Professional Documents
Culture Documents
ôn tập KTAT 2021
ôn tập KTAT 2021
+Trường tĩnh
Cường độ điện trường tĩnh lớn nhất là 40kV/m (8h)
ℎờ ế ú ắ ( ố đ 2ℎ/ à )
Từ trường tĩnh cho 1 ngày làm việc là mật độ cảm ứng từ
trong không quá 200mJ
Giới hạn cho phép
= 60⁄√ (kV/m)
∶ ớ ℎạ ℎ ℎé ủ
t: thời gian làm việc
Thời gian lưu trú cho phép
tcp = ( 60⁄ )2(h)
_ Điện giật là tai nạn khi có dòng điện đi qua cơ thể người gây
ra cản trở chức năng , làm tổn thương , có thể dẫn đến tử vong
hoặc để lại đi chứng
_ Phóng điện là tai nạn khi vi phạm khoảng cách an toàn ở
mạng điện cao áp
_ Nguyên nhân dẫn đến tai nạn về điện
Không tuân thủ quy phạm an toàn
Thiết bị không đảm bảo
Thiết bị an toàn không được kiểm tra đúng hạn
Hiện tượng cảm ứng điện từ
_ Nguyên nhân có yếu tố con người
Không hiểu biết về điện
Không được đào tạo an toàn điện
Áp dụng không tốt , không đầy đủ quy trình
Phương pháp triển khai không phù hợp
Tiếp xúc gián tiếp
Chạm vào các phần tử bình thường không có điện áp
_ Tác động cảu dòng điện với cơ thể người
Nhiệt
Điện phân
Sinh học
Sốc điện
_ Dòng điện qua cơ thể người
+Xoay chiều
0,5mA : Cảm giác nhói nhẹ -ngưỡng cảm nhận
10mA : Co cơ khả hồi-ngưỡng an toàn
30mA : Tê liệt cơ quan hô hấp – nghẹt thở
75mA : ngưỡng rung tâm thất
1A : Tim ngừng đập
+1 chiều
2mA : Cảm giác nhói nhẹ -ngưỡng cảm nhận
25mA : Co cơ khả hồi-ngưỡng an toàn
170mA : Tê liệt cơ quan hô hấp – nghẹt thở
375mA : ngưỡng rung tâm thất
? mA : Tim ngừng đập
+Tần số dòng điện nguy hiểm đến con người 50-60Hz
+Cường độ dòng điện cho phép thấp hơn 10mA
= ⁄ (E càng lớn càng nguy hiểm )
Tiêu chuẩn cho dòng IEC ( xoay chiều ); I= 10mA
Ẩm ướt 25V ( Điện áp cho phép )
Khô ráo 50V
Tiêu chuẩn cho dòng DC ( 1 chiều ); I=25mA
Ẩm ướt 60V ( Điện áp cho phép )
Khô giáo 120V
_ Tỷ lệ dòng điện qua tim
Đầu – tay phải : 9,7%
Tay phải – chân trái : 7,9%
Tay – tay : 2,9%
Đầu – tay trái : 1,8%
Chân – chân : 0,4%
_ Tác động của dòng điện với cơ thể người :
Vùng 1: không cảm nhận
Vùng 2: co cơ khả hồi
Vùng 3: co bất khả hồi
Vùng 4:
1. 4-1: 5%
2. 4-2: 50%
3. 4-3: hơn 50%
_ Điện áp bước
+Đ/n: Điện áp giữa 2 chân người khi đứng trong vùng điện
thế chạm đất
! vùng nguy hiểm nằm trong khoảng bán kính 20m từ nơi có
điện áp chạm đất
! Điện áp bước tỷ lệ thuận với độ dài bước chân ( độ dài
bước chân càng lớn thì điện áp đặt lên người càng lớn và
dòng điện qua người càng lớn thì càng nguy hiểm )
! Giảm nguy hiểm trong vùng có điện thế cần bước các bước
nhỏ đi ra khỏi vùng có điện thế chạm đất
_ Cấp cứu người bị điện giật : điều kiện khô ráo xoay chiều
50V
Thời gian 1 2 3 4 5
(phút)
Tỉ lệ % nạn 98 90 70 50 25
nhân được cứu
sống (%)
! Nguy hiểm tiếp xúc trực tiếp khi chạm vào dây nguội
(N) của mạng 2 dây (1 pha) trung tính nối đất
- TH nguy hiểm nhất: Sự cố ngắn mạch ( do dây pha và dây
trung tính chạm nhau) do đó điện áp đặt lên người bằng ½ điện
áp pha
Ing = U/2Rng
Ilv =
Spt tải
+ Điện áp rơi trên dây trung tính (N) : ∆ OF = Ilv .ZOF
∆ . . .
