Professional Documents
Culture Documents
IC + IE
VEB
Collector (N)
IB + Emitter (P+) +
−
+ VCE VEC
Base (P) Base (N)
VBE −
IE
IB −
− Collector (P) IC
Emitter (N+)
Transistor npn
- Miền E có nồng độ pha tạp khá cao, miền B có nồng độ vừa phải, miền C có
nồng độ pha tạp thấp.
- Miền phát (E) có khả năng phát xạ các hạt dẫn sang miền gốc (B), miền góp
(C) có khả năng thu nhận tất cả các hạt dẫn được phát xạ từ miền phát (E) qua
miền gốc (B) tới.
- Miền C thường được nuôi trên phiến bán dẫn đế, có lớp bán dẫn vùi sâu có
nồng độ cao (Buried layer n++) để giảm trị số điện trở nối tiếp.
- Độ rộng của miền B nhỏ hơn độ dài khuếch tán trung bình rất nhiều.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: VŨ ANH ĐÀO
Trang 6
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH - KHOA KTĐT1
BÀI GIẢNG MÔN: CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.4.1. Cấu tạo BJT (tiếp) – Ký hiệu BJT và các dạng đóng vỏ
E TE B TC C E TE B TC C
n p n p n p
- Tiếp giáp BE
phân cực thuận.
- Tiếp giáp BC
phân cực ngược.
I nC
BJTnpn : =
*
= 0,98 0,995
I nE
I nC I nC I nE
= 0 = = = *
I E I nE I E
IC
hay = 0 = 1
IE
- Hệ số khuếch đại dòng cực gốc: (0)
IC
= 0 = 1
IB
IC IC 1 1
I E = IC + I B = IC + = 1+
= + = ( + 1)
1
= ; = ; +1 = ;
( + 1) (1 − ) (1 − )
IC = I B
I E = IC + I B = I B + I B
= ( + 1)IB
p n p
- Cấp nguồn sao cho hai tiếp xúc PN đều được
VBE VBC phân cực ngược. Điện trở của các chuyển tiếp rất
lớn, chỉ có dòng điện ngược bão hòa rất nhỏ của
tiếp giáp góp ICB0. Còn dòng điện ngược của tiếp
giáp phát IEB0 rất nhỏ so với ICB0 nên có thể bỏ
qua. Như vậy, mạch cực E coi như hở mạch. Dòng
điện trong cực gốc B: IB= -I CB0
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: VŨ ANH ĐÀO
Trang 17
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH - KHOA KTĐT1
BÀI GIẢNG MÔN: CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.4.2. Nguyên lý hoạt động của BJT (tiếp) – Chế độ bão hòa
E TE B TC C Sơ đồ phân cực BJT npn Sơ đồ tương đương đơn
trong chế độ bão hòa giản của BJT npn ở chế
n p n RC độ bão hòa
EC
VBE VBC IC
C EC
IC RC
B
E TE B TC C
C
UCE B
EB UBE E
E
p n p
EC
IC
VBE VBC UCE 0V RC
- Cấp nguồn điện một chiều vào các cực của Transistor sao cho hai tiếp xúc PN
đều phân cực thuận. Khi đó điện trở của hai tiếp xúc phát TE và tiếp xúc góp TC
rất nhỏ nên có thể coi đơn giản là hai cực phát E và cực góp C được nối tắt. Dòng
điện qua Transistor IC khá lớn và được xác định bởi điện áp nguồn cung cấp EC
và không phụ thuộc gì vào Transistor đang sử dụng, thực tế UCE 0,2V.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: VŨ ANH ĐÀO
Trang 18
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH - KHOA KTĐT1
BÀI GIẢNG MÔN: CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.4.3. Các cách mắc BJT và các họ đặc tuyến
- Trong các mạch điện, BJT được xem như một mạng 4 cực, tín hiệu
được đưa vào hai chân cực và tín hiệu cũng được lấy ra trên hai chân
cực.
- BJT có 3 cực (E, B, C) nên khi sử dụng phải dùng một cực làm cực
chung cho cả đầu vào và đầu ra.
- Có 3 cách mắc BJT cơ bản:
+ Mạch cực phát chung (CE – Common Emitter)
+ Mạch cực gốc chung (CB – Common Base)
+ Mạch cực góp chung (CC – Common Collector).
