biên dịch - final

You might also like

You are on page 1of 2

Kỳ thi: Cuối học kỳ

Môn thi: Approaches to Translation


Họ tên sinh viên: Lâm Thị Ngọc Tốt
Mã số sinh viên: 2194714

PART 1. Translate the following paragraphs into Vietnamese

1. A genuinely free economy produces Nền kinh tế thực sự tự do tạo ra cạnh


competition, which empowers consumers over tranh, cạnh tranh trao quyền cho người tiêu
producers: companies will go out of business if dùng hơn người sản xuất: các công ty sẽ phá
they do not produce the value-for-money sản nếu không sản xuất được các sản phẩm
products that people want. Some companies xứng đáng với đồng tiền mà mọi người muốn
might well grow very large - for example, in bỏ ra. Một số công ty cũng có thể phát triển
sectors such as car production, which requires a rất mạnh - ví dụ, trong lĩnh vực cần vốn đầu
big capital investment. But they still face actual tư lớn như sản xuất xe hơi. Nhưng họ vẫn
or potential competition from other large phải đối mặt với sự cạnh tranh thực tế và
investors who think they can do better. The tiềm tàng từ các nhà đầu tư lớn khác, những
problems begin only when the authorities stifle người nghĩ rằng họ có thể làm tốt hơn. Vấn
competition and discourage or prevent new đề chỉ xuất hiện khi chính quyền kìm hãm sự
competitors from coming in. cạnh tranh và làm nản lòng hoặc ngăn chặn
đối thủ cạnh tranh tham gia vào thương
trường.

2. Looking back, we can assess the Nhìn lại, chúng ta có thể hiểu được tầm
significance of past occurrences and trace the quan trọng của những việc xảy ra trong quá
consequences they have brought in their train. khứ và tìm thấy những hậu quả mà chúng đã
But while history runs its course, it is not history để lại. Nhưng trong khi lịch sử đang diễn ra
to us. It leads us into an unknown land, and but theo hướng của nó, thì đấy lại không phải là
rarely can we get a glimpse of what lies ahead. It lịch sử đối với chúng ta. Nó hướng chúng ta
would be different if it were given to us to live a đến một vùng đất mới lạ và chúng ta khó có
second time through the same events with all the thể đoán được những gì sẽ xảy ra trong
knowledge of what we have seen before. How tương lai. Mọi chuyện sẽ khác nếu chúng ta
different would things appear to us; how có thể trải qua những sự kiện tương tự như
important and often alarming would changes vậy một lần thứ hai, với tất cả những gì
seem that we now scarcely notice! It is probably chúng ta đã biết trước đây. Mọi thứ sẽ khác
fortunate that man can never have this experience thế nào đối với chúng ta; những thay đổi
and knows of no laws which history must obey. quan trọng và đáng báo động như vậy mà
chúng ta ngày nay lại hầu như không nhận
thức được! Thật may mắn là con người
không bao giờ có thể có được kinh nghiệm
này và không thể biết được các quy luật của
lịch sử.

3. It is necessary now to state the unpalatable Điều cần thiết bây giờ là phải nói lên
truth that it is Germany whose fate we are in một sự thật khó tin rằng chúng ta đang có
some danger of repeating. The danger is not nguy cơ lặp lại số phận của nước Đức. Sự
immediate, it is true, and conditions in England thật là nguy cơ này sẽ không xảy ra ngay và

1/2
and the United States are still so remote from các điều kiện ở Anh và Hoa Kỳ vẫn còn rất
those witnessed in recent years in Germany. Yet, khác xa so với những gì mà chúng ta đã
though the road be long, it is one on which it chứng kiến trong những năm gần đây ở Đức.
becomes more difficult to turn back as one Tuy nhiên, mặc dù con đường đó còn xa,
advances. If in the long run we are the makers of nhưng đó là một chặng đường mà khó có thể
our own fate, in the short run we are the captives quay trở lại khi đã tiến sâu hơn. Nếu về lâu
of the ideas we have created. Only if we dài chúng ta làm chủ số phận của chính
recognize the danger in time can we hope to mình, thì trong ngắn hạn chúng ta lại là tù
avert it. binh của những tư tưởng do chính chúng ta
đã tạo ra. Chỉ khi chúng ta nhận ra mối nguy
hiểm kịp thời, chúng ta mới có thể hy vọng
ngăn chặn những mối nguy hiểm đó.

PART 2. Translate the following paragraphs into English

1. Trong lúc thiên hạ người ta đang quay như While everyone else is rushing around out
chong chóng ngoài kia, tôi thách quý vị dám làm there, I dare you to do the opposite. I dare
điều ngược lại. Tôi thách quý vị dám Dừng Lại. you to Stop. Pausing allows us to take a beat,
Dừng Lại cho phép ta thở lấy hơi, cho phép ta to take a breath in our life.
bơm không khí vào cuộc đời mình.

2. Dừng Lại để thay đổi từ chỉ trích và bắt lỗi Pause to change from criticism and fault-
thành ra thông hiểu và thông cảm lẫn nhau. finding to understanding and compassion.

3. Dừng Lại để thay đổi từ bất đồng ý kiến, lăng Pause to change from disagreement and
mạ thành thừa nhận và đề cao giá trị của nhau. insult to acceptance and appreciation.

4. Dừng Lại để thay đổi từ la thét thành đối thoại. Pause to change from screaming to speaking.

5. DỪNG LẠI để dành thời gian rà soát xét xem Pause and take the time to find out what is
cái gì quan trọng đối với bạn và cái gì làm cho important to you and what makes you
bạn trở nên quan trọng. Hãy tìm xem bạn yêu cái important. Find out what you love, what is
gì, cái gì là thật là đúng đối với bạn, cái gì trở real and true to you, what becomes the most
thành dấu hiệu đặc tả, loan báo chuẩn xác nhất accurate indicator which inform your work,
cho người khác biết về công việc, về gia đình và your family, and your life.
về cuộc đời bạn.

THE END

2/2

You might also like