You are on page 1of 5

Bài 4 PHÂN LOẠI - SẮP XẾP – TRƯNG BÀY TRONG KHO

GSP HOẶC NHÀ THUỐC GPP

Mục tiêu
1. Phân loại sản phẩm theo từng nhóm: thuốc, mỹ phẩm, vật tư y tế, sinh phẩm y tế,
thực phẩm chức năng trong kho GSP, nhà thuốc GPP
2. Bố trí, sắp xếp, trưng bày các nhóm thuốc, mỹ phẩm, vật tư y tế, sinh phẩm y tế,
thực phẩm chức năng lên trên kệ, tủ, quầy sao cho đúng, hợp lý, thẩm mỹ.

5.1. Đặt vấn đề

Đối với một nhà phân phối sỉ, bán lẻ, gian trưng bày giá kệ hàng hoá chính là bộ mặt
và là ấn tượng ban đầu của doanh nghiệp kinh doanh dược trong mắt người mua hàng. Đây
cũng là cách thức cạnh tranh đơn giản và dễ ứng dụng nhất mà bạn có thể thực hiện ngay..
Việc sắp xếp thuốc, mỹ phẩm, vật tư y tế, sinh phẩm y tế, thực phẩm chức năng trong
kho GSP, nhà thuốc GPP sao cho gọn gàng, tiết kiệm diện tích, dễ tìm kiếm, kiểm tra số
lượng, xuất nhập hàng hóa một cách dễ dàng cũng như tránh thất thoát, hư hỏng là vấn đề
rất cần thiết trong kinh doanh dược.

5.2. Lý thuyết cần có trước khi thực tập

5.2.1. Văn bản pháp luật sử dụng trong ngành Dược hiện hành

● Luật dược 105/2016/QH13 và các văn bản dưới Luật.

5.2.2. Một số khái niệm cơ bản:

● Thuốc: là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng cho người nhằm mục
đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức
năng sinh lý cơ thể người bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc
xin và sinh phẩm.
● Mỹ phẩm: là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc với những bộ phận
bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng tay, móng chân, môi và cơ quan
sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm,
thay đổi diện mạo, hình thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều
kiện tốt
● Mỹ phẩm không hề có tác dụng chữa bệnh hoặc thay thế thuốc chữa bệnh và không
được phép kê đơn cho người bệnh
● Thực phẩm chức năng: là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận
trong cơ thể người. Thực phẩm chức năng có tác dụng dinh dưỡng, tăng sức đề kháng, hổ
trợ sức khỏe cho người sử dụng bao gồm các loại: thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức
khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt. Cũng như mỹ
phẩm, thực phẩm chức năng chỉ hổ trợ và hoàn toàn không có tác dụng chữa bệnh hoặc thay
thế thuốc và không được phép kê đơn cho người bệnh .
● Thuốc kê đơn (ETC): là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử dụng phải có đơn thuốc,
nếu sử dụng không theo đúng chỉ định của người kê đơn thì có thể nguy hiểm tới tính mạng,
sức khỏe.
● Thuốc không kê đơn (OTC): là thuốc khi cấp phát, bán lẻ và sử dụng không cần
đơn thuốc thuộc Danh mục thuốc không kê đơn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
● Số lô sản xuất là: ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ, hoặc kết hợp cả số và chữ nhằm
nhận biết lô thuốc và cho phép truy xét toàn bộ lai lịch của một lô thuốc bao gồm tất cả các
công đoạn của quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng và phân phối lô thuốc đó.
● Ngày sản xuất là: mốc thời gian hoàn thành sản xuất, chế biến, đóng chai, đóng gói
hoặc các hình thức khác để hoàn thiện công đoạn cuối cùng của lô thuốc.
● Hạn dùng của thuốc: là thời gian sử dụng ấn định cho thuốc mà sau thời hạn này
thuốc không được phép sử dụng.

5.3. Tài liệu tra cứu và chuẩn bị dụng cụ

5.3.1. Chuẩn bị: (buổi 1)

● Các sản phẩm có ký hiệu bảo quản (thùng, hộp, chai, lọ) (mỗi nhóm chuẩn bị tối thiểu
5 sản phẩm).
● Vỏ hộp sản phẩm theo các nhóm: thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức
năng, mỹ phẩm, vật tư tiêu hao (mỗi nhóm chuẩn bị đủ 5 phân nhóm, mỗi phân nhóm tối
thiểu 10 vỏ hộp).
● Lên ý tưởng, phân chia công việc cho các bạn trong nhóm và thực hiện tại phòng thực
tập.

● Mỗi tổ phân công:

+ 2 nhóm làm trên bìa sơmi, file lá đựng tài liệu phần: Bố trí, sắp xếp, trưng bày các
nhóm thuốc, mỹ phẩm, vật tư y tế, sinh phẩm y tế, thực phẩm chức năng lên trên kệ,
tủ, quầy trong kho GSP.
+ 2 nhóm làm trên Giấy A0 phần: Bố trí, sắp xếp, trưng bày các nhóm thuốc, mỹ
phẩm, vật tư y tế, sinh phẩm y tế, thực phẩm chức năng lên trên kệ, tủ, quầy trong nhà
thuốc GPP.

