: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 1,5mol Cr2O3; 3mol FeO và a mol Al. Sau một
thời gian phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản
ứng vừa đủ với 3l dung dịch NaOH 1M. Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng nóng dư thu
được 3,9mol khí hidro. % khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là:
A. 66,67% B. 50% C. 70% D. 80%
Câu 283: Hỗn hợp X chứa một oxit sắt; 0,02 mol Cr2O3 và 0,04 mol Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
hỗn hợp X sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần
1 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được 0,896 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần
2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Z và 0,336 lít khí H2 (đktc).
Dung dịch Z tác dụng tối đa với z mol NaOH thu được 6,6 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản
ứng xảy ra trong môi trường không có oxi. Giá trị của z gần nhất với
A. 0,25. B. 0,32. C. 0,23. D. 0,27.
Câu 284: Hỗn hợp X chứa một oxit sắt; 0,1mol Cr2O3 và 0,4mol Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn
hợp X sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1
tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84l khí SO2. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1l dung
dịch HCl 1,02M thu được dung dịch Z và 5,824l khí hidro. Dung dịch Z tác dụng tối đa với z
mol NaOH thu được 17,94g kết tủa. Giá trị của z gần nhất với
A. 1 B. 2 C. 1,23 D. 2,7
Câu 285: Trộn 21,6g Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt
độ cao trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho
Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72l khí. Nếu cho Z tác dụng với HNO3 loãng dư
thì thu được 19,04l khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:
A. 50,8 B. 46 C. 58,6 D. 62
Câu 286: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt thu được hỗn hợp rắn
B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và
0,672l khí hidro(đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất
rồi lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1g chất rắn. Phần không tan D cho tác
dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa 1 muối
sắt duy nhất và 2,688l khí SO2 duy nhất (đktc). Thành phần % khối lượng của oxit sắt trong hỗn
hợp A là :
A. 76,19% B. 70,33% C. 23,81% D. 29,67%

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 287: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau
Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc).
Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là:
A. 22,75 gam. B. 21,40 gam. C. 29,40 gam. D. 29,43 gam.
Câu 288: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Lấy 85,6g X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm,
sau một thời gian thu được m gam chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36l khí và còn lại m1 gam chất rắn
không tan
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08l khí
% khối lượng Fe trong Y là:
A. 18% B. 39,25% C. 19,6% D. 40%
Câu 289: Nung a gam hỗn hợp Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi
thu được chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 0,15mol khí thoát ra
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 0,55mol khí và dung dịch Y. Cho Y tác
dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi
thu được b gam chất rắn Z. Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 45,5 và 3,2 B. 59 và 14,4 C. 91 và 32 D. 77,5 và 37,1
Câu 290: Nung 9,66g hỗn hợp bột X gồm Al và một oxit sắt trong điều kiện không có không khí thu được
hỗn hợp sản phẩm Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy có 0,336l khí hidro
Phần 2: Hòa tan trong dung dịch HCl dư được 1,344l khí hidro
Công thức của oxit sắt trong X là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Fe2O3 hoặc Fe3O4
Câu 291: Trộn hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Kết thúc phản ứng đem
sản phẩm chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Thể tích khí thu được ở phần 1 gấp đôi so với
phần 2.
Tỉ lệ mol của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 4: 1 B. 5: 3 C. 10: 3 D. 2: 3
Câu 292: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe; 1,6g Fe2O3 và a gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao trong môi trường
không có không khí thu dược hỗn hợp B. Cho B tan trong H2SO4 loãng được V lít khí. Nếu cho
B tan trong NaOH dư được 0,25V lít khí. Giá trị của a là:
A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,72 D. 0,3699
Câu 293: Hỗn hợp X gồm Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong
diều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008l khí hidro và còn lại 5,04g chất
rắn không tan
Phần 2: Có khối lượng 29,79g. Cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064l
NO là sản phẩm khử duy nhất.
Giá trị của m và công thức oxit là:
A. 39,72g và FeO B. 39,72g và Fe3O4 C. 38,91g và FeO D. 36,48g và Fe3O4

