Professional Documents
Culture Documents
Nội dung 4. Quản trị Kế toán, thu chi Nhà hàng (2 buổi)
1. Cơ hội, thách thức cho ngƣời kinh doanh nhà hàng/ quán café
- Một lựa chọ khởi nghiệp thú vị cho tất cả mọi người (80% chủ nhà hàng không xuất
phát từ nghề Nhà hàng)
- 80% gặp khó khăn, thua lỗ, thậm chí phá sản trong 6 tháng đến 1 năm đầu tiên
- Mỗi ngày Hà Nội có hàng chục nhà hàng mọc lên, và cũng gần số lượng đó ra đi
2. Mục tiêu khởi nghiệp/ KD của bạn là gì?
2. Những sai lầm trong Khởi nghiệp, kinh doanh Nhà hàng
2.1 Sai lầm khi khởi nghiệp nói chung
2.1 Sai lầm khi khởi nghiệp Nhà hàng/ quán caffe
1. Mô hình kinh doanh sáng tạo- điều kiện tiên quyết để thành công.
Café Băng
Gardennista
Vuvuzela
Khao Lao
Thế giới
Lương Sơn quán hải sản
www.Refber.vn Refber Việt Nam
MÔ HÌNH KINH DOANH SÁNG TẠO- ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT (tt)
Bạn chọn Ý tưởng kinh doanh đặc sắc nào cho mình chưa????
2. Xây dựng sản phẩm/ dịch vụ phù hợp cho Nhà hàng
Nhãn hiệu
Bao gói
Sản phẩm hiện thực
Chăm sóc Những
khách hàng lợi ích
Chất lượng căn bản
Đặc tính
Dịch vụ
khách hàng
ấp độ các yếu tố cấu thành sản phẩm
www.Refber.vn Refber Việt Nam
XÂY DỰNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ NHÀ HÀNG/ QUÁN CAFÉ (tt)
Sản phẩm.
- Sản phẩm là tất cả những gì thỏa mãn được nhu cầu,
mong muốn của khách hàng.
- Được chào bán trên thị trường;
- Có thể là vật thể hữu hình và vô hình
2.2 Các sản phẩm thuộc quy trình chăm sóc khách hàng
Các sản phẩm thuộc quy trình chăm sóc khách hàng
Sản phẩm phục vụ thị giác: là tất cả các sản phẩm, dịch vụ
phục vụ thị giác của khách hàng (biển, bảng, đồng phục, hệ
thống chiếu sáng, Trang trí nội thất, hình ảnh, đồ dùng...)
Sản phẩm phục vụ thính giác: Loa đài: các bài hát theo chủ
đề,Tiếng các loại máy móc, công cụ dụng cụ va đập, Tiếng
khách hàng xì xào nói chuyện
Sản phẩm phục vụ khứu giác: Mùi hương xịt phòng, nước hoa,
Mùi sản phẩm, nguyên vật liệu...
Sản phẩm phục vụ xúc giác: Các chất liệu cấu tạo nên nội thất:
khăn chải bàn, nệm ghế, Không khí, không gian trong phòng,
Chất lượng vệ sinh
Sản phẩm phục vụ tâm lý khách hàng: Các dịch vụ miễn phí:
internet, sách báo, Cách phục vụ và thái độ phục vụ
Công tác chăm sóc khách hàng chỉ có thể đƣợc công nhận là tốt
nếu nó gắn liền với một sản phẩm chất lƣợng hay một dịch vụ tốt.
Ngoài quy trình chăm sóc khách hàng, chúng ta có thể phân loại 2 loại dịch vụ là:
- Dịch vụ hữu hình - có thể được cảm nhận bằng cách chạm vào, nhìn thấy như bàn ghế,thiết kế nội thất, bộ nhận
diện thương hiệu, trang trí sản phẩm…
- Dịch vụ phi vật thể - có thể chỉ cảm giác/cảm thấy như bầu không khí nhà hàng: âm thanh, chất lượng loa đài, hoạt
động của các máy móc...