i1 i2
IB IC IE IC IB IE
UEB
u1 4C u2 UCE UCB UEC
UBE UBC
IE IB IC
- Đặc trưng của mạng 4 cực dùng hệ phương trình trở kháng, dẫn nạp, hỗn
hợp. Hệ phương trình hỗn hợp:
u1 = f (i1 , u2 )
i2 = f (i1 , u2 )
i2 = f (i1 , u2 ) (CE) (CB) (CC)
Đặc tuyến
u1 = f (i1 ) |u2 U BE = f (I B ) |U CE U EB = f (I E ) |U CB U BC = f (I B ) |U EC
vào
Đặc tuyến u1 = f (u2 ) |i1 U BE = f (U CE ) |I B U EB = f (U CB ) |I E U BC = f (U EC ) |I B
phản hồi
Đặc tuyến
i2 = f (i1 ) |u2 I C = f (I B ) |U CE I C = f (I E ) |U CB I E = f (I B ) |U EC
truyền đạt
Đặc tuyến i2 = f (u2 ) |i1 I C = f (U CE ) |I B I C = f (U CB ) |I E I E = f (U EC ) |I B
ra
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: VŨ ANH ĐÀO
Trang 21
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH - KHOA KTĐT1
BÀI GIẢNG MÔN: CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.4.3. Các cách mắc BJT và các họ đặc tuyến (tiếp)
- Các họ đặc tuyến đặc trưng cho tham số, đặc tính của BJT ở mỗi cách
mắc, chúng có vai trò quan trọng trong việc xác định các điểm làm
việc, định thiên, chế độ làm việc của BJT.
- Để vẽ các họ đặc tuyến này thường dùng mô hình BJT lý tưởng, với
những điều kiện là:
+ Đặc tuyến V-A của mỗi chuyển tiếp PN đều được mô tả bằng biểu
thức: I= IS [exp(U/Uth) – 1].
+ Cường độ điện trường trong chuyển tiếp PN nếu phân cực ngược phải
nhỏ hơn nhiều điện trường gây ra đánh thủng.
+ Điện trở suất của các miền E, B, C coi như là rất nhỏ. Ngoài điện
trường tồn tại ở các chuyển tiếp PN không có điện trường tồn tại ở các
nơi khác.
+ Nồng độ phun các hạt dẫn thấp.
- Trong BJT lý tưởng, đặc tuyến của mỗi chuyển tiếp PN chịu ảnh hưởng
tuyến tính của dòng điện đi qua chuyển tiếp kia.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: VŨ ANH ĐÀO
Trang 22
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH - KHOA KTĐT1
BÀI GIẢNG MÔN: CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.4.3. Các cách mắc BJT và các họ đặc tuyến (tiếp) – Các tham số
- Độ hỗ dẫn S : biểu thị mối quan hệ giữa dòng điện ra trên mạch và
điện áp vào.
dI ra
S= khi U ra = const
dU Vao
- Điện trở ra vi phân rra : biểu thị quan hệ giữa dòng điện trên mạch ra
với điện áp trên mạch ra.
dU ra
rra = khi I vào = const
dI ra
- Điện trở vào vi phân rvào : biểu thị quan hệ giữa dòng điện trên mạch
vào với điện áp trên mạch vào
dU vao
rvào = khi U ra = const
dI Vao
dU ra
- Hệ số khuếch đại điện áp: Ku KU =
dU vào
Pra
- Hệ số khuếch đại công suất: KP KP =
Pvào
IC = f ( VCE ) |I B
IC UCE
IB
+ Giữ IB ở một trị số cố định,
thay đổi UCE và ghi lại giá trị
tương ứng của IC, vẽ được đặc UBE IE
tuyến IC=f(UCE).
+ Thay đổi IB đến giá trị khác
nhau và thực hiện tương tự, kết
quả thu được họ đặc tuyến ra
tĩnh của BJT mắc CE.
- Gọi ICB0 là dòng bão hòa ngược của tiếp giáp TC, ta có:
IC = IE + ICB0 = (IC + IB ) + ICB0
I B ICB0
IC = +
1− 1−
- Cho IB = 0, = 0.996, ta được:
0.996(0A) ICB0 ICB0
IC = + = = 250ICB0
1 − 0.996 1 − 0.996 0.004
- Cho ICB0 = 1A, ta có: IC = 0.25mA. Vẽ được đường đặc tuyến ra
IC = f ( VCE ) |I =0
B
IB = f ( VBE ) |V
CE
IB =0A
IB(A) IB =-ICB0
2 1 0
chế độ ngắt chế độ tích cực
(Trở kháng ra rất cao)
IC = f ( U CB ) |IE IE IC
UEB
UCB
+ Giữ UCB ở một trị số cố định, thay đổi UEB và ghi lại giá trị tương
ứng của IE, vẽ được đặc tuyến IE=f(UEB).
+ Thay đổi UCB đến giá trị khác nhau và thực hiện tương tự, kết quả
thu được họ đặc tính vào tĩnh của BJT mắc CB.
* Xác định hệ số truyền đạt:
+ Có thể được xác định từ đặc tuyến ra.
IC = f ( IE ) |V
CB
IC=IC1+IC2
IC1
IB=IB1
T1 IC2
T2
IE=IE2
= 1 . 2
- Tùy theo mạch ứng dụng, BJT có thể làm việc theo 2 chức năng:
+ Phần tử khuếch đại: BJT làm việc ở chế độ tích cực.
