You are on page 1of 2

DỮ LIỆU 75

trên trục hoành. Chiều cao của các đoạn thể hiện tần số của các đoạn .
Ngoài ra, không có khoảng cách giữa các đoạn vì không có khoảng cách giữa các khoảng đoạn
Biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị theo cách này được gọi là biểu đồ.
Biểu đồ sau là một biểu đồ khác (Hình 5.2).
Tuổi của 25 giáo viên của
một trường
Các thanh có chiều rộng bằng nhau và không có khoảng trống ở giữa.
(Chiều cao của thanh cho biết số lượng
các mục dữ liệu trong một nhóm cụ thể và là tần suất.
Tuổi tính theo năm
Đường răng cưa (hoặc đường đứt đoạn) đã được sử dụng dọc theo đường ngang để
chỉ ra rằng chúng tôi không hiển thị các số từ 0 đến 20.
Phạm vi được chia thành các khoảng thời gian bằng nhau
(trong 5 năm trong trường hợp này).

Hình 5.2
Từ các thanh của biểu đồ này, chúng tôi có thể trả lời các câu hỏi sau:

(1) Có bao nhiêu giáo viên từ 45 tuổi trở lên nhưng dưới 50 tuổi?
(2) Có bao nhiêu giáo viên có tuổi đời dưới 35 tuổi?
THỬ NHỮNG THỨ NÀY XEM
1.
Quan sát biểu đồ (Hình 5.3) và trả lời các câu hỏi dưới đây
Chiều cao tính bằng cm
Hình 5.3

(1)Thông tin nào đang được cung cấp bởi biểu đồ?
(2) Nhóm nào chứa tối đa trẻ em gái
(3) Có bao nhiêu cô gái có chiều cao từ 145 cm trở lên?
(4) Nếu chúng ta chia các cô gái thành ba loại sau, thì có bao nhiêu người trong mỗi loại?
150 cm trở lên=> nhóm A
140 cm đến dưới 150 cm=>nhóm B
Dưới 140 cm=> nhóm C

BÀI TẬP 5.1


1. Bạn sẽ sử dụng biểu đồ để hiển thị dữ liệu cho đối tượng nào trong số này?
(a) Số lượng chữ cái cho các khu vực khác nhau trong túi của người đưa thư.
(B) Chiều cao của các đối thủ trong môn điền kinh gặp nhau
(C) Số lượng băng cassette do 5 công ty sản xuất
(D) Số lượng hành khách lên tàu từ 7 giờ sáng đến 7 giờ tối. tại một trạm
Đưa ra lý do cho mọi lựa chọn trên
2.Những người mua sắm đến một cửa hàng bách hóa được đánh dấu là: đàn ông (M), phụ nữ (W),
con trai (B) hoặc con gái (G). Danh sách sau đây giúp ích cho những người mua sắm đã đến trong giờ
đầu tiên vào uổi sáng.
Lập bảng phân phối tần suất bằng cách sử dụng các dấu kiểm đếm. Vẽ biểu đồ hình cột để minh họa
điều đó.
3. Tiền lương hàng tuần (tính bằng) của 30 công nhân trong một nhà máy là.
830, 835, 890, 810, 835, 836, 869, 845, 898, 890, 820, 860, 832, 833, 855, 845,
804, 808, 812, 840, 885, 835, 835, 836, 878, 840, 868, 890, 806, 840
Sử dụng các dấu kiểm đếm tạo một bảng tần số với các khoảng thời gian là 800-810, 810-820 và
Sớm.
4 Vẽ biểu đồ cho bảng tần suất được tạo cho dữ liệu trong câu hỏi 3,Trả lời các câu hỏi sau
(1) nhóm nào có số công nhân tối đa?
(ü) Có bao nhiêu công nhân kiếm được từ 850 trở lên(Iii) Có bao nhiêu công nhân có thu nhập dưới
850?
5.Số giờ mà học sinh của một lớp cụ thể đã xem tivi trong các kỳ nghỉ được thể hiện qua biểu đồ đã
cho.
Trả lời như sau
(I) Số học sinh xem TV nhiều nhất trong bao nhiêu giờ?
(ii) Có bao nhiêu học sinh đã xem TV dưới 4 giờ ?

You might also like