Professional Documents
Culture Documents
LePhamPhuongNam
LePhamPhuongNam
Giải
Vector đặc trưng cho các thuộc tính:
Thuộc tính: Màu tóc
VTóc (vàng) = (T(vàng,cháy nắng),T(vàng, không cháy nắng))
Số người tóc vàng là : 4
Số người tóc vàng và cháy nắng là : 2
Số người tóc vàng và không cháy nắng là : 2
Do đó
VTóc(vàng) = (2/4 , 2/4) = (0.5, 0.5)
VTóc(nâu) = (T(nâu,cháy nắng),T(nâu không cháy nắng))=(0/3, 3/3) = (0,1)
VTóc(đỏ) =(T(đỏ,cháy nắng),T(đỏ, không cháy nắng))= (1/1, 0/1) = (1,0)
=> Tổng số vector đơn vị của thuộc tính màu tóc là 2
Các thuộc tính khác được tính tương tự, kết quả như sau :
Thuộc tính: Chiều cao
VC.Cao(Cao) = (T(cao,cháy nắng),T(cao, không cháy nắng))=(0/2,2/2) = (0,1)
VC.Cao(T.B) =(T(T.B,cháy nắng),T(T.B, không cháy nắng))= (2/3,1/3)
VC.Cao(Thấp) = (T(Thấp,cháy nắng),T(Thấp, không cháy nắng))=(1/3,2/3)
=> Tổng số vector đơn vị của thuộc tính chiều cao là 1
Thuộc tính: Cân nặng
VC.Nặng (Nhẹ) = (T(Nhẹ,cháy nắng),T(Nhẹ không cháy nắng))=(1/2,1/2)
VC.Nặng (T.B) = (T(T.B,cháy nắng),T(T.B không cháy nắng))=(1/3,2/3)
VC.Nặng (Nặng) =(T(Nặng,cháy nắng),T(Nặng, không cháy nắng))= (1/3,2/3)
=> Tổng số vector đơn vị của thuộc tính cân nặng là 0
Thuộc tính: Dùng kem
VKem (Có) = (T(Có,cháy nắng),T(Có, không cháy nắng))=(3/3,0/3) = (1,0)
VKem (Không) = (T(Không,cháy nắng),T(Không, không cháy nắng))=(3/5,2/5)
=> Tổng số vector đơn vị của thuộc tính dùng kem là 1
Như vậy thuộc tính màu tóc có số vector đơn vị nhiều nhất nên sẽ được chọn để phân
hoạch.
Sau khi phân hoạch theo màu tóc xong, chỉ có phân hoạch theo tóc vàng (Pvàng) là còn
chứa những người cháy nắng và không cháy nắng nên tiếp tục phân hoạch tập này.
Thực hiện thao tác tính vector đặc trưng tương tự đối với các thuộc tính còn lại (chiều
cao, cân nặng, dùng kem). Trong phân hoạch Pvàng, tập dữ liệu còn lại là :
Bài 3:
Giải
Vector đặc trưng cho các thuộc tính:
Thuộc tính: Kích cỡ
VKichco(Lớn) = (T(lớn, mua),T(lớn, không mua) = (1/1 , 0/1) = (1, 0)
VKichco(Nhỏ) = (T(nhỏ, mua),T(nhỏ, không mua)) = (1/2, 1/2) = (0.5, 0.5)
VKichco(Trung bình) =(T(Trung bình, mua),T(trung bình, không mua)) = (2/4, 2/4) =
(0.5,0.5)
=> Tổng số vector đơn vị là 1
Thuộc tính: Màu sắc
VMausac(Đỏ) = (T(Đỏ, mua),T(Đỏ, không mua) = (2/2 , 0/2) = (1, 0)
VMausac(Vàng) = (T(Vàng, mua),T(Vàng, không mua)) = (1/1, 0/1) = (1, 0)
VMausac(Xanh) =(T(Xanh, mua),T(Xanh, không mua)) = (1/4, 3/4)
=> Tổng số vector đơn vị của thuộc tính Màu sắc là 2
Thuộc tính: Hình dáng
VHinhdang(Cầu) = (T(Cầu, mua),T(Cầu, không mua) = (2/2 , 0/2) = (1, 0)
VHinhdang(Hộp) = (T(Hộp, mua),T(Hộp, không mua)) = (1/1, 0/1) = (1, 0)
VHinhdang(Trụ) =(T(Trụ, mua),T(Trụ, không mua)) = (1/2, 1/2) = (0.5, 0.5)
VHinhdang(Nón) =(T(Nón, mua),T(Nón, không mua)) = (0/2, 2/2) = (0, 1)
=> Tổng số vector đơn vị của thuộc tính Hình dáng là 3
Như vậy thuộc tính Hình dáng có số vector đơn vị nhiều nhất nên sẽ được chọn để phân
hoạch.
Sau khi phân hoạch theo Hình dáng xong, chỉ có phân hoạch theo Hình trụ (Ptru) là còn
chứa mua và không mua nên tiếp tục phân hoạch tập này.
Thuộc tính: Kích cỡ
VKichco(Lớn) = (T(lớn, mua),T(lớn, không mua) = (0, 0)
VKichco(Nhỏ) = (T(nhỏ, mua),T(nhỏ, không mua)) = (0, 0)
VKichco(Trung bình) =(T(Trung bình, mua),T(trung bình, không mua)) = (1/2, 1/2) =
(0.5, 0.5)
=> Tổng số vector đơn vị là 0
Thuộc tính: Màu sắc
VMausac(Đỏ) = (T(Đỏ, mua),T(Đỏ, không mua) = (1/1 , 0/1) = (1, 0)
VMausac(Vàng) = (T(Vàng, mua),T(Vàng, không mua)) = (0, 0)
VMausac(Xanh) =(T(Xanh, mua),T(Xanh, không mua)) = (0/1, 1/1) = (0, 1)
=> Tổng số vector đơn vị là 2
Kết luận: Phân hoạch theo thuộc tính Màu sắc
Bài 4: