Professional Documents
Culture Documents
FET
BJT
S Source Cực nguồn: các hạt dẫn đa số đi vào kênh tạo ra dòng điện nguồn
E IS.
B G Gate Cực cửa: cực điều khiển dòng điện chạy qua kênh
C D Drain Cực máng: các hạt dẫn đa số rời khỏi kênh tạo ra dòng I D
FET
JFET IGFET
Junction FET Isolated Gate FET
MESFET MOSFET
Metal-Semiconductor FET Metal-Oxide-Semiconductor FET
D-MOSFET E-MOSFET
Deplection MOSFET Enhancement MOSFET
+ JFET (Junction FET) : Transistor hiệu ứng trường điều khiển bằng
chuyển tiếp PN, cực điều khiển G ngăn cách với kênh dẫn bằng vùng
nghèo của chuyển tiếp PN phân cực ngược.
+ IGFET (Isolated Gate FET) : Transistor hiệu ứng trường cực cửa cách
ly với kênh dẫn, điển hình là linh kiện MOSFET (Metal-Oxide-
Semiconductor FET) và MESFET (Metal-Semiconductor FET).
* MESFET: cực điều khiển cách ly với kênh dẫn bằng vùng nghèo của
chuyển tiếp kim loại-bán dẫn.
* MOSFET cực điều khiển cách ly hẳn với kênh dẫn thông qua một
lớp điện môi (SiO2). Đây mới đúng là Transistor trường theo đúng
nghĩa của thuật ngữ này, vì chỉ có loại này dòng chảy qua kênh dẫn
mới được điều khiển hoàn toàn bằng điện trường, dòng điều khiển hầu
như bằng không tuyệt đối, (trong khi đó dòng rò của chuyển tiếp PN
hoặc Schottky phân cực ngược, chưa hoàn toàn bằng không).
- Mỗi loại FET còn được chia thành loại kênh N và kênh P.
G G
P+ N+
S D S D
Kênh dẫn N Kênh dẫn P
P+ N+
Chuyển tiếp P-N
D D
G G
S S
Kênh N Kênh P
JFET vỏ nhựa tổng hợp với đầu JFET vỏ hoàn toàn bằng kim loại
nhiệt kim loại
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: VŨ ANH ĐÀO
Trang 11
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH - KHOA KTĐT1
BÀI GIẢNG MÔN: CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
- Khi VGS = 0V, VDS > 0V: - Khi đặt điện áp VDS vào kênh và cực G
được nối trực tiếp với cực S
VGS = 0V.
- Lúc này độ rộng miền điện tích không gian
(ở phần cuối của lớp bán dẫn P) tương tự
như ở điều kiện cân bằng.
- - Khi VDS=VDD các điện tử sẽ chảy về phía
cực máng tạo dòng ID (hình vẽ). Nhìn vào
dòng chảy của điện tử ta thấy dòng của cực
S và cực D là tương đương nhau (ID=IS).
Với điều kiện được thiết lập như hình vẽ ta
thấy dòng điện là không bị cấm và nó bị
giới hạn bởi điện trở kênh giữa cực máng
và nguồn.
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: VŨ ANH ĐÀO
Trang 15
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH - KHOA KTĐT1
BÀI GIẢNG MÔN: CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
0 VP VDS
VGS=0
VGS = 0
điện vẫn cao nên dòng không bị giảm. Điện trở kênh tăng làm
cho kênh bị hẹp lại
0 VP VDS
- Mức bão hòa của ID sẽ giảm xuống và càng giảm hơn nếu VGS càng
âm. Điện áp thắt kênh sẽ giảm theo đường cong Parabol nếu V GS càng
âm hơn.
- Khi VGS = - VP thì JFET sẽ xác lập trạng thái bão hòa, ID = 0mA. Trên
thực tế, nhiều tài liệu gọi điện áp (–VP) là điện áp khóa kênh VGS0
(VGSoff)
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: VŨ ANH ĐÀO
Trang 20
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH - KHOA KTĐT1
BÀI GIẢNG MÔN: CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
I DSS 2 1 1
VGS 0 VGS 0 VGS 0 Vùng ohmic
ID
2
VGS
I DSS 1 khi VGS 0 VGS 0 Vùng bão hoà
VGS 0
v`a VGS 0 VP
+ IDSS là dòng cực máng bão hòa khi VGS = 0V, khi đó kênh mở
rộng nhất, ID đạt giá trị lớn nhất.
+ VGS0 là điện áp khóa kênh hay điện áp ngắt kênh, vì ID =0 khi độ
rộng của kênh dẫn bằng 0. Vậy VGS0 là điện áp đặt lên cực G làm
cho JFET bắt đầu bị khóa hoàn toàn.
I DSS 2 1 GS
DS
1 Vùng ohmic
D VGS 0 VGS 0 VGS 0
ID
2
G VGS
I DSS 1 khi 0 VGS VGS 0
Vùng bão hoà
S VGS 0
IDmax 50mA.
