You are on page 1of 17

ĐÁP ÁN BÀI TẬP NGÀY 26/5/2021

1 D Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoạn văn?
A. Cách để thu hẹp khoảng cách thế hệ giữa giáo viên và học sinh
B. Các vấn đề về công nghệ của những giáo viên lớn tuổi hơn
C. Những điều gây khó khăn cho giáo viên ngày nay là gì?
D. Khoảng cách thế hệ trong giáo dục
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
There has always been a problem with teachers being from a different
generation to their pupils, particularly /pəˈtɪkjələli/ older educators. But the
dominance /ˈdɒmɪnəns/ of digital /ˈdɪdʒɪtl/ technology has spread that generation gap
even wider, as young people become conversant /kənˈvɜːsnt/ with mobile /ˈməʊbaɪl/
digital devices, games and social media that didn’t exist when their teachers were
growing up. Teachers now face pupils using devices and online systems that they don’t
use themselves, and don’t really understand either. The generation gap is more
prevalent /ˈprevələnt/ than ever, but teachers can bridge that gap if they receive the
right guidance with appropriate /əˈprəʊpriət/ technology. (Luôn có 1 vấn đề về sự khác
biệt thế hệ giữa giáo viên và những học sinh của họ, đặc biệt là những nhà giáo dục lớn
tuổi hơn. Nhưng sự thống trị của công nghệ kỹ thuật số đã khiến khoảng cách thế hệ đó
ngày càng rộng hơn, khi những người trẻ tuổi thạo các thiết bị kỹ thuật số di động, trò
chơi và phương tiện truyền thông xã hội những thứ mà vốn không tồn tại khi giáo viên
của họ lớn lên. Giờ đây, giáo viên phải đối mặt với việc học sinh sử dụng các thiết bị và
hệ thống trực tuyến mà bản thân họ không sử dụng và cũng không thực sự hiểu. Khoảng
cách thế hệ đang phổ biến hơn bao giờ hết, nhưng giáo viên có thể thu hẹp khoảng cách
đó nếu họ nhận được hướng dẫn đúng với công nghệ thích hợp.)
2 A Từ “them” trong đoạn 1 đề cập tới ____________.
A. giáo viên B. học sinh C. thiết bị D. hệ thống trực tuyến
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Teachers now face pupils using devices and online systems that they don’t
use themselves, and don’t really understand either. (Giáo viên ngày nay đối mặt với
những học sinh sử dụng các thiết bị và hệ thống trực tuyến mà chính họ không sử dụng
và cũng không thực sự hiểu về chúng).
Như vậy: “they” là các giáo viên.
3 C Từ “bridge” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. tạo thành B. kết nối C. làm giảm, thu hẹp D. xây dựng
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The generation gap is more prevalent than ever, but teachers can bridge that
gap if they receive the right guidance with appropriate technology. (Khoảng cách thế
hệ trở nên phổ biến chưa từng có, nhưng giáo viên có thể thu hẹp khoảng cách ấy nếu họ
nhận được sự hướng dẫn đúng đắn cùng công nghệ phù hợp).
Từ đồng nghĩa: bridge (thu hẹp) = reduce.
4 C Theo đoạn 2, câu nào là không đúng?
A. Một vài giáo viên và trường học không muốn bọn trẻ sử dụng mạng xã hội.
B. Việc ngăn cản học sinh dùng các phương tiện truyền thông xã hội là không thể.
C. Tách thanh thiếu niên khỏi các thiết bị di động có thể giúp thu hẹp khoảng cách thế
hệ.
D. Phương tiện truyền thông xã hội và các trò chơi trên mạng trở thành một phần quan
trọng trong cách ứng xử của thanh thiếu niên.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Some schools and teachers have particular trouble grasping /ˈɡrɑːspɪŋ/ the
role of social media and mobile devices in teenage /ˈtiːneɪdʒ/ life. They consider
Facebook a threat and warn parents against it at parent-teacher evenings, without
realizing that preventing teenagers from using social media like this, or messaging
/ˈmesɪdʒɪŋ/ apps such as Snapchat and Instagram /ˈɪnstəɡræm/, is nearly impossible.
Online social media and network gaming are now such an integral part of teenage
behavior that any attempt to prize the mobile devices out of the hands of young people
is likely to widen the generation gap rather than narrow it.
(Một vài trường học và giáo viên đặc biệt gặp khó khăn trong việc nắm bắt vai
trò của phương tiện truyền thông xã hội và các thiết bị di động trong đời sống thanh
thiếu niên. Họ coi Facebook là 1 mối đe dọa, và cảnh báo phụ huynh về nó tại các buổi tối
trao đổi giữa phụ huynh và học sinh, mà không nhận ra rằng việc ngăn cản thanh thiếu
niên dùng phương tiện truyền thông xã hội như Facebook hay các ứng dụng nhắn tin
khác như Snapchat và Instagram là gần như không thể. Phương tiện truyền thông xã hội
trực tuyến và các trò chơi trên mạng giờ đã trở thành 1 phần thiết yếu trong cách cư xử
của thanh thiếu niên đến nỗi mà mọi nỗ lực nhằm tách các thiết bị di động ra khỏi tầm
tay những người trẻ tuổi có thể làm nới rộng thêm khoảng cách thế hệ hơn là thu hẹp
nó).
