You are on page 1of 245

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC VÀ THỰC PHẨM


BỘ MÔN CÔNG NGHỆ HÓA HỌC

AN TOÀN TRONG THÍ NGHIỆM HÓA HỌC


- GV: Trần Đình Hương
- Nhóm 9
- Danh sách thành viên
Stt Họ và tên Mssv
1 Phạm Duy An 21139222
2 Võ Truyền Ngọc Băng 21139014
3 Trần Duy Bi 21139015
4 Nguyễn Thị Kỳ Duyên 21139270
5 Võ Trung Đặng 21139248
6 Võ Hoàng Hải 21139278
7 Lê Ngọc Minh 21139340
8 Lê Hoàng Thắng 21139159
9 Nguyễn Thị Kiều Trang 21139470
10 Trần Thị Huyền Trang 22139130

1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
HUỲNH KỲ PHƯƠNG HẠ - NGÔ VĂN CỜ - NGUYỄN LỆ TRÚC

AN TOÀN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HOA HỌC

NHÀ SUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2011

2
MỤC LỤC
Phần 1 AN TOÀN ĐIỆN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM HÓA HỌC
1. Những khái niệm cơ bản về an toàn điện
2. Các tác hại do tai nạn điện
3. Các biện pháp cần thiết để đảm bảo an toàn điện
4. An toàn tỏng phòng thí nghiệm
5. Cấp cứu người bị điện giật
Phần 2 AN TOÀN HÓA CHẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
1. Phân loại độc tính và tác hại của hóa chất
2. Nhãn hóa chất
3. Tác hại của hóa chất
4. Quá trình xâm nhập, chuyển hóa chất độc trong cơ thể
5. Nguyên tắc và biện pháp cơ bản trong phòng ngừa tác hại của hóa
chất
6. Mối nguy hiểm của hóa chất cơ bản
7. Cách sắp xếp hóa chất tỏng phòng thí nghiệm
8. Xử lý sự cố cháy trong phòng thí nghiệm
9. Các qui định về an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm hóa
học
10.An toàn sử dụng máy móc thiết bị trong phòng thí nghiệm
11.Thiết bị bảo hộ
12.Một số biện pháp sơ cấp cứu khẩn cấp trong phòng thí nghiệm khi
gặp sự cố
PHỤ LỤC
CÁC QUY ĐỊNH KHI LÀM VIỆC TRONG PTN HÓA HỌC
1.1 Nội quy PTN
1.2 Quy tắt an toàn
1.3 Cách sơ cứu chấn thương và ngộ độc trong PTN
Nghị định của chính phủ số 113

3
Phần 1 AN TOÀN ĐIỆN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
1 Những khái niệm cơ bản về an toàn điện
1 .1 Tác dụng của dòng điện với cơ thể người
Thực tế cho thấy khi chạm vào vật có điện áp, người bị tai nạn nặng hay
nhẹ là do dòng điện mạnh hay yếu đi qua cơ thể con người.
Sự tổn thương do dòng điện gây nên có thể chia làm ba loại.
- Tổn thương do chạm phải vật dẫn điện có mang điện áp
- Tổn thương do chạm phải những bộ phận bằng kim loại hay vỏ
thiết bị điện có mang điện áp và bị hỏng cách điện.
- Tổn thương do điện áp bước xuất hiện ở chỗ bị hư hỏng cách điện
hay chỗ dòng điện đi vào đất.
Tác hại của dòng điện gây nên và hậu quả cảu nó phụ thuộc vào đại
lượng và loại dòng điện, điện trở của người , đường đi của dòng điện qua
cỏ thể người , thời gian tác dụng và tình trạng sức khỏe của người.
Dòng điện phần lớn làm hủy hoại bản năng làm việc của các cơ quan
trong cở thể người hoặc làm ngừng thở, làm thay đổi những hiện tượng
sinh hóa trong cở thể người dẫn đến chết người. Dòng điện cũng có thể
gây ra bỏng nhẹ hay bỏng trầm trọng.
1. 2 Ảnh hưởng của trị số dòng điện giật
Dòng điện là nhân tố vật lý trực tiếp gây ra tổn thương khi bị điện giật.
Điện trở của thân người, điện áp đặt vào người chỉ dễ biến đổi trị số dòng
điện nói trên mà thôi.
Với một trị số nhất định sức tác dụng của nó vào cơ thể người hầu như
không thay đổi. Sự tác dụng của dòng điện lên cơ thể người phụ thuộc
vào trị số của nó (bảng 1).
Bảng 1 Sự tác dụng của dòng điện lên cơ thể người
Dòng điện Tác dụng của dòng điện xoay Dòng điện một chiều
(mA) chiều
50-60 Hz
0.6-1.5 Bắt đầu thấy ngón tay tê Không có cảm giác gì
2-3 Ngón tay tê rất mạnh Không có cảm giác gì
5-7 Bắp thịt co lại và rung Đau như kim câm, cảm thấy
nóng
8-10 Tay đã khó rời khỏi vật có điện Nóng tay lên
nhưng vẫn rời được. Ngón tay,
khớp tay, lòng bàn tay cảm thấy
đau
20-25 Tay không thể rời được vật có Nóng càng tăng lên, thịt co
điện, đau, khó thở quắp lại nhưng chưa mạnh
50-80 Thở bị tê liệt, tim bắt đầu đập Cảm giác nóng mạnh, bắp

4
mạnh thịt ở tay co rút, khó thở
90-100 Thở bị tê liệt kéo dài 3 giây Thở bị tê liệt
hoặc dài hơn, tim bị tê liệt đi
đến ngừng đập

1. 3 Ảnh hưởng của thời gian điện giật


Yêu cầu thời gian tác động cảu dòng điện vào cơ thể người rất quan trọng
và biểu hiện nhiều hình thái khác nhau.Thời gian tác dụng của dòng điện
ảnh hưởng đến điện trở của con người. Thời gian tác dụng càng lâu điện
trở người càng giảm xuống và như vậy tác dụng của dòng điện với cơ thể
người càng tăng lên.
2. Khi dòng điện tác dụng trong thời gian ngắn thì tính chất nguy hiểm
phụ thuộc vào nhịp đập của tim. Nếu thời gian dòng điện qua người nhỏ
hơn 1 giây trùng với thời điểm nghỉ của tim thì không có nguy hiểm gì.
Với điện áp cao dòng điện xuất hiện trước khi người chạm vào vật mang
điện. Tuy nhiên không thể kết luận điện áp cao không gây nguy hiểm vì
dòng điẹn lớn này qua cơ thể người trong thời gian ngắn cũng có thể đốt
cháy nghiêm trọng hay làm chết người.
1.4 Đường đi của dòng điện giật
Phần lớn các nhà nghiên cứu đều cho rằng đường đi của dòng điện qua
cở thể có tầm quan trọng lớn. Điều chủ yếu là có bao nhiêu phần trăm của
dong điện tổng qua cơ quan hô hấp và tim.
Qua thí nghiệm nhiều lần có các kết quả sau:
- Dòng điện đi từ tay sang tay sẽ có 3,3% của dòng điện tổng đi qua
tim.
- Dòng điện đi từ tay sang chân sẽ có 6,7% của dòng điện tổng qua
tim.
- Dòng điện đi từ chân sang chân sẽ có 0.4% của dòng điện tổng qua
tim.
Chúng ta có kết luận
(a) Đường đi của dòng điện có ý nghĩa quan trọng vì lượng dòng điện
qua tim hay cơ quan hô hấp phụ thuộc cách tiếp xúc của người với
mạch điện.
(b) Dòng điện phân bố điều trên các cơ lòng ngực.
(c) Dòng điện đi từ tay phải đến chân với phân lượng qua tim nhiều
nhất vì phần lớn dòng điện qua tim theo trục dọc mà trục này nằm
trên đường từ tay phải đến chân.
1. 5 Ảnh hưởng của tần số dòng điện
Tổng trở của cơ thể người giảm xuống lúc tần số tăng lên. Điều này cũng
dễ hiểu vì điện kháng của da người do điện dung tạo nên X=1/2rfc sẽ

5
giảm xuống lúc tần số tăng. Nhưng trong thực tế kết quả sẽ không như
vậy, nghĩa là khi tăng tần số lên càng cao, mức độ nguy hiểm càng giảm
đi. Chúng ta chưa thể khẳng định với tần nào thì nguy hiểm nhất và tần số
nào ít nguy hiểm nhất nhưng đối với người thì các nhà nghiên cứu cho
rằng tần số 50-60 Hz nguy hiểm nhất. Khi trị số của tần số bé hoặc lớn
hơn trị số nói trên thì mức độ nguy hiểm sẽ giảm xuống.
1. 6 Điện áp cho phép
Việc xác định giới hạn trị số dòng điện qua người có thể gây nguy hiểm
trong nhiều trường hợp không thể làm được. Chính vì vậy, người ta qui
định dòng điện cho phép trên các mạng điện hay môi trường làm việc mà
con người có thể tiếp cận an toàn. Xác định giới hạn trị số dòng điện an
toàn cho người không dựa vào “dòng điện an toàn” mà phải theo “dòng
điện cho phép”.
Tiêu chuẩn điện áp cho phép ở một số quốc gia
 Ba Lan, Thụy Sỹ là 50 V
 Hà Lan, Thụy Điển là 24V
 Pháp điện áp xoay chiều cho phép là 24V
 Ở Nga tùy theo môi trường làm việc điện áp cho phép có thể là
65V, 36V, 12V
2 Các tác hại do tai nạn điện
2.1 Các chấn thương do điện
Chấn thương do điện sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và khả năng lao động,
một số trường hợp có thể dẫn đến tử vong. Các đặc trưng của chấn
thương điện.
 Bỏng điện: bỏng điện gây nên do dòng điện của cơ thể người hoặc
tác dụng của hồ quan điện
 Dấu vết điện: khi dòng điện chạy qua sẽ tạo nên các dấu vết trên bề
mặt da tại điểm tiếp xúc với nguồn điện.
 Kim loại hóa bề mặt da do các hạt kim loại nhỏ bắn với tốc độ lớn
thấm sâu vào trong da gây bỏng.
 Co giật cơ: khi có dòng điện qua người các cơ bị co giật.
 Viêm mắt do tác dụng của tia cực tím hoặc tia hồng ngoại của hồ
quang điện.
2.2 Điện giật
Dòng điện qua cơ thể sẽ kích thích các mô, gây ra hiện hiện tượng co giật
ở các mức độ khác nhau:
 Cơ bị co giật nhưng người không bị ngạt thở.
 Cơ co giật, người bị ngất nhưng vẫn duy trì được hô hấp và tuần
hoàn máu.

6
 Người bị ngất, hoạt động của tim và hệ hô hấp bị rối loạn.
 Chết lâm sàn (không thở, hệ tuần hoàn hông hoạt động)
Điện giật chất chiếm một tỉ lệ rất lớn, khoảng 80% trong tổng số các tai
nạn điện, và 85-87% số vụ tai nạn điện chết người là do điện giật.

2.3 Phân loại nơi đặt thiết bị điện theo mức nguy hiểm.
Mức nguy hiểm với người làm việc ở thiết bị điện do dòng điện gây nên
phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo qui định hiện hành thì nơi đặt
thiết bị điện được qui định như sau:
1- Nơi nguy hiểm là nơi có một trong các yếu tố sau
- Ẩm ( với độ ẩm không khí vượt quá 75%) trong thời gian dài hoặc
có bụi dẫn điện ( bám vào dây dẫn, thanh dẫn hoặc lọt vào trong
thiết bị).
- Nền nhà dẫn điện ( bằng kim loại, bê tông cốt thép, gạch).
- Nhiệt độ cao (có nhiệt độ vượt quá 35 độ trong thời gian dài).
- Những nơi người có thể đồng thời tiếp xúc với một bên với các kết
cấu kim loại của nhà, các thiết bị công nghệ, máy móc đã nối đất
và một bên với vỏ kim loại của thiết bị điện.
2- Nơi đặc biệt nguy hiểm là nơi có một trong những yếu tố sau
- Rất ẩm ( độ ẩm của không khí xấp xỉ 100%).
- Môi trường có hoạt tính hóa học( có chứa hơi, khí, chất lỏng trong
thời gian dài, có thể phá hủy chất cách điện và các bộ phận mang
điện).
- Đồng thời có hai yếu tố trở lên.
3 Các biện pháp cần thiết để đảm bảo an toàn điện
3.1 Các qui tắc chung để bảo đảm an toàn điện.
Để đảm bảo an toàn điện cần thực hiện đúng các qui định:
1. Phải che chắn các thiết bị và bộ phận của mạng điện để tránh nguy
hiểm khi tiếp xúc bất ngời vào vật dẫn điện.
2. Phải chọn đúng điện áp sử dụng và thực hiện nối đất các thiết bị
điện cũng như thấp sáng theo đúng qui chuẩn.
3. Nghiêm chỉnh sử dụng các thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ khi
làm việc.
4. Tổ chức kiểm tra, vận hành theo đúng các qui tắc an toàn.
5. Phải thường xuyên kiểm tra dự phòng cách điện của các thiết bị
cũng như của hệ thống điện.
3. 2 Các biện pháp kĩ thuật an toàn
Để phòng ngừa, hạn chế tác hại do tai nạn điện cần áp dụng các biện pháp
kĩ thuật an toàn điện sau đây:

7
1- Các biện pháp chủ động đề phòng xuất hiện trình trạng nguy
hiểm có thể gây tai nạn.
- Đảm bảo tốt cách điện của thiết bị điện.
- Đảm bảo khoảng cách an toàn, bao che, rào chắn các bộ phận mang
điện.
- Sử dụng điện áp thấp, máy biến áp cách ly.
- Sử dụng tín hiệu, biển báo, khóa liên động.
2- Các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế tai nạn điện khi xuất hiện
tình trạng nguy hiểm
- Thực hiện nối không bảo vệ.
- Thực hiện nối đất bảo vệ, cân bằng thế.
- Sử dụng máy cắt điện an toàn.
- Sử dụng các phương tiện bảo vệ dụng cụ phòng hộ.
4 An toàn trong phòng thí nghiệm
Qua những điều đã nêu trên về tác hại và an toàn điện nói chung, tất cả
các sinh viên cần tuân thủ các nội qui như sau trong phòng thí nghiệm:
1. Nắm vững kiến thức về điện và các dụng cụ điện đơn giản trong
phòng thí nghiệm.
2. Nắm vững về vị trí, bố trí, cách sử dụng các ổ cấm, cầu dao, các
nơi có nguồn điện.
3. Các dụng cụ trước khi sử dụng cần phải kiểm tra an toàn về điện:
dây dẫn, phích cấm, ổ cấm, cầu dao, xem cầu chì có hở đứt hay
không. Các dụng cụ nào nghi ngờ nên báo cáo với cán bộ hướng
dẫn.
4. Khi thao tác trên các dụng cụ và mạng điện thì luôn có ít nhất hai
người, trong đó một người quan để cứu trợ trong trường hợp khẩn
cấp. Tuyệt đối không được làm việc một mình với dụng cụ và
nguồn điện.
5. Tuyệt đối không đùa giỡn trên các thiết bị, dụng cụ đang sử dụng
điện.
6. Các thiết bị, dụng cụ mới phải được cán bộ hướng dẫn thoa tác.
Khi nào cán bộ hướng dẫn cho phép thực hiện mới được phép tự ý
thao tác.
7. Khi gặp sự cố về điện thì phải kéo ngay cầu dao chính trong phòng,
nên dùng dụng cụ cách điện gần nhất trong tầm tay tránh trực tiếp
dùng tay. Đồng thời phải ấn chuông, còi báo động hay la thật to để
tạo tính hiệu báo động.
8. Bình tĩnh, không rối loạn, di chuyển tất cả xa nơi xảy ra sự cố. Sau
khi ngắt cầu dao chính mới được kéo người bị nạn ra khỏi vị trí tai

8
nạn. Tuyệt đối không được nắm, kéo người bị nạn khi chưa ngắt
cầu dao.
9. Tiến hành sơ cấp cứu người bị nạn. Tiến hành xử lí hiện trường tai
nạn.
5 Cấp cứu người bị điện giật
Nguyên nhân chính làm chết người vì điện giật là do hiện tượng bị kích
thích chứ không phải do chấn thương.
Khi sơ cứu người bị điện giật cần thực hiện hai bước cơ bản sau:
- Tách nhân ra khỏi nguồn điện
- Làm hô hấp nhân tạo và xoa bóp tim ngoài lồng ngực
5. 1 Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
Nếu nạn nhân chạm vào điện hạ áp cần: Nhanh chóng cắt nguồn điện.
Nếu không thể cắt nhanh nguồn điện thì phải dùng các vật cách điện khô
sào tre, gậy tre, gỗ khô để gạt dây điện ra khỏi nạn nhân, nếu nạn nhân
nắm chặt vào dây điện cần phải đứng trên các vật cách điện khô để kéo
nạn nhân ra hoặc đi ủng hay dùng găng tay cách điện để đỡ nạn nhân ra
cũng có thể dùng dao, rìu cán gỗ, kìm cách điện để cắt đứt dây điện.
Nếu nạ nhân bị chạm hoặc bị phóng điện từ thiết bị có điện áp cao thì
không thể đến cứu ngay trực tiếp mà phải đi ủng dùng gậy , sào cách điện
để tách nạn nhân ra khỏi vùng có điện. Đồng thời cho người quản lý tới
cắt điện trên đường dây. Nếu người bị nạn đang làm việc ở đường dây
trên cao dùng dây dẫn nối đất làm ngắn mạch đường dây. Khi làm ngắn
mạch và bối đất cần tiến hành nối đất trước sau đó ném dây lên làm ngắn
mạch đường dây. Dùng các biện pháp để chống đỡ, ngã, rơi khi nạn nhân
ở trên cao.
5. 2 Làm hô hấp nhân tạo
Hô hấp nhân tạo cần được thực hiện ngay sau khi tách người bị nạn ra
khỏi bộ phận mạng điện.
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, kê gáy bằng vật liệu mềm để đầu ngửa về
phía sau. Kiểm tra khí quản có thông suốt không và lấy các dị vật
ra. Nếu hàm bị co cứng thì phải mở miệng bằng cách lấy tay áp vào
phía dưới của góc hàm dưới, tỳ ngón tay cái vào mém hàm để lấy
hàm dưới ra.
- Kéo ngửa mặt nạn nhân về phái sau sao cho cằm và cổ trên một
đường thẳng đảm bảo cho không khí vào được dễ dàng. Đẩy hàm
dưới về phía trước để tránh lưỡi rơi xuống đóng thanh quản.
- Mở miệng và bịt mũi nạn nhân. Người cấp cứu hít thở và thổi
mạnh vào miệng nạn nhân. Nếu không thể thổi vào miệng thì bịt
kín miệng nạn nhân thổi vào mũi.

9
- Lặp lại các thao tác trên nhiều lần. Việc thổi khí cần làm nhịp
nhàng và liên tục 10-12 lần trong 1 phút với người lớn và 20 lần
trong 1 phút với trẻ em.
5. 3 Xoa bóp tim ngoài lồng ngực
Nếu có hai người cấp cứu thì một người thổi ngạt người còn lại xoa bóp
tim. Người xoa bóp tim đặt hai tay chồng lên nhau và đặt ở 1/3 dưới
xương ức của nạn nhân, ấn khoảng 4-6 làn thì dừng lại hai giây để người
thứ nhất thổi không khí vào phổi nạn nhân. Khi ấn ép lồng ngực mạnh
xuống khoảng
4-6 cm sau đó giữ tay khoảng 1/3 giây rồi mới rời tay khỏi lồng ngực về
vị trí cũ.
Nếu có 1 người cấp cứu thì sau 2-3 lần thổi ngạt lại ấn tay vào lồng ngực
nạn nhân như trên từ 4-6 lần.
Các thoa tác phải được làm liên tục cho tới khi nạn nhân xuất hiện dấu
hiệu sống trở lại, hệ hô hấp có thể tự hoạt động ổn định. Sau đó cần kịp
thời đưa nạn nhân bệnh viện. trong quá trình vận chuyển vẫn phải tiến
hành tiếp tục công việc cấp cứu liên tục.
PHẦN 2 AN TOÀN HÓA CHẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
1 Phân loại độc tính và tác hại của hóa chất
1.1 Phân loại thông dụng
Có nhiều cách phân loại hóa chất độc hại dưới đây là một số cách.
1- Phân loại theo đối tượng sử dụng, nguồn gốc, trạng thái, đặc
điểm nhận biết
- Theo đối tượng sử dụng hóa chất: nông nghiệp, công nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, bệnh viện, dịch vụ giặt khô, thực phẩm chế
biến...
- Theo nguồn gốc hóa chất: nước sản xuất, nơi sản xuất, thành phần
hóa học, độ độc, thời gian sản xuất, hạn sử dụng.
- Theo trạng thái pha của hóa chất: hóa chất dạng rắn (bụi kim loại,
bụi than...), hóa chất dạng lỏng và khí ( dung môi hữu cơ, hóa chất
trừ sâu...).
- Theo đặc điểm nhận biết tức thời của con người: qua màu sắc, mùi
vị hay phân tích bằng máy.
- Theo tác hại nhận biết được của chất độc làm giảm sút sức khỏe
người lao động khi tiếp xúc với hóa chất trong thời gian ngắn gây
ra độc cấp tính còn trong thời gian dài gây ra nhiễm độc mãn tính.
2- Phân loại theo độc tính
1.1 Phân loại theo độ bền vững của hóa chất độc tới môi trường sinh
thái có bốn nhóm:

10
- Nhóm độc tố không bền vững với môi trường sinh thái như các hợp
chất photpho hữu cơ, cacbonat,… bền vững trong môi trường
khoảng 1-2 tuần.
- Nhóm độc tố bền trung bình với môi trường sinh thái có độ bền
vững với môi trường từ 1-18 tháng như chất 2,4D và một số thuốc
bảo vệ thực vật chứ nito, photpho.
- Nhóm độc tố bền vững với môi trường sinh thái có thời gian bền
vững kéo dài 2-5 năm như DDT, clorindan, 666 và những hợp chất
chứa halogen.
- Nhóm độc tố rất bền vững với môi trường sinh thái như các kim
loại nặng ( Hg,Pb, Cd, As, Cr...), chất độc màu da cam, furan,..
chất độc dyoxin có trong chất diệt cỏ, hay hình thành khi đốt rác
chứa nhựa chất bảo quản gỗ hoặc khí cháy biến thế điện...) có thời
gian bán hủy khoảng 10-18 năm trong lòng đất và khoảng 5 năm
trong cơ thể người.
1. 2 Phân loại theo chỉ số đặc tính TLm hoặc LD 50
Chỉ số TLm hoặc LD 50 là lượng độc tố gây tử vong 50% động vật thí
nghiệm như cá, chuột bạch, thỏ...sau thời gian ngắn thường là 24 giờ, 96
giờ (tức 4 ngày đêm) tính theo đơn vị TLm (mg/l) hoặc LD 50 (mg/kg
cân nặng).
Dựa vào chỉ số TLm với cá sau 96 giờ và LD 50 với chuột sau khi cho
uống 24 giờ người ta phân thành bốn nhóm độc tố chính:
- Nhóm độc tố cực mạnh gồm các chất có TLm < 1mg/l;LD 50<1
mg/kg cân nặng.
- Nhóm độc tố mạnh gồm các chất có TLm=1-10mg/l; LD 50=1-
10mg/kg cân nặng.
- Nhóm độc tố trung bình gồm các chất có TLm=10-100mg/l; LD
50=20-500mg/kg cân nặng.
- Nhóm độc tố kém gồm các chất có TLm >= 100-1000mg/l: LD
50>500mg/kg cân nặng.
1. 3 Phân loại theo tính độc hại nguy hiểm của hóa chất
Người ta có thể phân chia tác hại của hóa chất theo các nhóm gây ăn
mòn, cháy nổ, độc, tích tụ sinh học, độ bền trong môi trường sinh thái,
gây ung thư, gây viêm nhiễm, gây quái thai, gây bệnh thần kinh...ở những
điều kiện sử dụng hóa chất hoặc ở những môi trường xác định.
2 Nhãn hóa chất
2. 1 Tài liệu an toàn về hóa chất (MSDS)
MSDS là một tài liệu cung cấp cho người sử dụng hóa chất xác định các
thành phần nguy hại của sản phẩm những mối nguy hại cụ thể, biện pháp

11
phòng ngừa an toàn khi sử dụng sản phẩm và những biện phấp an toàn
khi thao tác với hóa chất. thông tin trong một MSDS gồm:
1. Tên thương mại, thành phần hóa học độc hại, số liệu sản phẩm.
2. Tính chất vật lý và tính chất hóa học của sản phẩm.
3. Các con đường hóa chất xâm nhập vào cơ thể, trường hợp ngộ độc
có thể xảy ra.
4. Tiếp xúc với giới hạn.
5. Biện pháp phòng ngừa, xử lý.
6. Các sự cố khẩn cấp và thủ tục cấp cứu khi xảy ra sự cố.
2. 2 Nhãn hóa chất
Nhãn hóa chất là dữ kiện vô cùng quan trọng trong việc sử dụng, tồn trữ
và sử dụng hóa chất.
Nhãn háo chất hiện nay phụ thuộc rất nhiều vào xuất xứ nhưng về cơ bản
phải thể hiện rõ các nội dung: mức độ nguy hiểm, thành phần, hàm lượng,
cách bảo quản, thời gian sử dụng...
Hiểu rõ tính chất của nhãn hóa chất ta sẽ sắp xếp và tồn trữ hóa chất một
cách an toàn.
Tất cả các háo chất đều phải được dán nhãn.
- Đối với các hóa chất được đặt mua từ những nhà cung cấp, dán
nhãn đầy đủ các thông tin sau đây:
 Tên hóa chất, tên thương mại.
 Mức độ nguy hiểm độc hại của hóa chất.
 Tên, địa chỉ nhà sản xuất, cung cấp và các đơn vị có trách nhiệm
liên quan.
 Số điện thoại khẩn cấp của nhà sản xuất.
 Đối với các dung dịch hoặc hỗn hợp được pha chế trong phòng thí
nghiệm nhưng không sử dụng hết ngay cần được dán nhãn với
những thông tin sau đây:
 Thành phần, nồng độ các chất trong dung dịch, hỗn hợp.
 Mức độ độc hại.
 Tên người pha và ngày pha hóa chất.
 Đối với các hóa chất không có nhẫn hoặc nhãn không đúng theo
qui định:
 Đối với hóa chất biết được thành phần cần dán nhãn lại theo đúng
qui định của phòng thí nghiệm và sắp xếp theo qui định của phòng
thí nghiệm.
 Đối với hóa chất không xác định được thành phần cần xếp vào tủ
riêng và đem đi xử lí.

12
 Đối với các ống dẫn trong phòng thí nghiệm đối với những phòng
thí nghiệm có ống dẫn khí hay hóa chất khó nhìn thấy cần được
dán nhãn và bẳng cảnh báo dọc theo đường ống.
Một số kí hiệu đặc trưng cho các loại hóa chất.
(a) Tính dễ nổ: Hình tượng màu đen trên nền vàng hoặc da cam.
(b) Tính oxy hóa: Hình tượng màu đen trên nền màu vàng hoặc da
cam.
(c) Dễ cháy hoặc rất dễ cháy: Hình tượng màu đen trên nền trắng có kẻ
sọc đỏ hoặc nữa trắng nữa đỏ(dễ cháy) hoặc đỏ(rất dễ cháy).
(d) Rất dễ cháy khi gặp nước: Hình tượng màu đen trên nền xanh da
trời.
(e) Cực độc hoặc rất độc: Hình tượng màu đen trên nền trắng.
(f) Tính ăn mòn : Hình tượng màu đen trên nền vàng hoặc da cam; có
thể thêm chữ “ăn mòn” màu trắng trên nền đen.
(g) Hóa chất độc: Hình tượng màu đen trên nền màu trắng.
(h) Tính chất của thuốc ngành dược:
 Vạch màu đỏ: Thuốc độc thuộc nhóm 1 (cực độc h.oặc rất độc)
 Vạch màu vàng: Thuốc độc thuộc nhóm 2 (độc).
 vạch màu xanh: Thuốc độc thuộc nhóm 3 ( ít độc).
Một số ví dụ về nhãn hóa chất thông dụng

Hiệp hội phồng cháy Quốc gia Hoa Kỳ phát triển hệ thống chỉ dẫn NFDA
(còn được biết đến là hình thoi NFDA ), hệ thống chỉ dẫn trực quan giúp
xác định một cách nhanh chống mức độ nguy hiểm đến sức khỏe, tính dễ
cháy, dễ phản ứng và những mối nguy hiểm đực biệt khác.

13
Hình thoi được chia thành 4 phần với 4 màu: xanh dương, đỏ, vàng, trắng
và hệ thống biểu tượng và số đi kèm thể hiện những mức độ nguy hiểm
khác nhau.
Bảng qui ước hình thoi NFDA và hệ thống chỉ biểu tượng và số đi kèm
Mức độ nguy hiểm đến sức khỏe

4 Cực kì nguy hiểm Có thể gây tử vong dù


tiếp xúc trong thời
gian ngắn, cần có thiết
bị bảo hộ đặc biệt
3 Nguy hiểm Có khả năng ăn mòn,
độc hại, không để hóa
chất dính lên da hay
hít phải hơi hóa chất
này
2 Nguy hại Đọc hại nếu hít phải,
uống phải hoặc hấp
phụ vào cơ thể
1 Cẩn trọng Có thể gây dị ứng,
kích thích
0 Không nguy hiểm
Tính dễ cháy

4 Cực kì nguy hiểm Khí hay chất lỏng dễ


cháy
3 Nguy hiểm Chất lỏng dễ cháy, bắt
cháy, có điểm chớp
cháy dưới 38 độ C
(100) độ F
2 Cẩn trọng Chất lỏng dễ cháy, bắt
cháy, có điểm chớp
cháy tử 38-93 độ C
(100-200 độ F)
1 Cháy khi bị đun nóng
0 Không bắt cháy
Mức độ dễ phản ứng

4 Cực kì nguy hiểm Vật liệu nổ ở nhiệt độ


phòng

14
3 Nguy hiểm Có khả năng gây nổ
nếu bị shock, đun
nóng trong bình kín
hay khi trộn với nước
2 Nguy hại Hợp chất không bền
hay có khả năng phản
ứng mãnh liệt với
nước
1 Cẩn trọng Có thể phản ứng với
nước hay bị đun nóng
nhưng không mãnh liệt
0 Không phản ứng với
nước
Lưu ý đặc biệt

Phản ứng với nước


OX Tác nhân oxy hóa
3 Tác hại của hóa chất
3. 1 Các tác hại chung
Tác động kích thích của hóa chất làm hại các chức năng hoạt động của
các bộ phận cơ thể tiếp xúc với hóa chất như da, mắt, đường hô hấp.
Xăng, dầu, axit, halogen, NaOH, sữa vôi, gây tác hại từ mức độ nhẹ đến
mức độ nặng khi tiếp xúc với chúng từ việc gây viêm da, làm da bị khô,
xù xì, gây xót tạo vết loang lỗ tới mức gay bỏng nặng ở diện da lớn hoặc
vị trí tiêu hóa hay bài tiếc rất khó chữa trị. Bỏng nặng thường gây ra
choáng mạch mạnh hay yếu, khó thở, sốt cao, tiểu tiện ít, nôn mửa, người
mệt lả rồi mê man.
Nếu axit, kiềm và các dung môi rơi vào mắt thì tùy thuộc vào lượng độc
tính hóa chất và biện pháp cấp cứu kịp thời mà có thể gây ra khó chịu nhẹ
tạm thời hay lâu dài, giảm thị lực hay mù lòa.
Các hóa chất ít hòa tan trong nước như amoniac,SO2,axit, kiềm...ở dạng
mù sương hay dạng khí khi tiếp xúc với đường hô hấp gây cảm giác bỏng
rát và viêm phế quảng.
Các hóa chất ít hòa tan trong nước như NO2, 03.. khi xâm nhập vào vùng
phổi gay ho khó thở, khạt đờm ở mức độ nặng gây phù phổi ngay lập tức
hay sau vài giờ.
1- Dị ứng
Hiện tượng dị ứng hóa chất thường xảy ra với da và đường hô hấp sau khi
cơ thể người lao động tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.

15
Các hóa chất như nhựa epoxy, thuốc nhuộm hữu cơ, dẫn xuất nhựa, than
đá... gây hiện tượng da bị dị ứng như vết phỏng nước, mụn nhỏ, viêm
da...
Các hóa chất như toluene, diisoxynat, formaldyhyt gây dị ứng đường hô
hấp . Người làm việc lâu trong môi trường hóa chất này thường mắc bệnh
hen nghêg nghiệp (biểu hiện: ho nhiều, khó thở, khò khè khi về đêm).
2- Gây ngạt thở
Có hai dạng là ngạt thở đơn thuần và ngạt thở hóa học, thường do tác
động của khí độc.
Khí cacbonnic, metan, etan, nito,… với hàm lượng lớn làm giảm tỉ lệ oxy
trong không khí xuống dưới 17% gây ra hiện tượng ngạt thở đơn thuần
với các triệu chứng như hoa mắt, chống mặt, buồn nôn và rối loạn hành
vi...
Khí CO, H2N, H2S, hợp chất amin và nitro của benzen chỉ cần hàm
lượng nhỏ đã gây ra ngạt thở hóa học ngăn cản máu vận chuyển oxy đến
các bộ phận trong cơ thể hoặc khả năng ngăn cản tiếp nhận oxy của các tế
bào ngay cả khi máu giàu oxy, gây bất tỉnh nhân sự nếu không khẩn cấp
cứu chửa dễ gây tử vong.
3- Gây mê và gây tê
Các hóa chât gây mê và gây tê như etanol, propanol..., axeton, hydro
cacbua, axetylen, H2S, CS2, xăng...
Khi tiếp xúc thường xuyên với một trong các chất gây mê và gây tê trên
nếu nồng độ thấp sẽ gây nghiện, nồng độ cao sẽ gây suy yếu hệ thần kinh
trung ương gây ngất thậm chí tử vong.
Bảng nồng độ cho phép của một vài chất thường gặp trong không khí tại
cở sở sản xuất ở Việt Nam

Tên hóa chất Công thức Dạng Nồng độ Liều chết


Hơi, khí Bụi cho phép người do
(mg/l) ăn phải
+ 0,002 5g
Ammoniac NH3,
NH4OH
Cacbonic CO2 + 0,001
Oxyt cacbon CO + 0,030
Anhydrit SO2 + 0,020
sunfuaro
Axit HCN + + 0,0003 0,05
cyanhidric và
muối của
chúng
Oxyt Nito NxOy + 0,005

16
tính theo
N2O5
Photgen COCl2 + 0,0005
Bengen C6H6 + 0,05 10-15%
Hexacloxycl C6H6Cl6 + 0,0001
o hexan(666)
Cồn etylic C2H5OH + 1
Formaldehit HCHO + 0,005 10-20cc
Thuốc lá(bụi) + 0,003
Thủy ngân Hg + + 0,00001 0,1g
kim loại
Chì, hợp chất Pb + + 0,0003 1g
chì
Oxyl asen As2O3 hoặc + 0,2 0,1hoặc
As2O5 0,12g
Axeton CH3COCH3 + 0,1
Et xăng 0,010
(nhiêu liệu)
Đốt
Sunfua CS2 + 0,010
cacbon
Sunfuahydro H2S + 0,010
Axit H2SO4 + 0,002 5g
sunfuaric
Axit nitric HNO3 + 0,005 8g
Axit HCl + 0,010 15g
clohydric
4- Gây tác hại tới hệ thống các cơ quan chức năng
Tác hại của hóa chất làm cản trở hay gây tổn thương đến một hay nhiều
cơ quan chức năng có quan hệ mật thiết với nhau như gan, thận, hệ thần
kinh, hệ sinh dục, làm ảnh hưởng liên đới tới toàn bộ cơ thể, gọi là nhiễm
độc hệ thống.
Mức độ nhiễm độc hệ thống tùy thuộc loại, liều lượng, thời gian tiếp xúc
với hóa chất.
Bảng một số hóa chất gây nhiễm độc hệ thống

Cơ quan Nhiệm vụ Một số hóa chất Triệu chứng và


chức gây nhiễm độc tác hại do nhiễm
năng độc lâu dài
Gan Chuyển hóa chất độc Acolhol, cacbon Vàng da, vàng
trong máu thành hóa chất tetraclorua, mắt, hủy hoại mô

17
tan bài tiết ra ngoài cloruafoc, triclo gan, gây tổn
etylen thương gan dẫn
tới viêm gan
Thận Đào thải các chất cặn, duy Etylen glycol, Cản trở sự đào
trì cân bằng nước muối, cacbn disulfua, thải chất độc của
kiểm soát và duy trì nồng cacbon tetra thận, làm hỏng
độ Axit trong máu clorua, cadinin, dần chức năng
chì, thủy ngân, hoạt động của
mangan, asen, thận
flo, nhựa thông,
ethanol, toluene,
xylene
Hệ thần Điều khiển hoạt động của Dung môi hữu cơ Mệt mỏi, khó
kinh các bộ phận trong cơ thể ngủ, đau đầu,
buồn nôn, rối loại
vận động và suy
tri giác
Hecxan, mangan, Ảnh hưởng đến
chì thần kinh ngoại
biên gây liệt cổ
tay
Phốt phát hữu cơ Suy giảm hoạt
như thuốc trừ sâu động thần kinh,
parathion, cacbon rói loạn tâm thần
disuafua
Hệ sinh Sinh sản Etylen dibromua, Làm mất khả
dục khí gây mê, năng sinh sản
cacbon disuafua, hoặc gây sẩy thai
cloruapren, với nữ giới, làm
benzene, chì, giảm khả năng
dung môi hữa cơ, sinh sản ở nam
vinyl clorua, giới, gây tổn
gluta andehyt thương cho hệ tạo
máu
5- Ung thư
Sau khi tiếp xúc với một số hóa chất thường trong 4-10 năm sẽ dẫn tới
khối u- ung thư do sự phát triển tự do của tế bào. Vị trí ung thư nghề
nghiệp thường không giới hạn ở vị trí tiếp xúc.
Các chất như asen, amiang, crom, niken,…có thể gây ung thư phổi; bụi
gỗ, bụi da, niken, crom... có thể gây ung thư mũi và xoang.
Khi tiếp xúc với benzidin, 2- naphtylamin hay bụi da... có thể gây ung thư
bàng quang. Ung thư da có thể do tiếp xúc với asen, sản phẩm dầu mỏ,

18
nhựa than. Vinyl clorua có thể gây ung thư gan, benzen có thể gây ung
thư tủy xương.
6- Hư thai
Các hóa chất như thủy ngân, khí gây mê, các dung môi hữu cơ có thể gây
cản trở quá trình phát triển bào thai trong 3 tháng đầu đặc biệt là các tổ
chức quan trọng như não, tay, chân gây ra biến dạng bào thai, làm hư
thai ( gây quái thai).
7- Ảnh hưởng đến thế hệ tương lai
Các hóa chất tác động đến cở thể người gây đột biến gen tạo nên những
biến đổi không bình thường cho thế hệ tương lai.
Kết quả nghiên cứu ở các phòng thí nghiệm cho thấy 80-85% các chất
gây ung thư có thể gây đột biến gen.
8- Bệnh bụi phổi
Bệnh bụi phổi là bệnh do lắng động lâu dài các hạt bụi nhỏ tại vùng trao
đổi khí phổi, gây cho bệnh nhân hiện tượng ho dị ứng kéo dài, thở ngắn
và gấp trong những hoạt động nhiều sức lực.
Bụi silic, amiang, berili thường gây bệnh bụi phổi. Hiện nay việc phát
hiện sớm và chữa khỏi hoàn toàn bệnh bụi phổi còn khó khăn.
3. 2 Bệnh nghề nghiệp ở Việt Nam khi làm việc trong môi trường hóa
chất và một số hóa chất độc gây bệnh nghề nghiệp
Từ tháng 2 năm 2007 đến nay nhà nước ta công nhân 21 bệnh nghề
nghiệp được bảo hiểm là:
1. Bệnh bui phổi do silic.
2. Bệnh bụi phổi do amiang.
3. Bệnh bụi phổi bông.
4. Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất của chì.
5. Bệnh nhiễm độc benzene và các đồng đẳng của benzene.
6. Bệnh nhiễm độc thủy ngân và các hợp chất thủy ngân.
7. Bệnh nhiễm độc mangan và các hợp chất của mangan.
8. Bệnh nhiễm độc TNT (tri nitro tolune).
9. Bệnh nhiễm độc các tia phóng xạ và tia X.
10.Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ổn.
11.Bệnh rung chuyển nghề nghiệp.
12.Bệnh xạm da nghề nghiệp.
13.Bệnh loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc.
14.Bệnh lao nghề nghiệp
15.Bệnh viêm gan do virus nghề nghiệp,
16.Bệnh do leptospira nghề nghiệp.
17.Bệnh nhiễm độc asen và các hợp chất của asen nghề nghiệp.
18.Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp.

19
19.Bệnh nhiễm độc hóa chất trừ sâu nghề nghiệp.
20.Bệnh giảm áp nghề nghiệp.
21.Bệnh viêm phế quản mãn tính nghề nghiệp.
Trong số 21 bệnh nghề nghiệp này ở Việt Nam có tới 70% bệnh nhiễm
độc mãn tính do tiếp xúc với các hóa chất trong công việc.
Một số hóa chất thường gặp gây ra bệnh nghề nghiệp:
1- Nhiễm độc kim loại nặng
Độc tính của kim loại nặng có thể gây ra một số bệnh nguy hiểm
đến sức khỏe con người. Khi bị nhiễm độc kim loại nặng, nếu không
được phát hiện và điều trị đúng cách, nguy cơ mắc bệnh và tử vong rất
cao. Chỉ, thủy ngân, cadimi là một vài ví dụ cụ thể của nhóm kim loại có
độc tính.
Một số kim loại nặng không ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Một số kim loại nặng khác rất cần thiết cho quá trình sinh lý của con
người, ví dụ: kẽm có vai trò quan trọng trong nhiều phản ứng trong cơ thể
con người, coban có trong thành phần vitamin B-12 và sát có trong
hemoglobin đồng, mangan, selen, crôm và molyden là những nguyên tố
vi lượng rất quan trọng trong chế độ dinh dưỡng của con người nhóm
bismuth, vàng, guli được sử dụng trong công nghiệp được phẩm. Tuy
nhiên, những kim loại này sẽ gây nguy hại cho cơ thể khi xâm nhập vào
thể con người với một lượng lớn hơn cần thiết, hoặc quá trình bài tiết của
cơ thể hoạt động kém.
Độc tính kim loại nặng đối với cơ thể con người phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, các triệu chứng cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào lượng
kim loại hấp phụ vào cơ thể, phơi nhiễm cấp tính hay mãn tính, độ tuổi và
đường xâm nhập của kim loại nặng vào cơ thể. Ví dụ, khi bị phơi nhiễm
chì, trẻ em sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng hơn vị phần trăm Kim loại chỉ
hấp phụ vào cơ thể của trẻ em cao gấp nhiều lần so với người lớn, vì não
trẻ em đang trong giai đoạn phát triển; thậm chí phơi nhiễm chỉ trong thời
gian ngắn có thể ảnh hưởng đến quá trình phát triển lâu dài của trẻ. Thủy
ngân là nguyên tố trơ đối với đường tiêu hóa, hấp phụ kém qua da, tuy
nhiên khi hít phải hay uống phải thủy ngân sẽ gây ra những tác hại nguy
hiểm với cơ thể.
Độc tính của một vài kim loại nặng tùy thuộc vào dạng hợp chất
hóa học của chúng, ví dụ BaSO4, là hợp chất không độc, tuy nhiên những
muối Bari khác lại xâm nhập dễ dàng vào cơ thể, gây ra những hậu quả
nghiêm trọng như hạ hàm lượng kali trong máu dẫn đến tử vong. Nhiễm
độc kim loại nặng có thể xảy ra thông qua con đường ăn uống, điều trị y
tế, từ môi trường xung quanh, trong quá trình làm việc hoặc vui chơi.
Nếu nghi ngờ nhiễm độc kim loại nặng cần liệt kê rõ rằng chế độ ăn

20
uống, nghề nghiệp, quá trình tiếp xúc, từ đó có thể xác định và loại bỏ các
nguồn gây nhiễm độc và tiến hành các điều trị y tế cần thiết.
Tiếp xúc mãn tính với bụi kim loại có thể gây ra những bệnh lý
như ho mãn tính, bệnh liên quan đến hệ thần kinh, thoái hóa chức năng
gan, thận và nhiều bệnh ung thư khác. Hội chứng bệnh phát triển chậm
theo thời gian và rất khó phát hiện những triệu chứng lâm sàng.
Cơ chế xâm nhập và ảnh hưởng kim loại nặng đến cơ quan trong
cơ thể. Khi xâm nhập vào cơ thể, kim loại nặng kết hợp với oxy, nitơ và
nhóm sulfhydryl trong protein dẫn đến sự thay đổi trong hoạt động của
enzym. Các kim loại nặng kết hợp với các nhóm sulfhydryl tạo thành
metalloprotein, có cấu trúc phân tử giàu ligand thiol; các ligand này có
thể kết hợp dễ dàng với cadimi, đồng, bạc,... Các protein khác tham gia
vào quá trình vận chuyển, bài tiết do sự tạo thành các ligand như ferritin,
transferrin, albumin, và hemoglobin.
Sự hình thành các ligand là cơ sở cho việc vận chuyển các ion kim
loại nặng trong cơ thể, tuy nhiên một số kim loại khác có thể cạnh tranh
với ion khác trong cơ thể như canxi, kẽm và di chuyển tự do qua màng tế
bào, vi dụ như ion chỉ di chuyển theo ion canxi đi vào cơ thể và lắng
đọng trong xương và nướu răng, thallium và kali cùng tồn tại trong tế bào
vì bán kinh ion tương tự nhau.
Hầu hết các cơ quan trọng cơ thể đều bị tác động bởi độc tính kim
loại nặng. Những hệ cơ quan bị tác động chủ yếu là hệ thần kinh trung
ương, hệ thần kinh ngoại biên, hệ sinh huyết, thận và tim mạch. Ngộ độc
chỉ có thể ảnh hưởng đến hệ cơ xương, hệ sinh dục. Mức độ ảnh hưởng
đến các hệ cơ quan do ngộ độc kim loại nặng tùy thuộc vào kim loại,
nhiễm độc mãn tính hay cấp tính, mức độ tiếp xúc và độ tuổi của người bị
nhiễm độc.

Bảng một số kim loại nặng điển hình và bệnh liên quan do nhiễm độc
kim loại.

Kim Triệu chứng cấp tính Triệu chứng mãn Nồng độ nguy hiểm
loại tính
Arsenic Buồn nôn, nôn mửa, Bệnh tiểu đường, >= ug/L nước tiểu, hay
tiêu chảy, bệnh não, giảm sắc tố, tăng 100 ug/g creatinine
MODS, đau thần kinh sừng hóa, ung thu:
phổi, da, bàng
quang, bệnh não...
Bismuth Suy thận, hoại tử tiểu Động kinh,... Chưa có tiêu chuẩn cụ
quản thể

21
Cadimi Viêm phổi Ung thư phổi, Protein niệu >= 15ug/g
loãng xương,
protein niệu
Crom Xuất huyết, tán huyết, Sơ hóa phổi, ung Chưa có tiêu chuẩn cụ
suy thận cấp( khi thư phổi thể
uống Cr6+)
Cobalt Giãn cơ tim Bị ho dị ứng, bứu Bài tiết bình thường:
cổ 0,1-1,2 ug/L (huyết
thanh)
0,1-2,2 ug/L (nước
tiểu)
Đồng Chất nôn màu xanh, Bệnh phổi, gan và Bài tiết bình thường
xuất huyết, tán huyết, thoái hóa hạch cơ 25 ug/24h (nước tiểu)
MODS sở
Sắt Nôn mửa, xuyết Xơ gan Không độc: <300
huyết, nhiễm axit ug/dL
chuyển hóa Nhiễm độc nặng:
<500ug/dL
Chì Buồn nôn, nôn mửa, Bệnh não, đau Đối với trẻ em có triệu
bệnh thần kinh (đâu bụng, thận, thiếu chứng hoặc [Pb] trong
đầu, mất điều hòa, máu máu >=45u/dL; người
động kinh, vô tri giác) lớn có triệu chứng hoặc
nồng độ Pb trong máu
>=70u/dL
Mangan Hội chứng giống Chứ có tiêu chuẩn cụ
bệnh Parkinson, thể
hô hấp, thần kinh
Thủy Ở dạng nguyên tố (hít Buồn nôn, viêm 10ug/L tong máu;
ngân phải): sốt, nôn mửa, lợi miệng, suy 20ug/L trong nước tiểu
tiêu chảy, ALI nhược thần kinh,
Ở dạng muối vô cơ: hư thận, quá mẫn
viêm dạ dày, ruột cảm
Nickel Viêm da, viêm cơ tim, Sơ hóa phổi, giảm Tiếp xúc quá nhiều:
ALI, bệnh não, nickel lượng tinh trùng, >=8ug/L trong máu
carbony khối u ở mũi, Nhiễm độc nặng:
họng >=500ug/L trong nước
tiểu
Selen Viêm da, bỏng da, Móng tay và tóc Nhiễm độc nhẹ: [Se]
viêm phổi, hạ huyết dòn, dị cảm. liệt >1mg/L huyết thanh
áp nữa người Nhiễm độc nghiêm
trọng:
>2mg/L huyết thanh

22
Bạc Lượng rất cao: xuất Nhiễm độc muối [Ag] > 11ug/L huyết
huyết, ức chế tủy bạc: da, móng tay, thanh và 2,6 ug/L nước
xương, phù phổi, hoại niêm mạc bị đổi tiểu
tử gan, thận màu (chuyển sang
màu xám xanh)
Thallium Triệu chứng lúc đầu: Dị chứng: rụng Nồng độ trong máu >3
ói mửa, tiêu chảy, đâu tóc, đau thần kinh ug/L
thần kinh, hôn mê,
MODS
Kẽm Nôn mửa, đau bụng, Thiếu máu, thoái Lượng thông thường
tiêu chảy hóa thần kinh, 10-14 mg/L
loãng xương

2- Ảnh hưởng của các khí độc


Khi hít phải khí độc có thể dẫn đến gia tăng tỷ lệ mắc bệnh ung
thư, dị tật bẩm sinh, đột biến, dị tật hệ thống thần kinh trung ương, suy
giảm miễn dịch, và các rối loạn của hệ thống hô hấp và thần kinh, đối với
trẻ em và người lớn tuổi, tác động của khi độc đến sức khỏe sẽ rõ rệt hơn
so với người trưởng thành.

Ảnh hưởng một số khí độc thường gặp đến sức khỏe con người.

Cacbon oxyt: Cacbon oxyt – khí không màu, không mùi, không kích
thích, tỉ trọng 0,967, được tạo ra do cacbon cháy không hoàn toàn ở mỏ,
lò cao, máy nổ, thường gây ngạt thở hóa học khi hít phải nó. Nhiễm độc
cấp thường gây ra đau đầu, ù tai, chóng mặt, buồn nôn, mệt mỏi, sút cân.

Nitơ oxyt: NO, được dùng để chỉ hỗn hợp NO và NO2, trong không khí
đồng thời cùng có mặt. NO và NO2 đóng vai trò quan trọng trong ô
nhiễm không khí. NOx kết hợp với Hemoglobin (Hb) tạo thành
Methemoglobin (Met Hb), làm Hb không vận chuyển được oxy, gây ngạt
cho cơ thể. Sau một thời gian tiềm tàng dẫn tới phù phổi cấp, tím tái, biểu
hiện co giật và hôn mê. Khi tiếp xúc với NOx ở các nồng độ thấp (nhiễm
độc mãn tính) có các biểu hiện sau: kích ứng mắt, rối loạn tiêu hóa, viêm
phế quản, tổn thương răng.

Lưu huỳnh oxyt: là chất ô nhiễm hàng đầu thưởng được quy kết là một
trong những nguyên nhân quan trọng gây tác hại cho sức khỏe của người
dân đô thị. SO2 kích ứng niêm mạc mắt và các đường hô hấp trên. Ở
nồng độ rất cao, SOx gây viêm kết mạc, bỏng và đục giác mạc. Trường
hợp tiếp xúc ào ạt với SOx có thể làm chết người do nguyên nhân ngưng

23
hô hấp. Tác hại của SO2 đối với chức năng phổi nói chung rất mạnh khi
có mặt của các hạt bụi trong không khí hô hấp. Ngoài ra, SO2 còn gây tác
hại cho cơ quan tạo máu (tủy, lách), gây nhiễm độc da, gây rối loạn
chuyển hóa protein - đường, gây thiếu các vitamin B và C, ức chế enzym
oxydaza.

3- Ảnh hưởng của các dung môi hữu cơ

Dung môi hữu cơ được sử dụng rất phổ biến trong phòng thí nghiệm.
Dung môi hữu cơ có thể xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, tiêu
hóa, hấp thụ qua da. Dung môi hữu cơ có thể gây ảnh hưởng đến hệ thần
kinh trung ương, hệ thần kinh ngoại biên.

- Khi tiếp xúc với các dung môi hữu cơ trong thời gian ngắn (nhiễm độc
cấp tính) có thể gây ra những triệu chứng sau đây:

+ Rối loạn hệ thần kinh trung ương.

+ Mất phương hướng, chóng mặt, lảo đảo, phấn khích, nhầm lẫn tiến vào
vô thức, tê liệt, co giật, tử vong do ngừng hô hấp hay tim ngừng đập.

Khi nhiễm độc cấp tính, các triệu chứng trên xuất hiện ở hầu hết các nạn
nhân; đối với những loại dung môi hữu cơ khác nhau, các triệu chứng
trên có thể diễn ra nhanh hay chậm.

- Nhiễm độc mãn tính:

+ Các triệu chứng thường diễn ra chậm, khó phát hiện hay liên kết với
hóa chất đã bị phơi nhiễm.

+ Nhức đầu, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, đau nhức, tê liệt, ngứa ngáy....

+ Khi nghi ngờ nhiễm độc mãn tính, cần xem xét tiền sử bệnh của bệnh
nhân.

Một số dung môi hữu cơ thường gặp và ảnh hưởng

Benzene được dùng nhiều trong kỹ nghệ nhuộm, dược phẩm, nước hoa,
làm dung môi hòa tan dầu mỡ, sơn, cao su, làm keo dán giày dép, có
trong xăng 5 – 20%. Vào cơ thể chủ yếu bằng đường hô hấp, gây ra hội
chứng thiếu máu nặng, chảy máu răng lợi, thậm chí gây suy tủy, giảm
hồng cầu và bạch cầu, làm tổn thương hệ thần kinh trung ương.

24
- Thuốc trừ sâu hữu cơ trong bảo vệ cây trồng, diệt nấm mốc, ruồi muỗi.
Hiện người ta đã cấm sử dụng các hợp chất clo hữu cơ như: 666, DDT,
toxaphen (C10H10Cl8) do cấu trúc của chúng bền vững. tích lũy lâu dài
trong cơ thể, khó phân giải trong môi trường. Hợp chất lân hữu cơ hay
dùng như parathion (C8H1NO5PS), wofatox dipterex, DDVP (dimetyl
diclovinyl photphat), TEEP (tetraethyl pirophotphat) thường gây nhiễm
độc cấp tính do chất độc thấm qua da, đường hô hấp, làm ức chế men
cholinesteraza, không truyền được các xung động thần kinh sau thời gian
dài làm việc với chúng. Acetone: rất độc, có thể gây kích ứng da, có thể
gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương, gây tổn thương gan và thận, gây
kích ứng đường hô hấp. Acetone lỏng và hơi acetone rất dễ bắt cháy.

- Ethyl methacrylate (EMA): khi tiếp xúc với EMA có thể gây dị ứng mắt
với giác mạc: rát, đỏ ngứa, mắt sưng, chảy nước mắt. Da sẽ bị kích thích,
ngứa, nổi mề đay. Tiếp cận lâu, da sẽ khô, nứt, viêm đỏ. Người đã có
bệnh ngoài da thì ảnh hưởng sẽ nặng hơn. Hít phải hóa chất với nồng độ
cao thì hơi thở khó khăn, nặng ngực. Người bị bệnh suyễn sẽ lên cơn
suyễn thưởng xuyên hơn. Hít nhiều hóa chất, trong người thấy choáng
váng, chóng mặt, rối loạn các cử động, mệt mỏi. Chẳng may nuốt hóa
chất này vào miệng thì sẽ bị khó chịu về tiêu hóa như ói mửa, đau bụng.

- Ethyl acetate: có thể gây ngứa mũi, chảy nước mắt, viêm cuống họng.
viêm da, ngây ngất. Với lượng thật cao, có thể gây tổn thương cho gan,
thận.

- Formaldehyde: có thể gay dị ứng da, suyễn, làm chảy nước mắt, nước
mũi, ngây ngất. Nghiên cứu cho thấy hóa chất có thể gây ung thư cho loài
vật.

- Toluene: có thể gây thiếu hồng cầu, tổn thương thận, gan, viêm da, ảnh
hưởng tới sự sinh sản, dị ứng hô hấp.

4 Quá trình xâm nhập chuyển hóa chất độc trong cơ thể

4. 1 Sự xâm nhập, chuyển hóa và đào thải chất độc trong cở thể

1- Đường hô hấp: khi hít thở các hóa chất ở dạng khí, hơi hay bụi

Đường hô hấp là đường xâm nhập hóa chất thông thường và nguy hiểm
nhất với người lao động vì nó chiếm phần lớn nguyên nhân gây ra tại nạn
lao động và tới 95% nguyên nhân gây ra bệnh nghề nghiệp. Hệ thống hô

25
hấp bao gồm đường hô hấp trên (mũi, mồm, họng), đường thở (khí quản,
phế quản, cuống phối) và vùng trao đổi khí (phế nang) có chức năng hấp
thụ oxy và thải khí cacbonic.

Ở một người lớn lao động khỏe mạnh có khoảng 90 m2 diện tích bề mặt
phổi (trong đó 70 m là diện tích tiếp xúc của phế nang) và khoảng 140m2
diện tích mao mạch với chiều dài khoảng 2000 km. Dòng máu qua phổi
nhanh và tạo điều kiện dễ dàng cho sự hấp phụ các chất đi tới phế nang
vào các mao mạch máu của cơ thể. Bình thường một người lao động hút
khoảng 8.5m khi trong 1 ca làm việc 8h. Khi thở mà thiếu trang bị bảo hộ
lao động đúng cách thì không khi chứa các hóa chất ở dạng khí, hơi hay
bụi sẽ kích thích các bộ phận của hệ hô hấp, tới phế nang phổi để lắng
đọng lại hoặc khuyếch tán qua thành mạch máu gây bệnh. Tùy thuộc vào
bản chất và đường kính hạt bụi, độ hòa tan của khí, hơi, bụi, nồng độ của
chúng mà gây tác hại nhanh hay chậm đến cơ thể.

Các khí và hơi hòa tan ít trong nước như NO2, O3, COCl2) được hấp thụ
ở phế nang phản ứng với biểu mô và gây tổn thương ở phổi hoặc lưu
hành trong máu dẫn tới nhiễm độc.

Các khí và hơi có khả năng hòa tan trong mỡ như benzene, dung môi hữu
cơ có chứa clo, hóa chất trừ sâu, CS2, C6H5OH, C2H5OH dễ dàng
khuếch tán và hấp thụ qua các màng phế nang, mao mạch, nhất là tại
những nơi vận tốc máu lưu chuyển lớn như tim và hệ thần kinh, gây tổn
thương nguy hiểm.

Những hạt bụi (rắn hay khô) có đường kính nhỏ hơn 1/7000 mm tới phế
nang phổi dễ dàng. Song tùy thuộc độ tan của nó, mà có thể lắng đọng ở
đó. Những hạt bụi nhỏ hơn 10 um có thể lắng đọng theo khí phế quản, có
thể gây viêm khí phế quản.

Còn lại các loại khí, hơi hoặc bụi lớn hơn, sẽ ít nguy hiểm hơn vì các khí,
hơi có độ hòa tan thấp dễ bị thải ra ngoài theo hơi thở; các hạt bụi lớn hơn
10 um sẽ được lông mũi giữ lại hoặc lắng động chuyển tới họng, gây ra
họ hoặc khạc ra ngoài nếu sức đề kháng của cơ thể tốt.

2- Hấp thụ qua da

Da gồm ba lớp biểu bì (gồm nhiều lớp tế bào có màng ngăn lipid), mảng
da (gồm cả lớp nàng chân lông và các ống dẫn của tuyến mồ hội xuyên
qua màng da) và mô dưới da.

26
Độ dày của da cùng với lớp mồ hôi và tổ chức lớp mỡ dưới da có tác
dụng như một lớp màng bảo vệ chống lại việc hóa chất xâm nhập vào cơ
thể và chống lại việc gây tổn thương cho da, nếu bỏ qua vai trò của vi
sinh vật có hại.

Sự xâm nhập của hóa chất qua da có thể qua ba con đường: hấp thụ biểu
bì gây viêm da xơ phát, hấp thụ tại nang lông kích thích phản ứng của da,
xâm nhập qua da và mạch máu nếu bị bệnh ngoài da, gây nhiễm độc máu
và các cơ liên đới.

Sự thẩm thấu của hóa chất qua da tỉ lệ thuận với độ hòa tan trong mỡ, độ
phân cực, kích thước nhỏ của phân tử và còn phụ thuộc vào đặc tính giải
phẫu và sinh lý của các vùng da khác nhau, độ pH, lưu lượng máu, sự
hydrat, sự chuyển hóa, đặc điểm khí hậu.

Các chất dễ tan trong mỡ thì độc tính cho hệ thần kinh càng cao. Độ hòa
tan trong mỡ được biểu thị bằng chỉ số Owerton - Mayer là tỷ số giữa độ
hòa tan của một chất trong mỡ so với nước. Hệ số này của benzene là
300, trong khi hệ số này của rượu etylic là 2.5. Benzene hay xăng chứa
benzene độc với hệ thần kinh hơn rượu etylic nhiều.

Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm ở nước ta làm lỗ chân lông mở rộng hơn nên
khi da bị xước hoặc bị bệnh ngoài da thì nguy cơ thấm hóa chất qua da,
nhất là những chất dễ tan trong mỡ như dung môi hữu cơ, phenol, thuốc
trừ sau hữu cơ có khả năng khuếch tán qua quần áo bảo hộ vào cơ thể qua
da tăng lên, làm tăng nguy cơ bị nhiễm độc.

3- Đường tiêu hóa

Hệ tiêu hóa bao gồm thực quản, dạ dày, ruột non và ruột già.

Nguyên nhân chủ yếu để hóa chất xâm nhập vào cơ thể qua đường tiêu
hòa là đo chất độc có trong thức ăn, đồ uống hoặc vô tình để bàn tay hay
mới dính hóa chất cấm vào đồ ăn mà nuốt phải, hoặc do khí, hơi, bụi độc
từ đường thở lọt vào bụng, hoặc do hút thuốc tại môi trường hóa chất.

