You are on page 1of 24

HƯỚNG DẪN CÀI ĐẶT BIẾN TẦN TOSHIBA

b1. Đọc các thông số kỹ thuật của bộ biến tần TOSHIBA


Biến tần TOSHIBA là hãng biến tần lớn của Nhật Bản đang được sử dụng nhiều trong các
máy sản xuất công nghiệp.

"TOSVERT VF-S9"

VF-S9

Hình 4.8. Hình dạng biến tần VF-S9S hãng TOSHIBA

 Chức năng chính của bộ biến tần:

Hình 4.9: Giao diện mặt biến tần VF-S9S ( BOP- Basic Operator Panel).

Đèn ECN: là đèn báo sáng khi hệ thống đang hoạt động ở chế độ tiết kiệm năng
lượng.
- Đèn chiết áp: báo sáng khi chiết áp được sử dụng.
- Đèn VEC: sáng khi hệ thống đang chạy ở chế độ điều khiển vector.
- Đèn RUN: sáng khi bộ biến tần đang hoạt động.
- Đèn MON: sáng khi màn hình của bộ biến tần đang hoạt động.
- Đèn PRG: sáng khi ta cài đặt các tham số của biến tần.
- Phím MON: dùng để hiển thị thông tin lên màn hình.
- Phím ENT: dùng để lưu các thông số vừa cài đặt khi được nhấn.
- Phím RUN: dùng để nhấn cho phép chạy biến tần.
- Phím DOWN/UP: dùng để thay đổi các giá trị lên hoặc xuống.
- Chiết áp: dùng để chỉnh tần số một cách vô cấp khi người sử dụng xoay .
- Phím STOP: dùng để dừng động cơ khi đang hoạt động .
 Giao diện bảng điều khiển mở rộng(TERMINALS).
Biến tần có thể được điều khiển từ nhiều vị trí khác nhau. Ta có thể điều khiển biến tần
từ BOP và cũng có thể điều khiển biến tần từ một PANEL kết nối ngoài biến tần (tránh trường
hợp dây dẫn từ động cơ tới biến tần quá dài gây quá dòng). Để kết nối tới PANEL ta có thể
kết nối dây trên TERMINALS như sau:

Hình 4.10: Kết nối bảng điều khiển mở rộng


Chiết áp dùng để điều khiển thay đổi tần số khi chọn nguồn lệnh điều khiển tần số
bằng chiết áp ngoài. Các nút bấm dùng để thay đổi chiều quay (quay thuận, quay ngược). Khi
ta dùng nút bấm không duy trì thì nó trở thành nút chạy nhắp. Nút reset để xóa lệnh trước đó.
 Thông số kỹ thuật biến tần VF-S9S
Nhìn vào nhãn biến tần VF-S9S ta có thể thấy được các thông số kỹ thuật:
Thông số kỹ thuật của VFS9S-4007PL
(380 - 500)  10% Điện áp đầu
Nguồn cung cấp vào(V)
50 – 60 Tần số(HZ )
Công xuất đầu ra định mức 1.8 KVA
Dòng đầu ra định mức 2.3 (A)
Điện áp đầu ra định mức 380 - 500 3 pha(V)
Thời gian quá tải định mức 60s với 150% Iđm Giây
0.5 với 200% Iđm
Cấp bảo vệ IP 20
Tần số định mức đầu ra 0.5 – 400 Hz
Thời gian tăng tốc, giảm tốc 0,1 – 3600 Giây
Tần số sóng mang PWM 16.5 KHz
Chế độ điều khiển - V/f = tỉ lệ
- Điều khiển mômen
- Điều khiển vecto
Đồng hồ báo tần số đầu ra 4 – 20 mA Kết nối đầu
ra tương tự
Chức năng bảo vệ - Bảo vệ quá dòng
- Bảo vệ ngắn mạch
- Bảo vệ quá áp
- Bảo vệ mất pha
- Bảo vệ quá nhiệt, quá tải
-Bảo vệ lỗi mômen cung cấp
Chức năng hiển thị 4 led 7 đoạn
Các led báo chức năng
Môi trường làm việc Trong nhà tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp
Nhiệt độ làm việc -100 – 600 Độ C
b2.Kết nối dây mạch điện
 Sơ đồ chuẩn kết nối theo catalog của thiết bị (hình 4.11)

Hình 4.11: Sơ đồ chuẩn kết nối theo catalog của thiết bị


 Vị trí kết nối phần cứng trên biến tần (hình 4.12)