5 B Khoảng cách thế hệ tồn tại cả trong phòng dành cho giáo viên chủ yếu là vì
________________.
A. tuổi nghề dạy học quá dài để thích nghi với công nghệ mới.
B. những giáo viên lớn tuổi hơn không quen thuộc với công nghệ kĩ thuật số bằng
những giáo viên trẻ hơn.
C. nhiều giáo viên trẻ thích sử dụng các thiết bị kĩ thuật số hơn dùng các thiết bị khác.
D. những giáo viên già hơn ít bị ảnh hưởng bởi sự phát triển của công nghệ hơn những
giáo viên trẻ.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
The generation gap in education isn’t just between pupils and teachers – it
exists within the staffroom, too. A teaching career can span more than 40 years, and
those towards the end of their working life will not have grown up with digital
technology, whereas teaching staff in their 20s and 30s could well be “digital natives”.
(Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ là giữa học sinh và giáo viên – nó
còn tồn tại trong cả phòng dành cho giáo viên. Nghề dạy học có tuổi thọ hơn 40 năm, và
những người sắp về hưu thì không trưởng thành cùng công nghệ kĩ thuật số, trong khi
những đội ngũ giáo viên trong độ tuổi 20 và 30 có thể là những người sinh ra cùng kĩ
thuật số).
6 A Cụm từ “a dog chasing its tail” trong đoạn cuối có nghĩa là ________________.
A. tiếp tục làm điều vô ích B. di chuyển vòng quanh
C. tự làm hại chính mình D. mệt mỏi với hành vi của mình
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
Keeping up with the latest online trend is like a dog chasing its tail; every
time you think you’ve caught up, kids move on. (Việc cố gắng theo kịp xu hướng trực
tuyến mới nhất cũng giống như việc 1 con chó cứ cố đuổi theo cái đuôi của nó; bất cứ khi
nào bạn nghĩ rằng mình đã bắt kịp thì bọn trẻ đã tiến bộ hơn).
Thành ngữ: a dog chases its tail (tiếp tục làm những việc vô ích, những việc
khiến người ta bận rộn nhưng thành quả đạt được lại rất ít) = keeping on doing
something futile.
7 B Theo đoạn văn cuối, nhân tố chính cần xem xét trong khoảng cách thế hệ giữa giáo
viên và học sinh là gì?
A. Thật khó để thế hệ già hơn hiểu được những mạng xã hội mà giới trẻ sử dụng.
B. Học sinh đã quen với việc giao tiếp với bạn bè trực tuyến trên điện thoại thông minh
hay các thiết bị di động.
C. Giáo viên nên sử dụng những mạng xã hội này để dạy học.
D. Học sinh đang cạnh tranh với nhau về xu hướng trực tuyến mới nhất.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
The key factor to consider is that today’s school students now take for granted
that a lot of their communication with their peers will be online, and predominantly
/prɪˈdɒmɪnəntli/ using smartphones and other mobile devices. (Nhân tố chính cần xem
xét là những học sinh ngày nay mặc định rằng đa số việc giao tiếp với bạn bè của chúng
đều sẽ là trực tuyến, chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh và các thiết bị di động khác).
DỊCH Luôn có 1 vấn đề về sự khác biệt thế hệ giữa giáo viên và những học sinh của
họ, đặc biệt là những nhà giáo dục lớn tuổi hơn. Nhưng sự thống trị của công nghệ kỹ
thuật số đã khiến khoảng cách thế hệ đó sâu rộng hơn nữa, khi những người trẻ tuổi
tương tác với các thiết bị kỹ thuật số di động, trò chơi và phương tiện truyền thông xã
hội vốn không tồn tại khi giáo viên của họ lớn lên. Giờ đây, giáo viên đối mặt với những
học sinh sử dụng các thiết bị và hệ thống trực tuyến mà chính họ không sử dụng và
cũng không thực sự hiểu về chúng. Khoảng cách thế hệ trở nên phổ biến chưa từng có,
nhưng giáo viên có thể thu hẹp khoảng cách ấy nếu họ nhận được sự hướng dẫn đúng
đắn cùng công nghệ phù hợp.
Một vài trường học và giáo viên đặc biệt gặp khó khăn trong việc nắm bắt vai
trò của phương tiện truyền thông xã hội và các thiết bị di động trong đời sống thanh
thiếu niên. Họ coi Facebook là 1 mối đe dọa, và cảnh báo phụ huynh về nó tại các buổi
tối trao đổi giữa phụ huynh và học sinh, mà không nhận ra rằng việc ngăn cản thanh
thiếu niên dùng phương tiện truyền thông xã hội như Facebook hay các ứng dụng nhắn
tin khác như Snapchat và Instagram là gần như không thể. Phương tiện truyền thông
xã hội trực tuyến và các trò chơi trên mạng giờ đã trở thành 1 phần thiết yếu trong
cách cư xử của thanh thiếu niên đến nỗi mà mọi nỗ lực nhắm tách các thiết bị di động
ra khỏi tầm tay những người trẻ tuổi có thể làm nới rộng thêm khoảng cách thế hệ hơn
là thu hẹp nó.
