Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 4
MOSFET VÀ ỨNG DỤNG
Giảng viên: TS. Nguyễn Phương Huy
Bộ môn Kỹ thuật Điện tử
Khoa Điện tử
Trường ĐH Kỹ thuật công nghiệp
Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia thảo
luận trên diễn đàn.
Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email.
Phân tích các mạch MOSFET ở chế độ một chiều và các kỹ thuật phân cực cho MOSFET
Chuyển được mạch khuếch đại sử dụng MOSFET về các mô hình mạch điện tương đương
Tính toán được các tham số cơ bản của mạch khuếch đại MOSFET từ mô hình mạch điện
tương đương
Nhận biết các mạch khuếch đại MOS đơn tầng và các tham số cơ bản của các mạch đó
Câu hỏi:
3) Nêu những ứng dụng của MOSFET trong các chế độ hoạt động trên?
3/9/2022 4
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ
TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Tình huống 2: MOSFET 2N7000 là linh kiện được sử dụng rất nhiều trong thực tế
Câu hỏi:
Sử dụng MOSFET 2N7000, hãy thiết kế mạch khuếch đại âm tần dùng cấu hình CS
(nguồn chung) thỏa mãn thông số sau:
1) Hệ số khuếch đại điện áp của mạch lớn hơn 50 V/V, khi không tải
2) Trở kháng vào của mạch lớn hơn 2MΩ, trở kháng ra nhỏ hơn 10 kΩ
3) Dải thông của mạch là dải của tín hiệu âm tần từ 20Hz - 20kHz?
4.2. Cấu trúc vật lý, nguyên lý hoạt động của MOSFET
4.4. Các mạch phân cực một chiều cho mạch khuếch đại dùng MOSFET
Transistor hiệu ứng trường (FET) là linh kiện bán dẫn có sử dụng điện trường để kiểm soát tác
động đến độ dẫn của kênh dẫn của vật liệu bán dẫn; Là một cấu kiện điện tử gồm 3 cực, trong
đó có một cực điều khiển.
Phân loại
▪ JFET- Junction Field Effect Transistor) :Transistor trường có điều khiển bằng tiếp xúc P - N (hay còn gọi là
transistor mối nối đơn )
▪ MOSFET (Metal Oxide Semiconductor Field Effect Transistor): Transistor trường có cực cửa cách điện
(IGFET- Insulated-Gate FET)
JFET MOSFET kªnh cãs½n MOSFET kªnh c¶m øng MOSFET Kênh P
S S S
• S: source – cực nguồn là nơi các hạt dẫn đa số xuất phát đi vào kênh và
tạo ra dòng điện trong kênh dẫn ID. G
G B G B
• D: drain – cực máng là cực mà ở đó các hạt dẫn đa số rời khỏi kênh dẫn.
• G: gate – cực cửa là cực điều khiển dòng điện chạy qua kênh dẫn D D D
MOSFET Kênh N
▪ Hoạt động của MOSFET kênh n khi chưa có điện áp cực cổng
Khi không có điện áp phân cực đưa vào cực cổng, MOSFET như 2 điốt quay lưng vào
nhau mắc nối tiếp giữa cực máng và nguồn, ngăn chặn sự dẫn điện từ miền cực máng
sang miền cực nguồn khi một điện áp vDS được đưa vào.
Trên thực tế, đường dẫn giữa cực máng và cực nguồn có điện trở khá lớn rDS 10
12
MOSFET lúc này gọi là làm việc trong vùng cắt dòng
Đặc tính iD–vDS của MOSFET khi vDS nhỏ. Linh kiện hoạt động giống như một điện trở tuyến tính
với giá trị điện trở được điểu khiển bởi điện áp vGS.
VOV − ( vDS / 2 )
VOV
vDS
(VOV − vDS )
Channel
VOV
Source Drain
Khi vDS tăng, kênh dẫn trở nên nhọn hơn và điện trở của nó tăng tương ứng. Ở đây, vGS được
giữ không đổi sao cho vGS > Vt.