Hiểu đƣợc bạn đang thực sự bán gì khi đó bạn sẽ xây dựng đƣợc bộ quy trình chăm sóc khách hàng hoàn
thiện.
SẢN PHẨM
KHÁCH HÀNG
NHÂN SỰ
NHÀ HÀNG/
QUÁN CAFE
TÀI CHÍNH
ĐỐI THỦ
ĐỐI TÁC
3.2. Các công cụ sử dụng trong việc lập kế hoạch kinh doanh
3.2.1 Xác định Phân khúc thị trường – khách hàng.
- Phân khúc thị trường là tìm hiểu khách hàng tại một khu vực, địa điểm nào đó.
- Xác định thị trường khả thi cho sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp.
- Điều kiện cần và đủ của một doanh nghiệp là: Có khách hàng trả tiền.
Khách hàng thật sự của mình là ai? Doanh số dự kiến là bao nhiêu,
làm sao tiếp cận được họ, ai mới là người quyết định cuối cùng.
- Quá trình phân đoạn thị trường là để nhận diện các cơ hội tiềm năng.
Khi bạn đã có một danh sách các thị trường tiềm năng, phân tích dựa trên
các nghiên cứu thị trường trực tiếp đối với 1 số hữu hạn các phân khúc
thị trường sẽ giúp bạn quyết định được đâu là thị trường tốt nhất cho ý tưởng hoặc công nghệ của mình.
3.2.3 Các tiêu chí phân khúc thị trường - khách hàng
- Dân số: tuổi tác, giới tính, quy mô gia đình,
mức nhu nhập, nghề nghiệp, tôn giáo…
- Ứng xử: địa vị người tiêu dùng, mức độ
trung thành, thái độ đối với sản phẩm,
sẵn sàng mua…
- Tâm lý: Tầng lớp xã hội, lối sống, cá tính
- Địa lý: Khu vực, quy mô quốc gia, quy mô
thành phố, mật độ dân số, khí hậu khu vực…
- Khi nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh phải trả lời được các câu hỏi:
• Những ai là đối thủ cạnh tranh của nhà hàng?
• Chiến lược của họ như thế nào?
• Mục tiêu của họ là gì?
• Các điểm mạnh và điểm yếu của họ như thế nào?
• Cách thức phản ứng của họ ra sao với thị trường?
Nhà sản xuất: Trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, giá cả
từ nhà sản xuất sẽ rẻ nhất,nhưng cũng khó tiếp cận
nguồn cung cấp này nhất.
Giá cả: Nếu bạn làm ăn với nhà cung cấp lâu dài, hãy đề xuất họ từ
từ cắt giảm giá bán trên từng món hàng họ cung cấp cho bạn, hoặc
đôi khi bạn quên thanh toán 1 hóa đơn cho họ, nhưng họ không hề
nhắc nhở, thì cũng đừng lên tiếng.
Tín nhiệm:
Một nhà cung cấp tốt luôn đảm bảo cung cấp đúng và đủ số lượng hàng hóa đồng
thời luôn đảm bảo chất lượng như lúc ký hợp đồng.
Sau khi có sự phân tích cụ thể về thị trường mục tiêu, về điểm
mạnh điểm yếu của bản thân so với các đối thủ cạnh tranh trên thị
trường, bạn sẽ có thể trả lời được các câu hỏi:
- Mô hình kinh doanh bạn đang hướng đến là như thế nào?
- Khách hàng của bạn là ai?
- Sản phẩm/ dịch vụ của bạn xuất phát từ cái bạn có hay từ cái thị trường cần?
- Mức giá sản phẩm/ dịch vụ của bạn là như nào?
- Bạn chỉ muốn kinh doanh 1 nhà hàng hay sẽ phát triển thành chuỗi?
- Bạn có điểm mạnh gì trong tay: có nghề, có kĩ năng quản lý, có tài chính, có địa điểm đẹp….?
- Điểm khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh của bạn là gì?
- Khả năng tài chính của bạn có đủ để kinh doanh hay cần huy động thêm từ bên ngoài, các nguồn đó là ai?