Ing = = = .
Spt (VA)
U (V)
l (km)
Rng (Ω)
_Phân loại mạng điện
+ Điểm trung tính : là điểm chung 3 cuộn dây MFĐ , MBA nối
hình sao
+ Dây trung tính : là dây dẫn nối trực tiếp với điểm trung tính
của nguồn ( MBA hoặc MFĐ)
+ Trung tính nối đất trực tiếp : là điểm trung tính của nguồn
được nối trực tiếp với trang bị nối đất hoặc được nối với đất qua
1 điện trở nhỏ
+ Trung tính cách ly : là điểm trung tính của nguồn không
được nối với trang bị nối đất hoặc được nối với trang bị nối đất
qua cuộn dập hồ quang hoặc thiết bị tương tự khác có điện trở
lớn
_Nguy hiểm khi tiếp xúc trực tiếp khi chạm vào dây pha ( 1
cực )
+Mạng 3 pha trung tính cách ly
Đường dây trên không : U < 1kV
Đường dây cable : dưới 1 km
+Chạm vào 1 cực của mạng điện bỏ qua điện dung
+Chạm vào dây pha khi mạng điện đang làm việc bình
thường
Ing = đ
Ing ss =
Ing =
Rn : điện trở nối đất nguồn
! Rn thường nằm trong khoảng 0,5 10 Ω
_Nguy hiểm khi tiếp xúc gián tiếp
+ Bảo vệ dây trung tính
Đ/n : là nối vỏ thiết bị với dây trung tính
Mục đích : biến sự cố chạm vỏ trở thành ngắn mạch 1 pha
! Để thực hiện bảo vệ nối dây trung tính, giá trị của dòng
điện sự cố (dòng ngắn mạch) như thế nào so với dòng khởi
động của các thiết bị bảo vệ (ví dụ Aptomat) ( Lớn hơn )
_Khi sự cố chạm vỏ
, . , .
Id = =
1 pha : Id = đ
Điện áp tiếp xúc khi thiết bị sự cố : Utx = Id . Rđ
! Điện áp tiếp xúc Utx quyết định bởi Rd
Dòng qua người khi chạm vỏ thiết bị sự cố : Ing =
Chương 4
+ Cháy: cháy là quá trình hóa phức tạp trong đó xảy ra các phản
ứng oxy, hóa toả nhiệt và phát sáng
- Quá trình cháy xuất hiện và phát triển cần ba yêu tố
Chất cháy
Chất oxy hoá
Nguồn nhiệt
+ Chất cháy : chất cháy là những chất có khả năng tham gia
phản ứng với chất ôxy hóa
- Chất cháy được chia thành:
Chất không cháy là chất không bị bốc cháy dưới tác dụng
của chất ôxi hóa và nguồn nhiệt cao đến 200 °C
Chất khó cháy là chất sẽ có khả năng bốc cháy khi có sự tác
dụng liên tục của chất ôxi hóa và nguồn nhiệt cao
Chất dễ cháy là những chất có khả năng bốc cháy dưới tác
dụng của nguồn nhiệt thông thường, tiếp tục cháy sau khi
tách khỏi nguồn
+ Chất oxy hoá
Chất ôxi hóa là những chất có khả năng oxy hóa chất cháy
Chất ôxi hóa ở đám cháy thông thường là chất oxy trong
không khí, thành phần oxy trong không khí để có thể cháy
có đơn vị thể tíchlà tối thiểu 14 % ( > 14% )
+Nguồn nhiệt
Nguồn nhiệt hay mồi bắt cháy phải có dự trữ một năng
lượng tối thiểu có khả năng ra nhiệt cho hỗn hợp chảy trong
