You are on page 1of 51

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.

HCM
KHOA TOÁN - TIN HỌC
Chuyên ngành: Giáo dục Toán học
Môn: Hình học sơ cấp
--------- --------

TIỂU LUẬN
ỨNG DỤNG CỦA SỐ PHỨC TRONG
HÌNH HỌC SƠ CẤP
Nhóm thực hiện: Thiếu nữ
GVHD: T.S Trần Nam Dũng

TPHCM, Ngày 15 tháng 5 năm 2018


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................. 3
Chương 1: .................................................................................................................... 4
KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SỐ PHỨC .................................................................. 4
1. Khái niệm số phức............................................................................................... 4
2. Một số tính chất ................................................................................................... 4
3. Dạng lượng giác và dạng mũ của số phức ......................................................... 5
4. Dạng mũ của số phức .......................................................................................... 7
Chương 2: .................................................................................................................... 8
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỐ PHỨC TRONG HÌNH HỌC SƠ CẤP ............. 8
I. Ứng dụng của các phép dời hình bằng ngôn ngữ số phức .............................. 8
1. Khái quát .......................................................................................................... 8
1.1 Phép tịnh tiến ................................................................................................ 8
1.2 Phép quay ...................................................................................................... 8
1.3 Phép đối xứng trục ....................................................................................... 9
1.4 Phép vị tự ...................................................................................................... 9
2. Bài tập minh họa ............................................................................................ 10
3. Bài tập làm thêm ............................................................................................ 18
II. Ứng dụng số phức trong phương trình đường thẳng .................................... 19
1. Khái quát phương trình đường thẳng. ........................................................ 19
1.1 Phương trình của đường thẳng. ................................................................ 19
1.2 Vị trí tương đối của hai đường thẳng ....................................................... 19
1.3 Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm. ........................................... 20
1.4 Phương trình của đường thẳng xác định bởi một điểm và một hướng
xác định.
...................................................................................................................... 21
1.5 Chân đường vuông góc hạ từ một điểm đến một đường thẳng. ............ 23
1.6 Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. ................................... 23
1.7 So sánh kết quả về đường thẳng trong mặt phẳng thực và mặt phẳng
phức. ...................................................................................................................... 24
2. Bài tập minh họa .............................................................................................. 25
3. Bài tập làm thêm ............................................................................................ 30
III. Ứng dụng số phức trong phương trình đường tròn....................................... 31
1. Khái quát phương trình đường tròn. ........................................................... 31
1.1 Phương trình của đường tròn. .................................................................. 31
1.2 Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. ....................................................... 31
1.3 So sánh kết quả về đường tròn trong mặt phẳng thực và mặt phẳng
phức. ...................................................................................................................... 32
2. Bài tập minh họa ............................................................................................ 33
3. Bài tập làm thêm ............................................................................................ 35
IV. Ứng dụng số phức trong tích vô hướng của hai vec- tơ. ................................ 36
1. Tích vô hướng của hai vec-tơ bằng ngôn ngữ số phức. .............................. 36
1.1 Định nghĩa ................................................................................................... 36
1.2 Tính chất. .................................................................................................... 36
1.3 Ý nghĩa hình học của tích vô hướng của hai số phức. ............................ 37
1.4 Tọa vị của trực tâm của tam giác.............................................................. 37
2. Bài tập minh họa ............................................................................................ 37
3. Bài tập làm thêm ............................................................................................ 44
V. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng vuông góc với
nhau. ...................................................................................................................... 45
1. Phương pháp...................................................................................................... 45
2. Bài tập minh họa ............................................................................................... 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 50
LỜI NÓI ĐẦU

Số phức xuất hiện từ thể kỷ XIX do nhu cầu phát triển của Toán học về giải những
phương trình đại số. Đối với học sinh bậc THPT thì số phức là một nội dung còn mới
mẻ, với thời lượng không nhiều, học sinh mới chỉ biết được những kiến thức rất cơ
bản của số phức, việc khai thác các ứng dụng của số phức còn hạn chế, đặc biệt là việc
sử dụng số phức như một phương tiện để giải các bài toán Hình học phẳng là một vấn
đề khó, đòi hỏi học sinh phải có năng lực giải toán nhất định, biết vận dụng kiến thức
đa dạng của toán học. Hơn nữa, đây lại là một vấn đề mà trong thực tế giảng dạy hiện
nay chưa được quan tâm, chưa được chú trọng bồi dưỡng cho các em khá giỏi…

Do đó, Tiểu luận “ Ứng dụng của số phức trong hình học sơ cấp” được biên soạn với
nhiều nội dung hấp dẫn nhằm cung cấp những nội dung khá mới, bằng cách tiếp cận
số phức thông qua hình học sẽ mang đến một phương pháp giảng dạy hình học khá
mới giáo viên cũng như học sinh.

Chúng em xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của nhiều tác giả đã cung cấp sách tham
khảo và nhiều nguồn thông tin qua mạng giúp chúng em biên soạn tiểu luận này. Đặc
biệt là lời cảm ơn chân thành đến TS.Trần Nam Dũng đã cung cấp kiến thức, gợi ý
và tạo điều kiện cho chúng em hoàn thành cuốn tiểu luận này.

NHÓM THIẾU NỮ 3
Chương 1:
KIẾN THỨC CƠ BẢN CỦA SỐ PHỨC
1. Khái niệm số phức

z  , ta có
z = (a, b) = a(1,0) + b(0,1) = a + ib , a, b 

Đây là dạng đại số của số phức z, trong đó

a được gọi là phần thực của số phức z, kí hiệu là Rez

b được gọi là phần ảo của số phức z kí hiệu là Imz

Số phức liên hợp

Cho z = a + ib , a, b  , khi đó z = a − ib  được gọi là số phức liên hợp của

số phức z, kí hiệu là z.
2. Một số tính chất

Với các số phức z1 , z2 , z , ta có:

i) z = z , z  
ii ) z = z , z 
iii ) z1 + z2 = z1 + z2
iv) z.z = a 2 + b 2  0 ( z = a + ib , a, b  )
v) z1 z2 = z1 z2
Suy ra:  z =  z ,   , z 
 z1  z1
vi )  =
 z2  z2
vii ) z + z = 2Re z = 2a; z − z = 2i Im z = 2ib ( z = a + ib , a, b  )

NHÓM THIẾU NỮ 4
3. Dạng lượng giác và dạng mũ của số phức
Xét mặt phẳng tương ứng với hệ tọa độ Đềcác Oxy và ta biểu diễn một số phức
z = a + ib , a, b  bởi một điểmcó tọa độ (a,b). Như vậy các số thực sẽ được biểu
diễn bởi các điểm trên trục Ox, nó được gọi là trục thực, các số thuần ảo được biểu
diễn bởi các điểm trên trục Oy, nó được gọi là trục ảo.

Ngược lại, với mỗi điểm của mặt phẳng Oxy có tọa độ (a,b), ta đặt tương ứng với một
số phức z = a + ib

Vậy có sự tương ứng 1 -1 giữa tập hợp tất cả các số phức với tập hợp tất cả
các điểm của một mặt phẳng.

Vì mỗi điểm có tọa độ (a,b) trong mặt phẳng tương ứng với một véc tơ có bán

kính véc tơ r = a2 + b2 và góc cực tương ứng  . Do đó mỗi số phức z có thể biểu
diễn dưới dạng z = r (cos + isin  ) . Đây là dạng lượng giác của số phức, trong
đó r,  lần lượt là bán kính cực và góc cực của số phức z. Bán kính r gọi là modun

của số phức z, kí hiệu r = z . Góc cực  gọi là argument của số phức z, kí hiệu là

 = Argz

NHÓM THIẾU NỮ 5
Modun của số phức được xác định một cách duy nhất z = a 2 + b 2  0 .

Và argument của số phức được xác định với sai khác một bội của 2 .

 b
 arctg + 2k , (k  ) khi a  0
a
 = Argz = 
arctg b + (2k + 1)  , (k  ) khi a  0
 a

b  
Với arctg [- ; ] là giá trị chính của hàm arctg .
a 2 2

Cho các số phức z = r (cos + isin  ) ;

z1 = r1 (cos1 + isin 1 ) ;

z2 = r2 (cos2 + isin 2 ) .

