Professional Documents
Culture Documents
Chương 3-TTHCM
Chương 3-TTHCM
1.2.2. Về CMGPDT. Lưu ý không nhầm lẫn CMGPDT và con đường GPDT
Những luận điểm cở bản của TTHCM về CMGPDT
1.2.2.1 Về tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu.
Xuất phát từ mâu thuẩn chủ yếu trong XH thuộc địa phương Đông là mâu thuẫn
giữa dân tộc bị áp bức với chủ nghĩa thực dân
-Về tính chất: Phải tiến hành cuộc đấu tranh GPDT
-Đối tượng của CM: là chủ nghĩa thực dân và tay sai phản động
=>Mục tiêu là yêu cầu bức thiết của nhân dân thuộc địa là độc lập dân tộc
1.2.2.2 Về con đường CM: CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường
CMVS
-Cách mệnh Pháp, CM Mỹ là CM tư bản, CM không đến nơi vì trong thì tước lục
công nông, ngoài thì áp bức thuộc địa
=>Người không đi theo con đường CM Tư sản
-CM tháng 10 Nga, không chỉ là 1 cuộc CMVS mà còn là 1 cuộc CMGPDT=> mở
ra thời đại CM chống đề quốc và GPDT
=>Người khẳng định: muốn cứu nước và GPDT không có con đường nào khác, con
đường CMVS.
1.2.2.3 Về đường lối CM: CMGPDT trong thời đại mới phải do ĐCS lãnh đạo
-Trong tác phẩm, Đường cách mệnh, Người khẳng định: Đảng có vững thì CM mới
thành công, cũng như người cầm lái có vững thuyền mới chạy
-Đảng CSVN là đảng của giai cấp công nhân, của Nhân dân lao động và của dân tộc
VN
1.2.2.4 Về lực lượng CM: lực lượng của CM GPDT bao gồm toàn dân tộc
-Người khẳng định: Cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc
của một hai người=> Có dân là có tất cả
-Trong lực lượng toàn dân: Công nông là gốc của cách mệnh; học trò, nhà buôn
nhỏ, điều chủ nhỏ cũng bị tư bản áp bức, song không cực khổ bằng công nông; ba
hạng ấy chỉ là bầu bạn của cách mệnh của công nông thôi
1.2.2.5 Về khả năng giành thắng lợi của CM: CM GPDT cần được tiến hành chủ
động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc:
-Người khẳng định: Nọc độc và sức sống của con rắn độc TBCN đang tập trung ở
các thuộc địa, nếu khinh thường CM ở thuộc địa tức là: Muốn đánh chết rắn đằng
đuổi
-CM thuộc địa không những không phụ thuộc vào CMVS ở chính quốc mà có thể
giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc=>Cống hiến rất quan trọng vào kho tàng
lý luận Mác Lê-nin.
1.2.2.6 Về pp tiến hành CM: CMGPDT phải được tiến hành bằng con đường CM
bạo lực.
-Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai câp và của dân tộc, Người
nói: Cần dùng bạo lực CM chống lại bạo lực phản CM, giành lấy chính quyền và
bảo vệ chính quyền
-Bạo lực CM là bạo lực của quần chúng, gồm 2 hình thức: Đấu tranh chính trị và
đấu tranh vũ trang.
-Người luôn tranh thủ khả năng giành và giữ chính quyền ít đổ máu và tận dụng
mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình.
2. TTHCM về CNXH và xây dựng CNXH ở VN
2.1 Nguồn gốc hình thành TTHCM về CNXH:
-Nguồn gốc sâu xa: Chủ nghĩa yêu nước, truyền thống nhân ái và tinh thần cộng
động làng xã VN được hình thành trong lịch sử đựng nước và giữ nước của DT.
-TT XHCN sơ khai: Phương Đông qua ‘’ thuyết đại đồng’’,’’Dân vi quý’’,’chế độ
công điền’
- TT của Mác: Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do
của mọi người
-Tư tưởng của Lê nin: Chính sách kinh tế mới: Về phát triển kinh tế hàng hóa, về
liên minh kinh tế giữa giai cấp VS và giai cấp Tư sản, về chính sách tiền tệ, chính
sách thuế…
2.2. TTHCM về những đặc trưng bản chất của CNXH
2.2.1 Một số định nghĩa HCM về CNXH: học 1 trong 2
-Dạng khái quát:
1. CNXH là dân giàu nước mạng.
2. CNXH là không ngừng nâng cao đời sống vật chất và văn hóa của nhân
dân và do nhân dân tự xây dựng lấy.
-Dạng chi tiết
1. CNXH là làm sao cho nhân dân đủ ăn, đủ mặc, ngày càng sung sướng, ai
nấy đều được đi học, ốm đau có thuốc, già không lao động được thì nghỉ, những
phong tục tập quán không tốt dần dần được xóa bỏ.
2. CNXH là làm sao con người thoát khỏi bần cùng, mọi người đều có công
ăn, việc làm, được sống ấm no, tự do và 1 đời hành phúc
2.2.2 TTHCM về những đặc trưng bản chất của CNXH
1. Là 1 XH có chế độ chính trị do nhân dân làm chủ
2. là 1 chế độ XH có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của
khoa học kỹ thuật.
3. Là 1 chế độ XH không con người bốc lột người có sự phát triển cao về văn
hóa, đạo đức, đảm bảo công bằng hợp lý trong các quan hệ xã hội.
4. là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS
2.3 TTHCM về mục tiêu, động lực của CNXH.*