5.3.2. Báo cáo – trình bày : ( buổi 2) theo các tiêu chí.

● Đúng ( 1 vỏ SP có đầy đủ các mục theo qui chế nhãn thuốc); đủ nhóm, phân nhóm;
hài hòa; logic ; đẹp mắt.
● Thuyết trình ấn tượng( giọng nói, phong cách, lôi cuốn).
● Tổ trưởng làm file báo cáo ( phụ lục V) theo bảng sau để GV chấm điểm.
● Tính tổng số điểm của từng tiêu chí tương ứng với số lượng vỏ hộp SP.
● Giấy A4, bìa sơmi, file lá đựng tài liệu…
● Giấy A0 có nẹp 2 đầu và dây treo.
● Bút dạ nhiều màu (giấy màu), thước, bút chì, kéo…
● Băng keo dán 1 mặt, 2 mặt.
● Bảng phấn, projector
● Laptop.

5.4. Các bước tiến hành thực tập

⮚ Bước 1: Giải thích ý nghĩa của số đăng ký, số lô, hạn dùng trên các bao bì sản phẩm ở
phòng thực tập.
⮚ Bước 2: Sắp xếp, trưng bày:
- Bố trí ,phân loại sản phẩm theo từng nhóm: thuốc, mỹ phẩm, vật tư y tế, sinh phẩm
y tế, thực phẩm chức năng. theo đúng kho bảo quản,hoặc tủ trưng bày theo pháp chế
dược.
- Sắp xếp, trình bày lên kệ, giá theo đúng quy trình bảo quản, thẩm mỹ.
- Có thể trình bày tượng trưng trên giấy A0, hoặc cặp tài liệu file lá, hoặc video clip,
hoặc Powerpoint. (GV qui định trước mỗi buổi học)
⮚ Bước 3: Thuyết trình cách trình bày, bố trí, sắp xếp thuốc, thực phẩm chức năng, sinh
phẩm y tế, mỹ phẩm, vật tư y tế.

PHỤ LỤC 5
BÁO CÁO BÀI PHÂN LOẠI - SẮP XẾP – TRƯNG BÀY TRONG KHO GSP HOẶC NHÀ
THUỐC GPP
NHÓM ………….TỔ…………….. LỚP…………

STT NỘI DUNG Thang điểm 100 Tên sản phẩm


SL bắt điểm điểm Nhận
Tên sản phẩm Điểm
buộc trừ cộng xét
* điểm
A SẢN PHẨM LÀ THUỐC 70
cộng
I Thuốc phải kê đơn( Rx) 81 40

1 Nhóm thuốc phải KSĐB 10 5

1.1 Gây nghiện, HTT, TC *

1.2 Gây nghiện, HTT, TC dạng phối hợp 4

1.3 Thuốc độc*


Thuốc hạn chế sử dụng trong 1 số
1.4 6
ngành nghề

2 Nhóm thuốc Kháng sinh ( 6 nhóm) 6 4


Nhóm thuốc Giảm đau – kháng
3 6 3
viêm
Nhóm thuốc Kháng nấm- Kháng
4 6 3
virut
5 Nhóm thuốc Kháng histamin 3 1
Nhóm thuốc Huyết áp - Tim Mạch -
6 6 3
Tiểu đường
7 Nhóm thuốc Hooc mon - Corticoid 5 2
8 Nhóm thuốc đường hô hấp 6 3
9 Nhóm thuốc đường tiêu hóa 6 3
Nhóm thuốc thần kinh, tuần hoàn
10 6 3
não
11 Nhóm thuốc giảm đau co thắt 3 1
12 Vitamin và khoáng chất 6 3
13 Nhóm thuốc dùng ngoài 6 3
14 Các nhóm còn lại 6 3
15 Ngoài các nhóm trên *
II Thuốc không kê đơn( OTC) 51 25
1 Nhóm thuốc Giảm đau – kháng viêm 6 3

2 Nhóm thuốc Kháng histamin 6 3

3 Nhóm thuốc đường hô hấp 6 3

4 Nhóm thuốc đường tiêu hóa 6 3


Nhóm thuốc thần kinh, tuần hoàn
5 6 3
não
6 Nhóm thuốc giảm đau do co thắt 3 1

7 Vitamin và khoáng chất 6 3

8 Nhóm thuốc dùng ngoài 6 3

9 Các nhóm còn lại 6 3


SẢN PHẨM KHÔNG PHẢI LÀ
B 35 20
THUỐC
1 Nhóm Thực phẩm chức năng 10 5
2 Nhóm Mỹ Phẩm 10 5
Nhóm vật tư y tế thông thường -
3 10 5
tiêu hao
4 Nhóm dinh dưỡng 5 5
C SP CÓ KÝ HIỆU BẢO QUẢN 5 5
Tổng 172 90 10

You might also like