Professional Documents
Culture Documents
thiết kế dây chuyền sản xuất nước ép dứa
thiết kế dây chuyền sản xuất nước ép dứa
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC & CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
*****
Đề tài: Thiết kế dây chuyền sản xuất nước dứa năng suất 20
tấn sản phẩm/ngày
MSSV : 20180526
MỤC LỤC................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN..................................................................................1
1.1. Giới thiệu sản phẩm nước dứa......................................................................1
1.2. Bao gói và nhãn hàng hóa.............................................................................2
1.3. Bảo quản và sử dụng.....................................................................................2
1.4. Tiêu chuẩn chất lượng (TCVN 1549_1994)..................................................3
1.5. Một số công ty sản xuất nước dứa tại việt nam.............................................4
1.6. Một số sản phẩm nước dứa trên thị trường việt nam.....................................8
CHƯƠNG II: LẬP LUẬN KINH TẾ VÀ KĨ THUẬT......................................13
2.1. Lập kinh tế..................................................................................................13
2.2. Lập lập kỹ thuật..........................................................................................14
CHƯƠNG III : QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ....................................................21
3.1. Quy trình công nghệ....................................................................................21
3.2.Thuyết minh quy trình công nghệ................................................................22
CHƯƠNG IV: LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ TÍNH CÂN BẰNG VẬT
CHẤT CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT.......................................................................29
4.1. Lập kế hoạch sản xuất.................................................................................29
4.1.1.Thời vụ thu nhập nguyên liệu:..............................................................29
4.1.2.Biểu đồ sản xuất....................................................................................29
4.1.3. Chương trình sản xuất..........................................................................30
4.1.4. Tính năng suất dây chuyền...................................................................30
4.2. Tính cân bằng vật chất cho sản phẩm..........................................................30
4.2.1. Nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất........................................................32
4.2.2. Tính số chai, nắp, thùng cho dây chuyền sản xuất...............................38
KẾT LUẬN..........................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................40
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
1
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
Bảng 1.1: Bảng thành phần hóa học trong 1 trái dứa chín
Bảng 1.2: Bảng thành phần dinh dưỡng trong 100g của quả dứa
1
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
2
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
- Sử dụng uống trực tiếp. Lắc đều trước khi uống, ngon hơn khi uống lạnh. Mở nắp
và sử dụng trong vòng 5 ngày, bảo quản lạnh sau khi mở nắp
- Sản phẩm được đóng bao bì kín, bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh
sáng trực tiếp từ mặt trời.
Hạn sử dụng: 6-12 tháng
3
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
- Không được chứa các vi sinh vật gây thối hỏng, có thể phát triển trong điều kiện
bảo quản thông thường.
- Không được chứa bất cứ chất nào có nguồn gốc từ vi sinh vật với liều lượng có
thể gây hại cho - sức khỏe con người.
1.5. Một số công ty sản xuất nước dứa tại việt nam
a) Công ty Vườn trái Cửu Long
Thương hiệu: LE FRUIT
4
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
- LE FRUIT là thương hiệu nước ép, mứt trái cây tự nhiên Made in Vietnam của
công ty Les Vergers Du Mékong, tên tiếng Việt: Công ty Vườn trái Cửu Long (xin gọi
gọn là Le Fruit) có trụ sở tại Pháp. Le Fruit do ông Jean-Luc Voisin, một chuyên gia
trong ngành nông nghiệp, thành lập tại Việt Nam.
- Địa chỉ công ty: 11 Thái Thuận, An Phú, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh
b) Công ty ECONUTI
5
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
Econuti là công ty chuyên sản xuất các loại nước giải khát không khí, đóng lon
nhôm với các loại sản phẩm như Sữa đậu nành, Trà xanh, Matcha late, nước thảo mộc,
các loại nước ép trái cây…
Nhà máy được đặt tại KCN Tân Đức, Long An và văn phòng chi nhánh đặt tại
TP.Hồ Chí Minh
c) Công ty TNHH Đầu Tư Đỉnh Nam
Thương hiệu: Dann food
6
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
Công ty tnhh đầu tư đỉnh nam – dann food chuyên sx- xk & pp các mặt hàng thực
phẩm & đồ uống với các sp như: - trái cây đóng lon, nước ép dứa/chanh dây - trái cây sấy
giòn – sấy dẻo - mực, bò, cá cơm tẩm gia vị
- Địa chỉ: Số 43 đường R, khu đô thị lakeview, phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Tp.
Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Nhà máy phú yên: Cụm Công Nghiệp thị trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh, tỉnh
Phú Yên
- Nhà máy đồng nai: Khu 6, thôn Hoà Bình, xã Đông Hoà, huyện Trảng Bom, tỉnh
Đồng Nai
d) Thực Phẩm DOVECO - Công Ty CP Thực Phẩm Xuất Khẩu Đồng Giao
7
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
Nông Sản Rau Củ Tươi (Cà Chua, Củ Cải, ớt,..) - Sản Xuất Và Cung Cấp;
- Thị trường chính:Toàn quốc, Quốc tế (Châu á, Châu Âu, Mỹ,..)
1.6. Một số sản phẩm nước dứa trên thị trường việt nam
a) Thương hiệu Việt Nam
Thương hiệu: Le fruit
Dung tích: 1L
Thành phần: Dứa Victoria, Sơ ri
Xuất xứ: Việt Nam
Loại : Nước ép hỗn hợp trái cây
Nồng độ: 96%
Quy cách đóng gói: Hộp giấy
Hạn sử dụng: 12 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá: Từ 73.000 VNĐ
8
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
9
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
10
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
11
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
12
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
13
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
14
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
đường cao tốc mới xây dựng với đường cao tốc mới xây dựng tp.HCM-Trung Lương
được đưa vào vận hành
15
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
Tổng công suất điện lên đến 40 MVA được cấp từ hai trạm điện trung thế (22kV)
là Trạm Tân Hương cách KCN Long Giang 5km và trạm Mỹ Tho cách KCN Long Giang
12km
Trong tương lai, khi nhu cầu điện tăng lên, KCN Long Giang sẽ lắp đặt trạm biến
áp riêng với công suất 189 MVA (3 máy x 63 MVA)
- Hệ thống cấp nước
KCN Long Giang tự cung tự cấp cho nhà máy KCN. Về chất lượng nước được
khoan lên từ giếng nước ngầm và được xử lý theo tiêu chuẩn quốc gia về nước sinh hoạt.
Các mẫu nước được gửi đi kiểm nghiệm ở viện pasteur Tp.HCM theo định kì hàng tháng
để luôn đảm bảo chất lượng nước. Khi mức tiêu thụ tăng, công suất cung cấp nước có thể
tăng lên đến 48.000 m3/ngày
- Hệ thống xử lý nước thải
KCN có hệ thống xử lý nước thải riêng với công suất hoạt động 40.000 m3/ngày
- Hệ thống giao thông
Đường bộ: Các tuyến giao thông quan trọng: QL.1, QL.50, QL.60, QL.30, đường
cao tốc Tp. Hồ Chí Minh – Trung Lương là cầu nối giữa vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam và ĐBSCL rất thuận lợi cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa. Với ưu thế về hệ
thống sông và các cửa biển (sẽ hình thành các cảng biển quy mô nhỏ và vừa), mạng lưới
giao thông thuỷ khá phát triển, sẽ có tác động thúc đẩy sự giao lưu hàng hoá của Tiền
Giang với các tỉnh trong vùng và cả nước. Mặt khác lại gần đường hàng hải quốc tế,
(cách Vũng Tàu 40 km), Tiền Giang có lợi thế để trở thành đầu mối khu vực đồng bằng
sông Cửu Long về giao lưu vận tải biển với cả nước, nhất là các nước trong khu vực
Đông Nam Á.
Cao tốc Trung Lương – Mỹ Thuận: dài 51km. Dự kiến hoàn thành trong năm 2018.
+ Quốc lộ 1: đã đầu tư tuyến tránh QL.1 qua thị trấn Cai Lậy.
+ Quốc lộ 30: nâng cấp mở rộng QL.30 đạt cấp kỹ thuật III đồng bằng, với mặt
đường 11m, nền 12m. Dự kiến hoàn thành năm 2018.
Đường sắt: Giai đoạn sau 2020 và định hướng đến năm 2030: trên địa bàn tỉnh sẽ
có tuyến vận tải đường sắt liên vùng nối từ TPHCM – Cần Thơ, đi theo hành lang của
16
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
tuyến đường sắt Sài Gòn – Mỹ Tho trước đây (theo quy hoạch chi tiết của Cục Đường sắt
VN). Chiều dài tuyến 68,34 km. Tuyến đi qua các huyện Chợ Gạo, TP Mỹ Tho, Châu
Thành, Cai Lậy, Cái Bè. Trên tuyến có 04 ga: ga Mỹ Tho, ga Vĩnh Kim, ga Cai Lậy, ga
Cái Bè, .phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách từ TPHCM đi các tỉnh
vùng ĐBSCL và ngược lại.