Hình 4.12: Vị trí kết nối phần cứng trên biến tần
 Kết nối mạch điện động lực (nguồn điện và động cơ)

Hình 4.13: Sơ đồ kết nối mạch điện động lực


- Sơ đồ kết nối mạch điện động lực như trên hình 4.13.
- Trình tự kết nối:
+ Tháo nắp hộp đấu dây bằng tôvít và mở nắp hộp đấu dây.
+ Kết nối các dây vào các vị trí như hình 4.13: Các điểm đấu dây R/L1, S/L2,
T/L3 được kết nối với nguồn cung cấp điện ba pha qua thiết bị đóng cắt (có thể là áptomát,
cầu dao…); Các điểm đấu dây U/T1, V/T2, W/T3 được kết nối với ba đầu dây của động
cơ điện (motor).
+ Đóng nắp hộp đấu và vặn chặt bằng tôvít.
 Kết nối mạch điện điều khiển bên ngoài
- Sơ đồ kết nối các bảng điều khiển mở rộng theo chuẩn kết nối nhà sản xuất cung cấp
(hình 4.14).
- Trình tự kết nối:
+ Tháo nắp hộp đấu dây bằng tôvít và mở nắp hộp đấu dây.
+ Kết nối các dây vào các vị trí như hình 4.14.
+ Đóng nắp hộp đấu và vặn chặt bằng tôvít.

Hình 4.14: Sơ đồ kết nối panel mở rộng


b3.Màn hình hoạt động của biến tần VF-S9S
Dưới đây là các trạng thái hiển thị trong màn hình hoạt động: tần số, hiển thị hoặc
thay đổi các tham số và biến đổi các trạng thái trong khi hoạt động hoặc danh sách báo lỗi.
Các chức năng của các phím điều chỉnh:
- Phím MON: lựa chọn các trạng thái trong màn hình hoạt động.
- Phím ENT: lựa chọn các mục hoặc ghi lại giá trị đặt các tham số vào biến tần. Giá
trị đặt các tham số được hiển thị.
- Phím UP: hiển thị các mục tiếp theo hoặc tăng giá trị các tham số cài đặt.
- Phím DOWN: hiển thị các mục trước hoặc giảm giá trị các tham số cài đặt.
b4.Các bước đặt thông số vận hành cho biến tần
1. Bật nguồn điện cấp cho biến tần.
2. Ấn phím MON chừng nào hiển thị AUI trên màn hình.
3. Dùng phím UP/DOWN để chuyển đổi tên các tha hiển thị lần lượt số cài đặt.
4. Khi tên các tham số đẫ hiển thị, ấn phím ENT. Giá trị đặt các tham số được hiển thị
5.Dùng phím UP/DOWN để tăng hoặc giảm giá trị.
6.Ấn phím ENT để ghi lại giá trị đặt các tham số vào biến tần. Tên các tham số và thay đổi giá
trị lần lượt, khi đó tên các tham số và thay đổi giá trị hiển thị lần lượt.
7. Để đặt một vài tham số, quay trở lại thực hiện như bước 3.
8. Sau khi hoàn thành cài đặt các tham số, ấn phím MON 2 lần. Tần số dòng điện được hiển
thị.

Ta có thể đặt các thông số thay đổi khác với mặc định theo các bước sau:
Sau đó ta có thể nhấn MON hai lần để trở về màn hình chờ ban đầu hoặc tiếp tục thay
đổi các thông số khác theo các bước như trên.
b5.Reset lại tất cả các thông số như chuẩn mặc định
Sau một thời gian sử dụng các thông số đã bị thay đổi người sử dụng muốn các thông số
của biến tần trở về giá trị mặc định như lúc xuất xưởng ta có thể làm như sau:
Màn hình hiển
Phím vận hành Vận hành
thị
Khi biến tần dừng màn hình hiển thi tần số làm
việc ( theo yêu cầu cài đặt tần số chạy)

Nhấn MON để vào màn hình thiết lập thông số

Nhấn UP/DOWN để tới thông số

Nhấn ENTER để chọn thông số để thay đổi giá trị

Nhấn UP/DOWN để thay đổi giá trị cài đặt tới 3.3
Nhấn ENTER để xác nhận giá trị, màn hình hiển
thị trong quá trình reset.
Màn hình quay trở lại trạng thái ban đầu ( theo tần
số yêu cầu)
b6.Chọn nguồn lệnh điều khiển
Khi kết nối hoàn thành phần cứng cấp nguồn cho biến tần ta có thể chọn nguồn điều
khiển là điều khiển từ BOP hoặc TERMINALS hoặc từ đầu vào tương tự (CC- VIA, hoặc CC-
II) bằng các cách sau:
* Sử dụng nguồn lệnh từ BOP.
Khi biến tần đưa vào sử dụng nhà cung cấp đã mặc định nguồn lệnh là từ BOP . Khi đó
tần số cài đặt mặc định là:

