Professional Documents
Culture Documents
(4) Bảo vệ bề mặt của vật như nhà thiết kế, sản xuất ban đầu. Cách làm đúng là
A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 1 và 4. D. 2 và 4.
Câu 76: Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai là
(1) 2Al + 3MgSO4 → Al2(SO4)3 + 3Mg.
(2) Al + 6HNO3 đặc, nguội → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
(3) 4Al + 3CO2 → 2Al2O3 + 3C.
(4) 2Al + 2NaOH + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2.
(5) 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 → Ca(AIO2)2 + 3H2.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 77: Cho bột Al từ từ đến dư vào các dung dịch riêng rẽ chứa các chất HCl; FeCl 3; CuSO4. Số lượng
các phản ứng xảy ra là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 78: Kim loại có thể điều chế được từ quặng boxit là kim loại nào?
A. Nhôm. B. Sắt. C. Magie. D. Đồng.
Câu 79: Criolit (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích:
1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3.
3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị
oxi hoá.
A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 3. D. 1, 2, 3.
Câu 80: Điều nào sau đây không đúng?
A. Al khử được Cu2+ trong dung dịch.
B. Al3+ bị khử bởi Na trong dung dịch AlCl3.
C. Al2O3 là hợp chất bền với nhiệt.
D. Al(OH)3 tan được trong dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
Câu 81: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Thêm dư NaOH vào dung dịch AlCl3.
B. Thêm dự AlCl3 vào dung dịch NaOH.
C. Thêm dư HCl vào dung dịch NaAlO2.
D. Thêm dư CO2 vào dung dịch NaOH.
Câu 82: Cho các quá trình sau:
1) Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3 dư.
2) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
4) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
5) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaAlO2.
6) Cho dung dịch NH4Cl dư vào dung dịch NaAlO2.
Số quá trình không thu được kết tủa là
A. 0. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 83: Có các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
(2. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(3) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(AlO2)2.
(5) Cho từ từ HCl đến dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Thí nghiệm nào cho kết tủa sau đó kết tủa tan hoàn toàn?
A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3.
Câu 84: Trong các chất HCl, NaHSO4, NaHCO3, NH4CI, Na2CO3, CO2, AlCl3. Số chất khi tác dụng với
dung dịch NaAlO2 thu được Al(OH)3 là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 85: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng
được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là:
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 86: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất có tính lưỡng
tính là:
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 87: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp nung nóng Al, Al2O3, MgO, FeO. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được hỗn hợp rắn gồm:
A. Al, Mg, Fe.
B. Fe.
C. Al, MgO, Fe.
D. Al, Al2O3, MgO, Fe.
Câu 88: Cho hỗn hợp gồm Al, Mg, Al(OH)3, Al2O3, MgO vào dung dịch NaOH dư còn lại rắn X. X gồm:
A. Mg, MgO.
B. Al2O3, Al, Al(OH)3.
C. Al, Mg.
D. Al(OH)3, Al2O3, MgO.
Câu 89: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết
tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là:
A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.
B. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3.
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO.
D. Fe2O3.
Câu 90: Cho Na vào dung dịch chứa Al2(SO4)3 và CuSO4 thu được khí (A), dung dịch (B) và kết tủa (C).
Nung kết tủa (C) thu được chất rắn (D). Cho khí (A) dư tác dụng với rắn (D) thu được rắn (E).
Hoà tan (E) trong HCl dư thu được rắn (F). E là:
A. Cu và Al2O3.
B. Cu và CuO.
C. Cu và Al(OH)3.
D. Chỉ có Cu.
Câu 91: Những phản ứng nào xảy ra khi cho các chất sau đây tác dụng với nhau:
(1) dung dịch AlCl3 + dung dịch Na2CO3
(2) dung dịch AlCl3 + dung dịch NH3;
(3) dung dịch AlCl3 + nước Cl2
(4) dung dịch NH4Cl + dung dịch NaAlO2
(5) Al + Fe2O3 (t°)
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 2, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 5.
Câu 92: Cho hỗn hợp gồm BaO, FeO, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch A và phần không tan B.
Sục khí CO2 vào dung dịch A được kết tủa C. B tan một phần trong dung dịch NaOH. Kết tủa C
có chứa
A. BaCO3. B. Al(OH)3.
C. BaCO3, Al(OH)3. D. BaCO3, FeCO3.
Câu 93: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và
Fe2(SO4)3; BaCl2 và CuCl2; Ba và NaHSO4. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ
tạo ra dung dịch là:
A. 1. B. 2. C. 4 D. 3.
Câu 94: Có các hỗn hợp chất rắn
(1) FeO, BaO, Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1:1)
(2) AI, K, Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 2: 1)
(3) Na2O, Al (tỉ lệ mol 1: 1)
(13) Hỗn hợp Fe2O3, Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 8. C. 9. D. 10.