VOV − ( vDS / 2 )
VOV
vDS
(VOV − vDS )
Channel
VOV
Source Drain
Dòng điện cực máng iD so với điện áp cực máng –nguồn vDS đối với transistor NMOS loại
kênh cảm ứng hoạt động với vGS > Vt
W W 2
vDS ' W
2
vDS
iD = nCox (VOV − vDS / 2 ) vDS = kn' OV DS
V v − = k n (
GSv − Vt ) v DS −
L L 2 L 2
MOSFET lúc này gọi là làm việc trong vùng ba cực
W
iD = nCox (VOV − VOV / 2 ) VOV
VOV / 2
VOV vDS = VOV
L
1 W 2
= kn' VOV Source 0 L/2
Voltage drop along Average = V / 2
L Drain
2 L the channel
OV
MOSFET lúc này gọi là làm việc trong vùng bão hòa do ID đạt trạng thái lớn nhất cho dù
tăng VDS (không phụ thuộc VDS)
Lời giải
ox 3.45 10−11
(a) Cox =
tox
=
8 10 −9
= 4.32 10 −3
F/m 2
= 4.32 ( fF/μm 2
) ▲
2 L 2
VOV = 0.32V ▲
VGS = Vt + VOV = 0.7V+0.32V = 1.02V ▲
VDS min = VOV = 0.32V ▲
−1
'W −1
(c) rDS = kn VOV 1000 = 194 10 10 VOV
−6
L
VOV = 0.52V ▲
VGS = Vt + VOV = 0.7V+0.52V = 1.22V ▲
▪ Cấu tạo thiết bị và hoạt động vật lý của MOSFET kênh cảm ứng loại P
VDD
VDD
VDD
S2
G2 PMOS PMOS
PMOS
D2
vi vo vo
D1
vo
G1 NMOS NMOS
S1 NMOS
MOSFET kênh n
MOSFET kênh p
1 W
Slop = g DS = = kn' (VOV )
rDS L
0
Cut-off
Chia làm ba miền hoạt động: vGS Vtn
(1) Miền khóa (cutoff): hoạt động chế độ chuyển mạch
(2) Miền ba cực: hoạt động chế độ chuyển mạch
(3) Miền bão hòa: hoạt động chế độ khuếch đại.
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 27
4.3.2. HỌ ĐẶC TUYẾN ID - VDS
L 2 L
or equivalently: or equivalently:
W 1 1 ' W 2
iD = kn' VOV − vDS vDS iD = kn VOV
L 2 2 L
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 28
4.3.2. HỌ ĐẶC TUYẾN ID - VDS
1 ' W 2
iD = kn VOV 4
2 L vGS = Vt + VOV 4
1 W 2
1 W 2
iD = kn' vDS
iD = kn' VOV 3 2 L
2 L VOV = vDS vGS = Vt + VOV 3
vGS − Vt 1 ' W 2
iD = kn VOV 2
2 L
Các mức quan hệ của điện áp tại các 1 W 2 vGS = Vt + VOV 2
iD = kn' VOV
đầu của một transistor NMOS hoạt
1
2 L
1 'W
iD = k n (vGS − Vt ) 2
2 L
D
G
1 W
iD = k n' (vGS − Vt ) 2 S
2 L
1 W
iD = k n' (VOV )
2
2 L
2 2
VGS = Vtn + VOV = 0.5V+0.22V = 0.72V ▲
VDS = VOV = 0.22V ▲
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 31
4.3.3. HỌ ĐẶC TUYẾN ID - VGS
▪ Ví dụ 4.2
1 1
(b) I D = kn VOV VDS − VDS 2 50 = 4.3 103 μA/V 2 0.22VDS − VDS 2
2 2
VDS 2 − 0.44VDS + 0.023 = 0 VDS = 0.39V (Không thỏa mãn)
VDS = 0.06V ▲
1 1
(c) iD = knVOV 2 = 4300 0.04 = 86 μA ▲
2 2
1
KhiVGS = 0.710V,VOV = 0.21V vµ iD = 4300 0.212 = 94.8 μA ▲
2
1
Khi VGS = 0.690V,VOV = 0.19V vµ iD = 4300 0.19 2 = 77.6 μA ▲
2
VËy khi VGS = +0.01V, iD = 8.8 μA ▲
vµ khi VGS = −0.01V, iD = −8.4 μA ▲
( vGS − Vt ) = kn'
1 W 1 W L
iD = kn' ( − )
2 2
GS t
v V
2 L − L 2 L L − L
ë ®©y ta gi¶ sö L / L 1
1 W 1 1 'W 1 + ( L / L )
iD = kn' ( − ) = ( − )
2 2
GS t
v V kn v V
2 L 1 − ( L / L ) 2 L 1 − ( L / L )2 GS t
= kn' ( vGS − Vt ) (1 + ( L / L ) )
1 W 2
2 L
Khi vDS vượt quá vDSsat sẽ làm cho điểm Ta gi¶ sö ( L / L ) 1, vµ L tû lÖ víi vDS L / L = vDS
thắt của kênh dịch chuyển dần ra xa : Tham sè c«ng nghÖ , = 1/ VA
1 W
iD = kn' ( vGS − Vt ) (1 + vDS )
2
cực máng từ đó làm giảm chiều dài
2 L
hoạt động của kênh ( L). Th«ng th-êng = 0.05 0.03V −1 , VA = 30 200V
iD '
VA vDS
iD iD '+ iD
=
vDS VA + vDS
iD ' vDS Ảnh hưởng của vDS lên iD trong miền bão hòa.