+ Phần tử chuyển mạch: BJT làm việc như một chuyển mạch điện
tử, có trạng thái làm việc là đóng (dẫn) hoàn toàn (BJT ở chế độ
bão hòa) và trạng thái ngắt hoàn toàn (BJT ở chế độ ngắt).
+ Đường tải tĩnh (đường tải 1 chiều) được vẽ trên đặc tuyến ra
tĩnh của BJT để nghiên cứu mối quan hệ giữa dòng điện ra và
điện áp ra của BJT ở chế độ một chiều.
+ Điểm làm việc tĩnh (điểm phân cực 1 chiều) là điểm nằm trên
đường tải tĩnh xác định dòng điện, điện áp 1 chiều trên BJT khi
không có tín hiệu xoay chiều đặt vào.
+ Tùy theo các giá trị phân cực mà điểm làm việc tĩnh có tọa độ
khác nhau, điểm làm việc tĩnh Qi(UCEi,ICi,IBi) là giao điểm của
đường tải tĩnh và đặc tuyến ra tương ứng với dòng phân cực
IB=IBi.
+ Khi có tín hiệu đặt vào, IB biến đổi, dẫn tới IC biến đổi, kết quả
là điện áp ra trên tải biến đổi. Cần phải chọn điểm làm việc tĩnh
Q để điện áp ra trên tải không bị méo. Thông thường để biên độ
điện áp ra cực đại, không làm méo dạng tín hiệu, điểm làm việc
tĩnh thường được chọn ở giữa đường tải tĩnh, khi đó VCE=VCC/2.
1
= +1 IC = .I B + ( + 1)ICB0
1−
IC = .I B + ( + 1)ICB0
dIC .dI B ( + 1).dICB0
= +
dIC dIC dIC
dI B 1
1 = . + ( + 1).
dIC S
1+
S=
dIB
1 − .
dIC
- Giá trị của S càng nhỏ, độ ổn định của điểm làm việc càng tăng.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: VŨ ANH ĐÀO
Trang 51
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH - KHOA KTĐT1
BÀI GIẢNG MÔN: CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.4.4.1. Khái niệm định thiên cho BJT (tiếp)
* Các bước để tính toán phân cực cho BJT:
+ Từ yêu cầu về độ ổn định, yêu cầu về chế độ hoạt động AC, trở
kháng vào, trở kháng ra, độ khuếch đại…,chọn cách mắc mạch
định thiên hợp lý.
+ Xác định đặc tuyến vào tĩnh, đặc tuyến ra tĩnh tương ứng của
BJT.
+ Từ yêu cầu hoạt động của mạch dùng BJT (yêu cầu về chế độ
làm việc, yêu cầu điện áp, dòng điện vào ra khi hoạt động, yêu
cầu điểm làm việc…), chọn vị trí điểm làm việc hợp lý và vẽ
đường tải một chiều ví dụ Q(UCE0, IC0, IB0).
+ Tính toán mạch định thiên để có điểm làm việc theo yêu cầu.
+ Tính toán lại các tham số khác và đánh giá độ ổn định điểm làm
việc…
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: VŨ ANH ĐÀO
Trang 52
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH - KHOA KTĐT1
BÀI GIẢNG MÔN: CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.4.4.1. Khái niệm định thiên cho BJT (tiếp)
* Mô hình tương đương một chiều:
- Khi tính toán phân cực cho BJT có thể sử dụng mô hình tương
đương một chiều. Để đơn giản có thể sử dụng các công thức sau:
+ Chế độ tích cực: IC = I B
VBE const
( npnSi = 0,7V ; pnpSi = − 0,7V )
IC
+ Chế độ bão hòa: VCE 0 IB
IC = ?
RB RC
VCE = ?
C2 - Phương trình đường tải tĩnh ?
IC
C1 - Tính hệ số ổn định nhiệt:
IB V0
T1 S=?
VI VCE
C1 IB
IC RB
V0
T1
IC = I B
VI VCE
VCC = IC R C + VCE
VCE = VCC − IC R C
VCC − VBE
IB = = const S = + 1
RB
+ Như vậy, S phụ thuộc vào hệ số KĐ dòng Emitter tĩnh .
+ Vậy S phụ thuộc vào từng loại BJT và thường lớn.
+ Mạch định thiên bằng dòng cố định có độ ổn định kém.
IB
- Phương trình đường tải tĩnh ?
V0
T1 C2 - Tính hệ số ổn định nhiệt:
+ RB
VI C1
S=?
VBB
IC = I B
C1 RB
VI
VBB
VCC = IC R C + VCE
VCE = VCC − IC R C
- Phương trình đường tải tĩnh và hệ số ổn định nhiệt S giống trường
hợp mạch một nguồn.
