You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI

BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM


--------------------------------
Hà nội, ngày tháng năm

QUY ĐỊNH VỀ THỂ HIỆN ĐỒ ÁN MÔN HỌC


1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Các quy định này nhằm thống nhất quy cách thể hiện các đồ án môn học chuyên ngành
cầu và công trình ngầm.
1.2. Mọi sinh viên khi thực hiện các đồ án môn học chuyên ngành cầu và công trình ngầm
cần cần phải thực hiện theo các quy định này.
2. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
2.1. Đồ án môn học gồm BA phần: THUYẾT MINH ĐỒ ÁN, BẢN VẼ và File THUYẾT
TRÌNH.
2.2. Thuyết minh đồ án phải được thực hiện bằng phần mềm WORD với định dạng (Format)
như file kèm theo quy định này.
2.3. Các bản vẽ phải được thực hiện bằng phần mềm AutoCAD với định dạng AutoCAD
Drawing (*.dwg).
2.4. Thuyết trình đồ án phải được thực hiện bằng phần mềm POWERPOINT.
3. QUY ĐỊNH VỀ BẢN VẼ
3.1. Khổ bản vẽ, môi trường thể hiện bản vẽ:
- Các bản vẽ được in theo khổ A3 hoặc A3 kéo dài (nếu cần thiết). Tỷ lệ in bản vẽ là 1:1.
Các bản vẽ có thể được gấp thành khổ A4 và đóng vào cùng thuyết minh.
- Bản vẽ được thể hiện trong môi trường vẽ “MODEL SPACE” theo đúng kích thước
thực của chi tiết. Các bản vẽ được in ra trong không gian LAYOUT theo khổ giấy A3.
3.2. Khung tên:
- Khung tên bản vẽ tuân thủ như file mẫu kèm theo quy định này.
- Điểm gốc của khung tên (góc phía dưới, bên trái) phải được đưa về tọa độ (0,0).
3.3. Tên và số hiệu bản vẽ:
- Tên bản vẽ do giảng viên hướng dẫn quy định.
- Số hiệu phải ngắn gọn có tính logic cao. Ví dụ: ĐACT-05-01 (ĐACT: Đồ án môn học
thiết kế và xây dưng cầu thép; 05: Mã số đề; 01: Bản vẽ số 01).
3.4. Font chữ thể hiện trong bản vẽ:
- Font chữ sử dụng trong bản vẽ phải là font Arial (theo bảng mã Unicode).
- Cỡ chữ và Font Style được quy định trong bảng dưới đây:
Chiều cao chữ Font
Phạm vi áp dụng
(mm) Style
1.0 Regular Các chữ, số ghi chỉ số nhỏ (chỉ số dưới, chỉ số trên)…
Các loại chữ, số thông thường, chữ số ghi kích thước,
2.0 Regular
ghi chú v.v...
Chữ và số của các ghi chú đặc biệt, những phần muốn
2.5 Regular
lưu ý, chữ và số ghi tỷ lệ.
3.0 Bold Chữ ghi tiêu đề của hình vẽ

1
3.5. Quy ước lớp bản vẽ:
- Trong bản vẽ các đối tượng phải đặt mầu, loại nét theo layer (by layer).
- Phải thống nhất cách đặt tên lớp trong các bản vẽ để tiện quản lý và in như bảng dưới
đây:
Tên lớp Màu của lớp Linetype Line-weight Áp dụng
Center Red (1) Center2 0.25 Đường tim (center line)
Dim Grey (8) Continuous 0.15 Đường ghi kích thước
Nét chính trong bản vẽ
Main1 Cyan (4) Continuous 0.35
kích thước chung
Nét chính, đường bao bê
Main2 Blue (5) Continuous 0.3 tông trong bản vẽ cốt thép
, dự ứng lực,…
Thin 255 Continuous 0.20 Nét cần thể hiện mảnh
Level White (7) Continuous - Cao độ
Chữ trong bản vẽ, chữ số
Text White (7) Continuous -
của kích thước
Tên sinh viên, giảng viên,
Text 1 Yellow (2) Continuous - tên bản vẽ, v.v… ghi
trong khung tên
Chữ tiêu đề, tên bản vẽ,
Title Yellow (2) Continuous -
số hiệu bản vẽ
Hidden Magenta (6) Hidden 0.2 Các nét khuất
Hatch 251 Continuous 0.12 Tô các mặt cắt (hatch)
Reinf 1 Green (3) Continuous 0.4 Cốt thép
Reinf 2 210 Hidden 0.35 Cốt thép chờ
Cable 95 Continuous 0.45 Cáp dự ứng lực
Khung viewport trong
Vport White (7) Continuous 0.25
Layout
Section 20 Continuous 0.4 Ký hiệu mặt cắt
Các tham chiếu ngoài
XREFS White (7) Continuous 0.25
(xref)
Frame 31 Continuous 0.6 Đường bao khung bản vẽ
- Đối với các nét đường tim, nét đứt (những nét không phải nét liền), sử dụng chức năng
“use paper spacing units for scaling” trong cửa sổ “Linetype Manager” để điều chỉnh
cho hợp lý.
- Ngoài các nét in trong bảng trên, trường hợp đặc biệt có thể bổ sung thêm một số loại
nét khác cho phù hợp.
3.6. Quy định về kích thước:
Sử dụng định dạng kích thước có sẵn trong AutoCAD, khi in ra trên khổ giấy A3 phải
đảm bảo các quy định sau:
- Kích thước mũi tên (arrow size) bằng 1.5mm.
- Chiều cao chữ và số là 2.0mm (trường hợp đặc biệt có thể dùng chữ và số cao 1.5mm).
- Offset from origin: 0mm; Extend beyond dim lines: 1mm.
- Khoảng cách chữ đến đường gióng kích thước (offset from dim line): 1mm.
3.7. Đơn vị dùng trong bản vẽ
- Đơn vị sử dụng trong các bản vẽ là milimét và mét.
- Tất cả các kích thước đều được ghi bằng milimét; tất cả các cao độ đều được ghi bằng
mét, trừ khi có ghi chú khác ghi trực tiếp trong bản vẽ.

2
3.8. Các vấn đề khác:
- Tên mặt cắt nên đặt theo chữ cái A – A, B – B,….
- Tên chi tiết nên đặt theo chữ số 1, 2, 3….
- Tỷ lệ của mỗi hình vẽ được ký hiệu (1:20), (1:50), (1:100), (1:150), v.v…

You might also like