Đường thuỷ: với sông Tiền dài trên 120 km, và 32km bờ biển, có tuyến kênh Chợ
Gao là kênh huyết mạch của toàn vùng ĐBSCL có khả năng cho các phương tiện thủy có
trọng tải 1.000 tấn kết nối Tiền Giang với các tỉnh trong vùng.
- Bưu chính-viễn thông
Mạng lưới bưu chính viễn thông Tiền Giang đã được đầu tư hiện đại hóa, đảm bảo
thông tin liên lạc thông suốt trong nước và quốc tế. Mạng viễn thông đã cung cấp dịch vụ
đến 100% các xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh. Mạng lưới truyền dẫn cáp quang, cáp
đồng đã được triển khai rộng khắp, hầu hết các xã, phường, thị trấn có tuyến truyền dẫn
cáp quang. Các doanh nghiệp đã đẩy mạnh triển khai cung cấp các dịch vụ: dịch vụ
internet, kênh thuê riêng, truyền số liệu hữu tuyến; dịch vụ điện thoại cố định hữu tuyến
và vô tuyến; dịch vụ di động (thoại và băng rộng...); dịch vụ truyền hình trả tiền (truyền
hình cáp, IPTV, truyền hình DTH, DTT),..
d) Điều kiện kinh tế xã hội
* Lao động
Tỉnh Tiền Giang có khoảng 1,8 triệu dân, đa phần nằm trong độ tuổi lao động,
chính nguồn nhân lực dồi dào, đáp ứng nhu cầu lao động của nhà đầu tư. Mặt khác, vị vị
trí thuận lợi về giao thông, Khu công nghiệp Long Giang cũng thu hút lao động từ các
tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long lân cận, khiến nhu cầu về lao động về nhà đầu tư được
đáp ứng, không đối mặt vơi nguy cơ thiếu hụt về lao động
* Hỗ trợ đầu tư
KCN Long Giang hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đăng kí thành lập theo cơ chế
doanh nghiệp chế xuất để được hưởng những chính sách ưu đãi (thuế nhập khẩu và thuế
giá trị gia tăng) theo quy định và chính sách pháp luật về thuế đối với khu chế xuất-Đây
là một trong những nét đặc thù của KCN Long Giang
- KCN Long Giang có những chính sách thuế vô cùng hấp dẫn, cụ thể:
17
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
+ 15 năm ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp từ khi có doanh thu với mức
thuế 10%, bao gồm 4 năm miễn thuế từ khi có lợi nhuận, 9 năm tiếp theo được giảm 50%
trên thuế phải nộp
+ thuế nhập khẩu từ khi sản xuất với nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện
mà trong nước chưa sản xuất được
+ Miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc tạo tài sản cố định, bao gồm thiết bị
máy móc và phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây truyền công nghệ được bộ KH và
công nghệ xác nhận, phương tiện vận chuyển đưa đóncông nhân gồm xe ô tô từ 24 chỗ
ngồi trở lên, phương tiện thủy, vật tư trong nước chưa sản xuất được
+ Doanh nghiệp chế xuất tại khu công nghiệp được hưởng chính sách thuế ưu
đãi theo quy chế khu chế xuất
Bảng 2.2: Thông tin chi tiết về KCN Long Giang
18
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
19
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
20
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
21
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
- Ngâm, rửa: Dứa sau khi được kiểm tra phân loại được đưa vào các thùng
ngâm nước sạch khoảng 5-10 phút tùy thuộc vào độ nhiễm bẩn nhằm làm yếu liên
kết giữa chất bẩn và vỏ quả. Tiếp theo, rửa bằng nước sạch luân lưu để loại bỏ tạp
22
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
chất, đất cát, bụi rác bám trên bề mặt nguyên liệu. Cuối cùng được làm ráo trước
khi tiến hành sơ chế
3) Cắt đầu, đột lõi, gọt vỏ
* Mục đích: loại bỏ những phần không sử dụng được và làm gọn quả dứa, chuẩn bị
cho công đoạn tiếp theo
* Tiến hành:
- Cắt cuống, chồi, ngọn: Các quả dứa sau khi rửa được đưa lên băng tải, chuyển
động chậm, công nhân dùng dao sắc để cắt cuống, chồi, ngọn và loại bỏ những phần hư
hỏng của quả dứa, chú ý không làm dập cũng không làm nhiễm bẩn mặt cắt. Cắt khoảng
1.5-2 hàng mắt tính từ 2 đầu
- Gọt vỏ, đột lõi: Sử dụng thiết bị đột lõi, gọt vỏ với kích thước phù hợp với từng
loại dứa. Lớp vỏ bảo vệ đã bị gọt bỏ, nên tốc độ hô hấp của quả tăng nhanh, quả sẽ mau
bị nhũn. Dịch bào tiết ra trên bề mặt là môi trường tốt cho vi sinh vật hoạt động. Nên quá
trình này phải được tiến hành trong thời gian ngắn và mau chóng đưa qua quá trình xử lý
tiếp theo, nhằm tránh hư hỏng sản phẩm.
