Professional Documents
Culture Documents
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ HÀNG
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÀ HÀNG
Brain Storming:
- Nhà hàng
- Phòng
- Bàn/ghế
- Thực đơn
- Đặt bàn
- Hủy bàn
- Giá
- Hóa đơn
- Nhân viên
- Tiền phạt
- Đánh giá, ….
- Nguyên liệu
- Đặt món
- Hủy đặt món
- Doanh thu
Glossary List
1. Nhân viên bán hàng: Là nhân viên theo dõi và trả lời yêu cầu của khách hàng trên hệ thống: đặt
bàn, hủy bàn, hỏi thông tin (trên hệ thống)
2. Nhân viên thu ngân: Phục vụ các chức năng yêu cầu của khách: hỏi thông tin, thanh toán, lập
hóa đơn, thống kê doanh thu (tại quầy)
3. Quản lý: điều hành, giám sát, quản lý các bộ phận trong nhà hàng: nhân viên, bếp
4. Đầu bếp trưởng: quản lý nguyên liệu, nhận thực đơn từ nhân viên thu ngân, xác nhận và chia
việc cho các đầu bếp khác
5. Đầu bếp khác: nấu ăn theo thực đơn đầu bếp trưởng giao.
6. Nhân viên phục vụ: Nhận thực đơn từ khách đưa đến thu ngân, dọn dẹp bàn
7. Khách hàng: là người đặt bàn qua hệ thống hoặc đến đặt bàn trực tiếp tại nhà hàng
1. Nhà hàng: hệ thống xây dựng app desktop quản lý nhà hàng 5 sao
2. Thực đơn: là những món ăn được nhà hàng đưa lên hệ thống
3. Bàn nhỏ: dành cho 2 người
4. Bàn vừa: dành cho nhóm 3-6 người
5. Bàn lớn: dành cho nhóm <=15-20ng
6. Nguyên liệu: là những nguyên liệu được nhà hàng đưa vào trong phần mô tả món ăn ở trong
thực đơn
7.
+ Khách đã đặt trước: Nhân viên thu ngân sẽ xác nhận thông tin sau đó nhân viên phục
vụ sẽ hướng dẫn
3. Thanh toán: Thanh toán có thể tại bàn hoặc tại tại quầy thu ngân.
4. Hủy bàn: Hủy qua sđt của nhà hàng
5. Gọi món
6. Đặt món: KH đặt món qua sddt của nhà hàng, khi đã đặt phòng/bàn qua điện thoại với NV bán
hàng, KH muốn đặt món luôn tại thời điểm đã đặt đồng thời thanh toán tiền cọc
7. Huỷ đặt món: Hủy qua sđt của nhà hàng. Với thời gian trước thời gian đặt bàn 2 tiếng thì được
hoàn cọc.
1. Tiền phạt: Khách hàng làm hỏng đồ vật trong nhà hàng hoặc khách hàng hủy đặt bàn mà không
báo trước với nhà hàng khiến cho nhà hàng bị tổn thất
Business model
*Sửa
*Xóa