Thường hóa chất hấp thụ qua đường tiêu hóa ít hơn đường hô hấp và da;
đồng thời tính độc cũng giảm bớt do tác động của dịch dạ dày ở môi
trường axit yếu và dịch tụy ở ruột ở môi trường kiểm yếu, hấp thụ bớt đi
và hầu như được giải độc khi chuyển qua gan, mật, ruột nhà các phản ứng
sinh hóa phức tạp.

27
4.2. Sự chuyển hóa chất độc: gồm sự vận chuyển, phân bố, tích lũy và
thải bỏ

1- Sự vận chuyển chất độc

Sau khi được hấp thụ vào cơ thể dù theo con đường xâm nhập nhỏ, chất
độc sẽ vào máu, bạch huyết và vài thể dịch khác. Trong đó máu là bộ
phận vận chuyển phần lớn chất độc dưới dạng phân tử và ion là chính.
Vài chất độc trong đó có thể ở dạng phân hủy hoặc dụng kéo do sự
polymer hóa, Trong máu, các chất độc có thể tồn tại dạng tự do hoặc kết
hợp với một số chất trong thành phần của máu như hồng cầu albumin –
một phần tử của huyết sắc tố, fibrinogen, huyết tương.

Việc khử một chất độc trong máu phụ thuộc vào ái lực liên kết của chất
độc đó vào các thành phần của máu. Phần lớn các chất độc đều có ái lực
với huyết tương và một số được phân bổ giữa hồng cầu và huyết tương.
Hg, Cr(2+), Zn có thể kết hợp với protein huyết tương ( hoặc như ion Fe,
Cu) tạo thành những phức của những axit hữu cơ của huyết tương dẫn tới
làm thay đổi thành phần của máu.

2- Sự phân bố và tích lũy

Sự phân bố các chất độc đã được hấp thụ phụ thuộc nồng độ của chúng
trong máu, tỷ lệ lưu lượng máu, tỷ lệ xâm nhập qua màng tế bào và âm
lực của chúng đối với vị trí kết hợp của cơ quan nội tạng. Tính ái lực của
một số chất chuyển hóa với cơ quan nội tạng phụ thuộc chủ yếu vào quan
hệ giữa tỷ lệ hấp thụ và tỷ lệ thải chất độc. Nếu tỷ lệ hấp thụ cao hơn tỷ lệ
thải, dẫn tới hiện tượng tích lũy chất độc vào các bộ phận như mô, cơ
quan, lỏng của cơ thể dẫn tới gây nhiễm độc.

Các ion hóa trị 6, 7 như Po, Cl, Br dễ khuếch tán vào pha lỏng, các thể
dịch sẽ được phân bố đồng nhất vào các mô và cơ quan cơ thể. Nhiều hạt
keo kích thước lớn của asen, vùng sẽ tích lũy chủ yếu ở gan, thận. Các
chất dễ hòa tan trong mở như C6H6, thuốc trừ sâu, dung môi chất hữu cơ
chứa clor có ái lực với các mô và cơ quan giàu lipid và chất béo, dẫn tới
ảnh hưởng tới chức năng hoạt động của các tuyến nội tiết và thần kinh.

Các nguyên tố kim loại kiềm và kiềm thổ, halogen, một số chất béo có ái
lực đặc biệt với xương (do cơ thể trao đổi ion với thành phần khoáng của
xương Ca10(PO4)6(OH)2 hoặc hấp thụ keo lên bề mặt xương) mà bám
và tích lũy vào xương làm thay đổi tính chất của nó.

28
Một số kim loại nặng như Pb, Zn, Cd, Hg bám và tích lũy vào tóc và
trong chân tay do ái lực liên kết của kim loại nhóm SH - cầu chất keratin
trong chúng. nên phân tích hóa học sẽ phát hiện lượng kim loại này tích
lũy trong cơ thể.

3- Sự thải bỏ chất độc

Việc đào thái các chất độc khỏi các tế bào của cơ thể theo cơ chế như sự
hấp thụ chúng. Theo tốc độ nhanh, chậm của sự chuyển hóa vật chất với
cơ thể, có thể chia thành hai hệ thống cơ quan đảo thải chất độc: “hệ
thống trao đổi nhanh" (huyết tương, các thể dịch) chiếm khoảng 30%
lượng cơ thể, “hệ thống trao đổi chậm" (các mô mỡ, thận, gan, mật ruột,
dịch tế bảo. xương và các cơ quan khác)..

Sự đào thải chất độc từ cơ thể người ra môi trường xung quanh có thể
nhờ sự thở (với đa phần chất độc dạng khi và chất dễ bay hơi như rượu,
ête, xăng), nước tiểu (con đường đào thải chính thứ nhất dựa trên cơ chế
lọc tiểu cầu, vận chuyển, và khuếch tán qua các ống thân), chất bài tiết từ
gan, mật, ruột (con đường đảo thái chính thứ hai), nước bọt, mồ hôi (thái
qua da), tóc, sữa.

Các kim loại nặng tan trong mở như thủy ngân, crom, chỉ, thải qua da,
sữa có thể gây nhiễm độc trẻ sơ sinh, nước bọt (có thể gây viêm mồm),
kinh nguyệt (có thể gây rối loạn kinh nguyệt), tóc. Đường bài tiết chất
độc ra ngoài có giá trị chuẩn đoán, điều trị, giải độc kịp thời.

4.3. Các yếu tố làm tăng chức năng tác hại của hóa chất

1- Đặc tính sinh lý của chất độc

Chúng quyết định khả năng xâm nhập sâu vào cơ thể người

Các hóa chất dễ bay hơi có khả năng tạo nồng độ hóa chất cao tại nơi làm
gây ngạt thở.

Các chất hóa học dễ hòa tan trong dịch thể, mô, nước càng nhiều thì càng
độc hơn như hợp chất hữu cơ chứa clo, hoặc amin, hoặc nitro độc hơn
henzen, As2O3, độc hơn As2S3, do độ tan trong nước nhiều hơn.

Tùy thuộc phản ứng đặc thù của các hóa chất với các bộ phận của cơ thể
mà có thể nhận biết sự tích lũy của chúng ở các cơ quan này và biểu hiện
chứng bệnh tật của cơ thể. Ví dụ: dung mỗi hữu cơ loại không điện ly tập

29
trung ở tổ chức giàu mỡ như hệ thần kinh; hóa chất có tính điện ly như
chỉ Pb, Bar, Flo tập trung trong xương.

Ở trong cơ thể người, gan thận có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc
phá vỡ cấu trúc hóa học và giải độc nhờ quá trình biến đổi sinh học.

2- Nồng độ, cấu trúc hóa học và trạng thái tiếp xúc của chất độc

Về nguyên tắc, tác hại của hóa chất với cơ thể phụ thuộc vào lượng hóa
chất đã hấp thụ, cấu trúc hóa học, thời gian, vị trí và diện tích tiếp xúc.

Khi hóa chất hấp thụ qua đường hô hấp, tác hại của hóa chất tới cơ thể
phụ thuộc chính vào thời gian tiếp xúc. Thông thường, khi tiếp xúc với
hóa chất nồng độ cao với thời gian ngắn có thể bị nhiễm độc cấp tính, còn
khi tiếp xúc với hóa chất qua đường hô hấp với thời gian dài nhưng nồng
độ thấp sẽ xảy ra hai xu hướng: hoặc cơ thể chịu đựng được, hoặc khi hóa
chất được tích lũy lượng lớn trong cơ thể có sức đề kháng kém, sẽ gây ra
nhiễm độc mãn tính. Hợp chất amin và nitro càng độc hơn benzen khi số
nhóm thế NH2 và NO2 càng nhiều.

Các hóa chất gây bỏng như acid vô cơ HNO3, H2SO4, HCI, kiểm:
NaOH, Ca(OH)2, halogen lỏng như nước clo, brom, idoe, gây nguy hại
tới tính mạng con người. Khi bỏng nhẹ xảy ra ở chân tay và mắt, nếu sau
10 phút mà không sơ cứu kịp thời sẽ trở nên bỏng nặng hơn. Vết bỏng ở
các vị trí tiêu hóa, bài tiết, khó cứu chữa hơn ở da. Vết bỏng ở da với diện
rộng khó cứu chữa hơn ở diện bỏng hẹp.

3. Ảnh hưởng kết hợp của các hóa chất

Thường thì tác hại của nhiều hóa chất có thể lớn hơn tổng tác hại của
từng hóa chất thành phần, do sự kết hợp tạo ra chất hóa học mới có tác
hại hơn với sức khỏe, gây ra sự nhiễm độc bán cấp tính, mãn tính hay
nguy tới tính mạng tùy theo thời gian tiếp xúc, nồng độ hóa chất và sức
đề kháng của cơ thể. Ví dụ: khi hít phải CCl4 trong một thời gian ngắn sẽ
không bị nhiễm độc, nhưng nếu uống thêm một lượng nhỏ rượu C2H5OH
thì sẽ bị ngộ độc mạnh, thậm chí tử vong,

Trường hợp nhiều chất tác dụng, người ta quy định nồng độ cho phép tính
theo công thức

C1 / t1 + C2 / t2 + C3 / t3 +...+Cntn <=1

30
Trong đó:

C1 ,C2 ...,Cn . nồng độ từng chất độc tìm thấy trong không khí

T1 ,t2 ...,tn . nồng độ cho phép của chất độc tương ứng.

4- Tính mẫn cảm của người tiếp xúc

Nguy cơ tác hại tiềm ẩn của hóa chất phụ thuộc nhiều vào tính nhạy cảm
với hóa chất của từng người khi tiếp xúc với hóa chất, như giới tính, lứa
tuổi, tình trạng sức khỏe, vấn đề bệnh có tính di truyền như dị ứng, mỗi
trường lao động và biểu hiện dị ứng nếu có. Thí dụ: bào thai của người
mẹ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu, và người già nhạy cảm với hóa
chất hơn những người khỏe mạnh. Do vậy mà có quy định pháp luật cụ
thể trong việc tuyển và bố trí lao động theo Thông tư liên bộ của Bộ Lao
động và Thương binh xã hội và Bộ Y tế nhằm phòng ngừa tác động của
yếu tố có hại trong sản xuất với lao động chưa thành niên và lao động nữ.

5- Các yếu tố khác làm tăng nguy cơ bị nhiễm độc

Các vấn đề khác như tính chất của vi khí hậu nơi lao động; mức độ lao
động, chế độ dinh dưỡng, trang phục lao động, biện pháp y tế, quá trình
quản lý tổ chức công nghệ, có thể làm tăng nguy cơ người lao động bị
nhiễm độc. Một số ví dụ thường gặp như sau:

Nhiệt độ cao làm tăng khả năng bay hơi của chất độc, tăng hoạt động tuần
hoàn, hô hấp nên làm tăng khả năng hấp thụ chất độc và tích lũy chúng.

Độ ẩm không khí tăng, làm tăng khả năng phân giải một số hóa chất với
nước, làm tăng khả năng tích khí ở niêm mạc, làm giảm sự thải độc bằng
mồ hôi, nên làm tăng nguy cơ bị nhiễm độc.

Khi lao động thể lực với cường độ quá sức, làm tăng hoạt động tuần
hoàn, hô hấp, nếu điều kiện thông thoáng kém và lượng nước uống thiếu
dễ gây hiện tượng nhiễm độc.

Chế độ dinh dưỡng không đủ hoặc không cân đối, làm giảm sức đề kháng
của cơ thể, dẫn tới khả năng bị nhiễm độc.

5. NGUYÊN TĂC VÀ BIỆN PHÁP CƠ BẢN TRONG PHÒNG


NGỪA TÁC HẠI CỦA HÓA CHẤT

31
5.1. Bốn nguyên tắc và biện pháp cơ bản trong phòng ngừa tác hại
của hóa chất
Mục đích của hoạt động dự phòng tác hại của hóa chất là nhằm loại trừ
hoặc giảm tới mức thấp nhất mọi rủi ro bởi các hóa chất ngụy hiểm độc
hại cho sức khỏe con người và môi trường sinh thái góp phần trong sự
phát triển kinh tế xã hội bền vững.
1. Hạn chế hoặc thay thế hóa chất độc hại
 Cố gắng bỏ hoặc hạn chế, hoặc thay thế hóa chất độc hơn, nguy
hiểm hơn bằng một hóa chất ít độc hại hơn. Công việc này đạt
được hiệu quả kinh tế, kỹ thuật, môi trường lâu dài và tốt nhất tiến
hành ngay từ giai đoạn thiết kế và lập kế hoạch sản xuất qua ba
bước cơ bản sau:
- Đánh giá tác hại của chu trình sử dụng hóa chất với con người và
môi trường.
- Hạn chế đến mức thấp nhất lượng hóa chất sử dụng hoặc lưu trữ để
tránh tai nạn và sự cố xảy ra trong tình thế khấn cấp.
- Xác định và lựa chọn giải pháp thay thế hợp lý và phù hợp nhất về
quy trình sử dụng hóa chất an toàn cho sức khỏe con người và môi
trường sinh thái lâu bền.
Ví dụ: Vấn đề an toàn vệ sinh trong sử dụng lương thực, thực phẩm liên
quan mật thiết đến vấn đề ứng dụng và kiểm tra bốn giải pháp đúng trong
quy trình kỹ thuật sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ tực vật hoặc phân
bón hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng – đúng chủng loại và liều
lượng – ít nguy hại đối với người sử dụng, đúng lúc về thời gian sinh
trưởng và an toàn tuyệt đối với đối tượng tiêu thụ, đúng cách thức và
phương tiện sử dụng, đúng đối tượng vật nuôi và cây trồng (cả về thể
trạng, trọng lượng và thời vụ).
 Dự kiến những thay đổi trong tương lai về hóa chất sẽ cải thiện
hoặc thay đổi một quy trình hoặc giải pháp công nghệ tốt hơn, sạch
hơn, an toàn hơn và đặt kể hoạch để thực hiện một cách hiệu quả.
Ví dụ: sử dụng sơn hoặc keo tan trong nước thay cho loại tan trong dung
môi hữu cơ, sử dụng hóa chất ít độc hại hơn như đồng đẳng của benzen
thay cho benzen trong dung môi pha sơn; sử dụng hóa chất có điểm bốc
cháy cao thay thế cho hóa chất có điểm bốc cháy thấp, thay phương pháp
nạp nguyên liệu thủ công (bằng tay) bằng phương pháp hiện đại hơn như
bằng máy cơ khí hoặc máy tự động.

32
 Các nhà máy hóa chất hiện đại sản xuất theo phương pháp tự động
hóa, điều khiển từ xa sẽ tránh được nhiễm độc cho nhân viên công
chức.
 Nếu có thể, thì lựa chọn hoặc thay thế công nghệ cũ bởi công nghệ
mới sạch và kín với các nguyên liệu và nhiên liệu sạch, ví như sản
xuất NH3 và sản phẩm từ nó thay dần đi từ than bằng khí thải chứa
NH3 do chế hóa dầu mỏ.
2. Bao che hoặc cách ly nguồn phát sinh hóa chất nguy hiểm
 Nguyên tắc ngăn cách quá trình sản xuất độc hại này nhằm hạn chế
tới mức thấp nhất số lượng người lao động tiếp xúc với hóa chất và
hạn chế lượng hóa chất nguy hiểm cháy nổ và độc hại (mặc dù đã
có biển báo và thông báo tại nơi sản xuất hoặc kho chứa, hoặc trên
phương tiện vận chuyển) có thể gây nguy hiểm tới người lao động,
dân cư và môi trường xung quanh.
 Nếu có thể, thực hiện tự động hóa và điều khiển từ xa là tốt nhất.
 Việc bao che máy móc bằng vật liệu thích hợp, hoặc ngăn cách
bằng rào chắn, tường, hoặc hàng rào cây xanh - phải phù hợp với
đặc điểm kỹ thuật của nguồn phát sinh hóa chất nguy hiểm, tiêu
chuẩn môi trường, quy chuẩn về vật liệu và khoảng cách ly cần
thiết, cũng như kinh phí cho phép để đảm bảo an toàn sản xuất vệ
sinh lao động và tuân thủ định chế môi trường quốc gia, khu vực và
quốc tế.
 Thường xuyên kiểm tra sự bao kín máy móc, thiết bị chứa độc để
xử lý, sửa chữa kịp thời sự rò rỉ, nứt hở.
 Cần làm sạch thường xuyên các bức tường và bề mặt trang thiết bị
nhiễm bẩn.
 Bảo đảm an ninh và bảo vệ kho hỏa chất với lượng hóa chất hạn
chế như có thể.
 Di chuyển phân xưởng, nhà máy có hóa chất độc hại tới vị trí an
toàn xa nơi tập trung dân cư.
 Với hóa chất nguy hiểm- cháy nổ hay độc hại cụ thể, cố quy định
về lượng và điều kiện kho chứa từng ca, từng ngày, từng tháng,
tách rời hóa chất kị nhau, vị trí và cấu trúc xây dựng hợp lý,
phương tiện bảo vệ cá nhân hợp lý, quy chế sắp xếp giao nhận cho
thủ kho và người làm việc gần đó để ngăn cách mọi nguy cơ nguy
hiểm hoặc ô nhiễm môi trường có thể.
3. Thông gió

33
 Tùy theo điều kiện cụ thể mà người ta thiết kế thi công và sử dụng
hê thống thông gió tự nhiên, hệ thống thổi cục bộ (như hoa sen thổi
khí ở cửa lò nung), hệ thống hút cục bộ, ống khói cao, hệ thống
thông gió chung (cửa, ống thông gió, quạt) và lượng, loại cây xanh
theo tiêu chuẩn xây dựng công nghiệp để đảm bảo lượng oxy cần
thiết lớn hơn 17% và giảm lượng hóa chất độc hại, cháy nổ (nhỏ
hơn giới hạn cho phép) góp phần đảm bảo điều kiện vệ sinh lao
động, tăng năng suất lao động và vệ sinh môi trường công nghiệp,
vấn đề thông gió này đặc biệt quan trọng khi xung quanh nóng hơn
và ẩm hơn.
 Hệ thống thông gió phải được bảo dưỡng và kiểm tra thường xuyên
để bảo đảm hoạt động hiệu quả.
4. Biện pháp bảo vệ cá nhân
 Được trang bị cho người lao động theo quy định của nhà nước ban
hành cho từng lĩnh vực c(ông việc để phòng ngừa hoặc giảm tác
hại của hóa chất nguy hiểm cháy nổ và độc hại trong sản xuất đổi
với người lao động.

Áo khoác phòng thí Mặt nạ phòng độc


Găng tay nghiệm

Kính bảo hộ

Hình. Một số phương tiện bảo vệ cá nhân


 Phương tiện bảo vệ cá nhân đặc thù trong từng công việc tiếp xúc
với hóa chất: phương tiện bảo vệ cơ quan hô hấp, bảo vệ mắt và

34
bảo vệ thân thể - đều được kiểm tra phẩm chất trước khi sử dụng
và giữ gìn bảo quản cẩn thận. Sau đây là một số phương tiện bảo
vệ cá nhân.
Một số phương tiện hảo vệ cá nhân khi tiếp xúc với hỏa chất
 Phương pháp bảo vệ cơ quan hô hấp
 Khẩu trang chỉ có tác dụng lọc bụi tùy thuộc vào kích cỡ bụi mà
chọn vật liệu làm khẩu trang khác nhau.
- Bán mặt nạ có thể lọc cả bụi và hơi khí độc tùy thuộc vật liệu hấp
thụ chứa trong hộp lọ, có hai loại: che kín nửa mặt hoặc che cả
mặt.
- Mặt nạ phòng hơi độc có hiệu quả loại hơi khí độc, bảo vệ các cơ
quan hô hấp lẫn mắt và mặt. Việc lựa chọn mặt nạ phòng độc thích
hợp phụ thuộc các yếu tố chính: nồng độ và hóa chất độc hại phải
tiếp xúc dưới 0,5%; hàm lượng oxy trên 18%; bụi dưới 2%; sự
thuận tiện và độ kín của mặt nạ với khuôn mặt người sử dạng để
tránh lọt hóa chất qua kẽ hở; thời gian hiệu dụng - theo chỉ dẫn của
người sản xuất hoặc người cung cấp mặt nạ phòng độc, do không
có mặt nạ phòng độc nào loại được hoàn toàn chất độc và mỗi loại
mặt nạ có ký hiệu và màu sắc riêng để dùng cho loại chất độc ở
khoảng thời gian theo quy định.
- Mặt nạ cung cấp dưỡng khí là loại cung cấp liên tục không khí hay
oxy sạch nhờ máy nén khí xa đó hay bình oxy lỏng nén ở áp suất
cao, là loại mặt nạ bảo vệ người sử dụng ở mức độ cao nhất nhung
nặng nề và phức tạp khi sử dụng nên người sử dụng phải được
huấn luyện và kiểm tra kỹ trước khi sử dụng. Loại này dùng tốt ở
điều kiện là hàm lượng chất độc trên 0.5% và hàm lượng oxy dưới
18% và người sử dụng cần di chuyển nhiều trong khi làm việc.
- Phương tiện bảo vệ mắt
Các loại phương tiện bảo vệ mắt như các loại kính an toàn, mặt nạ
cầm tay khi hàn, mặt nạ hoặc mũ mặt nạ liên đầu được lựa chọn sử dụng
tùy theo các trường họp cụ thể để ngăn ngừa tai nạn chấn thương hay
nhiễm bệnh về mặt khi tiếp xúc với bụi rắn (kim loại, than, đá), chất lỏng,
hơi khí độc, tia bức xạ nhạt, tia hồng ngoại, tia tử ngoại.
 Phương tiện bảo vệ thân thể, tay, chân, đầu
Quần áo bảo hộ lao động dài tay, tạp dề, găng tay, giày, hoặc ủng
mũ - làm bằng những chất liệu theo quy, định, có độ dày và kích cỡ thích
hợp tùy thuộc vào môi trường hóa chất và thời gian sử dụng, song yêu

35
cầu phải bảo đảm che kín cơ thể càng nhiều càng tốt nhằm hạn chế tới
mức cao nhất sự tác động xấu của hóa chất độc hại xâm nhập vào cơ thể,
đồng thời phải bền và tạo sự thoải mái, gọn gàng cho người sử dụng.
 Vệ sinh cá nhân
Vệ sinh cá nhân nhằm giữ cho cơ thể sạch sẽ, tránh nhiễm độc qua
da, qua đường hô hấp hoặc đường tiêu hóa.
Những nguyên tắc cơ bản của vệ sinh cá nhân khi sử dụng hóa
chất là:
 Tắm rửa sạch các bộ phận của cơ thể đã tiếp xúc với hóa chất sau
khi làm việc, trước khi ăn uống và hút thuốc.
 Kiểm tra cơ thể thường xuyên để đảm bảo da luôn sạch sẽ và băng
bó bảo vệ đúng tiêu chuẩn vệ sinh đối với các bộ phân cơ thể bị
trầy xước hoặc lở loét. Giữ móng tay, móng chân sạch và ngắn.
 Hằng ngày thay giặt sạch sẽ trang phục bảo hộ để tránh nhiễm bẩn.
Tránh gây nhiễm độc, nhiễm khuẩn cho bản thân sau khi không sử
dụng trang bị bảo hộ lao động, cũng như không để các vật nhiễm
bẩn vào túi quần áo bảo hộ lao động của cá nhân.
 Tránh tiếp xúc trực tiếp với các sản phẩm, vật liệu gây dị ứng, gây
mẩn mụn, nổi mề đay ở da.
 Trong trường hợp có thể thì ưu tiên giải pháp sử dụng hóa chất
không độc, không đòi hỏi trang phục, phương tiện bảo vệ cá nhân
để tạo cảm giác thuận tiện, thoải mái khi làm việc.
 Cấm ăn, uống, hút thuốc lá ở vùng bị ô nhiễm độc hại.
 Người quản lý cần cung cấp đầy đủ những điều kiện để người lao
động sau khi làm việc với hóa chất dễ dàng tắm rửa, thay, giặt sạch
và bảo quản quần áo, trang phục bảo hộ cá nhân.
5.2. Tổ chức đội cấp cứu
Đội cấp cứu tập hợp những người có sức khỏe tốt, nhanh nhẹn,
hiểu biết và có tinh thần trách nhiệm cao.
Những đội cấp cứu gồm đội cấp cứu chuyên trách và không chuyên
trách (mỗi người lao động sau, khi được huân luyện đây đủ quy trình cấp
cứu cơ bản) để giải quyết nhanh chóng, kịp thời tất cả các vấn đề xảy ra
như sơ cứu ngăn chặn sự nhiễm độc, chữa cháy, xử lý rò rỉ hoặc thoát hơi
khí độc. Sau đó phối hợp với các bộ phận chức năng tìm ra nguyên nhân
và đề ra biện pháp cải thiện điều kiện lao động.

36
1. Sơ tán – sơ cứu thương
 Tại nơi làm việc phải có biển báo - báo hiệu nơi nguy hiểm và dấu
hiệu quy đinh lối sơ tán (lối thoát nạn cho người và sơ tán của cải
cần thiết) khi có sự cố với chất độc nguy hiểm hoặc khi bị cháy nổ
 Lối thoát nạn bảo đảm hại điều kiện tối thiểu là thông thoáng và
ánh sáng (ngay cả khi mất điện) dẫn tới nơi an toàn hơn.
 Nếu môi trường có họa chất độc hại, nguy hiểm thì người sơ tán
phải có phương tiện bảo vệ cá nhân tốt, thuận tiện cho sử dụng sau
khi đã được đào tạo, huấn luyện và cung cấp thiết bị, phương tiện
sỡ cấp cứu cần thiết như bồn nước rửa mặt, thuốc, băng ca, xe cấp
cứu. Bộ phận này nhất thiết phải có khi sử dụng hóa chất độc hại,
nguy hiểm nhằm duy trì hay phục hồi sự sống cho nạn nhân, lẫn
người trợ cứu kịp thời, và ngăn chặn sự diễn biến xấu hơn về sức
khỏe nạn nhân.
2. Biện pháp sơ cửu kịp thời khi có nhiễm độc có thể là
 Đưa ngay nạn nhân ra khỏi nơi nhiễm độc, thay bỏ quần áo, chú ý
giữ yên tĩnh và ủ ấm cho nạn nhân.
 Cho ngay thuốc trợ tim hoặc hô hấp nhân tạo sau khi bảo đảm khí
quản thông suốt.
 Nếu mất tri giác thì châm vào ba huyệt: khúc trì (co khuỷu tay vào
ngực, huyệt ở đầu lằn nếp gấp khuỷu), ủy trung (giữa nếp lằn
ngang giữa khóe chân), thập tuyền (huyệt cách móng tay 1 mm)
cho chảy máu hoặc bấm ngón tay vào các huyệt đó rồi đưa nạn
nhân ở trạng thái lơ mơ hoặc bất tỉnh tới bệnh viện càng nhanh
càng tốt với cách di chuyển nạn nhân rất cẩn thận.
 Rửa sạch nhiều lần hoặc trung hòa làm giảm nồng độ hỏa chất ở da
và mắt nhanh chóng để tránh tổn thương nặng hơn, rồi gửi ngay
nạn nhân tới bệnh viện.
 Sử dụng chất giải độc đúng hoặc phương pháp giải độc đúng cách
(gây nôn, xong uống 2 thìa than hoạt tính hoặc than gạo giã nhỏ
với 1/3 bát nước rồi uống nước đườn gluco hay nước mía, hoặc rửa
dạ dày) nếu nạn nhân bị nhiễm độc đường tiêu hóa và còn tỉnh táo.
6. MỐI NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT CƠ BẢN
Các hóa chất cơ bản có thể gây nguy hiểm trực tiếp thường gặp trong tất
cả các PTN hóa chất bao gồm các axit mạnh, kiềm mạnh hay các chất
độc, gây cháy nổ. Dưới đây sẽ trình bày một số chất nguy hại thường gặp
về tính chất, tác hại và xử lý khi gặp tại nạn với chúng:

37
6.1 Axit clohydric HCI
Tính chất hóa lý
 Là dung dịch axit mạnh, không có tính chất oxy hóa, dung dịch
đệm đặc ở 250°C có nồng độ khoảng 36,5%. Dung dịch HCl đậm
đặc luôn tạo cân bằng lỏng – hơi nên bên trên luôn tồn tại một
lượng hơi HCl. Hơi này rất háo nước, do đó luôn tạo thành dạng
hydrat của HCl dưới dạng sương mù hay mù axit.
 Hít hơi HCl với hàm lượng cao có thể dẫn đến tình trạng choáng
váng, nghẹt thở, và làm phổi bị trường nước, dẫn đến tử vong; nhẹ
sẽ dẫn đến tình trạng viêm mũi, xoang, phế quản và phổi.
 Dung dịch HCl đậm đặc để vào da sẽ gây rát, ngứa tùy nồng độ và
lượng axit. Nếu bị văng vào mắt thì sẽ dẫn đến viêm hay bỏng giác
mạc.
Xử lý khi gặp tai nạn với HCI
 Nếu hít phải khí HCl, trước hết phải di chuyển nạn nhân đến nơi
thoảng mát nhanh chóng, làm hô hấp nhân tạo (nếu choáng váng)
cho uống nhiều nước và thở oxy, sau đó nhanh chóng đưa đến bệnh
viện gần nhất.
 Nếu bị đổ dung dịch HCl vào người: Ngay lập tức rửa nhiều và
mạnh bằng nước, sau đó thay đồ và đưa nạn nhân đến bệnh viện,
trong trường hợp bị axit đậm đặc và lượng nhiều, nếu ít và loãng
thì chỉ cần nghỉ ngơi và thay đồ khô. Tác hại của dung dịch HCl
không lớn lắm.
6.2 Axit sunfuric
 Axit sunfuric là một chất lỏng sảnh như dầu, không màu, khối
lượng riêng 1.859 ở 0°C và 1.837 ở 15°C. Khi hóa rắn sẽ thành
những tinh thể nóng chảy ở 10,49°C. Tuy nhiên axit lỏng có quá
trình chậm động, không hóa rắn dưới 0°C.
 Ở 30-40°C, axit sunfuric bắt đầu bốc khói và khi dun tiếp sẽ tạo ra
hơi SO3 . Bắt đầu sôi ở 290°C và nhiệt độ sẽ nâng nhanh cho đến
khi ngừng giải phóng SO3 . Hydrat còn lại chứa 98,3% H2SO4, và
sôi ở 338°C.
 H2SO4 đậm đặc hấp thụ mãnh liệt hơi ẩm và vì thế là một chất làm
khô tốt, áp suất hơi nước trên dung dịch axit đậm đặc là
0,003mmHg.
 Axit đậm đặc có tính oxy hóa mạnh, đặc biệt khi nhiệt độ cao. Một
đặc tính nữa của nó là khi hút ẩm tỏa nhiệt rất mạnh, thêm vào đó

38
nó có tính háo nước rất mạnh nên bị bỏng axit sunfuric rất nguy
hiểm. Vì vậy đặc biệt thận trọng khi làm việc với H2SO4 .
 Khi hòa tan axit đậm đặc vào nước thì cẩn thận và chỉ cho axit vào
nước. Không được cho nước vào axit.
 Tác hại: Hơi axit sunfuric gây nên những tác hại tương tự như HCl,
tuy nhiên mức độ nguy hiểm cao hơn nhiều với lượng hơi ít hơn.
Khác với axit HCl, H2SO4, có tính oxy hóa mạnh, háo nước và tỏa
nhiệt khi hút nước, nên bị bỏng axit này rất nguy hiểm, thậm chí
khi nồng độ axit loãng. Vì vậy, nên đặc biệt thận trọng khi làm việc
với axit này. Tuyệt đối tuân thủ các quy định an toàn về dụng cụ
bảo hộ và thao tác lao động.
 Khi làm việc với axit đặc thì phải mặc đồ bảo hộ, đeo găng tay cao
su và mặt nạ phòng độc. Nhân viên trước khi làm việc với các dụng
cụ tiếp xúc hay chứa axit nguy hiểm này cần thực hành nhiều trước
khi thao tác thực.
Xử lý khẩn cấp khi bị sự cố
 Khi bị tràn đổ thì cô lập khu vực bị tràn đổ. Nhanh chóng bơm
nước nhiều (và sau đó rửa bằng nước với hoặc soda, nếu là khu vực
cần vệ sinh cao, sau đó rửa lại bằng nước).
 Khi bị dính axit vào người, trước hết nhanh chóng xả nước với
lượng nhiều vào nơi bị dính axit, thay đổ nhanh chóng, rửa lại bằng
dung dịch soda(Na2CO3). Nhanh chóng đưa đến bệnh viện gần
nhất.
6.3 Kiềm (NaOH)
 NaOH là khối tinh thể không màu, khối lượng riêng 2,02. Hấp thị
nhanh CO2, và nước trong không khí, chảy nữa và biến thành
Na2CO3. Dễ tan trong nước, tan nhiều trong rượu và không tan
trong ether. NaOH tan trong nước tỏa nhiều nhiệt nên khi hòa tan
NaOH rắn cần tránh tiếp xúc với hơi nước bốc lên có thể kèm theo
NaOH.
 Dung dịch NaOH có độ nhớt cao, có tính ăn mòn thủy tinh và có
khi năng ăn mòn da rất nhanh, đặc biệt khi đậm đặc.
Xử lý khi gặp sự cố
Kiểm là dung dịch kém bay hơi, nên sự cố xảy ra với hơi dung dịch
thường không có. Nhưng ngược lại, với nồng độ cao thì kiềm có tính ăn
mòn rất mạnh, nhưng tốc độ không cao lắm. Vì vậy khi bị dung dịch
kiềm rơi vào da, phải nhanh chóng rửa bằng nước thật nhiều, sau đó đưa

39
đến bệnh viện nếu thấy biểu hiện nặng (da nhợt đi, nếu dung dịch kiềm
nóng thì đỏ ửng, rát da...), nếu để lâu thì độ bỏng sẽ nặng và rất nguy
hiểm.
6.4 Axit nitric HNO3
 Axit nitric là một axit độc và ăn mòn có thể dễ gây cháy. Axit
nitric tinh khiết không màu sắc còn nếu để lâu sẽ có màu hơi vàng
do sự tích tụ của các ôxit nitơ. Dung dịch có hơn 86% axit nitric,
được gọi là axit nitric bốc khói, gồm axit nitric bốc khói trắng và
axit nitric bốc khói đỏ, tùy thuộc vào số lượng điôxít nitơ hiện
diện.
 Axit nitric khan tinh khiết (100%) là một chất lỏng với tỷ trọng
khoảng 1522 kg/m, đông đặc ở nhiệt độ -42°C tạo thành các tinh
thể trắng, sôi ở nhiệt độ 83°C. Bị phân hủy dưới tác động của ánh
sáng, kể cả tại nhiệt độ trong phòng, axit nitric khan nên được cất
chứa ở nhiệt độ dưới 0°C để tránh bị phân hủy.
 Axit nitric là một chất ôxi hóa mạnh, và các phản ứng của axit
nitric với các hợp chất như cyanit, carbit, và bột kim loại có thể
gây nổ. Các phản ứng của axit nitric với nhiều hợp chất vô cơ, như
turpentine, rất mãnh liệt và tự bốc cháy.
Sự cố và xử lý khi gặp sự cố
 Nếu axit nitric dính vào mắt sẽ bỏng mắt trầm trọng, gây viêm kết
mạc và tổn thương giác mạc; các tổn thương này rất khó điều trị.
Nếu để axit nitric dính vào mắt, cần nhanh chóng đến các cơ quan
y tế gần nhất, không để nhân dùng tay dụi mắt hay nhắm mắt, cần
rửa nước liên tục trong vòng 30 phút trước khi chuyển đến trạm y
tế.
 Axit nitric dính lên da sẽ gây bỏng da và loét da, hoặc gây kích ứng
da nếu dính một lượng nhỏ. Khi axit dính lên da, cần rửa bằng xà
phòng dưới vòi nước ít nhất 15 phút, cởi bỏ trang phục, giày dép.
Giặt sạch quần áo trước khi sử dụng lại và tiêu hủy giày dép dính
axit.
 Khi uống phải axit nitric có thể gây nên ảnh hưởng lâu dài đến
đường tiêu hóa, gây bỏng, thủng đường tiêu hóa và có thể có ảnh
hưởng đến các hệ cơ quan khác trong cơ thể. Nạn nhân uống phải
axit nitric cần được cho uống 2-4 cốc sữa, nước ngay lập tức, tuyệt
đối không cho bất kì vật gì vào miệng nạn nhân và chuyển đến cơ
quan y tế gần nhất.

40
 Khi hít phải axit nitric với một lượng nhỏ, các hiện tượng kích ứng
cơ thể sẽ không diễn ra ngay lập tức. Tuy nhiên, nếu hít phải một
lượng lớn sễ gây bỏng đường hô hấp, co thắt, viêm, phù nề thanh
quản, tắc đường thở và dẫn đến tử vong. Khi phát hiện nạn nhân,
cần đưa nạn nhân đến nơi có không khí trong lành, cho nạn nhân
thở oxy, không dùng miệng tiến hành hô hấp nhân tạo; trường hợp
nạn nhân ngừng thở, tiến hành các biện pháp hô hấp nhân tạo bằng
các phương tiện thích hợp.
6.5. Kali hydroxyt KOH: có tác dụng tương tự như kiềm NaOH
 KOH tồn tại ở thể rắn, màu trắng, hút ẩm mạnh. Khi để trong
không khí, KOH hút ẩm mạnh, thoạt đầu, KOH bị ướt, sau đó tan
thành dung dịch. Khí CO2 trong không khí sẽ tác dụng với dung
dịch tạo thành K2CO3. KOH có độ tan lớn trong nước, trong quá
trình hòa tan phát ra một, lượng nhiệt lớn.
 KOH có thể gây bỏng da, bỏng giác mạc, khi tiếp xúc với KOH
trong một thời gian dài sẽ gây bị viêm da. Khi dính KOH vào da và
mắt, cần rửa kỹ bằng xà phòng dưới vòi nước ít nhất 15 phút. Nếu
uống phải KOH, nạn nhân không bị nôn mửa, tuy nhiên cần phải
đưa nạn nhân đến cờ quan y tế gần nhất.
6.6. Acetone
 Acetone là chất lỏng không màu, dễ bay hơi, được sử dụng như
một loại dung môi hữu cơ phổ biến trong phòng thí nghiệm và
trong đời sống hàng ngày; acetone còn được sử dụng rất nhiều
trong mỹ phẩm, y tế, phụ gia thực phầm và đóng gói thực phẩm.
 Acetọne rất độc, có thể gây kích ứng da có thể gây trầm cảm hệ
thần kinh trung ương, gấy tổn thương gan và thận, gây kích ứng
đường hô hấp. Aeetone lỏng và hơi acetone rất dễ bắt cháy.
 Nếu acetone dính vào mắt sẽ gây rát, đỏ mắt, rách, viêm và tổn
thương giác mạc, cần rửa mắt dưới vòi nước sạch ít nhất 15 phút và
đi đển cơ quan y tế gần nhất.
 Da khi dính phải acetone sẽ bị ửng đỏ, khô, và viêm, cần rửa sạch
dưới vòi nước trước ít nhất 15 phút, cởi bỏ quần áo dính phải
acetone.
 Khi uống nhầm acetone sẽ gây kịch ứng đường tiêu.hóa, trầm cảm
hệ thần kinh trung ương, suy thận, và tổn thương gan. Triệu chứng
có thể bao gầm: đau đầu, kích thích, mệt mỏi, buồn nôn, nôn và
hôn mê. Có thể gây tổn thương gan và thận. Có thể gây trầm cảm
hệ thần kinh trung ương; đầu tiên người uống phải sẽ có cảm giác

41
phấn khích, tiếp theo là nhức đầu chóng mặt, buồn ngủ, và buồn
nôn. Trong một số trường hợp đặt biệt có thể bị bất tỉnh, hôn mê và
có thể tử vong do suy hô hấp.
 Hít phải: Hít phải nồng độ cao có thể gây ra hiệu ứng hệ thống thần
kinh trung ương, đặc trưng bởi buồn nôn, nhức đầu, chóng mặt, bất
tỉnh và hôn mê. Gây kích ứng đường hô hấp. Có thể gây tổn
thương gan và thận.
 Khi uống, hít phải acetone cần đến bệnh viện hoặc cơ quan y tế gần
nhất để được chăm sóc kịp thời và đúng cách.
6.7. Dimethyl ether
 Dimethyl ether là chất lỏng trong suốt, không màu, dễ bắt cháy, có
thể tạo thành hỗn hợp nổ với không khí. Dimethyl ether có tác
dung gây mê, có thể gây kích ứng da, mắt, niêm mạc.
 Dimethy ether khi bay hơi có thể gây ra hiện tượng bỏng lạnh đối
với da, mắt, giác mạc. Khi hít phải dimethy ether có thể gây ngủ,
mờ mắt, nhức đầu, bất tỉnh, rối loạn nhịp tim, và suy hô hấp do
trầm cảm hệ thần kinh trung ương và gây ra tử vong do thiểu oxy.
 Khi dính dimethy ether vào mắt, da cần rửa sạch dưới vòi nước ít
nhất 15 phút, cần mở mắt to khi rửa để đảm bảo sạch hoàn toàn hóa
chất bám trong nhãn cầu. Nếu uống hay hít phải dimethyl ether cần
đến ngay các cơ quan y tế gần nhất.
6.8. Axit hydroflouric HF
 HF là một hóa chất có khả năng ăn mòn lớn, là hóa chất cực độc
với cơ thể con người. Khi tiếp xúc qua da, hít phải, nuốt phải, HF
có thể xâm nhập dễ dàng, gây ngộ độc.
 Mắt tiếp xúc với HF có thể bị mù lòa, hư hỏng vĩnh viễn. HF dễ
dàng thâm nhập vào da người, phá hủy các mô mềm và xương gây
mất canxi do khi xâm nhập vào cơ thể HF tác dụng dễ dàng với ion
Ca2+ và Mg2+ trong cơ thể. Bỏng HF thường rất đau đớn và khó
chữa trị. Khi da tiếp xúc với HF nồng độ cao (khoảng 50 % hoặc
cao hơn) các mô ngay lập tức bị phá hủy nghiêm trọng và các cơ
quan trong cơ thể sẽ bị ngộ độc fluoride. Khi tiếp xúc với HF ở
nồng độ thấp sẽ không gây cảm giác đau hay bỏng da ngay lập tức
mà các triệu chứng này sẽ xuất hiện sau vài giờ.
 Hít phải hơi HF sẽ gây tổn thương nghiêm trọng cho phổi; có thể
gây phù phổi dẫn đến tử vong. Các hiện tượng này diễn ra chậm và
các triệu chứng diễn ra không rõ ràng trong vòng vài giờ sau khi hít
phải. Nồng độ HF trong không khí giới hạn trong một ca làm việc

42
8h của người lao động là 3 ppm. Khi nồng độ HF trong không khí
là 10-15ppm sẽ gây kích ứng mắt, da và đường hô hấp, 30 ppm
được coi là nguy hiểm cho cuộc sống và sức khỏe và có thể gây
những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, trên 50ppm tiếp xúc
trong thời gian ngắn có thể gây tử vong.
 Calcium gluconate gel là hóa chất chuyên dụng để cấp cứu khi da
tiếp xúc với HF. Calcium gluconate kết hợp với HF để tạo thành
florua canxi không hòa tan, do đó ngăn ngừa quá trình mất canxi từ
các mô và xương. Cất giữ gel calcium gluconate trong tủ y tế gần
nhất khi làm việc với HF. Calcium gluconate có một hạn sử dụng
khá ngắn, cần được lưu giữ trong tủ lạnh; không sử dụng calcium
gluconate đã hết hạn. Sử dụng găng tay dùng một lần để lấy
calcium gluconate.
 Trong khu vực làm việc có sử dụng HF cần trang bị bồn rửa và vòi
hoa sen để cấp cứu khi có sự cố xảy ra.
 Dính HF vào mắt: lập tức rửa mắt dưới vòi nước ít nhất 15 phút,
không nhỏ calcium gluconate vào mắt, đưa nạn nhân đến cơ sở y tế
gần nhất.
 Khi dính HF vào da rửa bàn tay hoặc cánh tay vào nước nếu vùng
da bị dính HF có diện tích nhỏ, hoặc ngâm cơ thể vào nước nếu
phía trên cánh tay, cơ thể, chân dính HF. Nếu có sẵn calcium
gluconate, rửa vùng da dính HF trong 5 phút, sau đó bôi calcium
gluconate lên vùng da này nhằm hạn chế tác dụng của ion F -, bôi
calcium gluconate lên vết thương mỗi 15 phút. Nếu không có sẵn
calcium gluconate, rửa vùng da dính HF tối thiểu 15 phút. Hủy
toàn bộ trang phục, giày dính HF.
 Uổng phải HF: cần cho nạn nhân uống một lượng nước lớn để
giảm nồng độ HF, không gây nôn ói cho nạn nhân. Cho nạn nhân
uống sữa có bổ sung Mg để giảm ảnh hưởng của HF.
 Hít HF: đưa nạn nhân ra vùng có không khí trong lành.
 Trong tất cả các trường hợp, cần nhanh chóng cấp cứu nạn nhân và
đưa nạn nhân đến cơ quan y tế gần nhất.
6.9. Axit tricloro acetic
 Là hóa chất rất nguy hiểm khi tiếp xúc với da, mắt, hệ tiêu hóa, hô
hấp. Khi dính vào mắt axit tricloro acetic có thể gây tổn thương
giác mạc hoặc mù lòa, dính vào da có thể gây viêm da, nóng, kích
ứng da. Khi uống phải có thể gây kích thích đường hô hấp, tiêu
hóa, như gây bỏng, ho, hắt hơi. Khi hít phải một lượng lớn có thể
gây tổn thương nặng cho phổi dẫn đến nghẹt thờ, bất tỉnh và tử

43
vong. Có khả năng gây ung thư nếu tiếp xúc trong thời gian dài
phân loại A3 của ACGIH (đối với động vật), loại 3 của IARC
(không phân loại với con người). Có thể gây đột biến cho vi khuẩn
và nấm men.
 Khi bị dính vào mắt cần rửa ngay bằng nước lạnh ít nhất 15 phút,
rửa vùng da bị dính hóa chất bằng xà phòng và bôi thuôc sát khuẩn.
Khi hít phải cần đưa nạn nhân ra khu vực có không khí trong lành,
làm hô hấp nhân tạo; khi cần thiết, đưa nạn nhân đến cơ quan y tế
gần nhất.
6.10. Thủy ngân và các hợp chất
 Thủy ngân lỏng ít độc, nhưng' hởi, các hợp chất và muối-của nó là
rất độc và là nguyên nhân gây ra các tổn thương não và gan khi con
người tiếp xúc, hít thở hay ăn phải.
 Thủy ngân là chất độc tích lũy sinh học rất dễ dàng hấp thụ qua da,
các cợ quan hô hấp và tiêu hóa. Các hợp chất vô cơ ít độc hơn so
với hợp chất hữu cơ của thủy ngân. Cho dù ít độc hơn so với các
hợp chất của nó; nhưng thủy ngân vẫn tạo ra sự ô nhiễm đáng kể
đối với mối trường vì nó tạo I ra các hợp chất hữu cơ trong các cơ
thể sinh vật.
 Thủy ngân tấn công hệ thần kinh trung ương và hệ nội tiết và ảnh
hưởng tới miệng, các cơ quai hàm và răng. Sự phơi nhiễm kéo dài
gây ra các tổn thương não và gây tử vong. Nó có thể gây ra các rủi
ro hay khuyết tật đối với các thai nhi. Không khí ở nhiệt độ phòng
có thể bão hòa hơi thủy ngân cao hơn nhiều lần so với mức cho
phép, cho dù nhiệt độ sôi của thủy ngân là không thấp.
 Thủy ngân cần được tiếp xúc một cách cực kỳ cẩn thận. Các đồ
chứa thủy ngân phải đậy nắp chặt chẽ để tránh rò rỉ và bay hơi. Khi
đốt nóng thủy hay các hợp chất của nó, phải tiến hành trong điều
kiện thông gió tốt và người thực hiện phải đội mũ có bộ lọc khí.
Ngoài ra, một số ôxít có thể bị phân tích thành thủy ngân, nó có thể
bay hơi ngay lập tức mà không để lại dấu vết.
 Khi thủy ngân rơi ra môi trường xung quanh cần rắc ngay lưu
huỳnh lê bề mặt giọt thủy ngân, Lưu huỳnh sẽ tạo hỗn hống với
thủy ngân và ngăn chặn quá trình bày hơi của thủy ngân, sau đó
dùng dụng cụ gom hỗn hống vào trong vật chứa kín và đưa đi xử
lý, tránh vức bừa bãi gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
6.11. HCN Axit cyanic

44
 Tiếp xúc với HCN có thể xảy ra qua đường hô hấp, tiêu hóa, mắt
hay tiếp xúc với da, và sự hấp thụ qua da, mắt và màng nhầy.
 Đối với động vật: cyanua là một chất độc mạnh và gây ngộp thở
nhanh chóng; nó ngăn ngừa mô sử dụng oxy của oxydase ức chế
enzyme cytochrome ở mô. Các cơ quan đặc biệt nhạy cảm với
cyanua là bộ hão và tim. Cyanua gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh
thị giác và võng mạc của động vật. Khi tiếp xúc thường xuyên với
cyanua sẽ gây ra tổn thương đến hệ thần kinh trung ương, gây xuất
huyết ogonal trên tim, ùn tắc và xuất huyềt phổi và đường tiêu hóa.
Khi cyanua thấm túi kết mạc mắt của thỏ trong vòng 3-12 phút sẽ
gây tử vong.
 Tác dụng trên con người: HCN cyanua có thể gây tử vong nhanh
chóng do ngạt thở. Khi hít phải HCN ở nồng độ cao cố thể gây tử
vong sau vài giây hoặc vài phút, khi hít phải HCN có nồng độ 3404
ppm sẽ gây tử vong trong vòng 1 phút, nồng độ 270 ppm gây tử
vong sau 6-8 phút, 181 ppm sau 10 phút và 135 ppm sau 30 phút.
Cyanua trực tiếp kích thích chemoreceptors của các cơ quan cảnh
và động mạch chủ, gây hyperpnea, gây hiện tượng bất thường ở
tim. Hơi HCN được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua da gây ngộ
độc nhẹ hoặc không gây kích ứng trên da. Dung dịch HCN lỏng
tiếp xúc với mắt có thể gây kích ứng cục bộ. Tiếp xúc với dung
địch HCN trong công nghiệp có thể gây ra viêm da, ngứa, nổi mẩn
đỏ, papules, và kích ứng mũi và chảy máu, thủng vách ngăn mũi.
 Tiếp xúc cấp tính: tiếp xúc với cyanua có thể gây ra các triệu
chứng bao gồm suy nhược, đau đầu, rối loạn, chóng mặt, mệt mỏi,
lo lắng, khó thở, và đôi khi buồn nôn và ói mửa, hôn mê và co giật
xảy ra trong một số trường hợp. Nếu hấp thụ một lượng lớn cyanua
gây bất tỉnh kèm với co giật và chết ngay lập tức.
 Phơi nhiễm kinh niên: Phơi nhiễm kinh niên cyanua có thể dẫn đến
các triệu chứng như khi tiếp xúc cấp tính, ví dụ như, yếu, buồn
nôn, nhức đầu, và chóng mặt, viêm da ngứa, nổi mẩn đỏ, papules,
và kích ứng mũi nghiêm trọng. Ngoài ra, tiếp xúc lâu dài có sản
xuất thay đổi tuyến giáp, viêm kết mạc, viêm giác mạc.
 Khi bị dính HCN vào mắt, cần rửa ngay bằng nước ít nhất 15 phút;
dính HCN vào da, cần rửa ngay bằng xà phòng ít nhất 15 phút, cởi
bỏ quần, áo dính HCN, Nếu hít phải HCN cần đưa nạn nhân ra khu
vực thoáng khí và thực hiện hô hấp nhân tạo, nếu cần thiết. Khi nạn
nhân uống HCN, cần đưa đến cơ quan y tế gần nhất, không cho nạn
nhân uống thêm chất lỏng, tránh gây nôn mửa, nếu nạn nhân nôn ói

45
cần để đầu thấp hơn hông, nếu nạn nhân đã bất tỉnh cẩn đế đẩu
quay sang một bên.
 Thuốc giải độc: amyl nitrite (hít); nitrit natri (tiêm tĩnh mạch);
sodium thiosulfate, truyền oxy.
6.12. Aniline
 Là một chất cực độc, khi hít phải sẽ ảnh hưởng đến khả năng vận
chuyển oxy của máu gây ra các triệu chứng như: đổi màu xanh của
môi và lưỡi, nhức đầu nặng, buồn nôn, lú lẫn, chóng mặt, choáng
váng, tê liệt hô hấp, tử vong. Nếu nuốt phải aniline với liều lượng
tối thiểu 1 gam có thể dẫn đến tử vong và có các triệu chứng tương
tự như người tiếp xúc qua đường hô hấp, nếu dính aniline vào da sẽ
gây kích ứng da, gây viêm da. Hơi aniline có thể gây kích ứng mắt,
gây rách, mờ, hư giác mạc.
 Khi tiếp xúc anilin trong một thời gian dài sẽ gây ra hiện tượng
chuyển đổi hemoglobin thành methemoglobin, gây ra chứng xanh
da, có thể dẫn đến giảm sự thèm ăn, thiếu máu, giảm cân, ảnh
hưởng đến hệ thần kinh, thận, gan và tổn thương tủy xương.
 Khi dính aniline vào mắt rửa mắt bằng nước sinh hoạt hay nước
lạnh ít nhất 15 phút, giữ mí mắt mở; nếu dính aniline vào da, sau
khi rửa bằng nước lạnh cần băng da với một ít emollient; nếu dính
aniline với diện tích rộng cần rửa với xà phòng và thuốc khử trùng
bao gồm da bị ô nhiễm với một ít kem chống vi khuẩn.
6.13. Methanol CH3OH
 Methanol là chất lỏng trong suốt, không màu, điểm chớp cháy:
11°c. Là một chất độc mạnh, dễ cháy, dễ bay hơi, có thể hấp thụ
hoàn toàn qua da, gây kích ứng mắt và da, gây tử vong hoặc gây
mù nếu nuốt phải, gây ra tác dụng phụ đến thai nhi và sinh sản ở
động vật, gây trầm cảm hệ thân kinh trung ương, kích ứng đường
tiêu hóa với buồn nôn, nôn và tiêu chảy, gây kích' ứng đường hô
hấp, gây ra tốn thương gan, thận và tim.
 Khi đính methanol vào mắt: gây kích thích, đặc trung bởi cảm giác
nóng, đỏ. rách, viêm, chấn thương giác mạc, có thế gây ra nhạy
cảm đau đớn với ánh sáng, cần rửa ngay mắt dưới vòi nước trong ít
nhất 15 phút.
 Tiếp xúc qua da: với lượng vừa phải gây kích thích da, nêu tiếp
xúc trong thời gian dài và lặp đi lặp lại có thể sẽ gây viêm da, khô
da. Cần rửa ngay dưới vòi nước ít nhất 15 phút trong khi cởi bỏ
quần áo, giày dép.

46
 Tiếp xúc qua đường tiêu hóa: có thể gây tử vong hoặc gây mù nếu
nuốt phải, gây kích ứng đường tiêu hóa với buồn nôn, nôn mửa và
tiêu chảy, gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương, đặc trưng bởi sự
phấn khích, tiếp theo là đau đầu, chóng mặt, buồn, ngủ, và buồn
nôn. Giãi đoạn nâng cao có thể gây ra sự sụp đổ, bất tỉnh, hôn mê
và tử vong do suy hô hấp, có thể gây ra hiệu ứng hệ thống tim phổi.
Nếu nạn nhân còn tỉnh và kêu cứu, cần cho nạn nhân uống sữa
hoặc nước, không cho bất kỳ vật gì vào miệng người bất tỉnh, cho
nạn nhân nôn bằng cách cho uống một thìa Ipecac.
 Tiếp xúc qua đường hô hấp: gây hại hệ thống thần kinh trung ương
bao gồm nhức đầu, co giật, và tử vong, gây suy thị giác và mù vĩnh
viễn. Đưa nạn nhân ra nơi có không khí trong lành, tiến hành hô
hấp nhân tạo nếu cần thiết, không dùng miệng tiến hành hô hấp
nhân tạo.
 Tiếp xúc kinh niên: gây viêm da, gây ra hiệu ứng tương tự như cấp
tính qua đường hô hấp và tiêu hóa, gây ra chứng rối loạn sinh sản
và các hiệu ứng quái thai, gây ra các bệnh với gan, thận, tim.
 Trong một số trường họp có thể dùng ethanol để ức chế chuyển hóa
methanol.
7. CÁCH SẮP XẾP HÓA CHẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
7.1 Kiểm soát độc tính hóa chất
1.Hóa chất dễ cháy
Chất lỏng, chất rắn, khí dễ cháy, dễ bắt lửa là những chất sẽ bắt cháy khi
tiếp xúc với nhiệt, tia lửa hoặc ngọn lửa. Vật liệu dễ cháy chạy rất nhanh
ở nhiệt độ phòng, trong khi các vật liệu dễ bắt cháy phải được đốt nóng
trước khi cháy. Chất lỏng và hơi dễ cháy là những mối nguy hiểm phổ
biến nhất trong các phòng thí nghiệm.
2. Chất oxy hóa
Chất oxy hóa là chất cung cấp tác nhân oxy hóa như oxy, clo và có khả
năng bắt cháy trong môi trường thiếu oxy. Chất oxy hóa có thể cung cấp
oxy để làm tăng tốc độ và cường độ của đám cháy, làm cho các vật liệu
không chảy trong điều kiện binh thường bốc cháy nhanh chóng. Chất oxy
hóa có thể:
- Phản ứng với những hóa chất khác, sinh ra khí độc.
- Phân hủy và giải phóng khí độc khi bị đun nóng.

47
- Cháy hoặc gây kích ứng da, mắt và các mô khác .
Các biện pháp lưu trữ và sử dụng chất oxy hóa trong phòng thí nghiệm:
- Giữ chất oxy hóa tránh xa vật liệu dễ cháy, dễ bắt cháy.
- Giữ kín thùng, trừ khi có chỉ định của nhà sản xuất, cung cấp.
- Trộn, pha hóa chất theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Để tránh phát sinh
các chất bột gây ăn mòn, mua hóa chất dạng lỏng thay cho dạng bột khô
- Giảm khả năng phản ứng của dung dịch bằng cách pha loãng với nước.
- Sử dụng đồ bảo hộ để bảo vệ mắt và da.
- Đảm bảo các chất oxy hóa chứa trong cùng một khu vực tương thích với
nhau.
3. Chất hoạt động mạnh
- Có thể nhạy cảm với nhiệt, ảnh sáng, nền, va đập.
- Có thể phản ứng nguy hiểm với nước hoặc không khi
- Có thể cháy, nổ hoặc sinh ra khí ga dễ chảy hoặc độc khi trộn với vật
liệu không tương thích.
- Có thể bị phân hủy, polymer hóa hoặc ngưng tụ mạnh mẽ.
- Có thể có tính độc hại, ăn mòn, oxy hóa hoặc dễ cháy.
- Một số hóa chất có thể không nguy hiểm khi mua nhưng có thể phát
triển các mức độ độc hại theo thời gian (ví dụ như diethyl ether và dung
dịch axit picric).
Thực hiện theo các biện pháp sau khi làm việc với hóa chất nguy hiểm
hoạt động mạnh:
- Hiểu được mối nguy hiểm của hóa chất sử dụng chúng trong các điều
kiện thích hợp.
- Lưu trữ các hóa chất này tránh xa những hóa chất không tương thích.
- Giữ những chất có thể phản ứng với nước ở những nơi khô ráo, tránh xa
ống nước, vòi cứu hỏa...
- Thao tác với hóa chất trong tủ hút.
- Mang găng tay bảo vệ và dụng cụ thích hợp để bảo vệ mắt.
- Sử dụng hóa chất với lượng nhỏ.

48
- Sử dụng hết hoặc xử lý loại bỏ trước khi hết hạn sử dụng.
4. Chất ăn miền
Chất ăn mòn là những chất như axit, baz gây ngộ độc, ảnh hưởng đến cơ
thể do bị bắn, uống, hít phải, ngoài ra, chất ăn mòn còn có thể:
- Phản ứng với kim loại, giải phóng hydro, khi dễ bắt cháy.
- Phá hủy một số loại chất dẻo.
- Một số chất ăn mòn, như axit sulfuric, nitric và percloric, cũng là chất
oxy hóa, không thể dùng với những vật liệu dễ cháy, dễ bắt cháy.
- Chúng có thể sinh ra các sản phẩm độc hại, nổ khi phản ứng với hóa
chất khác.
- Sinh nhiệt khi trộn với nước.
Thực hiện theo các biện pháp sau khi làm việc với hóa chất ăn mòn
- Mang dụng cụ bảo hộ mắt và da - Sử dụng với nồng độ càng thấp càng
tốt.
- Thao tác trong tủ hút.
- Luôn pha loãng bằng cách cho axit và nước.
- Pha loãng, trộn lẫn thật chậm.
7.2 Tồn trữ và thao tác với hóa chất
1. Các nguyên tắc chung để tồn trữ hóa chất
- Không ngắt các thiết bị cấp cứu như hệ thống cứu hòa, rùa nổi, vòi sen,
bộ sơ cứu hay những thiết bị điều khiển như van khóa gas khẩn cấp:
- Tránh để đồ đạc chặn lối thoát hiểm hoặc lối đi: không để hóa chất, hộp
thiết bị, kệ dự phòng trên hành lang, lối đi và cầu thang.
- Đảm bảo trọng lượng của hóa chất chứa trên kệ không vượt quá khả
năng chịu tải của kệ hay tủ.
- Bảo đảm kệ được gắn chắc chắn lên tưởng, thường xuyên kiểm độ an
toàn của kệ.
- Sắp xếp sao cho hóa chất không nhỏ ra, vượt ngoài ra kệ hoặc quá chiều
cao kệ.
- Không để vật liệu quá cao để tránh mất thăng bằng

49
- Sử dụng thang để lấy hóa chất trên cao, không bao giờ đứng trên một
chiếc ghế.
2- Sắp xếp dụng cụ
- Xếp những dụng cụ thường dùng trong khoảng chiều cao từ đầu gối đến
vai.
- Chứa những vật nặng ở phía dưới.
3- Sắp xếp tồn trữ hóa chất
- Xếp những hóa chất độc hại vào những khu vực riêng dành cho nhân
viên phòng thí nghiệm.
- Giảm thiểu lượng hóa chất chứa trong phòng thí nghiệm.
- Không lưu trữ hóa chất trong lối đi, dưới bồn rửa hoặc trên sàn nhà, bản
làm việc hoặc trên ghế ngồi.
- Xếp hóa chất tránh xa nguồn nhiệt và ánh sáng mặt trời. - Không chồng
các chai chứa hóa chất lên nhau.
- Không chứa hóa chất cao hơn vai/tầm mắt.
- Chứa những binh hóa chất lớn ở những kệ dưới thấp.
- Các chai hóa chất dạng lỏng nên được chứa trong một khay để tránh
hiện tượng tràn hóa chất do va chạm...
- Chứa hóa chất trong những kệ chứa có cạnh bảo vệ tử 12,7 mm - 19 mm
(½ - ¾ %inch) để đảm bảo hóa chất không rơi vỡ.
- Đảm bảo hóa chất không rơi khỏi kệ.
- Tồn trữ các hóa chất dự theo mức độ tương thích, không theo trình tự
abc. Nếu chất có nhiều độ độc hại khác nhau, phân loại theo mức độ độc
hại cao nhất (mức độ tương thích hỏa chất được trình bày ở bảng dưới).
- Thiết kế khu vực riêng cho từng loại hóa chất, trả về chỗ cũ sau khi sử
dụng.
- Chứa những chất độc dễ bay hơi vào tủ thoáng mát, ngăn cản sự lịch tụ
hơi hóa chất bên trên những chai chứa.
- Chứa những hóa chất dễ cháy vào tủ lạnh phòng thí nghiệm.
- Dán nhãn những hóa chất hoạt động mạnh, hóa chất kém bên và những
thông tin như ngày nhận, ngày mở hóa chất.