Khoảng cách thế hệ trong giáo dục không chỉ là giữa học sinh và giáo viên – nó
còn tồn tại trong cả phòng dành cho giáo viên. Nghề dạy học có tuổi thọ hơn 40 năm,
và những người sắp về hưu thì không trưởng thành cùng công nghệ kĩ thuật số, trong
khi những đội ngũ giáo viên trong độ tuổi 20 và 30 có thể là những người sinh ra cùng
kĩ thuật số.
Việc cố gắng theo kịp xu hướng trực tuyến mới nhất cũng giống như việc 1 con
chó cứ cố đuổi theo cái đuôi của nó; bất cứ khi nào bạn nghĩ rằng mình đã bắt kịp thì
bọn trẻ đã tiến bộ hơn. Tuy nhiên, sẽ không có lợi nếu tập trung vào cách người trẻ sử
dụng mạng xã hội, trong trường hợp của Snapchat, khó có thể hiểu được thế hệ cũ.
Nhân tố chính cần xem xét là những học sinh ngày nay mặc định rằng đa số việc giao
tiếp với bạn bè của chúng đều sẽ là trực tuyến, chủ yếu sử dụng điện thoại thông minh
và các thiết bị di động khác. Những người trẻ tuổi mong đợi trải nghiệm giáo dục của
họ có tính tương tác tương tự và được cung cấp một phần thông qua các loại thiết bị
này.
8 B Câu nào sau đây có thể là tiêu đề phù hợp nhất của đoan văn?
A. Hoàng thành Huế - Phố cổ của Việt Nam
B. Hoàng thành Huế - một điểm thu hút không thể bỏ qua ở Việt Nam
C. Lịch sử của Hoàng thành Huế
D. Sự xây dựng của Hoàng thành Huế
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
Famously being one of Vietnam’s seven UNESCO World Heritage Sites, the
Imperial /ɪmˈpɪəriəl/ City of Hue has long been a must-see attraction for tourists
visiting a hidden /ˈhɪdn/ charm of Vietnam. (Nổi tiếng là 1 trong 7 Di sản thế giới của
UNESCO ở Việt Nam, Hoàng thành Huế từ lâu đã trở thành 1 điểm thu hút không thể bỏ
qua đối với du khách đến thăm vẻ đẹp tiềm ẩn của Việt Nam).
9 D Theo đoạn văn, phát biểu nào là đúng?
A. Thành phố Huế là thủ đô của miền Nam Việt Nam từ năm 1805 – 1945.
B. Hoàng thành Huế được xây dựng trong hơn 30 năm.
C. Hoàng thành Huế nằm bên bờ nam của sông Hương.
D. Hoàng thành Huế được UNESCO công nhận là Di sản thế giới vào năm 1993.
Căn cứ vào các thông tin sau:
Đoạn 1: The Imperial City of Hue was actually a walled fortress /ˈfɔːtrəs/ and
palace /ˈpæləs/ belonged to the ancient city of Hue which was a capital city of
the Nguyen Dynasty for 140 years date back from 1805 until 1945. (Hoàng thành Huế
thực sự là một pháo đài có tường bao quanh và cung điện thuộc về cố đô Huế nơi là thủ
phủ của Triều Nguyễn trong 140 năm kể từ năm 1805 đến năm 1945).
Đoạn 2: The grandeur /ˈɡrændʒə(r)/ architecture was planned to be built in
1803 by Gia Long – an emperor who founded the Nguyen Dynasty. During 27 years
from 1805 to 1832, the Imperial City of Hue was finally completed under the reign
/reɪn/ of Minh Mang, making it the most massive structure being built in the history
of modern Vietnam involving thousands of workers, millions cubic /ˈkjuːbɪk/ meters
of rock and huge volume of burden workload. It locates on the northern bank of Huong
River, turning South with total land area of 520 ha. The place was made UNESCO Site
in 1993 with the remained buildings being actively restored and preserved after the
destruction from the Vietnam War.
(Công trình kiến trúc vĩ đại được lên kế hoạch xây dựng vào năm 1803 bởi vua
Gia Long – vị hoàng đế sáng lập ra triều Nguyễn. Trong suốt 27 năm từ 1805 đến
1832, cuối cùng Hoàng thành Huế cũng được hoàn thành dưới triều đại vua Minh
Mạng, biến nó trở thành công trình kiến trúc đồ sộ nhất được xây dựng trong lịch sử
Việt Nam hiện đại với hàng ngàn công nhân, hàng triệu mét khối đá và khối lượng công
việc nặng nhọc khổng lồ. Nó nằm trên bờ bắc của sông Hương, kéo dài xuống phía Nam
với tổng diện tích là 520 hecta. Nơi này được UNESCO công nhận là di sản vào năm
1993 với các tòa nhà còn lại đang được khôi phục và bảo tồn 1 cách tích cực sau khi bị
tàn phá do chiến tranh ở Việt Nam.)
10 C Từ “volume” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ _____________.
A. âm thanh B. số lượng C. khối lượng D. tỉ lệ
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
During 27 years from 1805 to 1832, the Imperial City of Hue was finally
completed under the reign of Minh Mang, making it the most massive structure being
built in the history of modern Vietnam involving thousands of workers, millions cubic
meters of rock and huge volume of burden workload. (Trong suốt 27 năm từ 1805 đến
1832, cuối cùng Hoàng thành Huế cũng được hoàn thành dưới triều đại vua Minh Mạng,
biến nó trở thành công trình kiến trúc đồ sộ nhất được xây dựng trong lịch sử Việt Nam
hiện đại với hàng ngàn công nhân, hàng triệu mét khối đá và khối lượng công việc nặng
nhọc khổng lồ).
