You are on page 1of 11

từ bỏ, đợi iĐỀ CƯƠNG SINH HKII D.

D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào
1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới
I. Trắc nghiệm
1. Khái niệm giới hạn sinh thái. Câu 2: Quần thể phân bố trong 1 phạm vi nhất định gọi là

Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tổ sinh A. môi trường sống
thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái. Nằm ngoài giới
hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết. Giới hạn chịu đựng của cơ B. ngoại cảnh
thể sinh vật đối với một nhân tổ sinh thái nhất định gọi là giới hạn C. nơi sinh sống của quần thể
sinh thái.
D. ổ sinh thái
2. Nêu ví dụ về quần thể sinh vật.
Câu 3: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật tự nhiên?
 - Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong
một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm xác định, những A. Bầy khỉ mặt đỏ sống trong rừng.    
cá thể có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới.
B. Đàn cá sống ở sông
  -Ví dụ: Tập hợp các con cá mè đang được nuôi trong cùng 1 ao là
một quần thể. Trong đó tập hợp các cá thể cá mè, cá chép, cá rô phi C. Đàn chim sống trong rừng.        
trong ao đó không được tính là một quần thể.
D. Đàn chó nuôi trong nhà.
-Ví dụ về quần thể sinh vật: đàn ngựa vằn, đàn linh dương, đàn bò
rừng, đàn chim cánh cụt, đàn cò, đàn ong, đàn trâu rừng… Câu 4: Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?

A. Các cá thể chim cánh cụt sống ở bờ biển Nam cực.


-Ví dụ không phải là quần thể sinh vật: 2 con chim sẻ cùng sống với
nhau trong rừng, 1 con cá heo sống dưới đại dương.
B. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa.
Câu 1: Quần thể là một tập hợp cá thể có
C. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.
A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả
D. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng Đông bắc Việt Nam.
năng sinh sản tạo thế hệ mới
Câu 5: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1
thời điểm xác định A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào
1 thời điểm xác định
B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo. Câu 8: Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?

C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới. A. Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột như lụt lội, cháy rừng,
dịch bệnh, ...
D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.
B. Khi khu vực sống của quần thể mở rộng.
Câu 6: Xét tập hợp sinh vật sau:
C. Khi có sự tách đàn của một số cá thể trong quần thể.
Cá rô phi đơn tính ở trong hồ.    
D. Khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.
Cá trắm cỏ trong ao.    
Câu 9: Tỉ lệ giới tính trong quần thể thay đổi chủ yếu theo:
Sen trong đầm.
A. Lứa tuổi của cá thể và sự tử vong không đồng đều giữa cá thể
Cây ở ven hồ.     đực và cái.

Chuột trong vườn.     B. Nguồn thức ăn của quần thể.

Bèo tấm trên mặt ao. C. Khu vực sinh sống.

Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có: D. Cường độ chiếu sáng.

A. (1), (2), (3), (4), (5) và (6) Câu 10: Cơ chế điều hòa mật độ quần thể phụ thuộc vào:

B. (2), (3), (4), (5) và (6) A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử
vong.
C. (2), (3) và (6)
B. Khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
D. (2), (3), (4) và (6)
C. Tuổi thọ của các cá thể trong quần thể.
Câu 7: Trong quần thể, tỉ lệ giới tính cho ta biết điều gì?
D. Mối tương quan giữa tỉ lệ số lượng đực và cái trong quần thể.
A. Tiềm năng sinh sản của loài.        
Câu 11: Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thể ở các nhóm
B. Giới tính nào được sinh ra nhiều hơn tuổi như sau:

C. Giới tính nào có tuổi thọ cao hơn     Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha
- Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha
D. Giới tính nào có tuổi thọ thấp hơn - Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào? Câu 14: Một quần thể hươu có số lượng cá thể ở các nhóm tuổi
như sau:
A. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.    
Nhóm tuổi trước sinh sản: 25 con/ha
B. Dạng phát triển. - Nhóm tuổi sinh sản: 45 con/ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 15 con/ha
C. Dạng giảm sút.                        
Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
D. Dạng ổn định.
A. Dạng phát triển.                         
Câu 12: Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là: 
B. Dạng ổn định.
A. Không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể
C. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển.      
B. Có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước
của quần thể D. Dạng giảm sút.

C. Làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể Câu 15: Ở đa số động vật, tỉ lệ đực/cái ở giai đoạn trứng hoặc
con non mới nở thường là:
D. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể
A. 50/50       
Câu 13: Một quần thể chuột đồng có số lượng cá thể ở các nhóm
tuổi như sau: B. 70/30       

Nhóm tuổi trước sinh sản 44 con/ha. C. 75/25        


- Nhóm tuổi sinh sản: 43 con/ha
- Nhóm tuổi sau sinh sản: 21 con/ha D. 40/60

Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?
3. Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn.
A. Dạng ổn định       
(ở phần tự luận r nha)
B. Dạng phát triển
Câu 1: Lưới thức ăn là: 
C. Dạng giảm sút      

D. Vừa ở dạng ổn định vừa ở dạng phát triển A. Gồm một chuỗi thức ăn

B. Gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ sinh dưỡng với nhau
C. Gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung D. giữa thực vật với động vật

Câu 10: Hãy chọn câu có nội dung đúng trong các câu sau đây:
D. Gồm ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên

Câu 8: Cho sơ đồ lưới thức ăn sau đây:  A. Sinh vật sản xuất luôn sử dụng sinh tiêu thụ làm thức ăn

B. Sinh vật phân giải luôn là nguồn thức ăn của sinh vật tiêu thụ

C. Chất hữu cơ do sinh vật sản xuất tổng hợp được là nguồn thức
ăn cho các dạng sinh vật trong hệ sinh thái
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn nói trên?
D. Vi khuẩn và nấm không phải là sinh vật phân giả
A. Chuột là mắt xích chung trong lưới thức ăn Câu 13: Sinh vật nào sau đây luôn là mắt xích chung trong các
chuỗi thức ăn? 
B. Cáo không phải là mắt xích chung trong lưới thức ăn
A. Cây xanh và động vật ăn thịt
C. Mỗi chuỗi thức ăn đều có 4 mắt xích
B. Cây xanh và sinh vật tiêu thụ
D. Có tất cả 8 chuỗi thức ăn
C. Động vật ăn thịt,  vi khuẩn và nấm
Câu 9: Chuỗi và lưới thức ăn biểu thị mối quan hệ

D. Cây xanh, vi khuẩn và nấm


A. giữa sinh vật sản xuất với sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân
giải Câu 14: Hãy chọn câu trả lời đúng về trật tự của các dạng sinh
vật trong một chuỗi thức ăn? 

B. dinh dưỡng
A. Sinh vật phân giải → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất

C. động vật ăn thịt và con mồi


B. Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật sản xuất → Sinh vật phân giải
Câu 4: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?
C. Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ → Sinh vật phân giải 
A. Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng
D. Sinh vật phân giải → Sinh vật sản xuất → Sinh vật tiêu thụ quang hợp của thực vật.

4. Ảnh hưởng của ánh sáng và nhiệt độ lên đời sống sinh vật. B. Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.

C. Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí
Câu 1: Lá của cây ưa bóng có đặc điểm nào sau đây?
của thực vật.
A. Lá dày, nằm ngang, có nhiều tế bào mô giậu
D. Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút
nước của rễ.
B. Lá to, nằm nghiêng, ít hoặc không có mô giậu
Câu 5: Cây ưa sáng thường sống nơi nào?
C. Lá dày, nằm nghiêng, có nhiều tế bào mô giậu
A. Nơi nhiều ánh sáng tán xạ.
D. Lá mỏng, nằm ngang, ít hoặc không có tế bào mô giậu
B. Nơi có cường độ chiếu sáng trung bình.
Câu 2: Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật, làm
C. Nơi quang đãng.
A. thay đổi đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, sinh lí của thực
vật, hình thành các nhóm cây ưa sáng, ưa bóng.
D. Nơi khô hạn.
B. tăng hoặc giảm sự quang hợp của cây
Câu 6: Cây ưa bóng thường sống nơi nào?
C. thay đổi đặc điểm hình thái, sinh lí của thực vật
A. Nơi ít ánh sáng tán xạ.
D. ảnh hưởng tới cấu tạo giải phẫu, sinh sản của cây
B. Nơi có độ ẩm cao.
Câu 3: Khi chuyển những sinh vật đang sống trong bóng râm ra
C. Nơi ít ánh sáng và ánh sáng tán xạ chiếm chủ yếu.
sống nơi có cường độ chiếu sáng cao hơn thì khả năng sống của
chúng như thế nào? D. Nơi ít ánh sáng tán xạ hoặc dưới tán cây khác.
A. Vẫn sinh trưởng và phát triển bình thường. Câu 7: Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng
khác nhau của động vật, người ta chia động vật thành các nhóm
B. Khả năng sống bị giảm sau đó không phát triển bình thường.
nào sau đây?
C. Khả năng sống bị giảm, nhiều khi bị chết.
A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô.
D. Không thể sống được.
B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng. A. Phiến lá rộng, mỏng, màu xanh sẫm.

C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối. B. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh sẫm.

D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm. C. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh nhạt.

Câu 8: Vai trò quan trọng nhất của ánh sáng đối với động vật là D. Phiến lá dài, mỏng, màu xanh nhạt.

A. Kiếm mồi. Câu 12: Vào buổi trưa và đầu giờ chiều, tư thế nằm phơi nắng
của thằn lằn bóng đuôi dài như thế nào?
B. Nhận biết các vật.
A. Luân phiên thay đổi tư thế phơi nắng theo hướng nhất định.
C. Sinh sản.
B. Tư thế nằm phơi nắng không phụ thuộc vào cường độ chiếu
D. Định hướng di chuyển trong không gian. sáng của mặt trời.

Câu 9: Nếu ánh sáng tác động vào cây xanh từ một phía nhất C. Phơi nắng nằm theo hướng tránh bớt ánh nắng chiếu vào cơ
định, sau một thời gian cây mọc như thế nào? thể.

A. Cây vẫn mọc thẳng. D. Phơi nắng theo hướng bề mặt cơ thể hấp thu nhiều năng
lượng ánh sáng mặt trời.
B. Ngọn cây sẽ mọc cong về phía có nguồn sáng.
Câu 13: Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hoạt
C. Cây luôn quay về phía mặt trời. động của nhiều loài động vật như thế nào?

D. Ngọn cây rũ xuống. A. Chỉ hoạt động vào lúc trước mặt trời mọc và lúc hoàng hôn.

Câu 10: Lá cây ưa sáng có đặc điểm hình thái như thế nào? B. Chủ yếu hoạt động vào ban ngày.

A. Phiến lá hẹp, dày, màu xanh nhạt. C. Chủ yếu hoạt động lúc hoàng hôn hoặc khi trời tối.

B. Phiến lá dày, rộng, màu xanh nhạt. D. Có loài ưa hoạt động vào ban ngày, có loài ưa hoạt động vào
ban đêm, có loài hoạt động vào lúc hoàng hôn hay bình minh.
C. Phiến lá rộng, màu xanh sẫm.
Câu 14: Vì sao những cây ở bìa rừng thường mọc nghiêng và
D. Phiến lá hẹp, mỏng, màu xanh sẫm. tán cây lệch về phía có nhiều ánh sáng?

Câu 11: Lá cây ưa bóng có đặc điểm hình thái như thế nào? A. Do tác động của gió từ một phía.
B. Cây nhận ánh sáng không đều từ các phía. A. Tới hoạt động sinh lí và mức độ trao đổi chất

C. Do cây nhận được nhiều ánh sáng. B. Tới hoạt động sống (quá cao ngủ hè, quá thấp ngủ đông)

D. Do số lượng cây trong rừng tăng, lấn át cây ở bìa rừng. C. Tới hình thái cơ thể (động vật hằng nhiệt, sống ở nơi càng
lạnh thì kích thước các phần: tai, chi, đuôi, mỏ càng nhọn
Câu 15: Ứng dụng sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố
ánh sáng, người ta trồng xen các loại cây theo trình tự sau: D. Cả ba đáp án trên

A. Cây ưa bóng trồng trước, cây ưa sáng trồng sau. Câu 3: Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới
thường rụng nhiều lá có tác dụng gì?
B. Trồng đồng thời nhiều loại cây.
A. Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát
C. Cây ưa sáng trồng trước, cây ưa bóng trồng sau. hơi nước.

D. Tuỳ theo mùa mà trồng cây ưa sáng hoặc cây ưa bóng trước. B. Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.

5. Ví dụ sinh vật biến nhiệt. C. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát
hơi nước.
* Khái niệm động vật biến nhiệt:
Là động vật có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ của môi D. Hạn sự thoát hơi nước.
trường.
Câu 4: Trong các nhóm động vật sau, nhóm thuộc động vật biến
Ví dụ: Các động vật biến nhiệt bao gồm các loại động vật có xương
nhiệt là
sống như cá, động vật lưỡng cư, động vật bò sát, cũng như số động
các động vật không xương sống: ếch, cóc, cá chép…… A. cá sấu, ếch đồng, giun đất, mèo
Câu 1: Tuỳ theo mức độ phụ thuộc của nhiệt độ cơ thể vào nhiệt B. cá voi, cá heo, mèo, chính bồ câu
độ môi trường người ta chia làm hai nhóm động vật là:
C. thằn lằn bóng đuôi dài, tắc kè, cá chép
A. Động vật chịu nóng và động vật chịu lạnh
D. cá rô phi, tôm đồng, cá thu, thỏ
B. Động vật ưa nhiệt và động vật kị nhiệt
Câu 5: Loài sinh vật nào dưới đây có khả năng chịu lạnh tốt
C. Động vật biến nhiệt và động vật hằng nhiệt nhất?
D. Động vật biến nhiệt và động vật chịu nhiệt A. Ấu trùng cá
Câu 2: Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào lên đời sống động vật?  B. Trứng ếch
C. Ấu trùng ngô Câu 8: Để tạo lớp cách nhiệt để bảo vệ cho cây sống ở vùng ôn
đới chịu đựng được cái rét của mùa đông lạnh giá, cây có đặc
D. Gấu Bắc cực điểm cấu tạo:

Câu 6: Đặc điểm thường gặp ở những cây sống nơi ẩm ướt A. Tăng cường mạch dẫn trong thân nhiều hơn
nhưng có nhiều ánh sáng như ven bờ ruộng là: 
B. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày
A. Cây có phiến lá to, rộng và dày
C. Giảm bớt lượng khí khổng của lá
B. Cây có lá tiêu giảm, biến thành gai
D. Hệ thống rễ của cây lan rộng hơn bình thường
C. Cây biến dạng thành thân bò
Câu 9: Câu có nội dung đúng là:
D. Cây có phiến lá hẹp, mô giậu phát triển
A. Thú có lông sống ở vùng lạnh có bộ lông mỏng và thưa
Câu 7: Những sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật
hằng nhiệt? B. Chuột sống ở sa mạc vào mà hè có màu trắng

Động vật không xương sống C. Gấu Bắc cực vào mùa đông có bộ lông trắng và dày

Thú D. Cừu sống ở vùng lạnh thì lông kém phát triển

Lưỡng cư, bò sát Câu 10: Loài động vật dưới đây có tập tính ngủ đông khi nhiệt
độ môi trường quá lạnh:
Nấm
A. Gấu Bắc cực
Thực vật
B. Chim én
Chim
C. Hươu, nai
A. (1), (2) và (4)
D. Cừu
B. (2), (3) và (6)
Câu 11: Giải thích nào về hiện tượng cây ở sa mạc có lá biến
C. (1), (3), (4) và (5) thành gai là đúng? 