Ta có các tính chất sau:

1) Nếu z1  z2 thì modul của chúng trùng nhau và argument của chúng 1 ; 2
sai khác nhau một số nguyên lần 2
2) Tính chất của modun và argument

NHÓM THIẾU NỮ 6
i) z1.z2 = z1 . z2
ii ) z  Re z
iii ) z  Im z
iv) z  Re z + Im z
v) z1 + z2  z1 + z2
vi ) z1 − z2  z1 − z2

4. Dạng mũ của số phức

Để đơn giản cách viết số phức ta đặt

cos  isin  = e i

dạng lượng giác được biến đổi thành dạng mũ z = rei


đó là dạng số mũ của số phức z  0.
i1
Nếu z1 = re
1 ; z2 = r2ei2 thì :

i (1 +2)
1. z1 z2 = r1r2e ;
z1 r1 i (1−2)
2. = e ; r2  0
z2 r2

Phép nâng số phức z = a + ib = r (cos + isin  ) lên lũy thữa bậc n của số phức

z n = r n ein
 + 2 k
i
w k = z = re
n n n
; k = 0;1;...; n − 1

NHÓM THIẾU NỮ 7
Chương 2:
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỐ PHỨC TRONG HÌNH HỌC SƠ CẤP

I. Ứng dụng của các phép dời hình bằng ngôn ngữ số phức
1. Khái quát
1.1 Phép tịnh tiến

Phép tịnh tiến theo vectơ v = (v) là phép biến hình biến điểm M ( z ) thành điểm
M '( z ') sao cho MM ' = v . Do đó biểu thức của phép tịnh tiến là z ' = f (z) = z + v .
1.2 Phép quay
Phép quay tâm M 0 ( z0 ) góc quay  là phép biến hình biến M (z) thành điểm M '(z')
mà M 0 M = M 0 M ' và (M 0 M ; M 0 M ')   (mod 2 ). Từ đó biểu thức của phép quay
tâm M 0 góc quay  là z '− z0 = ei ( z − z0 ) .

Như vậy, theo ý nghĩa hình học của phép toán cộng và nhân số phức, ta đã thấy biến
đổi của mặt phẳng phức xác định bởi:
z z' = z + 

là phép tịnh tiến Tv theo vectơ v có tọa vị  , còn biến đổi xác định bởi

z z ' =  z , |  |= 1 ,

là phép quay tâm O (gốc tọa độ) với góc quay có số đo  = arg  mà ta kí hiệu là
QO, .

Vậy phép biến đổi f của mặt phẳng phức xác định bởi

z z ' =  z +  , |  |= 1 ,
là tích của một phép quay tâm O với một phép tịnh tiến. Rõ ràng:
- Khi  = 1 , f là phép tịnh tiến.
- Khi   1 , f có một điểm bất động J mà f ( J ) = J duy nhất có tọa vị là z0

xác định bởi z0 =  z0 +  , tức là z0 = và khi đó công thức z ' =  z +  có thể
1−
viết thành z '− z0 =  ( z − z0 ) , tức f là phép quay tâm J , góc quay có số đo
 = arg .

NHÓM THIẾU NỮ 8
Do đó, công thức z z ' =  z +  ,|  |= 1 xác định mọi phép tịnh tiến và mọi phép
quay trong mặt phẳng.
Lưu ý: Ta đã biết phép tịnh tiến, phép quay bảo tồn khoảng cách giữa hai điểm. Điều
đó có thể suy ra trực tiếp từ công thức trên như sau:
z '1 =  z1 +  , z '2 =  z2 +  thì z '2 − z '1 =  (z 2 − z1 ) ,nên
| z'2 − z'1 |=|  || z 2 − z1 |=| z 2 − z1 | .

1.3 Phép đối xứng trục


Phép đối xứng qua đường thẳng l là phép biến hình biến mỗi điểm M ( z ) thành điểm
M ' ( z ') sao cho l là trung trực của MM’. Từ đó:

- Phép đối xứng qua trục thực: z ' = f ( z ) = z


- Phép đối xứng qua trục ảo: z ' = f ( z ) = − z
- ( ) ( ) ( )
Do 2 Ox; l = Ox; OM + Ox; OM ' ( ở đây l = ( z0 ) ) nên phép đối xứng qua đường

thẳng l đi qua gốc O và điểm zo = e 2 có biểu thức z ' = f ( z ) = ei z
i

Từ đó, nếu  = Tv ( l ) với v = ( z0 s ) thì phép đối xứng trục qua  có biểu thức
z ' = ei z + 2 z0 .

1.4 Phép vị tự
Phép vị tự tâm C ( z0 ) , tỷ số k  R* là phép biến hình biến điểm M ( z ) thành điểm
M ' ( z ') mà CM ' = kCM . Do đó biểu thức của phép vị tự tâm C ( z0 ) , tỷ số k  R*
là z ' = k ( z − z0 ) + z0

NHÓM THIẾU NỮ 9
2. Bài tập minh họa

Bài tập 1: Trong mặt phẳng Oxy cho vectơ v ( −1;2 ) , hai điểm A(3; 5) B(-1; 1)và
đường thẳng d : x – 2y + 3 = 0
a) Tìm tọa độ A’, B’ lần lượt là ảnh của A, B qua phép tịnh tiến theo vectơ v
b) Tìm tọa độ C sao cho A là ảnh của C qua phép tịnh tiến theo vectơ v .
Giải.

a) Tọa độ v ( −1;2 ) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: v = −1 + 2i


Điểm A(3;5) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z = 3 + 5i
Gọi A ' ( z ') là ảnh của z qua phép tịnh tiến z theo vectơ v .
Biểu thức của phép tịnh tiến là z ' = f (z) = z + v = 3 + 5i − 1 + 2i = 2 + 7i .
Vậy A’(2;7).
Tọa độ v ( −1; 2 ) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: v = −1 + 2i
Điểm B(-1;1) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z = −1 + i
Gọi B' ( z ') là ảnh của z qua phép tịnh tiến z theo vectơ v .
Biểu thức của phép tịnh tiến là z ' = f (z) = z + v = −1 + i − 1 + 2i = −2 + 3i .
Vậy B’(-2;3).

b) Tọa độ v ( −1;2 ) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: v = −1 + 2i


A ( z ') là ảnh của C ( z ) qua phép tịnh tiến theo vectơ v
Điểm A(3;5) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z ' = 3 + 5i
Biểu thức của phép tịnh tiến là z ' = f (z) = z + v  z = z '− v = 3 + 5i − ( −1 + 2i ) = 4 + 3i .
Vậy C(4;3).
Bài tập 2: Tìm ảnh của A(2, 3).
a. Qua phép quay tâm O, góc quay 900.
b. Qua phép quay tâm O, góc quay -600.
c. Qua phép quay tâm I (1;2), góc quay 900 .
d. Qua phép quay tâm I(3; 5) , góc quay 600.
Giải

NHÓM THIẾU NỮ 10
a. Qua phép quay tâm O, góc quay 900

Điểm A(2 , 3) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z = 2 + 3i .


Điểm O( 0,0) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z0 = 0 .

Gọi z’ là ảnh của z qua phép quay tâm O, góc quay 900 .
Biểu thức của phép quay tâm O góc quay  là z '− z0 = ei ( z − z0 ) .

  
 ( 2 + 3i ) = i ( 2 + 3i ) = −3 + 2i
i
Hay z ' = e 2 z =  cos +isin
 2 2
Vậy ảnh của A(2, 3) qua phép quay tâm O, góc quay 900 là B’(-3;2).

b. Qua phép quay tâm O, góc quay -600.

NHÓM THIẾU NỮ 11
Điểm A(2 , 3) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z = 2 + 3i
Điểm O( 0,0) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z0 = 0

Gọi z’ là ảnh của z qua phép quay tâm O, góc quay -600 .
Biểu thức của phép quay tâm O góc quay  là z '− z0 = ei ( z − z0 ) .

Hay

 − −  1 3 2+3 3 3−2 3
 ( 2 + 3i ) =  − i  ( 2 + 3i ) =
i
z ' = e 2 z =  cos +isin + i
 3 3   2 2  2 2

Vậy ảnh của A(2, 3) qua phép quay tâm O, góc quay 900 là

 2+3 3 3−2 3 
B ' ; 
 2 2 

c. Qua phép quay tâm I (1;2), góc quay 900 .