iD (VA + vDS ) = ( iD '+ iD ) vDS iD =
VA
Tham số VA của MOSFET phụ thuộc công
vDS
iD = iD + iD ' = iD ' 1 + nghệ và tỷ lệ với chiều dài kênh L
V A
1 W
iD = kn' ( vGS − Vt )2 (1 + vDS )
2 L
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 34
4.3.4. TRỞ KHÁNG RA HỮU HẠN TRONG MIỀN BÃO HÒA
Điều chế chiều dài kênh: Trở kháng ra
−1
iD
ro
DS v
v
GS = const
−1
1 ' W
kn ( vGS − Vtn ) (1 + vDS )
2
ro =
vDS 2 L
−1
1 ' W 2 1 VA
= kn ( vGS − Vtn ) = =
2 L iD 0 iD0 Mô hình tương đương tín hiệu lớn của
MOSFET kênh n hoạt động trong chế độ
bão hòa với trở kháng ra ro thể hiện sự
phụ thuộc tuyến tính của iD theo vDS
+ iD 2 L 2 L
vSG +
vSD Triode Saturation
− − vDS VOV vDS VOV
vDG iD −
+ vSG = Vtp + VOV
1
Slop = g DS = = kn VOV
rDS
VOV
0
Chia làm ba miền hoạt động: Cut-off
vSG Vtp
(1) Miền khóa (cutoff): hoạt động chế độ chuyển mạch
(2) Miền ba cực: hoạt động chế độ chuyển mạch
(3) Miền bão hòa: hoạt động chế độ khuếch đại.
(
W
) 1 2
iD = kn' vSG − Vtp vSD − vSD
L
W
(
iD = k vSG − Vtp
'
n )
2
2 L
or equivalently: or equivalently:
W 1 1 ' W 2
iD = kn' VOV − vSD vSD iD = kp VOV
L 2 2 L
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 37
4.3.5. CÁC ĐẶC TUYẾN CỦA MOSFET KÊNH P
Các mức quan hệ của điện áp tại các đầu của một transistor PMOS
hoạt động cả trong vùng ba cực và trong vùng bão hòa.
VD 4.3: Tính dòng và áp trên các điện cực của NMOS trong mạch dưới đây. Biết các tham số
của transistor là: VTN = 1V và Kn = 1 mA/V2.
+5V
RD = 2 k
RG = 24 k
-1V
RS = 1 k
-5V
+5V
3. Use KVL at DS loop
5V
5. Confirm your assumption: VDS > VDS sat , our assumption is correct
VD 4.5. Assume that the transistor parameters are VTN = 0.8 V and Kn = 2 mA/V2. Calculate
VGS, and node voltages VD and VS. Confirm any assumptions that you have made.
