Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - Transistor BJT Lưỡng Cực - Phần 2
Chương 3 - Transistor BJT Lưỡng Cực - Phần 2
Chương 3
Transistor BJT
Nội dung
• Cấu tạo của transistor lưỡng cực (BJT), nguyên lý hoạt động
• Cách mắc BJT
• Chế độ làm việc và các quan hệ dòng điện trong BJT
• Phân cực cho BJT
• Mạch khuếch đại điện áp dùng BJT
• Một vài ứng dụng của BJT ở chế độ khóa
Điện áp ngõ ra
VCB VCE VEC
Mạch B chung
Output: Cực C
Input: Cực E
Mạch E chung
Output: Cực C
Input: Cực B
Mạch C chung
Output: Cực E
Input: Cực B
• Coi transistor là một mạng bốn cực, người ta viết được hệ các phương trình
mô tả quan hệ giữa dòng điện, điện áp đầu vào, đầu ra của transistor từ đó
xác định được các đặc tuyến của transistor.
• Đồ thị diễn tả các mối tương quan giữa dòng điện và điện áp trên BJT được
gọi là đặc tuyến Vôn – Ampe (hay đặc tuyến tĩnh).
UOut
IC IE NPN IC IE
E C
IB C
B IB E
VCE VEB B UOut
UIn UOut
UIn VBE E B VCB VBC C VEC
UIn
EC BC CC
Mạch chung Emitter (EC) Mạch chung Base (BC) Mạch chung Collector (CC)
• Dùng phương pháp thực nghiệm, đo các thông số của mạch để vẽ họ đặc
tuyến
• Đặc tuyến ngõ vào: Là đặc tuyến biểu diễn sự thay đổi của dòng điện IE
theo điện thế ngõ vào VBE với VCB được chọn làm thông số
• Đặc tuyến ngõ ra: Là đặc tuyến biểu diễn sự thay đổi của dòng điện IC theo
điện thế nền VCB với dòng điện cực phát IE làm thông số
Vùng tắt
Vùng tắt
• Dùng phương pháp thực nghiệm, đo các thông số của mạch để vẽ họ đặc
tuyến
• Đặc tuyến ngõ vào: Là đặc tuyến biểu diễn sự thay đổi của dòng điện IB
theo điện thế ngõ vào VBE với VCE được chọn làm thông số
• Đặc tuyến ngõ ra: Là đặc tuyến biểu diễn sự thay đổi của dòng điện IC theo
điện thế nền VCE với dòng điện ngõ vào IB làm thông số
IE(mA)
IB=100μA
10
IB=80μA
8
IB=60μA
6
IB=40μA
4
IB=20μA
2
0 2 4 6 8 10 UEC(V)
VBE=0.7 (V)
• Điểm làm việc tĩnh là một điểm nằm trên đặc tuyến ra tĩnh của transistor, nó
xác định điện áp, dòng điện một chiều trên các cực của transistor
Ví dụ
• Ví dụ 1: Xác định điểm làm việc tĩnh Q trong mạch vẽ sau đây và vẽ đường
tải tĩnh. Giả sử rằng βDC=200.
Đáp án
IB=198µA
Q IC=39,6mA
VCE=6.93V
ICsat=VCC/RC=60.6µA
Phân cực cho BJT trong chế độ làm việc tích cực
• BJT có rất nhiều ứng dụng trong các thiết bị điện tử, tùy theo ứng dụng cụ
thể mà BJT cần cung cấp điện thế và dòng điện cho từng chân một cách
thích hợp
• Phân cực (định thiên) là áp đặt hiệu điện thế cho các cực BJT. Phân cực BJT
là chọn nguồn điện DC và điện trở sao cho IB, IC, VCE có trị số thích hợp
theo yêu cầu
Linh kiện bán dẫn & Vi mạch GV: T.S Trần Cường Hưng 10/26/2021