Điểm A(2 , 3) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z = 2 + 3i


Điểm I( 1;2) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z0 = 1 + 2i

Gọi z’ là ảnh của z qua phép quay tâm I, góc quay 900 .
Biểu thức của phép quay tâm I góc quay  là z '− z0 = ei ( z − z0 ) .

Hay

NHÓM THIẾU NỮ 12

i
z ' = zo + e 2 ( z − z 0 )
  
= 1 + 2i +  cos +isin  ( 2 + 3i − 1 − 2i )
 2 2
= 1 + 2i + i (1 + i )
= 3i
Vậy ảnh của A(2, 3) qua phép quay tâm I, góc quay 900 là C’(0;3).

d. Qua phép quay tâm I(3; 5) , góc quay 600.

Điểm A(2 , 3) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z = 2 + 3i .


Điểm I( 3;5) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z0 = 3 + 5i .

Gọi z’ là ảnh của z qua phép quay tâm I, góc quay 600 .
Biểu thức của phép quay tâm I góc quay  là z '− z0 = ei ( z − z0 ) .

Hay

i
z ' = zo + e 3 ( z − z 0 )
  
= 3 + 5i +  cos +isin  ( 2 + 3i − 3 − 5i )
 3 3
1 3
= 3 + 5i +  + i  ( −1 − 2i )
 2 2 
5+2 3 8− 3
= + i
2 2
5+2 3 8− 3 
Vậy ảnh của A(2, 3) qua phép quay tâm O, góc quay 900 là D '  ; .
 2 2 
Bài tập 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm M(3;-5), đường thẳng d có
phương trình 3x+2y-12=0. Tìm ảnh của điểm M qua:
a. Phép đối xứng trục Ox.

b. Phép đối xứng trục Oy.

Giải

NHÓM THIẾU NỮ 13
a. Điểm M(3;-5) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z = 3 − 5i
Gọi M’(z’) là ảnh của M(z) qua phép đối xứng trục thực Ox

Biểu thức củaphép đối xứng qua trục thực: z ' = f ( z ) = z = 3 + 5i

Vậy M’(3;5).
b. Điểm M(3;-5) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z = 3 − 5i
Gọi M’’(z’) là ảnh của M(z) qua phép đối xứng trục ảo Oy

Biểu thức củaphép đối xứng qua trục ảo: z ' = f ( z ) = − z = −(3 + 5i ) = −3 − 5i

Vậy M’’(-3;-5).
Bài tập 4: Trong mặt phẳng Oxy hai điểm A(4;5) và I(3;-2). Tìm ảnh của điểm A qua
phép vị tự tâm I tỉ số k=3
Giải

NHÓM THIẾU NỮ 14
Điểm A(4;5) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z = 4 + 5i .
Điểm I(3;-2) biểu diễn trên mặt phẳng phức là: z0 = 3 − 2i .

Gọi A’(z’) là ảnh của z qua phép vị tự tâm I, tỉ số k=3


Biểu thức của phép vị tự tâm I tỉ số k=3 z ' = k ( z − z0 ) + z0

Hay z ' = 3( 4 + 5i − 3 + 2i ) + 3 − 2i = 3 + 21i + 3 − 2i = 6 + 19i

Vậy ảnh của A(4;5) qua phép vị tự tâm I tỉ số k=3 là A’(6;19)


Bài tập 5: Xác định cụ thể tích của phép tịnh tiến Tv với phép quay QJ , .

Giải

Có thể giả sử v  0 ,   2k thì T0 = Id ,QJ ,2 k = Id nên dễ xác định tích đang xét
đó với mọi biến đổi f của mặt phẳng. ta luôn có Ido f = f o Id = f .

Tv xác định bởi z z ' = z +  (  là tọa vị của v ,   0 .

QJ , xác định bởi z z ' =  z + (1 −  ) z0 trong đó z0 là tọa vị của J ,  = arg  ,


|  |= 1,  1 .

Khi đó tích QJ , oTv xác định bởi: z z ' =  ( z +  ) + (1 −  ) z 0 =  z +  + (1 −  ) z0

Vậy ta được một phép quay cùng góc  nhưng tâm quay J1 có tọa vị z1 xác định bởi

NHÓM THIẾU NỮ 15

z1 =  z +  + (1 −  ) z0 tức z1 = z0 +  .
1−
Tích Tv oQJ , xác định bởi z  z + (1 −  ) z0 +  cũng là phép quay góc  nhưng
tâm quay J 2 có tọa vị z2 xác định bởi

1
z2 =  z2 + (1 −  ) z0 +  tức là z2 = z0 + .
1−
Với giả thiết   0,  1 thì J1  J 2 tức là QJ , oTv  Tv oQJ , .

Bài tập 6: Xác định cụ thể tích của hai phép quay khác tâm QJ1 ,` và QJ 2 ,2

( khác Id ).
Giải
QJ1 ,1 xác định bởi z '− z1 =  ` ( z − z1 ) ( J1 có tọa vị z1 , 1 = arg1 ,| 1 |= 1 ),

QJ 2 ,2 xác định bởi z '− z 2 =  ` ( z − z2 ) ( J 2 có tọa vị z2 , 2 = arg 2 ,|  2 |= 1 ).

Khi đó QJ 2 ,2 oQJ1 ,1 xác định bởi:

z z ' =  2 (z1 + 1 (z − z1 ) − z 2 ) + z2 =  21 z +  2 (1 − 1 ) z1 + (1 −  2 ) z2

Vậy khi 1 2 = 1 tức khi 1 + 2 = 2k (k  ) (hai góc quay đối nhau) thì tích đó là
một phép tịnh tiến có tọa vị (1 −  2 )(z 2 − z1 ) .

Còn khi  21  1 thì tích đang xét là phép quay với góc quay là có số đo 2 + 1 và
tâm quay J 0 có tọa vị z0 xác định bởi z0 =  21 z0 +  2 (1 − 1 ) z1 + (1 −  2 ) z 2 ,

 2 (1 − 1 ) z1 + (1 −  2 ) z 2
Tức z0 = .
1 −  21

z0 − z1 1 − 2
Suy ra = , do đó góc định hướng giữa hai đường thẳng (J1J 2 , J1J 0 )
z2 − z1 1 −  21

có số đo − 1 + k (k  ) .
2

NHÓM THIẾU NỮ 16
z0 − z2  2 (1 −  ` )
Còn từ = suy ra góc định hướng của các đường thẳng (J 2 J1 , J 2 J 0 )
z1 − z2 1 −  21

có số đo 2 + k (k  ) .
2
Bài tập 7: Cho A1 ( z1 ) , A2 ( z2 ) , A3 ( z3 ) là ba đỉnh của một tam giác định hướng
dương. Các điều kiện sau là tương đương
1. A1 A2 A3 là tam giác đều.
 
2. z3 − z1 =  ( z2 − z1 ) với  = cos +isin
3 3
5 5
3. z2 − z1 =  ( z3 − z1 ) với  = cos +isin
3 3
2 2
4. z1 +  z2 +  2 z3 = 0 với  = cos +isin
3 3
Giải

A1 A2 A3 là tam giác đều và định hướng dương khi và chỉ khi A3 là ảnh của A2

qua phép quay tâm A1 , góc quay , nghĩa là:
3
  
z3 = z1 +  cos +isin  ( z2 − z1 )
 3 3

NHÓM THIẾU NỮ 17
 
Hay z3 − z1 =  ( z2 − z1 ) với  = cos +isin
3 3
Do đó (1)  ( 2 )

Để chứng minh ( 2 )  ( 4 ) , ta thấy ( 2 )  ( 2') sau đây:

1 3 1 3 1 3
z3 = z1 +  + i  ( z2 − z1 ) =  − i  z1 +  + i  z2 (2’)
 2 2   2 2   2 2 
 −1 3  −1 3
z1 +  z2 +  2 z3 = z1 +  + i  z2 +  − i  z3
 2 2   2 2 
 −1 3  −1 3   1 3 1 3 
= z1 +  + i  2 
z + − i   − i +
 1 
z + i  z2 
 2 2   2 2   2 2   2 2  
 −1 3 1 3
= z1 +  + i −
 2 1 
z z + + i  z2
 2 2   2 2 
 −1 3 1 3
= +i  z2 +  + i  z2
 2 2   2 2 
=0
Hay ( 2 )  ( 4 ) .