VCC = IC R C + VCE + IE R E
Do IC IE VCE = VCC − IC (R C + R E )
VCC
VCC/RC
(R C + R E )
ICQ Q
dI
1 − . B
VCC = IB R B + VBE + IE R E dI C RB RC
C2
IC
= IB R B + VBE + ( IB + IC ) R E C1 IB
T1 VCE
V0
VI
VCC = IB (R B + R E ) + VBE + IC R E RE
VCC
- Xác định điểm làm việc tĩnh:
IB+IC RC
IB = ?
IC = ?
C2
RB IC VCE = ?
C1 IB V0
VCE - Phương trình đường tải tĩnh ?
VI
- Tính hệ số ổn định nhiệt:
S=?
V CC
VCC/R C
RC
ICQ Q
dI B IB+IC
1 − .
dI C RC
C2
RB IC
VCC = (IB + IC ) R C + IB R B + VBE C1 IB V0
VCE
VCC = IB (R C + R B ) + IC R C + VBE VI
RE S=?
VCC
VCC/RC
(R C + R E )
ICQ Q
IB+IC
dI B
1 − . RC
dI C RB IC
C2
C1 IB V0
VCE
VI
RE
Vth
Vth
Vth
Vth
Vth
Vth
- Sử dụng mạch phân áp R1, R2 để tạo điện áp phân cực trên cực B, RE
tạo ra điện áp hồi tiếp âm về đầu vào để tăng độ ổn định.
- Cần chọn R1, R2 thế nào để đảm bảo Vth ổn định và Vth <<EC, nhưng
RB không lớn hơn nhiều RE, nếu không thì sự phân cực của mạch giống
như trường hợp phân cực dòng cố định. (Thông thường chọn RB=RE).
VCC
- Xác định điểm làm việc tĩnh:
IB = ?
R1 RC
IC C2
IC = ?
C1
V0
VCE = ?
VCE
VI - Phương trình đường tải tĩnh ?
IB
- Tính hệ số ổn định nhiệt:
R2 RE
S=?
VCC
R1 RC
IC C2
C1
V0
VCE
VI IB
R2 RE
R 1R 2
R B = R th = R1 / /R 2 =
R1 + R 2
R 2 .VCC
Vth = E th =
R1 + R 2
IC RC
R1 RC
IC C2 IB
C1 T1 C2 V0
V0
VCE C1 + RB
VI VI
IB VVthB RE
R2 RE
R 2 .VCC R 1R 2
Vth = R B = R th =
R1 + R 2 R1 + R 2
IC RC
= IB R B + (1 +)R E + VBE
VC
Vth − VBE
IB =
IB
R B + (1 + ) R E
T1 C2 V0
C1 + RB VB VE
VI
VVthB RE
IC = I B
VCC = IC R C + VCE + IE R E
VB = VBE + I E R E
VC = VCE + I E R E Do IC IE
VE = I E R E VCE = VCC − IC (R C + R E )
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: VŨ ANH ĐÀO
Trang 82
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH - KHOA KTĐT1
BÀI GIẢNG MÔN: CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.4.4.5. Định thiên phân áp (tiếp) – Cách 1: Tính chính xác
- Phương trình đường tải tĩnh: VCE = VCC − IC (R C + R E )
Khi IC = 0 VCE = VCC
VCC
Khi VCE = 0 IC = ICsat =
(R C + R E ) IC
VCC
VCC/RC
(R C + R E )
ICQ Q
= IB (R B + R E ) + VBE + IC R E
dI B dIC dI B RE
0= (R B + R E ) + RE + 0 =−
dIC dIC dIC RB + RE
1+
S=
RE
1 + .
RB + RE
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: VŨ ANH ĐÀO
Trang 84
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH - KHOA KTĐT1
BÀI GIẢNG MÔN: CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.4.4.5. Định thiên phân áp (tiếp) – Cách 2: Tính xấp xỉ
- Gọi Ri là điện trở tương đương giữa Base và đất với trở Emitter. Điện
trở này được xác định như sau:
R i = (1 + )R E
- Nếu RE >> R2 thì dòng IB << I2 → I2 I1.
- Nếu cho IB 0 → I1 = I2; R1 và R2 coi như là mắc nối tiếp
IC I E R2 RE
1+ S +1
S=
1 + .
RE Khi R B R E S → 1
RB + RE
Khi R B R E S → ( + 1)
- S không phụ thuộc vào Rt0=RC.
- Trong thực tế 0 cũng thay đổi theo nhiệt độ, do đó cũng ảnh hưởng đến
độ ổn định của điểm làm việc tĩnh, để đánh giá sự ảnh hưởng này dùng
công thức sau:
IC .S
=
IC ( + 1)