Điều khiển chạy\dừng: Bằng lệnh từ người sử dụng khi nhấn RUN hoặc STOP
Thiết lập tần số:
Tần số thiết lập bằng vị trí tương ứng khi ta xoay núm vặn biến trở trên BOP. Khi cần
thiết lập tần số bằng phím UP/ DOWN ta có thể cài đặt:

Tần số thiết lập bằng cách tăng hoặc giảm tùy ý bằng phím UP/DOWN trên BOP đến
khi đồng hồ hiển thị đến giá trị cần thì dừng lại và lưu giá trị tần số đặt bằng cách nhấn phím
ENT.
* Sử dụng nguồn lệnh từ TERMINALS.
Khi đó ta cần phải thiết lập:

Khi đó Điều khiển chạy\dừng: Bằng lệnh từ người sử dụng khi nhấn nút F – CC/ R- CC
gắn trên TERMINALS.
Điều khiển tần số: bằng chiết áp trên BOP
* Sử dụng nguồn lệnh từ tín hiệu tương tự từ ngoài biến tần.
Chế độ này cho phép điều khiển từ tín hiệu dòng hoặc áp từ ngoài biến tần đưa vào chân
VIA, VIB(0-10 VDC) hoặc II(4 – 20 mA).
Thiết lập:

- Điều khiển chạy\dừng: Bằng lệnh từ người sử dụng khi nhấn nút F –CC/R- CC gắn
trên TERMINALS.
- Điều khiển tần số bằng chiết áp ngoài VIB(0- 10 VDC)

Hình 4.16. Điều khiển tần số bằng chiết áp ngoài VIB(0- 10 VDC)
- Điều khiển tần số bằng tín hiệu tương tự áp từ ngoài biến tần đưa vào chân VIA-
CC(0- 10 VDC)

Hình 4.17. Điều khiển tần số bằng tín hiệu tương tự áp


từ ngoài biến tần đưa vào chân VIA-CC(0- 10 VDC)
- Điều khiển tần số bằng tín hiệu dòng tương tự đưa vào chân II -CC (4 – 20 mA).

Hình 4.18. Điều khiển tần số bằng tín hiệu dòng tương tự
đưa vào chân II -CC (4 – 20 mA)
* Các bước chọn nguồn lệnh điều khiển bộ biến tần.
Vận hành Phím vận hành Led hiển thị
Khi mở nguồn hoặc dừng vận hành

Nhấn phím MON để hiển thị thông số cơ bản


( thời gian tăng tốc , giảm tốc ) .
Nhấn phím UP / DOWN để chọn

Nhấn ENTER để màn hình hiển thị giá trị đã đặt

Thay đổi giá trị cài đặt trước đó bằng phím


UP/DOWN .
Nhấn ENTER để lưu thông số đã thay đổi

Nhấn UP/DOWN để chọn FNOD

Nhấn ENTER để màn hình hiển thị giá trị đã đặt

Thay đổi giá trị cài đặt trước đó bằng phím


UP/DOWN
Nhấn ENTER để lưu thông số đã thay đổi

b7. Đặt thời gian tăng tốc và thời gian giảm tốc
Có hai cách lựa chọn để đặt thời gian tăng tốc và thời gian giảm tốc: tự động đặt thời
gian bởi bộ biến tần hoặc đặt thời gian bằng tay.
Trong tài liệu này, chúng ta chỉ dùng tự động đặt thời gian bởi bộ biến tần.
Các bước thực hiện như sau:
1. Ấn phím MON chừng nào hiện AU trên màn hình.

2. Dùng phím để hiển thị tham số AU 1.


3. Khi AUI 1 hiển thị, ấn phím ENT. Giá trị đặt của các tham số được hiển thị.

4. Dùng phím để tăng hoặc giảm giá trị lên 1.


5. Ấn phím ENT để ghi lại giá trị đặt tham số vào bộ biến tần.
6. Sau khi hoàn thành cài đặt tham số, ấn phím MON 2 lần.