3. Bài tập làm thêm


a) Lấy các cạnh BC, CA, AB của tam giác ABC làm đáy, dựng ra ngoài các
tam giác đều với tâm tương ứng là A0 , B0 , C0 . Chứng minh rằng A0 , B0 , C0 là các
đỉnh của một tam giác đều.
b) Cho tam giác ABC. Lấy các cạnh làm đáy, dựng ra ngoài ba n- giác đều.
Tìm tất cả các giá trị của n sao cho tâm của ba đa giác đều đó là đỉnh của một tam
giác đều

NHÓM THIẾU NỮ 18
II. Ứng dụng số phức trong phương trình đường thẳng
1. Khái quát phương trình đường thẳng.
1.1 Phương trình của đường thẳng.
Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng phức có dạng:
 .z +  z +  = 0 trong đó   * ,   , z = x + iy 
Chứng minh:
Phương trình đường thẳng trong hệ tọa độ trực chuẩn Oxy là:
Ax + By + C = 0 (*) trong đó A, B, C  , A2 + B 2  0
z+z z−z
Đặt z = x + iy , suy ra: x = ;y =
2 2i
z+z z−z
Do đó:(*)  A. − Bi. +C = 0
2 2
 A + Bi  A − Bi
 z  + z. + C = 0 (1)
 2  2
A − Bi
Đặt  =  *,  = C 
2
Ta có: (1)   z +  z +  = 0
Trường hợp đặc biệt:
• Nếu  =   B = 0 ta có đường thẳng đứng
• Nếu    ta có hệ số góc của đường thẳng như sau:
A  +  +
m=− = = i
B  −  −
i

1.2 Vị trí tương đối của hai đường thẳng


(d1 ) : 1 z + 1 z + 1 = 0
Cho 2 đường thẳng:
(d 2 ) :  2 z +  2 z +  2 = 0
Khi đó (d1),(d2) sẽ:
1  2
a) Song song với nhau nếu và chỉ nếu =
1  2
 
b) Vuông góc với nhau nếu và chỉ nếu 1 + 2 = 0
1  2
 
c) Cắt nhau nếu và chỉ nếu 1  2
1  2

NHÓM THIẾU NỮ 19
Chứng minh:
a) d1 // d2
 m1 = m2
1 + 1  2 +  2
 i= i
1 − 1  2 −  2
  2 .1 = 1. 2
 
 1= 2
1  2
b) d1 ⊥ d2
 m1.m2 = −1
  2 .1 + 1. 2 = 0
1  2
 + =0
1  2
c) d1  d 2  

 m1  m2
1  2
 
1  2


Ta gọi tỉ số md = − là hệ số góc phức của đường (d):  z +  z +  = 0

1.3 Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm.
Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm P1 ( z1 ), P2 ( z2 ) là

z1 z1 1
z2 z2 1 = 0
z z 1

Chứng minh
Phương trình đường thẳng xác định bởi hai điểm P1 ( x1 , y1 ), P2 ( x2 , y2 ) trong hệ trục
trực chuẩn Oxy là:

NHÓM THIẾU NỮ 20
x1 y1 1
x2 y2 1 = 0 (*)
x y 1

Thay xi,yitheo zi , zi , ta có:

z1 + z1 z1 − z1
1
2 2i z1 + z1 z1 − z1 1 z1 z1 1
z +z z2 − z2 1
(*)  2 2 1 =0 z2 + z2 z2 − z2 1 = 0  z2 z2 1 = 0
2 2i 4i
z+z z−z 1 z z 1
z+z z−z
1
2 2i

Hệ quả:
a) Ba điểm M1 ( z1 ), M 2 ( z2 ), M 3 ( z3 ) thẳng hàng khi và chỉ khi

z1 z1 1
z2 z2 1 = 0
z3 z3 1

z2 − z1
b) Hệ số góc của đường thẳng xác định bởi các điểm với tọa độ z1 , z2 là m =
z2 − z1
z1 z1 1
Thật vậy, ta có: z2 z2 1 = 0
z z 1
 z1 z2 + z2 z + zz1 − zz2 − z1 z − z2 z1 = 0
 z ( z2 − z1 ) − z ( z2 − z1 ) + z1 z2 − z1 z2 = 0
z2 − z1
Theo định nghĩa của hệ số góc phức, ta được: m =
z2 − z1
1.4 Phương trình của đường thẳng xác định bởi một điểm và một hướng xác
định.
Mệnh đề 1:
Cho đường thẳng d :  z +  z +  = 0 và điểm P0 ( z0 )

NHÓM THIẾU NỮ 21
Phương trình của đường thẳng song song với d và qua P0 là:

z − z0 = − ( z − z0 )

Chứng minh
Trong hệ trục trực chuẩn Oxy, phương trình đường thẳng qua P0(x0,y0) và song song
với d có phương trình là:
 +
y − y0 = i ( x − x0 )
 −
zk + zk z − zk
Thay xk = , yk = k , k = 0,1 vào phương trình trên, ta có:
2 2i
z − z z0 − z0  +  z + z z0 + z0
− =i ( − )
2i 2i  − 2 2
Suy ra ( −  )( z − z0 − z + z0 ) = ( +  )( z − z0 + z − z0 )

Hay  ( z − z0 ) = − ( z − z0 )


Ta có: z − z0 = − ( z − z0 )

Mệnh đề 2:
Cho đường thẳng d :  z +  z +  = 0 và điểm P0(z0)
Phương trình của đường thẳng vuông góc với d và qua P0 là:

z − z0 = ( z − z0 )

Chứng minh
Trong hệ trục trực chuẩn Oxy, phương trình đường thẳng qua P0(x0,y0) và vuông góc
với d có phương trình là:
 −
y − y0 = −i ( x − x0 )
 +
zk + zk z − zk
Thay xk = , yk = k , k = 0,1 vào phương trình trên, ta có:
2 2i
z − z z0 − z0  −  z + z z0 + z0
− = −i ( − )
2i 2i  + 2 2

NHÓM THIẾU NỮ 22
Suy ra ( +  )( z − z0 − z + z0 ) = −( −  )( z − z0 + z − z0 )

Hay  ( z − z0 ) =  ( z − z0 )


Ta có: z − z0 = ( z − z0 )

1.5 Chân đường vuông góc hạ từ một điểm đến một đường thẳng.
Cho P0(z0) và đường thẳng d :  z +  z +  = 0
Chân đường vuông góc H(z) hạ từ P0 xuống d có tọa vị:
 z −  z0 −  = 0
z= 0
2
Chứng minh
Ta có H là giao điểm của d và đường thẳng đi qua P vuông góc với d nên tọa vị z của
nó là nghiệm của hệ:
𝛼̅. 𝑧̅ + 𝛼. 𝑧 + 𝛽 = 0 (1)
{
𝛼(𝑧 − 𝑧0 ) = 𝛼̅. (𝑧̅ − 𝑧̅0 ) (2)
− z − 
Ta có: (1)  z =

Thay vào (2) ta được:
 z −  z0 = − z −  −  z0
 z −  z0 −  = 0
z= 0
2
1.6 Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
Khoảng cách từ điểm P0(z0) đến đường d :  z +  z +  = 0,  *
là:
 z0 +  z0 + 
D=
2 
Nếu gọi H là chân đường vuông góc hạ từ P xuống d, ta có:
 z0 −  z0 −  − z0 −  z0 − 
D = zH − zP = =
2 2
 z0 +  z0 +   z0 +  z0 + 
= =
2 2 

NHÓM THIẾU NỮ 23
1.7 So sánh kết quả về đường thẳng trong mặt phẳng thực và mặt phẳng phức.
Trong mặt phẳng thực Trong mặt phẳng phức
Phương trình tổng ax + by + c = 0  .z +  z +  = 0,
quát a , b, c   *
, 
a 2 + b2  0
Hệ số góc a  +
m=− m= i
b  −
Đường thẳng qua x1 y1 1 z1 z1 1
2 điểm M1,M2
x2 y2 1 = 0 z2 z2 1 = 0
x y 1 z z 1