một thể tích tối thiểu lên tới nhiệt độ bốc cháy
+ 4 điều kiện đủ để xảy ra cháy
Chất cháy chất ôxi hóa nguồn nhiệt, tiếp xúc trực tiếp và
tác dụng với nhau
Thời gian tiếp xúc phải đủ lớn
Công suất nguồn nhiệt phải đủ lớn đối với hỗn hợp ( chất
cháy + chất oxy hoá )
Nồng độ chất ôxi hóa và chất thải phải đảm bảo vô giới hạn
nào đó để duy trì sự cháy
+Có 3 trạng thái tồn tại của cháy
Rắn ( than, đá )
Lỏng ( xăng , dầu )
Khí (ga, metan )
+ Với chất cháy dạng lỏng
Điểm chấp chảy hay nhiệt độ bắt lửa hay nhiệt độ bùng
cháy, là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó ngọn lửa suất hiện
khi tiếp xúc với nguồn gây cháy, nhưng không duy trì sự
cháy
Điểm cháy hay nhiệt độ bốc cháy là nhiệt độ mà tại đó
ngọn lửa xuất hiện và giữ được trong vòng ít nhất 5s khi
tiếp xúc với nguồn gây cháy
Điểm tự bốc cháy hay nhiệt độ tự bốc cháy là nhiệt độ thấp
nhất mà tại đó hỗn hợp hơi của nhiên liệu và không khí tự
bốc cháy mà không cần sự tiếp xúc của nguồn gây cháy
+ Nổ
Nổ là một quá trình chuyển hóa hoặc rất nhanh về mặt vật
lý và hóa học của các chất hoặc hỗn hợp của chúng, có toả
ra năng lượng rất lớn, tạo nên sự thay đổi về áp suất
Nổ lý học : do áp suất trong một thể tích tăng lên quá cao
Nổ hóa học: do chuyển hóa về mặt hóa học xảy ra rất
nhanh, tỏa nhiều hơi, khí sinh ra áp suất lớn, không khí
giãn nở đột ngột
+ Hoả hoạn : hoả hoạn là thuật ngữ miêu tả đám cháy không thể
kiểm soát được nó gây ra tổn thất về người tài sản và môi trường
+ Ngăn chặn sự cháy:
! Nguyên tắc chung là tách rời ba yêu tố: chất cháy chất, ôxy hóa
và mồi bắt lửa
Không cho chất ôxi và chất cháy lọt vào khu vực cháy
Làm nguội khu vực cháy xuống dưới nhiệt độ bùng cháy
Phân tách chất cháy bằng các chất không cháy
Ngăn cản tốc độ phản ứng hóa học trong lửa
Phân tách ngọn lửa
+Các chất dập lửa
Nước: có ở nhiệt hóa hơi lớn làm giảm nhiệt độ nhờ bốc
hơi. Nước sử dụng để dập các đám cháy với vật cháy rắn,
các sản phẩm dầu nặng, tạo ra các màn che và làm nguội
các đối tượng nằm gần chỗ cháy ..
! Nước không thể dùng trong trường hợp:
- Do điện
- Do xăng dầu
- Do thiết bị điện tử
Cát:
- Cách ly chất oxy hoá
- Làm ngạt làm trễ cháy
- Ngăn cháy lan
Cát ướt:
- Giảm nhiệt
- Tạo màng ngăn bốc hơi
Phần quan trọng
!!! Nếu chạm vào dây trung tính mạng 1 pha nối
đất có cần dây trung tính (N) hay không
=> Không cần
Vì nó chạy từ dây này sang dây khác
Điện áp dây là điện áp giữa 2 pha
Điện áp pha là điện áp giữa pha và dây trung tính