So, IQ = ID = 0.5 mA
𝑉𝐺 = 0𝑉(𝑐𝑜𝑛𝑛𝑒𝑐𝑡𝑒𝑑 𝑡𝑜 𝑔𝑟𝑜𝑢𝑛𝑑)
𝑉𝐺𝑆 = 0 − 𝑉𝑆 = 1.5𝑉
𝑉𝑆 = −1.5𝑉
5. Confirm your assumption: VDS > VDS sat , our assumption is correct
Answers:
VGS = 1.5 V
VD = 2.5 V
VS = -1.5 V
R2
VG = VTH = VDD
R1 + R2
1. Use KVL at GS loop:
VSG + 0 + VTH – VDD = 0
VSG = VDD – VTH =VDD - VG
2. Assume the transistor is biased in the saturation region, the drain current:
ID = 1/2 Kp (VSG + VTP)2
3. Calculate VSD:
Use KVL at DS loop:
VSD + IDRD - VDD = 0
4+5. If VSD > VSD(sat) = VSG + VTP, then the transistor is biased in the saturation region.
If VSD < VSD(sat), then the transistor is biased in the non-saturation region.
1. Use KVL at SG loop: VD 4.6. Calculate the drain current and source to drain
VSG + 0 +2.5 – 5 = 0 voltage of a common source circuit with an p-channel
VSG = 5 – 2.5 = 2.5 V enhancement mode MOSFET.
VSG > |VTP |
Also find the power dissipation.
Assume that, VTP = -1.1V and Kp = 0.6 mA/V2
2. Assume biased in saturation mode: 5V
ID = 1/2 Kp (VSG + VTP)2
Hence, ID = 0.3 ( 2.5 – 1.1)2 = 0.5888mA
50 k
3. Calculate VSD
ID = 0.536 mA ID = 0.365 mA
Giải
1 W
iD = μnCox ( vGS − vt )
2
2 L
1 32
0.4 = 100 ( vGS − 0.7 ) vGS =1.2V
2
2 1
V − VSS −1.2 − (−2.5)
RS = SG = = 3.25k ▲
iD 0.4
VDD − VD 2.5 − 0.5
RD = = = 5k ▲
iD 0.4
Giải
VDD = +5V Do vDS (0.1V) ( vGS − Vt ) (4V),
iD
W 1 2
ID = k ( vGS − vtn ) vDS − (vDS )
'
VD = 0.1V n
L 2
1
= 1 ( 5 − 1) 0.1 − 0.01 = 0.395mA
2
VDD − VD ( 5 − 0.1) V
RD = = = 12.4k ▲
ID 0.395mA
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 56
4.4.1. TÍNH TOÁN MẠCH MOSFET Ở CHẾ ĐỘ MỘT CHIỀU
Ví dụ 4.10
Giải RG2 10
VG = VDD = 10 = 5V
RG 1 + RG2 10 + 10
VGS = 5 − 6 I D
1 'W
I D = kn (VGS − Vt ) 2
2 L
1
= 1 (5 − 6 I D − 1) 2
2
I D = 0.89mA(kh«ng tháa)
18 I D − 25 I D + 8 = 0
2
I D = 0.5mA ▲
VS = 0.5 6 = 3V ▲
VGS = 5 − 3 = 2V ▲
VD = 10 − 6 0.5 = 7V ▲
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 58
4.4.1. TÍNH TOÁN MẠCH MOSFET Ở CHẾ ĐỘ MỘT CHIỀU
Ví dụ 4.11
Giải
1 ' W 1 W
iD = k P (VGS − vtp ) 2 = k P' (VGS − (−1))
2
2 L 2 L
1
0.5 = 1 (VGS + 1) 2 VGS = −2V
2
V 3
RD = D = = 6k ▲
iD 0.5
VDD
iD RD
+ VDD VDD
vgs + +
− v vDS 0 RD
GS
RD
VGS vDS = VDD vDS = VDS C
− − rDS rDS
0 0 High 0 0 High
5 0 Low 5 0 High
0 5 Low 0 5 High
5 5 Low 5 5 Low
VDD vDS
A
VDD
ID RD
vo = vds
+
VDS Q
VGS vo = VDS
B
−
C
0
vGS vi = vgs
Vt VGS VDD
1
= VDD − kn RD (VGS − Vt )
2
vDS
2
A
Tại điểm biên giới giữa miền bão hòa và ba cực
iD VDD
RD
vDS = VDS B
= VGS B
− Vt , vGS = VGS B
+
kn RD (VGS − Vt )
1 2
VGS − Vt = VDD −
vo = vDS
B B
vGS + 2
− VDS = VGS B − Vt B
1 + 2kn RDVDD − 1
VGS B
= + Vt
kn RD
Hai đường tải và hai điểm phân cực. Q1 không phù hợp với sự thay đổi trên miền dương
(quá gần VDD). Q2 quá gần với miền ba cực và không phù hợp với sự thay đổi trên miền âm
+ = − kn RD (VGS − Vt ) = − kn RDVOV
Có thể tính hệ số khuếch đại đơn giản và trực quan hơn như sau
VGS vo = VDS
1 2I
ID = 2
knVOV kn = 2D
− 2 VOV
1
vDS = VDD − kn RD (VGS − Vt )
2
2 I D RDVOV I D RD
vDS
2 Av = − kn RDVOV = − 2
= −
VOV VOV / 2
A
VDD
Chú ý rằng IDRD có thể tiệm cận nhưng không thể vượt quá VDD
VDS Q
VDD
Av max =
B
VOV / 2
C vGS
0 Vt VGS VDD
A
VDD
VDS Q
C vGS
0 Vt VGS VDD
4.4.7. PHÂN CỰC BẰNG ĐIỆN ÁP VGS CỐ ĐỊNH
Phân cực cố định (VGS bằng hằng số) dẫn đến sự thay đổi lớn của ID.