Câu 97: Cho các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4.
(2) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3.
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2.
(4) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.
(5) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(6) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(7) Cho khí axtilen qua dung dịch AgNO3/NH3.
(8) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(9) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4.
(10) Nhỏ dungdịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(11) Dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl.
(12) Cho NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. 7. B. 8. C. 9. D. 10.
D. Fe + S FeS.
o
t
Câu 9: Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO và NO2 thu được dung dịch X
và một phần kim loại Cu không tan. Muối trong dung dịch X là
A. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2.
Câu 10: Từ dung dịch FeSO4 có thể điều chế được Fe bằng phương pháp nào? (giả sử các hóa chất và
phương tiện có đủ)
A. Thủy luyện. B. Nhiệt luyện. C. Điện phân. D. Cả 3 phương án trên.
Câu 11: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào dung dịch
HNO3 thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và còn lại
0,65m gam kim loại chưa tan. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là
A. 5,40 gam. B. 6,17 gam. C. 4,80 gam. D. 7,26 gam.
Câu 12: Hoà tan a gam Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung
dịch D thu được m gam muối khan. Cho khối lượng muối trên vào 100ml dung dịch
KMnO4 0,25M trong H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu V lít khí (ở đktc). Giá trị V là
A. 2,24. B. 0,28. C. 1,4. D. 0,336.
Câu 13: Số oxi hóa chủ yếu của sắt trong hợp chất là
A. +2. B. +3.
C. +2 và +3. D. +8/3, +2, +3.
Câu 14: Cho hỗn hợp Cu và Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng, nguội được dung dịch X. Cho dung dịch
NaOH vào dung dịch X được kết tủa Y. Kết tủa Y gồm những chất nào sau đây?
A. Fe(OH)3 và Cu(OH)2. B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
C. Fe(OH)2. D. Không xác định được.
Câu 15: Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dung dịch
HNO3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Khối lượng
muối tạo thành là
A. 8,18 g. B. 6,5 g.
C. 10,07 g. D. 8,35 g.
Câu 16: Nhúng một thanh sắt 11,20 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh
kim loại ra, cô cạn dung dịch được 15,52 gam chất rắn khan. Đem thanh kim loại sau phản ứng
cho tác dụng với axit nitric đặc nóng, dư thu được V lít khí duy nhất (27,3 oC; 1atm). Giá trị của
V là
A. 13,29 lít. B. 11,20 lít.
C. 13,44 lít. D. 16,64 lít.
Câu 17: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48. B. 17,8 và 2,24.
C. 10,8 và 4,48. D. 10,8 và 2,24.
Câu 18: Hòa tan hết m gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu bằng 800ml dd HNO3 0,5M. Sau khi phản ứng xong
thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO. Giá trị m là
A. 6,12. B. 7,84. C. 5,6. D. 12,24.
Câu 19: Hoà tan 2,24 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được V lít khí SO2 (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,896 lít. B. 2,24 lít.
C. 1,344 lít. D. 0,448 lít.
Câu 20: Trong công nghiệp, người ta có thể dùng thùng bằng nhôm hoặc sắt để đựng axit nào sau đây?
A. HNO3 loãng; HCl.
B. H2SO4 đặc, nóng; HNO3 loãng.
C. HCl; H2SO4 loãng.
D. HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội.
Câu 21: Quặng giàu sắt nhất trong tự nhiên là
A. Manhetit. B. Pirit.
C. Xiđerit. D. Hematit đỏ.
B. Fe + S FeS
o
t
Câu 25: Tính chất vật lý nào dưới đây không phải của sắt?
A. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
B. Kim loại nặng, nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Có tính nhiễm từ.
D. Là kim loại cứng nhất, có thể cắt được thủy tinh.
Câu 26: Thể tích clo vừa đủ (đktc) để tác dụng hết với 2,8 gam Fe là
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 4,48 lít. D. 1,68 lít.
Câu 27: Cho sắt dư vào dung dịch HNO3 loãng thì dung dịch thu được chứa
A. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)2 hay Fe(NO3)3 tùy thuộc vào nồng độ HNO3
C. Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3.
Câu 28: Nhúng thanh sắt lần lượt vào các dung dịch sau: CuCl2, AgNO3 dư, ZnCl2, FeCl3, HCl, HNO3 dư.
Số trường hợp xảy ra phản ứng tạo hợp chất sắt (II) là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 29: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể
A. lập phương tâm diện
B. lập phương tâm khối
C. lục phương.
D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.
Câu 30: Thả cái đinh sắt vào dung dịch đồng (II) clorua. Ở đây xảy ra phản ứng
A. Trao đổi. B. Phân hủy. C. Hóa hợp. D. Thế.