+ Điện áp VDS cực đại cho phép VDSmax
VDSmax = VB /(1,2 1,5) (cỡ vài chục vôn).
Trong đó VB là điện áp đánh thủng tại điểm B.
+ Điện áp khoá cực đại VGS0
Nếu VGS<VGS0, kênh bị khoá ID=0, RDS ≈ ∞
BJT JFET
Sử dụng cả 2 loại hạt tải điện, hoạt Chỉ sử dụng 1 loại hạt dẫn chính,
động bằng cách phun hạt tải không có hiện tượng phun hạt tải
Linh kiện điều khiển bằng dòng Linh kiện điều khiển bằng thế (Thế lối
(Dòng lối vào điều khiển dòng lối ra vào điều khiển dòng lối ra)
Điện trở lối vào nhỏ (vì dòng lối vào Điện trở lối vào rất lớn (vì dòng ở lối
là dòng của chuyển tiếp PN phân cực vào là dòng của chuyển tiếp PN phân
thuận) cực ngược), IG rất nhỏ (1pA÷1nA)
Điện trở lối ra nhỏ hơn Điện trở lối ra lớn hơn
Sử dụng cho các tín hiệu lớn hơn (các Sử dụng cho các tín hiệu nhỏ (Các
tầng đầu trong hệ khuếch đại) tầng cuối trong hệ khuếch đại)
Nhiễu lớn hơn Nhiễu nhỏ
Độ ổn định nhiệt kém hơn Độ ổn định nhiệt tốt
- Cũng tương tự như BJT, JFET cũng có 3 cách mắc chủ yếu là:
+ Chung cực nguồn (CS)
+ Chung cực máng (CD)
+ Chung cực cửa (CG)
-Mạch chung cực nguồn CS thường được dùng nhiều hơn cả vì
kiểu mắc này cho hệ số khuếch đại điện áp cao, trở kháng vào
cao.
-Các mạch mắc CD, CG thường được dùng trong tầng khuếch
đại đệm và khuếch đại tần số cao.
- Có nhiều kiểu mạch phân cực khác nhau, phân tích, tính toán
mạch phân áp cho JFET sẽ được dựa trên các điều kiện sau:
+ Dòng cực cổng rất nhỏ, bỏ qua, coi như cực cửa hở mạch:
IG 0
+ Điện áp VDS đủ lớn để JFET làm việc trong vùng bão hoà (vùng
pinch-off), khi đó:
I D IS
2
VGS
I D I DSS 1 khi VGS0 VGS 0
VGS0
v`a VGS0 VP
- Các phương pháp phân cực cho JFET (có so sánh với BJT) như
sau:
BJT JFET
Dòng IB cố định Định thiên cực cổng (Gate bias/ Fixed bias)
Định thiên tự cấp Định thiên tự cấp (Voltage-divider bias)
Không tương đương Tự định thiên (Self bias)
Định thiên hồi tiếp âm Emitter Không tương đương
Định thiên hồi tiếp âm Collector Không tương đương
Định thiên hồi tiếp âm E và C Không tương đương
VDD
- Xác định điểm làm việc tĩnh:
VGS ?
RD
C1
ID ?
V0
VDS ?
C2
VI - Phương trình đường tải tĩnh ?
RG
VG
VDD VG IG .R G VGS
RD Do IG = 0
C1
V0
VGS VG
C2
VI
2
RG
VGS
I D I DSS 1
VG
VGS0
VDS VDD I D .R D
Do phải dùng 2 nguồn và độ ổn định không cao nên mạch này ít được sử dụng.
RD VGS ?
C1 ID ?
C2
V0
VDS ?
VI
- Phương trình đường tải tĩnh ?
RG RS
VGS VG VS IG .R G IS .R S
VDD
RD Do IG 0
C1
V0
VGS IS .R S I D .R S
C2
VI
2
RG RS VGS
I D I DSS 1
VGS0
VDS VDD ID .R D IS .R S
VDS VDD ID .(R D R S )
Do ID IS
VDD
- Xác định điểm làm việc tĩnh:
VGS ?
R1 RD
C2
ID ?
C1
V0 VDS ?
VDS
VI - Phương trình đường tải tĩnh ?
R2 RS
VDD
R1 VGS VG VS .R 2 IS .R S
R1 R 2
RD
C2
C1
V0
VDS 2
VI VGS
I D I DSS 1
R2 RS
VGS0
VDS VDD ID .R D IS .R S
VDS VDD ID .(R D R S )
Do ID IS
Ví dụ 1:
V DD
VDD 12V; R D 1,5k; R S 680;
RD
C2
Vi C1
V0 I DSS 12mA; VGS0 6V;
RS Xác định:
VGS ; I D ; VDS ?
Q Q
Hình vẽ bài 5
VD ; VG ; VS ?
Ví dụ 2:
R2 RS CS = 20uF
VD ; VS ; VDS ; VDG ?