50
- Kiểm tra hàng tuần tình trạng hóa chất và nhãn chai hóa chất.
- Không vứt chất thải hóa chất vào chất thải sinh hoạt, phải đưa cho cơ
quan có chức năng tiêu hủy.
- Ghi chú cẩn thận lượng và chủng loại hóa chất, thường xuyên kiểm tra
và cập nhật thông tin.
Bảng 5. Ví dụ về các hợp chất không tương hợp hỏa học của những
hóa chất thông dụng
Hóa chất Không lưu trữ, chứa cùng với các hóa chất

Axit acetic Axit crômic, axit nitric, hợp chất hydroxyl, axit
perchloric, peoxit, permanganat
Acetylene Clo, brom, flo, đồng, bạc, thủy ngân
Kim loại kiềm Nước, hydrocarbon chứa clo, cacbon đioxit, halogen
Amoniac khan Thủy ngân, clo, canxi hypoclorit, iot, brôm, axit
hydrofluoric
Amôni nitrat Axit, bột kim loại, chất lỏng dễ cháy, các muối clorat,
nitrat, lưu huỳnh, kim loại dễ bắt cháy
Aniline Axit nitric, hydro peroxit (oxy già)
Brom Amôniac, acetylen, butađien, butan, metan, propan
(hoặc khí nhiên liệu), hydro, natri cacbua, nhựa thông,
benzen, kim loại cắt nhỏ
Than hoạt tính Canxi hypoclorit, tất cả các tác nhân oxy hóa
Hợp chất clorat Muối amôni, axit, bột kim loại, lưu huỳnh, kim loại dễ
bắt cháy
Axit crômic Axit acetic, naptalen, long não, glyxêrin, nhựa thông,
cồn, chất lỏng dễ cháy.
Clor Amôniac, acetylen, butađien, butan, metan, propan
(hoặc khí nhiên liệu), hydro, natri cacbua, nhựa thông,
benzen, kim loại cắt nhỏ
Đồng Acetylen, hydro peoxit
Chất lỏng dễ cháy Amôni nitrat, axit vô cơ, hydro peoxit, natri peoxit,
halogen
Hydrocacbon Flor, dor, brôm, iot, axit crômic, natri peoxit
Axit florhydric Amôniac khan, amôni hydroxit
Hydro peoxit Đồng, crôm, sắt, các kim loại và muối kim loại, rượu,
acetone, aniline, nitrometan, chất lỏng dễ cháy, các chất
khí có tính oxy hóa

51
Hydro sulfua Hơi axit nitric, chất khí có tính oxy hóa
Iot Acetylen, amôniac (dạng hydrat hoặc khan), hydro
Thủy ngân Acetylen, axit funminic , amôniac
Axit nitric Axit acetic, aniline, axit crômic, axit xianhydric,
hydrosulfua, chất lỏng dễ cháy, khí dễ cháy
Axit oxalic Bạc, thủy ngân
Axit perchloric Anhydrit acetic, bismuth and hợp kim bismuth, vật liệu
hữu cơ
Kali Cacbon tetraclorit, cacbon đioxit, nước
Kali chlorat Axit sunfuric và các axit khác
Kali permanganat Glycerin, etylen glycol, benzandehyt, axit sunfuric
Bạc Acetylen, axit oxalic,’axit tartaric, hợp chất amôni
Natri peoxit Rượu, ax.it acetic dạng băng, anhydrit acetic,
benzadehyt, cacbon disunfua, glyxerin, etylen glycol,
ethyl acetate, rrietyl ecetat, fufuran
Axit sunfuric Acid Kãli clorat, kali perchlorat, kali Permanganat (hoặc các
hợp chất với các kim loại khác như natri, liti, v.v...)
4. Phân loại hóa chất
Trước khi sắp xếp tồn trữ cần đọc kỹ nhãn chai, và đọc thêm tài liệu
MSDS. Đảm bảo không sắp xếp các hóa chất không tương thích gần nhau
(dựa theo bảng 5)
Bảng 6. Phương pháp sắp xếp hóa chất (khuyến nghị)
Chất dễ cháy Dung môi khó cháy
-Chứa trong tủ chứa riêng -Chứa trong tủ
-Không để gần chất oxy hóa -Có thể để cạnh chất dễ cháy
Vd: Acetone, Ethanol, băng axit -Tránh xa chất oxy hóa mạnh
acetic Vd: Cacbon tetraclorua, Etylen glycol
Axit Chất ăn da
-Chứa trong tủ riêng bằng vật liệu -Chứa nơi khô ráo
không bắt cháy -Tránh để gần axit
-Để riêng chất oxy hóa và axit hữu cơ Ví dụ: Amoni hydroxit, natri
-Để riêng với chất ăn da, cyanides, hydroxit, kali hydroxit
sulfides
Ví dụ: Axit nitric, axit clohydric, axit
sunfuric

Chất dễ phản ứng với nước Chất oxy hóa


-Chứa ở nơi thoáng mát, khô ráo -Chứa trong tủ riêng bằng vật liệu

52
-Tránh xa dung dịch không cháy
-Không để gần vòi phun nước -Để riêng với các chất dễ cháy, dễ bắt
Vd: Natri, kali, liti lửa
Vd: Natri hypoclorit, Benzoyl
peroxỉt, kali permanganat
Khí nén không oxy hóa Khí nén có tính oxy hóa
-Chứa trong khu vực thông gió tốt -Không để gần khí nén dễ bốc cháy
-Không để gần chất khí có tính oxy Vd: Oxy, clor, oxit nitơ
hóa
Vd: Nitơ, hydro, cacbon dioxit

Chất rắn không độc, không bay hơi: Chứa trong tủ hoặc để trên kệ.
Ví dụ: Agar, natri clorua, natri bicacbonat
5. Hóa chất kém bền
Rất nhiều hóa chất, nhất là ethers (THF, dioxane, diethyl vs isopropyl
ether), thường dễ bị phân hủy hay bay hơi và gây nổ. Ethers, paraffins
lỏng và olefins dễ tạo thành peroxydes dưới tác dụng của ánh sáng và
không khí dù chứng được báo gói và đóng nắp. Trên nhãn chai MSDS sẽ
ghi rõ những thông tin này. Dưới đây là ví dụ những hóa chất kém bền:
- Cỵẹlohexene - Dioxane
- Dịcyclopentâdiene - Isopropyl ete
- Diethyl ete (ete) - Tetrahydrofuran (THF)
- Dimethyl ete.

6. Hóa chất gầy nổ


Nhiều hóa chất dễ bị phân hủy nhanh chóng, nổ, rung, kích động hoặc
đun nóng. Một số ngày càng trở nên nhạy cảm với độ tuổi sốc. Axit picric
trở nên nhạy cảm và sốc thuốc nổ nếu nó khô đi.
- Hãy tham khảo các nhãn và các vật liệu an toàn dữ liệu vào bảng để xác
định một hóa chất là thuốc nổ.
- Viết ngày nhận được và mở ra trên tất cả các thùng chứa hóa chất nổ
hoặc sốc nhạy cảm.
- Kiểm tra tất cả các container hàng tháng
- Giữ axit picric dưới dạng dung dịch có nồng độ tối đa 30%.

53
- Mang thiết bị bảo hộ cá nhân thích hợp và tthực hiện các thí nghiệm sau
lá chắn che mặt.
- Làm việc với số lượng nhỏ.
Các chất có khả năng gây nổ:
- acetylua - funninat - nitroso
- oxit amin - N-haloamin - nitro
- azit - hypohalite - ozonit
- clorat - Hydro peroxit - perclorat
- diazo - nitrat - peroxit
- diazonium - nitrit - picrat
Các chất nhạy cảm với ma sát, shock, chát nổ:
- Amoni nitrat - Thủy ngân funminat
- Amoni perclorat - Chì azit
- Đồng axetilua - Nitro glycerin
- Đinitrô toluene - axit picric(khan)
- Trinitrô toluene

8 XỬ LÝ SỰ CỐ CHÁY TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM


Cháy là thảm họa cực kỳ nguy hiểm đối với con người và cơ sở vật chất,
các tai nạn về cháy nổ có thể xảy ra khắp nơi và đặc biệt phòng thí
nghiệm hóa là nơi có khả năng xảy ra các tai nạn cháy cao nhất.
8.1. Phân loại đám cháy và nguyên tắc xử sự chung khi xảy ra cháy
Đám cháy loại A: đám cháy gây ra bởi các vật liệu thông thường dễ bắt
cháy như giấy, thùng rác bằng gỗ và sợi.
Đám cháy loại B: đám cháy gây ra bởi các nhiên liệu là chất lỏng dễ cháy
như:
xăng, dầu, mỡ, làm sạch chất lỏng, rượu, sơn.
Đám cháy loại C: đám cháy gây ra bởi phát sinh do chập điện từ dây dẫn
điện
đang sử dụng, máy móc thiết bị máy vi tính, động cơ, máy phát, điện,
công tắc đèn, điều hòa nhiệt độ và các thiết bị tiêu thụ điện khác.

54
Đám cháy loại D: Đám cháy gây ra bởi kim loại dễ cháy như: magiê,
natri, kali... các loại chất gây cháy nổ chứa trong pháo nổ, pháo hoa... loại
đám cháy này thường hiếm gặp.
Các nguyên tắc căn bản khi chuông bảo cháy vang lên (áp dụng cho
tất cả trường hợp)
 Chạy ngay đến cửa thoát hiểm gần nhất, thoát khỏi tòa nhà càng
nhanh càng tốt, không chần chừ, không hoảng loạn.
 Tuyệt đối không sử dụng thang máy khi có cháy.
 Nếu cần thiết, dùng khăn ướt để che mũi và miệng.
 Nếu gặp khói dày đặc, cúi thấp người và trườn sát mặt đất.
 Dùng mu bàn tay áp vào vị trí trên cửa từ thấp đến cao để cảm
nhận nhiệt độ, nếu cửa không nóng, dùng tay vặn khóa cửa và mở
của thật chậm.
 Không mở cửa nếu cửa quá nóng, và tìm một lối thoát khác.
 Tập trung tại khu vực khẩn cấp của tòa nhà.
8.2. Sử dụng bình chữa cháy
Bình chữa cháy chứa khí, bọt và hóa chất để chữa đám cháy; các bình
chữa cháy này có thê chữa được các đám cháy thông thường đám cháy
gây ra do chất lỏng dễ cháy, đám cháy do chập điện. Các bình chữa cháy
được bố trí dọc theo hành lang và đầu dãy thí nghiệm cũng như trong kho
chứa hóa chất. Các bình chữa cháy này hoạt động hiệu quả trọng phạm vi
12 - 18 feet trong vòng 15 giây.
Để vận hành một bình chữa cháy xách tay, hãy nhớ các từ viết tắt
P.A.S.S và làm theo các bước sau:
1. Kéo khóa van an toàn. (Pull the safety pin)
2. Hướng đầu phun vào khu vực của đám cháy. (Aim the nozzle at the
base of the fire)
3. Giữ chặt tay cầm. (Squeeze the handle)
4. Quét vòi phun qua lại. (Sweep the nozzle side to side)
Lưu ý: Bình chữa cháy cầm tay chỉ sử dụng trong trường hợp sau: đám
cháy nhỏ và có thể kiểm soát được, người dùng bình chữa cháy đã được
huấn luyện và sử dụng thành thạo bình chữa cháy, người sử dụng đứng ở
vị trí an toàn, đứng thấp để tránh khói và nóng.
KHI ĐÁM CHÁY XẢY RA, KHÔNG CÓ GÌ ĐÁNG GIÁ BẰNG
TÍNH MẠNG CON NGƯỜI.

55
8.3. Xử sự khi xảy ra cháy trong phòng thí nghiệm
Khi đám cháy xảy ra trong phòng thí nghiệm, ngoài những nguyên tắc xử
sự chung khi xảy ra cháy, cần tuân thủ thêm những nguyên tắc sau đây:
 Chú ý hướng dẫn của nhân viên phòng thí nghiệm, không chen
lấn, hoảng loạn gây mất trật tự.
 Nếu đám cháy do chập điên, cần nhanh chóng ngắt nguồn điện
hiện tại.
 Cố gắng cô lập hoặc dập lửa bằng các thiết bị hiện có, hỗ trợ tối đa
cho nhân viên cứu hỏa làm việc trong trường hợp đám cháy vượt
ngoài tầm kiểm soát.
 Trong trường hợp xảy ra cháy hóa chất, cần tránh xa đám cháy, báo
cho nhân viên trực phòng thí nghiệm kịp thời để có biện pháp xử lý
cần thiết. Nếu quần áo bị bén lửa, để nạn nhân nằm trên sàn nhà,
lăn nạn nhân trên mặt đất để dập tắt đám chay trên quần áo của nạn
nhân.
 Nếu nạn nhân bị bỏng, cần ngâm vết thương trong nước lạnh từ 10
- 15 phút và đưa nạn nhân đến cơ quan y tế gần nhất.
 Nếu có khí độc phát sinh trong đám cháy, cần báo động cho tất cả
mọi người đang làm việc ở các phòng thí nghiệm khác và khu vực
xung quanh biết để di tản và báo ngay cho lực lượng cứu hộ.
8.4. Phòng cháy trong phòng thí nghiệm
Sử dụng các biện pháp phòng ngừa sau khi làm việc, sử dụng hóa chất dễ
cháy
trong phòng thí nghiệm; các biện pháp phòng ngừa cũng áp dụng đối với
chất thải hóa chất dễ cháy.
 Giảm thiểu số lượng chất lỏng dễ cháy được giữ trong phòng thí
nghiệm.
 Giữ một lượng hóa chất dễ bắt cháy cần thiết cho quá trình thí
nghiệm, còn lại tất cả các chất lỏng dễ bắt cháy cần được chứa
đựng trong những tủ riêng biệt, đóng kín tủ và khóa tủ sau mỗi lần
lấy hóa chất, không để thêm bất kỳ loại hóa chất nào khác vào tủ.
 Luôn lưu trữ, thao tác, sử dụng chất lỏng, khí dễ cháy trong khu
vực thoáng khí. Sử dụng hệ thống quạt hút khi làm việc với các sản
phẩm phát hành hơi dễ cháy.
 Giữ những hóa chất dễ cháy có yêu cầu làm lạnh "explosion safe"
trong tủ lạnh phòng thí nghiệm.

56
 Giữ các hóa chất dễ cháy ra xa khỏi nguồn bắt lửa, chẳng hạn như
nhiệt, tia lửa, ngọn lửa và ánh sáng mặt trời trực tiếp. Tránh hàn
hoặc hàn trong vùng lân cận của chất cháy.
 Sử dụng hộp chứa đủ an toàn để lưu trữ, phân phát và vận chuyển
chất lỏng dễ cháy.
 Dọn dẹp sạch kịp thời nếu chất lỏng dễ cháy bị đổ hay tràn ra môi
trường xung quanh.
9 CÁC QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN KHI LÀM VIỆC TRONG
PHÒNG THÍ NGHIỆM HÓA HỌC
9.1. Trước khi bắt đầu làm việc trong phòng thí nghiệm
Trước khi làm việc trong phòng thí nghiệm, sinh viên cần nắm rõ các vấn
đề sau đây:
 Độ độc hại, nguy hiểm của bác hóa chất trong phòng thí nghiệm
cũng như các thao tác an toàn khi sử dụng, pha chế và ứng xử trong
trường hợp khẩn cấp. Biết cách đọc các quy ước và kí hiệu trên
nhãn hóa chất, an toàn hóa chất (MSDS) trước khi sử dụng. Tuyệt
đối không sử dụng hóa chất mất nhãn, và báo ngay với nhân viên
phòng thí nghiệm.
 Làm quen với cách sử dụng thiết bị, dụng cụ trong phòng thí
nghiệm, tham gia các buổi hướng dẫn sử dụng thiết bị và đọc kỹ
hướng dẫn sử dụng trước-khi dùng.
 Vị trí và cách sử dụng các thiết bị khẩn cấp như bình chữa cháy,
rửa mắt và vòi sen, bộ dụng cụ cấp cứu, điện thoại và lối thoát
hiểm khẩn cấp.
 Quy tắc về an toàn phòng cháy chữa cháy, các quy định khi xảy ra
tình huống khẩn cấp.
9.2. Các quy tắc khi làm việc trong phòng thí nghiệm
 Chỉ có sinh, viên, học viên có đăng ký học, thực hành mới được
phép vào phòng thí nghiệm. Trẻ em không được phép vào phòng
thí nghiệm trừ những trường hợp đặc biệt có ý kiến của nhân viên,
cán bộ hướng dẫn.
 Không được hút thuốc; ăn; uống; lưu trữ thực phẩm, đồ uống hoặc
thuốc lá, mỹ phẩm trong các phòng thí nghiệm.
 Mặc áo blouse, đeo kính bảo vệ mắt khi làm việc trong phòng thí
nghiệm có hóa chất độc hại, đồng vị phóng xạ. Mang giày kín,
không đi dép vào phòng thí nghiệm.

57
 Cột tóc gọn gàng khi làm việc với hóa chất, đồng vị phóng xạ, di
chuyển máy móc thiết bị trong phòng thí nghiệm.
 Luôn giữ nơi làm việc sạch sẽ; không để hóa chất, mẫu vật, thiết bị
bừa bộn. Không để chai hóa chất rỗng hoặc còn đầy trên sàn nhà.
 Khi làm việc với hóa chất, cần nắm rõ các quy định về an toàn hóa
chất, mức độ độc hại, nguy hiểm của hóa chất khi thao tác, tồn trữ,
pha chế.
 Khi sử dụng pipette, không được dùng miệng để hút.
 Không chạy, đùa giỡn trong phòng thí nghiệm.
 Rửa tay kỹ trước khi rời khỏi phòng thí nghiệm.
9.3. Làm vệ sinh trước khi rời phòng thí nghiệm
Tiến hành kiểm tra an toàn hệ thống trước khi rời khỏi phòng thí nghiệm.
Luôn đảm bảo:
 Tắt khí, nước, điện, hệ thống chân không, nén khí, gia nhiệt.
 Trả lại hóa chất, vật liệu, thiết bị không sử, dụng vào vị trí cũ.
 Dán nhãn lên chai, túi chứa chất thải theo đúng quy định phòng thí
nghiệm.
 Làm vệ sinh các thiết bị nhiễm bẩn hóa chất trong khu vực làm
việc.
 Để lại đồ bảo hộ (áo khoát, găng tay,...) khi rời khỏi phòng thí
nghiệm.
 Nếu là người cuối cùng rời khỏi phòng thí nghiệm, đóng cửa, khóa
cửa cẩn thận trước khi ra về.
10. AN TOÀN SỬ DỤNG MÁY MÓC THIẾT BỊ TRONG PHÒNG
THÍ NGHIỆM
10.1. An toàn khi sử dụng thiết bị trong phòng thí nghiệm
1. Bình chứa khí nén
Bình chứa khí nén áp suất cao là mối nguy hiểm trực tiếp nếu sinh viên
(và cả cán bộ hướng dẫn) không cẩn thận và không tuân thủ quy trình. Gõ
vào bình khí nén, không nắp đậy, không đảm bảo an toàn, có thể làm
hỏng van của bình chứa khí, khí gas áp suất cao sẽ phụt ra bên ngoài gây
nguy hiểm và tổn thương cho người đứng gần. Kiểm soát việc sử dụng
bình chứa khí kém có thể gây ra cháy nổ do rò rỉ khí nén gây hỏng hóc
thiết bị. Tùy theo loại khí chứa trong bình, khí nén có thể gây cháy, nổ,
gây ra phản ứng oxy hóa khử không mong muốn. Rò rỉ khí nitơ, argon,

58
heli, neon sẽ làm giảm lượng oxy trong không khí trong những khu vực
không thông thoáng, gây ngạt.
An toàn khi sử dụng, tồn trữ, thao tác với bình chứa khí nén
 Tất cả bình chứa khí nén, đầy hay rỗng đều phải có thiết bị phụ trợ
đi kèm như chân đế, nắp đậy...
 Khi không sử dụng hay trong quá trình vận chuyển, tháo các thiết
bị điều khiển và gắn nắp bảo vệ.
 Không sử dụng băng keo hay tefflon để đính bộ điều khiển váo
bình chứa khí.
 Không xả hết khí trong bình chứa, phải để lại áp suất dư trong bình
chứa.
 Không đốt nóng bình chứa khí quá nhiệt độ cho phép.
 Bảo quản nơi có nhiệt độ thích hợp tùy theo loại khí, phù hợp với
hướng dẫn sử dụng của nhà cung cấp.
2. Tác nhân làm lạnh
Tác nhân làm lạnh có nhiệt độ rất thấp như nước đá khô, khí hóa lỏng
như nitơ,
oxy, heli, argon và neon. Tác nhân làm lạnh có thể gây ra những nguy
hiểm sau:
 Gây ngạt do thiếu dưỡng khí (trừ trượng hợp không khí và oxỹ
lỏng).
 Thiết bị giòn, đễ vỡ do bị làm lạnh sâu.
 Tê cóng, bỏng lạnh (nguy hiểm hơn cả bỏng nóng).
 Nổ do tăng áp suất khi nhiệt độ tăng lên.
 Ngưng tụ oxy và khí nguyên liệu (hydro, hydrocacbon...) tạo thành
hỗn hợp nổ.
3. An toàn khi sử dụng tác nhân làm lạnh
 Kiểm soát quá trình làm lạnh.
 Chỉ sử dụng những thiết bị làm việc ở áp suất thấp háy' áp suất cao
khi có thiết bị phụ trợ đi kèm.
 Mang găng tay và kính bảo vệ.
 Sử dụng và tồn trữ ở nơi thoáng khí.
 Tránh xa nơi có ngọn lửa hoặc phát sinh tia lửa (nhất là tia lửa
điện).

59
 Sử dụng những vật liệu không bị dờn khi làm lạnh nhanh, như
găng tay cao su.
 Không đeo đồng hồ, nhẫn, vòng đeo tay và những trang sức khác
khi thao tác với tác nhân làm lạnh.
 Để tránh hiện tượng dãn nở làm vỡ thiết bị, chỉ chứa đến 80% thể
tích cho phép.
 Nếu cần vận chuyển tác nhân làm lạnh bằng thang máy, cần đảm
bảo các tác nhân dược đóng gói kín; đảm bảo thang không có
người.
4. Áp suất cao và áp suất chân không
Chênh lệch áp suất bên trong thiết bi và môi trường xung quanh thường là
nguyên nhân gây ra nhiều sự cố trong phòng thí nghiệm. Thiết bi, dụng
cụ thủy tinh có thể vỡ, nổ tạo thành những mảnh thủy tinh có thể bắn vào
mắt, tay chân. Trong một số trường hợp, dụng cụ thủy tinh có thể bị vỡ
dù chênh lệch áp suất không lớn. Khi thay đổi nhiệt độ đột ngột, ví dụ
như đưa hệ phản ứng ra khỏi tác nhân lạnh, có thể gây ra chênh lệch áp
suất. Để phòng chống tai nạn do chênh lệch áp suất gây ra, cần lưu ý
những điểm sau:
 Trước khi sử dụng hệ thống chân không, cần kiểm tra trên thiết bị
có vết nứt hay không.
 Chỉ sử dụng những dụng cụ được thiết kế riêng để làm việc ở áp
suất chân không.
 Khi lắp ráp hệ thống chân không, tránh lắp ráp đường ống, hệ
thống quá căng. Đối với những hệ thông chân không có khối lượng
lớn nên được lắp thêm các thiết bị hỗ trợ.
 Các hệ thống chân không cần được dán cẩn thận để tránh các mảnh
thủy tinh có thể văng ra khi hệ thống gặp sự cố.
 Đeo kính và thiết bị bảo vệ khi làm việc với hệ thống chân không
hay áp suất cao.
 Trước khi lấy hệ phản ứng ra khỏi hệ thống cỗ quay hay hệ thống
làm lạnh, cần tiến hành cân bằng áp suất bên trong hệ và áp suất
khí quyển.
5. Thao tác an toàn với cức thiết bị, dụng cụ thủy tinh
 Sử dụng chổi và dụng cụ vệ sinh để thu gom mảnh thủy tinh vỡ,
không dùng tay không ( các thiết bị bảo hộ như găng tay, vật gắp,
…)

60
 Vứt bỏ những mảnh kính vỡ vào đúng nơi quy định, tránh vứt lung
tung.
 Sử dụng kính chịu lực cho hệ thống làm việc áp suất cao hoặc áp
suất chân không. Quấn kín các thiết bị thủy tinh để làm giảm khả
năng văng mảnh thủy tinh khi có sự cố xảy ra.
 Đối với những thiết bị thủy tinh bị gia nhiệt hay tác động lực
thường xuyên, thủy tinh sẽ trở nên dễ vỡ hơn do đó khi thao tác
cần cẩn thận hơn.
 Khi phát hiện các dụng cụ hay thiết bị có các vết nứt hay bị ăn mòn
nhiều, cần thay thế hoặc sửa chữa ngay.
Khi thao tác với ống hay thanh thủy tinh cần lưu ý
 Bôi trơn bằng nước vaseline hay bằng glycerine khi chèn ổng hay
thanh thủy tinh qua các nút.
 Kích thước nút phải vừa với đường kính của ống hay thanh thủy
tinh.
 Chèn cẩn thận, vừa xoắn vừa đẩy, dùng cả hai tay, để hai tay gần
nhau, nên đeo bao tay hay dùng vải quấn xung quanh để tránh đứt
tay.
10.2. Quy tắc an toàn khi sử dụng máy móc thiết bị trong phòng thí
nghiệm
Khi sử dụng thiết bị trong phòng thí nghiệm, cần tuân thủ những nguyên
tắc sau (đây là những nguyên tắc chung khi sử dụng thiết bị, đối với từng
loại thiết bị sẽ có những quy định và quy tắc sử dụng riêng). Dưới đây sẽ
trình bày một số quy tắc an toàn cho vài thiết bị thông dụng trong các
phòng thí nghiệm hóa học:
 Đọc kỹ tài liệu của nhà sản xuất đính kèm trong máy. Giữ những
tài liệu này để tham khảo trong tương lai.
 Sử dụng và bảo trì thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
 Tất cả mọi người khi sử dụng thiết bị đều phải được hướng dẫn
cách thiết lập thông số, sử dụng và vệ sinh thiết bị sau khi sử dụng.
 Khi sử dụng thiết bị, phải ghi vào sổ đăng ký sử dụng, ngày giờ sử
dụng và tình trạng thiết bị.
 Cần tuân thủ những quy định riêng (nếu có) của phòng thí nghiệm
và theo sự hướng dẫn của cán bộ trực tiếp quản lý thiết bị.
1. Máy ly tâm

61
Sử dụng, bảo trì máy ly tâm khống đúng cách gây ra nguy hiểm cho
người sử dụng. Khi phần Cơ khí của máy bị hỏng có thể làm văng chi tiết
máy, hóa chất độc... ra bên ngoài. Khi máy đang quay ở tốc độ cao, nếu
ống ly tâm hay ống nghiệm bị vỡ có thể làm tràn hóa chất ra bên ngoài,
làm bẩn máy. Khi sử dụng máy ly tâm, cần chú ý những điểm sau:
 Kiểm tra ống ly tâm bằng nhựa hoặc bằng thủy tinh trước khi sử
dụng, tốt nhất là nên sử dụng ống ly tâm bằng nhựa.
 Không đổ hỗn hợp ly tâm đầy đến miệng ống.
 Đậy kín ống nghiệm ly tâm bằng nắp đậy ống nghiệm có sẵn hoặc
bằng nút cao su, không sử dụng những vật nhẹ như lá nhôm để làm
nắp ống ly tâm.
 Cần sử dụng lưới bảo vệ an toàn cho bộ phận chứa mẫu (theo yêu
cầu của thiết bị). Rửa sạch bộ phận chứa mẫu trước và sau khi sử
dụng. Bảo dưỡng thường xuyên và thay thế ngay (nếu bị hỏng) các
vòng đệm.
 Máy li tâm phải thăng bằng.
 Không mở nắp khi máy đang hoạt động hay khi vừa kết thúc quá
trình li tâm. Không cố gắng dừng rotor máy bằng tay hay bằng vật
dụng nào khác. Không dùng bất kỳ vật dụng nào để cậy khóa hay
thiết bị an toàn của máy ly tâm.
 Mở nắp cẩn thận và khi cho chạy tiếp tục cần kiểm tra hệ thống đã
an toàn chưa.
Khi sử dụng máy ly tâm có tốc độ cao, cần lưu ý thêm những điển sau
đây:
 Ghi vào sổ ghi chú tình trạng thiết bị: tốc độ, thời gian ly tâm. Ghi
chú cẩn thận những thay đổi (dù nhỏ) và báo cáo ngay với người
quản lý PTN.
 Lắp hệ thống lọc HEPA giữ máy ly tâm và bom chân không khi
làm việc với hỗn hợp sinh học (trong các PTN sinh học).
 Không điều chỉnh tốc độ rotor vượt quá tốc độ cho phép.
2. Bể điều nhiệt
Bể điều nhiệt là thiết bị cung cấp nhiệt cho hệ phản ứng, giữ nhiệt độ hệ
thống
không đối, bể điều nhiệt có thế sử dụng với nhiều tác nhân gia nhiệt khác
nhau như nước, dầu thô, glycerin, paraffin hay dầu silicon, mộ số bể điều

62
nhiệt có thể tăng nhiệt độ lên 300°C. Khi sử dụng bể điều nhiệt cần lưu ý
những điểm sau đây:
 Đặt bể điều nhiệt lên một bề mặt phẳng, thích hợp, tránh để bể điều
nhiệt trên những vật liệu dễ cháy hay dễ bắt cháy như gỗ, giấy,..
 Chỉ di chuyển bề điều nhiệt khi chất lỏng bên trong đã hạ nhiệt độ
đến gần nhiệt độ phòng.
 Bể điều nhiệt phải được trang bị rơle nhiệt độ để ngắt điện khi quá
nhiệt.
 Khi thiết lập nhiệt độ bể điều nhiệt, lưu ý đến điểm chớp cháy của
dung môi gia nhiệt, nhiệt độ phải thấp hơn điểm chớp cháy của
chất lỏng.
 Bể điều nhiệt cần có đồng hồ hiến thị nhiệt độ để kiểm soát nhiệt
độ của hệ thống.
Hầu hết các bể điều nhiệt sử dụng trong phòng thí nghiệm đều SI dụng
dung môi gia nhiệt là nước. Khi sử dụng những bể điều nhiệt loại nà; cần
lưu ý những điếm sau:
 Thường xuyên làm vệ sinh bể điều nhiệt, có thê thêm chất sát
khuẩn như chất tẩy rửa phenolic vào nước.
 Không sử dụng natri azide đế ngăn chặn sự phát triển của vi sinh
vật vì natri azide có thể tạo hỗn hợp nổ với một vài kim loại (đặc
biệt chú ý trong PTN vi sinh vật).
 Mỗi tuần, nâng nhiệt độ bể điều nhiệt lên 900°C hoặc cao hơn
trong vòng 30 phút để làm vệ sinh bể.
 Khi đổ nước hoặc thêm nước vào bể điều nhiệt, cần rút phích cắm
ra khỏi thiết bị, thường xuyên kiếm tra dây nối đất của thiết bị.
3. Lò nung, tủ sẩy
Lò nung, tủ sấy trong phòng thí nghiệm thường được sử dụng để nung,
làm bền vật liệu, làm khan, làm khô dụng cụ thủy tinh. Khi sử dụng lò
nung, tủ sấy cần lưu ý:
 Lựa chọn lò nung được thiết kế để ngăn sự tiếp xúc giữa hơi dễ
cháy với nguồn nhiệt hoặc thiết bị đánh lửa.
 Không tiếp tục sử dụng lò nung, tủ sấy nếu thiết bị điều chỉnh nhiệt
độ bị hỏng.
 Không nung hay sấy những hóa chất, vật liệu độc hại trong lò nung
ở những nơi không có hệ thống thông gió.

63
 Không sử dụng lò nung, tủ sấy trong phòng thí nghiệm để chế biến
thực phẩm.
 Các thiết bị thủy tinh sau khi được rửa bằng dung môi hữu cơ, cần
rửa lại bằng nước cất trước khi cho vào tủ sấy.
 Các loại lò nung, lủ sấy của các hãng sản xuất khác nhau có quy
trình vận hành không thống nhất, do đó cần phải đọc kỹ hướng dẫn
vận hành và thao tác thử nhiều lần trước khi tiến hành sử dụng thật.
4. Thiết bị phân tích
Đây là những quy định chung khi sử dụng thiết bị phân tích, từng thiết bị
riêng biệt sẽ có những quy định cụ thể đính kèm:
 Quá trình lắp đặt, sửa đổi, sửa chửa thiết bị đều do nhân viên kỹ
thuật có chuyên môn thực hiện.
 Đọc và hiểu kỹ các quy định của nhà sản xuất trước khi sử dụng
thiết bị.
 Thực hiện các thao tác bảo trì theo quy định của nhà sản xuất.
 Không được nối tắt hay vô hiệu khóa liên động điện.
 Khi sử dụng các thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm, đeo
kính bảo hộ và mặc áo blouse theo quy định.
a. Máy quang phổ hấp thu nguyên tử (Atomic absorption
spectrometers)
Khi sử dụng máy quang phổ hấp thu nguyên tử cần nắm vững tính chất
vật lý, hóa học, mức độ độc hại của chất phân tích và tuân thủ nguyên tắc
an toàn. Máy quang phổ hấp thu cần được trang bị đầy đủ thiết bị hút khí
độc, hơi, khói phát sinh trong quá trình hoạt động.
Những quy tắc an toàn khi sử dụng thiết bị:
 Mang kính bảo vệ mắt.
 Kiểm tra đầu đốt, ống dẫn, hệ thống gas trước khi sử dụng.
 Thường xuyên kiểm tra hệ thống ống dẫn, làm sạch chai chứa mẫu
khi chạy máy với dung môi hữu cơ.
 Chờ cho nhiệt độ đầu đốt ngang bằng với nhiệt độ phòng trước khi
sử dụng máy.
 Luôn kiểm soát ngọn lửa trong máy, phải có bình chữa cháy ở gần
bên đề phòng sự cố xảy ra.
 Không nhìn trực tiếp vào ngọn lửa trong khi máy đang hoạt động
trừ trường hợp đeo kính bảo vệ theo đúng quy định.

64
 Đèn âm cực rỗng làm việc ở áp suất âm, vì vậy cần thao tác hết sức
cẩn thận bảo quản cẩn thận tránh làm vỡ đèn.
b. Máy phân tích phổ khối lượng (MS-Mass spectrometers)
Máy phân tích phổ khối lượng thường sử dụng khí nén, hóa chất độc, dễ
bắt cháy. Đọc kỹ tài liệu về an toàn hóa chất MDSD trước khi phân tích.
Các quy định đặc biệt khi làm việc với máy phân tích phổ khối lượng:
 Tránh tiếp xúc với thiết bị đun nóng khi mảy phân tích phổ khối
lượng đang làm việc.
 Kiểm tra hệ thống gas, bơm, hệ thống ống dẫn và hệ thống khí thải
và các thiết bị kết nối khác trước khi sử dụng.
 Máy bơm của máy phân tích phổ khối lượng phải được thông hơi
ngoài phòng thí nghiệm, bơm khí thải có thể chứa vết của mẫu
phân tích, dung môi và thuốc thử.
 Dầu máy bơm qua sử dụng có thể chứa vết của mẫu phân tích và
cần được xử lý như chất thải độc hại.
c. Máy sắc ký khí (GC-Gas chromatographs)
Máy sắc ký khí thường làm việc với khí nén như ni tơ, hydro, argon, heli,
hóa chất độc hại, dễ cháy. Đọc kỹ tài liệu về an toàn hóa chất MSDS
trước khi sử dụng. Những quy định đặc biệt khi sử dụng máy sắc ký khí:
 Thực hiện các kiểm tra định kỳ về cảm quan, rò rỉ áp suất đối với
hệ thống dẫn mẫu, van và phụ kiện.
 Tuân theo quy định của nhà sản xuất khi lắp đặt cột sắc ký. Ống
thủy tinh và cột mao dẫn rất dễ vỡ, cần thao tác hết sức cẩn thận và
đeo kính bảo vệ mắt khỏi những mảnh thủy tinh khi thao tác, cắt,
nối các cột mao dẫn.
 Tắt và để nguội thiết bị cấp nhiệt như lò nung, đầu vào, đẩu dò và
những thiết bị khác trước khi chạm vào.
 Để tránh các thiết bị shock điện, tắt các thiết bị trước khi rút điện ra
khỏi ổ điện.
 Tắt nguồn cấp hydro khi đổi cột, hoặc thay thế thiết bị.
 Khi sử dụng hydro làm khí nhiên liệu (ngọn lửa ion hóa FID, đầu
dò nitơ -photpho NPD) đảm bảo đã kết nối cột vào đầu vào khi
cung cấp hydro cho hệ thống, tránh hiện tượng nổ do tích tụ hydro.
 Đo lưu lượng hydro và không khứ riêng biệt khi xác định lưu
lượng khí cấp cho hệ thống.

65
 Thực hiện các thí nghiệm về rò rỉ phóng xạ trên đầu dò electron
(ECD) ít nhất 6 tháng/lần với nguồn từ 50 MBq (1,35 mCi) trở lên.
 Khí thoát từ ECD được thông với môi trường bên ngoài.
 Khi chia tách mẫu, cần nối van chia tách mẫu với hệ thống hút khí
thải hoặc sử dụng bẫy hóa chất, áp dụng với hóa chất độc hay sử
dụng hydro làm chất mang.
 Trong bẫy hóa chất, chỉ sử dụng heli, nitơ, tuyệt đối không sử dụng
hydro.
d. Thiết bị cộng hưởng từ hạt nhân (NMR – Nuclear magnetic
resonance)
Nam châm siêu dẫn trong thiết bị cộng hưởng từ hạt nhân NMR điện
trường và từ trường mạnh, gây ảnh hưởng đến chức năng của máy tạo
nhịp tim. Người sử dụng máy tạo nhịp và thiết bị cấy ghép sắt từ y tế nên
tham khảo ý kiến bác sĩ của mình trước khi vào các cơ sở có NMR. Quy
định an toàn khi làm việc với máy NMR:
 Đặt biển báo rõ ràng, báo hiệu vùng có từ trường mạnh.
 Đo khu vực ảnh hưởng từ trường bằng máy đo cảm ứng từ, giới
hạn vùng tiếp xúc trong khu vực có cường độ từ trường từ 5 - gauss
trở lên.
 Để xa các dụng cụ cá nhân bằng sắt, thép ít nhất 2 mét tính từ nam
châm.
 Không tiếp xúc da trực tiếp lên bình chứa tác nhân làm lạnh như
nitơ, heli; đeo mặt nạ bảo vệ, và bao tay cách nhiệt khi làm việc với
các tác nhân làm lạnh.
 Từ trường có thể làm hỏng, xóa các băng từ, đĩa; vô hiệu hóa thẻ
tín dụng, ATM, đồng hồ đeo tay.
 Hệ thống quạt hút cần làm việc đủ hiệu quả để hút toàn bộ heli,
nitơ.
e. Máy sắc ký lỏng cao áp (HPLC - High-pressure liquid
chromatography)
Khi sử dụng máy HPLC, cần đọc kỹ, nắm vững các thông tin trong tài
liệu an toàn hóa chất MSDS, ngoài ra cần tuân thủ thêm những nguyên
tắc sau:
 Thường xuyên kiểm tra hệ thống ống dẫn, vệ sinh bồn chất thải
thương xuyên khi sử dụng dung môi hữu cơ.
 Khu vực chứa chất thải thông thoáng.

66
 Không sử dụng dung môi có nhiệt độ tự bốc cháy dưới 110°c.
 Sử dụng bình thủy tinh dày khi dùng áp suất chân không để khử
dung môi.
 Tắt máy bơm, rút dây điện khỏi nguồn trước khi tiến hành bảo trì
bơm.
 Tắt máy, đợi đến khi áp suất trong hệ cân bằng với áp suất khí
quyển trước khi thực hiện các biện pháp bảo trì.
f. Máy sắc kỷ lỏng (LC/MS - Liquid chromatography)
Khi làm việc với máy sắc ký lỏng LC/MS cần đọc và hiểu kỹ tài liệu an
toàn hóa chất của chất phân tích trước khi sử dụng và tuân theo những
nguyên tắc sau:
 Kiểm tra hệ thống gas, hút khí thải, ống dẫn và các thiết bị kết nối
khác trước và sau khi sử dụng. Kiểm tra van áp suất trên đường
ống xả trước khi sử dụng.
 Bơm phải được nối thông với môi trường bên ngoài phòng thí
nghiệm.
11 THIẾT BỊ BẢO HỘ
11.1 Kính bảo hộ, khẩu trang
Tất cả sinh viên, nhân viên phòng thí nghiệm và khách đều phải mang
kính bảo hộ, khẩu trang khi vào phòng thí nghiệm và trong những trường
hợp sau đây:
- Những khu vực tồn trữ, sử dụng hóa chất độc hại, hóa chất chưa rõ tinh
chất.
- Những khu vực có chất độc hại đối với mắt, tia UV, tia lazer.
Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng kinh bảo vệ mắt
- Kính nhẹ, phù hợp với công việc.
- Làm những thí nghiệm, thao tác có khả năng bắn hóa chất vào mắt: đeo
kính bảo hộ.
- Làm những thí nghiệm, tháo tác có khả năng bắn hóa chất, dụng cụ vào
mặt, có khả năng nổ: mang mặt nạ bảo vệ mặt và kèm theo kính bảo hộ.
- Khi cần đeo kinh bảo hộ có thiết kế riêng (cận, loạn, viễn...) cần tham
khảo ý kiến của bác sĩ nhãn khoa.
11.2 Áo blouse

67
Phải mặc áo blouse hoặc áo bảo hộ đúng theo quy định của phòng thí
nghiệm. Cách chọn và mặc áo blouse và áo bảo hộ:
- Mặc áo blouse có nút và phải cài nút khi vào phòng thí nghiệm.
- Khi làm việc trong khu vực có mức độ độc hại cao, cần mặc thêm
những đồ bảo hộ cần thiết khác.
- Mặc trang phục bảo hộ theo đúng quy định khi vận chuyển một lượng
lớn hóa chất.
- Cởi bỏ áo blouse khi rời phòng thí nghiệm.
- Nếu áo blouse hay đồ bảo hộ bị dính hóa chất hoặc nghi ngờ dính hóa
chất độc hại, cần cởi bỏ ngay.
11.3 Găng tay
Đeo găng tay trong phòng thí nghiệm, sẽ bảo vệ tuy khỏi hóa chất, bức
xạ, bỏng, đứt tay khi thao tác hay khi tiếp xúc với vật liệu có nhiệt độ
cao.
1- Găng tay cao su và phản ứng của đa
Cao su tự nhiên có nguồn gốc từ nhựa của cây cao su và có chứa polyme
cao su, carbohydrates, chất béo, phospholipid và protein. Trong quá trinh
sản xuất, các hóa chất được thêm vào để tăng độ đàn hồi, tính linh hoạt và
độ bền. Găng tay cao su được sử dụng phổ biến trong phòng thí nghiệm.
Khi đeo găng tay cao su, một số người có thể bị kích ứng da, nguyên
nhân có thể:
- Kích ứng mãn tính do mồ hôi trong lòng bản tay hay do ma sát giữa
găng tay cao su và da tay.
- Da tay quá nhạy cảm với những phụ gia được sử dụng trong quá trình
sản xuất găng tay.
- Phản ứng giữa da tay với protein trong cao su.
- Rửa tay thường xuyên, rửa sạch tay để loại bỏ bụi bẩn, xả phòng chất
tẩy rửa, khử trùng dinh trên tay, những tác nhân gây dị ứng với da tay.
Nếu tay bị dị ứng khi đeo găng tay cao su, có thể chọn một trong
những giải pháp sau để thay thế găng tay cao su
- Dùng găng tay không phải là găng tay cao su.

68
- "Hypo-allergenic", dùng găng tay không bột (non-powdered) hay găng
tay có lượng protein cao su thấp.
- Lót polyethylene, PVC hay vài dưới găng tay cao su.
- Mang găng tay không có nguồn gốc cao su dưới găng tay cao su.
- Khi đeo găng tay cao su, nếu gặp phải những triệu chứng như ngứa,
bong đá, đỏ, phòng giộp da hoặc bong da khô với các vết nứt và lở loét
nên đến ngay bác sĩ da liễu để được điều trị.
2- Hướng dẫn lựa chọn găng tay
- Xác định mức độ, bản chất công việc cần mang găng tay bảo vệ.
- Tính linh hoạt và mức độ nhạy cảm của công việc, những yếu tố quan
trọng khi lựa chọn găng tay: độ dày của găng tay, găng tay có bề mặt
nhám để hạn chế độ trơn tuột khi thao tác...
- Mức độ tiếp xúc hóa chất (thỉnh thoảng, tiếp xúc trong thời gian ngắn,
tiếp xúc lâu dài hay ngâm trong hóa chất)
- Sử dụng găng tay sử dụng một lần hay găng tay tái sử dụng.
Trên bao bì sản phẩm cung cấp đầy đủ thông tin cho người dùng về tính
chất sản phẩm, thành phần, công dụng, các chỉ định về y tế hay những lưu
ý với người sử dụng. Đối với găng tay cách điện, sẽ có thông tin ghi trên
bao bì sản phẩm.
Bảng 7 Cách lựa chọn găng tay (khuyến nghị)
Mối nguy hiểm Mức độ nguy hiểm Găng tay khuyên dùng
Cọ sát với vật Cọ sát nhiều Găng tay cao su dày, hoặc
chất găng tay cao su bọc da
Cọ sát ít Cao su, plastic, da, polyester,
nylon, cotton
Cạnh sắt nhọn Cọ sát nhiều Lưới kim loại, găng tay bằng
da dày, kevlar, tháp aramid
Cọ sát ít Da, sợi aramid
Cọ sát nhẹ Da mỏng, polyester, nylon,
cotton
Hóa chất, chất Tùy thuộc vào nồng độ, Tùy thuộc loại hóa chất. Ví dụ:
lỏng thời gian tiếp xúc,… đọc cao su butyl thiên nhiên hay
kỹ tài liệu an toàn hóa nitrile, neoprene, PTFE
chất MSDS (polytetrafluoroethylene),

69
polyvinyl chloride, polyvinyl
alcohol, Teflon Viton, Saranex,
4H, …
Môi trường lạnh Da, kèm theo lớp cách nhiệt
bằng nhựa, cotton, len,...
Nhiệt độ cao Trên 350°C Asbestos Zetex
Từ 200 đến 350°C Neoprene phủ amiang, da bền
nhiệt có tấm lót Nomex,
Kevlar
Từ 100 đén 200°C Da bền nhiệt, sợi aramid
Nomex, Kevlar
Dưới 100°C Da thuộc, sợi aramid
Điện Sử dụng bao tay cách điện theo
quy định về ATLĐ
Công việc Găng tay da hay cotton
thường

3- Lựa chọn găng tay


Không loại găng tay nào được sản xuất từ một loại nguyên liệu có thể bên
với mọi loại hóa chất hay một hóa chất đặc biệt trong nhiều giờ liền. Đọc
kỹ tài liệu an toàng hóa chất MSDS để chọn loại găng tay phù hợp với
công việc. Tuy nhiên cần lưu ý thêm những điểm sau:
- Tốc độ thấm: Mức độ nhanh chậm khi hóa chất thấm từ bên này qua bên
kia vật liệu.
- Thời gian thẩm: Thời gian hóa chất thẩm từ bên này qua một bên kia
của vật liệu
- Mức độ lão hóa: Mức độ lão hóa của găng tay như găng tay bị cứng.
mềm hay mỏng đi khi tiếp xúc với hóa chất.
Lựa chọn, sử dụng, bảo quản găng tay
- Chọn găng tay đáp ứng được các yêu cầu bảo vệ tay trong quá trình sử
dụng.
- Nếu bị dị ứng khi mang một số loại găng tay làm từ những vật liệu nhất
định, nên chọn loại găng tay khác hoặc tìm biện pháp khắc phục, thay thế.
- Kiểm tra xem găng tay cổ còn nguyên vẹn trước khi sử dụng, đối vớ
Bằng tay cao su hay găng tay cao su tổng hợp, có thể kiểm tra bằng cách
thổi phồng găng tay.

70
- Chọn găng tay vừa vặn với cỡ bàn tay. - Mang găng tay đủ dài để phần
trên găng tay và ống tay áo che phi toàn bộ cánh tuy - Không sử dụng
những găng tay bị sờn, rách.
- Không sử dụng lại găng tay sử dụng một lần, hay găng tay bị nhiễm bẩn
Để tránh làm nhiễm bẩn thiết bị khác, tháo găng tay và rửa tay sạch trước
khi sử dụng những thiết bị khác như sử dụng điện thoại...
- Luôn luôn rửa sạch tay sau khi tháo găng tay đủ không bị nhiễm bẩn.
- Tuân thủ các hướng dẫn của nhà sản xuất khi rửa, cất giữ găng tay sĩ
dụng nhiều lần - Trước khi sử dụng găng tay, học cách tháo găng tay mà
không phải chạm vào bề mặt ngoài của găng tay bị nhiễm bắn.
11.4 Mặt nạ phòng độc, khẩu trang
Mặt nạ phòng độc, khẩu trang thường được dùng trong trường hợ khẩn
cấp, ví dụ như trận hay rò rỉ khí độc hay khi thực hiện thông gió ch hệ
thống có khả năng bị nhiễm độc hay không đủ không khí...
Có hai loại mặt nạ phòng độc: mặt nạ cung cấp khí hay mặt nạ lộ khí.
Một nụ cung cấp khí sạch tử bình chứa khí nén hay từ môi trườn ngoài
khu vực làm việc. Một nữ thường được dùng trong trường hợp thể dưỡng
khí hoặc trong không khí có chứa những khí gas hay khi độc và nồng độ
nguy hiểm.

Mặt nạ làm sạch khí thường được dùng trong phòng thí nghiệm, lọc bụi,
khí, hơi trong không khí.
Lựa chọn, sử dụng và bảo quân mặt nạ phòng độc
Tuân thủ nguyên tắc của nhà sản xuất khi lựa chọn, sử dụng một mà
phòng độc, khẩu trang. Chọn đúng và sử dụng khẩu trung và mặt nạ
phòng độc đúng cách rất quan trọng. Cần xây dựng quy trình sử dụng mặt
nạ phòng độc, khẩu trang để bảo vệ sức khỏe bộ hấp; cụ thể:
- Xây dựng và ban hành quy định về tập huấn và sử dụng thiết bị.
- Chọn mặt nạ phòng độc, khẩu trang phù hợp với mục đích sử dụng
- Giao mặt nạ phòng độc, khẩu trang cho những cá nhân để sử dụng bất
cứ khi nào.

71
- Kiểm tra xem mặt nạ phòng độc có vừa vận với khuôn mặt tất cả mọi
người, hay không nếu không vừa có thể làm giảm hiệu quả sử dụng của
một nạ phòng độc, khẩu trung.
- Xây dựng những giao thức sử dụng, vệ sinh và bảo trì khẩu trang, một
nạ phòng độc.
- Thường xuyên kiểm tra, thay thế những thiết bị hư hỏng.
Thường xuyên tiến hành giám sát y tế với những người đang làm việc ở
những khu vực bắt buộc sử dụng mặt nạ phòng độc.
12 MỘT SỐ BIỆN PHÁP SƠ CẤP CỨU KHẨN CẤP TRONG
PHÒNG THÍ NGHIỆM KHI GẶP CÁC SỰ CỐ
12.1 Sơ cứu
Biết cách ứng xử khi các tình huống khẩn cấp xảy ra
- Nắm rõ tính chất, độ độc hại của các hóa chất đang sử dụng.
- Biết cách sử dụng hộp sơ cứu, giữ các hướng dẫn sử dụng rõ ràng, dễ
đọc.
- Biết rõ vị trí, cách kiểm tra và sử dụng các dụng cụ cấp cứu như vòi
sen, vòi rửa mắt trong khu vực làm việc
- Học các kỹ năng sơ cứu cần thiết.
1- Bỏng
Trong phòng thí nghiệm, bông nhiệt có thể được gây ra bởi nhiệt độ cao,
ngọn lửa, kim loại nóng chảy, hơi nước, chất ăn mòn lòng hoặc rắn như
axit, bazơ có thể gây bỏng hóa học, bỏng điện gây ra do dòng điện qua cơ
thể tạo ra nhiệt
a- Vết bỏng trên da
Đầu tiên hỗ trợ điều trị các vết bỏng da bao gồm những điều sau đây:
Bóng điện do bị điện giật. Cần chắc chắn rằng nạn nhân không còn tiếp
xúc với nguồn điện trước khi chạm vào người nạn nhân. Nếu nạn nhân
vẫn còn tiếp xúc với một nguồn điện, rút phích cắm của thiết bị hoặc tắt
công tắc điện chính ở bảng phân phối điện.
- Quay số 115, đưa nạn nhân đến cơ quan y tế để điều trị y tế ngay lập tức
cho tất cả loại bóng điện.
- Cởi bỏ đồ trang sức, bao gồm đồng hồ, từ khu vực bị cháy.

72
- Đưa ra khỏi khu vực bị cháy, nhưng tránh loại bỏ quần áo dính lên da
- Nếu có thể, nhúng bề mặt bị bóng trong nước lạnh trong ít nhất 10 phút,
hoặc sử dụng các gói làm lạnh ướt.
- Tránh bôi các loại kem, thuốc mê hoặc thuốc khử trùng lên vết bỏng.
Bỏng mức độ đầu tiên và thứ hai có thể được rửa bằng xà phòng và nước
sau thời gian làm mát.
b- Bỏng mắt
Bỏng mắt có thể gây ra bởi các chất hóa học, nhiệt (chất lỏng nóng, hơi
nước, lửa, nấu chảy kim loại, v.v...), hoặc bức xạ từ các thủ tục hàn, đến
phòng thí nghiệm và laser. Bỏng gây ra bởi tia cực tím, bức xạ hồng
ngoại nhìn thấy được hoặc không thấy được có thể không gây ra các triệu
chứng cho đến 6-8 giờ sau khi tiếp xúc.
Nguyên tắc cấp cứu
- Ngăn chặn nạn nhân cọ xát hoặc sở vào mắt.
- Đối với bỏng nhiệt, rửa mắt với nước lạnh cho đến khi cơn đau giảm.
- Che mắt với miếng gạc vô trùng khô; có thể làm ướt mắt nếu quá đau
đớn.
- Đưa nạn nhân đến y tế. Nếu nguyên nhân bỏng là do tiếp xúc với một
chùm tia laser, tư vấn cho nhân viên cấp cứu y tế các đặc tính của laser và
khoảng cách giữa các nạn nhân và laser. Nhiệt.
2- Vết đứt
Đầu tiên, hỗ trợ điều trị cho vết xước nhỏ, các vết trầy xước, vết cắt vết
thương thủng, bao gồm:
- Rửa vết thương và khu vực xung quanh bằng xà phòng, nước sinh hoạt.
- Dùng gạc y tế hoặc băng dính để băng, che phủ vết thương nhằm hạn
chế nhiễm trùng từ môi trường trước khi đưa đến trạm y tế hay bệnh viện.
- Vết thương, nếu bị nhiễm, cần được kiểm tra bởi bác sĩ chuyên môn, và
quyết định chủng ngừa uốn ván nếu cần.
- Nếu vết thương được gây ra bởi một vật đã dính máu hoặc chất dịch cơ
thể con người, nạn nhân phải được bác sĩ khám ngay lập tức, và quyết
định việc chủng ngừa hoặc điều trị dự phòng sau tiếp xúc, nếu cần.