Từ đồng nghĩa: volume (khối lượng) = amount.
11 A Theo đoạn 3, ban đầu, vật liệu được dùng để xây dựng pháo đài là ____________.
A. đất B. gạch C. pháo D. đá
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Initially the fortress was built solely by soil, only to be replaced by bricks
afterward. (Ban đầu, pháo đài được xây dựng hoàn toàn bằng đất, và chỉ được xây thay
thế bằng gạch sau này).
12 B Cụm từ “the latter” trong đoạn 4 đề cập tới ___________.
A. Thành Cổ B. Tử Cấm Thành
C. các cung điện quan trọng D. Hoàng thành Huế
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
There are total of ten main majestic gates leading to the Imperial City of Hue,
which can be divided into two main parts excluding houses and mansions: The Citadel
and The Forbidden /fəˈbɪdn/ City. The former served to protect the important palaces
inside while the latter was where the emperor and the royal family stayed as well as
the court’s workplace.
(Tổng cộng có 10 cổng chính uy nghi dẫn đến Hoàng thành Huế, có thể được chia
thành 2 phần chính không bao gồm các ngôi nhà và biệt thự: Thành Cổ và Tử Cấm Thành.
Cái nói trước (Thành Cổ) được dùng để bảo vệ các cung điện quan trọng bên trong, trong
khi cái nói sau (Tử Cấm Thành) là nơi sinh sống của hoàng đế và các hoàng tộc và cũng
là cung điện thiết triều).
Như vậy: “the latter” là Tử Cấm Thành.
DỊCH Nổi tiếng là 1 trong 7 Di sản thế giới của UNESCO ở Việt Nam, Hoàng thành Huế
từ lâu đã trở thành 1 điểm thu hút không thể bỏ qua đối với du khách đến thăm vẻ đẹp
tiềm ẩn của Việt Nam. Cố đô Huế thực sự là một pháo đài có tường bao quanh và cung
điện thuộc về cố đô Huế nơi là thủ phủ của Triều Nguyễn trong 140 năm kể từ năm
1805 đến năm 1945.
Công trình kiến trúc vĩ đại được lên kế hoạch xây dựng vào năm 1803 bởi vua
Gia Long – vị hoàng đế sáng lập ra triều Nguyễn. Trong suốt 27 năm từ 1805 đến 1832,
cuối cùng Hoàng thành Huế cũng được hoàn thành dưới triều đại vua Minh Mạng, biến
nó trở thành công trình kiến trúc đồ sộ nhất được xây dựng trong lịch sử Việt Nam
hiện đại với hàng ngàn công nhân, hàng triệu mét khối đá và khối lượng công việc nặng
nhọc khổng lồ. Nó nằm trên bờ bắc của sông Hương, kéo dài xuống phía Nam với tổng
diện tích là 520 hecta. Nơi này được UNESCO công nhận là di sản vào năm 1993 với
các tòa nhà còn lại đang được khôi phục và bảo tồn 1 cách tích cực sau khi bị tàn phá
do chiến tranh ở Việt Nam.
Cố đô Huế có chu vi 10 km, cao 6,6 mét và dày 21 mét với các pháo đài được bố
trí uốn lượn, đi kèm với các khẩu đại bác, đồ tạo tác và đạn dược. Ban đầu, pháo đài
được xây dựng hoàn toàn bằng đất, và chỉ được xây thay thế bằng gạch sau này. Bao
quanh thành phố là hệ thống kênh rạch chằng chịt không chỉ đóng vai trò bảo vệ mà
còn là đường dẫn nước dài gần 7 km.
Tổng cộng có 10 cổng chính uy nghi dẫn đến Hoàng thành Huế, có thể được chia
thành 2 phần chính không bao gồm các ngôi nhà và biệt thự: Thành Cổ và Tử Cấm
Thành. Cái nói trước (Thành Cổ) được dùng để bảo vệ các cung điện quan trọng bên
trong, trong khi cái nói sau (Tử Cấm Thành) là nơi sinh sống của hoàng đế và các hoàng
tộc và cũng là cung điện thiết triều. Tất cả các kiến trúc truyền thống đặc trưng của
phương Đông bao gồm cung điện, lăng tẩm và bảo tàng uy nghi, đứng hài hòa với nhau
tạo nên một điểm thu hút vô cùng thú vị ngay giữa lòng Việt Nam.
13 B Kiến thức về phát âm nguyên âm “a”
A. cat /kæt/ C. fat /fæt/
B. many/ˈmen.i/ D. hat /hæt/
=> Đáp án B có nguyên âm được phát âm là /e/. Các đáp án còn lại được phát âm
là /æ/.
14 D Kiến thức về phát âm đuôi “ed”
A. dedicated /ˈded.ɪ.keɪ.tɪd/ C. hatred/ˈheɪ.trɪd/
B. flooded /ˈflʌd.ɪd/ D. distinguished/dɪˈstɪŋ.ɡwɪʃt/
=> Đáp án D có đuôi “ed” được phát âm là /t/. Các đáp án còn lại được phát âm là
/id/.