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
Câu 294: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được
dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 36,6. B. 45,7. C. 38,5. D. 48,3.
Câu 295: Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3.
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất
rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M?
A. 300 ml. B. 225 ml. C. 360 ml. D. 450 ml.
Câu 296: Cho hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí (đktc).
Phần 2: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng với
dung dịch NaOH dư thu được 1,344 lít khí (đktc) và chất rắn C. Cho chất rắn C vào dung dịch
H2SO4 loãng, dư được 4,032 lít H2 (đktc). Công thức của oxit sắt là:
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. không xác định
được.
Câu 297: Khi cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư,
sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 8 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản
ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong
hỗn hợp X là
A. 24,64%. B. 66,67%. C. 50,67%. D. 36,71%.
Câu 298: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và FeO (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3: 2) tác dụng với dung dịch
HNO3 loãng dư thu được 4,928 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Nếu
đem nung m gam hỗn hợp X đến khi phản ứng nhiệt nhôm kết thúc (giả sử hiệu suất đạt 100%)
thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc).
Giá trị của V là:
A. 6,048. B. 6,272. C. 5,824. D. 6,496.
Câu 299: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt trong môi trường không có không khí đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 0,03mol hidro, dung dịch Y và 4,48g chất rắn không tan. Cho từ từ HCl vào Y đến khi thu
được lượng kết tủa max, lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1g chất rắn. Giá
trị của m và công thức của oxit sắt là :
A. 11,2 và Fe3O4 B. 8,5 và FeO C. 9,1 và Fe2O3 D. 10,2 và Fe2O3
Câu 300: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được
hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672
lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch
H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là
sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 5,04. B. 6,29. C. 6,48. D. 6,96.

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni
BẢNG ĐÁP ÁN

1.A 2.A 3.A 4.C 5.B 6.D 7.A 8.D 9.B 10.B
11.A 12.D 13.B 14.B 15.C 16.B 17.B 18.B 19.A 20.A
21.A 22.D 23.D 24.D 25.D 26.D 27.D 28.C 29.D 30.A
31.D 32.C 33.B 34.D 35.D 36.B 37.A 38.A 39.B 40.B
41.C 42.A 43.C 44.D 45.B 46.B 47.A 48.C 49.A 50.A
51.C 52.C 53.B 54.C 55.C 56.A 57.D 58.C 59.D 60.C
61.B 62.D 63.D 64.A 65.B 66.B 67.D 68.A 69.A 70.A
71.D 72.B 73.A 74.A 75.C 76.B 77.B 78.A 79.D 80.D
81.D 82.D 83.B 84.D 85.C 86.A 87.B 88.A 89.A 90.D
91.C 92.D 93.C 94.D 95.B 96.D 97.D 98.A 99.A 100.B
101.B 102.C 103.A 104.C 105.A 106.A 107.A 108.A 109.B 110.A
111.D 112.C 113.C 114.C 115.C 116.A 117.C 118.A 119.C 120.D
121.A 122.C 123.D 124.A 125.C 126.A 127.C 128.A 129.A 130.A
131.B 132.C 133.C 134.D 135.A 136.C 137.C 138.A 139.A 140.C
141.C 142.A 143.B 144.C 145.A 146.B 147.A 148.A 149.C 150.D
151.A 152.C 153.A 154.D 155.D 156.D 157.B 158.B 159.C 160.B
161.D 162.A 163.D 164.A 165.C 166.B 167.B 168.C 169.C 170.A
171.C 172.B 173.D 174.A 175.A 176.D 177.B 178.B 179.C 180.B
181.D 182.B 183.A 184.C 185.D 186.A 187.A 188.D 189.A 190.C
191.A 192.C 193.B 194.A 195.A 196.D 197.B 198.D 199.B 200.A
201.B 202.D 203.D 204.C 205.D 206.B 207.B 208.B 209.D 210.A
211.B 212.D 213.A 214.C 215.D 216.A 217.B 218.D 219.B 220.A
221.A 222.A 223.C 224.C 225.C 226.A 227.D 228.B 229.A 230.C
231.A 232.B 233.C 234.A 235.A 236.C 237.D 238.A 239.B 240.C
241.C 242.B 243.C 244.C 245.B 246.A 247.C 248.A 249.C 250.B
251.D 252.B 253.B 254.A 255.C 256.C 257.B 258.C 259.B 260.D
261.C 262.B 263.A 264.D 265.C 266.B 267.A 268.C 269.A 270.B
271.D 272.A 273.C 274.B 275.D 276.D 277.B 278.C 279.B 280.A
281.A 282.D 283.D 284.C 285.A 286.A 287.A 288.B 289.C 290.C
291.C 292.C 293.B 294.D 295.B 296.C 297.A 298.A 299.C 300.D

Đăng ký khóa LIVEVIP - Chinh phục 9+ môn Hóa cùng Thầy Phạm Thắng TYHH ➤ Tại đây: https://bit.ly/2P4j3Ni

You might also like