73
- Nếu là một vết thương chảy máu nhiều, người sơ cứu phải cố gắng cầm
máu nhanh nhất có thể:
+ Nâng cao vết thương lên trên cao hơn tim, nếu có thể, để giảm áp lực
máu đến khu vực của vết thương.
+ Băng, bó chặt xung quanh vết thương (chú ý nếu tại vết thương còn
dính vật gây thương tích lồi ra ngoài) để tránh mất máu.
+ Nếu chảy máu không thể được kiểm soát với áp lực trực tiếp, băng chặt
tại các động mạch cung cấp máu cho các khu vực bị thương. Điều này
liên quan đến việc nén động mạch giữa các vết thương và tim, cố định
khung xương.
+ Không nên loại bỏ quần áo đã đẫm máu, như vậy có thể gián đoạn quá
trình đông máu.
+ Tránh quần áo quá siết chặt để việc lưu thông máu đến chân tay dễ
dàng hơn.
3- Bắn hóa chất lên da và mắt
Bắn hóa chất lên da
Nếu hóa chất ảnh hưởng đến một vùng rộng lớn của da di chuyển nhanh
đến vòi nước gần nhất và rửa sạch trong ít nhất 20 phút.
Bán hóa chối lên mắt
- Đến vòi rửa gần nhất và rửa trong ít nhất 20 phút.
- Nếu đang đeo kính áp tròng, phải bỏ ra cũng nhanh càng tốt, trong khi
tiếp tục rửa.
- Giữ mi mắt mở ra bằng các ngón tay.
- Chớp mắt để xoay nhãn cầu để nước có thể chảy trên toàn bộ bề mặt của
mắt. Nâng mí mắt thường xuyên để đảm bảo rửa sạch hoàn toàn.
- Che mắt bị thương với miếng gạc vô trùng khô trong khi chờ đợi sự
chăm sóc y tế.
4- Ngộ độc
Các chất độc hại có thể xâm nhập vào trong cơ thể do hít phải, hấp thụ
qua da, uống hoặc tiêm. Những điều cần làm khi giúp một nạn nhân bị
ngộ độc:
- Gọi điện cho cấp cứu (quay số 115) nếu ngộ độc nghiêm trọng

74
- Đảm bảo khu vực chung quanh nạn nhân an toàn trước khi cố gắng cứu
trợ các nạn nhân.
- Di chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực bị ô nhiễm và thực hiện các biện
pháp sơ cứu.
- Không tự tiện làm nạn nhân nôn mửa trước khi có sự can thiệp của y -
bác sĩ.
- Cung cấp cho nhân viên y tế khẩn cấp MSDS của sản phẩm độc hại.
Nếu nạn nhân đã bị ngộ độc bởi một chất độc không rõ và có nôn mưa,
cung cấp cho nhân viên y tế một ít mẫu hóa chất này.
12.2 Cháy
1- Nghi ngờ có cháy
Tất cả sinh viên, nhân viên phòng thí nghiệm cần biết vị trí chuông báo
cháy, các hướng di tản. Nếu phát hiện có khỏi, ngửi thấy mùi khét một
cách bất thường, cần báo cho nhân viên phòng thí nghiệm để phối hợp
giải quyết.
2- Phát hiện đám cháy
- Hét lớn “CHÁY” nhiều lần để báo động mọi người.
- Nhân chuông báo cháy.
- Gọi điện cho cảnh sát phòng cháy chữa cháy 114.
- Di tản một cách nhanh chóng, trật tự bằng cách sử dụng cầu thang bộ,
không sử dụng thang máy, và đi theo các hướng dẫn của đèn Di tản.
- Thông báo cho cảnh sát phòng cháy chữa cháy vị trí, độ lớn và tính chất
(ví dụ như điện) của đám cháy, các tuyến đường di tản, cá nhân cần trợ
giúp, và các chi tiết khác cần thiết.
- Sau khi ra bên ngoài tòa nhà, di chuyển ra khỏi cửa để cho phép những
người khác thoát ra.
3- Cháy quần áo
Nếu quần áo bắt lửa, không được bỏ chạy, nếu bỏ chạy, sẽ cung cấp
thêm không khí cho đám cháy. Nhớ nguyên tắc sau: “ĐÚNG IM, NGÃ
XUỐNG SÀN, LĂN”
- Đứng im tại chỗ
- Ngã người xuống sản

75
- Lăn qua lăn lại để dập lửa
Ngay khi đã dập tắt ngọn lửa, lập tức đến vòi nước cấp cứu gần nhất để
làm mát vết thương.
Nếu người khác bị cháy quần áo:
- Ngay lập tức giữ nạn nhân dùng lại, hỗ trợ nạn nhân dập tắt lửa bằng
cách lăn nạn nhân trên mặt đất
- Hỗ trợ nạn nhân dập lửa bằng bất cứ vật gì có thể
- Thực hiện các biện pháp sơ cứu
12.3 Đổ hóa chất
Nếu hóa chất (bay hơi, độc, ăn mòn, dễ phản ứng, dễ cháy) bị đổ, cần tiến
hành những bước sau đây:
- Nếu có đám cháy xảy ra đồng thời, nhấn chuông báo chảy; nếu không
kiểm soát được tình hình nên thực hiện theo trình tự khi có đám cháy xảy
ra (xem phần trên....)
- Nếu để hóa chất trong phòng thí nghiệm, kho chứa hóa chất.
+Sơ tán mọi người ra khỏi phòng.
+ Đảm bảo đã bật hệ thống hút khí.
+ Nếu chất lỏng dễ cháy bị tràn, cần tắt ngay nguồn điện có thể gây chảy.
- Nếu đổ hóa chất trên hành lang, lối đi lại
+ Báo ngay cho mọi người, cách ly ra khỏi khu vực.
+ Báo ngày cho cán bộ phòng thí nghiệm nếu cần trợ giúp.
12.4 Rỏ rỉ khí đốt tự nhiên
- Đóng van khí đốt khi không sử dụng, nếu nghe mùi khí rò rỉ cẩn lập tức
kiểm tra ngay xem tất cả các van khí đốt đã được tắt hay chưa.
- Ngưng sử dụng hệ thống cung cấp khí đốt, báo ngay với cán bộ phòng
thí nghiệm để giải quyết.
KIỂM SOÁT PHÒNG THÍ NGHIỆM CỦA KHOA
1. Yêu cầu và phạm vi áp dụng

76
Hướng dẫn công việc này được thiết lập và thực hiện duy trì nhằm hướng
dẫn kiểm soát việc sử dụng các hóa chất, dụng cụ trong phòng thí
nghiệm, phục vụ công tác học tập và đào tạo của Khoa.
2. Định nghĩa và từ viết tắt
a. Định nghĩa ( không có )
b. Từ viết tắt
- PTN: phòng thí nghiệm
- DCTN: Dụng cụ thí nghiệm
- QTTB: Quản trị thiết bị
Phụ lục:
Các quy định khi làm việc trong phòng thí nghiệm hóa học
1.1Nội quy phòng thí nghiệm:
Trích dẫn
- Mọi người làm việc trong phòng thí nghiệm (PTN) đều phải được
học tập, kiểm tra về nội quy an toàn lao động, nắm vững các quy
trình, quy phạm kĩ thuật và các biện pháp an toàn lao động.
- Mỗi người làm việc trật tự, giữ gìn vệ sinh và tuân thủ hướng dẫn
của cán bộ phụ trách tại nơi quy định. Không tiếp khách lạ hoặc
làm việc ngoài giờ quy định, nếu muốn làm ngoài giờ thì cần có sự
đồng ý của trưởng PTN và phòng Bảo vệ nhà trường.
- Phải đọc kĩ tài liệu, hiểu rõ mọi chi tiết của thí nghiệm trước lúc
làm và lường trước các sự cố có thể xảy ra để chủ động phòng
tránh.
- Tiến hành thí nghiệm thì cần chú ý quan sát và ghi chép kĩ các số
liệu để làm bản báo cáo thí nghiệm. Sau giờ làm việc phải lau chùi,
sắp xếp gọn gàng các thiết bị và dụng cụ thí nghiệm. Lưu ý: lấy
hóa chất, dụng cụ thí nghiệm ở đâu thì đặt lại vị trí cũ. Trước khi
rời khỏi PTN cần phải kiểm tra lại PTN, khóa các van nước, đóng
ngắt cầu dao điện,...
- Ngoài những quy định chung nêu trên thì mỗi PTN tuiyf theo tính
chất chuyên môn cần đề ra những quy định riêng nhằm đảm bảo an
toàn tuyệt đối cho người và tài sản trong phòng.
1.2Quy tắc an toàn
1.2.1 Tất cả các thí nghiệm có sử dụng chất độc dễ bay hơi, có mùi khó
chịu, các khí độc hoặc axit đặc phải được tiến hành trong tủ hút
hoặc nơi thoáng gió. Cần tìm hiểu về các hóa dùng trong PTN để

77
biết các đặc tính như: tính độc, khả năng cháy, nổ... để tránh xảy ra
những sai sót khi tiến hành thí nghiệm, dẫn đến những hậu quả
đáng tiếc.
a) Làm việc với các chất độc
Trích dẫn
- Trong PTN hóa học có nhiều loại hóa chất thường gặp nhưng lại có
độc tính cao như: HCN, NaCN/KCN, Me2SO4, Hg, HgCl 2, CO,
Cl2, Br2, NO, NO2, H2S, .... hay các chất dùng trong mảng Tổng
hợp Hữu cơ như: CH3OH, pyridin C5H5N, THF, benzen, toluen,
acrylonitrin, anilin, HCHO, CH2Cl2... Tất cả các chất không biết rõ
ràng đều được coi là chất độc. Khi làm việc với các hóa chất này
cần chú ý kiểm tra chất lượng dụng cụ chứa đựng và dụng cụ tiến
hành thí nghiệm. Đặc biệt tuân thủ các điều kiện đã nêu trong giáo
trình, tài liệu đã được chuẩn bị trước.
- Không trực tiếp đưa hóa chất lên mũi và ngửi mà phải để cách xa
và dùng tay phất nhẹ cho chúng lên mũi.
- Sau khi làm việc phải rửa mặt, tay và các dụng cụ (nên dùng xà
phòng).
- Cất giữ, bảo quản hóa chất cẩn thận.
b) Làm việc với các hóa chất dễ cháy
Trích dẫn
- Các chất thuộc nhóm chất dễ cháy, dễ bay hơi bốc lửa là Et 2O,
Me2CO, ROH, dầu hỏa, xăng, CS2, benzen,... Khi làm việc chúng
cần chú ýlà chỉ được phép đun nóng hay chưng cất chúng trên nồi
cách thủy hoặc cách không khí trên bếp điện kín.
- Không để gần nguồn điện, cầu dao điện
- Khi tiến hành kết tinh từ các dung môi dễ cháy thì cần thực hiện
trong dụng cụ riêng, có lắp sinh hàn hồi lưu.
c) Làm việc với các chất dễ nổ
Trích dẫn
- Khi làm việc với các chất như H2, kiềm (kim loại và dung dịch),
NaNH2/KNH2, axit đặc các chất hữu cơ dễ nổ (đặc biệt là các chất
polynitro)... cũng như khi làm việc dưới áp suất thấp hay áp suất
cao cần phải đeo kín bảo vệ (làm bằng thủy tinh hữu cơ) để che
chở cho mắt và bảo vệ các bộ phận quan trọng trên gương mặt.
1.2.2 Không được cúi đầu về phía các chất lỏng đang đun sôi hoặc chất
rắn đang đun nóng chảy để tránh bị hóa chất bắn vào mặt (có nhiều
trường hợp không lưu ý vấn đề này). Khi đun nóng các dung dịch
trong ống nghiệm phải dùng kặp và luôn chú ý quay miệng ống
nghiệm về phía không có người, đặc biệt là khi đun nóng axit đặc

78
hoặc kiềm đặc. Phải biết chổ để và sửa dụng thành thạo các dụng
cụ cứu hỏa, các bình chũa cháy và hộp thuốc cứu thương để khi sự
cố xảy ra có thể xử lí nhanh chóng và hiệu quả.
1.3Cách sơ cứu chấn thương và ngộ độc trong PTN
Vấn đề này sẽ chỉ được nói chung chung bởi có nhiều trường
hợp tai nạn PTN và mỗi trường hợp có một cách xử lí khác nhau.
Trích dẫn
- Tủ thuốc trong PTN luôn được để ở nơi dễ thấy, dễ lấy và dễ sử
dụng. Trong tủ thuốc thường có các loại bông băng, thuốc đỏ, cồn
iot, thuốc mỡ, các dung dịch KMnO4 3%, CuSO4, NaHCO3 2%,
CH3COOH 1%, dung dịch tanin trong cồn...
- Khi bị axit đặc (H2SO4, HNO3, HCl, HOAc,...) hoặc brom, phenol
bắn hoặc rơi vào da thì phải rửa ngay bằng vòi nước mạnh trong
vài phút, sau đó dùng bông tẩm NaHCO 3 2% hoặc dung dịch tanin
trong cồn đắp lên chổ bỏng và băng lại.
- Khi bị bỏng do kiềm (kim loại hoặc dung dịch đặc) thì phải rửa
bằng nước sau đó rửa bằng dung dịch HOAc 1% rồi rửa lại bằng
nước 1 lần nữa và bôi thuốc sát trùng, băng lại.
- Khi bị bỏng do vật nóng, thủy tinh, mảnh sứ... thì phải gắp các
mảnh chất rắn đó ra và dùng bông tẩm KMnO 4 3% hoặc dung dịch
tanin trong cồn đắp lên vết bỏng, sau đó băng lại bằng thuốc có tẩm
thuốc mỡ...
- Khi bị hóa chất bắn vào mắt thì phải rửa bằng nước nhiều lần để
sơ cứu và đem đến bệnh viện gấp.
- Nếu bị nhiễm độc do hít nhiều khí Cl 2, Br2, H2S, CO,... thì phải
đưa ngay ra chổ thoáng. Khi bị nhiễm độc kim loại As, Hg,... hoặc
độc chứa xianua thì phải chuyển ngay đeến bệnh viện để cấp cứu.

79
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU
CỦA LUẬT HÓA CHẤT
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6
năm 2008;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 01 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung
Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật hóa chất.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất về:
1. Yêu cầu chung để đảm bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa
chất.
2. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh
vực công nghiệp.
3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp; hồ sơ, trình tự,
thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
4. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp;
điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
5. Hóa chất cấm, hóa chất độc.
6. Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
7. Khoảng cách an toàn đối với cơ sở hoạt động hóa chất nguy hiểm.
8. Phân loại hóa chất, phiếu an toàn hóa chất.
9. Khai báo hóa chất, thông tin về hóa chất.

80
10. Huấn luyện an toàn hóa chất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa
chất; tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản xuất hóa chất là hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các phản ứng
hóa học, quá trình sinh hóa hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích ly, cô
đặc, pha loãng, phối trộn...
2. Kinh doanh hóa chất bao gồm hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập
khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh
lời.
3. San chiết, đóng gói hóa chất là việc sử dụng thiết bị, dụng cụ để san,
chiết hóa chất từ dạng xá, dạng rời vào bao bì hoặc từ bao bì này sang bao
bì khác mà không làm thay đổi bản chất, thành phần, hàm lượng, tính
chất của hóa chất.
4. GHS là tên viết tắt của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi
nhãn hóa chất (Globally Harmonized System of Classification and
Labelling of Chemicals).
5. Tiền chất công nghiệp là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu,
dung môi, chất xúc tiến trong sản xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích,
kiểm nghiệm, đồng thời là các hóa chất không thể thiếu trong quá trình
điều chế, sản xuất chất ma túy, được quy định trong danh mục do Chính
phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân theo mức độ
nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công nghiệp
Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:
a) Tiền chất công nghiệp Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử
dụng trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma túy;
b) Tiền chất công nghiệp Nhóm 2 gồm các hóa chất được sử dụng làm
chất phản ứng hoặc làm dung môi trong quá trình điều chế, sản xuất chất
ma túy.
Chương II
SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
Mục 1. YÊU CẦU CHUNG ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN TRONG SẢN
XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
Điều 4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa

81
1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa
chất.
2. Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải
được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi
cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
3. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy
chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.
4. Hệ thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản
xuất, lưu trữ hóa chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa
chất dễ cháy, nổ phải đáp ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
5. Sàn nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải chịu được hóa chất, tải trọng,
không gây trơn trượt, có rãnh thu gom và thoát nước tốt.
6. Nhà xưởng, kho chứa hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa
chất, có biển báo nguy hiểm phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất,
treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa
chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ
cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy
hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính
nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hóa chất nguy hiểm phải có bảng
hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
7. Nhà xưởng, kho chứa phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm
trong khu vực được chống sét an toàn và được định kỳ kiểm tra theo các
quy định hiện hành.
8. Đối với bồn chứa ngoài trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ
thuật khác để đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự
cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy nổ, chống sét.
9. Nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống
cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy định
của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao bì
1. Công nghệ sản xuất hóa chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy
cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi trường, đảm bảo an toàn phòng,
chống cháy nổ.
2. Thiết bị kỹ thuật phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với chủng loại hóa chất và quy
trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản xuất, quy mô kinh doanh.
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động
và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu

82
chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết
bị.
3. Yêu cầu về bao bì
a) Vật chứa, bao bì phải đảm bảo kín, chắc chắn, có độ bền chịu được tác
động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp
vận chuyển. Bao bì đã qua sử dụng phải bảo quản riêng. Trước khi nạp
hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao bì, vật chứa hóa chất, làm
sạch bao bì đã qua sử dụng để loại trừ khả năng phản ứng, cháy nổ khi
nạp hóa chất. Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng không sử dụng
lại phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
b) Vật chứa, bao bì chứa đựng hóa chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội
dung theo quy định về ghi nhãn hóa chất. Nhãn của hóa chất phải đảm
bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và
các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển.
Điều 6. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất
1. Các hóa chất nguy hiểm phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất
của từng loại hóa chất. Không được bảo quản chung các hóa chất có khả
năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an toàn hóa chất, phòng,
chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực.
2. Hóa chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác
ứng phó sự cố hóa chất.
3. Quá trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận
chuyển hàng nguy hiểm.
Điều 7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất
1. Hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa
điểm đảm bảo các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường,
an toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Thiết bị san chiết, đóng gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành. Máy, thiết bị, vật
tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm
phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định
hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
3. Bao bì, vật chứa và nhãn hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp
ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.
4. Người lao động trực tiếp san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn
luyện về an toàn hóa chất.

83
Mục 2. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH
DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Điều 8. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị
định này.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I và hỗn hợp chất chứa
các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều
14 của Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị
định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
a) Nguy hại vật chất cấp 1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;
b) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;
c) Tổn thương nghiêm trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;
d) Ăn mòn, kích ứng da cấp 1, cấp 2;
đ) Tác nhân gây ung thư, đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;
e) Nguy hại môi trường cấp 1.
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh
doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
1. Điều kiện sản xuất
a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy
định của pháp luật, có ngành nghề sản xuất hóa chất;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy
định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1,
khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
c) Diện tích nhà xưởng, kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia. Cơ sở sản xuất có đủ diện tích để bố trí dây
chuyền sản xuất phù hợp với công suất thiết kế, đảm bảo các công đoạn
sản xuất, đáp ứng yêu cầu công nghệ;
d) Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách
hoạt động sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành
hóa chất;

84
đ) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn
luyện an toàn hóa chất.
2. Điều kiện kinh doanh
a) Là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được thành lập theo quy
định của pháp luật, có ngành nghề kinh doanh hóa chất;
b) Cơ sở vật chất - kỹ thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo
quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2 Điều 5; khoản 1,
khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
c) Địa điểm, diện tích kho chứa phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia;
d) Có cửa hàng hoặc địa điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu
cầu về an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của
pháp luật;
đ) Vật chứa, bao bì lưu trữ hóa chất phải bảo đảm được chất lượng và vệ
sinh môi trường theo quy định của pháp luật; phương tiện vận chuyển hóa
chất phải tuân thủ theo quy định của pháp luật;
e) Có kho chứa hoặc có hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng
kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất đáp ứng được các điều
kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn phòng, chống cháy nổ;
g) Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất
phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
h) Các đối tượng quy định tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn
luyện an toàn hóa chất.
3. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy trì
đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình
hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn
đáp ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định
tại khoản 2 Điều 18 của Luật hóa chất.
Điều 10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu
quy định tại khoản 7 Điều này;

85
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên
quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa
cháy và văn bản chấp thuận nghiệm thu hệ thống phòng cháy và chữa
cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối
tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của
cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về
phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất không thuộc đối
tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản
vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực
chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và
kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất
xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho
chứa.
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của
cơ sở sản xuất hóa chất;
g) Bản sao bằng đại học trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc
hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động
sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
h) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4
Điều 34 của Nghị định này;
i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất
theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp theo
mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên
quan đến bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;

86
đ) Bản sao Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản nghiệm thu
về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với từng kho
chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và
chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của
cơ quan có thẩm quyền chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về
phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất không thuộc đối
tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội
dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa
hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp
đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc Hợp đồng hay
thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức,
cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn
của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người
phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại khoản 4
Điều 34 của Nghị định này;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh
doanh theo quy định.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ
hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo
quy định tại khoản 6 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ
chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ
không được tính vào thời gian cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm c
khoản này;
c) Trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp Giấy chứng nhận có
trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho
tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức,
cá nhân đăng ký trụ sở chính. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định
tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng

87
nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả
lời, nêu rõ lý do.
4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng
hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ
chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận và gửi cơ
quan cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc
qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận; bản chính Giấy chứng nhận đã được cấp trong
trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của
tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy
chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan cấp Giấy chứng nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cho tổ chức, cá nhân, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi
tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính. Trường hợp không cấp lại Giấy
chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn
bản trả lời, nêu rõ lý do.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trường hợp có thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất;
loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá
nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận và gửi cơ quan
cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ
điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được
điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện như cấp mới
Giấy chứng nhận.
6. Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh
có trách nhiệm thẩm định và cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân; thực hiện thanh tra,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh
doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân
thuộc phạm vi quản lý.

88
7. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này;
xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh
tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về điều kiện
sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ
chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các
điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;
b) Lưu giữ Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp tại cơ sở sản xuất,
kinh doanh hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác
kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm
quyền khi có yêu cầu;
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36
Nghị định này.
Mục 3. SẢN XUẤT, KINH DOANH TIỀN CHẤT CÔNG NGHIỆP
Điều 11. Điều kiện sản xuất, kinh doanh tiền chất công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất
Tổ chức, cá nhân sản xuất tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt
động sản xuất phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của
Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
a) Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản xuất tiền chất công nghiệp. Sổ
theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn kho, số
lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử dụng
của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
b) Tiền chất công nghiệp sau khi sản xuất phải được tồn trữ, bảo quản ở
một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.
2. Điều kiện kinh doanh
Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt
động kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7
của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
a) Phải có đầy đủ hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất
xứ, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất
công nghiệp;

89
b) Phải lập sổ theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm
các thông tin: Tên đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên
tiền chất công nghiệp, số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của
tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
c) Tiền chất công nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng
trong kho hoặc kho riêng.
3. Trong quá trình sản xuất, kinh doanh tổ chức, cá nhân phải có biện
pháp quản lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.
Điều 12. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
tiền chất công nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có
Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu tiền chất công nghiệp là điều kiện để thông quan khi xuất khẩu,
nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công
nghiệp
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công
nghiệp theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;
b) Bản sao giấy tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất
khẩu, nhập khẩu lần đầu;
c) Bản sao hợp đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán,
đơn đặt hàng, bản ghi nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công
nghiệp;
d) Báo cáo về tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền
chất công nghiệp của Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất
công nghiệp Nhóm 1.
3. Trình tự, thủ tục cấp phép
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
công nghiệp lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền
cấp phép quy định tại khoản 8 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá
nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được
tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền

90
chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất được
quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy
phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do.
4. Thời hạn của Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
a) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu được cấp cho từng lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong
vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
b) Đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về
thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường
bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại
Giấy phép; bản chính Giấy phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép
bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản
chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp
Giấy phép bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường
hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Thời hạn của Giấy phép cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã
cấp.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp điều chỉnh Giấy phép
a) Trường hợp thay đổi nội dung hợp đồng, thỏa thuận mua bán, đơn đặt
hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị
điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc
gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp
điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; giấy
tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép, thời hạn Giấy phép thực hiện như cấp
mới Giấy phép.
7. Hồ sơ, thủ tục gia hạn Giấy phép

91
a) Giấy phép được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 4 Điều này nhưng việc
xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong.
Giấy phép chỉ được gia hạn một lần;
b) Trước khi Giấy phép hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá
nhân có nhu cầu gia hạn Giấy phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn
Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
c) Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp; bản sao Giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp đã được cấp;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan cấp phép kiểm tra, gia hạn Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường
hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
đ) Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu được gia hạn không quá 06 tháng kể
từ ngày cấp phép gia hạn.
8. Bộ Công Thương phân công đơn vị chuyên môn có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu tiền chất công nghiệp. Khi hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc
gia được kết nối, việc tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp thực hiện thông
qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
9. Bộ Công Thương quy định các biểu mẫu hồ sơ quy định tại Điều này.
Điều 13. Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
công nghiệp
1. Các trường hợp được miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn
1% khối lượng;
b) Hàng hóa chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn
5% khối lượng.
2. Trường hợp phải thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa nội dung của Giấy phép;
b) Sử dụng giấy tờ giả, cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép;
c) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép chấm dứt hoạt động.

92
3. Cơ quan cấp Giấy phép quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định
này là cơ quan thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công
nghiệp. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy
phép phải thu hồi có đến cơ quan cấp phép trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Mục 4. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN
XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
Điều 14. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp
Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp bao
gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục II kèm theo Nghị định
này.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định
này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít
nhất một trong các nhóm phân loại sau đây:
a) Độc cấp tính (theo các đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 1;
b) Tác nhân gây ung thư cấp 1A, 1B;
c) Độc tính sinh sản cấp 1A, 1B;
d) Đột biến tế bào mầm cấp 1A, 1B.
Điều 15. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 1
Điều 9 của Nghị định này.
2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 9 của Nghị định này.
3. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp phải
được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.
4. Tổ chức, cá nhân chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt
động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp

93
ứng đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều
18 của Luật hóa chất.
Điều 16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất,
kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị
định này;
c) Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất,
kinh doanh.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất,
kinh doanh theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này;
b) Các giấy tờ quy định từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị
định này;
c) Bản giải trình kế hoạch kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép.
3. Trình tự, thủ tục thẩm định, cấp Giấy phép
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện
hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan cấp
phép;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào
thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 16 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ quan cấp phép có trách nhiệm
xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế và cấp Giấy phép
cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định
tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ
quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4. Hồ sơ, thủ tục cấp lại Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về
thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị

94
cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi
trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại
Giấy phép theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này; bản chính Giấy phép
đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về
thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại
có thể nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư
hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan cấp phép kiểm tra, cấp lại Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường
hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có
văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5. Hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy phép
a) Trường hợp có thay đổi về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa
chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ
chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ
quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều
chỉnh Giấy phép theo mẫu quy định tại khoản 7 Điều này; bản chính Giấy
phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều
kiện sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Thủ tục điều chỉnh Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất, kinh
doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các
điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này;
b) Lưu giữ Giấy phép đã được cấp tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ
chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và
xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định
này.
7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
a) Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thẩm định và cấp, cấp lại,
điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất,
kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; quy định các biểu mẫu hồ sơ quy
định tại Điều này; xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra
định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết hoạt động sản xuất,

95
kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp;
b) Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định liên quan đến
quá trình hoạt động hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh của các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, báo cáo kết quả kiểm tra tới Bộ Công
Thương. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng các điều kiện
theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này, Sở Công Thương kiến nghị
Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.
Điều 17. Kiểm soát hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp
1. Toàn bộ hóa đơn Giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng liên quan đến
hoạt động mua, bán hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh phải ghi rõ
ràng, đầy đủ tên hóa chất theo Danh mục quy định tại Phụ lục II của Nghị
định này.
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh chỉ
được bán cho các tổ chức, cá nhân đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để kinh doanh phải đảm bảo đủ điều
kiện kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều
15 của Nghị định này;
b) Tổ chức, cá nhân mua hóa chất để sử dụng phải đảm bảo đủ các yêu
cầu quy định tại Chương V của Luật hóa chất.
Mục 5. HÓA CHẤT CẤM, HÓA CHẤT ĐỘC
Điều 18. Hóa chất cấm
1. Danh mục hóa chất cấm được ban hành tại Phụ lục III kèm theo Nghị
định này.
2. Trong trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học,
bảo đảm quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất,
nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại Điều 19 của
Luật hóa chất và quy định của Chính phủ.
Điều 19. Hóa chất độc
1. Hóa chất độc bao gồm các hóa chất được quy định tại khoản 5 Điều 4
của Luật hóa chất.
2. Việc mua, bán hóa chất độc phải có Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất
độc theo quy định tại Điều 23 của Luật hóa chất
Chương III

96
KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ
HÓA CHẤT VÀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
Điều 20. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
1. Danh mục Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất được ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định
này.
2. Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất có
ít nhất 01 hóa chất thuộc Phụ lục IV kèm theo Nghị định này với khối
lượng tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng khối
lượng quy định tại Phụ lục này phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất đối với tất cả các hóa chất nguy hiểm mà dự án có
hoạt động và trình bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định, phê duyệt trước
khi chính thức đưa dự án vào hoạt động.
3. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ
bản quy định tại Điều 39 của Luật hóa chất.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất
a) Văn bản đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất theo mẫu quy định tại khoản 9 Điều này;
b) Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm 09 bản.
5. Thời hạn thẩm định, phê duyệt Kế hoạch là 22 ngày làm việc, kể từ
ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời
gian tổ chức, cá nhân phải hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định tại điểm b,
điểm đ khoản 6 Điều này.
6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố
hóa chất
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan thẩm định qua đường bưu điện
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định thông báo để tổ chức,
cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
c) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm tổ
chức thẩm định Kế hoạch. Thẩm định Kế hoạch được thực hiện thông qua
Hội đồng thẩm định theo quy định tại khoản 7 Điều này;
d) Trường hợp Kế hoạch không được thông qua, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm xây dựng lại Kế hoạch. Hồ sơ, thủ tục thẩm định thực hiện như đối
với tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ lần đầu;

97
đ) Trường hợp Kế hoạch được thông qua hoặc thông qua với điều kiện
phải chỉnh sửa, bổ sung, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các
yêu cầu nêu tại Biên bản thẩm định và gửi văn bản giải trình, 01 bản điện
tử và 07 bản in Kế hoạch đã chỉnh sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm
định cho cơ quan thẩm định;
e) Sau khi nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân, cơ quan thẩm định
xem xét, phê duyệt Kế hoạch, trường hợp không phê duyệt Kế hoạch,
phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. Mẫu Quyết định phê duyệt Kế hoạch
được quy định tại Phụ lục VI kèm theo Nghị định này;
g) Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, cơ quan thẩm định chứng thực
vào trang phụ bìa của bản Kế hoạch và gửi Quyết định phê duyệt kèm
theo Kế hoạch cho tổ chức, cá nhân, các cơ quan, đơn vị liên quan tại địa
phương thực hiện dự án bao gồm: Cơ quan quản lý chuyên ngành cấp
tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh; cơ
quan quản lý nhà nước về môi trường cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp
huyện; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong
trường hợp địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế.
7. Tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất
a) Hội đồng thẩm định do cơ quan phê duyệt Kế hoạch thành lập. Thành
phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện cơ quan thẩm định và các cơ quan
quản lý nhà nước tại địa phương nơi thực hiện dự án bao gồm cơ quan
quản lý chuyên ngành; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa
cháy; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Hội đồng có thể bao gồm
các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan;
b) Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch Hội đồng, Phó
Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên phản biện, Ủy viên thư ký và các Ủy viên.
Tổng số thành viên Hội đồng tối thiểu là 07 người, tối đa là 09 người;
c) Hội đồng thẩm định có trách nhiệm kiểm tra thực tế việc thực hiện quy
định về an toàn hóa chất, tiến hành đánh giá, thẩm định Kế hoạch và chịu
trách nhiệm về kết luận thẩm định;
d) Hội đồng thẩm định hoạt động theo nguyên tắc thảo luận tập thể giữa
các thành viên trong Hội đồng và lập Biên bản thẩm định theo mẫu quy
định. Việc đánh giá Kế hoạch thực hiện thông qua phiếu đánh giá. Hội
đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự giải thể sau khi Kế hoạch được
phê duyệt;
đ) Hội đồng thẩm định chỉ tiến hành họp khi có sự tham gia của ít nhất
2/3 thành viên, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01

98
ủy viên phản biện. Chỉ những thành viên Hội đồng tham gia họp Hội
đồng thẩm định mới được tham gia bỏ phiếu đánh giá Kế hoạch;
e) Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ
tịch Hội đồng vắng mặt kết luận thẩm định Kế hoạch theo nguyên tắc sau:
Kế hoạch được thông qua không phải chỉnh sửa, bổ sung nếu có ít nhất
2/3 thành viên Hội đồng tham gia họp đồng ý thông qua và các thành viên
còn lại đều đồng ý thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; Kế
hoạch không được thông qua nếu có trên 1/3 thành viên Hội đồng tham
gia họp không đồng ý thông qua; các trường hợp khác, Kế hoạch được
thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung.
8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phê duyệt Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Trong quá trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm
đúng các yêu cầu đề ra tại Kế hoạch đã được phê duyệt;
b) Lưu giữ Bản Kế hoạch đã được phê duyệt tại cơ sở hóa chất làm căn
cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa
chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Hàng năm các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó
sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Kế hoạch với sự chứng kiến của
đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành trung ương hoặc địa phương;
d) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên
quan đến những nội dung đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, tổ
chức, cá nhân phải gửi báo cáo về cơ quan thẩm định xem xét, quyết
định. Trường hợp phải xây dựng lại Kế hoạch, hồ sơ, thủ tục thẩm định
và phê duyệt Kế hoạch thực hiện như lần đầu.
9. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tổ
chức việc thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa
chất;
b) Hướng dẫn cách trình bày, bố cục và nội dung của Kế hoạch phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
c) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh
tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi
quản lý;
d) Quy định các biểu mẫu theo quy định tại Điều này.
10. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh

99
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý.
Điều 21. Biện pháp phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
1. Đối tượng phải xây dựng Biện pháp
a) Chủ đầu tư dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất trừ
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định này phải xây dựng
Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trước khi dự án chính
thức đưa vào hoạt động;
b) Chủ đầu tư ra quyết định ban hành Biện pháp và xuất trình các cơ quan
có thẩm quyền khi có yêu cầu.
2. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ
bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật hóa chất.
3. Trách nhiệm thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
của tổ chức, cá nhân
a) Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ hóa
chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các nội dung đề ra tại Biện
pháp đã được xây dựng;
b) Biện pháp phải được lưu giữ tại cơ sở hóa chất và là căn cứ để tổ chức,
cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất;
c) Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên
quan đến những nội dung đề ra trong Biện pháp, tổ chức, cá nhân phải bổ
sung, chỉnh sửa Biện pháp.
4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh
Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý.
5. Trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
a) Hướng dẫn cách trình bày, bố cục và nội dung của Biện pháp phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý;
b) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh
tra, kiểm tra đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi
quản lý.
Điều 22. Xác định khoảng cách an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất nguy hiểm

100
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an
toàn cụ thể đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất
nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này.
2. Trách nhiệm thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn
a) Các dự án đầu tư có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng
hóa chất nguy hiểm quy định tại Phụ lục IV Nghị định này được cơ quan
có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở sau ngày quy chuẩn kỹ thuật về
khoảng cách an toàn có hiệu lực phải thiết lập khoảng cách an toàn đối
với các điểm dân cư, công trình công cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh
lam thắng cảnh, khu dự trữ thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh
quyển, khu bảo tồn loài sinh cảnh, khu bảo tồn biển, nguồn nước sinh
hoạt trong báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Tổ chức, cá nhân không được xây dựng nhà ở và công trình khác trong
phạm vi khoảng cách an toàn, trừ công trình chuyên dụng được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép;
c) Tổ chức, cá nhân phải đảm bảo duy trì khoảng cách an toàn khi tiến
hành lập quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch ngành, lựa chọn địa điểm xây
dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất, các dự án liên quan.
Chương IV
PHÂN LOẠI HÓA CHẤT, PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Điều 23. Phân loại hóa chất
Việc phân loại hóa chất được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ
thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm 2007 trở đi, bao gồm các phân loại
chính sau:

TT Phân loại Phân cấp

I Nguy hại vật chất

1 Chất nổ Chất Cấp 1.1 Cấp 1.2 Cấp Cấp Cấp Cấp
nổ 1.3 1.4 1.5 1.6
không
bền

2 Khí dễ cháy Cấp 1 Cấp 2 Khí tự Cấp A Cấp


cháy B

3 Sol khí dễ cháy Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3

101
4 Khí oxy hóa Cấp 1

5 Khí chịu áp Khí Khí hóa lỏng Khí hóa Khí


suất nén lỏng hòa
đông tan
lạnh

6 Chất lỏng dễ Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4


cháy

7 Chất rắn dễ Cấp 1 Cấp 2


cháy

8 Chất và hỗn Kiểu Kiểu B Kiểu Kiểu Kiểu


hợp tự phản A C&D E&F G
ứng

9 Chất lỏng tự Cấp 1


cháy

10 Chất rắn tự Cấp 1


cháy

11 Chất và hỗn Cấp 1 Cấp 2


hợp tự phát
nhiệt

12 Chất và hỗn Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3


hợp khi tiếp xúc
với nước sinh ra
khí dễ cháy

13 Chất lỏng Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3


oxy hóa

14 Chất rắn Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3


oxy hóa

15 Peroxyt hữu cơ Kiểu Kiểu B Kiểu Kiểu Kiểu


A C&D E&F G

16 Ăn mòn kim Cấp 1


loại

II Nguy hại sức khỏe

102
17 Độc cấp tính Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 Cấp
5

18 Ăn mòn/kích Cấp Cấp 1B Cấp 1C Cấp 2 Cấp


ứng da 1A 3

19 Tổn thương Cấp 1 Cấp 2/2A Cấp 2B


nghiêm trọng/
kích ứng mắt

20 Tác nhân nhạy Cấp 1


hô hấp

21 Tác nhân nhạy Cấp 1


da

22 Đột biến tế bào Cấp Cấp 1B Cấp 2


mầm 1A

23 Tác nhân gây Cấp Cấp 1B Cấp 2


ung thư 1A

24aĐộc tính sinh Cấp Cấp 1B Cấp 2


sản 1A

24bẢnh hưởng đến


hoặc qua sữa
mẹ

25 Độc tính đến cơ Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3


quan cụ thể sau
phơi nhiễm đơn

26 Độc tính đến cơ Cấp 1 cấp 2


quan cụ thể sau
phơi nhiễm lặp
lại

27 Nguy hại hô Cấp 1 Cấp 2


hấp

III Nguy hại môi

103
trường

28aNguy hại cấp Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3


tính đối với môi
trường thủy
sinh

28bNguy hại mãn Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4


tính đối với môi
trường thủy
sinh

Điều 24. Phiếu an toàn hóa chất


1. Hóa chất nguy hiểm và hỗn hợp chất chứa một hoặc một số chất nguy
hiểm có hàm lượng lớn hơn hoặc bằng mức quy định sau phải xây dựng
phiếu an toàn hóa chất:

TT Phân loại hóa chất Hàm lượng

1 Độc cấp tính ≥ 1,0%

2 Ăn mòn/Kích ứng da ≥ 1,0%

Tổn thương mắt nghiêm trọng/Kích


3 ≥ 1,0%
ứng mắt

4 Tác nhân nhạy da/hô hấp ≥ 0,1%

5 Đột biến tế bào mầm (cấp 1) ≥ 0,1%

6 Đột biến tế bào mầm (cấp 2) ≥ 1,0%

7 Tác nhân gây ung thư ≥ 0,1%

8 Độc tính sinh sản ≥ 0,1%

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi


9 ≥ 1,0%
nhiễm đơn

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi


10 ≥ 1,0%
nhiễm lặp lại

11 Nguy hại hô hấp (cấp 1) ≥ 1,0%

12 Nguy hại hô hấp (cấp 2) ≥ 1,0%

104
Nguy hại đối với môi trường thủy
13 ≥ 1,0%
sinh

2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm phải cung
cấp Phiếu an toàn hóa chất cho các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt
động hóa chất.
3. Phiếu an toàn hóa chất phải được xây dựng bằng tiếng Việt. Bộ Công
Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể
việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn hóa chất.
Chương V
KHAI BÁO HÓA CHẤT
Điều 25. Hóa chất phải khai báo
1. Danh mục hóa chất phải khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm
theo Nghị định này.
2. Hóa chất phải khai báo bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất
phải khai báo và các hỗn hợp chứa các chất thuộc Danh mục hóa chất
phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này
là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định tại
Điều 28 Nghị định này.
Điều 26. Khai báo hóa chất sản xuất
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo
hóa chất sản xuất trong năm thông qua chế độ báo cáo hàng năm quy định
tại Điều 36 của Nghị định này.
Điều 27. Khai báo hóa chất nhập khẩu
1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm
thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu trước khi thông quan qua Cổng
thông tin một cửa quốc gia.
2. Tạo tài khoản truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Tổ chức, cá nhân tạo tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia, bao gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;
b) Trường hợp cần làm rõ hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận
thông tin khai báo yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp các văn bản, chứng từ
quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.
3. Thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu
a) Các thông tin khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá
nhân khai báo, các thông tin hóa chất nhập khẩu;

105
b) Hóa đơn mua, bán hóa chất;
c) Phiếu an toàn hóa chất bằng tiếng Việt;
d) Trường hợp đối với mặt hàng phi thương mại không có hóa đơn mua,
bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo
hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
4. Giá trị pháp lý của chứng từ điện tử
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông
tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ tự động chuyển đến hệ thống của Bộ
Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công Thương sẽ tự động phản hồi
qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ
quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác nhận hoàn
thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để tổ chức, cá nhân hoạt động liên
quan làm thủ tục thông quan;
b) Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin
một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này, có giá
trị pháp lý để làm thủ tục thông quan.
5. Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống
Trường hợp phát sinh sự cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực
hiện khai báo qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trong thời gian chờ
khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể thực hiện khai báo hóa chất nhập
khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo quy
định.
6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua
Cổng thông tin một cửa quốc gia
Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông tin một
cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ khai
báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin
khai báo không chính xác, tổ chức, cá nhân liên quan sẽ bị xử lý vi phạm
theo quy định hiện hành. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ
sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan có thẩm quyền khi được
yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 5 năm.
7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng hệ thống
quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên
quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.
8. Dữ liệu nhập khẩu hóa chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công
Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý ngành ở địa phương thông qua
Cơ sở dữ liệu về hóa chất.

106
Điều 28. Các trường hợp miễn trừ khai báo
1. Hóa chất được sản xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng
phó các sự cố thiên tai, dịch bệnh khẩn cấp.
2. Hóa chất là tiền chất ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công
nghiệp và hóa chất bảng đã được cấp phép sản xuất, nhập khẩu.
3. Hóa chất nhập khẩu dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn
trừ nêu tại điểm này không áp dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất,
kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
4. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký
lưu hành thuốc tại Việt Nam, nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để
sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu
hành thuốc tại Việt Nam.
5. Hóa chất là nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy
chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
Điều 29. Thông tin bảo mật
1. Thông tin bảo mật của bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định
tại khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất bao gồm:
a) Tên và số lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
b) Thông tin có liên quan đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.
2. Những thông tin quan trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi
trường sẽ không được coi là các thông tin bảo mật, bao gồm:
a) Tên thương mại của hóa chất;
b) Tên của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá
nhân báo cáo hoạt động hóa chất theo Điều 43, Điều 52 của Luật hóa
chất;
c) Thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật quy
định tại khoản 1 Điều này;
d) Các thông tin phục vụ phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn
chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do độc tính của hóa chất; các thông
tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa chất và cách xử lý sơ bộ trong
trường hợp xảy ra sự cố;
đ) Phương pháp phân tích để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con
người và môi trường; tóm tắt kết quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;
e) Độ tinh khiết của hỗn hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia,
tạp chất.

107
Điều 30. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa
chất quốc gia
1. Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm
mục đích quản lý an toàn hóa chất và cung cấp thông tin cho hệ thống
giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy hiểm trong tình huống khẩn
cấp.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và
địa phương xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục
hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
Chương VI
HUẤN LUYỆN AN TOÀN HÓA CHẤT
Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức huấn
luyện an toàn hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy định tại Điều 32
của Nghị định này tham gia các khóa huấn luyện của các tổ chức huấn
luyện an toàn hóa chất, định kỳ 02 năm một lần.
2. Hoạt động huấn luyện an toàn hóa chất có thể được tổ chức riêng hoặc
kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy
định.
3. Người đã được huấn luyện phải được huấn luyện lại trong các trường
hợp sau đây: Khi có sự thay đổi chủng loại hóa chất, công nghệ, cơ sở vật
chất, phương án sản xuất liên quan đến vị trí làm việc; khi người đã được
huấn luyện thay đổi vị trí làm việc; sau 02 lần kiểm tra người đã được
huấn luyện không đạt yêu cầu; khi hết thời hạn 02 năm từ kể từ lần huấn
luyện trước.
4. Quy định về huấn luyện an toàn hóa chất tại Chương này không điều
chỉnh đối với tổ chức, cá nhân hoạt động xăng dầu, dầu khí, vật liệu nổ
công nghiệp; tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Điều 32. Đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất
1. Nhóm 1, bao gồm:
a) Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi
nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản
đốc phân xưởng hoặc tương đương;
b) Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn hóa chất.
2. Nhóm 2, bao gồm:

108
a) Cán bộ chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở;
b) Người trực tiếp giám sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3, bao gồm người lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất.
Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện an toàn
hóa chất
1. Nội dung huấn luyện an toàn hóa chất phải phù hợp với vị trí công tác
của người được huấn luyện; tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của
hóa chất tại cơ sở hoạt động hóa chất.
2. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 1
a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
b) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng
hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
c) Phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn
lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố.
3. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 2:
a) Những quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
b) Các đặc tính nguy hiểm của hóa chất, phiếu an toàn hóa chất của các
hóa chất nguy hiểm trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử
dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất; phân loại, ghi nhãn hóa chất;
c) Quy trình quản lý an toàn hóa chất, kỹ thuật đảm bảo an toàn khi làm
việc, tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm;
d) Các yếu tố nguy hiểm trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng
hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
đ) Giải pháp ngăn ngừa, ứng phó sự cố hóa chất; phương án phối hợp với
cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài
của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố; giải pháp ngăn chặn, hạn chế
nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; phương án khắc phục môi
trường sau sự cố hóa chất.
4. Nội dung huấn luyện đối với Nhóm 3:
a) Các hóa chất trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng
hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất: Tên hóa chất, tính chất nguy hiểm,
phân loại và ghi nhãn hóa chất, phiếu an toàn hóa chất;
b) Các nguy cơ gây mất an toàn hóa chất trong sản xuất, kinh doanh, bảo
quản, sử dụng các loại hóa chất;
c) Quy trình sản xuất, bảo quản, sử dụng hóa chất phù hợp với vị trí làm
việc; quy định về an toàn hóa chất;

109
d) Các quy trình ứng phó sự cố hóa chất: Sử dụng các phương tiện cứu hộ
xử lý sự cố cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất; sơ cứu người bị nạn trong sự
cố hóa chất; sử dụng, bảo quản, kiểm tra trang thiết bị an toàn, phương
tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để ứng phó sự cố hóa chất; quy trình, sơ
đồ liên lạc thông báo sự cố; ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan
rộng ra môi trường; thu gom hóa chất bị tràn đổ, khắc phục môi trường
sau sự cố hóa chất.
5. Quy định đối với người huấn luyện an toàn hóa chất
Người huấn luyện an toàn hóa chất phải có trình độ đại học trở lên về
chuyên ngành hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về an
toàn hóa chất.
6. Quy định về thời gian huấn luyện an toàn hóa chất:
a) Đối với Nhóm 1: Tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
b) Đối với Nhóm 2: Tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
c) Đối với Nhóm 3: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa
chất
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất hoặc các tổ chức huấn luyện an
toàn hóa chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện
an toàn hóa chất.
2. Quy định về kiểm tra
a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện;
b) Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ;
c) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.
3. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và
kiểm tra kết quả huấn luyện an toàn hóa chất, tổ chức, cá nhân tổ chức
huấn luyện, kiểm tra ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra
huấn luyện an toàn hóa chất.
4. Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
a) Nội dung huấn luyện;
b) Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên, ngày
tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia
huấn luyện;
c) Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh,
trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm
theo các tài liệu chứng minh;

110
d) Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;
đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất
của tổ chức, cá nhân.
5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại
khoản 4 Điều này trong thời gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản
lý nhà nước yêu cầu.
Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện
an toàn hóa chất
1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ
kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ
chức, cá nhân, tối đa 01 lần 01 năm.
2. Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra đột xuất
khi cần thiết việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của
tổ chức, cá nhân.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Chế độ báo cáo
1. Chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân
a) Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa
chất có trách nhiệm báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất của
năm trước gửi đồng thời Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và cơ quan quản lý
ngành cấp tỉnh nơi tiến hành hoạt động hóa chất;
b) Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm báo cáo đột xuất
tình hình hoạt động hóa chất khi có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa
chất, chấm dứt hoạt động hóa chất và khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền.
2. Báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất hàng năm của tổ
chức, cá nhân gồm các nội dung sau:
a) Thông tin chung về tổ chức, cá nhân;
b) Khai báo hóa chất sản xuất gồm danh sách hóa chất sản xuất là hóa
chất phải khai báo theo từng địa điểm sản xuất;
c) Tình hình sản xuất, kinh doanh, sử dụng hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện; hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh; hóa chất phải khai
báo và các loại hóa chất khác;
d) Tình hình thực hiện quy định huấn luyện an toàn hóa chất;

111
đ) Tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất; tình hình an toàn hóa chất;
e) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn cụ thể mẫu báo cáo theo quy
định tại khoản này.
3. Chế độ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước
a) Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh có
trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt
động hóa chất của tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý gửi Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực;
b) Khi được yêu cầu, Bộ quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm báo cáo
công tác quản lý hóa chất và tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất thuộc
phạm vi quản lý, gửi Bộ Công Thương tổng hợp;
c) Bộ Công Thương làm đầu mối tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất
để báo cáo Chính phủ khi được yêu cầu.
Điều 37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất
1. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý
nhà nước về hoạt động hóa chất.
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện
các nội dung quản lý nhà nước sau đây:
a) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án cơ sở dữ liệu hóa chất
quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia;
b) Xây dựng hệ thống phòng thí nghiệm đánh giá hóa chất mới tại Việt
Nam;
c) Theo yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì,
phối hợp với các bộ quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa
đổi, bổ sung các Danh mục hóa chất quy định tại Nghị định này;
d) Chủ trì xây dựng, quản lý hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công
trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất trong phạm vi quản lý
của bộ;
đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi
phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý được phân công, phân
cấp;
e) Thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa chất, Nghị định
này và các nhiệm vụ khác liên quan đến quản lý hóa chất được Chính phủ
phân công.

112
2. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công Thương trong việc kết nối Cổng
thông tin điện tử quốc gia với hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công
trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất của Bộ Công Thương.
3. Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện quản lý nhà nước về hoạt
động hóa chất trong ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Luật hóa
chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa
chất được Chính phủ phân công; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại tố cáo xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản
lý.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao phân công tại Luật hóa chất và các
nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được phân công phân
cấp;
b) Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động hóa chất, thực hiện thanh tra, kiểm
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất tại
địa phương theo quy định của pháp luật;
c) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về quản lý hóa chất.
Điều 38. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 và
thay thế Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-
CP .
2. Bãi bỏ quy định tại Điều 8 của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế,
hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
1. Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản
xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện cho đến
khi Giấy phép, Giấy chứng nhận hết thời hạn.
2. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của
Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu
lực mà chưa có Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt, phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng

113
phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị định này có
hiệu lực.
3. Đối với các dự án thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của
Nghị định này đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu
lực mà chưa có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, chủ cơ sở
phải xây dựng và ra Quyết định ban hành Biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố hóa chất trong vòng 01 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 40. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

114
PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

ST Tên hóa chất Tên hóa chất theo tiếng Mã số Mã số


Công thức hóa học
T theo tiếng Việt Anh HS(1) CAS

1. Axetonitril (Metyl Acetonitrile Methyl cyanua) 29269000 75-05- C2H3N


xyanua) 8

2. Adiponitril Adiponitrile 29269000 111- C6H8N2


69-3

3. Allyl axetat Allyl acetate 29153990 591- C5H8O2


87-7

4. Allyl bromua Allyl bromide 29033990 106- C3H5Br


95-6

5. Allyl chlorit Allyl chloride 29032900 107- C3H5Cl


05-1

6. Allyl clo fomat Allyl chloro formate 29159090 2937- C4H5O2Cl


50-0

7. Allyl etyl ete Allyl ethyl ether 29091900 557- C5H10O


31-3

8. Allyl glycidyl ete Allyl glycidyl ether 29109000 106- C6H10O2


92-3

9. Allyl isothioxynat Allyl isothio cyanate 29309090 57-06- C4H5NS


7

10. Allyl triclo silan Allyl trichloro silane 29319090 107- C3H5Cl3Si
37-9

11. Alpha-hexaclo Alpha-hexachloro 29038100 319- C6H6Cl6


xyclohexan cyclohexane 84-6

12. Alpha-metyl Alpha-Methyl benzyl 29062900 13323- C8H10O


benzyl alcohol alcohol 81-4

13. Alpha-Metyl Alpha-methyl 29121990 123- C6H12O


valeraldehit valeraldehyde 15-9

14. Alpha-naphtyl Alpha-naphthyl thiourea 29309090 86-88- C11H10N2S


thiourea 4

15. Alpha-Pinen Alpha-pinene 29021900 80-56- C10H16

115
8

16. Amiăng trắng Asbestos chrysotile 25249000 12001- Mg3(Si2O5)(OH)4


29-5

17. Aminocarb Aminocarb 29242990 2032- C11H16O2N2


59-9

18. 2-Amino-4-clo 2-Amino-4-chlorophenol 29222900 95-85- C6H6ONCl


phenol 2

19. 1-Amino-3-metyl 1-Amino-3-methylbenzene 29214300 108- C7H9N


benzen 44-1

20. 1-Amino-4-metyl 1-Amino-4-methylbenzene 29214300 106- C7H9N


benzen 49-0

21. 2-Amino pyridin 2-Amino pyridine 29333100 504- C5H6N2


29-0

22. 3-Amino pyridin 3-Amino pyridine 29333100 462- C5H6N2


08-8

23. 4-Amino pyridin 4-Amino pyridine 29333100 504- C5H6N2


24-5

24. Amon Ammonium hydrogen 28261900 1341- NH4HF2


hydrodiflorua difluoride 49-7

25. Amon sunfua Ammonium sulfide 28309090 12135- (NH4)2S


76-1

26. Amoni perclorat Amfmonium perchlorate 28299090 7790- NH4ClO4


98-9

27. Amoni Ammonium persulfate 28334000 7727- H8N2O8S2


persunphat 54-0

28. Amyl axetat Amyl acetate 29153990 628- C7H14O2


63-7

29. Amyl butyrat Amyl butyrate 29156000 106- C9H18O2


27-4

30. Amyl format Amyl formate 29151300 638- C7H5CI3


49-3

31. Amyl mercaptan Amyl mercaptan 29309090 110- C5H12S


66-7

32. Amyl nitrit Amyl nitrite 29209090 110- C5H11O2N


46-3

33. Amyl triclo silan Amyl trichloro silane 29319090 107- C5H11Cl3Si
72-2

34. Anilin hydroclorit Aniline hydrocloride 29214100 142- C6H8NCl

116
04-1

35. Anisol (methoxy Anisole (methoxybenzene) 29093000 100- C7H8O


benzen) 66-3

36. Anthracen-9,10- Anthracene-9,10-dione 29146100 84-65- C14H8O2


dion 1

37. Antimonony Antimony trichloride 28273990 10025- SbCl3


clorua 91-9

38. Argon Argon 28042100 7440- Ar


37-1

39. Axetaldehit Acetadehyde 29121200 75-07- C2H4O


0

40. Axetaldehit oxim Acetaldehyde oxime 29280090 107- C2H5ON


29-9

41. Axit 2-axetyloxy 2-Acetyloxy benzoic acid 29182200 50-78- C9H8O4


benzoic 2

42. Axit 2-clo 2-Chloropropionic acid 29155000 598- C3H5O2Cl


propionic 78-7

43. Axit acrylic Acrylic acid 29161100 79-10- C3H4O2


7

44. Axit bo triflo Boron trifluoride acetic acid 29420000 7578- C2H4O2F3B
axetic 36-1

45. Axit brom axetic Bromoacetic acid 29159090 79-08- C2H3O2Br


3

46. Axit butyric Butyric acid 29156000 107- C4H8O2


92-6

47. Axit clo axetic Chloroacetic acid 29154000 79-11- C2H3O2Cl


8

48. Axit cloric Chloric acid 28111990 7790- HClO3


93-4

49. Axit cresylic Cresylic acid 29071200 1319- C7H8O


77-3

50. Axit crotonic Crotonic acid 29161900 107- C4H6O2


93-7

51. Axit diclo axetic Dichloroacetic acid 29154000 79-43- C2H2O2Cl2


6

52. Axit diclo Dichloro isocyanuric acid 29336900 2782- C3HO3N3Cl2


isoxyanuric 57-2

117
53. Axit diflo Difluoro phosphoric acid 28092099 13779- HPO2F2
photphoric 41-4

54. Axit flo silicic Hexafluoro silicic acid 28111990 16961- H2SiF6
83-4

55. Axit flo sunphonic Fluorosulfonic acid 28111990 7789- HSO3F


21-1

56. Axit floroboric Fluoroboric acid 28111990 16872- HBF4


11-0

57. Axit indolacetic Indolacetic Acid 29183000 87-51- C10H8NO2


4

58. Axit isobutyric Isobutyric acid 29156000 79-31- C4H8O2


2

59. Axit metacrylic Methacrylic acid 29161300 79-41- C4H6O2


4

60. Axit nitrobenzen 2-Nitrobenzene sulfonic 29049000 127- C6H5O5NS


sunphonic acid 68-4

61. Axit nitrosyl Nitrosyl sulfuric acid 28111990 7782- NOHSO4


sunphuric 78-7

62. Axit percloric Perchloric acid 28111990 7601- HClO4


90-3

63. Axit phenol Phenolsulfonic acid 29089900 1333- C6H6O4S


sunphonic 39-7

64. Axit photphoric Phosphoric acid 280920 7664- H3PO4


38-2

65. Axit propionic Propanoic acid 29155000 79-09- C3H6O2


4

66. Axit selenic Selenic acid 28111990 7783- H2SeO4


06-6

67. Axit selenơ Selenious acid 28111990 7783- H2SeO3


00-8

68. Axit thioglycolic Thioglycolic acid 29309090 68-11- C2H4O2S


1

69. Axit triclo axetic Trichloroacetic acid 29154000 76-03- C2HO2Cl3


9

70. Axit triclo Trichloro isocyanuric acid 29336900 87-90- C3O3N3Cl3


isoxyanuric 1

71. Axit triflo axetic Trifluoroacetic acid 29159090 76-05- C2HO2F3


1

118
72. Bạc nitrat Silver nitrate 28432100 7761- AgNO3
88-8

73. Bari Barium 28051900 7440- Ba


39-3

74. Bari bromic Barium bromate 28299090 13967- Ba(BrO3)2


90-3

75. Bari clorat Barium chlorate 28291900 13477- Ba(ClO3)2


00-4

76. Bari hypoclorit Barium hypochlorite 28289090 13477- Ba(ClHO)2


10-6

77. Bari nitrat Bari nitrate 28342990 10022- Ba(NO3)2


31-8

78. Bari oxit Barium oxide 28164000 1304- BaO


28-5

79. Bari perclorat Barium perchlorate 28299090 13465- Ba(ClO4)2


95-7

80. Bari peroxit Barium peroxide 28164000 1304- BaO2


29-6

81. Benz(a) Benz(a) anthracene (1,2- 29029090 56-55- C18H12


anthracen (1,2- Benzoanthracene) 3
Benzoanthracen)

82. 1,4-Benzen 1,4-Benzene diamine 29215900 624- C6H10N2Cl2


diamin dihydrochloride 18-0
dihydroclorit

83. Benzen Benzene sulfonyl chloride 29049000 98-09- C6H5O2ClS


sunphonyl clorua 9

84. 1,2-Benzo quinon 1,2-Benzo quinone 29146900 583- C6H4O2


63-1

85. 1,4-Benzo quinon 1,4-benz oquinone 29146900 106- C6H4O2


51-4

86. Benzo triflorua Benzo trifluoride 29039900 98-08- C7H5F3


(Trifluorotoluene) 8

87. Benzoyl clorua Benzoyl chloride 29163200 98-88- C7H5OCl


4

88. Benzoyl peroxit Benzoyl peroxide 29163200 94-36- C14H10O4


0

89. Benzyl dimetyl Dimethyl benzyl amine 29214900 103- C9H13N


amin 83-3

90. Beri nitrat Beryllium nitrate 28342990 13597- Be(NO3)2

119
99-4

91. Beta-hexaclo Beta-hexachloro 29038100 319- C6H6Cl6


xyclohexan cyclohexane 85-7

92. (1RS,2RS;1RS,2 (1RS,2RS;1RS,2SR) -1- 29339990 55179- C20H23N3O2


S R)-1 - (Biphenyl-4-yloxy)-3,3- 31-2
(Biphenyl-4- dimethyl-1-(1H-1,2,4-
yloxy)-3,3- triazol-1 -yl)butan-2-ol
dimetyl-1 -(1H-
1,2,4-triazol-1-
yl)butan-2-ol

93. 1,1’-Biphenyl, 1,1’-Biphenyl, hexabromo- 29039900 36355- C12H4Br6


hexabrom- 01-8

94. Bis[tris(2-metyl-2- Bis [tris(2-methyl-2-phenyl 29319090 13356- C60H78OSn2


phenyl propyl)zinn] oxiy 08-6
propyl)zinn] oxiy

95. Bo tribromua Boron tribromide 28129000 10294- BBr3


33-4

96. Bo triflo dietyl Boron trifluoride diethyl 29420000 109- C4H10OF3B


etherat etherate 63-7

97. Bo trifluorua Boron trifluoride 28129000 7637- BF3


07-2

98. Bột nhôm Aluminium powder 76031000 7429- Al


hoặc 90-5
76032000

99. 1-Brom butan 1-Bromo butane 29033990 109- C4H9Br


65-9

100 2-Brom butan 2-Bromo butane 29033990 78-76- C4H9Br


. 2

101 Brom clorua Bromine monochloride 28129000 13863- BrCl


. 41-7

102 4-Brom-2-(4- 4-Bromo-2-(4-chloro 29339990 122453 C15H11BrClF3N2O


. clophenyl)-1- phenyl)-1-ethoxy methyl-5- -73-0
ethoxy metyl-5- trifluoro methyl-1H-pyrrole-
triflo metyl-1H- 3-carbonitrile
pyrrole-3-
cacbonitril

103 1-Bromo-2- Ethane, 1 -bromo-2- 29091900 592- C4H9OBr


. ethoxy-etan ethoxy- 55-2

104 Bromoform Bromoform 29033990 75-25- CHBr3


. 2

120
105 1-Bromo-3-metyl 1 -Bromo-3 - methyl 29033990 107- C5H11Br
. butan butane 82-4

106 1-Bromo-2-metyl 1-Bromo-2- methylpropane 29033990 78-77- C4H9Br


. propan 3

107 2-Bromo-2-metyl 2-Bromo-2- methylpropane 29033990 507- C4H9Br


. propan 19-7

108 2-Brom-2-nitro- 2-Bromo-2-nitro-1,3- 29055900 52-51- C3H6O4NBr


. 1,3-propandiol propanediol 7

109 1-Brom propan 1-Propyl bromide 29033990 106- C3H7Br


. 94-5

110 3-Brom propyn 3-Bromopropyne 29033990 106- C3H3Br


. (Propargyl bromide) 96-7

111 2-Brom-pentan 2-Bromopentane 29033990 107- C5H11Br


. 81-3

112 Brom benzen Bromobenzene 29039900 108- C6H5Br


. 86-1

113 Butan, 2-iot- Butane, 2-iodo- 29033990 513- C4H9I


. 48-4

114 2,3-Butan dion 2,3-Butanedione (Diacetyl) 29141900 431- C4H6O2


. (Diacetyl) 03-8

115 Butyl acrylat Butyl acrylate 29161200 141- C7H12O2


. 32-2

116 Butyl mercaptan Butyl mercaptan 29309090 109- C4H10S


. (Butanethiol) (Butanethiol) 79-5

117 Butyl metyl ete Butyl methyl ether 29091900 628- C5H12O
. 28-4

118 Butyl nitrit Butyl nitrite 29209090 544- C4H9O2N


. 16-1

119 Butyl propionat Butyl propionate 29155000 590- C7H14O2


. 01-2

120 Butyl vinyl ete Tert-Butyl vinyl ether 29091900 926- C6H12O
. 02-3

121 Butyl benzen Butyl benzene 29029020 104- C10H14


. 51-8

122 1,2-Butylen oxit 1,2-Butylene oxide 29109000 106- C4H8O


. 88-7

123 Butyl toluen (p- Butyl toluene (p-tert- 29029090 98-51- C11H16
. tert-Butyltoluen) Butyltoluene) 1

121
124 1,4-Butyn diol 1,4-Butynediol 29053900 110- C4H6O2
. 65-6

125 Butyraldehit Butyraldehyde 29121910 123- C4H8O


. 72-8

126 Butyric anhydrit Butyric anhydride 29159090 106- C8H14O3


. 31-0

127 Butyronitril Butyronitrile 29269000 109- C4H7N


. 74-0

128 Butyryl clorua Butyryl chloride 29159090 141- C4H7OCl


. 75-3

129 Cacbon Tetrabromomethane 29033990 558- CBr4


. tetrabromit 13-4

130 Cacbonyl florua Carbonyl fluoride 28129000 353- COF2


. 50-4

131 Cadimi selenua Cadmium selenide 28429090 1306- CdSe


. 24-7

132 Cadmi tellurua Cadmium telluride 28530000 1306- CdTe


. 25-8

133 Canxi Calcium 28051200 7440- Ca


70-2

134 Canxi cacbua Calcium carbide 28491000 75-20- CaC2


. 7

135 Canxi clorat Calcium chlorate 28291900 10037- Ca(ClO3)2


. 74-3

136 Canxi hypoclorua Calcium hypochlorite 28281000 7778- Ca(ClO)2


. 54-3

137 Canxi nitrat Calcium nitrate 28342990 10124- Ca(NO3)2


. 37-5

138 Canxi perclorat Calcium perchlorate 28299090 13477- Ca(ClO4)2


. 36-6

139 Canxi peroxit Calcium peroxide 28259000 1305- CaO2


. 79-9

140 Canxi resinat Calcium resinate 29319090 9007- C40H58O4Ca


. 13-0

141 Canxi silicua Calcium silicide 28500000 12013- CaSi2


. 56-8

142 Carbon tetraclorit Carbon tetrachloride 29031400 56-23- CCl4


. 5

122
143 Ceri nitrat Caesium nitrate 28342990 7789- CS(NO3)2
. 18-6

144 Ceri sắt Ferrocerium 28461000 69523- ---


. 06-4

145 Chrysen (1,2- Chrysen (1,2- 29029090 218- C18H12


. benzophenanthre benzophenanthrene) 01-9
n)

146 Clo axeton Chloroacetone 29147000 78-95- C3H5OCl


. 5

147 Clo axetonitril Chloroacetonitrile 29269000 107- C2H2NCl


. 14-2

148 Clo axetophenon Phenacyl chloride 29147000 532- C8H7OCl


. 27-4

149 Cloaxetyl clorua Chloroacetyl chloride 29159090 79-04- C2H2OCl2


. 9

150 2-Clo anilin 2-Chloroaniline 29214200 95-51- C6H6NCl


. 2

151 3-Clo anilin 3-Chloroaniline 29214200 108- C6H6NCl


. 42-9

152 4-Clo anilin 4-Chloroaniline 29214200 106- C6H6NCl


. 47-8

153 Clo benzo Chlorobenzotri fluoride 29039900 88-16- C7H4F3Cl


. triflorua 4

154 1-Clo-2-clometyl- 1 -Chloro-2- chloromethyl- 29039900 611- C7H6Cl2


. benzen benzene 19-8

155 1-Clo-3-clometyl- 1-Chloro-3- chloromethyl- 29039900 620- C7H6Cl2


. benzen benzene 20-2

156 1-Clo-4-clometyl- 1-Chloro-4- chloromethyl- 29039900 104- C7H6Cl2


. benzen benzene 83-6

157 6-Clo-3- 6-chloro-3- 29309090 2310- C12H15CINO4PS2


. (diethoxyphotphin (diethoxyphosphinothioyl 17-0
o thioyl sunfanyl sulfanyl methyl)-1,3-
metyl)-1,3- benzoxazol-2-one
benzoxazol-2-on (phosalone)

158 Clo diflo brom Bromochlorodifluor 29037600 353- CF2ClBr


. metan omethane 59-3

159 Clo diflo metan Chlorodifluoromethane (R- 29037100 75-45- CHF2Cl


. (R-22) 22) 6

123
160 Atrazin Atrazine 29339990 1912- C8H14ClN5
. 24-9

161 2-Clo-N-(ethoxy 2-Chloro-N- 29242990 34256- C14H20ClNO2


. metyl)-N-(2-etyl- (ethoxymethyl)-N-(2-ethyl- 82-1
6-metyl phenyl) 6-methylphenyl) acetamide
axetamit

162 2-Clo-N- 2-Chloro-N-isopropyl-N- 29241200 1918- C11H14ClNO


. isopropyl-N- phenyl acetamide 16-7
phenyl axetamit

163 Clo metyl etyl ete Chloromethyl ethyl ether 29091900 3188- C3H7OCl
. 13-4

164 1-Clo-2-metyl 1-chloro-2-methyl benzene 29039900 95-49- C7H7Cl


. benzen 8

165 1-Clo-3-metyl 1-chloro-3 -methyl 29039990 108- C7H7Cl


. benzen benzene 41-8

166 1-Clo-4-metyl 1-chloro-4-methyl benzene 29039900 106- C7H7Cl


. benzen 43-4

167 2-Clo-3-metyl 2-Chloro-3-methyl phenol 29081900 608- C7H7OCl


. phenol 26-4

168 4-Clo-3-metyl 4-Chloro-3-methyl phenol 29081900 59-50- C7H7OCl


. phenol 7

169 Clo nitroanilin Chloronitro aniline 29214200 121- C6H5O2N2Cl


. 87-9

170 1-Clo-2- 1-Chloro-2-nitrobenzene 29049000 88-73- C6H4O2NCl


. nitrobenzen 3

171 1-Clo-3- 1-Chloro-3-nitrobenzene 29049000 121- C6H4O2NCl


. nitrobenzen 73-3

172 1-Clo propan n-Propyl chloride 29031990 540- C3H7Cl


. 54-5

173 3-Clo propanol-1 3-Chloropropan-1-ol 29055900 19210- C3H7OCl


. 21-0

174 1-Clo phenol 1-Chlorophenol 29081900 106- C6H5OCl


. 48-9

175 2-Clo phenol 2-Chlorophenol 29081900 95-57- C6H5OCl


. 8

176 3-Clo phenol 3-Chlorophenol 29081900 108- C6H5OCl


. 43-0

177 Clo silan Chlorosilane 29319090 13465- ClH3Si


. 78-6

124
178 3-Clo toluidin 3-chloro-p-toluidine 29214300 95-74- C7H8NCl
. 9

179 4-Clo toluidin 4-Chloro-o-toluidine 29214300 95-69- C7H8NCl


. 2

180 5-Clo toluidin 5-Chloro-o-toluidine 29214300 95-79- C7H8NCl


. 4

181 1-Clo-2,2,2- 1-Chloro-2,2,2- 29037900 75-88- C2H2F3Cl


. trifloetan trifluoroethane 7

182 Clo triflorua Chlorine trifluoride 28121000 7790- ClF3


. 91-2

183 Clopyralit Clopyralid 29333990 1702- C6H3O2NCl2


. 17-6

184 (RS)-2-Clo-N- (RS)-2-Chloro-N- (2,4- 29309090 87674- C12H18ClNO2S


. (2,4-dimetyl-3- dimethyl-3- thienyl)-N-(2- 68-8
thienyl)-N-(2- methoxy-1- methylethyl)
methoxy-l-metyl acetamide
ethyl) acetamit

185 Cloanilin Chlorobenzene 29039100 108- C6H5Cl


. 90-7

186 Clorpyrifos Chlorpyrifos 29333990 2921- C9H11O3NCl3SP


. 88-2

187 Coban(II) Cobalt(II) naphthenate 29319090 61789- Co(C11H7O2)2


. naphthenat 51-3

188 Cumen Cumene 29027000 98-82- C9H12


. 8

189 Cyanazin Cyanazine 29336900 21725- C9H13N6Cl


. 46-2

190 Decahydro Decahydronaphthale ne 29021900 91-17- C10H18


. naphathalen 8

191 Demeton-s (O,O- Demeton-s (O,O-Diethyl S- 29309090 126- C8H19O3S2P


. Dietyl S-2- 2-ethylthioethyl 75-0
etylthio etyl phosphorothioate)
photphorothioat)

192 Demeton-s-metyl Demeton-s-methyl (S-2- 29309090 919- C6H15O3S2P


. (S-2-Etyl thioetyl Ethyl thioethyl O, O- 86-8
O, O-dimetyl dimethyl phosphorothioate)
photphorothioat)

193 Di butyl oxit thiếc Dibultyltin oxide 29319090 818- C8H18OSn


. 08-6

194 Diallyl ete Diallylether 29091900 557- C6H10O


. 40-4

125
195 Diallylamin Diallylamine 29211900 124- C6H11N
. 02-7

196 1,2-Diamino 1,2-Diamino benzene 29215900 95-54- C6H8N2


. benzen 5

197 1,3-Diamino 1,3-Diamino benzene 29215900 108- C6H8N2


. benzen 45-2

198 1,4-Diamino 1,4-Diamino benzene 29215100 106- C6H8N2


. benzen 50-3

199 Diazinon Diazinon 29335910 333- C12H21O3N2SP


. 41-5

200 Diazometan Diazomethane 29270090 334- CH2N2


. 88-3

201 Dibenz(a,h) Dibenz(a,h) anthracene 29029090 53-70- C22H14


. anthracen 3

202 Dibutyl amino Dibutyl amino ethanol 29221990 102- C6H15ON


. etanol 81-8

203 Dibutyl ete Dibutyl ether 29091900 142- C8H18O


. 96-1

204 Diclo axetyl Dichloro acetyl chloride 29159090 79-36- C2HOCl3


. clorua 7

205 2,3-Diclo anilin 2,3-Dichloro aniline 29214200 608- C6H5NCl2


. 27-5

206 2,4-Diclo anilin 2,4-Dichloroaniline 29214200 554- C6H5NCl2


. 00-7

207 2,5-Diclo anilin 2,5-Dichloroaniline 29214200 95-82- C6H5NCl2


. 9

208 2,6-Diclo anilin 2,6-Dichloro aniline 29214200 608- C6H5NCl2


. 31-1

209 3,4-Diclo anilin 3,4-Dichloro aniline 29214200 95-76- C6H5NCl2


. 1

210 3,5-Diclo anilin 3,5-Dichloro aniline 29214200 626- C6H5NCl2


. 43-7

211 1-(2,4-Diclo 1-(2,4- 29319090 113136 C11H9Cl2NO3


. anilino cacbonyl) Dichloranilinocarbonyl) -77-9
xyclopropan cyclopropan carbonsaure
cacbonsaure

212 2,6-Diclo 2,6-Dichloro benzonitrile 29269000 1194- C7H3Cl2N


. benzonitril 65-6

213 1,1-Diclo etan 1,1 -Dichloro ethane 29031990 75-34- C2H4Cl2

126
. 3

214 3,3-Dietoxy 3,3 -Diethoxy propene 29110000 3054- C7H14O2


. propen 95-3

215 1,2-Diclo etylen 1,2-Dicloetylen 29032900 540- C2H2Cl2


. 59-0

216 2,6-Dichlor-4- 2,6-Dichlor-4- nitroanilin 29214200 99-30- C6H4Cl2N2O2


. nitroanilin 9

217 1,1-Diclo-1- 1,1 -Dichloro-1-nitroethane 29049000 594- C2H3O2NCl2


. nitroetan 72-9

218 1,5-Diclopentan 1,5-Dichloro pentane 29031990 628- C5H10Cl2


. 76-2

219 2,4-Diclo phenol 2,4-Dichloro phenol 29081900 120- C6H4OCl2


. 83-2

220 2,4-Diclophenyl 2,4-Dichloro phenyl 29291090 2612- C7H3ONCl2


. isoxyanat isocyanate 57-9

221 3,4-Diclophenyl 3,4-Dichloro phenyl 29291090 102- C7H3ONCl2


. isoxyanat isocyanate 36-3

222 3,5-Diclo phenyl 3,5-Dichloro phenyl 29291090 34893- C7H3ONCl2


. isoxyanua isocyanate 29 92-0

223 (E)-β- (E)-β- ((Dichlorphenyl)met 29339990 83657- C15H17Cl2N3O


. ((Diclophenyl) hylen)-α-(1,1-dimethyl- 18-5
metylen)-α-(1,1- ethyl)-1H-1,2,4-triazol-1-
dimetyl-etyl)-1H- ethanol
1,2,4-triazol-1-
ethanol

224 3-(3,5-diclo 3-(3,5-dichloro phenyl)-1,5- 29329990 32809- C13H11Cl2NO2


. phenyl)-1,5- dimethyl-3- 16-8
dimetyl-3- azabicyclo[3.1.0] hexane-
azabicyclo[3.1.0] 2,4-dione
hexan-2,4-dion

225 1,2-Diclo propan 1,2-Dichloropropane 29031910 78-87- C3H6Cl2


. 5

226 1,3-Diclo 1,3-Dichloro propan-2-ol 29055900 96-23- C3H6OCl2


. propanol-2 1

227 1,3-Diclo propen 1,3-Dichloropropene 29032900 542- C3H4Cl2


. 75-6

228 2,2-diclovinyl 2,2-dichlorovinyl dimethyl 29199000 62-73- C4H7Cl2O4P


. dimetyl photphat phosphate 7

229 Dixyclohexyl Dicyclo hexylamine 29213000 101- C12H23N


. amin 83-7

127
230 Dixyclopentadien Dicyclo pentadiene 29021900 77-73- C10H12
. 6

231 1,2-Di-(dimetyl l,2-Di-(dimethyl amino) 29212900 110- C6H16N2


. amino) etan ethane 18-9

232 Dietyl phthalat Diethyl phthalate (DEP) 29173490 84-66- C12H14O4


. (DEP) 2

233 Dietoxymetan Diethoxy methane 29110000 462- C5H12O2


. 95-3

234 Dietyl cacbonat Diethyl cacbonate (ethyl 29209090 105- C5H10O3


. (etyl cacbonat) carbonate) 58-8

235 Dietyl diclo silan Diethyl dichloro silane 29319090 1719- C4H10Cl2Si
. 53-5

236 Dietyl kẽm Diethylzinc 29319090 557- C4H10Zn


. 20-0

237 Dietyl photphit Diethyl Phosphite 29209090 762- C4H11O3P


. 04-9

238 Dietyl sunfit Diethyl sulfide 29309090 352- C4H10S


. 93-2

239 Dietyl Diethyl aminopropyl amine 29212900 109- C5H14N2


. aminopropyl amin 55-7

240 Dietyl bezen Diethyl benzene 29029090 25340- C10H14


. 17-4

241 1,4-Dietylen 1,4-Dioxane 29329990 123- C4H8O2


. dioxit 91-1

242 Dietylen triamin Diethylenet riamine 29212900 111- C4H13N3


. 40-0

243 Dietyl Diethylthiophosphoryl 29209090 2524- C4H10O2ClSP


. thiophotphoryl clo chloride 04-1

244 Diflo metan Difluoromethane 29033990 75-10- CH2F2


. 5

245 2,3-Dihydropyran Dihydropyran 29329990 110- C5H8O


. 87-2

246 Diisobutyl keton Diisobutyl ketone 29141900 108- C9H18O


. 83-8

247 Diisobutyl amin Diisobutylamine 29211900 110- C8H19N


. 96-3

248 Diisobutyllen Diisobutylene 29091900 107- C8H16


. 39-1

128
249 Diisopropyl ete Diisopropyl ether 29012990 108- C6H14O
. 20-3

250 Diisopropyla min Diisopropyl amine 29211900 108- C6H15N


. 18-9

251 Diketen (3- Diketene (3-Butenoic acid) 29322000 674- C4H4O2


. Butenoic axit) 82-8

252 1,1-Dimetoxyetan 1,1-Dimethoxyethane 29110000 534- C4H10O2


. 15-6

253 2,3-Dimetyl butan 2,3-Dimethylbutane 29011000 79-29- C6H14


. 8

254 Dimetyl-1,2- Dimethyl-1,2-dibromo-2,2- 29199000 300- (CH3O)2P(O)OC HBrCBr


. dibrom-2,2-diclo dichlorethyl phosphate 76-5 Cl2
etyl photphat

255 Dimetyl axetylen Dimethyl acetylene 29012990 503- C4H6


. 17-3

256 2-Dimetyl-amino - 2- Dimethylaminoethyl 29221990 2867- C8H15O2N


. ety-1-metacrylat methacrylate 47-2

257 Dimetyl 2,3,5,6- Dimethyl 2,3,5,6- 291739 1861- C10H6Cl4O4


. tetraclo benzen- tetrachloro benzene-1,4- 32-1
1,4-dicacboxylat dicarboxylate

258 Dimetyl cacbon Dimethyl carbonate 29322000 616- C3H6O3


. 38-6

259 4-(2,4-Dimetyl 4-(2,4-dimethyl heptan-3 - 29072990 25154- C15H24O


. heptan-3-yl) yl) phenol 52-3;
phenol 104-
40-5;
84852-
15-3

260 2,2-Dimetyl-2,3- 2,2-Dimethyl-2,3 -dihydro- 29309090 55285- C20H32N2O3S


. dihydro-1- 1-benzofuran-7-yl 14-8
benzofuran-7-yl [(dibutylamino) sulfanyl]
[(dibutylamino) methyl carbamate
sunfanyl] methyl
cacbamat

261 Dimetyl disunfit Dimethyl disulfide 29309090 624- C2H6S2


. 92-0

262 Dimetyl kẽm Dimethylzinc 29319090 544- C2H6Zn


. 97-8

263 Dimetyl photphit Dimethyl phosphite 29209090 868- C2H7O3P


85-9

264 Dimetyl sunfit Dimethyl sulfide 29309090 75-18- C2H6S


. 3

129
265 Dimetyl Dimethyl thiophosphoryl 29209090 2524- C2H6O2ClSP
. thiophotphoryl clo chloride 03-0

266 Di-n-amyl amin Di-n-amyl amine 29211900 2050- C10H23N


. 92-2

267 Di-n-butyl amin Dibutyl amine 29211900 111- C8H19N


. 92-2

268 2,4-Dinitro anilin 2,4-Dinitro aniline 29214200 97-02- C6H5O4N3


. 9

269 1,2-Dinitro 1,2-Dinitro benzene 29042090 528- C6H4O4N2


. benzen 29-0

270 1,3-Dinitro 1,3-Dinitro benzene 29042090 99-65- C6H4O4N2


. benzen 0

271 2,4-Dinitro 2,4-Dinitrochloro benzene 29049000 97-00- C6H3O4N2Cl


. clobenzen 7

272 Dinitơ tetraoxit Dinitrogen tetroxide 28112990 10544- N2O4


. 72-6

273 Dinitro toluen Dinitro toluene (mixed 29042090 25321- C7H6O4N2


. (hỗn hợp đồng isomers) 14-6
phân)

274 2,3-Dinitro toluen 2,3-Dinitro toluene 29042090 602- C7H6O4N2


. 01-7

275 2,6-Dinitro toluen 2,6-Dinitro toluene 29042090 606- C7H6O4N2


. 20-2

276 3,4-Dinitro toluen 3,4-Dinitro toluene 29042090 610- C7H6O4N2


. 39-9

277 Di-n-propyl ete Di-n-propyl ether 29091900 111- C6H14O


. 43-3

278 Dioxathion (hỗn Dioxathion (isomer 29329990 78-34- C12H26O6S4P2


. hợp đồng phân) mixture) 2

279 Dioxolan Dioxolane 29329990 646- C3H6O2


. 06-0

280 Diphenylamin Diphenylamine 29214400 122- C12H11N


. 39-4

281 Diphenyl diclo Diphenyl dichloro silane 29319090 80-10- C12H10Cl2Si


. silan 4

282 1,2-Diphenyl 1,2-Diphenyl hydrazine 29280090 122- C12H12N2


. hydrazin 66-7

130
283 Dipropyl keton Dipropyl ketone 29141900 123- C7H14O
. 19-3

284 Dipropyl amin Dipropylamine 29211900 142- C6H15N


. 84-7

285 Đồng (I) clorua Copper (I) chloride 28273990 7758- CuCl
. 89-6

286 Đồng (II) clorua Copper (II) chloride 28273990 7447- CuCl2
. 39-4

287 Epibrom hydrin Epibromo hydrin 29109000 3132- C3H5OBr


. 64-7

288 1,2-Epoxy-3- 1,2-Epoxy-3-ethoxy 29109000 4016- C5H10O2


. ethoxy propan propane 11-9

289 2,3-Epoxy-1- 2,3-Epoxy-1- propanol 29109000 556- C3H6O2


. propanol 52-5

290 Etanol amin Ethanol amine 29221100 141- C2H7ON


. 43-5

291 Ethalfluralin ethafluralin 29049000 55283- C13H14F3N3O4


. 68-6

292 2-Ethoxy etanol 2-Ethoxy ethanol 29094400 110- C4H10O2


. 80-5

293 2-Ethoxy etyl 2-Ethoxyethyl acetate 29153920 111- C6H12O3


. axetat 15-9

294 6-Ethoxy-2,2,4- 6-Ethoxy-2,2,4-trimethyl- 29333990 91-53- C14H19NO


. trimetyl-1,2- 1,2-dihydroquinoline 2
dihydro quinolin

295 Ethoxy sunfuron Ethoxysulfuron 29339990 126801 C15H18N4O7S


. -58-9

296 Etyl cacbany Ethyl carbamate 29241900 51-79- C3H7O2N


. 6

297 Etyl trans- Ethyl trans-crotonate 623- C6H10O2


. crotonat 70-1

298 Etyl-(Z)-2-clo-3- Ethyl-(Z)-2-chlor-3 - (2- 29339990 142891 C19H17Cl2NO4


. (2-clo-5- chlor-5- (cyclohex-1-en- -20-1
(xyclohex-1 -en- 1,2- dicarbox- imido)
1,2-dicacbox- phenyl) acrylate
imido) phenyl)
acrylat

299 Etyl-N-[(2,3- Ethyl-N-[(2,3- dihydro-2,2- 29329900 82560- C20H30N2O5S


. dihydro-2,2- dimethyl-7- 54-1
dimetyl-7-benzo benzofuranyloxy- carbonyl)
furanyloxy- methylaminothio]- N -

131
cacbonyl) isopropyl-beta- alaninat
metylaminothio]-
N-isopropyl-beta-
alaninat

300 Etyl 2-clo Ethyl 2-chloropropionate 29159090 535- C5H9O2Cl


. propionat 13-7

301 Etyl acrylat Ethyl acrylate 29161200 140- C5H8O2


. 88-5

302 Etyl amyl keton Ethyl amyl ketone 29141900 541- C8H16O
. 85-5

303 Etyl axetat Ethyl acetate 29153100 141- C4H8O2


. 78-6

304 Etyl brom axetat Ethyl bromoacetate 29159090 105- C4H7O2Br


. 36-2

305 Etyl bromua Bromoethane 29033990 74-96- C2H5Br


. 4

306 2-Etyl butanol 2-Ethyl butanol 29051900 137- C5H12O


. 32-6

307 2-Etyl butyl 2-Ethylbutyl acetate 29153990 10031- C8H16O2


. axetat 87-5

308 2-Etyl butyl 2-Ethylbutyraldehyde 29121990 97-96- C6H12O


. andehit 1

309 Etyl butyl ete Ethyl butyl ether 29091900 628- C6H14O
. 81-9

310 Etyl clo axetat Ethyl chloracetate 29154000 105- C4H7O2Cl


. 39-5

311 Etyl clo Ethyl chlorothioformate 29159090 142- C6H12O2


. thioformat 62-1

312 Etyl diclo silan Ethyldichlorosilane 29319090 1789- C2H6Cl2Si


. 58-8

313 Etyl format Ethyl formate 29151300 109- C3H6O2


. 94-4

314 2-Etylhexylamin 2-Ethylhexylamine 29211900 104- C8H19N


. 75-6

315 Etyl isobutyrat Ethyl isobutyrate 29156000 97-62- C6H12O2


. 1

316 Etyl lactat Ethyl lactate 29181100 687- C5H10O3


. 47-8

317 Etyl metacrylat Ethyl methacrylate 29161490 97-63- C6H10O2

132
. 2

318 Etyl orthoformat Ethyl orthoformate 29159090 122- C7H16O3


. 51-0

319 1-Etyl piperidin 1-Ethylpiperidine 29333990 766- C7H15N


. 09-6

320 Etyl propionat Ethyl propionate 29155000 105- C5H11O2


. 37-3

321 Etyl propyl ete Ethyl propyl ether 29091900 628- C5H12O
. 32-0

322 Etyl triclo silan Ethyltrichlorosilane 29319090 115- C2H5Cl3Si


. 21-9

323 Etyl-3-(3,5- Ethyl-3-(3,5- 29309090 84332- C13H11Cl2NO5


. diclophenyl)-5- dichlorphenyl)-5- methyl- 86-5
metyl-2,4-dioxo- 2,4-dioxo-5-
5- oxazolidin oxazolidincarboxylat
cacboxylat

324 Etyl benzen Ethylbenzene 29026000 100- C8H10


. 41-4

325 Etylen Ethylene 74-85- C2H4


. 1

326 Fenarimol Fenarimol 29062900 60168- C17H12Cl2N2O


. 88-9

327 Fenthion Fenthion 29309090 55-38- C10H15O3S2P


. 9

328 Flo benzen Fluorobenzene 29039900 462- C6H5F


. 06-6

329 Flo percloryl Perchloryl fluoride 28129000 7616- FClO3


. 94-6

330 Flo anilin Fluoro aniline 29214200 348- C6H6NF


. 54-9

331 Flufenoxuron Flufenoxuron 29225090 101463 C21H11ClF6N2O3


. -69-8

332 Flurprimidol Flurprimidol 29339990 56425- C15H15F3N2O2


. 91-3

333 Fonofos (O-Etyl Fonofos (O-Ethyl S- 29309090 944- C10H15OS2P


. S-pheny letyl phenylethylphospho 22-9
photphonodithioa nodithioate)
t) onofos

133
334 Fumaryl clorua Fumaryl chloride 29171900 627- C4H2O2Cl2
. 63-4

335 Furfuryl alcohol Furfuryl alcohol 29321300 98-00- C5H6O2


. 0

336 Furfurylamin Furfurylamine 29321900 617- C5H7ON


. 89-0

337 Gali Gallium 81129200 7440- Ga


. 55-3

338 Gamma- Gamma-hexabromo 29038900 134237 C12H18Br6


. hexabromo cyclododecane -52-8
xyclododecan

339 Glycerol alpha- Glycerol alpha- 29055900 96-24- C3H7O2Cl


. monoclo hydrin monochlorohydrin 2

340 Glycidaldehit Glycidaldehyde 29124900 765- C3H4O2


. 34-4

341 Guanidin nitrat Guanidine nitrate 29252900 506- CH6O3N4


. 93-4

342 Heli Helium 28042900 7440- He


. 59-7

343 2-Heptanon 2-Heptanone 29141900 110- C7H14O


. 43-0

344 Hexabrom Hexabromocyclodod 29038900 3194- C12H18Br6


. xyclododecan ecane 55-6;
134237
-50-6;
134237
-51-7;
134237
-52-8;
25637-
99-4

345 Hexaclophen Hexachlorophene 29081900 70-30- C13H6O2Cl6


. 4

346 Hexadecyltriclo Hexadecyltrichloro silane 29319090 5894- C16H33Cl3Si


. silan 60-0

347 1,4-Hexadien 1,4-Hexadiene 29012990 592- C6H10


. 45-0

348 1,5-Hexadien 1,5-Hexadiene 29012990 592- C6H10


. 42-7

349 2,4-Hexadien 2,4-Hexadiene 29012990 592- C6H10


. 46-1

134
350 Hexaflo axeton Hexafluoroacetone 29147000 684- C3OF6
. hydrat 16-2

351 Hexahydro-1 - Hexahydro-1- 29172000 48122- C9H12O3


. metyl phthalic methylphthalic anhydride 14-1
anhydrit

352 Hexahydro-3- Hexahydro-3-methyl 29172000 57110- C9H12O3


. metyl phthalic phthalic anhydride 29-9
anhydrit

353 Hexahydro-4- Hexahydro-4- 29172000 19438- C9H12O3


. metyl phthalic methylphthalic anhydride 60-9
anhydrit

354 Hexahydrometyl Hexahydromethyl phthalc 29172000 25550- C9H12O3


. phthalic anhydrit anhydride 51-0

355 Hexahydro Hexahydrophthalic 29329990 85-42- C8H10O3


. phthalic anhydrit anhydride 7

356 Hexaldehit Hexanal 29121990 66-25- C6H12O


. 1

357 Hexametylen Hexa methylene diamine 29212200 124- C6H16N2


. diamin 09-4

358 Hexametylenimin Hexamethyleneimine 29339990 111- C6H13N


. 49-9

359 Hexametylen Hexametylentetramine 29336900 100- C6H12N4


. tetramin 97-0

360 Hexan Hexane 29011000 110- C6H14


. 54-3

361 Hexanol (Hexan- Hexanol (Hexati-1-ol) 29051900 111- C6H14O


. 1-ol) 27-3

362 2-Hexanon 2-Hexanone 29141900 591- C6H12O


. 78-6

363 1-Hexen 1-Hexene 29012990 592- C6H12


. 41-6

364 Hỗn hống kim Amalgam 28530000 --- ---


. loại kiềm, kiềm
thổ

365 Hợp chất Triorganostannic --- --- ---


. Triorganostannic compounds other than
khác với tributyl tributyltin compounds
thiếc

366 Hydro bromua Hydrogen bromide 28111990 10035- HBr


. 10-6

135
367 Hydro iođua Hydrogen iodide 28111990 10034- HI
. 85-2

368 Hydro peroxit Hydrogen peroxide 28470010 7722- H2O2


hoặc 84-1
28470090

369 Hydro selenua Hydrogen selenide 28111990 7783- H2Se


. 07-5

370 Hydroxyl amin Hydroxylamine 28251000 7803- H3NO


. 49-8

371 Hydroxyl amin Hydroxyl ammonium 28251000 10039- (NH3OH)2SO4


. sunphat sulfate 54-0

372 Hydroxylamin Hydroxyl amine 28251000 5470- H3NOHCl


. hydroclorua hydrochloride 11-1

373 3-Hydroxy 3-Hydroxy butanone 29141900 513- C4H8O2


. butanon 86-0

374 1-Hydroxy-2- l-Hydroxy-2- 29071200 95-48- C7H8O


. metyl benzen methylbenzene 7

375 1-Hydroxy-3 - 1-Hydroxy-3-methyl 29071200 108- C7H8O


. metyl benzen benzene 39-4

376 1-Hydroxy-4- 1-Hydroxy-4- 29071200 106- C7H8O


. metyl benzen methylbenzene 44-5

377 1-hydroxy-2- 1-hydroxyl-nitrobenzene 29089900 88-75- C6H5O3N


. nitrobenzen 5

378 1-hydroxy-3- l-hydroxy-3-nitrobenzene 29089900 554- C6H5O3N


. nitrobenzen 84-7

379 1-hydroxy-4- 1-hydroxyl-nitrobenzene 29089900 100- C6H5O3N


. nitrobenzen 02-7

380 Hydroxy triphenyl hydroxytriphenylstannane 29319090 76-87- C18H16OSn


. stannan 9

381 3,3-Iminodipropyl 3,3- Iminodipropylamine 29212900 56-18- C6H17N3


. amin 8

382 Iot Iodine 28012000 7553- I2


. 56-2

383 Iot axetyl Acetyl iodide 29159090 507- C2H3OI


. 02-8

384 Iot metyl propan Iodomethylpropane 29033990 513- C4H9I


. 38-2

136
385 Iot pentaflorua Iodine pentafluoride 28129000 7783- IF5
. 66-6

386 1-Iodopropan 1-Iodopropane 29033990 107- C3H7I


. 08-4

387 2-Iodopropan 2-Iodopropane 29033990 75-30- C3H7I


. 9

388 Isobutanol Isobutanol 29051400 78-83- C4H10O


. 1

389 Isobutyl acrylat Isobutyl acrylate 29161200 106- C7H12O2


. 63-8

390 Isobutyl axetat Isobutyl acetate 29153910 110- C6H12O2


. 19-0

391 Isobutyl format Isobutyl formate 29151300 542- C5H10O2


. 55-2

392 Isobutyl Isobutyl isobutyrate 29156000 97-85- C8H16O2


. isobutyrat 8

393 Isobutyl Isobutyl methacrylate 29161400 97-86- C8H14O2


. metacrylat 9

394 Isobutyl propionat Isobutyl propionate 29155000 540- C7H14O2


. 42-1

395 Isobutylamin Isobutylamine 29211999 78-81- C4H11N


. 9

396 Isobutyraldehit Isobutyraldehyde 29121900 78-84- C4H8O


. 2

397 Isobutyric Isobutyric anhydride 29159070 97-72- C8H14O3


. anhydrit 3

398 Isobutyryl chlorit Isobutyryl chloride 29159090 79-30- C4H7OCI


. 1

399 Isocyanatobenzot Isocyanatobenzotrifl uoride 29291090 329- C8H4ONF3


. rif luorit 01-1

400 Isohexen Isohexene 29012990 691- C6H12


. 37-2

401 Isooctan Isooctene 29012990 11071- C8H16


. 47-9

402 Isopenten Isopentene 29012990 513- C5H11


. 35-9

403 Isophoron diamin Isophorone diamine 29213000 2855- C9H18N2O


. 13-2

137
404 Isopropanol Isopropyl alcohol 29051200 67-63- C3H8O
. 0

405 Isopropenyl Isopropenyl acetate 29153990 108- C5H8O2


. axetat 22-5

406 Isopropenyl Isopropenyl benzene 29029020 98-83- C9H10


. benzen 9

407 Isopropyl axetat Isopropyl acetate 29153990 108- C5H10O2


. 21-4

408 Isopropyl butyrat Isopropyl butyrate 29156000 638- C7H14O2


. 11-9

409 Isopropyl Isopropyl chloro acetate 29154000 105- C5H9O2CI


. cloaxetat 48-6

410 Isopropyl Isopropyl isobutyrate 29156000 617- C7H14O2


. isobutyrat 50-5

411 Isopropyl nitrat Isopropyl nitrate 29209090 1712- C3H7O3N


. 64-7

412 Isopropyl Isopropyl propionate 29155000 637- C6H12O2


. propionat 78-5

413 Kali Potassium 28051900 7440- K


. 09-7

414 Kali bromat Potassium bromate 28299090 7758- KBrO3


. 01-2

415 Kali florua Potassium fluoride 28261900 7789- KF


23-3

416 Kali hexaclo Potassium hexachloro 28439000 16921- K2PtCl6


. platinat (IV) platinate (IV) 30-5

417 Kali hexaflo Potassium hexafluoro 28269000 16871- K2SiF6


. silicat silicate 90-2

418 Kali hydro Potassium hydrogen 28332990 7646- KHSO4


. sunphat sulfate 93-7

419 Kali hydroxit Potassium hydroxide 28152000 1310- KOH


. 58-3

420 Kali monoxit Potassium oxide 28152000 12136- K2O


45-7

421 Kali nitrit Potassium nitrite 28341000 7758- KNO2


. 09-0

422 Kali persunphat Potassium persulfate 28334000 7727- K2S2O8


. 21-1

138
423 Kẽm clorua Zinc chloride 28273990 7646- ZnCl2
85-7

424 Kẽm florosilicat Zinc fluorosilicate 28269000 16871- ZnSiF6


. 71-9

425 Kẽm hydrua Zirconium(II) hydride 28500000 7704- ZrH2


. 99-6

426 Kẽm nitrat Zinc nitrate 28342990 7779- Zn(NO3)2


. 88-6

427 Kẽm Zinc permanganate 28416900 23414- Zn(MnO4)2


. permanganat 72-4

428 Kẽm peroxit Zinc peroxide 28170020 1314- ZnO2


. 22-3

429 Kẽm photphua Zinc phosphide 28480000 1314- Zn3P3


. 84-7

430 Krypton Krypton 28042900 7439- Kr


90-9

431 Liti Lithium 28051900 7439- Li


93-2

432 Liti hypoclorua Lithium hypochlorite 28289090 13840- LiClO


. 33-0

433 Liti peroxit Lithium peroxide 28259000 12031- Li2O2


. 80-0

434 Iod monoclorua Iodine monochloride 28121000 7790- ICl


. 99-0

435 Lưu huỳnh Sulfur 28020000 7704- S


. 34-9

436 Lưu huỳnh clorua Sulfur monochloride 28121000 10025- Cl2S2


67-9

437 Lưu huỳnh Sulfur hexafluoride 28129000 2551- SF6


hexaflorua 62-4

438 Magan nitrat Manganese(II) nitrate 28342990 10377- Mn(NO3)2


. 66-9

439 Magie Magnesium 8104 7439- Mg


. 95-4

440 Magie nitrat Magnesium nitrate 28342990 10377- Mg(NO3)2


. 60-3

441 Magie peclorat Magnesium perchlorate 28299090 10034- Mg(ClO4)2


. 81-8

139
442 Magie peroxit Magnesium peroxide 28161000 1335- MgO2
. 26-8

443 Magie photphua Magnesium phosphide 28480000 12057- Mg3P2


. 74-8

444 Magie silicua Magnesium silicide 28500000 22831- Mg2Si


. 39-6

445 Maned Maned (carbamodithioic 38249099 12427- C4H6N2S4Mn


. (cacbamodithioic acid, N,N-1,2- 38-2
axit, N,N-1,2-etan ethanediylbis-manganese
diylbis-mangan (2+) salt (1:1))
(2+) muối (1:1))

446 Mangan resinat Manganese resinate 28332100 9008- C41H58O4Mg


. 34-8

447 Metyl Methyl cyclopentane 29021900 96-37- C6H12


. xyclopentan 7

448 Mesityl oxit Mesityl oxide 29141900 141- C6H10O


. 79-7

449 2-Mercapto 2-Mercapto imidazoline 29332990 96-45- C3H6N2S


. imidazolin 7

450 Metacryl aldehit Methacryl aldehyde 29121990 78-85- C4H6O


. 3

451 Metaldehit Metaldehyde 29125000 108- C8H16O4


. 62-3

452 Methallyl alcohol Methallyl alcohol 29052900 513- C4H8O


. 42-8

453 Methomyl Methomyl 29309090 16752- C5H10O2N2S


. 77-5

454 3-Methoxy anilin 3-Methoxyaniline 29222900 536- C7H9ON


. 90-3

455 2-Methoxy etanol 2-Methoxyethanol 29094400 109- C3H8O2


. 86-4

456 2-Methoxy etyl 2-Methoxy ethyl acetate 29153990 110- C5H10O3


. axetat 49-6

457 4- Methoxy-4- 4-Methoxy-4- 29141900 19872- C6H12O5


. metyl pentan-2- methylpentan-2-one 52-7
on

458 1-Methoxy-2- 1-Methoxy-2- nitrobenzene 29093000 100- C7H7O3N


. nitrobenzen 17-4

140
459 1-Metoxy-2- 1 -Methoxy-2-propanol 29094900 107- C4H10O2
. propanol 98-2

460 Metyl bromit Bromom ethane 29033910 74-83- CH3Br


. 9

461 Metyl 2-clo Methyl 2-chloropropionate 29159090 17639- C4H7O2Cl


. propionat 93-9

462 Metyl axetat Methyl acetate 29150990 79-20- C3H6O2


. 9

463 Metyl butyrat Methyln-butyrate 29156000 623- C5H10O2


. 42-7

464 Metyl clo axetat Methyl chloroacetate 29153990 96-34- C3H5ClO2


. 4

465 Metyl diclo silan Methyldichlorosilane 29319041 75-54- CH4Cl2Si


. 7

466 2-Metyl-5- 2-Methyl-5-ethyl pyridine 29333990 104- C8H11N


. etylpyridin 90-5

467 2-Metyl furan 2-Methyl furan 29321900 534- C5H6O


. 22-5

468 Metyl isobutyl Methyl isobutyl carbinol 29051900 108- C6H14O


. carbinol 11-2

469 Metyl isobutyl Methyl isobutyl ketone 29141300 108- C6H12O


. keton 10-1

470 Metyl isopropenyl Methyl isopropenyl ketone 29141900 563- C5H10O


. keton 80-4

471 Metyl isovalerat Methyl isovalerate 29156090 556- C6H12O2


. 24-1

472 Metyl lotua Iodomethane 29033990 74-88- CH3I


. 4

473 Metyl metacrylat Methyl methacrylate 29161410 80-62- C5H8O2


. 6

474 4-Metyl 4-Methylmorpholine 29349990 109- C5H11ON


. morpholin 02-4

475 2-Metyl pentan-2- 2-Methyl-2-pentanol 29051900 590- C6H14O


. ol 36-3

476 1-Metyl piperidin 1-Methylpiperidine 29333990 626- C6H13N


. 67-5

477 Metyl propionat Methyl propionate 29155000 554- C4H8O2


. 12-1

141
478 Metyl propyl ete Methyl propyl ether 29091900 557- C4H10O
. 17-5

479 Metyl tert-butyl Methyl tert-butyl ether 29091900 1634- C5H12O


. ete 04-4

480 2-Metyl 2- Methyltetrahydrofiir an 29321900 96-47- C5H10O


. tetrahydrofuran 9

481 Metylal Dimethoxymethane 29110000 109- C3H8O2


. 87-5

482 Metylallyl clo Methyl allyl chloride 29032900 563- C4H7Cl


. 47-3

483 Metylamyl axetat Methylamyl acetate 29153990 108- C8H16O2


. 84-9

484 Metyl xyclohexan Methylcyclohexane 29021900 108- C7H14


. 87-2

485 3-Metyl 3-methyl cyclohexanone 29142200 591- C7H12O


. xyclohexanon 24-2

486 4-Metyl 4-methyl cyclohexanone 29142200 589- C7H12O


. xyclohexanon 92-4

487 Metyl xyclo Methylcyclohexanol 29061200 25639- C7H14O


. hexanol 42-3

488 2-metyl xyclo 2-methyl cyclo hexanone 29142200 583- C7H12O


. hexanon 60-8

489 Metyl dietanol Methyldiethanol amine 29221990 105- C5H13ON


. amin 59-9

490 Metyl pentadien Methyl pentadiene 29012990 926- C6H10


. 56-7

491 Metyl phenyl Methyl phenyldichloro 29319041 149- C7H8Cl2Si


. diclosilan silane 74-6

492 m-Flo toluen m-Fluoro toluene 29039900 352- C7H7F


. 70-5,

493 Monometyl- Monomethyl-dibromo- 29039900 99688- C14H12Br2


. dibrom-diphenyl diphenyl methane (Trade 47-8
metan name: DBBT)

494 Monometyl- Monomethyl - 29039900 76253- C14H12Cl4


. Tetraclodiphenyl Tetrachlorodiphenyl 60-6
metan methane (Trade name:
Ugilec 141)

495 Morpholin Morpholine 29349990 110- C4H9ON


. 91-8

142
496 m-Xylen m-Xylene 29024200 108- C8H10
. 38-3

497 N- butyl clorua n-Butylchloride 29031990 109- C4H9Cl


. 69-3

498 N-(Methoxy-metyl N-(Methoxy-methyl 29309090 30560- C4H10NO3PS


. sunfanyl sulfanylphosphoryl)acetam 19-1
photphoryl) ide
axetamit

499 N,N'- N,N'-[(Methylimino) 29269000 33089- C19H23N3


. [(Metylimino) dimethylidyne]di-2,4- 61-1
dimetylidyn]di- xylidine
2,4-xylidin

500 N,N-dietyl amino N,N-Diethylaminoetanol 29221990 100- C6H15ON


. etanol 37-8

501 N,N-Dietyl etylen N,N-Diethylethylene 29212900 100- C6H16N2


. diamin diamine 36-7

502 N,N-Dimetyl N,N-Dimethylaniline 29214200 121- C8H11N


. anilin 69-7

503 N,N-dimetyl N,N-Dimetylaminoethanol 29221990 108- C4H11ON


. amino etanol và 01-0
các muối proton
hóa chất tương
ứng

504 N,N-dimetyl-p- N,N-Dimethyl-p- toluidine 29214300 99-97- C9H13N


. toluidin 8

505 N-amino etyl N-Amino ethyl piperazine 29335990 140- C6H15N3


. piperazin 31-8

506 n-Amyl clo n-Amyl chloride 29031990 543- C5H11Cl


. 59-9

507 N-amylamin Pentylamine 29211900 110- C5H13N


. 58-7

508 Naphthalen Naphthalene 29029090 91-20- C10H8


. 3

509 1-naphtyl metyl 1-naphthyl 29242990 63-25- C12H11NO2


. cacbamat methylcarbamate 2

510 Natri Sodium 28051100 7440- Na


. 23-5

511 Natri aluminat Sodium aluminate 28419000 1302- NaAlO2


. 42-7

512 Natri bromat Sodium bromate 28299090 7789- NaBrO3


. 38-0

143
513 Natri clo axetat Sodium chloroacetate 29154000 3926- C2H3O2ClNa
. 62-3

514 Natri clorit Sodium chlorite 28289090 7758- NaClO2


. 19-2

515 Natri flo silicat Sodium fluorosilicate 28269000 16893- Na2SiF6


. 85-9

516 Natri florua Sodium fluoride 28261900 7681- NaF


. 49-4

517 Natri Sodium hydrogendifluoride 28261900 1333- NaHF2


. hydrodiflorua 83-1

518 Natri hydrosunfua Sodium hydrosulfide 28301000 16721- NaHS


. 80-5

519 Natri hydroxit Sodium hydroxide 28151200 1310- NaOH


. hoặc 73-2
28151100

520 Natri hypoclorit Sodium hypochlorite 28289010 14380- NaClO


. 61-1

521 Natri metylat Sodium methylate 29051900 124- CH3NaO


. 41-4

522 Natri nhôm Sodium aluminium hydride 28500000 13770- NaAlH4


. hydrua 96-2

523 Natri oxit Sodium oxide 28259000 1313- Na2O


. 59-3

524 Natri Sodium permanganate 28416900 10101- NaMnO4


. pemanganat 50-5

525 Natri perborat Sodium perborate 28403000 7632- NaBO3


. 04-4

526 Natri perclorat Sodium perchlorate 28299010 7601- NaClO4


. 89-0

527 Natri persunphat Sodium persulfate 28334000 7775- Na2S2O8


. 27-1

528 Natri silicat Sodium metasilicate 28391100 6834- Na2SiO3


. 92-0

529 Natri sunfua Sodium sulfide2 28301000 1313- Na2S


. 82-2

530 Natri Sodium dithionite 28311000 7775- Na2S2O4


. thiosunphuric 14-6

144
531 Natri vanadat Sodium vanadate 28419000 13718- NaVO3
. 26-8

532 n-Butanol n-Butanol 29051300 71-36- C4H10O


. 3

533 n-Butyl axetat n-Butyl acetate 29153300 123- C6H12O2


. 86-4

534 N-butyl clo format N-Butyl chloroformate 29159090 592- C5H9O2Cl


. 34-7

535 N-butyl format N-Butyl formate 29151300 592- C5H10O2


. 84-7

536 N-butyl N-Butyl methacrylate 29161490 97-88- C8H14O2


. metacrylat 1

537 n-Butyl vinyl ete n-Butyl vinyl ether 29091900 111- C6H12O
. 34-2

538 N-butylamin n-Butylamine 29211900 109- C4H11N


. 73-9

539 n-Butyl triclo silan n-Butyltrichlorosilane 29319090 7521- C4H9Cl3Si


. 80-4

540 N-decan N-Decane 29011000 124- C10H22


. 18-5

541 Neon Neon 28042900 7440- Ne


. 01-9

542 N-etyl anilin N-Ethylaniline 29214200 103- C8H11N


. 69-5

543 N-etyl diethanol N-Ethyl diethanol amine 29221990 139- C6H15O2N


. amin 87-7

544 N-Heptan N-Heptane 29011000 142- C7H16


. 82-5

545 N-heptanaldehit N-Heptanaldehyde 29121990 111- C7H14O


. (Heptanal) (Heptanal) 71-7

546 Nhôm cacbua Aluminium carbide 28499000 1299- Al4C3


. 86-1

547 Nhôm clorua Aluminium chloride 28273200 7446- AlCl3


. 70-0

548 Nhôm nitrat Aluminium nitrate 28342990 13473- Al(NO3)3


. 90-0

549 Nhôm photphua Aluminium phosphide (AlP) 28480000 20859- AlP


. 73-8

145
550 Nicotin salicylat Nicotine salicylate 29399990 29790- C7H6O3
. 52-1

551 Nitơ Nitrogen 28043000 7727- N2


. 37-9

552 2-Nitroanilin 2-Nitroaniline 29214200 88-74- C6H6O2N2


. 4

553 3-Nitroanilin 3-Nitroaniline 29214200 99-09- C6H6O2N2


. 2

554 4-Nitroanilin 4-Nitroaniline 29214200 100- C6H6O2N2


. 01-6

555 Nitrobenzen Nitrobenzene 29042090 98-95- C6H5O2N


. 3

556 3-Nitrobenzen 3-Nitrobenzene sulfonic 29049000 98-47- C6H5O5NS


. sunphonic axit acid 5

557 4-nitro benzen 4-Nitrobenzene sulfonic 29049000 138- C6H5O5NS


. sunphonic axit acid 42-1

558 Nitrofen Nitrofen 29093000 1836- C12H7O3NCl2


. 75-5

559 1- 1-Nitronaphthalene 29042090 86-57- C10H7O2N


. Nitronaphthalen 7

560 2- 2-Nitronaphthalene 29042090 581- C10H7O2N


. Nitronaphthalen 89-5

561 1-nitropropan 1-nitropropane 29042090 108- C3H7O2N


. 03-2

562 2-Nitropropan 2-Nitropropane 29042090 79-46- C3H7O2N


. 9

563 2-Nitrotoluen 2-Nitrotoluene 29042090 88-72- C7H7O2N


. 2

564 3-Nitrotoluen 3-Nitrotoluene 29042090 99-08- C7H7O2N


. 1

565 4-Nitrotoluen 4-Nitrotoluene 29042090 99-99- C7H7O2N


. 0

566 Nitrotriflorua Nitrogen trifluoride 28129000 7783- NF3


. 54-2

567 N-metyl anilin N-Methyl aniline 29214200 100- C7H9N


. 61-8

568 N-metyl butyl N-Methyl butyl amine 29211900 110- C5H13N


. amin 68-9

146
569 Nonan Nonane 29011000 111- C9H18
. 84-2

570 Nonylphenol Ethoxylated nonylphenol 29072990 9016- C15H23O.(C2H4O)n


. ethoxylat 45-9

571 2,5 - 2,5-Norbomadiene 29021900 121- C7H8


. Norbornadien 46-0
(Dicyclo
heptadien)

572 N-Phenyl anilin N-Phenyl aniline 29214200 122- C12H11N


. 39-4

573 N-Propyl benzen N-Propyl benzene 29029090 103- C9H12


. 65-1

574 N-Propyl N-Propyl isocyanate 29291090 110- C4H7ON


. isoxyanat 78-1

575 N-Sec-butyl-4- N-sec-Butyl-4-tert- butyl- 29049000 33629- C14H21N3O4


. tert- butyl-2,6- 2,6- dinitroanilin 47-9
dinitro anilin

576 O,O-Dimetyl O-4- O,O-Dimethyl O-4- nitro-m- 29201900 122- C9H12O5NSP


. nitro-m-tolyl tolyl phosphorothioate 14-5
photphothioat

577 O-Anisidin O-Anisidine 29222900 90-04- C7H9ON


. 0

578 Ocryl aldehit (etyl Ocryl aldehit (ethyl 29121990 124- C8H16O
. hexadehyt) hexadehyd) 13-0

579 Octabrom Octabromodiphenyl ether 29093000 32536- C12H2Br8O


. diphenyl ete 52-0

580 Octaflo Octafluorocyclobutane 29038900 115- C4F8


. xyclobutan 25-3

581 Octan Octane 29011000 111- C8H18


. 65-9

582 O-diclo benzen O-Dichlorobenzene 29039100 95-50- C6H4Cl2


. 1

583 O-Fluo toluen O-Fluorotoluene 29039900 95-52- C7H7F


. 3

584 O-tolidin O-Tolidine 29215900 119- C14H16N2


. 93-7

585 O-tolidin dihydro O-Tolidine dihydrochloride 29215900 612- C14H18N2Cl2


. clo 82-8

147
586 Oxadiargyl Oxadiargyl 29319090 39807- C15H14C12N2O3
. 15-3

587 Oxy Oxygen 28044000 7782- O2


. 44-7

588 Oxy diflorua Oxygen difluoride 28129000 7783- F2O


. 41-7

589 o-Xylen o-Xylene 29024100 95-47- C8H10


. 6

590 p-Anisidin (4- p-Anisidine (4- 29222900 104- C7H9ON


. Methoxy benzen Methoxybenzenanime) 94-9
anim)

591 Paraldehyt Paraldehyde 29125000 123- C6H12O3


. 63-7

592 Pentaboran Pentaborane 28500000 19624- B5H9


. 22-7

593 Pentaclo etan Pentachloroethane 29031990 76-01- C2HCl5


. 7

594 Pentaclo Pentachloronaphthalene 29039900 1321- C10H3Cl5


. naphthalen 64-8

595 Pentaclo nitro Pentachloronitrobenzene 29049000 82-68- C6Cl5NO2


. benzen 8

596 Pentametyl Pentametylheptane 31807- C12H26


. heptan (Isododecane) 55-3
(Isododecan)

597 Pentan-2,4-dion Pentane-2,4-dione 29141900 123- C5H8O2


. (Axetylaxeton) (Acetylacetone) 54-6

598 1-Pentanol 1-Pentanol 29051900 71-41- C5H12O


. 0

599 2-Pentanol 2-Pentanol 29051900 6032- C5H12O


. 29-7

600 2-Pentanon 2-Pentanone 29141900 107- C5H10O


. 87-9

601 3-Pentanon 3-Pentanone 29141900 96-22- C5H10O


. 0

602 1-Pentyl nitrat 1-Pentyl nitrate 29209090 1002- C5H11O3N


. 16-0

603 p-Flo toluen p-Fluorotoluene 29039900 352- C7H7F


. 32-9

604 Phenetidin Phenetidine 29222900 156- C8H11ON

148
. 43-4

605 Phenyl clo fomat Phenyl chloroformate 29159090 1885- C7H5N2Cl


. 14-9

606 Phenyl isoxyanat Phenyl isocyanate 29291090 103- C7H5ON


. 71-9

607 Phenyl amin Phenyl amine 29214100 62-53- C6H7N


. 3

608 Phenyl hydrazin Phenyl hydrazine 29280090 100- C6H15N2


. 63-0

609 Phenyl photpho Phenylphosphorus 29319090 644- C6H5Cl2P


. diclo Dichloride 97-3

610 Phenyl photpho Phenylphosphorus 29319090 3497- C6H5Cl2SP


. thio diclo Thiodichloride 00-5

611 Phenyl triclo silan Phenyltrichlorosilane 29319090 98-13- C6H5Cl3Si


. 5

612 Phosalon Phos alone 29349990 2310- C12H15O4NClS2P


. 17-0

613 Photpho Phosphorus penta chloride 28121000 10026- PCl5


. pentaclorua 13-8

614 Photpho Phosphorus pentasulfide 28139000 1314- P2S5


. pentasunfua 80-3

615 Photpho pentoxit Phosphorus pentoxide 28091000 1314- P2O5


. 56-3

616 Photpho Phosphorus sesquisulfide 28139000 1314- P4S3


. sesquisunfua 85-8

617 Phthalic anhydrit Phthalic anhydride 29173500 85-44- C8H4O3


. 9

618 Pinacolyl alcohol: Pinacolyl alcohol: 3,3- 29051900 464- C6H14O


. 3,3-Dimetyl Dimetylbutan-2-ol 07-3
butan-2-ol

619 Piperazin Piperazine 29335990 110- C4H10N2


. 85-0

620 p-Nitro clo Nitrochlorobenzene 29049000 100- C6H4O2NCl


. benzen 00-5

621 P-Nitrosodimetyl P- Nitrosodimethylaniline 29214200 138- C8H10ON2


. anilin 89-6

622 1-Propanthiol 1-Propanethiol 29309090 107- C3H8S


. 03-9

149
623 Propan-1-ol Propan-1-ol 29051200 71-23- C3H8O
. 8

624 Propanil Propanil 29241200 709- C9H9Cl2NO


. 98-8

625 2- Propen nitrit 2-Propenenitrile 29261000 107- C3H3N


. 13-1

626 Propionaldehyt Propionaldehyde 29121990 123- C3H6O


. 38-6

627 Propionic Propionic anhydride 29159090 123- C6H10O3


. anhydrit 62-6

628 Propionyl clorua Propionyl chloride 29159090 79-03- C3H5OCl


. 8

629 Propisochlor Propisochlor 29241900 86763- C15H22ClNO2


. 47-5

630 Propyl axetat Propyl acetate 29153990 109- C5H10O 2


. 60-4

631 Propyl format Propyl formate 29151300 110- C4H8O2


. 74-7

632 1,2- 1,2-Propylene diamine 29212900 78-90- C3H10N2


. Propylendiamin 0

633 Propylen tetram Propylene tetramer 29012990 6842- C12H24


. (Tetrapropylen) (Tetrapropylen) 15-5

634 Propyl triclo silan Propyltrichlorosilane 29319090 141- C3H7Cl3Si


. 57-1

635 p-Xylen p-Xylene 29024300 106- C8H10


. 42-3

636 Pyrazophos Pyrazophos 29339990 13457- C14H20N3O5PS


. 18-6

637 Pyridin Pyridine 29333100 110- C5H5N


. 86-1

638 Pyrolidin Pyrrolidine 29339990 123- C4H9N


. 75-1

639 Quinolin Quinoline 29334900 91-22- C9H7N


. 5

640 Resorcinol Resorcinol 29072100 108- C6H6O2


. 46-3

641 Rotenon Rotenone 29329990 83-79- C23H22O6


. 4

150
642 S-(4-Clobenzyl) S-(4-Chlorobenzyl) 29309090 28249- C12H16ClNOS
. dietyl diethylcarbamothioate 77-6
cacbamothioat

643 S,S-di-sec-Butyl- S,S-di-sec-Butyl-O- ethyl- 29309090 95465- C10H23O2PS2


. O-etyl-photpho phosphorodithioat 99-9
dithioat

644 S-[2-(Etyl S-[2-(Ethylsulfinyl) ethyl] 29309090 301- C6H15O4PS2


. sunfinyl) etyl] O,O-dimethyl 12-2
O,O-dimetyl phosphorothioate
photphothioat

645 S-2-Etylthio etyl S-2-Ethylthioethyl O,O- 29309090 640- C6H15O2S3P


. O,O-dimetyl dimethyl 15-3
photphodithioat phosphorodithioate

646 Sắt (III) clorua Iron(III) chloride 28273920 7705- FeCl3


. 08-0

647 sec-Butanol sec-Butanol 29051400 78-92- C4H10O


. 2

648 Selen (dạng bột) Selenium (powder) 28049000 7782- Se


. 49-2

649 Selen dioxit Selenium dioxide 28112990 7746- SeO2


. 08-4

650 Selen disunfua Selenium disulfide 28139000 7488- SeS2


. 56-4

651 Selen oxyclorit Selenium oxychloride 28129000 7791- SeCl2O


. 23-3

652 Silic Silicon 28046100 7440- Si


. hoặc 21-3
28046900

653 Silicon Silicon tetrachloride 28121000 10026- SiCl4


. tetraclorua 04-7

654 Silicon tetraflorua Silicon tetrafluoride 28261900 7783- SiF4


. 61-1

655 Silvex Silvex 29189900 93-72- C9H7O3Cl3


. 1

656 Simazin Simazine 29339990 122- C7H12CIN5


. 34-9

657 Stibin (antimony Stibine (antimony hydril) 28500000 7803- H3SB


. hydril) 52-3

658 Stronti nitrat Strontium nitrate 28342990 10042- Sr(NO3)2


. 76-9

151
659 Stronti peroxit Strontium peroxide 28164000 1314- SrO2
. 18-7

660 Strychnin Strychnine sulfate 29399990 60-41- C21H22O6N2S


. sunphat 3

661 Sunphuryl florua Sulfuryl fluoride 28261900 2699- SF2O2


. 79-8

662 Tali Thallium 81125200 7440- TI


. 28-0

663 Tali nitrat Thallium nitrate 28342990 10102- TINO3


. 45-1

664 Tali sunphat Thallium sulfate 28332990 7446- TI2(SO4)


. 18-6

665 Technazen Technazene 29049000 117- C6HCl4NO2


. 18-0

666 Dipentene Dipentene 29021900 68956- C10H16


. 56-9

667 Terpinolen Terpinolene 29021900 586- C10H16


. 62-9

668 Tert-butanol tert-Butanol 29051400 75-65- C4H10O


. 0

669 Tert-Butyl clorua Tert-Butylchloride 29031990 507- C4H9Cl


. 20-0

670 2-Tert-butyl-4,6- 2-Tert-Butyl-4,6- 29089900 1420- C10H12N2O5


. dinitrophenol dinitrophenol 07-1

671 2-(4-tert-butyl 2-(4-tert- 29309090 2312- C19H26O4S


. phenoxy) butylphenoxy)cyclohexyl 35-8
xyclohexyl prop- prop-2-yne-1-sulfonate
2-yne-1-sunfonat