: Tự động tăng tốc/giảm tốc (tần số tăng dần từ 0HZ lên đến tần số max được giới
hạn bởi giá trị trong thông số , hoặc giảm dần từ max đến 0 HZ).
Nhãn Chức năng Khoảng điều chỉnh Mặc định
lệnh
0: không cho phép 0
Tự động tăng tốc /giảm tốc 1: thời gian tùy theo tải
2: thời gian nhỏ nhất có thể
Thời gian tăng tốc ( 0.1 – 3600) s 10s
Thời gian giảm tốc ( 0.1 – 3600) s 10s

Chú ý: Nếu như giá trị lập trình là nhỏ hơn giá trị thời gian gia tốc/giảm tốc tối ưu được
xác định bằng các điều kiện tải, thì chức năng ngừng hoạt động do quá dòng hoặc quá áp, có
thể làm cho thời gian gia tốc/giảm tốc lâu hơn thời gian được lập trình, có thể có tác động do
quá áp để bảo vệ biến tần.
b7. Đặt mômen tăng
Mômen của động cơ có thể tăng bởi sự tăng điện áp đầu ra của bộ biến tần.
Có hai phương pháp tăng điện áp đầu ra: tăng tự động tăng điện áp bởi bộ biến tần hoặc
đặt điện áp tăng bằng tay.
Chú ý: nếu điện áp đầu ra của bộ biến tần tăng quá mức, bộ biến tần có thể dừng vì quá
dòng hoặc trong trường hợp này động cơ và/hoặc bộ biến tần có thể bị hư hỏng.
Trong tài liệu này, chúng ta chỉ dùng tự động đặt thời gian bởi bộ biến tần.
Các bước thực hiện như sau:
1. Ấn phím MON chừng nào hiện AU trên màn hình.

2. Dùng phím để hiển thị tham số AU 2.


3. Khi AUI 1 hiển thị, ấn phím ENT. Giá trị đặt của các tham số được hiển thị.

4. Dùng phím để tăng hoặc giảm giá trị lên 1.


5. Ấn phím ENT để ghi lại giá trị đặt tham số vào bộ biến tần.
6. Sau khi hoàn thành cài đặt tham số, ấn phím MON 2 lần.

: Tự động tăng momen.


Chức năng: Tự động đóng đồng thời đầu ra điều khiển của biến tần(V/F)và lập trình mômen
động cơ không đổi, để cải thiện mômen sinh ra bởi động cơ. Các thông số này kết hợp với việc
lựa chọn cài đặt điều khiển V/F riêng như điều khiển vector.
Đây là thông số cho phép biến tần hoạt động ở chế độ điều khiển vector không cảm biến
(sensorless- vector control).
Nhãn lệnh Chức năng Khoảng điều chỉnh Mặc định
Tự động tăng 0: không cho phép
momen, điện áp 1: chế độ điều khiển vector không cảm 0
biến và tự động dò tìm.
b8.Cài đặt môi trường bảo vệ
Các bước thực hiện như sau:
1. Ấn phím MON chừng nào hiện AU trên màn hình.

2. Dùng phím để hiển thị tham số AU 3.


3. Khi AUI 1 hiển thị, ấn phím ENT. Giá trị đặt của các tham số được hiển thị.

4. Dùng phím để tăng hoặc giảm giá trị lên 1.


5. Ấn phím ENT để ghi lại giá trị đặt tham số vào bộ biến tần.
6. Sau khi hoàn thành cài đặt tham số, ấn phím MON 2 lần.

: Tự động cài đặt môi trường bảo vệ.


Chức năng này cho phép biến tần tự động bảo vệ khi các thông số bị lỗi (tự động khởi
động lại khi momen, nguồn cung cấp, thời gian tăng tốc, giảm tốc bị lỗi).
Chức năng này thích hợp cho những tải là quạt gió, máy bơm. Không sử dụng cho các máy
vận chuyển, nâng hạ. Vì rất nguy hiểm nếu như vận hành tự động các thiết bị sau khi dừng tạm
thời.
b9.Cài đặt các thông số bằng phương pháp vận hành

: Cài đặt chức năng tự động.