1 W
iD = μn Cox (v I − Vt ) 2
2 L Biasing by Fixed VGS
VG = VGS + I D RS
Phân cực sử dụng điện áp không đổi, VG, và điện trở tại cực nguồn, RS:
(a) Cách mắc; (b) Giảm sự thay đổi của ID;
Lời giải
VDD − VD 15 − 10
(a ) RD = = = 10k ▲
ID 0.5
VS 5
RS = = = 10k ▲
I D 0.5
1 ' 1
I D = kn (W / L)VOV = 1 VOV 2
2
0.5mA
2 2
VOV = 1V ▲
2
VG = VGS + I D RS VGS = 7 − 10 I D
2I D = ( 7 − 10 I D − 1.5 ) I D = 0.455mA
2
Do giá trị lớn của RG, thông thường trong dải vài MΩ I G = 0
Ta có thể viết:
1
I D1 = ( μnCox )(W / L )1 ( vGS − Vt )
2
2
VDD + VSS − VGS
I D1 = I ref =
R
1
I = I D2 = ( μn Cox ) (W / L )2 ( vGS − Vt )
2
2
1
( μnCox ) (W / L )2 (vGS − Vt ) 2
I D2 I 2
= =
I D1 I ref 1
( μn Cox ) (W / L )1 (vGS − Vt ) 2
2
(W / L )2
I = I ref
(W / L )1
1 1
I D = kn (VGS − Vt ) = knVOV
2 2
2 2
VDS = VDD − I D RD
2 2
Để giảm méo phi tuyến tín hiệu cần đủ nhỏ sao cho
1 'W 2 ' W
kn vgs << kn (VGS − Vt )vgs vgs <<2(VGS − Vt )
2 L L
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 77
4.5.2. TÍN HIỆU DÒNG ĐIỆN CỰC MÁNG
VD 4.13: Cho bộ KĐ như hình vẽ. Giả sử Vt = 2V , kn' W / L = 2mA/V 2 , VGS = 5V, =0, vgs = 0.5sin t (V)
a) Xác định các thành phần xoay chiều
b) Tìm thành phần hài bậc 2 theo phần trăm biên độ của thành phần cơ bản
Hoạt động của MOSFET cảm ứng kênh n với tín hiệu nhỏ.
id W
gm = kn' (VGS − Vt )
vgs L
iD
gm
vGS vgs =VGS
id ' W ' W
gm = = kn ( vGS − Vt ) = kn ( vGS − Vt ) = kn VOV
vgs L L ID Q
1 'W ' W
I D = kn VOV VOV = 2 I D / kn
2
ID
2 L L Slop g m = 1
V
VOV = 2 I D / kn' (W / L )
2 OV
1
0 VOV VOV VOV
g m = 2k (W / L )
' 2
n ID
W 2I D 2I D ID
kn' = , gm = =
( vGS − Vt ) vGS − Vt VOV / 2
2
L
VD = VDD − I D RD
Dấu trừ cho thấy vd ngược
Thành phần tín hiệu
pha 1800 so với vGS
vds = −id RD = − g m vgs RD
vd
Av = − g m RD
vgs
vi = vgs
Điều kiện tín hiệu nhỏ
b) Do tụ điện được xem là ngắn mạch ở tần số tín hiệu và các nguồn một chiều
được gán bằng không ở chế độ xoay chiều, mạch tương đương của mạch KĐ
nguồn chung ở chế độ xoay chiều có thể được vẽ lại.