Hệ số góc đường y2 − y1 z2 − z1
thẳng M1M2 m= m=
x2 − x1 z2 − z1
Sự tương giao (d1 ) : a1 x + b1 y + c1 = 0 (d1 ) : 1 z + 1 z + 1 = 0
(d 2 ) : a2 x + b2 y + c2 = 0 (d 2 ) :  2 z +  2 z +  2 = 0

Song song a1 b1 c1 1  2
=  =
a2 b2 c2 1  2
Vuông góc 1  2
a1a2 + b1b2 = 0 + =0
1  2
Cắt nhau a1 b1 1  2
 
a2 b2 1  2
Chân đường H ( xH , yH ) = hcP( x0 , y0 ) / d H ( zH ) = hcP( z0 ) / d
vuông góc 𝑎. 𝑑(𝑃)  z0 −  z0 −  = 0
𝓍𝐻 = 𝓍0 − z=
{ 𝑎2 + 𝑏2 2
𝑏. 𝑑(𝑃)
𝑦𝐻 = 𝑦0 − 2
𝑎 + 𝑏2

NHÓM THIẾU NỮ 24
Khoảng cách từ ax0 + by0 + c  z0 +  z0 + 
điểm đến đường d ( P,(d )) = d ( P,(d )) =
thẳng a 2 + b2 2 

2. Bài tập minh họa


Bài tập 1:Xét vị trí tương đối của cặp đường thẳng sau:
(d1 ) : 2 x − 5 y + 3 = 0
1)
(d 2 ) : 5 x + 2 y − 3 = 0

Cách 1:
Ta có: 2.5 + (−5.2) = 0 => đường thẳng (d1) ⊥ (d2)

Cách 2:

 5   5 
(d1 ) : 1 − i  z + 1 + i  z + 3 = 0
 2   2 
5  5 
(d 2 ) :  + i  z +  − i  z + 3 = 0
2  2 
5 5 
1− i  + i 
 2 +2  =0
5 5
1+ i −i
2 2
 (d1) ⊥ (d2)

(d1 ) : x − 3 y + 4 = 0
2)
(d 2 ) : 0,5 x − 1,5 y + 4 = 0

Cách 1:
1 −3 4
Ta có : = = 2  =>(d1) // (d2)
0,5 −1,5 4

NHÓM THIẾU NỮ 25
Cách 2:

 1 − 3i   1 + 3i 
(d1 ) :  z + z +4 = 0
 2   2 
 1 − 3i   1 + 3i 
(d 2 ) :  z + z +4 = 0
 4   4 
1 − 3i 1 − 3i
 2 = 4
1 + 3i 1 + 3i
2 4
 (d1) // (d2)
Bài tập 2: Viết phương trình đường thẳng (d) qua M(1,4) và song song với (d’): x-
2y+12=0
Cách 1:

Vì (d) // (d’) nên nd = nd ' = (1, −2)


Phương trình đường thẳng (d) đi qua M(1,4) có VTPT nd = (1, −2) có dạng:
(d ) :1( x − 1) − 2( y − 4) = 0
 (d ) : x − 2 y + 7 = 0

Cách 2:

 1 + 2i   1 − 2i 
(d ') :  z +  z + 12 = 0 và điểm M ( z0 ) = 1 + 4i
 2   2 
Phương trình của đường thẳng song song với d và qua M là:

NHÓM THIẾU NỮ 26

z − z0 = − ( z − z0 )

1 + 2i
 z − (1 + 4i ) = − 2 ( z − 1 + 4i )
1 − 2i
2
 3 − 4i 
 z − 1 − 4i =   ( z − 1 + 4i )
 5 
 3 − 4i  13 + 16i
 z − z + + 1 + 4i = 0
 5  5
 3 − 4i  18 + 36i
 z − z + =0
 5  5

 3
Bài tập 3: Viết phương trình đường thẳng (d) qua M 1; −  và vuông góc với (d’): - x -
 4
3y+12=0
Cách 1:

Vì (d) ⊥ (d’) nên nd = ud ' = (3; −1)


 3 nd = (3; −1) có dạng:
Phương trình đường thẳng (d) qua M 1; −  , có VTPT
 4
 3
(d ) : 3( x − 1) − 1 y +  = 0
 4
15
 (d ) : 3x − y − = 0
4
Cách 2:

 −1 − 3i   −1 + 3i  3
(d ') :  z +  z + 12 = 0 và điểm M ( z0 ) = 1 − 4 i
 2   2 
Phương trình của đường thẳng vuông góc với d và qua M là:

NHÓM THIẾU NỮ 27

z − z0 = ( z − z0 )

−1 − 3i
 3    3 
 z − 1 − i  = 2  z − 1 + i  
 4  −1 + 3i   4 
2
3  4 3  3 
 z − 1 + i =  − + i  z − 1 − i 
4  5 5  4 
 4 3  9 − 3i
 − + iz − z + =0
 5 5  4

Bài tập 4: Cho △ABC có A(1;-2). Đường cao kẻ từ B, C có phương trình lần lượt là
(d1 ) : 3x − 5 y + 11 = 0,(d 2 ) : x + 3 y − 7 = 0 . Lập phương trình các cạnh của tam giác
Cách 1

Vì AB ⊥ (d 2 ) nên nAB = u2 = (3; −1)

Phương trình đường thẳng AB đi qua A(1;-2) và có VTPT nAB = (3; −1) có dạng:
 ( AB) : 3( x − 1) − 1( y + 2) = 0
 ( AB) : 3 x − y − 5 = 0

Vì AC ⊥ ( d1 ) nên nAC = u1 = (5;3)

Phương trình đường thẳng AC đi qua A(1;-2) và có VTPT nAC = (5;3) có dạng:
 ( AC ) : 5( x − 1) + 3( y + 2) = 0
 ( AC ) : 5 x + 3 y + 1 = 0

B = AB  d1  B(3;4)
C = AC  d 2  C (−2;3)
 nBC = (1; −5)

Phương trình đường thẳng BC đi qua B(3;4) có VTPT nBC = (1; −5) có dạng:
 ( BC ) :1( x − 3) − 5( y − 4) = 0
 ( BC ) : x − 5 y + 17 = 0

Cách 2

NHÓM THIẾU NỮ 28
 3 − 5i   3 + 5i 
(d1 ) :  z +  z + 11 = 0
 2   2  và điểm A( z0 ) = 1 − 2i
 1 + 3i   1 − 3i 
(d 2 ) :  z + z −7 = 0
 2   2 
Phương trình của đường thẳng ABvuông góc với d2 và qua A là:

z − z0 = ( z − z0 )

1 + 3i
 z − (1 − 2i ) = 2 ( z − (1 + 2i ) )
1 − 3i
2
 4 3 
 z − 1 + 2i =  − + i  ( z − 1 − 2i )
 5 5 
 4 3 
 ( AB) :  − + i  z − z + 3 − i = 0
 5 5 
Phương trình của đường thẳng AC vuông góc với d1 và qua A là:

z − z0 = ( z − z0 )

3 − 5i
 z − (1 − 2i ) = 2 ( z − (1 + 2i ) )
3 + 5i
2
 8 15 
 z − 1 + 2i =  − − i  ( z − 1 − 2i )
 17 17 
 8 15  5 3i
 ( AC ) :  − − i  z − z − − = 0
 17 17  17 17
B = AB  d1  B ( z ) = 3 + 4i
C = AC  d 2  C ( z ) = −2 + 3i

Phương trình đường thẳng (BC) đi qua 2 điểm B và C có hệ số góc là:


−2 + 3i − (3 + 4i) 12 + 5i
m= =
−2 − 3i − (3 − 4i) 13

Bài tập 5: Cho hai hình vuống cùng chiều OABC,OA’B’C’. Chứng minh rằng
AA’,BB’,CC’ đồng quy.