Chức năng: Tự động lập trình tất cả các thông số (Các thông số như mô tả ở dưới đây) liên
quan tới các chức năng bằng cách lựa chọn các phương thức vận hành của biến tần.
+ Không cho phép
Các cực đầu vào và các thông số được lập trình chuẩn cho các thông số này.
+ Coast stop
Cài đặt cho coast stopping. ST(Tin hiệu standby) được ấn định cho đầu cực S3 và sự hoạt
động được điều khiển bằng cách bật tắt cực S3.
+ Hoạt động 3 - dây
Có thể hoạt động bằng nút bấm tự phực hồi. HD (Giữ trạng thái hoạt động) được ấn cố định
cho cực S3. Hoạt động tự giữ được thực hiện với biến tần bằng cách nối công tắc (b-contact)
với cực S3 và nối với công tắc chạy (a-contact) với cực F hoặc cực R.
+ Cài đặt đầu vào ngoài Up/Down
Cho phép cài đặt tần số với tín hiệu vào từ một công tắc ngoài. Có thể được áp dụng tương
ứng với sự thay đổi tần số từ một vài vị trí. Up (tín hiệu vào tần số lên từ công tắc ngoài) được
ấn định cho cực S1, Down (tín hiệu tần số xuống từ công tắc ngoài) được ấn định cho S2 và
CLR (Tín hiệu tần số Up/Down từ công tắc ngoài) được ấn định cho cực S3 riêng. Các tần số
có thể được thay đổi bởi các tín hiệu vào các cực S1 và S2.
+ Tín hiệu dòng hoạt động vào (4-20 mA)
Sử dụng để cài đặt tần sồ với tín hiệu dòng vào 4 – 20 mA. Ưu tiên cho tín hiệu dòng và
FCHG(Tần số lệnh buộc phải chuyển đổi) và cực ST (cực standby) được ấn định riêng cho
các cực S2 và S3. Điều khiển từ xa/bằng tay ( bởi các lệnh tần số khác nhau) có thể được đóng
mạch vào với cực S2. Cực S3 cũng có thể được sử dung cho coast stop.
b10.Chọn quay thuận/ quay ngược

: Chọn chế độ quay thuận / quay ngược.


Thông số này cho phép lập trình chiều quay của động cơ khi đang chạy hoặc khi đã dừng
được thực hiện sử dụng phím RUN và Stop trên panel vận hành.
Nhãn Chức năng Khoảng điều chỉnh Mặc định
lệnh
Chọn quay thuận / quay ngược 0: quay thuận 0
1: quay ngược

b.11.Chọn giá trị tần số lớn nhất

: Tần số lớn nhất.


+ Thông số này cho phép thay đổi khoảng tần số đầu ra của biến tần.
+ Tần số này liên quan đến thời gian gia tốc và giảm tốc.

Nhãn lệnh Chức năng Khoảng điều chỉnh Mặc định


Tần số lớn nhất 30.0 – 400 ( HZ) 80.0

+ Chức năng này xác định giá trị lớn nhất tuyến tính với động cơ và tải.
+ Không thể thiếu điều chỉnh tần số lớn nhất trong quá trình hoạt động. Để điều chỉnh, trước
hết phải dừng biến tần.
Chú ý: Nếu như bị tăng lên thì cần phải điều chỉnh giới hạn tần số trên .
- Giới hạn trên và dưới của tần số:

: Giới hạn tần số trên ( còn gọi tần số lớn nhất fmax)
: Giới hạn tần số dưới ( còn gọi tần số lớn nhất fmim).
Hai giới hạn tần số này sẽ xác định khoảng tần số làm việc của biến tần (nằm trong
khoảng giới hạn tần số cao nhất và tần số thấp nhất).

Nhãn lệnh Chức năng Khoảng điều chỉnh Mặc định


Giới hạn tần số trên 50 hoặc 60 HZ
Giới hạn tần số dưới 0.0

b12.Chọn phương pháp điều khiển

: Chọn phương pháp điều khiển.


Thông số này cho phép chọn một trong các phương pháp điều khiển như sau:
- Chế độ điều khiển vô hướng: (V/F =const).
- Điều khiển mômen thay đổi: (Variable torque).
- Tự động điều khiển mômen: (Automatic torque boost).
- Điều khiển vecto không cảm biến: (Sensorless Vector control).
- Chế độ tiết kiệm năng lượng: (automatic energy –saving).
Nhãn lệnh Chức năng Khoảng điều chỉnh Mặc định
Chọn phương pháp điều 0: V/F= const 0
khiển . 1: điều khiển momen
2: điều khiển tự động momen
3:điều khiển vector không cảm
biến
4: chế độ tiết kiệm năng lượng