R1 R2
Hai điện trở song song R1 và R2 có thể được thay bằng Ri với: Ri = R1 R2 =
R1 + R2
Với:
1
ro = =
I D
Ri = R1 R2
Vo
Av = = − g m RD = −0.442 10 = −4.42 V / V
c) Trở kháng vào/ra Vi
2
Thay ID và biến đổi ta có: (1 − 0.5VGS )10−3 = ( 0.5VGS2 − 0.6VGS + 0.18 )10−3
0.2 0.22 + 4 1.64
Hay V 2
GS − 0.2VGS − 1.64 = 0 VGS = = 1.385 V
2
K n (VGS − VTN )
1
Thay VGS vào: ID =
2
I D = 0.308 mA
2
g m = K n (VGSQ − VTN )
= 1 10 −3 (1.385 − 0.6 )
= 0.785 mA/V
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 89
4.5.5. MÔ HÌNH KẾT HỢP DẠNG 𝜋
Vo = − g mVgs RD
Hệ số KĐ tín hiệu nhỏ
Vo − g mVgs RD g m RD
Av = =−
Vo Vgs + g mVgs RS 1 + g m RS
0.785 10
Thay số ta có: Av = − = −3.05 V / V
1 + 0.785 2
R1 + R2 = 400 k,
I DQ = 1.5 mA
and VDSQ = 5 V
b. Xác định hệ số KĐ tín hiệu nhỏ
281
VG = 10 = 7.025 V
119 + 281
VGS = VG − VS = 7.025 − 5 = 2.025 V
b) Hệ số hỗ dẫn là:
g m = K n (VGS − VTN ) = 2 10−3 ( 2.025 − 0.8 ) = 2.45 mA/V
Trở kháng ra của MOSFET
1 1
ro = = = 44.44 k
I D 0.015 1.5 10 −3
= g m (RS ro )
Vo
Vo = g mVgs (RS ro ) Ri
Vgs Vin = Vi
RSi + Ri
Vin = Vgs + Vo = Vgs + g mVgs (RS ro )
Vin
Tại đầu vào: Vgs =
1 + g m (RS ro ) Ri = R1 R2
Ri Vgs Ri
Vgs = =
1 + g m (RS ro )(RSi + Ri ) Vi
Vi 1 + g m (RS ro )(RSi + Ri )
96
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 96
4.5.5. MÔ HÌNH KẾT HỢP DẠNG 𝜋
= g m (RS ro )
Vo Vgs Ri
=
Vgs Vi 1 + g m (RS ro )(RSi + Ri )
Vậy hệ số KĐ tín hiệu nhỏ là:
Vo Vo Vgs g m ( RS ro ) Ri
Av = = =
Vi Vgs Vi 1 + g m ( RS ro ) RSi + Ri
Av =
( 3.33 44.44 ) 119 281
1/ 2.45 10 + ( 3.33 44.44 ) 0.2 + 119 281
−3
Av = 0.882 V/V
1 'W 1
Gi¶i: (a ) I D0 = kn (VGS − Vt ) = 0.25 (VGS − 1.5) 2
2
(b)ii = (Vi − Vo ) / RG
2 L 2 V DS
VDS = 15 − I D0 RD = 15 − 10 I D0
Vi Vo
= (1 − )
RG Vi
I D 0 = 1.06mA ▲ VD = 4.4V ▲
Vi
gm = k
W '
n(VGS − Vt ) = 0.25 (4.4 − 1.5) = 0.724mA/V ▲ = (1 − Av )
L RG
V 50V
ro = A = = 47kΩ ▲ 4.3
I D 1.06mA = Vi
RG
vo = − g m vgs ( RD / / RL / / ro )
Vi RG
vo
Av = = − g m ( RD / / RL / / ro ) Do ®ã: Rin = =
vi ii 4.3
= −0.725(10 / /10 / /47) = −3.3V/V ▲ = 10 / 4.3 = 2.33MΩ ▲
(a) Mô hình mạch tương đương hình T của MOSFET với trở kháng giữa
cực máng và cực nguồn ro.