672 Tert-butyl Tert-Butyl isocyanate 29291090 1609- C5H9NO


. isoxyanat 86-5

673 5-Tert-Butyl- 5-tert-Butyl-2,4,6- trinitro- 29049000 81-15- C12H15N3O6


. 2,4,6- trinitro-m- m-xylene 2
xylen

674 1,1,1,2-Tetraclo 1,1,1,2- Tetrachloroethane 29031990 630- C2H2Cl4


. etan 20-6

675 1,1,2,2-Tetraclo 1,1,2,2- Tetrachloroethane 29031990 79-34- C2H2Cl4


. etan 5

676 2,3,4,6-Tetraclo 2,3,4,6- Tetrachlorophenol 29081900 58-90- C6H2Cl4O


. phenol 2

152
677 Tetraetyl silicat Tetraethyl silicate 29209090 78-10- C8H20O4Si
. 4

678 Tetraetyl enpent Tetraethyl enepent amine 29212900 112- C8H23N5


. amin 57-2

679 Tetraflo metan Tetrafluoromethane 29033990 75-73- CF4


. 0

680 1,2,3,6- 1,2,3,6- Tetrahydro 29122900 100- C7H10O


. Tetrahydrobenzal benzaldehyde 50-5
dehyt

681 Tetrahydrofuran Tetrahydrofuran 29321100 109- C4H8O


. 99-9

682 2-Tetrahydro 2- Tetrahydrofurfuryla mine 29321900 4795- C5H11ON


. furfuryl amin 29-3

683 1,2,3,6- 1,2,3,6-Tetrahydro-1 - 29333990 28289- C12H15N


. Tetrahydro-1- methyl-4-phenyl pyridine 54-5
metyl-4-phenyl
pyritin

684 Tetrahydrophthali Tetrahydrophthalic 29172000 85-43- C8H8O3


. c anhydrit anhydride 8

685 Tetrahydro Tetrahydro thiophene 29349990 110- C4H8S


. thiophen (thiolan) (thiolan) 01-0

686 Tetrametyl Tetramethyiammonium 29239000 75-59- C4H13ON


. amonni hydroxit hydroxide 2

687 Tetrapropyl Tetrapropylorthotitanate 29051900 3087- C12H28O4Ti


. orthotitanat 37-4

688 Thiabendazol Thiabendazole 29341000 148- C10H7N3S


. 79-8

689 4-Thiapentanal 4-Thiapentanal 29309090 3268- C4H8OS


. 49-3

690 Thiodicarb Thiodicarb 29309090 59669- C10H18N4O4S3


. 26-0

691 Thiomonoglycol Thiomonoglycol 29309090 60-24- C2H6OS


. 2

692 Thiophen Thiophene 29349990 110- C4H4S


. 02-1

693 Thiourea Thiourea 29309090 62-56- CH4N2S


. 6

694 Thiourea dioxit Thiourea dioxide 29309090 1758- CH4O2N2S


. 73-2

153
695 Thori nitrat Thorium nitrate 28342990 13823- Th(NO3)4
. 29-5

696 Thorin natri Thorine sodium 29319090 132- C6H11AsN2Na3O10S2


. 33-2

697 Thymol Thymol 29071900 89-83- C11H14O


. 8

698 Titan Titanium 81082000 7440- Ti


. và 32-6
81089000

699 Titan hydrua Titanium hydride 28500000 7704- TiH2


. 98-5

700 Tolylfluanid Tolylfluanid 29309090 731- C10H13Cl2FN2O2S2


. 27-1

701 Trans- Trans-cyclohexane-1,2- 29172000 14166- C8H10O3


. xyclohexan-1,2- dicarboxylic anhydride 21-3
dicacboxylic
anhydrit

702 Tri phenyl Triphenyl tin hydroxide 29319090 76-87- C18H16OSn


. hydroxit thiếc 9

703 Triallyl amin Triallylamine 29211900 102- C9H6N


. 70-5

704 Tributyl axetat Tributyl tin acetate 29312000 56-36- C14H30O2Sn


. thiếc 0

705 Tributyl laurat Tributyl tin laurate 29312000 3090- C24H50O2Sn


. thiếc 36-6

706 Tributyl amin Tributylamine 29211900 102- C12H27N


. 82-9

707 Triclo axetyl Trichloroacetyl chloride 29159090 76-02- C2Cl4O


. clorua 8

708 1,2,3-Triclo 1,2,3- Trichlorbenzene 29039900 87-61- C6H3Cl3


. benzen 6

709 1,2,4-Triclo 1,2,4- Trichlorbenzene 29039900 120- C6H3Cl3


. benzen 82-1

710 1,3,5-Triclo 1,3,5- Trichlorbenzene 29039900 108- C6H3Cl3


. benzen 70-3

711 1,1,1-Triclo etan 1,1,1- Trichloroethane 29031920 71-55- C2H3Cl3


. 6

712 Triclofon Trichlorfon 29319090 52-68- C4H8Cl3O4P


. 6

154
713 Triclo(nitro) Trichloro(nitro)methane 28112990 76-06- CCl3NO2
. metan 2

714 Triclobuten Trichlorobutene 29032900 2431- C4H5Cl3


. 50-7

715 2,4,6- 2,4,6- Trichlorophenol 29081900 88-06- C6H3OCl3


. Triclophenol 2

716 2,2,2-triclo-1,1- 2,2,2-trichloro-1,1- bis(4- 29062900 115- C14H9Cl5O


. bis(4-clophenyl) chlorophenyl) ethanol 32-2
etanol

717 Tricresyl Tricresyl phosphate 29199000 1330- C21H21O4P


. photphat 78-5

718 Tricyclazol Tricyclazole 29339990 41814- C9H7N3S


. 78-2

719 1-Trixyclo 1- Tricyclohexylstannyl - 29339990 41083- C20H35N3Sn


. hexylstannyl- 1,2,4-triazol 11-8
1,2,4-triazol

720 Triethy photphit Triethy Phosphite 29209090 122- C6H15O3P


. 52-1

721 Triethyl amin Triethylamine 29211900 121- C6H15N


. 44-8

722 Trietyl Triethylenetetramine 29212900 112- C6H18N4


. enetetramin 24-3

723 Trietyl borat Triethyl borate 29209090 150- C6H15O3B


. 46-9

724 Triflo metan Trifluoromethane 29033990 75-46- CHF3


. (Floform) (Fluoroform) 7

725 Trifluralin Trifluralin 29049000 1582- C13H16F3N3O4


. 09-8

726 Triisobutylen Triisobutylene 29012990 7756- C12H24


. 94-7

727 Triisopropyl borat Triisopropyl borate 29209090 5419- C9H21O3B


. 55-6

728 Trimetyl borat Trimethyl borate 29209090 121- C3H9O3B


. 43-7

729 3,3,5-Trimetyl 3,3,5-Trimethyl 29213000 15901- C9H19N


. xyclohexyl amin cyclohexylamine 42-5

730 Trimetyl photphit Trimethyl phosphite 29209090 121- C3H9O3P


. 45-9

731 Trimethyl acetyl Trimethylacetyl chloride 29159090 3282- C5H9OCl

155
. chlorit 30-2

732 1,3,5-Trimetyl 1,3,5-Trimetyl benzene 29029090 108- C9H12


. benzen 67-8

733 Tri-o-cresyl Tri-o-cresyl phosphate 29199000 78-30- C21H21O4P


. phosphat (TOCP) (TOCP) 8

734 Triphenyl Triphenyl zinnacetate 29319090 900- C20H18O2Sn


. zinnaxetat 95-8

735 Tripropyl amin Tripropylamine 29211900 102- C9H18N


. 69-2

736 Tripropylen Tripropylene 29012990 13987- C9H18


. 01-4

737 Tro kẽm Zinc ashe 26201100 7440- Zn


. hoặc 66-6
26201900

738 Undecan Undecane 29011000 1120- C11H24


. 21-4

739 Urea hydro Urea hydrogen peroxide 28470010 124- CH6O3N2


. peroxit 43-6

740 Valeraldehit Pentanaldehyde 29121990 110- C5H10O


. 62-3

741 Valeryl clo Valeryl chloride 29159090 638- C5H9OCl


. 29-9

742 Vanadyl sunphat Vanadyl sulfate 28332990 27774- VO(SO4)


. 13-6

743 Vinyl benzen Vinyl benzene (Styrene) 29025000 100- C8H8


. (Styren) 42-5

744 Vinyl brom Vinyl bromide 29033990 593- C2H3Br


. 60-2

745 Vinyl butyrat Vinyl butyrate 29156000 123- C6H10O2


. 20-6

746 Vinyl isobutyl ete Vinyl isobutyl ether 29091900 109- C6H12O
. 53-5

747 Vinyl toluen Vinyltoluene 29029090 25013- C9H10


. 15-4

748 Vinyl triclo silan Vinyltrichlorosilane 29319090 75-94- C2H3Cl3Si


. 5

749 Vonfram Tungsten hexafluoride 28261900 7783- WF6


. hexaflorua 82-6

156
750 Xeri Cerium 28053000 7440- Ce
. 45-1

751 Xianamit Cyanamide 28530000 420- CH2N2


. 04-2

752 Xyclobutan Cyclobutane 29021900 287- C4H8


. 23-0

753 1,5,9-Xyclo 1,5,9-Cyclod odecatriene 29021900 4904- C12H18


. dodecatrien 61-4

754 Xycloheptan Cycloheptane 29021900 291- C7H14


. 64-5

755 Xycloheptatrien Cycloheptatriene 29021900 544- C7H8


. 25-2

756 Xyclohepten Cycloheptene 29021900 628- C7H]2


. 92-2

757 Xyclohexan Cyclohexane 29021100 110- C6H12


. 82-7

758 Xyclohexanon Cyclohexanone 29142200 108- C6H10O


. 94-1

759 Xyclohexen Cyclohexene 29021900 110- C6H10


. 83-8

760 Xyclohexyl axetat Cyclohexyl acetate 29153990 622- C8H14O2


. 45-7

761 Xyclohexyl Cyclohexyl isocyanate 29291090 3173- C7H11ON


. isocyanat 53-3

762 Xyclohexyl Cyclohexyl mercaptan 29309090 1569- C6H12S


. mercaptan 69-3

763 1,3,5,7-Xyclo 1,3,5,7-cyclo octatetraene 29021900 629- C8H8


. octatetraen 20-9

764 Xyclopentan Cyclopentane 29021900 287- C5H10


. 92-3

765 Xyclopentanol Cyclopentanol 29061900 96-41- C5H10O


. 3

766 Xyclopentanon Cyclopentanone 29142990 120- C5H8O


. 92-3

767 Xyclopenten Cyclopentene 29021900 142- C5H8


. 29-0

768 Xymenel-metyl-4- Cymenel-methyl-4-(1- 29029090 99-87- C10H14


. (1-metyl etyl) methy lethyl) benzene 6

157
benzen

769 Xyanuric clorua Cyanuric chloride 29336900 108- C3N3Cl3


. 77-0

770 Xyhexatin Cyhexatin 29319090 13121- C18H34OSn


. 70-5

771 2,3-Xylenol 2,3-Xylenol 29071900 526- C8H10O


. 75-0

772 2,4-Xylenol 2,4-Xylenol 29071900 105- C8H10O


. 67-9

773 2,5-Xylenol 2,5-Xylenol 29071900 95-87- C8H10O


. 4

774 2,6-Xylenol 2,6-Xylenol 29071900 576- C8H10O


. 26-1

775 3,4-Xylenol 3,4-Xylenol 29071900 95-65- C8H10O


. 8

776 3,5-Xylenol 3,5-Xylenol 29071900 108- C8H10O


. 68-9

777 Xylidin Xylidine 29214900 1300- C8H11N


. 73-8

778 2,4-Xylidin 2,4-Xylidine 29214900 95-68- C8H11N


. 1

779 2,6-Xylidin 2,6-Xylidine 29214900 87-62- C8H11N


. 7

780 Zirconi Zirconium 81092000 7440- Zr


. hoặc 67-7
81099000

781 Zirconi (IV) chlorit Zirconium (IV) chloride 28273990 10026- ZrCl4
. 11-6

782 Ziriconi nitrat Zirconium nitrate 28342990 13746- Zr(NO3)4


. 89-9

783 α-picolin (2-Metyl α-picoline (2- 29339990 52962- C6H7N


. pyridin) Methylpyridine) 96-6

784 β-picolin (3-Metyl β-picoline (3- 29333990 108- C6H7N


. pyridin) Methylpyridine) 99-6

Tiền chất công nghiệp(2) nhóm 1

785 1 - phenyl - 2 - 1 - phenyl - 2 -propanone 29143100 103- C9H10O


. propanon 79-7

786 Axetic anhydrit Acetic anhydride 29152400 108- C4H6O3

158
. 24-7

787 Axít anthranilic Anthranilic acid 29224300 118- C7H7NO2


. 92-3

788 Axít lysergic Lysergic acid 29396300 82-58- C16H16N2O2


. 6

789 Axít phenyl axetic Phenylacetic acid 29163400 103- C8H8O2


. 82-2

790 Axít N - axetyl N - acetylanthranilic acid 29242300 89-52- C9H9NO3


. anthranilic 1

791 Alpha-phenyl Alpha-phenyl 29269000 4468- C10H9NO


. acetoacetonitril acetoacetonitrile (APAAN) 48-8
(APAAN)

792 Gamma-butyro Gamma-butyro lactone 29322050 96-48- C4H6O2


. lacton (GBL) (GBL) 0

793 Isosafrol Isosafrole 29329100 120- C10H10O2


. 58-1

794 Piperonal Piperonal 29329300 120- C8H6O3


. 57-0

795 Piperonyl metyl Piperonyl methyl ketone 29329200 4676- C6H5C10H10O3


. keton 39-5

796 Safrol Safrole 29329400 94-59- C10H10O2


. 7

797 Tinh dầu hay bất Essential oil or any mixture - - -


. kỳ hỗn hợp nào containing Safrole,
có chứa Safrol, Isosafrole
Isosafrol

Tiền chất công nghiệp nhóm 2

798 Axít axetic Acetic acid 29152100 64-19- C2H4O2


. 7

799 Axít clohydric Hydrochloric acid 28061000 7647- HCl


. 01-0

800 Axít formic Formic Acid 29151100 64-18- CH2O2


. 6

801 Axít sunfuric Sulfuric acid 2807.00.0 7664- H2SO4


. 0 93-9

802 Axít tartaric Tartaric acid 2918.12.0 526- C4H6O6


. 0 83-0

159
803 Axeton Acetone 29141100 67-64- C3H6O
. 1

804 Axetyl clorit Acetyl chloride 29159070 75-36- CH3COCl


. 5

805 Amoni format Ammonium formate 29151200 540- HCO2NH4


. 69-2

806 Benzaldehyt Benzaldehyde 29122100 100- C7H6O


. 52-7

807 Benzyl xyanid Benzyl cyanide 29269095 140- C8H7N


. 29-4

808 Diethylamin Diethylamine 29211950 109- C4H11N


. 89-7

809 Dietyl ete Diethyl ether 29091100 60-29- C4H10O


. 7

810 Etylen diaxetat Ethylene diacetate 29153900 111- C6H10O4


. 55-7

811 Formamit Formamide 29241900 75-12- CH3NO


. 7

812 Kali permanganat Potassium permanganate 28416100 7722- KMnO4


. 64-7

813 Metyl etyl keton Methyl ethyl ketone 29141200 78-93- C4H8O
. 3

814 Methylamin Methylamine 29211100 74-89- CH5N


. 5

815 Nitroethan Nitroethane 290420.0 79-24- C2H5NO2


. 0 3

816 Piperidin Piperidine 29333290 110- C5H11N


. 89-4

817 Toluen Toluene 29023000 108- C7H8


. 88-3

819 Thionyl cloric Thionyl chloride 28121095 7719- SOCl2


. 09-7

(1) : Mã số HS để tham khảo.


(2) : Khi Danh mục tiền chất do Chính phủ ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực
hiện theo Danh mục mới.

PHỤ LỤC II

160
DANH MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG
NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

Mã số hải
Tên hóa chất theo Tên hóa chất theo
STT Mã CAS quan (mã Công thức hóa học
tiếng Việt tiếng Anh
HS) (1)

Hóa chất thuộc Công ước Rotterdam

1. Axit (2,4,5-triclo (2,4,5-Trichloro 93-76-5 29189100 C8H5Cl3O3


phenoxy) axetic phenoxy) acetic acid
(2,4,5-T and its salts
and esters)

2. Aldicarb Aldicarb 116-06-3 29309090 C7H14N2O2S

3. Alachlor Alachlor 15972-60-8 29242990 C14H20ClNO2

4. Aldrin Aldrin 309-00-2 29038900 C12H8C16

5. Azinphos-metyl Azinphos-methyl 86-50-0 29241900 C10H12N3O3PS2

6. Binapacryl Binapacryl 485-31-4 29161600 C15H18N2O6

7. Bột dustable chứa Dustable powder 1563-66-2, --- ---


một sự kết hợp của formulations 17804-35-2
benomyl tại hoặc containing a
cao hơn 7%, combination of
carbofuran tại hoặc benomyl at or above
cao hơn 10% và 7%, carbofuran at or
thiram tại hoặc cao above 10% and
hơn 15% thiram at or above
15%

8. Captafol Captafol 2425-06-1 29305000 C10H9O2NCl4S

9. Clodan Chlordane 57-74-9 29038200 C10H6Cl8

10. Clodimeform Chlordimeform 6164-98-3 29252100 C10H13ClN2

11. Clobenzilat Chlorobenzilate 510-15-6 29181800 C16H14Cl2O3

12. 1,1,1-Triclo-2,2-bis 1,1,1-Trichloro- 2,2- 50-29-3 29039200 C14H9Cl5


(4-clophenyl) etan bis(4- chlorophenyl)
(D.D.T) ethane

13. Dieldrin Dieldrin 60-57-1 29104000 C16H14Cl2O3

14. Dinitro-o-cresol Dinitro-o-cresol 534-52-1 29089200 C7H6N2O5

15. Dinoseb (6-sec- Dinoseb (6-sec- 88-85-7 29089100 C10H12N2O5


butyl-2,4-dinitro butyl-2,4-dinitro
phenol) phenol)

16. 1,2-Dibrom etan 1,2-dibromo ethane 106-93-4 29033100 C2H4Br2


(ethylene dibromide)

161
17. Endosulfan Endosulfane 115-29-7 29209090 C25H6O3S

18. 1,2-Diclo etan 1,2- dichloroethane 107-06-2 29031500 C2H4Cl2


(EDC) (EDC)

19. Ete octabrom Commercial 36483-60- 29093000 ---


diphenyl thương octabromodiphenyl 0; 68928-
mại (bao gồm ether (including 80-3
Hexabromodiphenyl Hexabromodiphenyl
ete và heptabromo ether and
diphenyl alkan) Heptabromodipheny
l ether)

20. Etylen oxit Ethylene oxide 75-21-8 29101000 C2H4O

21. Floraxetamit Fluoracetamide 640-19-7 29241200 C2H4FNO

22. Hexaclo xyclohexan Hexachloro 608-73-1 29038100 C6H6Cl6


cyclohexane

23. Hepta cloran Hepta chlorane 76-44-8 29038200 C10H5Cl7

24. Hexaclo benzen Hexachloro benzene 118-74-1 29039200 C6Cl6

25. Tributyltin Tributyltin 1461-22-9, 29312000 ---


compounds 1983-10-4,
2155-70-6,
24124-25-
2, 4342-36-
3, 56-35-9,
85409-17-
2; 56-35-9;

26. Lindan (gamma- Lindane (gamma- 58-89-9 29038100 C6H6Cl6


1,2,3,4,5,6-Hexaclo 1,2,3,4,5,6-
xyclohexan) Hexachlorocyclo
hexane)

27. Methamidophos Methamidophos 10265-92-6 29305000 C2H8O2NSP

28. Metyl-parathion Methyl -parathion 298-00-0 29201100 (CH3O)2P(S)O C6H4NO2

29. Monocrotophos Monocrotophos 6923-22-4 29241200 C7H14NO5P


(Dimethyl (E)-l-
methyl-2-(methyl
carbamoyl) vinyl
phosphate)

30. Ankan, C10-13, clo Alkanes, C10-13, 85535-84-8 382490 ----


(Paraffin mạch ngắn chloro (Short Chain
được clo hóa) Chlorinated
Paraffins)

31. Parathion Parathion 56-38-2 29201100 C10H14NO5PS

32. Pentaclophenol và Pentachlorophenol 87-86-5 29081100 C6HCl5O


muối và este của nó and its salts and

162
esters

33. Pentabromdiphenyl Commercial 32534-81- 9093000 ---


ete (bao gồm pentabromodiphenyl 9, 40088-
Tetrabromdiphenyl ether (including 47-9
ete và tetrabromo diphenyl
pentabromdiphenyl ether and
ete) pentabromo
diphenyl ether)

34. Perflo octan sulfonic Perfluoro octane 1691-99-2, --- ---


axit, perflo octan sulfonic acid, 1763-23-1,
sunfonat, perflo perfluoro octane 24448-09-
octan sunfoamit và sulfonates, perfluoro 7, 251099-
perflo octan octane sulfo amides 16-8, 2795-
sunfonyl and perfluoro octane 39-3,
sulfonyls 29081-56-
9, 29457-
72-5, 307-
35-7,
31506-32-
8, 4151-50-
2, 56773-
42-3,
70225-14-8

35. Phosphamidon Phosphamidon 13171-21-6 29241200 C10H19ClNO5P

36. Biphenyls Brom hóa Polybrominated 13654-09- 38248200 ---


(PBBs) biphenyls (PBBs) 6, 27858- hoặc
07-7, 27109100
36355-01-8

37. Biphenyls Brom hóa Polychlorinated 1336-36-3 38248200 ---


biphenyls (PCBs) biphenyls (PCBs) hoặc
27109100

38. Terphenyls clo hóa Polychlorinated 61788-33-8 38248200 C18H14-nCln (n=1-14)


(PCTs) terphenyls (PCTs) hoặc
27109100

39. Tris (2,3-dibro Tris (2,3-dibromo 126-72-7 29191000 C9H15Br6PO4


propyl) photphat propyl) phosphate

40. Toxaphen Toxaphene 8001-35-2 29038900 C10H10Cl8


(Camphechlor) (Camphechlor)

Hóa chất thuộc Công ước Stockholm

41. Biphenyl (PCB) Biphenyl (PCB) --- --- ---

42. Dodecaclo Dodecachloropen 2385-85-5 29038900 C10Cl12


pentaxyclodecan tacyclodecane
(mirex)

43. Endrin Endrine 72-20-8 29061900 C12H8C16O

163
44. Polyclorinated Polychlorinated --- --- ---

Hóa chất khác

45. Acrolein Acrolein (2- 107-02-8 29121990 C3H4O


Propenal)

46. Acryl amit Acryl amide 79-06-1 29241900 C3H5NO

47. Allyl amin Allyl amine (2- 107-11-9 29211900 C3H7N


Propen-1-amine)

48. O-Aminoazo toluen O-Aminoazo toluene 97-56-3 29214900 C14H15N3

49. Asen và các hợp Arsenic and arsenic --- --- ---
chất của asen compounds

50. Axit 1-propan 1,3-Propane sultone 1120-71-4 29329990 C3H6O3S


sunfonic

51. Axit hexaflo Hexafluoro 16940-81-1 28111990 HPF6


photphoric phosphoric acid

52. Axit methoxy axetic Methoxy acetic acid 625-45-6 29189900 C3H6O3

53. Benzal clorua Benzal chloride 98-87-3 29039900 C7H6Cl2

54. Benzen Benzene 71-43-2 27071000 C6H6

55. Benzidin Benzidine ((1,1’- 92-87-5 29215900 C12H12N2


Biphenyl)-4,4'-
diamine)

56. Benzo triclorua Benzo trichloride 98-07-7 29039900 C7H5Cl3

57. Benzyl butyl Benzyl butyl 85-68-7 29173490 C19H20O4


phthalat phthalate

58. Benzyl clorua Benzyl chloride 100-44-7 29039100 C6H5Cl

59. Beri nitrat Beryllium nitrate 13597-99-4 28342990 Be(NO3)2

60. 4-Biphenyl amin 4-Aminobiphenyl 92-67-1 29214900 C12H11N

61. Bis(2-etyl hexyl) Bis(2-ethyl hexyl) 117-81-7 29173490 C24H38O4


phthalat (DEHP) phthalate (DEHP)

62. Bis(2-methoxy etyl) Bis(2-methoxy ethyl) 111-96-6 29091900 C6H14O3


ete (diglyme) ether (diglyme)

63. Bis(2-methoxy etyl) Bis(2- methoxyethyl) 117-82-8 29173490 C24H38O4


phthalat phthalate

64. 1,2-Bis(2-methoxy 1,2-bis(2-methoxy 112-49-2 29091900 C8H18O4


ethoxy) etan ethoxy) ethane
(TEGDME, triglym) (TEGDME, triglyme)

164
65. Bis(clo metyl) ete Bis(chloro methyl) 542-88-1 29091900 C2H4Cl2O
ether

66. Brora axeton Bromo acetone 598-31-2 29147000 C3H5BrO

67. 2- Brom propan 2-Bromopropane 75-26-3 29033990 C3H7Br

68. 1,3-Butadien 1,3-Butadiene 106-99-0 29012400 CH2CHCHCH2

69. Butyl toluen Butyltoluene (p- tert- 98-51-1 29029000 C11H16


Butyl toluene)

70. Butenal Crotonaldehyde 123-73-9 29121990 C4H6O

71. Các hợp chất của The compounds of --- --- ---
Cr6+ chromium (VI)

72. Các hợp chất của --- --- --- ---


Nikel dạng bột có
thể phát tán rộng
trong không khí
(nikel monoxit, nikel
dioxit, nikel sulphit,
trinikel, disulphit,
dinikel trioxit)

73. Các hợp chất The cyanide --- --- ---


xyanua compound

74. Cacbonyl diclorit Carbonyl dichloride 75-44-5 28112990 CCl2O


(phosgene) (phosgene)

75. Cacbon disunfua Carbon disulfide 75-15-0 28131000 CS2

76. Cacbon monoxit Carbon monoxide 630-08-0 28112290 CO

77. Cadimi Cadmium 7440-43-9 81072000 Cd


hoặc
26209100

78. Cadimi clorua Cadmium chloride 10108-64-2 28273990 CdCl2

79. Cadimi florua Cadmiumfluoride 7790-79-6 28261900 CdF2

80. Cadimi oxit Cadmium oxide 1306-19-0 28259000 CdO

81. Cadimi sulfua Cadmium sulfide 1306-23-6 28309010 CdS

82. Cadimi tetraflo borat Cadmium fluoro 14486-19-2 28269000 Cd(BF4)2


borate

83. Cesium hydroxit Cesium hydroxide 21351-79-1 28469000 Cs(OH)

84. Chì và các hợp chất Lead and lead --- --- ---
của chì compounds

85. Clo diflo metan (R- Chloro difluoro 75-45-6 29037100 CHF2Cl

165
22) methane (R-22)

86. Clo axetandehit 2-Chloro acethanal 107-20-0 29130000 C2H5ClO

87. Clo etanol Chloro ethanol 107-07-3 29055900 C2H5ClO

88. Cloral hydrat Chloral hydrate 302-17-0 29055900 C2H3Cl3O2

89. Clo rambucil Chlo rambucil 305-03-3 29224990 C14H19Cl2NO2

90. Clo phenol 2-Chloro phenol 95-57-8 29081900 C6H5ClO

91. 1-Clo-2,2,2-triflo 1-Chloro-2,2,2- 75-88-7 29037900 C2H2F3Cl


etan trifluoro ethane

92. Clo toluidin 5-Chloro-o-toluidine; 95-79-4; 29214300 C7H8ClN


4-Chloro-o-toluidine 95-69-2

93. Coban diclorua Cobalt dichloride 7646-79-9 28273910 CoCl2

94. Demeton Demeton 126-75-0 29309090 C8H19O3PS2

95. 4,4’-Diamino 4,4’-Methylene 101-77-9 29215900 C13H14N2


diphenyl metan dianiline

96. 2,4-Diamino toluen 2,4-Diamino toluene 95-80-7 29213000 C7H10N2

97. 1,2-Dibrom-3-clo 1,2-Dibromo-3- 96-12-8 29037900 C3H5Br2Cl


propan chloro propane

98. Dibutyl phthalat Dibutyl phthalate 84-74-2 29173490 C16H22O4

99. 2,2’-Diclo-4,4'- 2,2’-dichloro-4,4 - 101-14-4 29215900 C13H12Cl2N2


metylen dianilin methylene dianiline
(MOCA) (MOCA)

100. 1.3-Diclo axeton 1,3-Dichloro 534-07-6 29147000 C3H4Cl2O


acetone

101. 3,3’-Diclo benzidin 3,3’-Dichloro 91-94-1 29215900 C12H10Cl2N2


benzidine

102. 2,2’-Diclo dietyl ete 2,2'-Dichloro diethyl 111-44-4 29091900 C4H8Cl2O


ether

103. Dicloran 2,6-Dichlor-4- 99-30-9 29214200 C6H4Cl2N2O2


nitroanilin

104. Dicofol 2,2,2-trichloro-1,1- 115-32-2 29062900 C14H9Cl5O


bis(4-chloro phenyl)
ethanol

105. Dicrom tris(cromat) Dichromium 24613-89-6 28415000 Cr2(CrO4)3


tris(chromate)

106. Dicrotophos Dicrotophos ((E)-2- 141-66-2 29201900 C8H16NO5P

166
Dimethyl carbamoyl-
1-methyl vinyl
dimethyl phosphate)

107. Dibenz(a,h) Dibenz(a,h) 53-70-3 29029090 C22H14


anthracen anthracene

108. Diboron trioxit Diboron trioxide 1303-86-2 28100000 B2O3

109. Dietyl sunfat Dietyl sulfate 64-67-5 29209090 C4H10O4S

110. Diisobutyl phthalat Diisobutyl phthalate 84-69-5 29173490 C16H22O4


(DIBP) (DIBP)

111. 1,2-Dimethoxy etan, 1,2-dimethoxy 110-71-4 29091900 C4H10O2


etylen glycol ethane, ethylene
dimethyl ete glycol dimethyl ether
(EGDME) (EGDME)

112. Dimetyl dietoxy Dimethyl diethoxy 78-62-6 29319090 C6H16O2Si


silan silane

113. N,N-Dimetyl N,N-dimethyl 127-19-5 29241900 C4H9NO


axetamit acetamide

114. 1,2-Dimetyl 1,2-Dimethyl 540-73-8 29280090 C2H8N2


hydrazin hydrazine

115. Dimetyl amin Dimethyl carbamoyl 79-44-7 29241900 C3H6ClNO


carbonyl clorua chloride

116. Dimetyl amino Dimethyl amino 926-64-7 29269000 C4H8N2


axeto nitril aceto nitril

117. 2-Dimetyla mino 2-Dimethyl amino 2439-35-2 29221990 C7H13NO2


etyl acrylat ethyl acrylate

118. Dimetyl nitro amin Dimethyl nitros 62-75-9 29299090 C2H6N2O


amine

119. Dimetyl Dimethyl 2524-03-0 29209090 C2H6ClO2PS


thiophotphoryl clo thiophosphoryl
chloride

120. Dinitơ monoxit Nitrous oxide 10024-97-2 28112990 N2O

121. Dinitro toluen (2,4- 2,4-Dinitro toluene 121-14-2 29042090 C7H6N2O4


DNT) (2,4-DNT)

122. 2,4-Dinitrophenol và 2,4- dinitrophenol, 51-28-5 29089900 C6H4N2O5


các muối salts

123. Diisobutyl amin Diisobutyl amine 110-96-3 29211900 C8H19N

124. 2,3-Epoxy-1- 2,3-Epoxy-1- 556-52-5 29109000 C3H6O2


propanol propanol (Glycidol)

167
125. Ethalfluralin Ethafluralin 55283-68-6 2921.43.0 C13H14F3N3O4
0

126. Etyl benzen Ethyl benzene 100-41-4 29026000 C8H10

127. Etyl cacbamat Ethyl carbamate 51-79-6 29241900 C3H7NO2

128. Etyl clo format Ethyl chloro formate 541-41-3 29159090 C3H5ClO2

129. Etylen imin Ethylen imine 151-56-4 29339990 C2H5N

130. 2-Etyl hexyl clo 2-Ethyl hexyl chloro 24468-13-1 29159090 C9H17ClO2
format formate

131. Flo Fluorine 7782-41-4 28013000 F2

132. Formaldehit Formaldehyde 50-00-0 291211 CH2O

133. Furan Furan 110-00-9 29321900 C4H4O

134. Hexaclo butadien Hexachloro 87-68-3 29032900 C4Cl6


butadiene

135. Hexaclo Hexachloro 77-47-4 29033990 C5Cl6


xyclopentadien cyclopentadiene

136. Hexahydromethyl Hexahydromethyl 25550-51- 29329990 C9H12O3


phthalic anhydrit phthalic anhydride 0; 48122-
14-1;
57110-29-
9; 57110-
29-9

137. Hexametyl photpho Hexamethyl 680-31-9 29212900 C6H18N3OP


amit phosphoro amide

138. Hexametylen Hexamethylene 822-06-0 29291090 C8H12N2O2


diisoxyanat diisocyanate (1,6-
Hexamethylene
diisocyanate)

139. Hydrazin và các Hydrazine and 302-01-2 28251000 N2H4


dạng ngậm nước hydrated

140. Hydroxy axeto nitril Hydroxy aceto nitrile 107-16-4 29269000 C2H3NO
(glycolonitrile)

141. Hydroquinon Hydroquinone 123-31-9 29072200 C6H6O2

142. Indomethacin Indomethacine 53-86-1 29339990 C19H16CNIO4

143. Isophoron Isophorone 4098-71-9 29291090 C12H18N2O2


diisoxyanat diisocyanate

144. Isopropyl isocyanat Isopropyl isocyanate 1795-48-8 29291090 C4H7NO

145. Kali sulfua Potassium sulfide 1312-73-8 283090 K2S

168
146. Liti hydroxit Lithium hydroxide 1310-65-2 28252000 LiOH

147. Liti hydrit Lithium hydride 7580-67-8 28500000 LiH

148. Magie phốtphua Magnesium 12057-74-8 28480000 Mg3P2


phosphide

149. Maleic anhydrit Maleic anhydride 108-31-6 29171400 C4H2O3

150. Malono nitril Propane dinitrile 109-77-3 29269000 C3H2N2

151. Metan sunphonyl Methane sulfonyl 124-63-0 29049000 CH3ClO2S


clorit chloride

152. N-Metyl axetamit N-methyl acetamide 79-16-3 29241900 C3H7NO

153. Metyl hydrazin Methyl hydrazine 60-34-4 29280090 CH6N2


(Hydrazine, methyl-)

154. Metyl oxiran Methyl oxirane 75-56-9 29102000 C3H6O


(Propylen oxit) (Propylene oxide)

155. Clorua metyl Methyl chloride 74-87-3 29031110 CH3Cl


(Methane, chloro-)

156. Metanol Methanol 67-56-1 29051100 CH3OH

157. Metyl isothioxyanat Methyl 556-61-6 29309090 C2H3NS


isothiocyanate

158. Metyl isoxyanat Methyl isocyanate 624-83-9 29291090 C2H3NO

159. Metyl orthosilicat Methyl orthosilicate 681-84-5 29209090 C4H12O4Si


(Tetramethoxy
silan)

160. Metyl pentadien Methyl pentadiene 926-56-7 29012900 C6H10

161. Metyl vinyl keton Methyl vinyl ketone 78-94-4 29141900 C4H6O

162. 2-Naphtyl amin 2-naphthyl amine 91-59-8 29213000 C10H9N

163. Natri azid Sodium azide 26628-22-8 28500000 NaN3

164. Natri flo axetat Sodium fluoro 62-74-8 29159090 C2H3FO2.Na


acetate

165. N-Butyl isoxyanat N-Butyl isocyanate 111-36-4 29291090 C5H9NO

166. Nitrofen Nitrofen (2,4- 1836-75-5 29093000 C12H7Cl2NO3


Dichloro-l-(4-nitro
phenoxy) benzene)

167. Nicotin Nicotine (3-(l- 54-11-5 29339990 C10H14N2

169
Methyl-2-
pyrrolidinyl)
pyridine)

168. Nicotin salicylat Nicotine salicylate 29790-52-1 29399990 C17H20N2O3

169. Nicotin sunfat Nicotine sulfate (l-l- 65-30-5 29339990 C20H30N4O4S


Methyl-2- (3-
pyridyl)- pynolidine
sulfate)

170. Nicotin tartrat Nicotine tartrate 65-31-6 29339990 C18H26N2O12

171. Niken nitrat Nickel(II) nitrate 13138-45-9 28342990 Ni(NO3)2

172. Niken tetra carbonyl Nickel tetra 13463-39-3 28530000 Ni(CO)4


carbonyle

173. 4-Nitro biphenyl 4-Nitro biphenyl 92-93-3 29042090 C12H9NO2

174. Nitrotoluen o-nitrotoluene 88-72-2 29042090 C7H7NO3

175. Octabrom diphenyl Commercial 36483-60-0 29147000 ---


ete (bao gồm octabromo diphenyl 68928-80-3
hexabromodiphenyl ether (including
ete và Hexabromo diphenyl
heptabromodipheny ether and
l ete) Heptabromo
diphenyl ether)

176. Osmium tetroxit Osmium tetroxide 20816-12-0 28439000 OsO4

177. Oxy diflorua Oxygen difluoride 7783-41-7 28112990 F2O

178. Paraquat Paraquate 1910-42-5 29339990 C12H14Cl2N2

179. Pentaboran Pentaborane 19624-22-7 28500000 B5H9

180. Penta kẽm cromat Pentazinc chromate 49663-84-5 28415000 Zn5(OH)8CrO4


octahydroxit octahydroxide

181. N-Pentyl-isopentyl N-pentyl- isopentyl 776297-69- 29173490 C18H26O4


phthalat phthalate 9

182. Perflo isobuten Perfluoro isobutene 382-21-8 29033990 C4F8


(PFIB)

183. Phenyl clo fomat Phenyl chloro 1885-14-9 29159090 C14H1ClN2O


formate

184. Phenyl isoxyanat Phenyl isocyanate 103-71-9 29291000 C7H5ON

185. Phenol Phenol 108-95-2 29071100 C6H6O

186. Phenol phthalein Phenol phthalein 77-09-8 29329990 C20H14O4

187. Phenyl mercaptan Phenyl mercaptan 108-98-5 29309090 C6H6S

170
(Thiophenol)

188. Phenyl triclo silan Phenyl trichloro 98-13-5 29319090 C6H5Cl3Si


silane

189. 2-Propen amit 2- Propen amit 79-06-1 29241900 C3H5NO

190. Propoxur Propoxure 114-26-1 29242990 C11H15NO3

191. Acrylyl clorit Acrylyl chloride 814-68-6 29161900 C3H3ClO

192. Rượu propargyl Propargyl alcohol 107-19-7 29052900 C3H4O

193. Rượu allyl Allyl alcohol (2- 107-18-6 29052900 C3H6O


Propen-l-ol)

194. Stibi pentadorua Antimony 7647-18-9 28273990 SbCl5


pentachloride

195. Strychnin Strychnine 57-24-9 29339990 C21H22H2O2

196. Tali Thallium 7440-28-0 81125200 TI


81125900
81125100

197. Terpen Terpene 68956-56-9 29021900 C10H16


hydrocacbon hydrocarbon

198. Thalidomit Thalidomide 50-35-1 29339990 C13H10N2O4


29251900

199. Thiabendazol Thiabendazole 148-79-8 29341000 C10H7N3S

200. Thiodicarb Thiodicarb 59669-26-0 29309090 C10H18N4O4S3

201. Thiram Thiram 137-26-8 29303000 C6H12N2S4

202. Thủy ngân và các Mercury and --- ---


hợp chất của thủy mercury compounds
ngân

203. Thiếc (IV) clorua Stannic tetrachloride 7646-78-8 28273990 SnCl4

204. Toluidin Toluidine 95-53-4; 29214300 C7H9N


108-44-1;
106-49-0

205. Tributyl amin Tributyl amine 102-82-9 29211900 [CH3(CH2)3]3N

206. Triclo axetyl clorua Trichloro acetyl 76-02-8 29159090 C2Cl4O


chloride

207. Triclo etylen Trichloro ethylene 79-01-6 29032200 CHClCCl2

208. Trietyl thiếc sunphat Triethyl tin sulfate 57-52-3 29319090 C12H30O4SSn2

171
209. Tris(2-cloetyl) Tris (2-chloroethyl) 115-96-8 29199000 C6H12Cl3O4P
photphat (TCEP) phosphate (TCEP)

210. Tricresyl photphat Tricresyl phosphate 1330-78-5 29199000 C21H21O4P

211. Tris(2-clo etyl) Tris(2-chloro ethyl) 115-96-8 29199000 C6H12Cl3O4P


photphat phosphate

212. Vanadi pentoxit Vanadium pentoxide 1314-62-1 28253000 V2O5

213. Vinyl benzen Vinyl benzene 100-42-5 29025000 C8H8


(styrene)

214. Vinyl bromua Vinyl bromide 593-60-2 29033990 C2H3Br

215. Vinyl clorua Vinyl chloride 75-01-4 29032100 CH2CHCl

216. Xyclohexyl amin Cyclohexyl amine 108-91-8 29213000 C6H13N

217. 2-Xyanopropan-2-ol 2-cyanopropan-2-ol 75-86-5 29269000 C4H7NO


(acetone
cyanohydrin)

(1): Mã số HS để tham khảo.

PHỤ LỤC III

DANH MỤC HÓA CHẤT CẤM


(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

Tên hóa chất theo Tên hóa chất theo tiếng


STT Mã HS(1) Mã số CAS
tiếng Việt Anh

1 Các hợp chất O-Alkyl O-Alkyl (<=C10, incl. 2931.00


(<C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-
cycloalkyl) alkyl (Me, Et, Pr or i-Pr)-
n-Pr hoặc i-Pr)- phosphonofluoridates
phosphonofloridat

Ví dụ: Example:

• Sarin: O- • Sarin: O-Isopropyl 2931.9080 107-44-8


Isopropylmetyl methylphosphonofluorid
phosphonofloridat ate

• Soman: O-Pinacolyl • Soman: O-Pinacolyl 2931.9080 96-64-0


metylphosphonofloridat metylphosphonofloridat

2 Các hợp chất O-Alkyl O-Alkyl (<=C10, incl. 2931.00


(<C10, gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me,
cycloalkyl) N,N- Et, n-Pr or i-Pr)
dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc phosphoramidocyanidates
i-Pr)-
phosphoramidocyanidat

Ví dụ: Example:

172
Tabun:O-Ethyl N,N- Tabun:O-Ethyl N,N- 2931.9080 77-81-6
dimetyl dimethyl
phosphoramidocyanidat phosphoramidocyanidate

3 Các hợp chất O-Alkyl (H O-Alkyl (H or <=C10, incl. 2930.90


hoặc<C10, gồm cả cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me,
cycloalkyl) S-2- dialkyl Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl
(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)- alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)
aminoetyl alkyl (Me, Et, phosphonothiolates and
n-Pr hoặc i-Pr) corresponding alkylated or
phosphonothiolat và các protonated salts
muối alkyl hóa hoặc
proton hóa tương ứng

Ví dụ: Example:

O-Etyl S-2- O-Ethyl S-2- 2930.9099 50782-69-9


diisopropylaminoetyl diisopropylaminoethyl
metyl phosphonothiolat methyl phosphonothiolate

4 Các chất khí gây bỏng Sulfur mustards:


chứa Lưu huỳnh:

• 2- • 2-Chloroethyl 2930.9099 2625-76-5


Cloroetylchlorometylsulfi chloromethylsulfide
t

• Khí gây bỏng: Bis (2- • Mustard gas: Bis(2- 2930.9099 505-60-2
cloroetyl) sulfit chloroethyl) sulfide

• Bis (2-cloroetylthio) • Bis(2- chloroethylthio) 2930.9099 63869-13-6


metan methane

• Sesquimustard: 1,2-Bis • Sesquimustard: 1,2- 2930.9099 3563-36-8


(2- cloroetylthio) etan Bis(2-
chloroethylthio)ethane

• 1,3-Bis (2-cloroetylthio) • 1,3-Bis(2-chloroethylthio)- 2930.9099 63905-10-2


-n-propan n-propane

• 1,4-Bis (2-cloroetylthio) • 1,4-Bis(2- 2930.9099 142868-93-7


-n-butan chloroethylthio)-n-butane

• 1,5-Bis (2-cloroetylthio) • 1,5-Bis(2-chloroethylthio)- 2930.9099 142868-94-8


-n-pentan n-pentane

• Bis (2- • Bis(2- 2930.9099 63918-90-1


cloroetylthiometyl) ete chloroethylthiomethyl)ether

• Khí gây bỏng chứa • O-Mustard: Bis(2- 2930.9099 63918-89-8


Lưu huỳnh và Oxy: Bis chloroethylthioethyl) ether
(2-cloroetylthioetyl) ete

5 Các hợp chất Lewisit: Lewisites:

• Lewisit 1: 2- • Lewisite 1: 2- 2931.9080 541-25-3


Clorovinyldicloroarsin Chlorovinyldichloroarsine

173
• Lewisit 2: Bis (2- • Lewisite 2: Bis(2- 2931.9080 40334-69-8
chlorovinyl) cloroarsin chlorovinyl)chloroarsine

• Lewisit 3: Tris (2- • Lewisite 3: Tris(2- 2931.9080 40334-70-1


chlorovinyl) arsin chlorovinyl)arsine

6 Hơi cay Nitơ: Nitrogen mustards:

• HN1: Bis (2- • HN1: Bis(2- 2921.1999 538-07-8


chloroethyl) etylamin chloroethyl)ethylamine

• HN2: Bis(2- chloroetyl) • HN2: Bis(2- chloroethyl) 2921.1999 51-75-2


metylamin methylamine

• HN3: Tris(2- • HN3: Tris(2- 2921.1999 555-77-1


cloroetyl)amin chloroethyl)amine

7 Saxitoxin Saxitoxin 3002.90 35523-89-8

8 Ricin Ricin 3002.90 9009-86-3

9 Các hợp chất Alkyl (Me, Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)
Et, n- Pr or i-Pr) phosphonyldifluorides
phosphonyldiflorit

Ví dụ: Example:

DF: DF: 2931.9020 676-99-3


Metylphosphonyldiflorit Methylphosphonyldifluoride

10 Các hợp chất O-Alkyl (H O-Alkyl (H or <=C10, incl. 2931.00


hoặc<C10, gồm cả cycloalkyl) O-2-dalkyl (Me,
cycloalkyl) O-2- Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl
dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)
i-Pr)- aminoetyl phosphonites and
alkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i- corresponding alkylated or
Pr) phosphonit và các protonated salts
muối alkyl hóa hoặc
proton hóa tương ứng

Ví dụ: Example:

QL: O-Ethyl O-2- QL: O-Ethyl O-2- 2931.9080 57856-11-8


diisopropylaminoetyl diisopropylaminoethyl
metylphosphonit methylphosphonite

11 Chlorosarin: O-Isopropyl Chlorosarin: O-Isopropyl 2931.9080 1445-76-7


metylphosphonocloridat methylphosphonochloridat
e

12 Chlorosoman: O- Chlorosoman: O-Pinacolyl 2931.9080 7040-57-5


Pinacolyl methylphosphonochloridat
metylphosphonocloridat e

13 Axit dodecyl benzen Dodecyl benzene sulfonic 29041000 27176-87-0


sunfonic (DBSA) acid (DBSA)

14 Amiăng crocidolit Asbestos crocidolite 2524.10.00 12001-28-4

174
15 Amiăng amosit Asbestos amosite 2524.90.00 12172-73-5

16 Amiăng anthophyllit Asbestos anthophyllite 2524.90.00 17068-78-9


77536-67-5

17 Amiăng actinolit Asbestos actinolite 2524.90.00 77536-66-4

18 Amiăng tremolit Asbestos tremolite 2524.90.00 77536-68-6

(1): Mã số HS để tham khảo.

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC HÓA CHẤT NGUY HIỂM PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG
PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)
Các hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất bao
gồm các chất quy định tại Bảng 1 của Phụ lục này và hỗn hợp chứa các chất quy định tại
Bảng 1 khi phân loại theo GHS thuộc trường hợp quy định tại Bảng 2 Phụ lục này.
1. Bảng 1

Ngưỡng
khối
lượng hóa
Tên hóa chất theo tiếng Công thức hóa Mã số chất tồn
STT Tên hóa chất theo tiếng Anh Mã HS(1)
Việt học CAS trữ lớn
nhất tại
một thời
điểm (kg)

1. Acrolein Acrolein (2-Propenal) C3H4O 107-02- 29121990 5.000


8

2. Acrylonitril Acrylonitrile C3H3N 107-13- 29261000 50.000


1

3. Acryloyl clorua Acryloyl chloride (2- Propenoyl C3H3ClO 814-68- 29161900 5.000
chloride) 6

4. Aldicarb Aldicarb C7H14N2O2S 116-06- 29309090 5.000


3

5. Rượu alyl (2- Propen-1-ol) Allyl alcohol (2- Propen-1-ol) C3H6O 107-18- 29052900 5.000
6

6. Alylamin (2- Propen-1- Allylamine (2- Propen-1- C3H7N 107-11- 29211900 5.000
amin) amine) 9

7. Amoniac khan Ammonia (anhydrous) NH3 7664- 28141000 50.000


41-7

8. Amoni nitrat Ammonium nitrate NH4NO3 6484- 31023000


52-2
Hỗn hợp chứa Amoni nitrat 5.000.000
ở thành phần khối lượng ≤
70%

Hỗn hợp chứa Amoni nitrat 1.250.000


ở thành phần khối lượng

175
>70% và ≤ 80%

Hỗn hợp chứa Amoni nitrat 350.000


ở thành phần khối lượng
>80% và ≤98%

Amoni nitrat và hỗn hợp 10.000


chứa Amoni nitrat ở thành
phần khối lượng ≥ 98%

9. Anabasin (Pyridin,3-(2S)-2- Anabasine, (Pyridine,3-(2S)-2- C10H14N2 494-52- 29399990 50.000


piperidinyl) piperidinyl-) 0

10. Asen hydrua Arsen trihydride (arsine) AsH3 7784- 28500000 200
42-1

11. Axit asenic và hoặc các Arsenic (V) acid and/or salts H3AsO4 28111910 1.000
muối asenat

12. Asen pentoxit Arsenic pentoxide As2O5 1303- 28112990 1.000


28-2

13. Asen trioxit Arsenic trioxide As2O3 1327- 28112990 100


53-3

14. Asen triclorua Arsenous tricloride AsCl3 7784- 28121090 50.000


34-1

15. Axit asenơ và các muối Arsenious (III) acid and/or HAsO2 28112990 100
asenit salts

16. Axetaldehit Acetaldehyde C2H4O 75-07-0 29121990 5.000

17. Axetylen Acetylene C2H2 74-86-2 29012910 5.000

18. Azinphos-etyl azinphos-ethyl C12H16N3O3PS2 2642- 29339990 5.000


71-9

19. Azinphos-metyl azinphos-methyl C10H12N3O3PS2 86-50-0 29339990 50.000

20. Bari azit Barium azide Ba(N3)2 18810- 28500000 10.000


58-7

21. Beryli (dạng bột và các Beryllium (powders, Be 7440- 81121200 100
hợp chất) compounds) 41-7

22. Bis (2,4,6- bis(2,4,6- trinitrophenyl) amine C12H5N7O12 131-73- 29214400 10.000
trinitrophenyl)amin 7

23. Bis(2-clo etyl) sunfua bis(2-chloroethyl) sulphide C4H8Cl2S 505-60- 29309090 5.000
2

24. Bis(2- dimetylaminoetyl) Bis(2- dimethylaminoethyl) C9H23N3 3030- 29212900 50.000


(metyl)amin (methyl)amin 47-5

25. Bis(clo metyl) ete bis(chloromethyl)ether C2H4Cl2O 542-88- 29091900 50.000


1

26. 2,2-Bis(tert-butylperoxy) 2,2- Bis(tert-butylperoxy) C12H26O4 2167- 29096000 10.000


butan (>70%) butane (>70%) 23-9

27. 1,1-Bis(tert-butylperoxy) 1,1- Bis(tert-butylperoxy) C14H28O4 3006- 29096000 10.000


xyclohexan (>80%) xyclohexan (>80%) 86-8

176
28. Boron triclorua Boron trichloride (Borane, BCl3 10294- 28121000 5.000
trichloro-) 34-5

29. Boron triflorua Boron trifluoride (Borane, BF3 20654- 28261900 5.000
trifluoro-) 88-0
7637-
07-2

30. Hỗn hợp boron triflorua và Boron trifluoride compound C2H6BF3O 353-42- 28261900 5.000
metyl ete (1:1) with methyl ether (1:1) (Boron, 4
trifluoro (oxybis (metane)-, T-
4-

31. Brom Bromine Br2 7726- 28013000 20.000


95-6

32. 1-Brom-3- cloropropan 1-Bromo-3- chloropropane C3H6BrCl 109-70- 29037900 500


6

33. Metyl bromua Bromomethane (methyl CH3Br 74-83-9 29033910 5.000


bromide)

34. Brom triflo etylen Bromotrifluorethylene C2BrF3 598-73- 29037900 10.000


(Ethene,bromotrifluor o-) 2

35. 1,3-Butadien 1,3-Butadiene C4H6 106-99- 29012400 10.000


0

36. Butan Butane C4H10 106-97- 27111300 10.000


8

37. 1-Buten 1-Butene C4H8 106-98- 29012300 10.000


9

38. 2-Buten 2-Butene C4H8 107-01- 29012300 10.000


7
590-18-
1
624-64-
6

39. Buten Butene C4H8 25167- 29012300 10.000


67-3

40. Tert-butyl acrylat Tert-butyl acrylate C7H12O2 1663- 29161200 200.000


39-4

41. Tert-butyl peroxy isobutyrat Tert-butyl peroxy isobutyrate C8H16O3 109-13- 29159090 5.000
(>80%) (>80%) 7

42. Tert-butyl peroxyaxetat Tert-butyl peroxyacetate C6H12O3 107-71- 29159090 10.000


(>70%) (>70%) 1

43. Tert-butylperoxy isopropyl Tert-butylperoxy C8H16O4 2372- 29209090 10.000


cacbonat (>80%) isopropylcarbonate (>80%) 21-6

44. Cacbofuran Carbofuran C12H15NO3 1563- 29329910 5.000


66-2

45. Cacbon disunfua Carbon disulfide CS2 75-15-0 28131000 10.000

46. Cacbon oxysunfua Carbon oxysulfide (Carbon COS 463-58- 28530000 10.000
oxide sulfide (COS)) 1

47. Cacbonphenothion Carbonphenothion C11H16ClO2PS3 786-19- 29309090 5.000

177
6

48. Cacbonyl clorua (phosgen) Carbonyl dichloride CCl2O 75-44-5 281210 300
(phosgene)

49. Chì 2,4,6- Lead 2,4,6- C6HN3O8Pb 63918- 29319090 50.000


trinitroresorcinoxit trinitroresorcinoxide lead 97-8
styphnate)

50. Các ankyl chì Lead alkyls 29319090 5.000

51. Chì azit Lead azide PbN6 13424- 28500000 10.000


46-9

52. 1-Clo propylen 1-Chlopropylene (1-Propene, C3H5C1 590-21- 29032900 10.000


1-chloro-) 6

53. Clo fenvinphos Chlorfenvinphos C12H14Cl3O4P 470-90- 29199000 5.000


6

54. Clo Chlorine Cl2 7782- 28011000 10.000


50-5

55. Clo dioxit Chlorine dioxide (Chlorine ClO2 10049- 28530000 5.000
oxide (ClO2)) 04-4

56. Cloroform Chloroform (methane, CHCl3 67-66-3 29031300 5.000


trichloro-)

57. Clormetyl metyl ete Chloromethyl methyl ether C2H5ClO 107-30- 29091900 5.000
2

58. Isopropyl clorua 2-chloropropane C3H7Cl 75-29-6 29031990 10.000

59. 2-Clo propylen 2-Chloropropylene (1- C3H5Cl 557-98- 29032900 10.000


Propene, 2-chloro-) 2

60. Clo trinitro benzen Chlorotrinitrobenzene C6H2ClN3O6 88-88-0 29049000 5.000

61. Coban kim loại và các hợp Cobalt metal, oxides, Co 7440- 28220000 5.000
chất oxit, carbonnat, sulfua carbonates, sulphides, as 48-4 810520
dạng bột powders

62. Crimidin Crimidine C7H10ClN3 535-89- 29335990 5.000


7

63. 2-Butenal Crotonaldehyde (2-Butenal) C4H6O 4170- 29121990 5.000


30-3
123-73-
9
15798-
64-8

64. Demeton Demeton C16H38O6P2S4 8065- 29309090 5.000


48-3

65. Dialifos Dialifos C14H17CINO4PS2 10311- 29309090 50.000


84-9

66. Diazo dinitro phenol Diazodinitropheno1 C6H2N4O5 87-31-0 29349990 10.000

67. Dibenzyl peroxy Dibenzyl peroxy dicarbonate C16H14O6 2144- 29209090 10.000
dicacbonat (>90%) (>90%) 45-8

68. Diboran Diborane B2H6 19287- 28500000 5.000

178
45-7

69. 1,2-Dibrom etan 1,2-Dibromoethane (ethylene C2H4Br2 106-93- 29033100 50.000


dibromide) 4

70. Diclo silan Dichlorosilane (silane, Cl2H2Si 4109- 28530000 5.000


dichloro-) 96-0

71. oo-Dietyl s- oo-Diethyl s- C7H17O4PS2 2588- 29309090 5.000


etylsunphinylmetyl ethylsulphinylmethyl 05-8
photphothioat phosphorothioate

72. oo-Dietyl s-etyl oo-Diethyl s-ethyl C7H17O5PS2 2588- 29309090 5.000


sunphonylmetyl sulphonylmethyl 06-9
photphothioat phosphorothioate

73. oo-Dietyl s-etyl thiometyl oo-Diethyl s-ethyl thiomethyl C7H17O3PS2 2600- 29309090 5.000
photphothioat phosphorothioate 69-3

74. oo-Dietyl s-iso oo-Diethyl s-iso C8H19O2PS3 78-52-4 29309090 5.000


propylthiometyl propylthiomethyl
photphodithioat phosphorodithioate

75. oo-Dietyl s-propyl thiometyl oo-Diethyl s-propyl thiomethyl C8H19O2PS3 3309- 29309090 5.000
photphodithioat phosphorodithioate 68-0

76. Dietylen glycol dinitrat Diethylene glycol dinitrate C4H8N2O7 693-21- 29299090 10.000
0

77. Dietyl peroxy dicarbonat (> Dietyl peroxy dicarbonate C6H10O6 14666- 29209090 10.000
30%) (>30%) 78-5

78. 1,1 Diflo etan Difluoroethane (Ethane, 1,1 - C2H4F2 75-37-6 29033990 10.000
difluoro-)

79. 2,2-Dihydro peroxypropan 2,2 Dihydro peroxypropane C3H8O4 2614- 29173990 10.000
(>30%) (>30%) 76-8

80. Di-isobutyryl peroxit (> Di-isobutyryl peroxide (> 50%) C8H14O4 3437- 29096000 10.000
50%) 84-1

81. Dimefox Dimefox C4H12FN2OP 115-26- 29299090 5.000


4

82. Dimetyl amin Dimethylamine (Methanamine, C2H7N 124-40- 29291090 5.000


N-methyl-) 3

83. Dimetylcacbamoyl clorua Dimethylcarbamoyl chloride C3H6CINO 79-44-7 29241900 50.000

84. Dimetyldiclo silan Dimethyldichlorosilane (silane, C2H6Cl2Si 75-78-5 29319090 5.000


dichlorodimethyl-)

85. Dimetyl ete Methyl ether (Methane, C2H6O 115-10- 29091900 10.000
oxybis-) 6

86. Dimetyl nitrosamin Dimethylnitrosamine C2H6N2O 62-75-9 29299090 5.000

87. 2,2-Dimetyl propan 2,2-Dimethylpropane C5H12 463-82- 29011000 10.000


(Propane, 2,2-dimethyl-) 1

88. Axit dimetyl photphoramido Dimetylphosphoramid C3H7N2P 63917- 29420000 1.000


xyanidic ocyanidic acid 41-9

89. Di-n-propylperoxy Di-n-propylperoxy dicarbonate C8H14O6 16066- 29209090 10.000

179
dicacbonat (> 80%) (> 80%) 38-9

90. Diphacinon Diphacinone C23H16O3 82-66-6 29143900 5.000

91. Di-sec-butyl Di-sec-butyl C10H18O6 19910- 29209090 10.000


peroxydicacbonat (> 80%) peroxydicarbonate (> 80%) 65-7

92. Disulfoton Disulfoton C8H19O2PS3 298-04- 29309090 5.000


4

93. Epiclohydrin Epichlorohydrin (oxirane, C3H5ClO 106-89- 29103000 5.000


(chloromethyl-) 8

94. Epn (Photphonothioic acid, Epn (Phosphonothioic acid, P- C14H14NO4PS 2104- 29319090 5.000
P-phenyl-, O-ethyl O-(4- phenyl-, O-ethyl O-(4- 64-5
nitrophenyl) este) nitrophenyl) ester)

95. Etan Ethane C2H6 74-84-0 29011000 10.000

96. Ethion Ethion C9H22O4P2S4 563-12- 29309090 50.000


2

97. Etyl amin Ethylamine (Ethanamine) C2H7N 75-04-7 29211900 5.000

98. Etyl axetylen Ethyl acetylene (1-Butyne) C4H6 107-00- 29012400 10.000
6

99. Etyl clorua Ethyl chloride (Ethane, chloro) C2H5Cl 75-00-3 29031190 10.000

100. Etyl ete Ethyl ether (Ethane, 1,1’- C4H10O 60-29-7 29094900 10.000
oxybis-)

101. Etyl mercaptan Ethyl mercaptan (Ethanethiol) C2H6S 75-08-1 29309090 10.000

102. Etyl nitrat Ethyl nitrate C2H5NO3 625-58- 29209090 50.000


1

103. Etyl nitro Ethyl nitrite (Nitrous acid, ethyl C2H5NO2 109-95- 29209090 10.000
ester) 5

104. Etylen glycol dinitrat Ethylene glycol dinitrate C2H4N2O6 628-96- 29209090 10.000
6

105. Etylen oxit Ethylene oxide C2H4O 75-21-8 29101000 5.000

106. Etylen diamin Ethylenediamine (1,2- C2H8N2 107-15- 29212100 5.000


Ethanediamine) 3

107. Etylenimin Ethyleneimine C2H5N 151-56- 29252900 10.000


4

108. 3-(2-Etylhexyloxy) 3-(2-Ethylhexyloxy) propylamin C11H25NO 5397- 29221990 50.000


propylamin 31-9

109. Flo Fluorine F2 7782- 28013000 10.000


41-4

110. Axit flo axetic Fluoroacetic acid C2H3FO2 144-49- 29159090 5.000
0

111. Fluenetil (2-floetyl 4 - Fluenetil C16H15FO2 4301- 29153990 5.000


Biphenylaxetat) 50-2

112. Formaldehit (Nồng độ ≥ Formaldehyde (Conc. > 90%) CH2O 50-00- 29121110 5.000

180
90%) 00

113. Furan Furan C4H4O 110-00- 29329990 10.000


9

114 1 -Guanyl-4- 1-guanyl-4-nitrosaminoguanyl- C2H8N10O 109-27- 29299090 10.000


nitrosaminoguanyl-1 - 1 -tetrazene 3
tetrazen

115. 1,2,3,7,8,9-Hexaclo 1,2,3,7,8,9- C12H2Cl6O2 19408- 29420000 100


dibenzo-p-dioxin Hexachlorodibenzo-p- dioxin 74-3

116. 3,3,6,6,9,9-Hexametyl- 33.6.6.9.9-Hexamethyl- C12H22O4 22397- 29329990 5000


1,2,4,5-tetroxacyclononat 1,2,4,5-tetroxacyclononate 33-7
(>75%) (>75%)

117. Hexametylphotphor oamit Hexamethylphosphor oamide C6H18N3OP 680-31- 29299090 50.000


9

118. 2,2’, 4,4’, 6,6’-Hexanitro 2,2’,4,4’,6,6’-hexanitrostilbene C14H6N6O12 20062- 29042090 10.000


stilben 22-0

119. Hydrazin Hydrazine H4N2 302-01- 28251000 5.000


2

120. Hydrazin nitrat Hydrazine nitrate H5N3O3 13464- 28251000 50.000


97-6

121 Hydro Hydrogen H2 1333- 28041000 5.000


74-0

122. Hydro clorua và axít Hydrogen chloride and HCl 7647- 28061000 25.000
clohydric Chlohydric acid 01-0

123. Hydro florua Hydrogen fluoride HF 7664- 28111100 5.000


39-3

124. Hydro selenua Hydrogen selenide H2Se 7783- 28111990 10.000


07-5

125. Hydro sunfua Hydrogen sulphide H2S 7783- 28139000 5.000


06-4

126. Axit hydroxyanic Hydrocyanic acid HCN 74-90-8 28111990 5.000

127. 5-hydroxy naphthalen-1,4- 5-Hydroxy-1,4- C10H6O3 481-39- 29146900 10.000


dion naphthalenedione 0

128. Hydroxy axetonitril Hydroxyacetonitrile C2H3NO 107-16- 29269000 5.000


(glycolonitrile) 4

129. Isobenzan Isobenzan C9H4Cl8O 297-78- 29329990 5.000


9

130. Isobutyronitril (2-metyl 2- methyl-Propanenitrile C4H7N 78-82-0 29269000 10.000


propan nitril)

131. Isodrin Isodrin C12H8Cl6 465-73- 28089199 1.000


6

132. Isopentan 2-methyl- Butane C5H12 78-78-4 29011000 5.000

133. Isopren 2-methyl-1,3-butadiene C5H8 78-79-5 29012400 10.000

181
134. Isopropyl cloformat 1-methylethyl chlorocarbonate C4H7CIO2 108-23- 29151300 5.000
6

135. Kali nitrat Potassium nitrate KNO3 7757- 2834 21 00


79-1

Dạng hạt 5.000.000

Dạng tinh thể 1.250.000

136. Các khí hóa lỏng đặc biệt Liquefied extremely flammable 50.000
dễ cháy (bao gồm cả LPG) gases (including LPG) and
và khí thiên nhiên natural gas

137. Lưu huỳnh diclorua Sulfur dichloride SCl2 10545- 28121000 100
99-0

138. Lưu huỳnh dioxit Sulfur dioxide SO2 7446- 28112820 50.000
09-5

139. Lưu huỳnh tetraflorua Sulfur tetrafloride (Sulfur SF4 7783- 28129000 5.000
fluoride) 60-0

140. Lưu huỳnh trioxit Sulfur trioxide SO3 7446- 28112990 15.000
11-9

141. Metan Methane CH4 74-82-8 27111490 10.000

142. Metanol Methanol CH4O 67-56-1 29051100 500.000

143. 3-Metyl 1-buten 3-Methyl -1-butene C5H10 563-45- 29012990 5.000


1

144. Metyl acrylat Methyl acrylate C4H6O2 96-33-3 29161200 500.000

145. Metyl amin Methylamine (Methanamine) CH5N 74-89-5 29211100 5.000

146. Metyl clorua Methyl chloride (Methane, CH3Cl 74-87-3 29031110 5.000
chloro-)

147. Metyl cloformat Methyl chloroformate C2H3ClO2 79-22-1 29159090 5.000


(Carbonochloridic acid,
methylester)

148. Metyl etyl keton peroxit (> Methyl ethyl ketone peroxide C8H18O6 1338- 29096000 5.000
60%) (> 60%) 23-4

149. Metyl format Methyl formate (Formic acid, C2H4O2 107-31- 29151300 5.000
methyl ester) 3

150. Metyl hydrazin Methyl hydrazine (Hydrazine, CH6N2 60-34-4 29280090 5.000
methyl-)

151. Metyl isobutyl keton peroxit Methyl isobutyl ketone C12H26O4 37206- 29096000 50.000
(nồng độ > 60%) peroxide (> 60%) 20-5

152. Metyl isoxyanat Methyl isocyanate C2H3NO 624-83- 29291090 150


9

153. Metyl mercaptan Methyl mercaptan CH4S 74-93-1 29309090 10.000


(Methanethiol)