- Thời gian hòa vốn của bạn là bao lâu?
4.1. Chuẩn bị cho Setup- kinh doanh nhà hàng (Phần cứng)
SẢN PHẨM
KHÁCH HÀNG
NHÂN SỰ
NHÀ HÀNG/
QUÁN CAFE
TÀI CHÍNH
ĐỐI THỦ
ĐỐI TÁC
4.2. Xây dựng mô hình quản trị kinh doanh nhà hàng (Phần mềm)
CHỦ NHÀ HÀNG/ GIÁM ĐỐC NHÀ HÀNG CÓ PHẢI
LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP?
Lãnh đạo
nhà hàng = lãnh đạo
doanh
nghiệp
Xét về Quy mô đầu tư, số nhân sự quản lý, mức độ cạnh tranh khốc liệt và cả tiềm
năng to lớn của ngành kinh doanh dịch vụ Nhà hàng/ quán café thì chủ nhà hàng ăn,
chủ quán café,… không khác bất cứ người lãnh đạo, giám đốc doanh nghiệp kinh
doanh nào khác.
Vậy nhưng, nhiều ông chủ/ bà chủ nhà hàng, quán cafe lại không cho mình là lãnh
đạo doanh nghiệp. Và họ thờ ơ trong việc trang bị kiến thức, tầm nhìn của người
quản trị. Và vì thế, họ dễ dàng đẩy mình vào con đường THẤT BẠI.
Tấm gƣơng
Người truyền lửa
Trăn trở với những thành công Biết nhìn xa, trông rộng
Khảo sát của công ty kiểm toán hàng đầu thế giới ricewaterhouseCoopers (PwC)
về sự ảnh hưởng của biến động nhân sự trong doanh nghiệp cho thấy
- 43% tổ chức cho rằng họ mất đi sự hài lòng của khách hàng
- 50% tổ chức cho rằng họ mất đi các thông tin quan trọng
- 10% tổ chức cho rằng lãnh đạo và các nhân viên còn lại giảm động lực làm việc
Khi có tƣ duy về Dịch vụ nhân viên, Chúng ta sẽ đáp ứng đƣợc, thậm
chí hơn kỳ vọng của nhân viên một cách thƣờng xuyên, nhất quán
Lãnh đạo và cán bộ quản lý luôn luôn trăn trở về dịch vụ nhân viên, nỗ lực
không ngừng để làm tốt, làm tốt hơn nữa mọi việc hƣớng tới sự hài lòng
cao nhất của ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN
Bộ phận
Bộ phận
HÀNH CHÍNH
QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
LỄ TÂN/ KHO
PHỤC VỤ BẾP
Bếp/ bar
Tài
chính
Marketing
Kế toán/
Thu chi
Nhân sự
BSC là gì?
BSC (Balanced Scorecard) – Thẻ điểm cân bằng là một hệ thống quản lý (chứ không
chỉ là một hệ thống đo lường) giúp cho tổ chức xác định rõ tầm nhìn và chiến lược và
chuyển chúng thành hành động.
BSC đề xuất rằng chúng ta phải xem xét một tổ chức từ 4 khía cạnh, và xây dựng một
hệ thống đo lường, thu thập các dữ liệu và phân tích chúng trong mối quan hệ giữa các
khía cạnh với nhau:
QUẢN TRỊ THEO BSC VÀ KPI BẮT ĐẦU
TỪ ĐÂU
+ Khía cạnh học hỏi và phát triển
+ Khía cạnh quá trình nội bộ
+ Khía cạnh khách hàng
+ Khía cạnh tài chính
Ứng dựng BSC và KPI giúp cho Nhà hàng có được một “Bản đồ” và thước
đo của sự tăng trưởng
Từ đó xác định được mục tiêu cụ thể cho việc quản trị, thúc đẩy các chỉ số
phát triển trong kinh doanh
Làm chủ khâu “khám bệnh” và đưa ra được “liệu trình” phù hợp cho mỗi bộ
phận sản xuất kinh doanh và mỗi giai đoạn phát triển