(b) Cách biểu diễn khác tương đương
− −
Ro = RD
Rin = 1/ g m
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 102
4.5.7. TỔNG KẾT
Các bước tiến hành phân tích mạch khuếch đại MOSFET
1. Loại bỏ nguồn tín hiệu và xác định điểm hoạt động một chiều của transistor.
2. Tính toán các giá trị tham số của mô hình tín hiệu nhỏ.
3. Loại bỏ nguồn một chiều bằng cách ngắn mạch nguồn áp và hở mạch nguồn dòng.
4. Thay thế transistor bằng một trong các mô hình tương đương tín hiệu nhỏ, sao cho thuận tiện
với người dùng và quá trình tính toán.
5. Phân tích kết quả và tính toán các tham số được đòi hỏi (ví dụ: hệ số khuếch đại điện áp, trở
kháng đầu vào, trở kháng đầu ra).
Các mô hình mạch tương đương tín hiệu nhỏ của MOSFET
W W 2I
g m = n Cox VOV = 2 n Cox ID = D ro = VA / I D = 1 / I D
L L VOV
(W / L )2
I = I ref
(W / L )1
Dùng gương dòng trong thiết kế IC
Cấu trúc cơ bản của mạch sử dụng để nhận ra cấu hình khuếch đại MOS một tầng
Rin RL
vi = vsig , vo = Avo vi
Rin + Rsig Ro + RL
Rin RL
vi = vsig , vo = Avo vi
Rin + Rsig Ro + RL
RD vo +
vi + RD
− vo
−
vi + −
(a) Common-Source (CS) −
(b) Common-Gate(CG)
vi −+ +
RD vo (c) Common-Drain(CD)
− or Source Follower
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 109
4.6.3. MẠCH KHUẾCH ĐẠI NGUỒN CHUNG (CS)
Nhận xét
Khi có tải
Khi có tải
ig = 0, Rin = RG
vo = − g m vgs ( ro // RD // RL )
vo
Av = − g m ( ro // RD // RL )
vi
Hệ số KĐ tổng cộng từ nguồn đến tải là
Rin RG
Gv = Av = − g m ( ro / / RD / / RL )
Rin + Rsig RG + Rsig
Rout = ro / / RD
+ vgs =
(1/ g m )
vi =
1
vi
Rsig (1/ g m ) + Rs 1 + g m Rs
+ RD
vo vi gm
vsig + i= = vi
− vi Rs Ro (1/ g m ) + Rs 1 + g m Rs
−
Rin − vo = −iRD =
g m RD
vi Avo =
vo
=
g m RD
1 + g m Rs vi 1 + g m Rs
Rsig G 0 D Ro = RD
++ i 1 +
vgs gm i
vsig RD vo vo RD //RL g m ( RD //RL )
vi − S
Av = = =
Rs − vi 1/ g m + Rs 1 + g m Rs
− Ro = RD
Rin =
vin?
vo ?
Voltage gain
Av=vo/ vin?
1
Zc =
j 2 fC
Zc → , f = 0
Zc → 0, f 0, or C is large
ro
ro
+
Rin = 1 / g m
RD vo
vi
vo = −iRD , i = −
Rsig
+ Ro 1 / gm
−
vi + vi
−
−
vo
Avo = g m RD
Rin vi
Rsig S 1/ g m D
Ro = RD
+ i i +
vsig vi G RD vo
− −
Ro = RD
Rin = 1/ g m
Rin = 1/ g m ; R0 = RD
vi
=
Rin
=
(1/ g m )
vsig Rin + Rsig (1/ g m ) + Rsig
vo
Av = = g m ( RD / / RL )
vi
Gv
vo
=
vi vo
=
(1/ g m )
g m ( RD / / RL )
vsig vsig vi (1/ g m ) + Rsig
RD / / RL
=
1/ g m + Rsig
−
Ro = 100
Rsig = 1 MΩ
Avo = 1
1V +
vsig = 1 V RL = 1 kΩ vo 0.9V
Rin very large −
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 123
4.6.6. MẠCH KHUẾCH ĐẠI MÁNG CHUNG (CD)
ro
=
1
ro +
gm
Ro = (1/ g m ) // ro
RG RL / / ro
Gv =
RG + Rsig R / / r + 1
( L o)
gm
1
Tiến tới 1 khi RG Rsig , ro and ro RL
gm
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 125
4.6.7. TỔNG KẾT
Các đặc trưng của các bộ khuếch đại MOSFET
▪ Characterization graphs
Trả lời:
1) Các chế độ hoạt động của MOSFET kênh n và kênh p được mô tả lần lượt trong Hình 4.14
và Hình 4.22 bao gồm chế độ cắt dòng, ba cực và bão hòa
2) Để MOSFET hoạt động trong mỗi chế độ đó cần phải tiến hành phân cực bằng các n guồn
một chiều ngoài để các giá trị điện áp VGS, VDS thỏa mãn các tiêu chí đề ra.