4) Nghiền sơ bộ
* Mục đích: tạo điều kiện thuận lợi cho công đoạn xử lý enzyme và tăng hiệu suất
thu hồi dịch quả. Vì nghiền làm dập nát nguyên liệu, cấu trúc tế bào bị phá vỡ, mất khả
năng giữ nước, dịch bào dễ thoát ra. Và quá trình nghiền làm nhỏ kích thước nguyên liệu,
từ đó tăng diện tích tiếp xúc với enzyme
* Tiến hành: Sử dụng máy nghiền để nghiền đến kích thước 0.3 cm3
5) Ủ enzyme
* Mục đích: tăng hiệu suất thu hồi dịch quả và tạo thuận lợi cho công đoạn ép
* Tiến hành:
- Khối thịt quả sau khi nghiền sơ bộ được gia nhiệt đến nhiệt độ 40-45 ℃ , bổ sung
enzyme pectinase (tên thương mại là pectinex Ultra SPL) với liều lượng 0.04% so với
lượng thịt quả nghiền rồi tiến hành ủ enzyme trong 30-45 phút.
- Bổ sung thêm 50 mg/100 dịch quả để hạn chế sự sẫm màu của enzyme
23
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
24
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
Quy trình: Nước được bơm vào trong thiết bị và gia nhiệt lên 55-60 ℃ . Cho cánh
khuấy hoạt động với tốc độ 30-50 vòng/phut rồi cho đường vào. Sau khi đường tan hết,
tiến hành gia nhiệt dung dịch đường đến sôi. Sau đó bơm syrup qua thiết bị lọc để loại bỏ
tạp chất trong syrup. Tiếp theo syrup được bơm qua thiết bị trao đổi nhiệt để làm nguội
lới 80-90 ℃ . Cho axit citric vào và giữ trong 1h, khuấy trộn đến khi thu được 1 hỗn hợp
đồng nhất, sau đố lấy mẫu kiểm tra đánh giá 1 số chỉ tiêu chất lượng nồng độ chất khô,
pH, độ chua. Brix thành phẩm là Bx= 70 °
- Tiến hành phối chế: Dịch quả được phối chế với dịch đường và axit thực phẩm
nhằm đồng nhất về nồng độ chất khô và độ chua. Quá trình phối chế được thực hiện trong
các thùng phối chế chuyên dùng có cánh khuấy để trộn đều.
Sản phẩm có nồng độ chất khô Bx=16 ° , hàm lượng axit tổng số 0.4%
10) Gia nhiệt
* Mục đích: Bài khí trước khi ghép nắp
* Tiến hành: Sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt tấm bản, tiến hành gia nhiệt đến nhiệt
độ 85-90 ℃
11) Rót chai, đóng nắp
25
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
* Mục đích: Hạn chế sự oxy hóa các chất dinh dưỡng của thực phẩm, hạn chế sự
phát triển của các vi khuẩn hiếu khí còn tồn tại trong nước quả
* Tiến hành:
- Sử dụng chai thủy tinh 360 ml, có nắp vặn để rót nước quả
- Chai và nắp được rửa sạch, thanh trùng, để ráo trước khi đưa vào rót
dịch quả
- Dịch quả rót vào sao cho đảm bảo khối lượng tịnh, lượng dịch rót cách
miệng chai 3-5 mm.
12) Thanh trùng
* Mục đích: Quá trình thanh trùng sẽ làm vô hoạt bất thuận nghịch enzyme và ức
chế hệ vi sinh vật, nhờ đó kéo dài được thời gian bảo quản sản phẩm.
* Tiến hành: Sử dụng thiết bị hấp thanh trùng. Thanh trùng theo công thức
11−9−15
80 ℃
26
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
xem xét lại quá trình sản xuất, tìm nguyên nhân để khắc phục. Nếu cần thiết có thể hủy
bỏ cả lô sản phẩm.
- Sau đó sản phẩm được dán nhãn và đóng trong thùng carton ( 12 chai/thùng)
14) Sản phẩm
- Sản phẩm được bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp
từ mặt trời
- Hạn sử dụng: 6-12 tháng
Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm(TCVN 1549_1994)
* Chỉ tiêu cảm quan
Sản phẩm phải có hương vị, màu sắc đặc trưng của nước dứa. Cho phép có sự lắng
nhẹ thịt qua, nhưng khi lắc nhẹ hoặc khuấy trộn phải phân tán đều.
* Chi tiêu hóa - lý
- Độ dày của hộp: tối thiểu của nước dừa phải chiếm ít nhất 90% dung tích của
nước cất chứa đầy trong hộp đóng kín ở 20 ℃
- Hàm lượng chất khô hòa tan:
+ Hàm lượng chất khô hòa tan của nước dừa tự nhiên không được nhỏ hơn 10%
(đo bằng chiết quang kế ở 20 ℃ ), không kể lượng đường cho thêm vào. không chính axit
và được đọc là "độ Brix".
- Hàm lượng đường : không nên quá 25gam/kg. Không được thêm đường vào sản
phẩm nước dứa có điều chỉnh axit.
- Hàm lượng cồn: không được quá 3g/kg.
- Hàm lượng axit: Theo thỏa thuận với khách hàng.
- Chất chống tạo bọt: mức tối đa cho phép 10mg/kg.
* Chỉ tiêu vệ sinh
- Kim loại nặng : Hàm lượng kim loại nặng theo quy định của Bộ Y tế
- Sản phẩm cần được chế biến hợp vệ sinh theo quy định hiện hành.
27
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
- Không được chứa các vi sinh vật gây thối hỏng, có thể phát triển trong điều kiện
bảo quản thông thường.
- Không được chứa bất cứ chất nào có nguồn gốc từ vi sinh vật với liều lượng có
thể gây hại cho - sức khỏe con người.
28
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
29
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
Tháng Cả
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 năm
24 21 27 24 25 26 26 27 25 26 26 27 304
Số Ngày
Số ca/ngày 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
30
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
31
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
Trong syrup đường: Tỷ lệ nước = 100% - Tỷ lệ đường – Tỷ lệ axit citric = 100% - 18%
- 0.37% = 81.63%
Vậy thành phần của dịch syrup là:
Bảng 4.4: Thành phần dịch syrup
Thành phần Tỷ lệ % theo khối lượng
Nước 81.63
Đường 18
Axit citric 0.37
32
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
Lượng nguyên liệu chính, phụ cần thiết để sản xuất một tấn sản phẩm được tính
theo công thức:
S x 100n
T=
∑ ( 100− X i )
Trong đó:
- T: là lượng nguyên liệu cần để sản xuất 1 tấn sản phẩm.
- S: là lượng nguyên liệu có trong 1 tấn sản phẩm.
- Xi là hao phí nguyên liệu ở các công đoạn thứ 1,2,3,...n. Được tính bằng phần
trăm của lượng nguyên liệu hao phí so với lượng nguyên liệu đưa vào công đoạn đó.
- n: số công đoạn gây tiêu hao nguyên liệu
Tính lượng nguyên liệu để sản xuất 1 tấn sản phẩm
Sản phẩm nước dứa trong được đóng chai thủy tinh 360 ml. Trong đó dứa chiếm
40% và syrup đường chiếm 60%.