154. Metyl thioxyanat Methyl thiocyanate (Thiocyanic C2H3NS 556-64- 29309090 10.000
acid, methyl ester) 9

182
155. 2-Metyl 1-buten 2-Methyl-1 -butene C5H10 563-46- 29012990 10.000
2

156. Metacrylonitril 2-methyl-2- Propenenitrile C4H5N 126-98- 29269000 10.000


7

157. 2-Metyl-3-buten nitril 2-Methyl-3- butenenitrile C5H7N 16529- 29269000 500.000


56-9

158. 4,4-Metylen bis (2-clo 4,4’- Methylenebis (2- C13H12C12N2 101-14- 29215900 10
anilin) và/hoặc muối của chloroaniline) and/or salts, in 4
nó ở dạng bột powder form

159. Metyl isoxyanat Methylisocyanate C2H3NO 624-83- 29291090 5.000


9

160. n-Metyl-n, 2,4,6- n-Methyl-n,2,4,6- C7H5N5O8 479-45- 29299090 5.000


tetranitroanilin tetranitroaniline 8

161. 2-Metyl 1-propen 2-Methylpropene (1-Propene, C4H8 115-11- 29012300 10.000


2-methyl-) 7

162. 3-Metylpyridin 3-Methylpyridine C6H7N 108-99- 29333990 500


6

163. Metyl triclo silan Methyltrichlorosilane (Silane, CH3Cl3Si 75-79-6 29319090 5.000
trichloromethyl-)

164. Mevinphos Mevinphos C7H13O6P 7786- 29199000 5.000


34-7

165. Natri clorat Sodium chlorate NaClO3 7775- 28291100 50.000


09-9

166. Natri picramat Sodium picramate C6H4N3NaO5 831-52- 29089900 10.000


7

167. Natri selenit Sodium selenite Na2SeO3 10102- 28429090 50.000


18-8

168. Hỗn hợp chứa natri Mixtures of sodium 28289010 200.000


hypoclorit hypochlorite

169. Niken và các hợp chất Nickel compounds in inhalable Ni 75040000 1.000
chứa Ni dạng bột có thể powder form (oxides,
phát tán trong không khí sulphides, carbonate)
(các loại oxit, cacbonat,
sunfua)

170. Niken tetracacbonyl Nickel tetracarbonyl C4NiO4 13463- 28230000 5.000


39-3

171. Axit nitric Nitric acid (cone 80% or HNO3 7697- 28080000 5.000
greater) 37-2

172. Nitơ glyxerin Nitroglycerin C3H5N3O9 55-63-0 29209090 5.000

173 Nitơ monoxit Nitric oxdide (Nitrogen oxide NO 10102- 28112990 50.000
(NO)) 43-9

174. Nitơ oxit Nitrogen oxides NOx 11104- 28112290 50.000


93-1

175. Nitơ xenlulo (hàm lượng > Nitrocellulose (containing > 9004- 39122011 10.000

183
12,6% nitrogen) 12,6% of nitrogen) 70-0

176. Oleum (hỗn hợp axit Oleum (Fuming Sulfuric acid) H2SO4*nSO3 8014- 28070000 5.000
sunfuric với lưu huỳnh (Sulfuric acid, mixture with 95-7
trioxit) sulfur trioxide)

177. Oxy Oxygen O2 7782- 28044000 200.000


44-7

178. Oxydisunfoton Oxydisulfoton C8H19O3PS3 2497- 29309090 5.000


07-6

179. Oxy diflorua Oxygen difloride F2O 7783- 28129000 5.000


41-7

180. Paraoxon (dietyl 4- Paraoxon (diethyl 4- C10H14NO6P 311-45- 29199000 10.000


nitrophenyl photphat) nitrophenylphosphate) 5

181. Parathion Parathion C10H14NO5PS 56-38-2 29201100 5.000

182. Parathion-metyl Parathion-methyl C10H14NO5PS 298-00- 29201100 50.000


0

183. Pensunfothion Pensulfothion C11H17O4PS2 115-90- 29309090 5.000


2

184. Pentaboran Pentaborane B5H9 19624- 28500000 5.000


22-7

185. 1,3-Pentadien 1,3-Pentadiene C5H8 504-60- 29012990 10.000


9

186. Pentaerythritol tetranitrat Pentaerythritol tetranitrate C5H8N4O12 78-11-5 29209090 10.000

187. Pentan Pentane C5H12 109-66- 29011000 5.000


0

188. 1-Penten 1-Pentene C5H10 109-67- 29012990 5.000


1

189. (E)-2-Penten 2-Pentene, (E)- C5H10 646-04- 29012990 5.000


8

190. (Z)-2-Penten 2-Pentene, (Z)- C5H10 627-20- 29012990 5.000


3

191. Axit peraxetic (> 60%) Peracetic acid (> 60%) C2H4O3 79-21-0 29159090 5.000

192. Perclometyl mercaptan Perchloromethylmercaptan CCl4S 594-42- 29309090 5.000


(Methanesulfenyl chloride, 3
trichloro-)

193. Photpho vàng Phosphorus (White, yellow) P4 7723- 28047000 1.000


14-0

194. Phorat Phorate C7H17O2PS3 298-02- 29309090 5.000


2

195. Phosacetim Phosacetim C14H13Cl2N2O2PS 4104- 29299090 5.000


14-7

196. Phosphamidon Phosphamidon C10H19CINO5P 13171- 29241200 50.000


21-6

184
197. Photpho oxyclorua Phosphorus oxychloride POCl3 10025- 28121000 5.000
(Phosphoryl chloride) 87-3

198. Photpho triclorua Phosphorus trichloride PCl3 7719- 28121000 5.000


(Phosphorous trichloride) 12-2

199. Photpho trihydrua Phosphorus trihydride PH3 7803- 28480000 200


(photphin) (phosphine) 51-2

200. Piperidin Piperidine C5H11N 110-89- 29333200 50.000


4

201. Các Polyclo dibenzo furan Polychlorodibenzo-furans and C12H6Cl2O2 33857- 1


và Polyclodibenzo dioxin Polychlorodibenzo-dioxins 26-0
(bao gồm TCDD) (including TCDD)

202. Propylen imin 2- methyl-Aziridine C3H7N 75-55-8 29339990 10.000

203. Promurit (1-(3,4- Promurit (1-(3,4- C7H6Cl2N4S 5836- 29309090 5.000


diclophenyl)-3- dichlorophenyl) -3-triazene 73-7
triazenethiocacboxamit) thiocarboxamide)

204. Propadien 1,2-Propadiene C3H4 463-49- 29012990 10.000


0

205. Isopropylamin 2-Propanamine C3H9N 75-31-0 29211900 10.000

206. Propan Propane C3H8 74-98-6 27111200 10.000

207. 1-Propen-2-clo-1,3-diol 1-propen-2-chloro-1,3-diol- C7H9ClO4 10118- 29153990 10


diaxetat diacetate 77-6

208. Propylen 1-Propene C3H6 115-07- 27111490 10.000


1

209. Propionitril Propionitrile (Propanenitrile) C3H5N 107-12- 29242990 5.000


0

210. Propyl cloformat Propyl chloroformate C4H7ClO2 109-61- 29159090 5.000


(Carbonochloridic acid, 5
propylester)

211. Propylamin Propylamine C3H9N 107-10- 29211900 500.000


8

212. Propylen oxit Propylen oxide C3H6O 75-56-9 29102000 5.000

213. Propin 1-Propyne C3H4 74-99-7 29012990 10.000

214. Pyrazoxon Pyrazoxon C8H15N2O4P 108-34- 29331900 5.000


9

215. Sắt pentacacbonyl Iron, pentacacbonyl-(Iron C5FeO5 13463- 29319090 5.000


carbonyl (Fe(CO)5), (TB-5- 40-6
11)-)

216. Selen hexaflorua Selenium hexafloride SeF6 7783- 28129000 5.000


79-1

217. Silan Silane SiH4 7803- 28500000 10.000


62-5

218 Stibin (antimon hydril) Stibine (antimony hydril) SbH3 7803- 28500000 10.000
52-3

185
219. Sunfotepp Sulfotepp C8H20O5P2S2 3689- 29201900 5.000
24-5

220. Tepp - tetraetyl T.E.P.P - (Tetraethyl C8H20O7P2 107-49- 29199000 5.000


pyrophotphat pyrophosphate) 3

221. Telu hexaflorua Tellurium hexafloride TeF6 7783- 28261900 50.000


80-4

222. Tert-butylperoxy maleat Tert-butylperoxy maleate C8H12O5 1931- 29189900 10.000


(>80%) (>80%) 62-0

223. Tert-butylperoxy pivalat Tert-butylperoxy pivalate C9H18O3 927-07- 29189900 10.000


(>77%) (>77%) 1

224. 2,3,7,8-Tetraclo dibenzo-p- 2,3,7,8- tetrachlorodibenzo-p- C12H4Cl4O2 1746- 29329990 5.000


dioxin dioxin 01-6

225. Tetraflo etylen Tetrafluoroethylene (Ethene, C2F4 116-14- 29033990 10.000


tetrafluoro-) 3

226. Tetrahydro-3,5- dimetyl- Tetrahydro-3,5- dimethyl- C5H10N2S2 533-74- 29349990 100.000


1,3,5,- thiadiazin-2-thion 1,3,5,- thiadiazine-2-thione 4
(Dazomet) (Dazomet)

227. Tetrametylen Tetramethylenedisulp C4H8N4O4S12 80-12-6 29349990 5.000


disunphotetramin hotetramine

228. Tetrametyl silan Tetramethylsilane (Silane, C4H12Si 75-76-3 29319090 5.000


tetramethyl-)

229. Tetranitro metan Tetranitromethane (Methane, CN4O8 509-14- 29042090 5.000


tetranitro-) 8

230. Thionazin Thionazin C8H13N2O3PS 297-97- 29339990 5.000


2

231. Thủy ngân fulminat Mercury fulminate C2HgN2O2 628-86- 28521090 10.000
4

232. Tirpate (2,4-Dimetyl-2- Tirpate(2,4-dimethyl-1,3- C8H14N2O2S2 26419- 29420000 100


formyl-1,3-dithiolan oxim dithiolane-2-carbo xaldehydeo- 73-8
metylcacbamat) methyl carbamoyloxime)

233. Titan tetraclorua Titanium tetrachloride TiCl4 7550- 28273990 5.000


(Titanium chloride (TiCl4) (T- 45-0
4)-)

234. 2,4-Toluen diisoxyanat 2,4-Toluene di-isocyanate C9H6N2O2 584-84- 29291090 10.000


9

235. 2,6-Toluen di-isoxyanat 2,6- Toluene di-isocyanate C9H6N2O2 91-08-7 29291090 10.000

236. Toluen di-isoxyanat Toluene di-isocyanate C9H6N2O2 26471- 29291090 10.000


62-5

237. 1,3,5- Triamino- 2,4,6- 1,3,5- Triamino-2,4,6- C6H6N6O6 3058- 29215900 10.000
trinitro benzen trinitrobenzene 38-6

238. Triclo silan Trichlorosilane (Silane, SiHCl3 10025- 2853000 5.000


trichloro-) 78-2

239. Trietylenmelamin Triethylenemelamine C9H12N6 51-18-3 29336900 100

240. Triflocloetylen Trifluorochloroethylene C2ClF3 79-38-9 29037700 10.000

186
(Ethene, chlorotrifluoro-)

241. Trimetylamin Trimethylamine C3H9N 75-50-3 29211100 5.000

242. Trimetylclosilan Trimethylchlorosilane (Silane, C3H9ClSi 75-77-4 29319090 5.000


chlorotrimethyl-)

243. Trinitro anilin Trinitroaniline C6H4N4O6 26952- 29214200 50.000


42-1

244. 2,4,6-Trinitroanisol 2,4,6-trinitroanisole C7H5N3O7 606-35- 29093000 10.000


9

245. 1,3,5-Trinitro benzen Trinitrobenzene C6H3N3O6 99-35-4 29042090 5.000

246. Axit trinitrobenzoic Trinitrobenzoic acid C7H3N3O8 129-66- 29163990 10.000


8

247. Trinitro cresol Trinitrocresol C7H5N3O7 602-99- 29089900 50.000


3

248. 2,4,6-Trinitrophenetol 2,4,6- trinitrophenetole C8H7N3O7 4732- 29093000 10.000


14-3

249. 2,4,6-Trinitrophenol 2,4,6-Trinitrophenol (picric C6H3N3O7 88-89-1 29089900 10.000


acid)

250. 2,4,6- Trinitroresorcinol 2,4,6- Trinitroresorcinol C6H3N3O8 82-71-3 29089900 10.000


(styphnic acid)

251. 2,4,6-trinitrotoluen 2,4,6-trinitrotoluene C7H5N3O6 118-96- 29042010 10.000


7

252. Vinyl axetat Vinyl acetate monomer (Acetic C4H6O2 108-05- 29153200 10.000
acid ethenyl ester) 4

253. Vinyl axetylen Vinyl acetylene (1-Buten-3- C4H4 689-97- 29012990 10.000
yne) 4

254. Vinyl clorua Vinyl chloride (Ethene, chloro) C2H3Cl 75-01-4 29032100 10.000

255. Vinyl etyl ete Vinyl ethyl ether (Ethene, C4H8O 109-92- 29091900 10.000
ethoxy-) 2

256. Vinyl florua Vinyl fluoride (Ethene, fluoro) C2H3F 75-02-5 29033990 10.000

257. Vinyl metyl ete Vinyl methyl ether (Ethene, C3H6O 107-25- 29091900 10.000
methoxy-) 5

258. Vinyliden clorua Vinylidene chloride (Ethene, C2H2Cl2 75-35-4 29032900 10.000
1,1-dichloro-)

259. Vinyliden florua Vinylidene fluoride (Ethene, C2H2F2 75-38-7 29033990 10.000
1,1-difluoro-)

260. Warfarin ((RS)-4-hydroxy- Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3 -(3 C19H16O4 81-81-2 29322000 5.000
3-(3 -oxo-1 -phenylbutyl)- -oxo-1 -phenylbutyl)-2H-
2H-chromen-2-on) chromen-2-one)

261. Xyanogen (Etandinitril) Cyanogen (Ethanedinitrile) C2H2 460-19- 28530000 10.000


5

262. Xyanogen clorua Cyanogen chloride CCl N 506-77- 28530000 5.000

187
4

263. 2-xyano-2-propanol 2-cyanopropan-2-ol (acetone C4H7NO 75-86-5 29269000 5.000


cyanohydrin)

264. Xyanthoat Cyathoate C10H19N2O4PS 3734- 29309090 5.000


95-0

265. Các hợp chất xyanua Cyanide compounds --- --- --- 5.000

266. Xycloheximit Cycloheximide C15H23NO4 66-81-9 29419000 5.000

267. Xyclohexan amin Cyclohexylamine C6H13N 108-91- 29213000 5.000


(Cyclohexanamine) 8

268. Xyclopropan Cyclopropane C3H6 75-19-4 29021900 10.000

269. Xyclotetrametylen tetra Cyclotetramethylenet C4H8N8O8 2691- 29339990 10.000


nitramin etranitramine 41-0

270. Xyclotrimetylen trinitramin Cyclotrimethylene trinitramine C3H6N6O6 121-82- 29336900 10.000


4

271. Các chất có khả năng gây The following carcinogens or 500
ung thư hoặc các hỗn hợp the mixtures containing the
chứa các chất có khả năng following carcinogens at
gây ung thư thành phần concentrations above 5% by
khối lượng trên 5%: 4- weight: 4-Aminobiphenyl
Aminobiphenyl và/hoặc and/or its salts,
muối của nó, Benzotrichloride, Benzidine
Benzotriclorid, Benzidin and/or salts, Bis (chloromethyl)
và/hoặc các muối, Bis ether, Chloromethyl methyl
(clorometyl) ete, Clometyl ether, 1,2-Dibromometan,
metyl ete, 1,2-Dibrometan, Diethyl sulfate, Dimethyl
Dietyl sunphat, Dimetyl sulfate, Dimetylcarbamoyl
sunphat, chloride, 1,2-Dibrom-3-
Dimetylcacbamoyl clorit, chloropropane, 1,2-
1,2-Dibrom-3-clo propan, Dimethylhydrazin,
1,2-Dimetylhydrazin, Dimethylnitrosamine,
Dimetylnitro amin, Hexamethylphosphoric
Hexametylphotphoric triamide, hydrazine, 2-
triamit, Hydrazin, 2- Naphtylamine and/or salts, 4-
Naphtylamin và/hoặc muối Nitrodiphenyl and 1,3
của 4-Nitrodiphenyl và 1,3 Propanesultone
-Propanesulton

2. Bảng 2

Ngưỡng khối lượng hóa


STT Nhóm hóa chất chất tồn trữ lớn nhất tại
một thời điểm (kg)

I Nguy hại sức khỏe

1 Độc cấp tính cấp 1, tất cả các đường phơi nhiễm 5.000

2 Độc cấp tính 50.000


- Cấp 2, tất cả các đường phơi nhiễm
- Cấp 3, đường hô hấp

3 Độc tính đến cơ quan cụ thể - phơi nhiễm đơn 50.000

188
II Nguy hại vật chất

1 Chất nổ 10.000
- Chất nổ không bền;
- Chất nổ cấp 1.1, 1.2, 1.3, 1.5 hoặc 1.6.

2 Chất nổ cấp 1.4 50.000

3 Khí dễ cháy cấp 1, cấp 2 10.000

4 Sol khí dễ cháy cấp 1 và cấp 2, có chứa khí dễ cháy cấp 150.000 (net)
1, cấp 2 hoặc chất lỏng dễ cháy cấp 1

5 Sol khí dễ cháy cấp 1 và cấp 2, không chứa khí dễ cháy 5 000.000 (net)
cấp 1, cấp 2 và không chứa chất lỏng dễ cháy cấp 1

6 Khí oxi hóa cấp 1 50.000

7 Chất lỏng dễ cháy: 10.000


- Chất lỏng dễ cháy cấp 1, hoặc
- Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 ở điều kiện nhiệt
độ trên nhiệt độ sôi của chúng, hoặc
- Các chất lỏng khác có nhiệt độ chớp cháy ≤60°C, ở
điều kiện nhiệt độ trên nhiệt độ sôi của chúng.

8 Chất lỏng dễ cháy 50.000


- Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 ở điều kiện áp suất
cao hoặc nhiệt độ cao có thể tạo ra nguy cơ lớn, hoặc
- Các chất lỏng khác có nhiệt độ chớp cháy ≤60°C ở điều
kiện áp suất cao hoặc nhiệt độ cao có thể tạo ra nguy cơ
lớn.

9 Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp 3 không thuộc trường 5.000.000
hợp quy định tại mục 7, mục 8 bảng này.

10 Chất và hỗn hợp tự phản ứng kiểu A hoặc kiểu B; 10.000


peroxyt hữu cơ kiểu A hoặc kiểu B

11 Chất và hỗn hợp tự phản ứng kiểu C, D. E. F; peroxyt 50.000


hữu cơ kiểu C, D. E. F

12 Chất lỏng tự cháy cấp 1; chất rắn tự cháy cấp 1 50.000

13 Chất lỏng oxi hóa cấp 1,2 hoặc 3; chất rắn oxi hóa cấp 50.000
1,2 hoặc 3

14 Chất hoặc hợp chất khi tiếp xúc với nước gây phát sinh 100.000
khí dễ cháy cấp 1

III Nguy hại cho môi trường

1 Nguy hại cấp tính đến môi trường thủy sinh cấp 1 100.000

189
2 Nguy hại mãn tính đến môi trường thủy sinh cấp 2 200.000

IV Nguy hại khác

1 Chất hoặc hợp chất gây nguy hiểm EUH014 100.000

2 Chất hoặc hợp chất gây nguy hiểm EUH029 50.000

(1): Mã số HS để tham khảo

PHỤ LỤC V

DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO


(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

Công thức hóa


STT Tên tiếng Việt Tên tiếng Anh Mã HS Mã CAS
học

1. Amon hydro diflorua Ammonium hydrogen 28261900 1341-49- NH4HF2


difluoride 7

2. Axetaldehyt Acetaldehyde 29121200 75-07-0 C2H4O

3. Axetonitril Acetonitrile 29269000 75-05-8 C2H3N

4. Axetyl metyl cacbinol Acethyl methyl carbinol 29144000 513-86-0 C4H8O2

5. Axetylen Acetylene 29012910 74-86-2 C2H2

6. Acephat Acephate 29309090 30560- C4H10NO3PS


19-1

7. Acetochlor Acetochlor 29242990 34256- C14H20ClNO2


82-1

8. Acrolein Acrolein 29121990 107-02-8 C3H4O

9. Acrylamit Acryl amide 29241900 79-06-1 C3H5NO

10. Acrylo nitril Acrylo nitrile 29261000 107-13-1 C3H3N

11. Acryloyl clorit Acryloyl chloride 29161900 814-68-6 C3H3ClO

12. Adiponitril Adiponitrile 29269000 111-69-3 C6H8N2

13. Alachlor Alachlor 29242990 15972- C14H20ClNO2


60-8

14. Aldicarb Aldicarb 29309090 116-06-3 C7H14N2O2S

15. Aldrin Aldrin 29038200 309-00-2 C12H8Cl6

16. Ankan, C10-13, clo Alkanes, C10-13, chloro 382490 85535- ---
(Short Chain (Short Chain 84-8
Chlorinated Paraffins) Chlorinated Paraffins)

190
17. Allyl axetat Allyl acetate 29153990 591-87-7 C5H8O2

18. Allyl bromua Allyl bromide 29033990 106-95-6 C3H5Br

19. Allyl clo fomat Allyl chloro formate 29159090 2937-50- C4H5O2Cl
0

20. Allyl etyl ete Allyl ethyl ether 29091900 557-31-3 C5H10O

21. Allyl glycidyl ete Allyl glycidyl ether 29109000 106-92-3 C6H10O2

22. Allyl isothiocynat Allyl isothiocyanate 29309090 57-06-7 C4H5NS

23. Allyl amin Allyl amine 29211900 107-11-9 C3H7N

24. Allyl triclo silan Allyl trichloro silane 29319090 107-37-9 C3H5Cl3Si

25. Alpha-hexaclo Alpha-hexachloro 29038100 319-84-6 C6H6Cl6


xyclohexan cyclohexane

26. Alpha-metyl benzanol Alpha-methyl benzyl 29062900 13323- C8H10O


alcohol 81-4

27. Alpha-metyl Alpha-methyl 29121990 123-15-9 C6H12o


valeraldehit valeraldehyde

28. Alpha-naphthyl Alpha-naphthyl thiourea 29309090 86-88-4 C11H10N2S


thiourea

29. Alpha-phenyl 3-Oxo-2-phenyl butane 29269000 4468-48- C10H9ON


acetoaceto nitril nitrile 8

30. Alpha-Pinen Alpha-pinene 29021900 80-56-8 C10H16

31. Amiăng trắng asbestos chysotile 25249000 12001- Mg3(Si2O5)(OH)4


29-5

32. 2-Amino-4-clo phenol 2-Amino-4- chlorophenol 29222900 95-85-2 C6H6ONCl

33. Aminocarb Aminocarb 29242990 2032-59- C11H16O2N2


9

34. Aminopyridin 3 - Aminopyridine; 4 - 29333990 462-08-8; C5H6N2


Aminopyridine; 2- 504-24-5;
Aminopyridine 504-29-0

35. Amitraz Amitraz 29252900 33089- C19H23N3


61-1

36. Amoiac (anhydrous) Ammonia (anhydrous) 28141000 7664-41- NH3


7

37. Amon sunfua Ammonium sulfide 28309090 12135- (NH4)2S


76-1

38. Amoni perclorat Ammonium perchlorate 28299090 7790-98- NH4ClO4

191
9

39. Amoni persunphat Ammonium persulfate 28334000 7727-54- H8N2O8S2


0

40. Amyl axetat Amyl acetate 29153990 628-63-7 C7H14O2

41. Amyl butyrat Amyl butyrate 29156000 106-27-4 C9H18O2

42. Amyl clo n-Amyl chloride 29031990 543-59-9 C5H11Cl

43. Amyl format Amyl formate 29151300 638-49-3 C7N5Cl3

44. Amyl mercaptan Amyl mercaptan 29309090 110-66-7 C5H12S

45. Amyl nitrat 1-Pentyl nitrate 29209090 1002-16- C5H11O3N


29209090 0

46. Amyl nitrit Amyl nitrite 29209090 110-46-3 C5H11O2N

47. Amyl triclo silan Amyl trichloro silane 29319090 107-72-2 C5H11Cl3Si

48. Anabasine Anabasine 29399990 494-52-0 C10H14N2

49. Anilin hydroclorit Aniline hydrocloride 29214100 142-04-1 C6H8NCl


29214100

50. Anisidin Anisidin 29222900 536-90-3 C7H9ON

51. Anisol (metoxy Anisole (methoxy 29093000 100-66-3 C7H8O


benzen) benzene)

52. Anlyl clorua Allyl chloride 29032900 107-05-1 C3H5Cl

53. Anthraquinon Anthraquinone 29146100 84-65-1 C14H8O2

54. Antimony clorua Antimony trichloride 28273990 10025- SbCl3


91-9

55. Antimony pentaclorua Antimony pentachloride 28273990 7647-18- SbCl5


9

56. Antimony pentaflorua Antimony pentafluoride 28261990 7783-70- SbF5


2

57. Antimony hydril Antimony hydril 28500000 7803-52- H3Sb


3

58. Argon Argon 28042100 7440-37- Ar


1

59. Asen và các hợp chất Arsenic and arsenic -- --- ---
của asen compounds

60. Axetaldehit Acetadehyde 29121200 75-07-0 C2H4O

192
61. Axetaldehit oxim Acetaldehyde oxime 29280090 107-29-9 C2H5ON

62. Axit 2-axetyloxy 2-Acetyloxy benzoic 29182200 50-78-2 C9H8O4


benzoic acid

63. Axit 2-clo propionic 2-Chloropropionic acid 29159070 598-78-7 C3H5O2Cl

64. Axit acrylic Acrylic acid 29161100 79-10-7 C3H4O2

65. Axit bo triflo axetic Boron trifluoride acetic 29420000 7578-36- C2H4O2F3B
acid 1

66. Axit brom axetic Bromoacetic acid 29159090 79-08-3 C2H3O2Br

67. Axit butyric Butyric acid 29156000 107-92-6 C4H8O2

68. Axit clo axetic Chloro acetic acid 29154000 79-11-8 C2H3O2Cl

69. Axit clo sunfunic Chloro sulfuric acid 28062000 7790-94- CIHSO3
5

70. Axit cloric Chloric acid 28111990 7790-93- HClO3


4

71. Axit cresylic Cresylic acid 29071200 1319-77- C7H8O


3

72. Axit crotonic Crotonic acid 29161900 107-93-7 C4H6O2

73. Axit diclo axetic Dichloro acetic acid 29154000 79-43-6 C2H2O2Cl2

74. Axit diclo isocyanuric Dichloro isocyanuric 29336900 2782-57- C3HO3N3Cl2


acid 2

75. Axit diflo photphoric Difluoro phosphoric acid 28092099 13779- HPO2F2
41-4

76. Axit hexaflo silicic Hexafluoro silicic acid 28111990 16961- H2SiF6
83-4

77. Axit flo sunphonic Fluoro sulfonic acid 28111990 7789-21- HSO3F
1

78. Axit flo boric Fluoro boric acid 28111990 16872- HBF4
11-0

79. Axit hexaflo photphoric Hexafluoro phosphoric 28111990 16940- HPF6


acid 81-1

80. Axit isobutyric Isobutyric acid 29156000 79-31-2 C4H8O2

81. Axit metacrylic Methacrylic acid 29161300 79-41-4 C4H6O2

82. Axit methoxy axetic Methoxy acetic acid 29189900 625-45-6 C3H6O3

83. Axit 2-nitro benzen 2-Nitro benzene sulfonic 29049000 31212- C6H5O5NS

193
sunphonic acid 28-9

84. Axit 3-nitro benzen 3-Nitro benzene sulfonic 29049000 98-47-5 C6H5O5NS
sunphonic acid

85. Axit 4-nitro benzen 4-Nitro benzene sulfonic 29049000 127-68-4 C6H5O5NS
sunphonic acid

86. Axit percloric Perchloric acid 28111990 7601-90- HClO4


3

87. Axit phenol sunphonic Phenol sulfonic acid 29089900 1333-39- C6H6O4S
7

88. Axit photphoric Phosphoric acid 280920 7664-38- H3PO4


2

89. Axit propionic Propanoic acid 29155000 79-09-4 C3H6O2

90. Axit selenic Selenic acid 28111990 7783-06- H2SeO4


6

91. Axit selenious Selenious acid 28111990 7783-00- H2SeO3


8

92. Axit thioglycolic Thioglycolic acid 29309090 68-11-1 C2H4O2S

93. Axit triclo axetic Trichloro acetic acid 29154000 76-03-9 C2HO2Cl3

94. Axit indolaxetic Indolacetic acid 29183000 87-51-4 C10H8NO2

95. Axit triclo isocyanuric Trichloro isocyanuric 29336900 87-90-1 C3O3N3Cl3


acid

96. Axit (2,4,5-triclo (2,4,5-Trichloro 29189100 93-76-5 C8H5Cl3O3


phenoxy) axetic phenoxy) acetic acid
(2,4,5-T and its salts
and esters)

97. Atrazin Atrazine 29339990 1912-24- C8H14ClN5


9

98. Azocyclotin Azocyclotin 29339990 41083- C20H35N3Sn


11-8

99. Axit triflo axetic Trifluoro acetic acid 29159090 76-05-1 C2HO2F3

100. Azinphos-etyl azinphos-ethyl 29339990 2642-71- C11H16N3O3PS2


9

101. Azinphos-metyl azinphos-methyl 29339990 86-50-0 C10H12N3O3PS2

102. Bạc nitrat Silver nitrate 28432100 7761-88- AgNO3


8

103. Bari Barium 28051900 7440-39- Ba

194
3

104. Bari bromic Barium bromate 28299090 13967- Ba(BRO3)2


90-3

105. Bari clorat Barium chlorate 28291900 13477- Ba(ClO3)2


00-4

106. Bari hypoclorit Barium hypochlorite 28289090 13477- Ba(ClHO)2


10-6

107. Bari nitrat Bari nitrate 28342990 10022- Ba(NO3)2


31-8

108 Bari oxit Barium oxide 28164000 1304-28- BaO


5

109. Bari perclorat Barium perchlorate 28299090 13465- Ba(ClO4)2


95-7

110. Bari peroxit Barium peroxide 28164000 1304-29- BaO2


6

111. Bari azit Barium azide 28500000 18810- Ba(N3)2


58-7

112. 1,2-Benzoanthracen 1, 2-Benzoanthracene 29029090 56-55-3 C18H12

113. Benzal clorua Benzal chloride 29039900 98-87-3 C7H6Cl2

114. Benfuracarb Benfuracarb 29329900 82560- C20H30N2O5S


54-1

115. Benzen Benzene 27071000 71-43-2 C6H6


hoặc
29022000

116. Benzen diamin Benzen diamin 29215100 106-50-3; C6H8N2


108-45-2;
95-54-5

117. 1,4-Benzen diamin 1,4-Benzene diamine 29215900 624-18-0 C6H10N2Cl2


dihydro clorit dihydro chloride

118. Benzen sunphonyl Benzene sulfonyl 29049000 98-09-9 C6H5O2ClS


clorua chloride

119. Benzidin Benzidine 29215990 92-87-5 C12H12N2

120 Benzo triclorua Benzo trichloride 29039900 98-07-7 C7H5Cl3

121 Benzo quinon Benzoquinone 29146900 583-63-1; C6H4O2


106-51-4

122. Benzo triflorua Benzo trifluoride 29039900 98-08-8 C7H5F3

123. Benzoyl clorua Benzoyl chloride 29163200 98-88-4 C7H5OCl

195
124. Benzoyl peroxit Benzoyl peroxide 29163200 94-36-0 C14H10O4

125. Benzyl butyl phthalat Benzyl butyl phthalate 29173490 85-68-7 C19H20O4

126. Benzyl clorua Benzyl chloride 29039100 100-44-7 C6H5Cl

127. Benzyl dimetyl amin Dimethyl benzyl amine 29214900 103-83-3 C9H13N

128. Beri nitrat Beryllium nitrate 28342990 13597- Be(NO3)2


99-4

129. Beryllium Beryllium 811211 7440-41- Be


7

130 Beta-hexaclo Beta-hexachloro 29038100 319-85-7 C6H6Cl6


xyclohexan cyclohexane

131. Biphenyl (PCB) Biphenyl (PCB)* --- --- ---

132. 4-Biphenyl amin 4-Amino biphenyl 29214900 92-67-1 C12H11N

133. Biphenyl polyclorinat Polychlorinated 27109100 1336-36- ---


(PCBs) Biphenyls (PCBs) hoặc 3
38248200

134. Binapacryl Binapacryl 29161600 485-31-4 C15H18N2O6

135. Bis (2-etyl hexyl) Bis (2-ethyl hexyl) 29173200 117-81-7 C24H38O4
phthalat (DEHP) phthalate (DEHP)

136. Bis(2,4,6-trinitro Bis(2,4,6-trinitro phenyl) 29214400 131-73-7 C12H5N7O12


phenyl) amin amine

137. Bis(2-clo etyl) sunphit Bis(2-chloro ethyl) 29309090 505-60-2 C4H8Cl2S


sulphide

138. Bis(2-dimetyl amino Bis(2-dimethyl amino 29212900 3030-47- C9H23N3


etyl) (metyl) amin ethyl) (methyl) amin 5

139. Bis(2-methoxy etyl) ete Bis(2-methoxy ethyl) 29091900 111-96-6 C6H14O3


(diglyme) ether (diglyme)

140. Bis(2-methoxy etyl) Bis(2-methoxy ethyl) 29173490 117-82-8 C24H38O4


phtalat phthalate

141. 1,2-Bis(2-methoxy 1,2-Bis(2-methoxy 29091900 112-49-2 C8H18O4


ethoxy) etan ethoxy) ethane
(TEGDME, triglyme) (TEGDME, triglyme)

142. Bis(clom etyl) ete Bis(chloro methyl) ether 29091900 542-88-1 C2H4Cl2O

143. 2,2-Bis(tert-butyl 2,2-Bis(tert-butyl peroxy) 29096000 2167-23- C12H26O4


peroxy) butan butane 9

196
144. 1,1-Bis(tert-butyl 1,1-Bis(tert-butyl peroxy) 29096000 3006-86- C14H28O4
peroxy) xyclohexan xyclohexan 8

145. Bitertanol Bitertanol 29339990 55179- C20H23N3O2


31-2

146. Bo tribromua Boron tribromide 28129000 10294- BBr3


33-4

147. Bo triflo dietyl etherat Boron trifluoride diethyl 29420000 109-63-7 C4H10OF3B
etherate

148. Bo trifluorua Boron trifluoride 28129000 7637-07- BF3


2

149. Boron triclorit Boron trichloride 28121000 10294- BCl3


34-5

150 Boron triflorit Boron trifluoride 28261900 20654- BF3


88-0;
2826190
0

151. Hợp chất của boron Boron trifluoride 29420000 353-42-4 C2H6BF3O
trifluorit với metyl ete compound with methyl
(1:1) (Boron, triflo ether (1:1) (Boron,
(oxybis (metan)-, T-4-) trifluoro (oxybis
(metane)-, T- 4-)

152. Boron trioxit Diboron trioxide 28100000 1303-86- B2O3


2

153. Bột dustable chứa một Dustable powder ---- 137-26-8, ---
sự kết hợp của formulations containing 1563-66-
benomyl tại hoặc cao a combination of 2,
hơn 7%, carbofuran tại benomyl at or above 17804-
hoặc cao hơn 10% và 7%, carbofuran at or 35-2
thiram tại hoặc cao above 10% and thiram
hơn 15% at or above 15%

154. Bột nhôm Aluminium powder 76031000 7429-90- Al


hoặc 5
76032000

155. Brom axeton Bromo acetone 29147000 598-31-2 C3H5BrO

156. Brom butan 2-Bromo butane; 1- 29033990 78-76-2; C4H9Br


Bromo butane 109-65-9

157. Brom clorua Bromine monochloride 28129000 13863- BrCl


41-7

158. 3-Bromo propyn 3-Bromo propyne 29033990 106-96-7 C3H3Br

159. Brom pentaflorua Bromine pentafluoride 28129000 7789-30- BrF5


2

197
160. 1-Brom propan 1-Propyl bromide 29033990 106-94-5 C3H7Br

161. 2-Brom-2-nitro-1,3- 2-Bromo-2-nitro-1 ,3- 29055900 52-51-7 C3H6O4NBr


propandiol propanediol

162. Brom Bromine 28013000 7726-95- Br2


6

163. 1-Brom-2-ethoxy-etan Ethane, 1 -bromo-2- 29091900 592-55-2 C4H9Obr


ethoxy-

164. 1-Brom-3-metyl butan 1-Bromo-3- methyl 29033990 107-82-4 C5H11Br


butane

165. Bromoform Bromoform 29033990 75-25-2 CHBr3

166. Brom metyl propan Bromo methyl propane 29033990 507-19-7; C4H9Br
78-77-3

167. 2-Bromo propan 2-Bromo propane 29033990 75-26-3 C3H7Br

168. 2-Brom-pentan 2-Bromo pentane 29033990 107-81-3 C5H11Br

169. Bromua benzen Bromo benzene 29039900 108-86-1 C6H5Br

170. 1,3-Butadien 1,3-Butadiene 29012400 106-99-0 CH2CHCHCH2

171. Butan iodua Butane, 2-iodo- 29033990 513-48-4 C4H9I

172. Butan Butane 27111300 106-97-8 C4H10


hoặc
29011000

173. 2,3-Butan dion 2,3-Butane dione 29141900 431-03-8 C4H6O2

174. Butanol Butanol 29051300 71-36-3; C4H10O


75-65-0;
78-92-2

175. Butenal Crotonaldehyde, (E)-(2- 29121990 123-73-9 C4H6O


Butenal, (E)-)

176. Buten Butene 29012300 106-98-9; C4H8


107- 01-
7;
25167-
67-3;
590-18-1;
624-64-6

177. Butralin Butralin 29214900 33629- C14H21N3O4


47-9

178. Tert-butyl acrylat Tert-butyl acrylate 29161200 1663-39- C7H12O2


4

179. Butyl axetat n-Butyl acetate 29153300 123-86-4 C6H12O2

198
180. Butyl mercaptan Butyl mercaptan 29309090 109-79-5 C4H10S

181. Butyl metyl ete Butyl methyl ether 29091900 628-28-4 C5H12O

182. Butyl nitrit Butyl nitrite 29209090 544-16-1 C4H9O2N

183. Butyl propionat Butyl propionate 2955000 590-01-2 C7H14O2

184. n-Butyl triclo silan n-Butyl trichloro silane 29319090 7521-80- C4H9Cl3Si
4

185. Butyl vinyl ete Butyl vinyl ether 29091900 111-34-2; C6H12O
926-02-3

186. Butylbenzen Butyl benzene 29029020 104-51-8 C10H14

187. 1,2-Butylen oxit 1,2-Butylene oxide 29109000 106-88-7 C4H8O

188. Butyl toluen Butyl toluene (p-tert- 29029090 98-51-1 C11H16


Butyl toluene)

189. 1,4-Butynediol 1,4-Butynediol 29053900 110-65-6 C4H6O2

190. Butyraldehit Butyraldehyde 29121910 123-72-8 C4H8O

191. Butyric anhydrit Butyric anhydride 29159090 106-31-0 C8H14O3

192. Butyronitril Butyronitrile 29269000 109-74-0 C4H7N

193. Butyryl clorua Butyryl chloride 29159090 141-75-3 C4H7OCl

194. Các hợp chất của The compounds of --- --- ---
Cr6+ chromium (VI)

195. Các hợp chất của Nickel compounds in --- --- ---
Nikel dạng bột có thể powder form that can
phát tán rộng trong spread wide in the air
không khí (nikel (nickel monoxide, nickel
monoxit, nikel dioxit, dioxide, nickel sulphide,
nikel sulphit, trinikel, trinikel, disulphit, dinikel
disulphit, dinikel trioxit) trioxide)

196. Các chất gây ung thư The following --- -- --


sau đây hoặc các hỗn carcinogens or the
hợp có chứa các chất mixtures containing the
gây ung thư sau ở following carcinogens at
nồng độ trên 5% trọng concentrations above
lượng: 4 5% by weight: 4-
Aminobiphenyl và / Aminobiphenyl and/or its
hoặc muối của nó, salts, Benzotrichloride,
Benzotrichlorit, Benzidine and/or salts,
benziđin và / hoặc Bis (chloromethyl) ether,
muối, Bis (clometyl) Chloromethyl methyl
ete, clometyl metyl ete, ether, 1,2-
1,2- Dibrommetan, Dibromometan, Diethyl

199
Dietyl sunfat, Dimetyl sulfate, Dimethyl sulfate,
sunfat, Dimetylcarbamoyl
Dimetylcarbamoyl chloride, 1,2-Dibrom-3-
clorua, 1,2-Dibrom-3- chloropropane, 1,2-
chloropropan, 1,2- Dimethylhydrazin,
Dimetylhydrazin, Dimethylnitrosamine,
Dimetylnitrosamin, Hexamethylphosphoric
Hexametylphosphoric triamide, hydrazine, 2-
triamide, hydrazin, 2- Naphtylamine and/or
Naphtylamin và / hoặc salts, 4-Nitrodiphenyl
muối, 4-Nitrodiphenyl and 1,3 Propanesultone
và 1,3-Propanesulton

197. Các hợp chất xyanua The cyanide compounds --- --- ---

198. Cacbon diclorua Carbonic dichloride 28112990 75-44-5 CCl2O


(phosgene)

199. Cacbon disunfua Carbon disulfide 28131000 75-15-0 CS2

200. Cacbon monoxit Carbon monoxide 28112990 630-08-0 CO

201. Cacbon tetrabromit Tetrabromo methane 29033990 558-13-4 CBr4

202. Cacbonyl florua Carbonyl fluoride 28129000 353-50-4 COF2

203. Cadimi Cadmium 7440-43-9 8107200 Cd


0 hoặc
2620910
0

204. Cadimi clorua Cadimi chloride 28273990 10108- CdCl2


64-2

205. Cadimi florua Cadmium fluoride 28261900 7790-79- CdF2


6

206. Cadimi oxit Cadmium oxide 28259000 1306-19- CdO


0

207. Cadimi selenua Cadmium selenide 28429090 1306-24- CdSe


7

208. Cadimi sulfua Cadmium sulfide 28309010 1306-23- CdS


6

209. Cadimi tetrafloborat Cadmium fluoroborate 28269000 14486- Cd(BF4)2


19-2

210. Cadimi tetrafloborat Cadmium fluoroborate 28269000 14486- Cd(BF4)2


19-2

211. Cadmi tellurua Cadmium telluride 28530000 1306-25- CdTe


8

212. Cadusafos Cadusafos 29309090 95465- C10H23O2PS2


99-9

200
213. Campheclo Camphechlo 38085000 8001-35- C10H10Cl8
2

214. Canxi Calcium 28051200 7440-70- Ca


2

215. Canxi cacbua Calcium carbide 28491000 75-20-7 CaC2

216. Canxi clorat Calcium chlorate 2829 10037- Ca(ClO3)2


74-3

217. Canxi hypoclorua Calcium hypochlorite 28281000 7778-54- Ca(ClO)2


3

218. Canxi nitrat Calcium nitrate 28342990 10124- Ca(NO3)2


37-5

219. Canxi perclorat Calcium perchlorate 28299090 13477- Ca(ClO4)2


36-6

220. Canxi peroxit Calcium peroxide 28259000 1305-79- CaO2


9

221. Canxi resinat Calcium resinate 29319090 9007-13- C40H58O4Ca


0

222. Canxi silicua Calcium silicide 28500000 12013- CaSi2


56-8

223. Captafol Captafol 29305000 2425-06- C10H9O2NCl4S


1

224. Cacbaryl Cacbaryl 29242990 63-25-2 C12H11NO2

225. Cacbosulfan Cacbosulfan 29329910 55285- C20H32N2O3S


14-8

226. Cacbofuran Carbofuran 29329910 1563-66- C12H15NO3


2

227. Cacbon disunfit Carbon disulfide 28131000 75-15-0 CS2

228. Cacbon oxysunfit Carbon oxysulfide 28530000 463-58-1 COS

229. Cacbon tetraclorit Carbon tetrachloride 29031400 56-23-5 CCl4

230. Cacbon phenothion Carbon phenothion 29309090 786-19-6 C11H16ClO2PS3

231. Carbonyl dichlorit Carbonyl dichloride 281210 75-44-5 CCl2O

232. Ceri nitrat Caesium nitrate 28342990 7789-18- Cs(NO3)2


6

233. Ceri sắt Ferrocerium 28461000 69523- --


06-4

201
234. Cesium hydroxit Cesium hydroxide 28469000 21351- Cs(OH)
79-1

235. Chì và các hợp chất Lead and lead --- --- ---
của chì compounds

236. 1-Clo propylen 1-Chlo propylene 29032900 590-21-6 C3H5Cl

237. Chlorfenvinphos Chlorfenvinphos 29199000 470-90-6 C12H14Cl3O4P

238. Clorin Chlorine 28011000 7782-50- Cl2


5

239. Clorin dioxit Chlorine dioxide 28112990 10049- ClO2


04-4

240. Cloroform Chloroform 29031300 67-66-3 CHCl3

241. Clo metyl metyl ete Chloromethyl methyl 29091900 107-30-2 C2H5ClO
ether

242. Clopicrin: Triclo nitro Chloropicrin: Trichloro 29049000 76-06-2 CCl3NO2


metan nitro metan

243. Chlorfenapyr Chlorfenapyr 29339990 122453- C15H11BrClF3N2O


73-0

244. Chlorthal-dimetyl Chlorthal-dimethyl 29173990 1861-32- C10H6Cl4O4


1

245. Chlozolinate Chlozolinate 29309090 84332- C13H11Cl2NO5


86-5

246. 2-Clo propylen 2-Chloro propylene 29032900 557-98-2 C3H5Cl

247. Clo trinitro benzen Chloro trinitro benzene 29049000 88-88-0 C6H2ClN3O6

248. Chlordimeform Chlordimeform 29252100 6164-98- C10H13ClN2


3

249. Clobenzilat Chlorobenzilate 29181800 510-15-6 C16H14Cl2O3

250. Chrysen Chrysen (1,2-benzo 29029090 218-01-9 C18H12


phenanthrene)

251. 2-Clo acetandehit 2-Chloro acethanal 29130000 107-20-0 C2H5ClO

252. Clo axeton Chloro acetone 29147000 78-95-5 C3H5OCl

253. Clo axetonitril Chloro acetonitrile 29269000 107-14-2 C2H2NCl

254. Clo anilin Chloro aniline 29214200 106-47-8; C6H6NCl


95-51-2;
108-42-9

255. Clo benzen Chlorobenzene 29039100 108-90-7 C6H5Cl

202
256. Clo benzo triflorua Chlorobenzotri fluoride 29039900 88-16-4; C7H4F3Cl
104-83-6;
611-19-8;
620-20-2

257. Clo cresol Chloro cresol 29081900 59-50-7; C7H7OCl


608-26-4

258. Clo diflo brom metan Bromo chloro difluoro 29037600 353-59-3 CF2ClBr
methane

259. Clo diflo metan (R-22) Chloro difluoro methane 29037100 75-45-6 CHF2Cl
(R-22)

260. 2,4- Clo dinitro benzen 2,4-Dinitro chloro 29049000 97-00-7 C6H3O4N2Cl
benzene

261. Clo etanol Chloro ethanol 29055900 107-07-3 C2H5ClO

262. Clo metyl etyl ete Chloro methyl ethyl 29091900 3188-13- C3H7OCl
ether 4

263. Clo nitro anilin Chloro nitro aniline 29214200 121-87-9 C6H5O2N2Cl

264. Clo phenol Chlorophenol 29081900 106-48-9; C6H5OCl


108-43-0;
95-57-8

265. 2-Clo-1-phenyl etan-1- 2-Chloro-1-phenylethan- 29147000 532-27-4 C8H7OCl


on 1 -one

266. Clo pren Chloroprene 29032900 126-99-8 C4H5Cl

267. 1-Clo propan n-Propyl chloride 29031990 540-54-5 C3H7Cl

268. Clo ral hydrat Chloral hydrate 29055900 302-17-0 C2H3Cl3O2

269. Clo rambucil Chlorambucil 29224990 305-03-3 C14H19Cl2NO2

270. Clo silan Chlorosilane 29319090 13465- ClH3Si


78-6

271. Clo toluidin Chloro toluidine 29214300 95-69-2; C7H8NCl


95-74-9;
95-79-4

272. Clo triflorua Chlorine trifluoride 28121000 7790-91- ClF3


2

273. 1-Clo-2,2,2-triflo etan 1 -Chloro-2,2,2-trifluoro 29037900 75-88-7 C2H2F3Cl


ethane

274. 1-Clo-2,2,2-triflo etan 1 -Chloro-2,2,2-trifluoro 29037900 75-88-7 C2H2F3Cl


ethane

275. 1-Clo-2-nitro benzen 1 -Chloro-2- 29049000 88-73-3 C6H4O2NCl

203
nitrobenzene

276. 1-Clo-3-nitro benzen 1-Chloro-3-nitro 29049000 121-73-3 C6H4O2NCl


benzene

277. Cloaxetyl clorua Chloroa cetyl chloride 29159090 79-04-9 C2H2OCl2

278. Clopyralit Clopyralid 29333990 1702-17- C6H3O2NCl2


6

279. Clordran Chlordrane 29038200 57-74-9 C10H6Cl8

280. Clorpyrifos Chlorpyrifos 29333990 2921-88- C9H11O3NCl3SP


2

281. Clorua metyl Methyl chloride 29031110 74-87-3 CH3Cl

282. Coban Colbalt 28220000 17440- Co


hoặc 48-4
810520

283. Coban diclorua Cobalt dichloride 28273910 7646-79- CoCl2


9

284. Coban naphthenat Cobalt (II) naphthenate 29319090 61789- Co(C11H7O2)2


51-3

285. Cresol Cresol 29071200 106-44-5; C7H8O


108-39-4;
95-48-7

286. Crimidin Crimidine 29335990 535-89-7 C7H10ClN3

287. Crom oxyclorua Chromyl chloride 28274900 14977- CrCl2O2


61-8

288. Crotonal dehyt Crotonal dehyde 29121910 123-73-9; C4H6O


4170-30-
3;
15798-
64-8

289. Cyanazin Cyanazine 29336900 21725- C9H13N6Cl


46-2

290. Cyanogen (Etan dinitril Cyanogen (Ethane 28530000 460-19-5 C2N2


Ư) dinitrile)

291. Cyanogen clorit Cyanogen chloride 28530000 506-77-4 CClN

292. 2-Cyanopropan-2-ol 2-cyanopropan-2-ol 29269000 75-86-5 C4H7NO


(axeton cyanohydrin) (acetone cyanohydrin)

293. Cinidon-etyl Cinidon-ethyl 29339990 142891- C19H17Cl2NO4


20-1

294. Cyclanilit Cyclanilide 29319090 113136- C11H9Cl2NO3

204
77-9

295. Cyathoat Cyathoate 29309090 3734-95- C10H19N2O4PS


0

296. Cyclo butan Cyclo butane 29021900 287-23-0 C4H8

297. 1,5,9-Cyclo 1,5,9-Cyclo 29021900 4904-61- C12H18


dodecatrien dodecatriene 4

298. Cyclo heptan Cyclo heptane 29021900 291-64-5 C7H14

299. Cyclo heptatrien Cyclo heptatriene 29021900 544-25-2 C7H8

300. Cyclo hepten Cyclo heptene 29021900 628-92-2 C7H12

301. Cyclo hexan Cyclo hexane 29021100 110-82-7 C6H12

302. Cyclo hexanon Cyclo hexanone 29142200 108-94-1 C6H10O

303. Cyclo hexen Cyclo hexene 29021900 110-83-8 C6H10

304. Cycloheximit Cyclo heximide 29419000 66-81-9 C15H23NO4

305. Cyclo hexyl axetat Cyclo hexyl acetate 29153990 622-45-7 C8H14O2

306. Cyclo hexyl isoxyanat Cyclohexyl isocyanate 29291090 3173-53- C7H11ON


3

307. Cyclo hexyl mercaptan Cyclo hexyl mercaptan 29309090 1569-69- C6H12S
3

308. Cyclo hexyl amin Cyclo hexyl amine 29419000 108-91-8 C6H13N
(Cyclo hexan amin) (Cyclo hexan amine)

309. Cyclo octatetraen 1,3,5,7-cyclo 29021900 629-20-9 C8H8


octatetraene

310. Cyclo pentan Cyclo pentane 29021900 287-92-3 C5H12

311. Cyclo pentanol Cyclo pentanol 29061900 96-41-3 C5H11O

312. Cyclo pentanon Cyclo pentanone 29142900 120-92-3 C5H8O

313. Cyclo penten Cyclo pentene 29021900 142-29-0 C5H8

314. Cyclo propan Cyclo propane 29021900 75-19-4 C3H6

315. Cyclo tetrametylen Cyclo tetramethylene 29339990 2691-41- C4H8N8O8


tetranitramin tetranitramine 0

316. Cyclotrimetylen Cyclo trimethylene 29336900 121-82-4 C3H6N6O6


trinitramin trinitramine

317. Cymen (Metyl Cymen (Methyl 29029000 99-87-6 C10H14

205
isopropyl benzen) isopropyl benzene)

318. Decahydro Decahydro naphthalene 29021900 91-17-8 C10H18


naphathalen

319. Demeton Demeton 29309090 126-75-0 C8H19O3PS2

320 Demeton-s-metyl Demeton-s-methyl 29309090 919-86-8 C6H15O3S2P

321. 4,4’-Diamino diphenyl 4,4’-Methylene dianiline 29215900 101-77-9 C13H14N2


metan

322. Di butyl oxit thiếc Dibultyltin oxide 29319090 818-08-6 C8H18OSn

323. Di clo metan Dichloromethane 29031200 75-09-2 CH2Cl2

324. 1,2-Di-(dimetyl amino) 1,2-Di-(dimethyl amino) 29212900 110-18-9 C6H16N2


etan ethane

325. Dialifos Dialifos 29309090 10311- C14H17CINO4PS2


84-9

326. Diallyl ete Diallyl ether 29091900 557-40-4 C6H10O

327. Diallyl amin Diallyl amine 29091900 124-02-7 C6H11N

328. 2,4-Diamino toluen 2,4-Diamino toluene 29215100 95-80-7 C7H10N2

329. Diazinon Diazinon 29335910 333-41-5 C12H21O3N2SP

330. Diazo dinitro phenol Diazo dinitro phenol 29349990 87-31-0 C6H2N4O5

331. Diazo metan Diazo methane 29270090 334-88-3 CH2N2

332. Dibenz(a,h) anthracen Dibenz(a,h) anthracene 29029090 53-70-3 C22H14

333. Dibenz(a,h) anthracen Dibenz(a,h) anthracene 29029000 53-70-3 C22H14

334. Dibenzyl peroxy Dibenzyl peroxy 29209090 2144-45- C16H14O6


dicacbonat dicarbonate 8

335. Diphenyl amin N-Phenyl aniline 29214200 122-39-4 C12H11N

336. Diboran Diborane 28500000 19287- B2H6


45-7

337. 1,2-Dibrom-3-clo 1,2-Dibrom-3- 29037900 96-12-8 C3H5Br2Cl


propan chlorpropan

338. 1,2-Dibro etan 1,2-Dibromo ethane 29033100 106-93-4 C2H4Br2


(ethylene dibromide)

339. Dibutyl ete Dibutyl ether 29091900 142-96-1 C8H18O

340 Dibutyl phthalat Dibutyl phthalate 29173490 84-74-2 C16H22O4

206
341. Dibutyl amino etanol Dibutyl amino ethanol 29221990 102-81-8 C6H15ON

342. Dichlobenil Dichlobenil 29269000 1194-65- C7H3Cl2N


6

343. Dichlorvos Dichlorvos 29199000 62-73-7 C4H7Cl2O4P

344. Dicloran Dicloran 29214200 99-30-9 C6H4Cl2N2O2

345. Dicofol Dicofol 29062900 115-32-2 C14H9Cl5O

346. Dichlorosilan (silan, Dichloro silane (silane, 28530000 4109-96- Cl2H2Si


dichloro-) dichloro-) 0

347. 1,3-Diclo aceton 1,3-Dichloroacetone 29147000 534-07-6 C3H4Cl2O

348. Diclo acetyl clorua Dichloroacetyl chloride 29159090 79-36-7 C2HOCl3

349. Diclo anilin Dichloro aniline 29214200 608-27-5; C6H5NCl2


626-43-7;
554-00-7;
608-31-1;
95-76-1

350. 3,3’-Diclo benzidin 3,3’-Dichloro benzidine 29215900 91-94-1 C12H10Cl2N2

351. 2,2’-Diclo dietyl ete 2,2’-Dichloro diethyl 29091900 111-44-4 C4H8Cl2O


ether

352. Diclo etan Dichloro ethane 29031990 75-34-3; C2H4Cl2


107-06-2

353. Diclo etylen Dicloetylen 29032900 540-59-0; C2H2Cl2


75-35-4

354. 1,5-Diclo pentan 1,5-Dichloro pentane 29031990 628-76-2 C5H10Cl2

355. 2,4-Diclo phenol 2,4-Dichloro phenol 29081900 120-83-2 C6H4OCl2

356. Diclo phenyl isoxyanua Dichlorophenyl 29291090 102-36-3; C7H3ONCl2


isocyanate 2612-57-
9;
34893-
92-0

357. 1,2-Diclo propan 1,2-Dichloro propane 29031900 78-87-5 C3H6Cl2

358. 1,3-Diclo propanol-2 1,3-Dichloro propan-2-ol 29055900 96-23-1 C3H6OCl2

359. Diclo propen 1,3-Dichloro propene 29032900 542-75-6 C3H4Cl2

360. 1,1 -Diclo-1 -nitro etan 1,1 -Dichloro-1-nitro 29049000 594-72-9 C2H3O2NCl2
ethane

361. Dicrom tris(cromat) Dichromium 28415000 24613- Cr2(CrO4)3


tris(chromate) 89-6

207
362. Dicrotophos Dicrotophos 29201900 141-66-2 C8H16NO5P

363. Dicyclo hexyl amin Dicyclo hexyl amine 29213000 101-83-7 C12H23N

364. Dieldrin Dieldrin 29104000 60-57-1 C12H8Cl6O

365. Dietyl phthalat (DEP) Diethyl phthalate (DEP) 29173490 84-66-2 C12H14O4

366. Dietylen glycol dinitrat Diethylene glycol 29299090 693-21-0 C4H8N2O7


dinitrate

367. Dietoxy metan Diethoxy methane 29110000 462-95-3 C5H12O2

368. 3,3-Dietoxy propen 3,3 -Diethoxy propene 29110000 3054-95- C7H14O2


3

369. Dietyl cacbonat (etyl Diethyl cacbonate (ethyl 29209090 105-58-8 C5H10O3
cacbonat) carbonate)

370. Dietyl diclo silan Diethyl dichlorosilane 29319090 1719-53- C4H10Cl2Si


5

371. Dietyl kẽm Diethyl zinc 29319090 557-20-0 C4H10Zn

372. Dietyl keton 3-Pentanone 29141900 96-22-0 C5H10O

373 Dietyl Dietyl peroxy 29209090 14666- C6H10O6


peroxydicacbonat dicarbonate 78-5

374. Dietyl photphit Diethyl Phosphite 29209090 762-04-9 C4H11O3P

375. Dietyl sulfat Dietyl sulfate 29209090 64-67-5 C4H10O4S

376. Dietyl sunfua Diethyl sulfide 29309090 352-93-2 C4H10S

377. Dietyl amino propyl Diethyl amino 29212900 109-55-7 C5H14N2


amin propylamine

378. Dietylbezen Diethyl benzene 29029090 25340- C10H14


17-4

379. 1,4-Dietylen dioxit 1,4-Dioxane 29329990 123-91-1 C4H8O2

380. Dietylen triamin Diethylene triamine 29212900 111-40-0 C4H13N3

381. Dietyl thiophot phoryl Diethylthio phosphoryl 29209090 2524-04- C4H10O2ClSP


clo chloride 1

382. Diflo metan Difluoro methane 29033990 75-10-5 CH2F2

383. Diflo etan Difluoro ethane 29033990 75-37-6 C2H4F2

384. 2,2-Dihydro peroxy 2,2-Dihydro peroxy 29173990 2614-76- C3H8O4


propan propan 8

385. Dihydropyran 2,3-Dihydropyran 29329990 110-87-2 C5H8O

208
386. Diisobutyl keton Diisobutyl ketone 29141900 108-83-8 C9H18O

387. Diisobutyl phthalat Diisobutyl phthalate 29173490 84-69-5 C16H22O4


(DIBP) (DIBP)

388. Diisobutyl amin Diisobutyl amine 29211900 110-96-3 C8H19N

389. Diisobutylen Diisobutylene 29012990 107-39-1 C8H16

390. Di-isobutyryl peroxit Di-isobutyryl peroxide 29096000 3437-84- C8H14O4


1

391. Diisopropyl ete Diisopropyl ether 29091900 108-20-3 C6H14O

392. Diisopropyl amin Diisopropyl amine 29211900 108-18-9 C6H15N

393. Diketen (3-Butenoic Diketene 29322000 674-82-8 C4H4O2


Axit)

394. Dimefox Dimefox 29299090 115-26-4 C4H12FN2OP

395. 1,2-Dimethoxy etan, 1,2-dimethoxyethane, 29091900 110-71-4 C4H10O2


etylen glycol dimetyl ethylene glycol dimethyl
ete (EGDME) ether (EGDME)

396. Dimetyl amin Dimethyl amine 29211100 124-40-3 C2H7N

397. 2-Dimetyla mino etyl 2-Dimethyl amino ethyl 29221990 2439-35- C7H13NO2
acrylat acrylate 2

398. Dimethenamid Dimethenamid 29349990 87674- C12H18ClNO2S


68-8

399. Dimetyl carbamoyl Dimethyl carbamoyl 29241900 79-44-7 C3H6CINO


chlorit chloride

400. Dimetyl diclosilan Dimethyl dichlorosilane 29319090 75-78-5 C2H6Cl2Si

401. Dimetyl nitrosamin Dimethyl nitrosamine 29299090 62-75-9 C2H6N2O

402. 2,2-Dimetyl propan 2,2-Dimethylpropane 29011000 463-82-1 C5H12


(Propane, 2,2-dimetyl-) (Propane, 2,2-dimethyl-)

403. 1,1 -Dimetoxy etan 1,1 -Dimethoxy ethane 29110000 534-15-6 C4H10O2

404. Dimetyl cacbon Dimethyl carbonate 29209090 616-38-6 C3H6O3

405. Dimetyl disunfua Dimethyl disulfide 29309090 624-92-0 C2H6S2

406. 1,2-Dimetyl hydrazin 1,2-Dimetylhydrazine 29280090 540-73-8 C2H8N2

407. Dimetyl kẽm Dimethylzinc 29319090 544-97-8 C2H6Zn

408. Xylenol Xylenol 29071910; 105-67-9; C8H10O


108-68-9;
526-75-0;