3/9/2022 KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TƯƠNG TỰ 134
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG DẪN NHẬP
Ứng dụng của MOSFET trong các chế độ hoạt động trên
I1 ro RD RL
Vi R1 R2
gmVgs
Bước 1: Chọn loại mosfet cần dùng, tra bảng datasheet để có các tham số như IDon,
VGSth, Vgson
Với MOSFET 2N7000 tra bảng datasheet ta thu được các tham số như sau
W
VGSth = 2V ,VGSon = 10V , I Don = 1V k'
n = 31.2mA / V 2
L
Bước 2: Trong chế độ một chiều, chọn VD=0.5VDD để có tín hiệu ra lớn nhất
VD = VDD − I D RD VS = I D RS
Bước 3: Với hệ số khuếch đại và tải cho trước, tìm điểm phân cực của mosfet (ID, VDS)
cũng như giá trị của điện trở RD và VGS
2I D
I D RD = 6, RD = 50 VGS = 2.24V , I D = 0.899mA, RD = 6.67k Chọn: RD = 6.8k
VGS − Vt
Bước 4: Theo kinh nghiệm, chọn VS nên bằng 1/10 – 1/5 VDD, ta được điện trở RS.
VS = 1/10VDD = 1.2V RS = 1.33k Chọn: RS = 1.5k
Bước 5: Biết VS, suy ra được giá trị VG, ta sẽ chọn được RG1, RG2 thỏa mãn, thường chọn
đơn vị là (MΩ) để trở kháng vào của mạch lớn.
RG 2 RG 2
VG = 3.59 = VDD = 0.3 Chọn: RG1 = 4.7 M , RG 2 = 2 M
RG1 + RG1 RG1 + RG1
Bước 6: Việc chọn giá trị cho tụ dựa vào các phương trình liên quan đến dải thông của mạch,
chọn sao cho p 2 = L p 3 = 1/ 5L p1 = 1/10L
Mô phỏng 1 chiều
R3
6.8kΩ
R1
5MΩ VD = 6.12V , I D = 0.865mA, VG = 3.43V , VS = 1.3V
Q1
V1
2N7000
12V
R2 R4
2MΩ 1.5kΩ
_
+
6.8kΩ C2
A
_ _
XFG1 + +
R1
5MΩ 78µF
COM
C1 Q1
2N7000
23nF
C3
R2 66µF
2MΩ
R4
1.5kΩ
Tùy thuộc vào điện áp đặt vào các cực mà MOSFET có nhiều chế độ hoạt động khác
nhau. Mỗi chế độ hoạt động này đều có thể áp dụng trong rất nhiều ứng dụng thực tế. Để
hiểu được hoạt động của MOSFET, chúng ta cần nắm vững các đặc tuyến dòng điện –
điện áp của MOSFET được trình bày ở Phần 4.3 .
Để chủ động trong việc sử dụng MOSFET, cần xác định rõ phương pháp phân cực một
chiều và cách thức phân tích mạch MOSFET ở chế độ một chiều được minh họa ở Phần
4.4 thông qua một số các ví dụ.
Thiết kế mạch như hình vẽ để thiết lập điện áp cực máng là 0.1 V. iD
Tìm giá trị trở kháng hiệu ứng giữa cực máng và cực nguồn tại
VD = 0.1V
điểm hoạt động đó. Cho Vtn = 1V, k (W / L ) = 1mA/V
'
n
2
Thiết kế mạch sao cho MOSFET hoạt động ở chế độ bão hòa với I D = 0.5mA