Vậy lượng dịch dứa ép chứa trong 1 tấn sản phẩm là
S = 1000 x 0,4 = 400 kg
Lượng nguyên liệu dứa cần cho 1 tấn sản phẩm
n
S x 100
T=
∑ ( 100− X i )
9
= 400 ×100
¿¿
¿ 890.37 (kg)
33
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
8 903.7
=¿ 1 271.96 (kg/h)
7
Nguyên liệu Phần trăm theo Lượng nguyên liệu dùng syrup cần
khối lượng (%) cho 1 tấn sản phẩm (kg)
Bảng 4.7: Các giai đoạn gây hao phí trong quá trình nấu dịch syrup đường
1 Cân 0,1
4 Lọc 0,5
34
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
* Tính lượng nguyên liệu axit citric cần cho sản xuất
35
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
Lượng nguyên liệu axit cittric cần cho 1 tấn sản phẩm là
4
2.25 x 100
T=
(100−0.1) . ¿ ¿
36
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
3 = 2.05 = 2.57
Bảng 4.9. Nhu cầu enzyme pectinaze và vitamin trong dây chuyền sản xuất
1 ca 1 giờ 1 ngày 1 năm
Enzyme 2.05 0.2929 4.1 1246.4
pectinaza (kg)
Vitamin C (kg) 2.57 0.3671 5.14 1562.56
Bảng 4.10. Nhu cầu nguyên liệu chính và phụ cho dây chuyền sản xuất
Nguyên liệu Nguyên liệu phụ
chính (dứa
tươi)
Nước Đường axit enzyme Vitamin C
saccharoza citric pectinaza
1 giờ (kg/giờ) 1 271.96 721.06 159 3.27 0.2929 0.3671
1 ca (kg/ca) 8 903.7 5047.4 1113 22.9 2.05 2.57
1 ngày 17 807.4 10094.8 2226 45.8 4.1 5.14
(kg/ngày)
1 năm 5 413.45 3068.82 676.7 13.92 1.246 1.563
(tấn/năm)
Bảng 4.11 : Bảng cân bằng vật chất cho nguyên liệu qua từng công đoạn của
dây chuyền sản xuất nước dứa năng suất 20 tấn sản phẩm/ngày
stt Nguyên liệu Hao Nguyên liệu dứa Nguyên liệu phụ
phí (kg/h)
(%)
Công đoạn
Nước Đường Axit Citric Enzyme Vitamin C
(kg/h) saccharose (kg/h) pectinaze (kg/h)
(kg/h) (kg/h)
Vào Ra Vào Ra Vào ra Vào ra vào ra vào ra
37
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
4.2.2. Tính số chai, nắp, thùng cho dây chuyền sản xuất
Sản phẩm được đóng trong chai thủy tinh dung tích 360 ml, nắp vặn làm bằng nhôm
Dung tích của sản phẩm là 350ml.
Sản phẩm hoàn thiện được đóng thùng carton: 12 chai/thùng
Sản phẩm có độ Brix=16o, ta xem như khối lượng riêng của sản phẩm bằng khối lượng
riêng của dung dịch đường 16% ở 20oC. Tra bảng sổ tay quá trình thiết bị công nghệ hóa chất tập
1, ta có khối lượng riêng của dung dịch đường 16% ở 20oC là 1,06534kg/l.
=> Khối lượng tịnh 1 chai nước ép dứa là: 1,06534×0,35 = 0,373 kg/chai
20 000
- Số chai thủy tinh lý thuyết cần để rót 20 tấn sản phẩm/ngày là: =53 620 (chai)
0.373
Thực tế, số chai thủy tinh cần dư 5%, số nắp 5%, số nhãn 10%, số thùng 5% nên ta có nhu
cầu thực tế của chai thủy tinh, nắp, nhãn và thùng là:
Bảng 4. 12: Nhu cầu thực tế của chai thủy tinh, nắp, nhãn, thùng cho dây chuyền sản xuất
Số chai (cái) Số nắp (cái) Số nhãn (cái) Số thùng (cái)
1 giờ 56 301/14 = 4 022 56 301/14 = 4 022 58 982/14 = 4213 4693/14 = 336
1 ca 56 301/2 = 28 151 56 301/2= 28 151 58 982 /2 =29491 4 693/2 = 2347
38
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
KẾT LUẬN
Mặc dù quy trình sản xuất tương đối rõ ràng, nhưng trong quá trình thiết kế vẫn
không tránh khỏi thiếu sót do các nguyên nhân chủ quan lẫn khách quan.
Cảm ơn cô TS. Nguyễn Thị Hạnh đã hướng dẫn giúp em hoàn thành đồ án này
39
SVTH: Phan Thị Hồng Nhung 20180526 GVHD: TS. Nguyễn Thị Hạnh
40