D. (1), (3), (4) và (6) A. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng chống chịu
với gió bão
B. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng tự về khỏi Tùy theo tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng
con người phá hoại thành hai nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống) và
nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống). Nhóm nhân tố sinh thái hữu
C. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp cho chúng giảm sự
sinh được phân biệt thành nhóm nhân tố sinh thái con người và
thoát hơi nước trong điều kiện khô cạn của sa mạc
nhóm nhân tố sinh thái các sinh vật khác.
D. Cây ở sa mạc có lá biến thành gai giúp hạn chế tác động của VD:
ánh sáng

Câu 12: Tầng Cutin dày trên bề mặt lá của các cây xanh sống ở
vùng nhiệt đới có tác dụng gì?

A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao.

B. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức
C. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ lá cây. độ tác động của chúng.

D. Tăng sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí lên cao. Ví dụ: ánh sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ và độ ẩm cao hay thấp,
ngày dài hay ngắn, mật độ cá thể nhiều hay ít...
6. Phân loại nhân tố sinh thái.
Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
II. Tự luận
1. Môi trường sống của sinh vật
Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao sồm tất cả những gì bao * Môi trường sinh vật: chó, cây, con người, ruột,…
quanh chúng.
2. Đề xuất, giải thích lí do đề xuất biện pháp
Có bốn loại môi trường chủ yếu, đó là môi trường nước, môi trường
VD1: Tạo ngày nhân tạo để gà đẻ trứng. Vì gà là động vật ưu sáng và
trong đất, môi trường trên mặt đất - không khí (môi trường trên cạn)
chỉ đẻ trứng vào ban ngày. Khi ta tạo ngày nhân tạo vào buổi tối, gà
và môi trường sinh vật
sẽ nhầm tưởng lúc đó là ban ngày và tiếp tục đẻ trứng=> ta có thể thu
* Môi trường nước: cá mập, cá heo, tảo biển, san hô, mực, tôm, ốc, được trứng vào cả 2 buổi sáng và tối => năng suất tăng cao.
sò,… VD2: Thắp đèn cho cây thanh long vào ban đêm vì cơ sở khoa học
của việc làm này là do thanh long là cây dài ngày => việc chiếu sáng
* Môi trường trong đất: giun đất, kiến, chuột, lửng,…
ban đêm sẽ giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt hơn => thu hoạch sớm
* Môi trường trên mặt đất- không khí: cây táo, hổ, voi, chó, chim hơn sẽ có thể thu hoạch trái vụ
đại bàng 3. Nêu nhận xét về tình hình môi trường tại địa phương và đưa ra
một số biện pháp (đưa ví dụ cụ thể, nêu lí do, đưa dẫn chứng phải Biện pháp
giải thích)
- xử lý nguồn nước thải trước khi xả ra môi trường.
* Môi trường đất -  Người dân nên tự trang bị cho gia đình các hệ thông lọc nước uống
và nên đun sôi nước vòi trước khi sử dụng
Thực trạng: - Yêu cầu các tổ chức hoạt động du lịch phát triển kinh tế đi đôi với
- Tại một số khu vực tiếp nhận nguồn thải của khu công nghiệp và cải tạo nguồn nước.
khu vực phụ cận các bãi chôn lấp chất thải rắn trên địa bàn Đồng Nai, - Người dân có ý thức hơn trong việc dọn rác thải trên sông
*Môi trường không khí
nguồn đất bị ô nhiễm kim loại nặng do rác thải công nghiệp, sinh