Hình vẽ bài 8
G D G
S D S D D
B
G B
G
n+ Kênh dẫn (n) n+ S p+ Kênh dẫn (p) p+ S
D D
Substrate (p) G Substrate (n) G
S S
B B
MOSFET vỏ nhựa tổng hợp với MOSFET vỏ hoàn toàn bằng kim
đầu nhiệt kim loại loại
Substrate (p)
B
- Trong D-MOSFET hoạt động ở hai chế độ:
+ VGS < 0 Nguyên lý tổn hao.
+ VGS > 0 Nguyên lý tăng cường.
Vùng Ohmic
IDSS VGS = 0 V
IDSS
1,0 V
2V
VGS VGS0 0
-1 0 1 2 VGS0 VDS
VGSmin
2
VGS
I D I DSS 1 khi VGSmin VGS VGS0 Vùng bão hòa
VGS0
VDD
RD
IDSS
VGS0
RG RS
VGS ? ID ? VDS ?
www.ptit.edu.vn GIẢNG VIÊN: VŨ ANH ĐÀO
Trang 54
BỘ MÔN: ĐIỆN TỬ MÁY TÍNH - KHOA KTĐT1
BÀI GIẢNG MÔN: CẤU KIỆN ĐIỆN TỬ
2.6.2.1. Mạch tự định thiên cho D-MOSFET (tiếp)
VDD VGS VG VS IG .R G IS .R S
RD Do IG 0
IDSS VGS IS .R S I D .R S
VGS0
RG RS 2
VGS
I D I DSS 1
VGS0
VDS VDD ID .R D IS .R S
VDS VDD ID .(R D R S )
Do ID IS
IDSS
VGS0
RD
V0
IDSS IDSS
VGS0 VGS0
Vi
VG
VGS ? ID ? VDS ?
VG IG .R G VGS
VDD
RD Do IG 0
V0
IDSS IDSS
VGS VG
VGS0 VGS0
Vi 2
VG
VGS
I D I DSS 1
VGS0
VDS VDD I D .R D
VDD
RD
R1
IDSS IDSS
VGS0 UGS0
R2 RS
VGS ? ID ? VDS ?
VDD ID .R D VDS IS .R S
ID .R D VDS ID .R S VDS VDD ID .(R D R S )
VGS0
D
S G D D S G D B
B G
G
S
n+ n+ S p+ p+ D
D
G
Substrate (p) G Substrate (n)
S
S
B B
S G D
- E-MOSFET (Enhancement MOSFET):
MOSFET kênh cảm ứng (MOSFET kiểu
làm giàu), kênh dẫn chưa được chế tạo
n+ n+
trước.
- Kênh dẫn sẽ được tạo ra khi điện áp đặt
Substrate (p)
lên cực G thích hợp và có giá trị lớn hơn
B điện áp ngưỡng nào đó thì sẽ tạo lớp đảo
hạt dẫn phía dưới cực cổng, lớp hạt dẫn
đảo này tương tự như một kênh dẫn nối
cực S và D.
- N
trạng thái bão hòa giống như
JFET và D-MOSFET.
IS = ID
- Dòng ID bị tăng chậm lại là do
kênh dẫn bị hẹp lại về phía D cho
sự phân cực ngược mạnh của
chuyển tiếp PN tại vùng này. Lúc
đó ta có:
VDG VDS VSG VDS VGS
VDSsat VGS VT
-VDS
S
+ Khi VGS>VT : kênh bị khóa hoàn toàn, chưa hình thành kênh cảm ứng I D= IDbh=0.
+ Khi VGS<VT<0, nếu -VDS >Vp thì ID =IDbh=const
+ Biểu thức tính ID theo VGS tại vùng bão hoà thường được tính như sau:
ID(on )
I D k.(VGS VT ) 2
k
(VGS(on ) VT ) 2
VT
IDSS IDSS ID(on)
VGS0 VGS0 VGS(on)
V I D(on )
V k
I D I DSS (1 GS ) 2 I D I DSS (1 GS ) 2
VGS0 VGS0 (VGS(on ) VT ) 2
VGS ? ID ? VDS ?
VDD ID .R D IG .R G VGS
Do IG 0
VGS VDD I D .R D
I D( on ) I D = k(VGS - VGSTh ) 2
k=
(VGS( on ) - VGSTh ) 2
VGSTh VT
VGS=VDS
VT
VGS ? ID ? VDS ?
R2
VG = VDD
R1 +R2
VGS VG VS
VDD
.R 2 IS .R S
R1 R 2
VDD
VGS .R 2 I D .R S
R1 R 2
I D = k(VGS - VGSTh ) 2
I D( on )
k=
(VGS( on ) - VGSTh ) 2
VDD ID .R D VDS IS .R S
Do ID IS
VDS VDD ID .(R D R S )
Ví dụ 1:
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết:
RD
C2 V0
R1
VGSQ ; I DQ ; T1
C1
Vi 10uF
VD ; VS ; VDS ; VDG
5uF
R2 RS CS = 20uF
Hình vẽ bài 8