* Cài đặt cho thiết bị cần đặc tuyến mômen là hằng số


Khi đó được thiết lập là 0.
Chế độ này ứng dụng khi điều khiển các thiết bị như: máy vận chuyển , cầu trục… các thiết
bị này có đặc điểm đòi hỏi momen tại vùng tốc đột thấp cũng như là mômen tại vùng tốc độ
định mức(mômen = const).
Để cài đặt mômen lớn ta phải cài đặt bằng tay giá trị của mômen ở thông số

* Cài đặt cho thiết bị có đặc tuyến như quạt và máy bơm
Khi đó được thiết lập là 1 chế độ điều khiển mômen thay đổi .Vì mômen của quạt và
máy bơm là hàm bậc hai của tốc độ. Khi sử dụng chế độ này dạng đồ thị mối quan hệ giữa
tần số và điện áp như sau:

* Cài đặt cho thiết bị cần mômen khởi động lớn


được thiết lập là 2 (chế độ điều khiển tự động điều chỉnh mômen)
Chế độ này tự động phát hiện dòng của tải trong tất cả các vùng tốc độ và tự động điều
chỉnh điện áp đầu ra của biến tần(nâng mômen). Phương pháp này tạo ra một mômen ổn định
.

Chú ý: Hệ thống cũng có thể bị dao động và mất ổn định phụ thuộc vào tải.
* Cài đặt cho thiết bị cần mômen khởi động lớn, độ chính xác cao
Khi đó được thiết lập là 3 (Chế độ điều khiển vector không cảm biến).
Khi sử dụng chế độ này với một motor chuẩn của TOSHIBA sẽ có thể có được một momen
cao nhất kể cả khi tốc độ motor đang ở vùng tốc độ thấp (đặc tính này gần giống motor một
chiều).

Khi sử dụng motor khác chuẩn của TOSHIBA ta cần phải thiết lập hệ số motor cho biến
tần. Có các cách thiết lập hệ số motor như sau:
* Chế độ điều khiển vecto không cảm biến và hệ số motor được thiết lập cùng một lúc:
Thiết lập thông số lên giá trị 1.
* Hệ số motor được thiết lập tự động(auto_tuning ):
Thiết lập thông số lên giá trị 2.
* Cài đặt cho biến tần điều khiển thiết bị ở chế độ tiết kiệm năng lượng.
Đặt giá trị cho thông số thiết lập là 4.
Khi cài đặt chế độ này năng lượng có thể được tiết kiệm trong mọi vùng tốc độ bằng cách
nhận biết dòng điện của tải.
Chế độ này cũng phải thiết lập hệ số motor bằng chế độ tự động (auto_tuning ):
Thiết lập thông số lên giá trị 2 .
b13.Phương pháp điều khiển PI(điều khiển tỉ lệ/tích phân)
Đây là phương pháp điều khiển vòng kín (có phản hồi đầu ra). Thích hợp trong các yêu cầu
điều khiển chính xác cao tác động nhanh. Ví dụ như các hệ thống điều khiển lưu lượng trạm
bơm xăng, hệ thống điều khiển quay dao trục chính máy CNC …
Các thông số cài đặt là :
: Cho phép hay không cho phép biến tần điều khiển PI.
: Hệ số tỉ lệ.
: Hệ số tích phân.

Nhãn lệnh Chức năng Khoảng điều chỉnh Mặc định


Điều khiển PI 0 : không cho phép 0
1: cho phép
Hệ số tỉ lệ 0.01 - 100 0.30
Hệ số tích phân 0.01 - 100 0.20

Ta có sơ đồ kết nối phần cứng ngoài cho một ứng dụng cụ thể như hình 4.19.
Hình 4.19. Ví dụ hệ thống điều khiển PI động cơ bơm xăng
b14.Thông tin sự cố
Trong quá trình sử dụng biến tần sẽ khi xảy ra các lỗi ảnh hưởng tới quá trình hoạt động
bình thường của biến tần .
Khi xảy ra lỗi biến tần có các mã lỗi cơ bản. Mã lỗi là các từ viết tắt:
: (overcurrent ) các mã lỗi quá dòng.
: các mã lỗi quá áp.
: ( overload ) các mã lỗi quá tải.
: ( overheat ) các mã lỗi quá nhiệt.
Ta có bảng thông số các mã lỗi có thể gặp và cách khắc phục:

Mã Lỗi Sự cố Nguyên nhân Khắc phục


Quá dòng trong - Thời gian tăng tốc ACC quá - Tăng thời gian tăng
quá trình tăng tốc ngắn tốc ACC.
-Cài đặt thông số chế độ V/F - Kiểm tra Thông số
chưa phù hợp. V/F.
- Có tín hiệu khởi động khi - Sử dụng chế độ tự
motor chưa kịp dừng hẳn. khởi động lại F302,
- Sử dụng động cơ có trở kháng F303.
quá nhỏ.
- Tăng tần số sóng
mang thông số F300.
Quá dòng trong Thời gian giảm tốc DEC quá Tăng thời gian giảm
quá trình giảm tốc ngắn. tốc.
Quá dòng trong - Do tải đột ngột tăng. - Giảm sự thay đổi đột
quá trình vận ngột của tải.
hành . - Kiểm tra tải ( máy
vận hành ).
Quá dòng khi có - Lỗi ở cách điện đường dây - Kiểm tra dây dẫn đầu
lệnh chạy biến tần cấp cho động cơ hoặc motor ra, motor.
. chập.
- Motor có trở kháng quá nhỏ.

Quá áp trong quá - Điện áp vào không ổn định. - Sử dụng cuộn lọc
trình tăng tốc. - Khởi động ngay sau khi động nguồn đầu vào.
cơ chưa dừng hẳn . - Sử dụng chế độ tự
động restart (tham số
F301, F302).
Quá áp trong quá - Thời gian giảm tốc (DEC) quá - Tăng thời gian gia tốc
trình giảm tốc. ngắn. DEC.
- Điện áp vào không ổn định. - Sử dụng cuộn lọc đầu
- Tham số F304,F305 không vào.
hoạt động
- Kiểm tra giá trị
F304/F305
Quá điện áp trong - Điện áp vào không ổn định - Sử dụng cuộn kháng
khi hoạt động ở - Tải động cơ quay nhanh hơn đầu vào
tốc độ không đổi. tốc độ động cơ. - Sử dụng hãm động
năng.
Quá tải biến tần - Thời gian tăng tốc quá ngắn - Tăng thời gian gia tốc
- Tải quá lớn ACC
- Ra lệnh khởi động ngay sau - Thay biến tần công
khi dừng. suất lớn hơn
- Kiểm tra tham số V/F
- Cài đặt thông số chế độ điều
khiển V/F không thích hợp.

Quá tải động cơ . - Cài đặt chế độ V/F không - Kiểm tra thông số chế
thích hợp. độ V/F.
- Motor bị kẹt - Kiểm tra tải của
- Vận hành tốc độ motor quá motor.
thấp.
- Tải của motor quá lớn.
Quá nhiệt - Do nhiệt độ quá cao trong - Không đặt biến tần
biến tần hoặc môi trường làm gần thiết bị phát nhiệt.
việc của biến tần. - Đảm bảo đủ không
- Nhiệt trở của biến tần bị hỏng. gian tỏa nhiệt xung
quanh biến tần.
- Gọi dịch vụ sửa chữa.
Lỗi pha đầu ra . - Một pha điện áp ra bị mất. - Kiểm tra lại các pha
đầu ra ,motor để tìm
pha lỗi.
- Kiểm tra thông số
F605(cho phép chế độ
phát hiện lỗi đầu ra).
Lỗi pha đầu vào - Một pha đầu vào bị mất. - Kiểm tra nguồn đầu
vào
- Cho phép thông số
F608 (cho phép phát
hiện lỗi đầu vào).
- Kiểm tra điện áp vào.
- Cho phép chế độ phát
- Điện áp đầu vào quá thấp.
Điện áp thấp hiện điện áp thấp F627
và tự động khởi động
lại F301.
Lỗi RAM - RAM biến tần bị lỗi - Bảo hành tại hãng.

Lỗi ROM - ROM biến tần bị lỗi - Bảo hành tại hãng.
Lỗi CPU - Lỗi CPU mạch điều khiển. - Bảo hành tại hãng.

- Tắt nguồn và bật lại


nếu lỗi không được
Lỗi EEPROM - Quá trình viết dữ liệu bị lỗi.
khắc phục gọi dịch vụ
sửa chữa.