15 C Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. portable/ˈpɔː.tə.bəl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. popular /ˈpɒp.jə.lər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. convenient /kənˈviː.ni.ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy
tắc, trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. practical/ˈpræk.tɪ.kəl/:từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy
tắc –al không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
16 D Kiến thức về trọng âm
*Xét các đáp án:
A. enter/ˈen.tər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc, trọng
âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. happen/ˈhæp.ən/ từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc,
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. follow/ˈfɒl.əʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng
âm không rơi vào âm /əʊ/.
D. decide/dɪˈsaɪd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc, trọng
âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /aɪ/.
17 B Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Bạn đã sai lầm khi không gọi cứu hỏa ngay lập tức.
= B. Bạn đáng lẽ ra nên gọi cứu hỏa ngay lập tức. => Đúng về nghĩa
Should have + past participle = đáng nhẽ nên làm gì trong quá khứ, mà đã
không làm
18 C Kiến thức về câu tường thuật
Tạm dịch: “Tôi sẽ trả lại tiền cho bạn mà, Gloria” – Ivan nói.
*Xét các đáp án:
A. Ivan đề nghị trả lại tiền cho Gloria.
*Offer + to V : đề nghị (làm gì)
B. Ivan gợi ý trả lại tiền cho Gloria
* suggest + V-ing: gợi ý làm gì.
C. Ivan hứa sẽ trả lại tiền cho Gloria.
* promise + (not) to V: hứa làm gì.
D. Ivan xin lỗi Gloria vì đã mượn tiền của cô.
* apologize + (to somebody) for V-ing : xin lỗi ai đó vì đã làm gì..
=>Đáp án C hợp lí.
19 D Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Chúng tôi bắt đầu làm việc ở đây 3 năm trước.
*Xét các đáp án:
A. Chúng tôi đã không còn làm việc ở đây 3 năm rồi. => Sai về nghĩa.
B. Chúng tôi sẽ làm việc ở đây trong 3 năm. => Sai về nghĩa.
C. Chúng tôi đã làm việc ở đây 3 năm => Sai về ngữ pháp.
D. Chúng tôi đã làm việc ở đây được 3 năm. => Đúng về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
20 D Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Món súp ngon đến nỗi mà Harry đã hỏi xin thêm một phần nữa.
=>tasty/ˈteɪ.sti/(a): thơm ngon.
*Xét các đáp án:
A. awful /ˈɔː.fəl/(a): kinh khủng
B. soft /sɒft/(a): mềm mại
C. tough/tʌf/(a): dai, khó ăn
D. delicious/dɪˈlɪʃ.əs/(a): thơm ngon
=>Như vậy, tasty~delicious
=>D hợp lí.
21 D Kiến thức về từ vựng - từ đồng nghĩa
Tạm dịch: Khí sinh học có thể được dùng để sản xuất điện, nấu ăn và sưởi ấm.
=>production /prəˈdʌk.ʃən/(n): sự sản xuất.
A. insulation/ˌɪn.sjəˈleɪ.ʃən/:sự cách ly; sự cách ly, sự cách điện
B. conduction/kənˈdʌk.ʃən/(n): sự dẫn truyền
C. transformation /ˌtræns.fəˈmeɪ.ʃən/(n): sự biến đổi
D. generation/ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/(n): sự sinh ra, tạo ra; thế hệ
=>Như vậy, production~generation
=> D hợp lí.
22 C Kiến thức về tình huống giao tiếp
Cô giáo đang nói với Jane về bài tập của cô ấy trong lớp.
Tạm dịch:
-Cô giáo: “Em đã làm bài rất tốt.”
-Jane: “__________________.”
*Xét các đáp án:
A. Tất nhiên là không. Em làm bài rất tệ. => Không phù hợp ngữ cảnh.
B. Cảm ơn cô ạ. Cô xứng đáng với nó.=> Không phù hợp ngữ cảnh.
C. Cảm ơn cô ạ. Thật tuyệt khi em nghe được điều đó từ cô. => Phù hợp ngữ cảnh.
D. Cảm ơn cô ạ. Rồi nó sẽ ổn thôi. => Không phù hợp ngữ cảnh.
23 D Kiến thức về tình huống giao tiếp
Lucia đang gọi đến nhà bà Mary.
Tạm dịch:
-Lucia: “Xin chào, tôi có thể nói chuyện với bà Mary được không?”
-Người cầm máy: “___________.”
*Xét các đáp án:
A. Tất nhiên là không. => Không phù hợp ngữ cảnh.
B. Đợi ở đây nhé. => Không phù hợp ngữ cảnh.

C. Vâng, làm ơn. => Không phù hợp ngữ cảnh.


D. Vui lòng giữ máy. => Phù hợp ngữ cảnh.
24 B Kiến thức về câu đảo ngữ
Tạm dịch: Đội bóng biết rằng họ đã thua. Họ chẳng mấy chốc đã bắt đầu đổ lỗi cho
nhau.
= B. Đội bóng vừa mới biết họ thua thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
=> Hợp lí về ngữ pháp và ngữ nghĩa
*Hardly + had + S + Vp2+ when + S + V(QKĐ): vừa mới … thì …
25 D Kiến thức về câu ước
Tạm dịch: Susan đã không nộp đơn xin việc ở thư viện. Bây giờ cô ấy hối hận về điều
đó.
= D. Susan ước rằng cô ấy đã nộp đơn xin việc ở thư viện. => Hợp lí về nghĩa.