NHÓM THIẾU NỮ 29
Giải :
Trong mặt phẳng phức, ta chọn O làm gốc với:
A(a = a + i 0), a  +
C (c = ia),
B(b = a + c = a(1 + i)),
A'(a'), a' 
C'(c' = ia'),
B'(b' = a'+ c ' = a '(1 + i))

Phương trình AA’:

(a − a ') z − (a − a ') z + aa '− aa ' = 0 (1)


Phương trình BB’:

(b − b ') z− (b− b ') z + bb '− bb ' = 0 (2)


Phương trình CC’:

(c − c ') z − (c− c ') z + cc '− cc ' = 0 (3)


Cộng (1) và (3) vế theo vế, ta có (2)
Vậy giao điểm của AA’, CC’ nằm trên BB’
3. Bài tập làm thêm
a) Lập phương trình các cạnh và các đường trung trực của △ABC biết trung điểm 3
cạnh BC, CA, AB lần lượt là: M(z)=2+3i, N(z)=4-i, P(z)=-3+5i
(d1 ) : 2 x − 3 y + 1 = 0
b) Cho 2 đường thẳng
(d 2 ) : −4 x + 6 y − 3 = 0
i) CMR: (d1) // (d2)
ii) Tính khoảng cách giữa (d1) và (d2)
c) Cho 2 đường thẳng (d1):2x-3y+5=0; (d2): 3x+y-2=0. Tìm M trên Ox cách đều (d1) và
(d2)
d) Cho điểm A(3;1). Xác định 2 điểm B và C sao cho OABC là hình vuông và B nằm
trong góc phần tư thứ nhất. Lập phương trình 2 đường chéo của hình vuông đó.
e) Viết phương trình đường thẳng (△) song song với (d): 3x-4y+1=0 và có khoảng cách
đến đường thẳng (d) bằng 1

NHÓM THIẾU NỮ 30
III. Ứng dụng số phức trong phương trình đường tròn
1. Khái quát phương trình đường tròn.
1.1 Phương trình của đường tròn.
Phương trình đường tròn trong mặt phẳng phức có dạng:
z.z +  .z +  .z +  = 0 với   ,  
Chứng minh
Phương trình đường tròn trong hệ trục chuẩn Oxy là:
x 2 + y 2 − 2mx − 2ny + p = 0 với m, n, p  , m2 + n2 − p  0
z+z z−z
Thay x = ,y= vào phương trình trên, ta có:
2 2i
z−z
| z |2 −m(z + z) − n + p=0
i
| z |2 −m(z + z) − n i(z + z) + p = 0
| z |2 + z (− m + in) − z(m+ in) + p = 0
| z |2 + z (−m + in) + z (−m − ni) + p = 0
  
Nhận xét
Bán kính đường tròn trên là :
r = m 2 + n 2 − p =  −  ,
  +    − 
Tâm I( z1 ) với z1 = m + in =   + i  = − = 
 −2   2 
Khi đó, phương trình đường tròn trên có dạng
(z −  )( z −  ) = r 2
 (z −  )(z −  ) = r 2
1.2 Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Cho ba điểm A1 (z1 ), A2 (z 2 ), A3 (z3 ) theo thứ tự là ba đỉnh của một tam giác
Tọa vị z0 của tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác A1 A2 A3 là
1 1 1
z1 z2 z3
| z1 |2 | z 2 |2 | z 3 |2
z0 =
1 1 1
z1 z2 z3
z1 z2 z3

NHÓM THIẾU NỮ 31
Chứng minh
Ta có phương trình đường thẳng qua P0 (z0 ) , vuống góc với A1A 2 có dạng:

z(z1 − z2 ) + z(z1 − z 2 ) = z0 (z1 − z 2 ) + z0 (z1 − z 2 )


Áp dụng công thức này, ta có phương trình các đường trung trực của các cạnh
A2 A3 , A1 A3 là:

z (z2 − z3 ) + z(z 2 − z 3 ) =| z 2 |2 − | z 3 |2
z (z3 − z1 ) + z(z 3 − z1 ) =| z 3 |2 − | z1 |2

Khử z từ hai phương trình trên, ta được:

z[(z2 -z3 )+(z3 -z1 )(z2 -z3 )]=(z1 -z3 )(|z 2 2 |-|z3|2 )+(z 2 -z3 )(|z32 |-|z1|2 )

1 1 1 1 1 1
Suy ra: z z1 z2 z3 = z1 z2 z3
z1 z2 z3 | z1 |2 | z 2 |2 | z3 |2

Chú ý:Ta có thể viết lại công thức này như sau:
z1 z1 (z 2 − z3 ) + z 2 z3 (z3 − z1 ) + z3 z3 (z1 − z 2 )
z0 = (3)
1 1 1
z1 z2 z3
z1 z2 z3

1.3 So sánh kết quả về đường tròn trong mặt phẳng thực và mặt phẳng phức.

Trong mặt phẳng thực Trong mặt phẳng phức


Phương x 2 + y 2 − 2ax − 2by + c = 0 z.z +  .z +  .z +  = 0
trình tổng Với a 2 + b2 − c  0 Với   ,  
quát
Tâm và bán Tâm I(a;b) Tâm I ( − )
kính Bán kính Bán kính R =  − 
R = a +b −c
2 2

NHÓM THIẾU NỮ 32
Tâm đường A1 (a1 ), A2 (a2 ), A3 (a3 )
tròn qua ba Tâm I( z0 )
điểm
z z (z − z ) + z z (z − z ) + z z (z − z )
z0 = 1 1 2 3 2 2 3 1 3 3 1 2
1 1 1
z1 z2 z3
z1 z2 z3

2. Bài tập minh họa


Bài tập 1: Viết các phương trình đường tròn sau bằng ngôn ngữ số phức:
(C1 ) : x 2 + y 2 − 4 x − 4 y + 4 = 0
 I (2, 2), R = 2
1)  I (− ) = 2 + 2i;
  = −2 − 2i;  = 4
 (C1 ) : z.z + (−2 + 2i) z + (−2 − 2i) z + 4 = 0

(C2 ) : x 2 + y 2 − 6 x − 8 y + 9 = 0
 I (3, 4), R = 4
2)  I (− ) = 3 + 4i;
  = −3 − 4i;  = 9
 (C2 ) : z.z + (−3 + 4i ) z + (−3 − 4i ) z + 9 = 0

(C3 ) : ( x − 1) 2 + ( y − 5) 2 = 36
 I (1,5), R = 6
3)  I (− ) = 1 + 5i;
  = −1 − 5i;  = −10
 (C1 ) : z.z + (−1 + 5i) z + (−1 − 5i) z − 10 = 0

Bài tập 2: Viết phương trình đường tròn khi biết tâm và bán kính:

1) I (2;4); R = 10
Cách 1:
(C) : ( x − 2)2 + ( y − 4)2 = 10 hoặc (C ) : x2 + y 2 − 4 x − 8 y + 10 = 0
Cách 2:

NHÓM THIẾU NỮ 33
I (− ) = 2 + 4i, R = 10
 =  . − R 2 = 10
 (C ) : z.z + (−2 − 4i) z + ( −2 + 4i) z + 10 = 0

2) I (−3;2); R = 5
Cách 1:
(C) : ( x + 3)2 + ( y − 2)2 = 25 hoặc (C ) : x2 + y 2 + 6 x − 4 y − 12 = 0
Cách 2:
I (− ) = −3 + 2i, R = 5
 =  . − R 2 = −12
 (C ) : z.z + (3 − 2i) z + (3 + 2i) z − 12 = 0

3) I (1;2); R = 4
Cách 1:
(C ) : ( x − 1)2 + ( y − 2)2 = 16 hoặc (C) : x2 + y 2 − 2 x − 4 y − 11 = 0
Cách 2:
I (− ) = 1 + 2i, R = 4
 =  . − R 2 = −11
 (C ) : z.z + (−1 − 2i) z + (−1 + 2i) z − 11 = 0

Bài tập 3: Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC biết A(-2;4), B(5;5),
C(6;-2)
Cách 1:

Giả sử phương trình đường tròn (C) có dạng: x + y − 2ax − 2by + c = 0


2 2

Mà A, B, C thuộc (C) nên ta có hệ phương trình:


4 + 16 + 4𝑎 − 8𝑏 + 𝑐 = 0 𝑎=2
{25 + 25 − 10𝑎 − 10𝑏 + 𝑐 = 0{ 𝑏 = 1
36 + 4 − 12𝑎 + 4𝑏 + 𝑐 = 0 𝑐 = −20
Cách 2:
A( z1 ) = −2 + 4i
B( z2 ) = 5 + 5i
C ( z3 ) = 6 − 2i

