You are on page 1of 21

Bài 1.

3:

TRANZITO LƯỠNG CỰC


NỘI DUNG:
1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc.
2. Các cách mắc cơ bản.
3. Phân cực.

11/15/2021 10:30 AM 1
1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc.
a. Cấu tạo.
Tranzito là 1 linh kiện bán dẫn bao gồm 3 lớp bán dẫn với các bán dẫn p và n xen kẽ nhau.
Tuỳ theo trình tự sắp xếp các miền p và n mà ta có 2 loại cấu trúc điển hình là:
- Tranzito pnp (tranzito thuận). - Tranzito npn (tranzito nghịch).

Ký hiệu:

11/15/2021 10:30 AM 2
1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc.

- Miền Emitơ: có nồng độ tạp chất lớn nhất, điện cực nối với miền là cực Emitơ (E).
- Miền Bazơ: có nồng độ tạp chất nhỏ nhất, điện cực nối với miền là cực Bazơ (B).
- Miền Colectơ: có nồng độ tạp chất trung bình, điện cực nối với miền là cực Colectơ (C).

Chuyển tiếp p-n giữa miền Emitơ và Bazơ gọi là chuyển tiếp Emitơ JE.
Chuyển tiếp p-n giữa miền Colectơ và Bazơ gọi là chuyển tiếp Colectơ JC.

b. Nguyên lý làm việc.


Để tranzito làm việc, người ta phải đưa điện áp một chiều tới các điện cực của nó, gọi là
phân cực cho tranzito.
JE phân cực thuận.
Đối với chế độ khuếch đại thì:
JC phân cực ngược.

11/15/2021 10:30 AM 3
1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc.

Để mô tả hoạt động của tranzito, ta lấy tranzito pnp làm ví dụ. Sự hoạt động của tranzito
npn sẽ tương tự bằng việc thay thế lỗ trống bằng điện tử.

E C
IE IC
p n p
JE JC
B IB
+ - + -

UEE UCC

11/15/2021 10:30 AM 4
1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc.

Do chuyển tiếp emitơ JE phân cực thuận nên các hạt đa số (lỗ trống) khuếch tán qua chuyển
tiếp tới miền bazơ tạo nên dòng IE.
Tại miền bazơ các hạt đa số này lại chuyển thành các hạt thiểu số, một phần bị tái hợp với
các điện tử tạo thành dòng IB.
Do độ rộng của miền bazơ rất mỏng, chuyển tiếp colectơ JC phân cực ngược nên các lỗ
trống ở miền bazơ bị cuốn sang miền colectơ tạo nên dòng IC.
Ta có:
IE = IB + IC

11/15/2021 10:30 AM 5
2. Các cách mắc cơ bản.

Tranzito có 3 cực (B, C và E), nếu đưa tín hiệu vào trên 2 cực và lấy tín hiệu ra trên 2 cực thì
phải có 1 cực là cực chung.
Do vậy, tranzito có 3 cách mắc cơ bản:
a. Bazơ chung BC (Common Bazơ).
Là cực Bazơ dùng chung cho cả đầu vào và đầu ra.
- Tín hiệu vào: E và B. Sơ đồ:
- Tín hiệu ra: C và B.

11/15/2021 10:30 AM 6
2. Các cách mắc cơ bản.

b. Colectơ chung CC (Common Colector).


Là cực Colectơ dùng chung cho cả đầu vào và đầu ra.
- Tín hiệu vào: B và C. Sơ đồ:
- Tín hiệu ra: E và C.

c. Emitơ chung EC (Common Emitter).


Là cực Emitơ dùng chung cho cả đầu vào và đầu ra.
- Tín hiệu vào: B và E. Sơ đồ:
- Tín hiệu ra: C và E.

11/15/2021 10:30 AM 7
2. Các cách mắc cơ bản.

Trong ba cách mắc này, cách mắc Emitơ chung được dùng nhiều nhất.
Để điều khiển tranzito, có thể dùng dòng emitơ IE hoặc dòng bazơ IB: IE = IB + IC
- Dòng emitơ IE để điều khiển (trong cách mắc bazơ chung) thì hệ số khuếch đại của tranzito
là , được xác định:
��
�= � < 1 �ℎô�� �ℎườ�� �� �ℎ� 0,99
��

- Dòng bazơ IB để điều khiển (trong cách mắc emitơ chung) thì hệ số khuếch đại của tranzito
là , được xác định:
��
�= � ≫ 1 50 đế� 150 �ℎô�� �ℎườ�� �� �ℎ� 99
��
� ��
�= �=
1−� ��
11/15/2021 10:30 AM 8
2. Các cách mắc cơ bản.

Quan hệ giữa  và :
�� = ���
IE = IB + IC ��
�� = �� �=
��
�� = �� + �� = 1 +  ��
��
Ta có: �=
� ��
�=
1−�

�=
1+�

11/15/2021 10:30 AM 9
3. Phân cực.

a. Phân cực cố định.


Sơ đồ mạch:
��� − ���
Dòng IB: �� =
��
Ta có: �� = ���

��� + �� �� = ���

⟹ ��� = ��� − �� ��

Đây chính là phương trình đường tải tĩnh.

11/15/2021 10:30 AM 10
3. Phân cực.