 Xoá lỗi khi có thông tin báo lỗi:


1. Ấn nhả nút tín hiệu điều khiển RESET.
2. Ấn phím STOP trên panel 2 lần khi có thong báo sự cố.
3. Tắt nguồn điện bộ biến tần.
b15.Vận hành với phím RUN/STOP và điều chỉnh áp trên panel
1. Kết nối các dây điện tới nguồn điện và động cơ.
2. Vặn điều chỉnh chiết áp quay ngược chiều kim đồng hồ đến vị trí cuối cùng.
3. Bật nguồn điện.
4. Màn hình hiển thị 0.0
5. Ấn phím RUN.
6. Vặn nút điều chỉnh phân áp trên panel tăng dần dần theo chiều kim đồng hồ.
7. Đèn RUN sáng. Động cơ khởi động và tốc độ động cơ tăng lên dần dần.
8. Tần số hoạt động hiển thị trên màn hình.
9. Để dừng động cơ ấn phím STOP.
10. Tốc độ động cơ giảm tuỳ theo tốc độ đã được đặt trong tham số.
11. Động cơ dừng lại khi đèn RUN không còn sáng.
b16.Vận hành động cơ với các tín hiệu điều khiển ngoài
1. Kết nối các dây điện tới động cơ và nguồn điện.
2. Kết nối công tắc quay thuận, quay ngược vào đúng vị trí.
3. Vặn nút phân áp theo chiều ngược chiều kim đồng hồ đến vị trí cuối cùng.
4. Bật nguồn điện.
5. Đặt các tham số (xem phần trên).
6. Màn hình hiển thị 0.0
7. Ấn và giữ nút quay thuận hoặc quay ngược.
8. Vặn nút điều chỉnh phân áp trên panel tăng dần dần theo chiều kim đồng hồ.
9. Đèn RUN sáng. Động cơ khởi động và tốc độ động cơ tăng lên dần dần.
10. Tần số hoạt động hiển thị trên màn hình.
11. Để dừng động cơ ấn phím STOP.
12. Tốc độ động cơ giảm tuỳ theo tốc độ đã được đặt trong tham số.
13. Động cơ dừng lại khi đèn RUN không còn sáng.
b.17. Điều khiển động cơ KĐB ba pha trên panel biến tần VFS9.
* Chọn động cơ:
Từ bảng thông số đối với biến tần VFS9S – 4007 PL ta có thể chọn động cơ KĐB ba
pha:
* Công suất nằm trong dải công xuất điều khiển được của biến tần < 0.75(KW).
* Điện áp ba pha 380V.
* Dòng định mức > 2.3 (A).
* Công suất S < 1.8 (KVA).
* Chọn phương pháp điều khiển:
Ở đây ta giả sử chọn nguồn lệnh điều khiển từ mặt BOP.
- Chọn phương pháp điều khiển vô cấp:
+ Cài đặt =1, =2
+ Điều khiển chạy\dừng: Bằng lệnh từ người sử dụng khi nhấn RUN hoặc STOP
Thiết lập tần số: Thiết lập tần số bằng chiết áp trên mặt biến tần.
- Chọn chế độ điều khiển V/F= const
+ Cài đặt =0
- Chọn thời gian tăng tốc, giảm tốc.
+ Cài đặt thông số thời gian tăng tốc/thời gian giảm tốc theo mong muốn trong thông
số (thời gian tăng tốc ACC/thời gian giảm tốc DEC).
+ Ở đây ta giả sử chọn thời gian tăng tốc, giảm tốc là mặc định ( 10s ).
(Ngoài ra còn một số thông số bảo vệ khác ta có thể để chế độ mặc định của nhà sản xuất).
Vậy từ các yêu cầu đó ta có thể cài đặt biến tần theo các thao tác sau:
Vận hành Phím vận hành Led hiển thị
Khi mở nguồn hoặc đã dừng vận hành

Nhấn phím MON để hiển thị thông số cơ bản ( thời


gian tăng tốc, giảm tốc để mặc định ).
Nhấn phím UP/DOWN để chọn
Nhấn ENTER để màn hình hiển thị giá trị đã đặt

Nhấn ENTER để lưu thông số đã thay đổi

Nhấn UP/DOWN để chọn FNOD

Nhấn ENTER để màn hình hiển thị giá trị đã đặt

Nhấn ENTER để lưu thông số đã thay đổi

Nhấn phím UP / DOWN để chọn

Nhấn ENTER để màn hình hiển thị giá trị đã đặt.

Nhấn phím UP / DOWN để chọn thông số của


là 0 ( chế độ V/F= const).
Nhấn ENTER để lưu thông số đã thay đổi

Nhấn MON hai lần để trở về màn hình chính

Như vậy ta đã cài đặt hoàn tất một bài toán điều khiển động cơ cầu trục theo phương
pháp V/F= const. Ta có thể điều khiển:
Chạy\dừng: Bằng lệnh từ người sử dụng khi nhấn RUN hoặc STOP.
Tần số: Thiết lập tần số (tốc độ) bằng chiết áp trên mặt biến tần.

You might also like