hoạt. - Không khí ô nhiễm nặng nề thậm chí ta có thể nhìn thấy bụi mịn
trong không khí, là nguyên nhân của hàng loạt các căn bệnh về phổi,
- Khu vực đất tại vị trí tiếp nhận nguồn thải của khu công nghiệp hàm
về hô hấp, về da. Nguyên nhân là do khí thải chưa qua xử lí từ các
lượng chì, hàm lượng kẽm trong đất vượt mức cho phép
nhà máy, từ xe cộ, các công trường xây dựng hay từ khói thuốc lá,
Biện pháp: mùi hôi thối từ rác thải.
Biện pháp:
- Giảm thiểu rác thải ra môi trường đất - Ưu tiên di chuyển bằng cách đi bộ, đi xe đạp hoặc các phương tiện
- Áp dụng các biện pháp canh tác chống xói mòn công cộng như: xe bus, tàu điện,..
- Trồng nhiều cây xanh xung quanh nhà mình.
- Tái chế các loại rác thải
- Lắp đặt các thiết bị lọc không khí trong nhà.
- Áp dụng trồng những loại cây với khả năng xử lí và làm sạch một
- Hạn chế các hoạt động sinh ra các chất khí độc hại như: hút thuốc
số chất độc hại trong đất.
lá, đốt bếp than, bếp củi nhất là than tổ ong.
* Môi trường nước
4. Viết được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn
Thực trạng
1. Chuỗi thức ăn
Thực trạng:
- Chuỗi thức ăn là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng
- Tại sông Đồng Nai, khu vực TP Biên Hòa (tỉnh Đồng Nai), tình trạn
với nhau. Mỗi loài là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích
g ô nhiễm nguồn nước ở đây đáng báo động. Nước luôn có màu vàng 
đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ.
đục, sền sệt, tanh hôi.
- Người dân liên tục phải đối mặt với những chất thải trôi nổi trên sôn Ví dụ:
g
-Hệ sinh thái rừng nhiệt đới:
Nguyên nhân là do  nước thải, rác thải sinh hoạt chưa được xử lý, các
∙Lá cây → sâu ăn lá → chim ăn sâu → rắn → đại bàng → vi sinh
loại phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, các loại chất chất
vật.
thải, nước thải trong công nghiệp,…
∙Thực vật → châu chấu → ếch → rắn → đại bàng → vi sinh vật.
∙Thực vật → sâu ăn lá → bọ ngựa → chim ăn côn trùng → rắn → 6. Chỉ ra được mắt xích chung của lưới thức ăn
đại bàng → vi sinh vật.
Mắt xích chung lưới thức ăn trong một hệ sinh thái được hiểu là
∙Thực vật → chuột → rắn → đại bàng → vi sinh vật. một chuỗi thức ăn có chung nhiều mắt xích,
- Bao gồm
∙Thực vật → thỏ → cáo → hổ →vi sinh vật. + Sinh vật sản xuất: cỏ, thực vật
∙Thực vật → chuột → cầy → hổ → vi sinh vật. + Sinh vật tiêu thụ (dấu hiệu nhận biết: có 3 mũi tên xung quanh)
∙Thực vật → sâu ăn lá → gà → cáo → hổ → vi sinh vật. + Siinh vật phân giải: vi sinh vật
∙Cỏ → dê → hổ → vi sinh vật.
∙Lá cây → sâu ăn lá → chuột → cầy → đại bàng → vi sinh vật.
-Hệ sinh thái dưới nước:
∙Tảo → tôm he → cá khế → cá nhồng → cá mập → vi sinh vật.
∙Tảo → giun → tôm he → cá hồng → cá mập → vi sinh vật.
∙Tảo → giáp xác chân chèo → cá trích → cá mú → cá mập → vi
sinh vật.
∙Thực vật phù du → động vật phù du → cá → chim cánh cụt → cá
voi sát thủ → vi sinh vật.
∙Thực vật phù du → động vật phù du → cá → hải cẩu → cá voi sát
thủ → vi sinh vật.
∙Tảo → ruốc → tôm he → cá mú → cá mập →vi sinh vật.
∙Tảo → ruốc → cá trích → cá mú → cá mập →vi sinh vật.
5.Kể được các thành phần sinh vật có trong lưới thức ăn
- Lưới thức ăn gồm các sinh vật:
+ Sinh vật sản xuất
+ Sinh vật tiêu thụ
+ Sinh vật phân hủy

You might also like