- Đường tải tĩnh: là đường quan hệ giữa dòng điện ra và điện áp ra trong chế độ một chiều.
Đường tải tĩnh được vẽ trên đặc tuyến ra, điểm làm việc tĩnh P sẽ nằm trên đường tải tĩnh.

Đặc tuyến ra: �� = � ��� �� =�����

+ Phương trình đường tải tĩnh:


��� = ��� − �� ��

+ Điểm làm việc tĩnh:


P(UCEo, ICo)

11/15/2021 10:30 AM 11
3. Phân cực.

b. Phân cực ổn định cực emitơ.


Sơ đồ mạch:
Ta có: ��� = �� �� + ��� + �� ��
Mà: �� = 1 + � ��
��� − ���
⇒ �� =
�� + 1 + � ��

Ta có: ��� = �� �� + ��� + �� ��

Mà: �� ≈ ��
⇒ ��� = ��� − �� + �� ��
Đây là phương trình đường tải tĩnh.

11/15/2021 10:30 AM 12
3. Phân cực.

Ví dụ 1: Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết rằng:
��� = 15�; �1 = 750��; �2 = 4��;
�3 = 1,5��; � = 99.
Chọn UBE = 0,6V

a. Xác định các dòng điện và điện áp 1 chiều trên các cực của tranzito.
b. Vẽ đường tải 1 chiều trên đặc tuyến ra và xác định điểm làm việc tĩnh P trên đường tải đó.

11/15/2021 10:30 AM 13
3. Phân cực.

Giải:
a. Xác định các dòng điện và điện áp 1 chiều trên các cực của tranzito.
Ta có:
��� −��� 15−0,6
�� = = = 0,016 ��)
�1 + 1+� �3 750+ 1+99 ⋅1,5

�� = ��� = 0,016 ⋅ 99 = 1,584 ��


�� = 1 + � �� = 1 + 99 ⋅ 0,016 = 1,6 ��

�� = �� �3 = 1,6 ⋅ 1,5 = 2,4 �

�� = ��� + �� = 0,6 + 2,4 = 3 �

�� = ��� − �� �2 = 15 − 1,584 ⋅ 4 = 8,664 �

11/15/2021 10:30 AM 14
3. Phân cực.

b. Vẽ đường tải 1 chiều trên đặc tuyến ra và xác định điểm làm việc tĩnh P trên đường tải đó.
Ta có: ��� = �� �2 + ��� + �� �3
Mà: �� ≈ ��
⇒ ��� ≈ ��� − �� �2 + �3
+ Phương trình đường tải tĩnh:
��� = 15 − 5,5 ⋅ ��
+ Điểm làm việc tĩnh: P(UCE,IC)
��� = �� − �� = 6,264 �
�� = 1,584 ��

⇒ � 6,264�; 1,584��

11/15/2021 10:30 AM 15
3. Phân cực.

c. Phân cực hồi tiếp âm dòng điện.


Sơ đồ mạch:

Điện áp UB:
�2
�� = ���
�1 + �2

11/15/2021 10:30 AM 16
3. Phân cực.

Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết rằng:
��� = 12�; �1 = 20��; �2 = 4��;
�3 = 4��; �4 = 1��; � = 99.
Chọn UBE = 0,6V

Xác định các dòng điện và điện áp 1 chiều trên các cực của tranzito.

11/15/2021 10:30 AM 17
3. Phân cực.

Giải:
�2 4
Ta có: �� = � = ⋅ 12 = 2 V) IC
�1 +�2 �� 20+4
IB C
�� = �� − ��� = 2 − 0,6 = 1,4 �
B IE E
�� 1,4
�� = = = 1,4 ��)
�4 1
�� 1,4
�� = = = 0,014 ��
1 + � 1 + 99
�� = ��� = 99 ⋅ 0,014 = 1,386 ��

�� = ��� − �� �3 = 12 − 1,386 ⋅ 4 = 6,456 �

11/15/2021 10:30 AM 18
3. Phân cực.

d. Phân cực hồi tiếp âm điện áp.


Sơ đồ mạch:

Ta có:
��� = �� + �� �� + �� �� + ��� + �� ��

⟹ ��� = 1 + � �� �� + �� + �� �� + ���

��� − ���
⟹ �� =
�� + 1 + � �� + ��

11/15/2021 10:30 AM 19
3. Phân cực.

Ví dụ 3: Cho mạch điện như hình vẽ:

Biết rằng:
��� = 16�; �1 = 550��; �2 = 4��;
�3 = 1,5��; � = 0,99.
Chọn UBE = 0,6V

Xác định các dòng điện và điện áp 1 chiều trên các cực của tranzito.

11/15/2021 10:30 AM 20
3. Phân cực.

Giải:
Ta có: � 0,99
�= = = 99
1 − � 1 − 0,99
��� − ���
�� = = 0,014 ��
�1 + 1 + � �2 + �3
�� = ��� = 0,014 ⋅ 99 = 1,386 ��

�� = 1 + � �� = 1 + 99 ⋅ 0,014 = 1,4 ��

�� = �� �3 = 1,4 ⋅ 1,5 = 2,1 �

�� = ��� + �� = 0,6 + 2,1 = 2,7 �

�� = ��� − �� + �� �2 = 16 − 1,4 ⋅ 4 = 10,4 �

11/15/2021 10:30 AM 21

You might also like