26 C Kiến thức về thành ngữ - từ trái nghĩa
* the cat’s whiskers: người giỏi nhất
A. an animal lover: một người yêu động vật
B. the best performer: người biểu diễn tốt nhất
C. the worst person: người tệ nhất
D. a troublemaker: một kẻ gây rối
=>Như vậy, the cat’s whiskers >< the worst person
Tạm dịch: Thành tích xuất sắc của Joe trong các kì thi khiến anh ấy nghĩ anh ấy là
người giỏi nhất.
27 A Kiến thức về từ vựng - từ trái nghĩa
* pleasure /ˈpleʒ.ər/(n): sự thích thú, vui vẻ
A. sadness /ˈsæd.nəs/(n): nỗi buồn
B. change/tʃeɪndʒ/(n): thay đổi
C. delight/dɪˈlaɪt/(n): hân hoan
D. surprise/səˈpraɪz/(n): bất ngờ
=>Như vậy, pleasure >< sadness
* take pleasure in doing sth = enjoy sth: thích làm gì
Tạm dịch: Henry quan tâm đến động vật hoang dã và thích xem các loài động vật
sống trong môi trường tự nhiên của chúng.
28 D Kiến thức về phân từ hoàn thành
* Khi hai mệnh đề đồng chủ ngữ, ta bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đồng thời chuyển
động từ về dạng Ving/having + Vp2(với động từ mang nghĩa chủ động).
- Dùng Ving khi muốn diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau
- Dùng Having + Vp2 khi muốn nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới
hành động khác
* Ở đây muốn nhấn mạnh về việc “đã thảo luận kỹ với chồng mình” rồi mới quyết
định. => D là hợp lí.
Tạm dịch: Đã thảo luận kỹ với chồng mình, cô ấy quyết định chấp nhận lời mời làm
việc đó.
29 D Kiến thức về từ vựng
A. absorption /əbˈzɔːp.ʃən/(n) : sự hấp thụ.
B. pollution /pəˈluː.ʃən/ (n) : sự ô nhiễm.
C. adjustment /əˈdʒʌst.mənt/(n): sự điều chỉnh
D. purification /ˌpjʊə.rɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ (n): sự làm sạch, sự tinh chế.
Tạm dịch: IDF đã lắp đặt hơn 60 thiết bị lọc không khí ở khuôn viên các tòa nhà và
238 cái trong khu vực thang máy.
30 C Kiến thức về trật tự tính từ
* Ta có trật tự tính từ:
+ “OSASCOMP”, trong đó:
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, đánh giá. Eg: beautiful, intelligent, ugly...
Size – kích cỡ. Eg: small, big, tall, short...
Age – tuổi tác. Eg: old, young, ancient, new, modern...
Shape- hình dáng. Eg: round, square....
Color – màu sắc. Eg: red, black, white, yellow...
Origin – nguồn gốc. Eg: Chinese, Vietnamese, Japanese...
Material – chất liệu. Eg: gold, silk, cotton...
Purpose- mục đích. Eg: sitting, sleeping...
=> Do đó, C là đáp án hợp lí.
Tạm dịch: David vừa mới bán chiếc xe hơi Nhật cũ màu trắng và dự định mua một
chiếc xe mới.
31 C Kiến thức về so sánh dạng gấp nhiều lần
*Ta có:
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Tạm dịch: Ở khách sạn giá cao gấp đôi so với thuê phòng ở ký túc xá.
32 D Kiến thức về giới từ
Tạm dịch: Nhiều học sinh ở trường trung học này rất hào hứng với các công cụ đánh
giá ICT.
*excited about sth: hào hứng, hứng thú về cái gì
=>Đáp án D
33 B Kiến thức về về thành ngữ
*Xét các đáp án:
A. windy/ˈwɪn.di/: lộng gió
B. rainy /ˈreɪ.ni/: có mưa
C. sunny/ˈsʌn.i/: nắng
D. cloudy /ˈklaʊ.di/: đầy mây
=> “save/keep for a rainy day”: nghĩa là họ muốn chừa ra, dành ra một phần cái gì
đó (thường là tiền bạc) để phòng cho những khi bất trắc, rủi ro, những lúc cần trong
tương lai còn có cái mà dùng.
Tạm dịch: Tôi kiếm được thêm tiền từ việc trông những đứa trẻ con nhà hàng xóm
của tôi. Tôi sẽ để dành nó phòng khi bất trắc.
34 B Kiến thức về thành ngữ
Ta có cụm: lead a + adj + life: sống 1 cuộc sống như thế nào…
=> E.g: lead a quiet life: sống 1 cuộc sống bình lặng
Tạm dịch: Juliette sống một cuộc sống bình lặng trong một thị trấn nhỏ.
35 D Kiến thức về cụm động từ
*Xét các đáp án:
A. take in: hiểu, lừa gạt
B. take over: đảm nhận, tiếp quản công việc được ai đó giao lại, chiếm đoạt
C. take up: bắt đầu 1 thói quen, sở thích, công việc mới
D. take on: tuyển dụng, thuê, gánh vác, tự đứng ra đảm nhận công việc nào đó
Tạm dịch: Khi doanh số bán hàng của cty tăng lên nhanh chóng thì công ty máy tính
đó sẽ tuyển dụng thêm nhiều nhân viên hơn.
