Professional Documents
Culture Documents
Bài 1: Lắng nghe tích cực khi giao tiếp & Quan sát và kết hợp ngôn ngữ cơ thể
(cơ bản)
I/ Mục tiêu:
- Học cách lắng nghe một cách tích cực
- Quan sát và thể hiện bằng ngôn ngữ cơ thể nhiều hơn trong giao tiếp
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng máy chiếu, loa, bảng, phấn, vở, sách kỹ năng mềm được phát trong
chương trình, bút, máy tính.…
III/ Các hoạt động dạy và học:
1
quan sát?
+ Thảo luận: thảo luận cùng bạn bên
cạnh và đưa ra kết luận
- GV nhận xét: Giao tiếp bằng lời nói
là chưa đủ, những cử chỉ, hành động
và biểu cảm cũng sẽ góp phần làm
đa dạng hơn đoạn hội thoại. Kết hợp
khả năng quan sát và ngôn ngữ cơ
thể khi giao tiếp giúp người đối diện
cảm thấy gần gũi và thân thiện hơn
* Tìm hiểu: Ngôn ngữ cơ thể là g?
- + GV giải thích: bao gồm nét mặt,
tư thế cơ thể, cử chỉ, chuyển động
mắt, chạm và sử dụng không gian cá
nhân.
Bài tập 3: Tại sao ngôn ngữ cơ thể lại
quan trọng?
+ Thảo luận: thảo luận cùng bạn bên
cạnh và đưa ra kết luận
- GV nhận xét: Ngôn ngữ cơ thể là
một kiểu giao tiếp phi ngôn ngữ, bao
gồm các biểu hiện trên khuôn mặt,
cử chỉ, tư thế cơ thể, ánh mắt…
Ngôn ngữ cơ thể chiếm 55% sự
thành công trong giao tiếp, giúp đối
phương đoán được suy nghĩ, trạng
thái hiện tại của người đang giao tiếp
với mình.
+ Luyện tập: Thể hiện ngôn ngữ cơ thể
khi biểu đạt lời nói.
+ Thảo luận: thảo luận cùng bạn bên
cạnh và thực hiện ngôn ngữ cơ thể.
2
Bài 2: Tạo Sự thân thiện & Sự tự tin (cơ bản)
I/ Mục tiêu:
- Tạo được sự thân thiện trong giao tiếp
- Tạo sự tự tin trong giao tiếp
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng máy chiếu, loa, bảng, phấn, vở, sách kỹ năng mềm được phát trong
chương trình, bút, máy tính.…
III/ Các hoạt động dạy và học:
3
trong giao tiếp là cần thiết, nó giúp
bạn có cơ hội gặp gỡ và trò chuyện
được với những người xung quanh. - HS quan sát câu hỏi, trả lời, nhận xét.
Khi học được cách trò chuyện thân
thiện với mọi người, bạn cũng đã
học được một phần nhỏ quan trọng
trong kỹ năng giao tiếp.
+ Bài tập: Sự tự tin trong giao tiếp
Câu 1: Để tự tin trong giao tiếp chúng ta
nên? A Tự cao tự đại tự cho rằng mình
đúng B Không ngần ngại nói lên quan
điểm và góp ý của mình C Không quan
tâm nhiều D Tỏ ra tự tin là được
Câu 2: Để tự tin trong giao tiếp chúng ta - HS quan sát câu hỏi, trả lời, nhận xét.
nên: A Thoải mái trao đổi và luôn đặt
mình vào trạng thái học hỏi B Rèn
luyện và thường xuyên trao đổi nếu
chưa hiểu C Không cần nghĩ nhiều D
Tránh né các câu hỏi của người khác và
tránh trao đổi, làm việc một mình.
Câu 3: Chúng ta nên làm gì để rèn luyên
sự tự tin trong giao tiếp: A Luyện tập - HS quan sát câu hỏi, trả lời, nhận xét.
thường xuyên, trao đổi thường xuyên
nếu không hiểu B Tạo ấn tượng tốt là
được C Chỉ cần trao đổi khi cần thiết D
Gió theo chiều nào nghe theo chiều đó.
- GV nhận xét, chốt lại: Trong bất
cứ hoàn cảnh nào, sự tự tin đều giúp
vượt qua những vấn đề dù khó khăn
nhất. Và để có thể tự tin thể hiện ý kiến
của mình, phải chắc chắn hiểu được bản
thân đang sắp nói gì, làm gì, phải chuẩn
bị kỹ càng kiến thức, thông tin trước khi
trình bày. Điều này có nghĩa là phải rèn
luyện, học hỏi và cập nhật thường
xuyên để hiểu bản thân hơn và tự tin
hơn với những gì mình có.
4
Bài 3: Tạo sự đồng cảm và sự tôn trọng trong giao tiếp (cơ bản)
I/ Mục tiêu:
- Luyện tập tính đồng cảm trong hs
- Luyện tập sự tôn trọng trong giao tiếp
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng máy chiếu, loa, bảng, phấn, vở, sách kỹ năng mềm được phát trong
chương trình, bút, máy tính.…
III/ Các hoạt động dạy và học:
6
Bài 4: Tạo tư duy cởi mở và tìm ra điểm chung của nhau (nâng cao)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách tư duy cởi mở.
- Biết cách tìm ra điểm chung của nhau.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng máy chiếu, loa, bảng, phấn, vở, sách kỹ năng mềm được phát trong
chương trình, bút, máy tính.…
III/ Các hoạt động dạy và học:
8
Bài 5: Trả lời ngắn gọn và chú ý âm lượng & Trình bày lưu loát, trôi chảy
(nâng cao)
I/ Mục tiêu:
- Rút gọn lời nói, cường độ giọng nói
- Trình bày vấn đề lưu loát
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng máy chiếu, loa, bảng, phấn, vở, sách kỹ năng mềm được phát trong
chương trình, bút, máy tính., bút chì, bút màu sáp…
III/ Hoạt động dạy học:
10
Bài 6: Sẵn sàng phản hồi và đặt câu hỏi (nâng cao)
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được lợi ích của đặt câu hỏi
- Biết cách phản hồi
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng máy chiếu, loa, bảng, phấn, vở, sách kỹ năng mềm được phát trong
chương trình, bút, máy tính.…
III/ Hoạt động dạy học:
12
Bài 7: Điều chỉnh phong cách nói chuyện (nâng cao)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách điều chỉnh cách nói chuyện tùy vào đối tượng cụ thể
- Biết phản ứng phù hợp trong giao tiếp
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng máy chiếu, loa, bảng, phấn, vở, sách kỹ năng mềm được phát trong
chương trình, bút, máy tính.…
III/ Hoạt động dạy học:
14