NHÓM THIẾU NỮ 34
Vì A, B, C thuộc (C) nên:
1 1 1
z1 z2 z3
| z1 |2 | z 2 | | z 3 |2 −100 + 200i
2

z0 = = = 2+i
1 1 1 100
z1 z2 z3
z1 z2 z3
 I ( z) = 2 + i
3. Bài tập làm thêm
a) Viết phương trình đường tròn khi biết tâm và bán kính hoặc đường kính (sử dụng
ngôn ngữ số phức):
i) I(-1,0), R=4
 1 
ii) I  − ;4  ; R = 5
 2 
 2 −1 
iii) I  ;  ; R = 3
3 2 
b) Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (sử dụng ngôn ngữ số phức) với:
i) A(2;0), B(0;-3), C(5;-3)
ii) A(1;2), B(3;1), C(-3;-1)
iii) A(-1;-7), B(-4;-3), C  O

NHÓM THIẾU NỮ 35
IV. Ứng dụng số phức trong tích vô hướng của hai vec- tơ.
Khái niệm tích vô hướng của hai vectơ là một khái niệm quen thuộc trong hình học.
Trước tiên, chúng ta sẽ giới thiệu khái niệm này đối với các số phức. Qua đó chúng
ta thấy rằng trong nhiều trường hợp khi sử dụng khái niệm số phức sẽ đơn giản hóa
lời giải của một bài toán.
1. Tích vô hướng của hai vec-tơ bằng ngôn ngữ số phức.
1.1 Định nghĩa
Cho a, b là hai số phức, ta có:

a,b =
1
2
(
. a.b + a.b )
Chứng minh:
Trong mặt phẳng phức cho hai điểm A( a ),B( b ) . Khi đó

OA.OB = OA.OB.cos AOB

Nếu a có modul bằng r1 và có argument bằng 1 , b có modul bằng r2 và có argument


bằng  2 thì:

OA.OB = r1 .r2 .cos ( 2 − 1 ) = r1r2 ( cos1 cos 2 + sin 1 sin  2 )

Do đó a,b =
1
2
(
. a.b + a.b )
Từ đó suy ra a;b = a;b và do đó a,b  . Tích vô hướng của hai số phức

cũng có tính chất như tích vô hướng của hai vectơ. Ngoài ra

a;cb = c. a,b và ca,b = c. a,b .

1.2 Tính chất.


Với mọi số phức a, b, c, z ta có:

a. a.a = a
2

b. Tính chất giao hoán: a.b = b.a

NHÓM THIẾU NỮ 36
c. Tính phân phối đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c
d. (a).b = (a.b) = a.(b),  
e. a.b = 0  OA ⊥ OB , với A, B lần lượt là ảnh của a, b
f. (a.z ).(b.z ) = z (a.b)
2

1.3 Ý nghĩa hình học của tích vô hướng của hai số phức.
Cho A(a), B(b) . Khi đó:

Tích vô hướng a.b là phương tích của gốc tọa độ với đường tròn đường kính AB .
a+b
Thật vây, gọi I là tâm đường tròn đường kính , ta có: I  
 2 
1 1
Bán kính r = AB = b−a
2 2

Phương tích của gốc tọa độ đối với đường tròn: OI 2 − r 2 = a.b
Mệnh đề: Giả sử A(a), B(b), C (c), D(d ) là bốn điểm phân biệt:

Các mệnh đề sau tương đương


1. AB ⊥ CD
2. (b − a).(d − c) = 0
b−a 
3. b − a  i hay Re 
*
=0
d −c  d −c 
1.4 Tọa vị của trực tâm của tam giác.
Cho tam giác ABC có tâm đường tròn ngoại tiếp trùng với gốc trong mặt phẳng
phức:
Giả sử A(a), B(b), C (c) , khi đó trực tâm H của tam giác ABC có tọa vị :

h = a +b+c
2. Bài tập minh họa

Bài tập 1: Trên mặt phẳng Oxy cho điểm A(-2,1). Gọi B là điểm đối xứng với điểm A
qua gốc tọa độ O. Tìm tọa độ điểm C có tung độ bằng 2 sao cho tam giác ABC vuông
ở C.
Giải

NHÓM THIẾU NỮ 37
Cách 1: Phương pháp thông thường
Gọi C(x,2)
Vì B đối xứng với A(-2,1) qua O nên ta có B(2,-1)
Tam giác ABC vuông tại C nên ta có: CA.CB = 0 CA.CB = 0

CA = (−2 − x, −1)
CB = (−2 − x, −3)

. = 0  (−2 − x, −1).(−2 − x, −3) = 0


CACB

 x2 = 1
 x = 1
Vậy C(1,2) hay C(-1,2)
Cách 2: Mô tả các đại lượng bằng số phức.
Gọi C(x,2).
Gọi ba điểm A, B, C có tọa vị lần lượt là a, b, c . Ta có a = −2 + i . B đối xứng với A
qua gốc tọa độ nên b = 2 − i . c = x + 2i
Tam giác ABC vuông tại C nên ta có: CA.CB = 0

CA = a − c = −2 − x − i
CB = b − c = −2 − x − 3i

. = 0  (−2 − x − i).(−2 − x − 3i) = 0


CACB

 x2 = 1
 x = 1
Vậy C(1,2) hay C(-1,2)
Bài tập 2: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho bốn điểm: A(7; -3), B(8; 4), C(1; 5),
D(0; –2). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình vuông.
Giải
Cách 1.
Ta có:

NHÓM THIẾU NỮ 38
=> ABCD là hình bình hành.

=> ABCD là hình chữ nhật.

Mặt khác:

=> AB = AD

=> ABCD là hình vuông (vì hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau) (đpcm).

Cách 2.
Gọi tọa vị của các đỉnh A, B, C, D lần lượt là a, b, c, d

a = 7 − 3i
b = 8 + 4i


 c = 1 + 5i

 d = −2i
Ta sẽ chứng minh các ý sau:
(1) AB ⊥ AD
Ta tính: AB. AD

1
AB. AD = 1 + 7i, −7 + i = ((1 + 7i)(−7 − i) + (1 − 7i)(−7 + i)) = 0
2

= 1 (50i − 50i) = 0
2

Suy ra AB ⊥ AD
(2) DC ⊥ DA

Ta tính DC.DA = 1 + 7i,7 − i = 0

NHÓM THIẾU NỮ 39
Suy ra DC ⊥ DA
(3) CD ⊥ CB

Ta tính CD.CB = −1 − 7i,7 − i = 0

Suy ra CD ⊥ CB
(4) AB = AD
Ta có: AB = 1 + 7i
AD = −7 + i
Suy ra AB = AD = 50
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra tứ giác ABCD là hình vuông.
Bài tập 3: Cho hình vuông ABCD. Điểm M là trung điểm của CD, điểm P nằm trên
đường chéo AC sao cho PC = 3 AP . Chứng minh rằng MP ⊥ PB

Giải

Lấy hệ tọa độ vuông góc sao cho A là điểm gốc và AB là vectơ đơn vị theo chiều
dương của trục hoành. Như vậy, tọa vị của những điểm A, B, C, D tương ứng là
a = 0, b = 1, c = 1 + i, d = i. Điểm M có tọa vị m = 1 (c + d ) = 1 (1 + 2i) . Vì AP = 1 AC nên
2 2 2
1 1
p= c = (1 + i) .
4 4

1 1
(1 + 2i) − (1 + i)
m− p 2 4 1 + 3i
V (m, b, p) = = = =i
b− p 1
1 − (1 + i ) 3−i
Ta tính: 4

Vì arg i =  , do đó BPM = 90


2

NHÓM THIẾU NỮ 40
Suy ra MP ⊥ PB .
Bài tập 4: Cho tam giác ABC. Trong nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm C, dựng hình
vuông ABDE. Trong nửa mặt phẳng bờ BC chứa điểm A, dựng hình vuông BCFG.
Chứng minh GA ⊥ CD
Giải

Lấy hệ tọa độ vuông góc có gốc tại B, vectơ BC theo chiều dương của trục hoành.
Tọa vị của các đỉnh A, B, C là a, b, c . Khi đó dễ dàng tính ra được g = ic, d = −ia . Gọi
 là góc giữa GA và CD. Ta có:

−ia − c −ia − c 
 = arg : = argi=
a − ic ia − c 2

Vậy GA ⊥ CD .
Bài tập 5: (Đề vô địch Anh 1983). Cho tam giác ABC cân đỉnh A, gọi I là tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC; D là trung điểm của AB và J là trọng tâm của tam
giác ACD. Chứng minh rằng IJ ⊥ CD .
Giải