36 D Kiến thức về câu hỏi đuôi
* Ta có:
+ Vế đầu của câu là câu khẳng định và sử dụng động từ khuyết thiếu can => Trợ
động từ sử dụng cho câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định của can là “can’t”.
Tạm dịch: Andera có thể nói tiếng anh trôi chảy phải không?
37 C Kiến thức về mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
*Xét các đáp án:
A. Khi bạn hoàn thành công việc
When you finished work => Lỗi thì động từ.
B. Khi bạn đã hoàn thành công việc
Once you had finished work => Lỗi thì động từ.
C. Ngay sau khi bạn hoàn thành công việc
As soon as you finish work => Hợp lí về ngữ pháp và ngữ nghĩa.
S1 + V (tương lai đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn)
D. Cho đến khi bạn hoàn thành công việc
Until you finished work => Sai về nghĩa và thì động từ.
Tạm dịch: Ngay sau khi bạn hoàn thành công việc, chúng ta sẽ có một trận đấu
tennis.
38 A Kiến thức về từ loại
*Xét các đáp án:
A. technologically/ˌtek.nəˈlɒdʒ.ɪ.kəl.i/ (adv): thuộc về công nghệ
B. technology/tekˈnɒl.ə.dʒi/ (n): công nghệ
C. technologist/tekˈnɒl.ə.dʒɪst/ (n): nhà công nghệ
D. technological/ˌtek.nəˈlɒdʒ.ɪ.kəl/ (adj): thuộc về công nghệ
Căn cứ vào are_____ undeveloped nên chỗ trống cần một trạng từ
Tạm dịch: Mặc dù một số xã hội chưa phát triển về mặt công nghệ, nhưng ngôn ngữ
của họ - theo quan điểm của các nhà ngôn ngữ học - rất phức tạp.
39 D Kiến thức về cụm từ cố định
 put a stop/an end to something: kết thúc, đặt dấu chấm hết cho cái gì
Tạm dịch: Đã đến lúc phải chấm dứt hành vi bắt nạt và miệt thị ngoại hình trong
trường học.
=>Đáp án D
* Note: It’s (high) time to do st: đã đến lúc làm gì
40 D Kiến thức về câu bị động
*Ta có: ở đây, Marie Curie phải là “được” trao giải Nobel chứ không thể tự trao
được, nên câu dùng ở thể bị động.
Tạm dịch: Năm 1911, Marie Curie được trao giải Nobel Hóa học để công nhận khám
phá của bà về hai nguyên tố radium und polonium.
=>Đáp án D hợp lí.
41 A Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. However: tuy nhiên
B. Although: mặc dù
C. Regarding(prep): về (gì đó); có liên quan tới
D. So: vì vậy
Tạm dịch: Ăn thực phẩm được trồng hữu cơ là một lựa chọn sáng suốt, thông minh
và ngon miệng. Tuy nhiên, việc tìm kiếm và mua thực phẩm hữu cơ đôi khi rất khó
khăn.
42 A Kiến thức về sự phối thì
* Ta có:
+ Đây là câu có sử dụng phối thì QKTD - QKĐ diễn tả một sự việc đang xảy ra thì
có một hành động khác xen vào.
=> Do đó A là đáp án phù hợp.
Tạm dịch: Chúng tôi đang chuẩn bị đi về nhà thì trời bắt đầu mưa.
43 C Kiến thức về từ vựng
- Complementary /ˌkɒmplɪˈmentri/(a): bổ sung
- Complimentary (adj) /ˌkɒmplɪˈmentri/(a): có tính chất khen ngợi
Tạm dịch: William James, tổng giám đốc, bắt đầu với những lời nhận xét khen ngợi
về ban tổ chức hội nghị.
44 B Kiến thức về thì động từ
Tạm dịch: Tôi ngày càng đãng trí. Tuần trước hai lần tôi đã không thể vào nhà vì
không có chìa khóa.
Last week (Tuần trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn.
=>Sửa lỗi: lock -> locked.
45 C Kiến thức về sử dụng đại từ
Tạm dịch: Họ chỉ ra rằng sự hiện diện của ngân hàng điện tử không dẫn đến việc
đóng cửa các chi nhánh trên đường phố của họ như đã dự đoán.
=>Như vậy, tính từ sở hữu ở đây phải là “their”, vì “they” đang làm chủ ngữ.
=>Sửa lỗi: its -> their.
46 B Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. doing: làm
B. making: tạo ra
C. using: sử dụng
D. throwing: ném, thảy
Tạm dịch: Recycling is important in today’s world if we want to leave this planet for
our future generations. It is good for the environment since we are (46) ______ new
products from the old products which are of no use to us. Recycling begins at home.
(Tái chế rất quan trọng trong thế giới ngày nay nếu chúng ta muốn để hành tinh này lại
cho thế hệ tương lai của chúng ta. Nó tốt cho môi trường vì chúng ta đang tạo ra những
sản phẩm mới từ những sản phẩm cũ không có ích cho chúng ta. Tái chế bắt đầu tại nhà.)
47 C Kiến thức về liên từ
*Xét các đáp án:
A. yet/jet/: tuy thế, nhưng mà
B. then/ðen/: sau đó, rồi thì
C. instead/ɪnˈsted/: thay vào đó
D. but/bʌt/: nhưng
Tạm dịch: If you are not throwing away any of your old products and
(47)_______utilizing /ˈjuːtəlaɪz/ it for something new, then you are actually recycling.
(Nếu bạn không vứt bỏ bất kỳ sản phẩm cũ nào của mình và thay vào đó sử dụng nó cho
một thứ mới, thì bạn thực sự đang tái chế.)
48 D Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. most + N: là hầu hết, phần lớn.
B. other + N (số nhiều): những cái/người khác.
C. number: số
D. whole: tất cả, toàn bộ.
Tạm dịch: When you think of recycling, you should really think about the
(48)__________idea: reduce, reuse and recycle. We’ve been careless up to this point with
the way we’ve treated the Earth, and it’s time to change, not just the way we do things
but the way we think.
(Khi nghĩ đến việc tái chế, bạn thực sự nên nghĩ đến toàn bộ ý tưởng: giảm thiểu, tái sử
dụng và tái chế. Cho đến thời điểm này, chúng ta đã bất cẩn với cách chúng ta đối xử với
Trái đất và đã đến lúc phải thay đổi, không chỉ cách chúng ta làm mọi việc mà còn cả
cách chúng ta suy nghĩ.)
49 A Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ cả người/vật trong mệnh đề hạn định
B. what: dùng làm từ để hỏi hoặc dùng trong mệnh đề danh từ
C. where: trạng từ quan hệ thay thế cho trạng ngữ chỉ nơi chốn
D. who: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc
tân ngữ trong câu
Tạm dịch: Recycling is good for the environment; in a sense, we are using old and
waste products (49)_______are of no use and then converting them back to the same
new products. Since we are saving resources and are sending less trash to the landfills,
it helps in reducing air and water pollution.
(Tái chế là việc làm tốt cho môi trường; Theo một nghĩa nào đó, chúng ta đang sử dụng
những sản phẩm cũ và phế thải những cái không còn giá trị sử dụng và sau đó chuyển
đổi chúng trở lại những sản phẩm mới như cũ. Vì chúng ta đang tiết kiệm tài nguyên và
thải ra ít rác hơn cho các bãi chôn lấp, điều đó giúp giảm ô nhiễm không khí và nước.)
50 D Kiến thức về từ vựng
*Xét các đáp án:
A. entomb/ɪnˈtuːm/(v) B. bury /ˈberi/(v): chôn vùi, chôn cất; mai táng
C. hide/haɪd/(v): che giấu, trốn, ẩn nấp, náu
D. dump/dʌmp/: đổ, trút xuống
Tạm dịch: With each passing day, the population is increasing. With that, the quantity
of waste produced is also manifolds /ˈmænɪfəʊld/. The more the waste production, the
more is the amount of space required to (50) ______ these wastes. Now, it must be
remembered that the space available on earth is very limited, and it is obviously
/ˈɒbviəsli/ up to us to use it judiciously /dʒuˈdɪʃəsli/.
(Với mỗi ngày trôi qua, dân số ngày càng tăng. Cùng với đó, lượng chất thải sinh ra cũng
ngày càng đa dạng. Việc sản xuất chất thải càng nhiều thì lượng không gian cần thiết để
đổ các chất thải này càng nhiều. Bây giờ, cần phải nhớ rằng không gian có sẵn trên trái
đất là rất hạn chế, và rõ ràng là tùy thuộc
vào chúng ta sử dụng nó một cách thận trọng.)
DỊCH Tái chế rất quan trọng trong thế giới ngày nay nếu chúng ta muốn để lại hành
tinh này cho thế hệ tương lai của chúng ta. Nó tốt cho môi trường vì chúng ta đang tạo
ra những sản phẩm mới từ những sản phẩm cũ không có ích cho chúng ta. Tái chế bắt
đầu tại nhà. Nếu bạn không vứt bỏ bất kỳ sản phẩm cũ nào của mình và thay vào đó sử
dụng nó cho một thứ mới, thì bạn thực sự đang tái chế.
Khi nghĩ đến việc tái chế, bạn thực sự nên nghĩ đến toàn bộ ý tưởng: giảm thiểu,
tái sử dụng và tái chế. Cho đến thời điểm này, chúng ta đã bất cẩn với cách chúng ta đối
xử với Trái đất và đã đến lúc phải thay đổi, không chỉ cách chúng ta làm mọi việc mà
còn cả cách chúng ta suy nghĩ.
Tái chế là việc làm tốt cho môi trường; Theo một nghĩa nào đó, chúng ta đang
sử dụng những sản phẩm cũ và phế thải những cái không còn giá trị sử dụng và sau đó
chuyển đổi chúng trở lại những sản phẩm mới như cũ. Vì chúng ta đang tiết kiệm tài
nguyên và gửi ít rác hơn đến các bãi chôn lấp, điều đó giúp giảm ô nhiễm không khí và
nước.
Với mỗi ngày trôi qua, dân số ngày càng tăng. Cùng với đó, lượng chất thải sinh
ra cũng ngày càng đa dạng. Việc sản xuất chất thải càng nhiều thì lượng không gian cần
thiết để đổ các chất thải này càng nhiều. Bây giờ, cần phải nhớ rằng không gian có sẵn
trên trái đất là rất hạn chế, và rõ ràng là tùy vào chúng ta sử dụng nó một cách thận
trọng.

You might also like