NHÓM THIẾU NỮ 41
Chọn đường tròn tâm I làm đường tròn đơn vị. Giả sử A ( a ) , B ( b ) ,C ( c ) . Vì A, B,

C cùng thuộc đường tròn nên ta có aa = bb = cc = 1 và D là trung điểm của AB nên


a+b a + b 2c − a − b
tọa vị của D   . Suy ra DC = c − = .
 2  2 2
Mặt khác, J là trọng tâm của tam giác ACD nên
a+b
a+c+
j= 2 hay j = 3a + 2c + b
3 6 .
3a + 2c + b
Từ đó suy ra IJ = ( I là gốc tọa độ)
6

Để chứng minh IJ ⊥ CD ta cần chứng minh IJ .CD = 0 . Thật vậy ta có

1  3a + 2c + b 2c − a − b 3a + 2c + b 2c − a − b 
IJ .CD =  . + . 
2 6 2 6 2 
1
= 6ac − 3aa − 3ab + 4cc − 2ca − 2cb + 2bc − ba − bb + 6ca + 4cc
24
+ 2cb − 3aa − 2ca − 3ab − ab − 2bc − bb

=
1
24
(−4ab + 4ca − 4ab + 4ac )
Suy ra IJ .CD =
1
6
( )
ca + ac − ab − ab . Mặt khác AC = AB nên suy ra

NHÓM THIẾU NỮ 42
c−a c−a =b−a b−a
 cc − ca − ac + aa = bb − ba − ab + aa
 ca + ac = ba + ab

Suy ra IJ .CD = 0 , vậy IJ ⊥ CD .


Bài tập 6: Cho ABCD là một tứ giác lồi. Chứng minh rằng:
AB 2 + CD2 = AD2 + BC 2  AC ⊥ BD

Giải
Sử dụng tính chất của tích vô hướng của các số phức:
Ta có:
AB 2 + CD 2 = BC 2 + DA2
 (b − a).(b − a) + (d − c).(d − c) = (c − b).(c − b) + (a − d ).(a − d )
 a.b + c.d = b.c + d .a
 (c − a).(d − b) = 0
 AC ⊥ BD

Bài tập 7: Cho E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh AB. BC. CD, DA của
một tứ giác lồi. Chứng minh rằng: AB ⊥ CD  BC + AD = 2( EG + FH )
2 2 2 2

Giải
Giả sử A(a), B(b), C (c), D(d )

Khi đó:
a+b c+b
e= ,f =
2 2
c+d d +a
g= ,h =
2 2
Ta có:

NHÓM THIẾU NỮ 43
BC 2 + AD 2 = 2( EG 2 + FH 2 )
1
 (c − b).(c − b) + (d − a).(d − a ) = (c + d − a − b).(c + d − a − b)
2
1
+ (a + d − b − c).(a + d − b − c)
2
 a.d + b.c = a.c + b.d
 (a − b).(d − c) = 0
 AB ⊥ CD

3. Bài tập làm thêm


a) Cho O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, D là trung điểm của đoạn tẳng
AB và E là trọng tâm của tam giác ACD. Chứng minh CD ⊥ OE  AB = AC
b) Cho A1 , A2 ,..., An là một đa giác đều nội tiếp trong một đường tròn tâm O có bán kính
R. Chứng minh mọi điểm M trong mặt phẳng ta luôn có:
n

 MA
k =1
2
k = n(OM 2 + R 2 )

NHÓM THIẾU NỮ 44
V. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Trong trường hợp tổng quát, nếu không nói gì thêm ta thường dùng chữ in thường a,
b, c, d,... để chỉ tọa vị của các điểm A, B, C, D.
1. Phương pháp
Cho bốn điểm A(a), B(b), C(c), D(d)
1. Để chứng minh hai đoạn thẳng AB, CD bằng nhau và vuông góc nhau, ta chứng
minh:
b − a = i (d − c)
b−a
 =i
d −c
hoặc
b − a = −i (d − c)
b−a
 = −i
d −c
2. Để chứng minh AB ⊥ CD , ta chứng minh:
b−a 
Cách 1. arg  =
d −c 2

Cách 2. Dùng tích vô hướng, ta chứng minh:

(b − a).(d − c) = 0
2. Bài tập minh họa
Bài tập 1: Cho hình vuông ABCD, M là trung điểm CD, P là điểm trên đường chéo
AC sao cho PC = 3AP. Chứng minh BPM = 90 .
o

Giải.

NHÓM THIẾU NỮ 45
Trong mặt phẳng phức, chọn hệ trục như hình vẽ với:
A(0), B(1), C(1+i), D(i)
Ta có:
c + d 1 + 2i
m= =
2 2
1
Do AP = AC nên:
4
1 1+ i
p= c=
4 4
Khi đó:
1 + 2i 1 + i
m− p −
= 2 4 = 1 + 3i = i
b− p 1+ i 3−i
1−
4
Như vậy:

 PB ⊥ PM

 PB = PM

NHÓM THIẾU NỮ 46
Bài tập 2: Trên các cạnh AB, AD của tam giác ABD, ta vẽ phía ngoài các hình
vuông ABEF, ADGH có tâm lần lượt là O và Q. Cho M là trung điểm của BD.
Chứng minh rằng OMQ là tam giác vuông cân.
Giải

Ta giả sử ABD đi theo chiều dương. Để chứng minh tam giác OMQ vuông cân tại
M, ta cần chứng minh:

o − m = i(q − m) hoặc
q − m = −i(o − m)
Ta tìm m, o ,q.
Ta có:
b+d a−o d −q
m= và =i, =i
2 b−o a−q

Suy ra:
1
o= b + a + i ( a − b) 
2
1
q =  d + a + i (d − a ) 
2
Khi đó:

1
o−m=  a − d + i ( a − b) 
2

NHÓM THIẾU NỮ 47
a −b
 a − b + i(d − a) = .i d − a +
1 1
q−m=
2 2  i 
1  a −b 
= i d − a + 2 i 
2  i 

1
= i  d − a + i(b − a)
2
1
= − i  a − d + i(a − b) = −i (o − m)
2
Bài tập 3: Trên các cạnh AB, AC của tam giác đều ABC, lấy các điểm D, E sao
cho:
DC = 2AD, EA = 2BE.

Gọi P = BD  CE . Chứng minh APC = 90 .


o

Giải.

Chọn A là gốc với B(b = 1).

Ta có: E  e =  ,
2 C (c = 1 ) với  = cos600 + i sin 600
 3

 1 3
Cc = + i 
 2 2 
hay

NHÓM THIẾU NỮ 48
 c 1 3
D d = = + i 
 3 6 6 
Để tìm P, ta tìm phương trình BD, CE.

Ta có: BD: (b − d ) z − (b − d ) z + bd − bd = 0

5 3 5 3 3
  +i z − −i z −i =0
6 6  6 6  3
(1)

CE: (c − e) z − (c − e) z + ce − ce = 0

 1 3 1 3 3
 − + i z − −i  z − 2i =0
 6 2   6 2  3
(2)
Giải hệ (1) và (2) ta có:

 9 3
P p = + i 
 14 14 

Khi đó:

c − p 2 − 6i 3 2
= = i 3
p 9+i 3 3
Suy ra:

 2 3
 PC = AP
 3
 PC ⊥ PA

NHÓM THIẾU NỮ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Đoàn Quỳnh (1997), Số phức với hình học phẳng, NXB Giáo dục.

[2] Nguyễn Văn Mậu – chủ biên (2009), Chuyên đề số phức và áp dụng, NXB ĐH

Quốc Gia Hà Nội.

[3] Nguyễn Hữu Điển (2000), Phương pháp số phức và hình học phẳng, NXB ĐH

Quốc Gia Hà Nội.

[4] Nguyễn Hà Thanh (2013) ,Số phức và hình học, NXB khoa học và kĩ thuật.

[5] Complex Numbers in Geometry, I.M. Yaglom, 1968.

[6] Geometry of Complex Numbers, Hans Schwerdtfeger, 1962

[7]. Link nguồn: Http//:www.mathscope.com.vn

[8]. Link nguồn:Http://diendantoanhoc.net

NHÓM THIẾU NỮ 50

You might also like