209
576-26-1;
95-65-8;
95-87-4

409. Dimetyl photphit Dimethyl phosphite 29209090 868-85-9 C2H7O3P

410. Dimetyl photpho Dimetyl phosphor 29319090 63917- C3H7N2P


amidoxyanidic axit amidocyanidic acid 41-9

411. Dimetyl sunfua Dimethyl sulfide 29309090 75-18-3 C2H6S

412. Dimetyl sunphat Dimethyl sulfate 29209010 77-78-1 C2H6O4S

413. Dimetyl Dimethyl thiophosphoryl 29209090 2524-03- C2H6ClO2PS


thiophotphorylclo chloride 0

414. Dimetyl amin cacbonyl Dimethyl carbamoyl 29241900 79-44-7 C3H6ClNO


clorua chloride

415. 2-Dimetyl amino 2-Dimethyl amino 29269000 926-64-7 C4H8N2


acetonitril acetonitril

416. 2-Dimetyl-amino-ety-1 2-Dimetyl-amino-ety- 1- 29221990 2867-47- C8H15NO2


-metacrylat metacrylat 2

417. Dimetyl amino etyl 2-Dimethyl amino ethyl 29221990 2867-47- C8H15O2N
acrylat methacrylate 2

418. 2,3-Dimetyl butan 2,3-Dimethyl butane 29011000 79-29-8 C6H14

419. Dimetyl dietoxy silan Dimethyl diethoxy silane 29319080 78-62-6 C6H16O2Si

420. Dimetylnitro amin Dimethyl nitrosamine 29299090 62-75-9 C2H6N2O

421. Di-n-amyl amin Di-n-amyl amine 29211900 2050-92- C10H23N


2

422. Diniconazole-M Diniconazole-M 29339990 83657- C15H17Cl2N3O


18-5

423. Dinoterb Dinoterb 29089900 1420-07- C10H12N2O5


1

424. Di-n-butylamin Dibutylamine 29211900 111-92-2 C8H19N

425. Dinatri peroxit Sodium peroxide 28153000 1313-60- Na2O2


6

426. Dinitơ monoxit Nitrous oxide 28112990 10024- N2O


97-2

427. Dinitơ tetraoxit Dinitrogen tetroxide 28112990 10544- N2O4


72-6

428. 2,4-Dinitro anilin 2,4-Dinitro aniline 29214200 97-02-9 C6H5O4N3

210
429. Dinitro benzen Dinitro benzene 29042090 528-29-0; C6H4O4N2
99-65-0

430. Dinitro-o-cresol Dinitro-o-cresol 29089200 534-52-1 C7H6N2O5

431 2,4-Dinitro phenol và 2,4-dinitro phenol, salts 29089900 51-28-5 C6H4N2O5


các muối

432. Dinitro toluen Dinitro toluene 29042090 602-01-7; C7H6O4N2


606-20-2;
610-39-9;
121-14-2

433. Dinitro toluen (hỗn hợp Dinitrotoluene (mixed 29042090 25321- C7H6O4N2
đồng phân) isomers) 14-6

434. Dinoseb (6-sec-butyl- Dinoseb (6-sec-butyl- 29089100 88-85-7 C10H12N2O5


2,4-dinitro phenol) 2,4-dinitro phenol)

435. Di-n-propyl ete Di-n-propyl ether 29091900 111-43-3 C6H14O

436. Di-n-propyl peroxy Di-n-propyl peroxy 29209090 16066- C8H14O6


dicacbonat dicarbonate 38-9

437. Dioxathion (hỗn hợp Dioxathion (isomer 29329990 78-34-2 C12H26O6S4P2


đồng phân) mixture)

438. Dioxolan Dioxolane 29329990 646-06-0 C3H6O2

439. Diphacinon Diphacinone 9143900 82-66-6 C23H16O3

440. Diphenyl amin Diphenyl amine 29214400 122-39-4 C12H11N

441. Diphenyl diclo silan Diphenyl dichloro silane 29319090 80-10-4 C12H10Cl2Si

442. 1,2-Diphenyl hydrazin 1,2-Diphenyl hydrazine 29280090 122-66-7 C12H12N2

443. Dipropyl keton Dipropyl ketone 29141900 123-19-3 C7H14O

444. Dipropyl amin Dipropyl amine 29211900 142-84-7 C6H15N

445. Di-sec-butyl peroxy Di-sec-butyl peroxy 29209090 19910- C10H18O6


dicarbonat dicarbonate 65-7

446. Disulfoton Disulfoton 29309090 298-04-4 C8H19O2PS3

447. Dodecan-1-ol Dodecan-1-ol 29051700 112-53-8 C12H26O

448. Dodecaclo Dodecachloro 29038900 2385-85- C10Cl12


pentaxyclodecan pentacyclodecane 5

449. Đồng (I) clorua Đồng (I) clorua 28273990 7758-89- CuCl
6

450. Đồng (II) clorua Copper (II) chloride 28273990 7447-39- CuCl2
4

211
451. Endosulfan (hỗn hợp Endosulfane (mixed 29209090 115-29-7 C25H6O3S
đồng phân) isomers)

452. Endrin Endrine 29061900 72-20-8 C12H8Cl6O

453. Epibrom hydrin Epibromo hydrin 29109000 3132-64- C3H5Obr


7

454. Epiclo hydrin (oxiran, Epichloro hydrin 29103000 106-89-8 C3H5ClO


(clometyl-) (oxirane, (chloromethyl-)

455. Epn (Photphonothioic Epn (Phosphonothioic 29319090 2104-64- C14H14NO4PS


axit, P-phenyl-, O-etyl acid, P-phenyl-, O-ethyl 5
O-(4-nitrophenyl) este) O-(4-nitrophenyl) ester)

456. 2,3 -Epoxy-1 -propanol 2,3-Epoxy-1 -propanol 29109000 556-52-5 C3H6O2

457. 1,2-Epoxy-3- 1,2-Epoxy-3-ethoxy 29109000 4016-11- C5H10O2


ethoxypropan propane 9

458. Etanol amin Ethano lamine 29221100 141-43-5 C2H7ON

459. Etan Ethane 29011000 74-84-0 C2H6

460. Ethion Ethion 29309090 563-12-2 C9H22O4P2S4

461. 2-Ethoxy etyl acetat 2-Ethoxy ethyl acetate 29153920 111-15-9 C6H12O3

462. Etyl axetylen (1-Butyn) Ethyl acetylene (1- 29012400 107-00-6 C4H6
Butyne)

463. Etyl carbany Ethyl carbamate 29241900 51-79-6 C3H7O2N

464. Ethalfluralin ethafluralin 2921.43.0 55283- C13H14F3N3O4


0 68-6

465. Ethoxyquin Ethoxyquin 29333990 91-53-2 C14H19NO

466. Ethoxy sulfuron Ethoxy sulfuron 29339990 126801- C15H18N4O7S


58-9

467. Etyl chlorit Ethyl chloride (Ethane, 29031190 75-00-3 C2H5Cl


chloro)

468. Etyl clo format Ethyl chloro formate 29159090 541-41-3 C3H5ClO2

469. Etyl mercaptan Ethyl mercaptan 29309090 75-08-1 C2H6S


(Etanethiol) (Ethanethiol)

470. Etyl nitrat Ethyl nitrate 29209090 625-58-1 C2H5NO3

471. Etyl nitrit (Nitrous acid, Ethyl nitrite (Nitrous 29209090 109-95-5 C2H5NO2
etyl este) acid, ethyl ester)

472. Etyl trans-crotonat Ethyl trans-crotonate 29161900 623-70-1 C6H10O2

212
473. Etyl amin (Etan amin) Ethylamine 29211900 75-04-7 C2H7N
(Ethanamine)

474. Ethchlorvynol Ethchlorvynol 29055100 113-18-8 C7H9ClO

475. Etylen glycol dinitrat Ethylene glycol dinitrate 29209090 628-96-6 C2H4N2O6

476. Etylen oxit Ethylene oxide 29101000 75-21-8 C2H4O

477. Etylen diamin Ethylene diamine (1,2- 29212100 107-15-3 C2H8N2


Ethanediamine)

478. Etylen imin Ethylene imine 29093000 151-56-4 C2H5N

479. Etyl 2-clo propionat Ethyl 2- 29159090 535-13-7 C5H9O2Cl


chloropropionate

480. Etyl acrylat Ethyl acrylate 29161200 140-88-5 C5H8O2

481. Etyl amyl ceton Ethyl amyl ketone 29141900 541-85-5 C8H16O

482. Etyl axetat Ethyl acetate 29153100 141-78-6 C4H8O2

483. Etyl borat Triethyl borate 29209090 150-46-9 C6H15O3B

484. Etyl bromaxetat Ethyl bromoacetate 29159090 105-36-2 C4H7O2Br

485. Etyl bromua Bromo ethane 29033990 74-96-4 C2H5Br

486. 2-Etyl butyl axetat 2-Ethylbutyl acetate 29153990 10031- C8H16O2


87-5

487. Etyl butyl ete Ethyl butyl ether 29091900 628-81-9 C6H14O

488. Etyl clo axetat Ethyl chloracetate 29154000 105-39-5 C4H7O2Cl

489. Etyl clo thioformat Ethyl chlorothioformate 29159090 142-62-1 C6H12O2

490. Etyl diclo silan Ethyl dichloro silane 29319090 1789-58- C2H6Cl2Si
8

491. Etyl ete Ethyl ether 29094900 60-29-7 C4H10O

492. Etyl format Ethyl formate 29151300 109-94-4 C3H6O2

493. 3-(2-Etylhexyloxy) 3-(2- 29221990 5397-31- C11H25NO


propylamin Ethylhexyloxy)propyl 9
amin

494. Etyl isobutyrat Ethyl isobutyrate 29156000 97-62-1 C6H12O2

495. Etyl lactat Ethyl lactate 29181100 687-47-8 C5H10O3

496. Etyl metacrylat Ethyl methacrylate 29161490 97-63-2 C6H10O2

497. Etyl orthoformat Ethyl orthoformate 29159090 122-51-0 C7H16O3

213
498. Etyl propionat Ethyl propionate 29155000 105-37-3 C5H10O2

499. Etyl propyl ete Ethyl propyl ether 29091900 628-32-0 C5H12O

500. Etyl triclo silan Ethyl trichloro silane 29319090 115-21-9 C2H5Cl3Si

501. Etyl benzen Ethyl benzene 29026000 100-41-4 C8H10

502. 2-Etyl butanol 2-Ethyl butanol 29051900 137-32-6 C5H12O

503. Etyl butyl andehit 2-Ethyl butyr aldehyde 29121990 97-96-1 C6H12O

504. 2-Ethoxy etanol 2-Ethoxy ethanol 29094400 110-80-5 C4H10O2

505. Etylen Ethylene 29012100 74-85-1 C2H4

506. Etylen imin Ethylen imine 29339990 151-56-4 C2H5N

507. 2-Etyl hexyl clo format 2-Ethylhexyl 29159090 24468- C9H17ClO2


chloroformate 13-1

508. Etyl hexyl amin 2-Ethylhexyl amine 29211900 104-75-6 C8H19N

509. 1-Etyl piperidin 1-Ethyl piperidine 29333990 766-09-6 C7H15N

510. Fenitrothion O,O-Dimethyl O-4- nitro- 29201900 122-14-5 C9H12O5NSP


m-tolyl phosphorothioate

511. Fenthion Fenthion 29309090 55-38-9 C10H15O3S2P

512. Flo Fluorine 28013000 7782-41- F2


4

513. Fluoraxetamit Fluoracetamide 29241200 640-19-7 C2H4FNO

514. Flo benzen Fluoro benzene 29039900 462-06-6 C6H5F

515. Flo percloryl Perchloryl fluoride 28129000 7616-94- FClO3


6

516. Floro anilin Fluoro aniline 29214200 348-54-9 C6H6NF

517. Floro toluen Fluoro toluene 29039900 352-32-9; C7H7F


352-70-5;
95-52-3

518. Fluenetil Fluenetil 29153990 4301-50- C16H15FO2


2

519. Fluoroaxetic axit Fluoroacetic acid 29159090 144-49-0 C2H3FO2

520. Fenarimol Fenarimol 29062900 60168- C17H12Cl2N2O


88-9

521. Fenbutatin oxit Bis [tris(2-methy 1-2- 29319090 13356- C60H78OSn2


phenyl propyl)zinn] 08-6

214
oxide

522. Fentin axetat Triphenylzinn acetate 29319090 900-95-8 C20H18O2Sn

523. Fentin hydroxit Hydroxy triphenyl 29319090 76-87-9 C18H16OSn


stannane

524. Flufenoxuron Flufenoxuron 29225090 101463- C21H11ClF6N2O3


69-8

525. Flurprimidol Flurprimidol 29339990 56425- C15H15F3N2O2


91-3

526. Formaldehit Formaldehyde 29121110 50-00-0 CH2O

527. Fonofos Fonofos 29309090 944-22-9 C10H15OS2P

528. Fufural Furfural 29321200 98-01-1 C5H4O2

529 Fumaryl clorua Fumaryl chloride 29171980 2917190 C4H2O2Cl2


0

530. Furan Furan 29321900 110-00-9 C4H4O

531. Furfuryl alcohol Furfuryl alcohol 29321300 98-00-0 C5H6O2

532. Furfuryl amin Furfuryl amine 29321900 617-89-0 C5H7ON

533. Gali Gallium 81129200 7440-55- Ga


3

534 Gamma-butyro lacton Dihidrofuran-2(3H)- one 29322000 96-48-0 C4H6O2


(GBL)

535. Gamma-hexabrom gamma-hexabromo 29038900 134237- C12H18Br6


xyclo dodecan cyclo dodecane 52-8

536. Glycerol alpha- Glycerol alpha- 29055900 96-24-2 C3H7O2Cl


monoclo hydrin monochlorohydrin

537. Glycid aldehit Glycid aldehyde 29124900 765-34-4 C3H4O2

538. Guanidine nitrat Guanidine nitrate 29252900 506-93-4 CH6O3N4

539. Guanyl-4- 1-guanyl-4- 29299090 109-27-3 C2H8N10O


nitrosaminoguanyl-1 - nitrosaminoguanyl-1 -
tetrazen tetrazene

540. Heli Helium 28042900 7440-59- He


7

541. Heptaclorua Heptachlorane 29038200 76-44-8 C10H5Cl7

542. Hexabrom biphenyl 1,1’-Biphenyl, 29039900 36355- C12H4Br6


hexabromo- 01-8

215
543. Hexabrom xyclo Hexabromo cyclo 29038900 3194-55- C11H18Br6
dodecan dodecane 6;
134237-
50-6;
134237-
51-7;
134237-
52-8;
25637-
99-4

544. 1,2,3,7,8,9-Hexaclo 1,2,3,7,8,9-Hexachloro 29420000 19408- C12H2Cl6O2


dibenzo-p-dioxin dibenzo-p-dioxin 74-3

545. Hexaclo benzen Hexachloro benzene 29039200 118-74-1 C6Cl6

546. Hexaclo butadien Hexachloro butadiene 29032900 87-68-3 C4Cl6

547. Hexaclo Hexachloro cyclo 29033990 77-47-4 C5Cl6


cyclopentadien pentadiene

548. Hexaclo xyclohexan 1,2,3,4,5,6- 29038100 608-73-1 C6H6Cl6


Hexachlorocyclohexane

549. Hexaclophen Hexachlorophene 29081900 70-30-4 C13H6O2Cl6

550. Hexadecyltriclo silan Hexadecyl 29319090 5894-60- C16H33Cl3Si


trichlorosilane 0

551. Hexadien 1,5-Hexadiene; 1,4- 29012990 592-42-7; C6H10


Hexadiene; 2,4- 592-45-0;
Hexadiene 592-46-1

552. Hexaflo axeton hydrat Hexafluoroacetone 29147000 684-16-2 C3OF6

553. Hexahydro-1 -metyl Hexahydro-1 -methyl 29172000 48122- C9H12O3


phtalic anhydrit phthalic anhydride 14-1

554. Hexahydro-3 -metyl Hexahydro-3 -methyl 29172000 57110- C9H12O3


phtalic anhydrit phthalic anhydride 29-9

555. Hexahydro-4-metyl Hexahydro-4-methyl 29172000 19438- C9H12O3


phthalic anhydrit phthalic anhydride 60-9

556. Hexahydro metyl Hexahydro methyl 29172000 25550- C9H12O3


phthalic anhydrit phthalic anhydride 51-0

557. Hexahydro metyl Hexahydro methyl 29329990 25550- C9H12O3


phtalic anhydrit phthalic anhydride 51-0;
48122-
14-1;
57110-
29-9;
57110-
29-9

558. Hexaldehit Hexanal 29121990 66-25-1 C6H12O

216
559. 3.3.6.6.9.9-Hexametyl- 3.3.6.6.9.9-Hexamethyl- 29420000 22397- C11H22O4
1.2.4.5- 1.2.4.5- 33-7
tetroxacyclononat tetroxacyclononate

560. Hexametyl photpho Hexamethyl phosphoro 29299090 680-31-9 C6H18N3OP


amit amide

561. Hexametyl photpho Hexamethyl phosphoro 29212900 680-31-9 C6H18N3OP


amit amide

562. Hexametylen Hexamethylene 29291090 822-06-0 C8H12N2O2


diisoxyanat diisocyanate

563. Hexametylen diamin Hexamethylene diamine 29212200 124-09-4 C6H16N2

564. Hexametylen imin Hexamethylene imine 29339990 111-49-9 C6H13N

565. Hexamin Hexamine 29336900 100-97-0 C6H12N4

566. Hexan Hexane 29011000 110-54-3 C6H14

567. 2,2’,4,4’,6,6’-Hexanitro 2,2’,4,4’,6,6’-hexanitro 29420000 20062- C14H6N6O12


stilben stilbene 22-0

568. Hexanol Hexanol (Hexan-1-ol) 29051900 111-27-3 C6H14O

569. 2-Hexanon 2-Hexanone 29141900 591-78-6 C6H12O

570. 1-Hexen 1-Hexene 29012990 592-41-6 C6H12

571. Hỗn hống kim loại Amalgam 28530000 --- ---


kiềm, kiềm thổ

572. Hợp chất Tributyl thiếc Tributyl tin compounds 1461-22-9, 2931200 ---
1983-10-4, 0
2155-70-6,
24124-25-
2,
4342-36-3,
56-35-9,
85409-17-
2;
56-35-9;

573. Hydrazin và các dạng Hydrazine and hydrated 28251000 302-01-2 N2H4
ngậm nước

574. Hydrazin nitrat Hydrazine nitrate 28251000 13464- H5N3O3


97-6

575. Hydro bromua Hydrogen bromide 28111990 10035- HBr


10-6

576. Hydro iođua Hydrogen iodide 28111990 10034- HI


85-2

577. Hydro peroxit Hydrogen peroxide 28470010 7722-84- H2O2

217
hoặc 1
28470090

578. Hydro selenua Hydrogen selenide 28470000 7783-07- H2Se


5

579. Hydrogen Hydrogen 28041000 1333-74- H2


0

580. Hydrogen fluorit Hydrogen fluoride 28111100 7664-39- HF


3

581. Hydrogen selenit Hydrogen selenide 28111990 7783-07- H2Se


5

582. Hydrogen sunphit Hydrogen sulphide 28139000 7783-06- H2S


4

583. Hydroquinon Hydroquinone 29072200 123-31-9 C6H6O2

584. Hydroxy-1,4- 5-Hydroxy-1,4- 29420000 481-39-0 C10H6O3


naphthalen dion naphthalene dione

585. Hydroxy axetonitril Hydroxy acetonitrile 293299 107-16-4 C2H3NO


(glycolonitril) (glycolonitrile)

586. Hợp chất Triorganostannic --- --- ---


Triorganostannic khác compounds other than
với tributyl thiếc tributyltin compounds

587. Hydroxy axetonitril Hydroxy acetonitrile 29269000 107-16-4 C2H3NO


(glycolonitrile)

588. Hydroxyl amin Hydroxyl amine 28251000 7803-49- H3NO


8

589. Hydroxyl amin sunphat Hydroxyl ammonium 28251000 10039- (NH3OH)2SO4


sulfate 54-0

590. Hydroxyl amin Hydroxyl amine 28251000 5470-11- H3NOHCl


hydroclorua hydrochloride 1

591. Indomethacin Indomethacine 29339990 53-86-1 C19H16CNIO4

592. lot pentaflorua Iodine pentafluoride 28129000 7783-66- IF5


6

593. lot Iodine 28012000 7553-56- I2


2

594. Iot acetyl Iodide acetyl 29159090 507-02-8 C2H3OI

595. Iot metyl propan Iodo methyl propane 29033990 513-38-2 C4H9I

596. Isobenzan Isobenzan 29329990 297-78-9 C9H4Cl8O

597. Isobutanol Isobutanol 29051400 78-83-1 C4H10O

218
598. Isobutyl acrylat Isobutyl acrylate 29161200 106-63-8 C7H12O2

599. Isobutyl axetat Isobutyl acetate 29153900 110-19-0 C6H12O2

600. Isobutyl format Isobutyl formate 29151300 542-55-2 C5H10O2

601. Isobutyl isobutyrat Isobutyl isobutyrate 29156000 97-85-8 C8H16O2

602. Isobutyl metacrylat Isobutyl methacrylate 29161400 97-86-9 C8H14O2

603. Isobutyl propionat Isobutyl propionate 29155000 540-42-1 C7H14O2

604. Isobutyl amin Isobutyl amine 29211900 78-81-9 C4H11N

605. Isobutyraldehit Isobutyraldehyde 29121990 78-84-2 C4H8O

606. Isobutyric anhydrit Isobutyric anhydride 29159090 97-72-3 C8H14O3

607. Isobutyryl clorua Isobutyryl chloride 29159090 79-30-1 C4H7OCl

608. Isocyanato benzotriflo Isocyanato 29291090 329-01-1 C8H4ONF3


benzotrifluoride

609. Isodrin Isodrin 29039900 465-73-6 C12H8Cl6

610. Isohexen Isohexene 29012990 691-37-2 C6H12

611. Isooctan Isooctene 29012990 11071- C8H16


47-9

612. Isopenten Isopentene 29012990 513-35-9 C5H10

613. Isophoron diisoxyanat Isophorone diisocyanate 29291090 4098-71- C12H18N2O2


9

614. Isophoron diamin Isophorone diamine 29213000 2855-13- C9H8N2O


2

615. Isopropanol Isopropyl alcohol 29051200 67-63-0 C3H8O

616. Isopropenyl axetat Isopropenyl acetate 29153990 108-22-5 C5H8O2

617. Isopropenyl benzen Isopropenyl benzene 29029020 98-83-9 C9H10

618. Isopropyl axetat Isopropyl acetate 29153900 108-21-4 C5H10O2

619. Isopropyl butyrat Isopropyl butyrate 29156000 638-11-9 C7H14O2

620. Isopropyl cloaxetat Isopropyl chloroacetate 29154000 105-48-6 C5H9O2Cl

621. Isopropyl iođua 2-Iodopropane 29033990 75-30-9 C3H7I

622. Isopropyl isobutyrat Isopropyl isobutyrate 29156000 617-50-5 C7H14O2

219
623. Isopropyl isoxyanat Isopropyl isocyanate 29291090 1795-48- C4H7NO
8

624. Isopropyl nitrat Isopropyl nitrate 29209090 1712-64- C3H7O3N


7

625. Isopropyl propionat Isopropyl propionate 29155000 637-78-5 C6H12O2

626. Isopropyl benzen Cumene 29027000 98-82-8 C9H12


(Cumen)

627. Kali Potassium 28051900 7440-09- K


7

628. Kali bromat Potassium bromate 28299090 7758-01- KBrO3


2

629. Kali florua Potassium fluoride 28261990 7789-23- KF


3

630. Kali hexaclo platinat Potassium hexachloro 28439000 16921- K2PtCl


(IV) platinate (IV) 30-5

631. Kali hexaflo silicat Potassium hexafluoro 28269000 16871- K2SiF6


silicate 90-2

632. Kali hydro sunphat Potassium hydrogen 28332990 7646-93- KHSO4


sulfate 7

633. Kali hydroxit Potassium hydroxide 28152000 1310-58- KOH


3

634. Kali monoxit Potassium oxide 28152000 12136- K2O


45-7

635. Kali nitrit Potassium nitrite 28341000 7758-09- KNO2


0

636. Kali peroxit Potassium peroxide 28153000 17014- K2O2


71-0

637. Kali persunphat Potassium persulfate 28334000 7727-21- K2S2O8


1

638. Kali sunfua Potassium sulfide 283090 1312-73- K2S


8

639. Kẽm clorua Zinc chloride 28273990 7646-85- ZnCl2


7

640. Kẽm flosilicat Zinc fluorosilicate 28269000 16871- ZnSiF6


71-9

641. Kẽm hydrua Zirconium (II) hydride 28500000 7704-99- ZrH2


6

642. Kẽm nitrat Zinc nitrate 28342990 7779-88- Zn(NO3)2

220
6

643. Kẽm permanganat Zinc permanganate 28416900 23414- Zn(MnO4)2


72-4

644. Kẽm peroxit Zinc peroxide 28170020 1314-22- ZnO2


3

645. Kẽm photphua Zinc phosphide 28480000 1314-84- Zn3P3


7

646. Krypton Krypton 28042900 7439-90- Kr


9

647. Lindan Lindane (gamma- 29038100 58-89-9 C6H6Cl6


1,2,3,4,5,6-
Hexachlorocyclohexane)

648. Liti Lithium 28051900 7439-93- Li


2

649. Liti hydrit Lithium hydride 28500000 7580-67- LiH


8

650. Liti hydroxit Lithium hydroxide 28252000 1310-65- LiOH


2

651. Liti hypoclorua Lithium hypochlorite 28289090 13840- LiClO


33-0

652. Liti nitrat Lithium nitrate 28342980 7790-69- LiNO3


4

653. Liti peroxit Lithium peroxide 28259000 12031- Li2O2


80-0

654. Iod monoclorua Iodine monochloride 28121000 7790-99- ICl


0

655. Lưu huỳnh Sulfur 28020000 7704-34- S


9

656. Lưu huỳnh clorua Sulfur monochloride 28121000 10025- Cl2S2


67-9

657. Lưu huỳnh dioxit Sulfur dioxide 28112820 7446-09- SO2


5

658. Lưu huỳnh diclorit Sulfur dichloride 28121000 10545- SCl2


99-0

659. Lưu huỳnh hexaflorua Sulfur hexafluoride 28129000 2551-62- SF6


4

660. Lưu huỳnh tetraflorit Sulfur tetrafloride (Sulfur 28129000 7783-60- SF4
fluoride) 0

221
661. Lưu huỳnh trioxit Sulfur trioxide 28112990 7446-11- SO3
9

662. Magan nitrat Manganese (II) nitrate 28342990 10377- Mn(NO3)2


66-9

663. Magie Magnesium 8104 7439-95- Mg


4

664. Magie nitrat Magnesium nitrate 28342980 10377- Mg(NO3)2


60-3

665. Magie peclorat Magnesium perchlorate 28299090 10034- Mg(ClO4)2


81-8

666. Magie peroxit Magnesium peroxide 28161000 1335-26- MgO2


8

667. Magie photphua Magnesium phosphide 28480000 12057- Mg3P2


74-8

668. Magie silicua Magnesium silicide 28500000 22831- Mg2Si


39-6

669. Maleic anhydrit Maleic anhydride 29171400 108-31-6 C4H2O3

670. Malono nitril Malono nitrile 29269000 109-77-3 C3H2N2

671. Mangan etylen-1,2-bis- Manganethylen-1,2-bis- 29319090 12427- C4H6N2S4Mn


dithiocacbamat dithiocarbamat 38-2

672. Mangan resinat Manganese resinate 29319090 9008-34- C41H58O4Mg


8

673. M-clo toluen 1-chloro-3- 29039990 108-41-8 C7H7Cl


methylbenzene

674. Menthol Menthol 89-78-1; C10H20O


2216-51-
5

675. Metyl xyclopentan Methyl cyclopentane 29021900 96-37-7 C6H12

676. 2-Mercapto imidazolin 2-Mercapto imidazoline 29332990 96-45-7 C3H6N2S

677. Mesityl oxit Mesityl oxide 29141900 141-79-7 C6H10O

678. Metacryl aldehit Methacryl aldehyde 29121990 78-85-3 C4H6O

679. Metaldehit Metaldehyde 29125000 108-62-3 C8H16O4

680. Metanol Methanol 29051100 67-56-1 CH4O

681. Metan sunphonyl clorit Methane sulfonyl 29049000 124-63-0 CH3ClO2S


chloride

222
682. Methallanol Methallyl alcohol 29052900 513-42-8 C4H8O

683. Methamito photpho Methamido phospho 29305000 10265- C2H8O2NSP


92-6

684. Metan Methane 27111490 74-82-8 CH4

685. Metanol Methanol 29051100 67-56-1 CH4O

686. Methomyl Methomyl 29309090 16752- C5H10O2N2S


77-5

687. 2-Methoxy etyl axetat 2-Methoxy ethyl acetate 29153990 110-49-6 C5H10O3

688. 3-Metyl -1-buten 3-Methyl -1 -butene 29012990 563-45-1 C5H10

689. Metyl acrylat Methyl acrylate 29161200 96-33-3 C4H6O2

690. 2-Metyl- butan 2-methyl- butane 29011000 78-78-4 C5H12

691. Metyl clorit Methyl chloride 29031110 74-87-3 CH3Cl

692. Metyl bromit Bromo methane 29033910 74-83-9 CH3Br

693. Metyl-parathion Metyl-parathion 29199000 298-00-0 (CH3O)2P(S)O


C6H4NO2

694. Monometyl-tetraclo Monomethyl-Tetrachloro 29039900 76253- C14H12Cl4


diphenyl metan diphenyl methane 60-6

695. Monometyl-dibrom- Monomethyl- dibromo- 29039900 99688- C14H12Br2


diphenyl metan diphenyl methane 47-8

696. Metyl cloformat Methyl chloroformate 29159090 79-22-1 C2H3ClO2

697. Metyl ete Methyl ether 29091900 115-10-6 C2H6O

698. Metyl etyl keton peroxit Methyl ethyl ketone 29096000 1338-23- C8H18O6
peroxide 4

699. Metyl format Methyl formate 29151300 107-31-3 C2H4O2

700. Metyl hydrazin Methyl hydrazine 29280090 60-34-4 CH6N2

701. Metyl isobutyl keton Methyl isobutyl ketone 29096000 37206- C12H26O4
peroxit peroxide 20-5

702. Metyl isoxyanat Methyl isocyanate 29291090 624-83-9 C2H3NO

703. Metyl mercaptan Methyl mercaptan 29309090 74-93-1 CH4S

704. Metyl thioxyanat Methyl thiocyanate 29309090 556-64-9 C2H3NS

705 2-Metyl-1,3-butadien 2-Methyl-1,3-butadiene 29012400 78-79-5 C5H8

706. Metyl-1-buten 2-Methyl-1 -butene 29012990 563-46-2 C5H10

223
707. 2-Metyl-2-Propen nitril 2-Methyl-2- 29269000 126-98-7 C4H5N
Propenenitrile

708. Metyl-3-buten nitril 2-Methyl-3 -butene 29269000 16529- C5H7N


nitrile 56-9

709. 2-Metyl-aziridin 2-Methyl-Aziridine 29339990 75-55-8 C3H7N

710. 4,4’-Metyl enebis (2- 4,4’-Methylenebis (2- 29215900 101-14-4 C13H12Cl2N2


chloroaniline) và muối chloroaniline) and/or
của chúng salts, in powder form

711. 1-Metyl etyl 1-Methyl ethyl chloro 29151300 108-23-6 C4H7CIO2


clocacbonat carbonate

712. Metyl isoxyanat Methyl isocyanate 29291090 624-83-9 C2H3NO

713. Metyl oxiran (Propylen Methyl oxirane 29102000 75-56-9 C3H6O


oxit) (Propylene oxide)

714. 2-Metyl-propan nitril 2-Methyl-Propane nitrile 29269000 78-82-0 C4H7N

715. 2-Metyl propen (1- 2-Methyl propene (1- 29012300 115-11-7 C4H8
Propen, 2-metyl-) Propene, 2-methyl-)

716. 3-Metyl pyridin 3-Methyl pyridine 29333990 108-99-6 C6H7N

717. Metyl triclo silan (Silan, Methyl trichloro silane 29319090 75-79-6 CH3Cl3Si
triclometyl-) (Silane, trichloromethyl-)

718. 1-Metoxy-2-propanol l-Methoxy-2- propanol 29094900 107-98-2 C4H10O2

719. 4-Metoxy-4-metyl 4-Methoxy-4-methyl 19872-52- 19872- C6H12O5


pentan-2-on pentan-2-one 7 52-7

720. Metyl 2-clo propionat Methyl 2- 29159090 17639- C4H7O2Cl


chloropropionate 93-9

721. Metyl axetat Methyl acetate 29150990 79-20-9 C3H6O2

722. Metyl butyrat Methyln-butyrate 29156000 623-42-7 C5H10O2

723. Metyl clo axetat Methyl chloroacetate 29153990 96-34-4 C3H5ClO2

724. Metyl diclo silan Methyl dichloro ilane 29319041 75-54-7 CH4Cl2Si

725. Metyl hydrazin Methyl hydrazine 29280090 60-34-4 CH6N2

726. Metyl isobutyl cacbinol Methyl isobutyl carbinol 9051900 108-11-2 C6H14O

727. Metyl isobutyl keton Methyl isobutyl ketone 29141300 108-10-1 C6H12O

728. Metyl isopropenyl Methyl isopropenyl 29141900 563-80-4 C5H10O


keton ketone

729. Metyl isothioxyanat Methyl isothiocyanate 29309090 556-61-6 C2H3NS

224
730. Metyl isovalerat Methyl isovalerate 29156090 556-24-1 C6H12O2

731. Metyl isoxyanat Methyl isocyanate 29291000 624-83-9 C2H3NO

732. Metyl lotua Iodo methane 29033990 74-88-4 CH3I

733. Metyl metacrylat Methyl methacrylate 29161410 80-62-6 C5H8O2

734. Metyl orthosilicat Methyl orthosilicate 29209090 681-84-5 C4H12O4Si

735. Metyl propionat Methyl propionate 29155000 554-12-1 C4H8O2

736 Metyl propyl ete Methyl propyl ether 29091900 557-17-5 C4H10O

737. Metyl propyl keton 2-Pentanone 29141900 107-87-9 C5H10O

738. Metyl tert-butyl ete Methyl tert-butyl ether 29091900 1634-04- C5H12O
4

739. Metyl vinyl keton Methyl vinyl ketone 29141900 78-94-4 C4H6O

740. Metyl-5-etyl pyridin 2-Methyl-5-ethyl pyridine 29333990 104-90-5 C8H11N

741. Metylal Dimethoxy methane 29110000 109-87-5 C3H8O2

742. Metylallyl clo Methyl allyl chloride 29032900 563-47-3 C4H7Cl

743. Metylamyl axetat Methyl amyl acetate 29153900 108-84-9 C8H16O2

744. Metyl cyclo hexan Methyl cyclohexane 29021900 108-87-2 C7H14

745. Metyl cyclohexanol Methylcyclohexanol 29061200 25639- C7H14O


42-3

746. Metyl cyclohexanon Methyl cyclohexanone 29142200 583-60-8; C7H12O


589-92-4;
591-24-2

747. Metyl dietanol amin Methyl diethanol amine 29221990 105-59-9 C5H13ON

748. 2-Metylfuran 2-Methylfuran 29321900 534-22-5 C5H6O

749. 4-Metyl morpholin 4-Methyl morpholine 29349990 109-02-4 C5H11ON

750. Metyl pentadien Methyl pentadiene 29012990 926-56-7 C6H10

751. 2-Metyl pentan-2-ol 2-Methyl-2-pentanol 29051900 590-36-3 C6H14O

752. Metyl phenyl diclosilan Methyl phenyl 29319090 149-74-6 C7H8Cl2Si


dichlorosilane

753. 1-Metyl piperidin 1-Methyl piperidine 29333990 626-67-5 C6H13N

754. Metyl tetrahydrofuran 2-Methyl tetrahydrofiiran 29321900 96-47-9 C5H10O

755. Mevinphos Mevinphos 29199000 7786-34- C7H13O6P

225
7

756. Monovinyl axetat Vinyl acetate monomer 29153200 108-05-4 C4H6O2

757. Hợp chất của Compound of 282890 --- ---


hypoclorit hypochlorite

758. Monocrotopho Monocrotophos 29241200 6923-22- C7H14NO5P


4

759. Morpholin Morpholine 29349990 110-91-8 C4H9ON

760. toluidin Toluidin 29214300 108-44-1; C7H9N


95-53-4

761. N- butyl clorua n-Butylchloride 29031990 109-69-3 C4H9Cl

762. N,n-dietyl amino etanol n,n-Diethyl amino etanol 29221990 100-37-8 C6H15ON

763. N,n-Dietyl etylen n,n-Diethyl ethylene 29212900 100-36-7 C6H16N2


diamin diamine

764. N,N-Dimetyl acetamit N,N-dimethyl acetamide 29241900 127-19-5 C4H9NO

765. N,N-Dimetyl formamit N,N-dimethyl formamide 29241900 68-12-2 C3H7NO

766. N,N-Dimetyl anilin n,n-Dimethyl aniline 29214200 121-69-7 C8H11N

767. N,n-dimetyl amino n,n-Dimetyl amino 29221990 108-01-0 C4H11ON


etanol và các muối ethanol
proton hóa chất tương
ứng

768. N,n-dimetyl-p-toluidin n,n-Dimethyl-p- toluidine 29214300 99-97-8 C9H13N

769. N-amino etyl piperazin n-Amino ethyl 29335990 140-31-8 C6H15N3


piperazine

770. N-amyl metyl keton 2-Heptanone 29141900 110-43-0 C7H14O

771. Pentyl amin Penthyl amine 29211999 110-58-7 C5H13N

772. Naphthalen Naphthalene 29029000 91-20-3 C10H8

773. 2-Naphtyl amin 2-naphthyl amine 91-59-8 2921300 C10H9N


0

774. Natri Sodium 28051100 7440-23- Na


5

775. Natri aluminat Sodium aluminate 28419000 1302-42- NaAlO2


7

776. Naled Naled 29199000 300-76-5 (CH3O)2P(O)O


CHBrCBrCl2

226
777. Nonylphenol ethoxylat Ethoxylated nonylphenol 29072990 9016-45- C15H23O.(C2H4O)n
9

778. Nonylphenols Nonylphenols 29072990 25154- C15H24O


52-3;
104-40-5;
84852-
15-3

779. Natri azid Sodium azide 28500000 26628- NaN3


22-8

780. Natri bicacbonat Sodium hydrogen 28363000 144-55-8 NaHCO3


carbonate

781. Natri bromat Sodium bromate 28299090 7789-38- NaBrO3


0

782. Natri clo axetat Sodium chloroacetate 29154000 3926-62- C2H3O2ClNa


3

783. Natri clorit Sodium chlorite 28289090 7758-19- NaClO2


2

784. Natri flo acetat Sodium fluoroacetate 29159090 62-74-8 C2H3FO2.Na

785. Natri clorat Sodium chlorate 2829110 7775-09- NaClO3


9

786. Natri picramat Sodium picramate 29089900 831-52-7 C6H4N3NaO5

787. Natri flo silicat Sodium fluorosilicate 28269000 16893- Na2SiF6


85-9

788. Natri florua Sodium fluoride 28261900 7681-49- NaF


4

789. Natri hydrodiflorua Sodium 28261900 1333-83- NaHF2


hydrogendifluoride 1

790. Natri hydrosunfua Sodium hydrosulfide 28301000 16721- NaHS


80-5

791. Natri hydroxit Sodium hydroxide 28151200 1310-73- NaOH


hoặc 2
28151100

792. Natri hypoclorit Sodium hypochlorite 28289010 14380- NaClO


61-1

793. Natri metylat Sodium methylate 29051900 124-41-4 CH3NaO

794. Natri nhôm hydrua Sodium aluminium 28500000 13770- NaAlH4


hydride 96-2

795. Natri oxit Sodium oxide 28500000 1313-59- Na2O

227
3

796. Natri pemanganat Sodium permanganate 28416900 10101- NaMnO4


50-5

797. Natri perborat Sodium perborate 28403000 7632-04- NaBO3


4

798. Natri perclorat Sodium perchlorate 28299010 7601-89- NaClO4


0

799. Natri persunphat Sodium persulfate 28334000 7775-27- Na2S2O8


1

800. Natri selenit Sodium selenite 28429090 10102- Na2SeO3


18-8

801. Natri silicat Sodium metasilicate 28391100 6834-92- Na2SiO3


0

802. Natri sunfua Sodium sulfide 28301000 1313-82- Na2S


2

803. Natri tetraborat Sodium tetraborate 28401100 1330-43- Na2B4O7


và 4
28401900

804. Natri tripolyphotphat Sodium 283531 7758-29- Na5P3O10


tripolyphosphate 4

805. Natri thiosunphuric Sodium dithionite 28311000 7775-14- Na2S2O4


6

806. Natri vanadat Sodium vanadate 28419000 13718- NaVO3


26-8

807. N-butyl clo format N-Butyl chloroformate 29159090 592-34-7 C5H9O2Cl

808. N-butyl format N-Butyl formate 29151300 592-84-7 C5H10O2

809. N-Butyl isocyanat N-Butyl isocyanate 29291090 111-36-4 C5H9NO

810. N-butyl metacrylat N-Butyl methacrylate 29161490 97-88-1 C8H14O2

811. N-butyl amin n-Butyl amine 29211900 109-73-9 C4H11N

812. N-decan N-Decane 29011000 124-18-5 C10H22

813. Neon Neon 28042900 7440-01- Ne


9

814. N-etylanilin N-Ethylaniline 29214200 103-69-5 C8H11N

815. N-etyl diethanol amin N-Ethyl diethanol amine 29221990 139-87-7 C6H15O2N

816. N-heptanaldehit N-Heptanaldehyde 29121990 111-71-7 C7H14O

228
(Heptanal)

817. N-hepten N-Heptane 29011000 142-82-5 C7H16

818. Nhôm cacbua Aluminium carbide 28499000 1299-86- Al4C3


1

819. Nhôm clorua Aluminium chloride 28273200 7446-70- AlCl3


0

820. Nhôm nitrat Aluminium nitrate 28342990 13473- Al(NO3)3


90-0

821. Nhôm phốtphua Aluminium phosphide 28480000 20859- AlP


(A1P) 73-8

822. Niken hợp chất dạng Nickel compounds in 381010 Ni


bột (oxit, sunphit, inhalable powder form
cacbonat) (oxides, sulphides,
carbonate)

823. Niken tetracarbonyl Nickel tetracarbonyl 281129 13463- C4NiO4


39-3

824. Nicotin Nicotine 29339990 54-11-5 C10H14N2

825. Nicotin salicylat Nicotine salicylate 29399990 29790- C17H20N2O3


52-1

826. Nicotin sulfat Nicotine sulfate 29339990 65-30-5 C20H30N4O4S

827. Nicotin tartrat Nicotine tartrate 29339990 65-31-6 C18H26N2O12

828. Niken nitrat Nickel (II) nitrate 28342990 13138- Ni(NO3)2


45-9

829. Niken tetra carbonyl Nickel tetraCarbonyle 28530000 13463- Ni(CO)4


39-3

830. Nitơ Nitrogen 28043000 7727-37- N2


9

831. Nitric axit Nitric acid 28080000 7697-37- HNO3


2

832. Nitơ (II) oxit Nitric oxdide 28112990 10102- NO


43-9

833. Nitro anilin Nitro aniline 29214200 99-09-2; C6H6O2N2


100-01-6;
88-74-4

834. Nitro anisol 1-Methoxy-2-nitro 29093000 100-17-4 C7H7O3N


benzene

835. Nitro benzen Nitro benzene 29042090 98-95-3 C6H5O2N

229
836. 4-Nitro biphenyl 4-Nitro biphenyl 29042090 92-93-3 C12H9NO2

837. P-Nitrosodimetyl anilin P-Nitroso 29214200 138-89-6 C8H10ON2


dimethylaniline

838. Nitroxenlulo Nitro cellulose 39122011 9004-70- ---


0

839. Nitrofen Nitrofen 29093000 1836-75- C12H7O3NCl2


5

840. Nitrogen oxit Nitrogen oxides 28112290 11104- NOx


93-1

841. Nitro glycerin Nitro glycerin 29209090 55-63-0 C3H5N3O9

842. 2-Nitro naphthalen 2- Nitronaphthalene 29042090 86-57-7 C10H7O2N

843. Nitro phenol Nitro phenol 29089900 100-02-7; C6H5O3N


554-84-7;
88-75-5

844. Nifro propan Nitro propane 29042090 108-03-2; C3H7O2N


79-46-9

845. Nitro toluen Nitro toluene 29042090 99-08-1; C7H7O2N


88-72-2;
99-99-0

846. Nitro triflorua Nitrogen trifluoride 28129000 7783-54- NF3


2

847. N-Metyl acetamit N-Methyl acetamide 29241900 79-16-3 C3H7NO

848. N-Metyl-n, 2,4,6- N-Methyl-n,2,4,6- 36020000 479-45-8 C7H5N5O8


tetranitro anilin tetranitro aniline

849. N-metyl anilin N-Methyl aniline 29214200 100-61-8 C7H9N

850. N-Metyl butyl amin N-Methyl butyl amine 29211900 110-68-9 C5H13N

851. Nonan Nonane 29011000 111-84-2 C9H18

852. Nonylphenol Nonylphenol 29071300 25154- C15H24O


52-3104-
40-
5;11066-
49-2;
84852-
15-3

853. Norbornadien 2,5 -Norbornadiene 29021900 121-46-0 C7H8


(Dicycloheptadien)

854. N-Pentyl-isopentyl N-pentyl- 2917 776297- C18H26O4


phthalat isopentylphthalate 69-9

230
855. N-Pentyl-isopentyl N-pentyl- 2917 776297- C18H26O4
phthalat isopentylphthalate 69-9

856. N-propanol Propan-1 -ol 29051200 71-23-8 C3H8O

857. N-propybenzen N-Propyl benzene 29029090 103-65-1 C9H12

858. N-propyl axetat Propyl acetate 29153990 109-60-4 C5H10O2

859. N-propyl iođua 1-Iodopropane 29033990 107-08-4 C3H7I

860. N-Propyl isoxyanat N-Propyl isocyanate 29291090 110-78-1 C4H7ON

861. O-Aminoazo toluen O-Aminoazotoluene 29214900 97-56-3 C14H15N3

862. O-anisidin o-Anisidine 29222900 90-04-0 C7H9ON

863. O-Clo toluen O-Clo toluen 29039900 95-49-8 C7H7Cl

864. Ocryl aldehit (etyl Octanal 29121900 124-13-0 C8H16O


hexadehyd)

865. Octabrom biphenyl Octabromobiphenyl 29039900 27858- C12H2Br8


07-7

866. Octabromodiphenyl Commercial 29147000 36483- ---


ether (bao gồm octabromodiphenyl 60-0
hexabromo diphenyl ether (including 68928-
ete và heptabromo Hexabromodiphenyl 80-3
diphenyl ete) ether and
Heptabromodiphenyl
ether)

867. Octaflo cyclobutan Octafluoro cyclobutane 29038990 115-25-3 C4F8

868. Octan Octane 29011000 111-65-9 C8H18

869 Octabromo diphenyl Octabromo diphenyl 29093000 32536- C12H2Br8O


ete ether 52-0

870. Oxadiargyl Oxadiargyl 29319090 39807- C15H14Cl2N2O3


15-3

871. Oxydemeton-metyl S-[2-(Ethylsulfinyl) ethyl] 29309090 301-12-2 C15H15O4PS2


O,O-dimethyl
phosphorothioate

872. O-diclo benzen o-Dichloro benzene 29039100 95-50-1 C6H4Cl2

873. Oleum Oleum 28070000 8014-95- H2SO4*nSO3


7

874. oo-Dietyl s-etyl oo-Diethyl s-ethyl 29309090 2588-05- C7H17O4PS2


sunphinyl metyl sulphinyl methyl 8
photpho thioat phosphoro thioate

875. oo-Dietyl s-etyl oo-Diethyl s-ethyl 29309090 2588-06- C7H17O5PS2

231
thiometyl sulphonyl methyl 9
photphorothioat phosphorothioate

876. oo-Dietyl s-isopropyl oo-Diethyl s-isopropyl 78-52-4 78-52-4 C8H19O2PS3


thiometyl thiomethyl
photphodithioat phosphorodithioate

877. oo-Dietyl s-propyl oo-Diethyl s-propyl 29309090 3309-68- C8H19O2PS3


thiometyl thiomethyl 0
photphodithioat phosphorodithioate

878. oo-Dietyl s- oo-Diethyl s-ethyl 29309090 2600-69- C7H17O3PS2


etylthiometyl thiomethyl 3
photphothioat phosphorothioate

879. Osmium tetroxit Osmium tetroxide 28439000 20816- OsO4


12-0

880. O-tolidin O-Tolidine 29215900 119-93-7 C14H16N2

881. O-tolidin dihydro clo O-Tolidine 29215900 612-82-8 C14H18N2Cl2


dihydrochloride

882. Oxy Oxygen 28044000 7782-44- O2


7

883. Oxy diflorua Oxygen difluoride 28129000 7783-41- F2O


7

884. Oxydisunfoton Oxydisulfoton 29309090 2597-07- C8H19O3PS3


6

885. Oxygen diflorit Oxygen difloride 28129000 7783-41- F2O


7

886. P-anisidin p-Anisidine (4-Methoxy 29222900 104-94-9 C7H9ON


benzen anime)

887. Paraldehit Paraldehyde 29125000 123-63-7 C6H12O3

888. Paraoxon (dietyl 4- Paraoxon (diethyl 4- 29199000 311-45-5 C10H14NO6P


nitrophenyl photphat) nitrophenyl phosphate)

889. Paraquat Paraquate 29339990 1910-42- C12H14Cl2N2


5

890. Parathion Parathion 29201100 56-38-2 C10H14NO5PS

891. Parathion-metyl Parathion-methyl 29201100 298-00-0 C8H10NO5PS

892. P-clo toluen 1-chloro-4- 29039900 106-43-4 C7H7Cl


methylbenzene

893. Pensulfothion Pensulfothion 29309090 115-90-2 C11H17O4PS2

894. Penta kẽm cromat Pentazinc chromate 28415000 49663- Zn5(OH)8CrO4

232
octahydroxit octahydroxide 84-5

895. Pentaboran Pentaborane 28500000 19624- B5H9


22-7

896. Pentabrom diphenyl Commercial pentabromo 29093000 32534- ---


ete (bao gồm diphenyl ether (including 81-9
tetrabromo diphenyl tetrabromo diphenyl 40088-
ete và pentabromo ether and pentabromo 47-9
diphenyl ete) diphenyl ether)

897. Pentaclo Pentachloronaphthalene 29039900 1321-64- C10H3Cl5


8

898. Pentaclo etan Pentachloro ethane 29031990 76-01-7 C2HCl5

899. Pentaclophenol và Pentachlorophenol and 29081100 87-86-5 C6HCl5O


muối và este của nó its salts and esters

900. 1,3-Pentadien 1,3-Pentadiene 29012990 504-60-9 C5H8

901. pentaerythritol pentaerythritol 29209090 78-11-5 C5H8N4O12


tetranitrat tetranitrate

902. Pentametyl heptan Pentametyl heptane 29011000 31807- C12H26


(isododecan) (Isododecane) 55-3

903. Pentan-2,4-dion Pentane-2,4-dione 29141900 123-54-6 C5H8O2

904. Pentan Pentane 29011000 109-66-0 C5H12

905. Pentanol 2-Pentanol; 1-Pentanol 29051900 6032-29- C5H12O


7;
71-41-0

906. Phosalon Phosalone 29309090 2310-17- C12H15ClNO4PS2


0

907. Procymidon Procymidone 29329990 32809- C13H11Cl2NO2


16-8

908. 1,3-Propan sunton 1,3-Propane sultone 29329990 1120-71- C3H6O3S


4

909. Propaclo Propachlor 29241200 1918-16- C11H14ClNO


7

910. Propanil Propanil 29241200 709-98-8 C9H9Cl2NO

911. Propargit Propachlor 29309090 2312-35- C19H26O4S


8

912. Propisoclo Propisochlor 29241900 86763- C15H22ClNO2


47-5

913. Pyrazophos Pyrazophos 29339990 13457- C14H20N3O5PS

233
18-6

914. Penten Pentene 29012990 109-67-1; C5H10


646-04-8;
627-20-3

915. Peraxetic axit Peracetic acid 29159090 79-21-0 C2H4O3

916. Perclo metyl Perchloro methyl 29309090 594-42-3 CCl4S


mercaptan mercaptan

917. Perflo octan sunfonic Perfluorooctane sulfonic 29350000 1691-99- ---


axit, perflo octan acid, perfluorooctane 2,
sunfonat, perflo octan sulfonates, 1763-23-
sunfoamit và perflo perfluorooctane 1,
octan sunfonyls sulfonamides and 24448-
perfluorooctane 09-7,
sulfonyls 251099-
16-8,
2795-39-
3,
29081-
56-9,
29457-
72-5,
307-35-7,
31506-
32-8,
4151-50-
2,
56773-
42-3,
70225-
14-8

918. PFIB: 1,1,3,3,3- 1-Propene, 1,1,3,3,3 - 29033990 382-21-8 C4F8


Pentaflo-2-(triflo pentafluoro-2-
metyl)-1 -propen (trifluoromethyl)-

919. Phenetidin Phenetidine 29222900 156-43-4 C8H11ON

920. Phenol Phenol 29071100 108-95-2 C6H6O

921. Phenol phthalein Phenolphthalein 29329990 77-09-8 C20H14O4

922. Phenyl clo fomat Phenyl chloroformate 29159090 1885-14- C7H5ClO2


9

923. Phenyl isocyanat Phenyl isocyanate 29291090 103-71-9 C7H5ON

924. Phenyl mercaptan Phenyl mercaptan 29309090 108-98-5 C6H6S


(Thiophenol)

925. Phenyl amin Phenyl amine 29214100 62-53-3 C6H7N

926. Phenyl hydrazin Phenyl hydrazine 29280090 100-63-0 C6H15N2

234
927. Phenyl photpho diclo Phenylphosphorus 29319090 644-97-3 C6H5Cl2P
Dichloride

928. Phenyl photpho Phenyl phosphorus 29319090 3497-00- C6H5Cl2SP


thiodiclorit thiodichloride 5

929. Phenyl triclo silan Phenyl trichloro silane 29319090 98-13-5 C6H5Cl3Si

930. Phorat Phorate 29309090 298-02-2 C7H17O2PS3

931. Phosacetim Phosacetim 29299090 4104-14- C14H13Cl2N2O2PS


7

932. Phosalon Phosalone 29349990 2310-17- C12H15O4NClS2P


0

933. Phosphamidon Phosphamidon 29241200 13171- C10H19CINO5P


21-6

934. Photpho (trắng, vàng) Phosphorus (White, 28047000 7723-14- P4


yellow) 0

935. Phosphorus triclorit Phosphorus trichloride 28121000 7719-12- PCl3


2

936. Photpho trihydrit Phosphorus trihydride 28121000 7803-51- PH3


(photphin) (phosphine) 2

937. Photpho pentaclorua Phosphorus penta 28121000 10026- PCl5


chloride 13-8

938. Photpho pentasunfua Phosphorus 28139000 1314-80- P2S5


pentasulfide 3

939. Photpho pentoxit Phosphorus pentoxide 28091000 1314-56- P2O5


3

940. Photpho sesquisunfua Phosphorus 28139000 1314-85- P4S3


sesquisulfide 8

941. Phthalic anhydrit Phthalic anhydride 29173500 85-44-9 C8H4O3

942. Picolin α-picoline (2-Methyl 29339990 52962- C6H7N


pyridine) 96-6

943. Pinacolyl alcohol: 3,3- Pinacolyl alcohol: 3,3- 29051900 464-07-3 C6H14O
Dimetyl butan-2-ol Dimetyl butan-2-ol

944. Piperazin Piperazine 29335990 110-85-0 C4H10N2

945. Piperonyl metyl keton 3,4 - methylene 29329200 4676-39- C10H10O3


dioxypheny - 2 - 5
propanon

946. p-Nitro clo benzen p-Nitro chloro benzene 29049000 100-00-5 C6H4O2NCl

947. Piperonal Piperonal 29329300 120-57-0 C8H6O3

235
948. Polybrominated Polybrominated 38248200 13654- ---
biphenyls (PBBs) biphenyls (PBBs) hoặc 09-6,
27109100 27858-
07-7,
36355-
01-8

949. Polychlorinated Polychlorinated 38248200 61788- C18H14-nCln (n=1-


terphenyls (PCTs) terphenyls (PCTs) hoặc 33-8 14)
27109100

950. Polyclo Polychlorodibenzofur --- -- ---


odibenzofurans và ans and
Polyclodibenzodioxins Polychlorodibenzodio
xins (including TCDD)

951. Promurit (1-(3,4- Promurit (1-(3,4- 29309090 5836-73- C7H6Cl2N4S


diclophenyl)-3- dichlorophenyl)-3 - 7
triazenethiocacboxamit triazenethiocarboxamide
) )

952. 1,2-Propadien 1,2-Propadiene 29012990 463-49-0 C3H4

953. 2-Propan amin 2-Propanamine 29211900 75-31-0 C3H9N

954. Propan Propane 27111200 74-98-6 C3H8

955. Propane-1,2-diol Propane-1,2-diol 29053200 57-55-6 C3H8O2

956. 2-Propen amit 2- Propen amit 29241900 79-06-1 C3H5NO

957. 1 -propen-2-chloro-l ,3- 1 -propen-2-chloro-1,3- 29153990 10118- C7H9ClO4


diol-diaxetat diol-diacetate 77-6

958. 1-Propen 1-Propene 27111490 115-07-1 C3H6

959. Propen nitril Propionitrile (Propane 29242990 107-12-0 C3H5N


nitrile)

960. Propenoyl clorua Acrylyl chloride (2- 29161900 814-68-6 C3H3ClO


Propenoyl chloride)

961. Propionaldehit Propionaldehyde 29121990 123-38-6 C3H6O

962. Propionic anhydrit Propionic anhydride 29159090 123-62-6 C6H10O3

963. Propionyl clorua Propionyl chloride 29159090 79-03-8 C3H5OCl

964. Propoxur Propoxure 29242990 114-26-1 C11H15NO3

965. Propyl cloformat Propyl chloroformate 29159090 109-61-5 C4H7ClO2

966. Propyl format Propyl formate 29151300 110-74-7 C4H8O2

236
967. Propyl amin Propyl amine 29211900 107-10-8 C3H9N

968. Propylen oxit Propylen oxide 29102000 75-56-9 C3H6O

969. Propylen tetramer Propylene tetramer 29012990 6842-15- C12H24


5

970. 1,2-Propylen diamin 1,2-Propylene diamine 29212900 78-90-0 C3H10N2

971. Propyltriclo silan Propyl trichloro silane 29319090 141-57-1 C3H7Cl3Si

972. 1 -Propyn 1-Propyne 29012990 74-99-7 C3H4

973. P-Toluidin P-Toluidin 29214300 106-49-0 C7H9N

974. Pyrazoxon Pyrazoxon 29331990 108-34-9 C8H15N2O4P

975. Pyridin Pyridine 29333100 110-86-1 C5H5N

976. Pyrolidin Pyrrolidine 29339990 123-75-1 C4H9N

977. Quinolin Quinoline 29334900 91-22-5 C9H7N

978 Quintozen pentachloronitrobenzen 29049000 82-68-8 C6Cl5NO2


e

979. Resorcinol Resorcinol 29072100 108-46-3 C6H6O2

980. Rotenon Rotenone 29329990 83-79-4 C23H22O6

981. Rượu Allyl Allyl alcohol 29052900 107-18-6 C3H6O

982. Rượu propargyl Propargyl alcohol 29052900 107-19-7 C3H4O

983. Sắt (III) clorua Iron(IIl) chloride 28273920 7705-08- FeCl3


0

984. Pentacacbonyl sắt Iron, pentacacbonyl- 380891 13463- C5FeO5


40-6

985. scandi scandium 28053000 7440-20- Sc


2

986 Selen (dạng bột) Selenium (powder) 28049000 7782-49- Se


2

987. Selen dioxit Selenium dioxide 28112990 7746-08- SeO2


4

988. Selen disunfua Selenium disulfide 28139000 7488-56- SeS2


4

989. Selen hexaflorua Selenium hexafluoride 2812 7783-79- SeF6


1

990. Selen oxyclorit Selenium oxychloride 28129000 7791-23- SeCl2O

237
3

991. Silan Silane 28500000 7803-62- SiH4


5

992. Silic Silicon 28046100 7440-21- Si


hoặc 3
28046900

993. Silicon tetraclorua Silicon tetrachloride 28121000 10026- SiCl4


04-7

994. Silicon tetraflorua Silicon tetrafluoride 28261900 7783-61- SiF4


1

995. Silvex Silvex 29189900 93-72-1 C9H7O3Cl3

996. Simazin Simazine 29339990 122-34-9 C7H12ClN5

997. Stronti carbonat Strontium carbonate 28369200 1633-05- SrCO3


2

998. Stronti nitrat Strontium nitrate 28342990 10042- Sr(NO3)2


76-9

999. Stronti peroxit Strontium peroxide 28164000 1314-18- SrO2


7

1000. Strychnin Strychnine 29339990 57-24-9 C21H22H2O2

1001. Strychnin sunphat Strychnine sulfate 29399990 60-41-3 C21H22O6N2S

1002. Sulfotepp Sulfotepp 29201900 3689-24- C8H20O5P2S2


5

1003. Sulphuryl florua Sulfuryl fluoride 28261900 2699-79- SF2O2


8

1004. T.E.P.P - (Tetraetyl T.E.P.P - (Tetraethyl 29199000 107-49-3 C8H20O7P2


pyrophotphat) pyrophosphate)

1005. Tali Thallium 81125200 7440-28- Tl


81125900 0
81125100

1006. Tali nitrat (khan và Thallium nitrate 28342990 10102- TlNO3


ngậm nước) 45-1

1007. Tali sunphat Thallium sulfate 28332990 7446-18- Tl2(SO4)


6

1008. Technazen Technazene 29049000 117-18-0 C6HCl4NO2

1009. Thiobencarb Thiobencarb 29309090 28249- C12H16ClNOS


77-6

1010. Thiodicarb Thiodicarb 29309090 59669- C10H18N4O4S3

238
26-0

1011. Tolylfluanid Tolylfluanid 29309090 731-27-1 C10H13Cl2FN2O2S2

1012. Trichlorfon Trichlorfon 29319090 52-68-6 C4H8Cl3O4P

1013. Tricyclazol Tricyclazole 29339990 41814- C9H7N3S


78-2

1014. Trifluralin Trifluralin 29049000 1582-09- C13H16F3N3O4


8

1015. Telu hexaflorua Tellurium hexafluoride 28261900 7783-80- TeF6


4

1016. Terpen hydrocacbon Terpene hydrocarbon 29021900 68956- C10H16


56-9

1017. Terpinolen Terpinolene 29021900 586-62-9 C11H16

1018. Tert-butyl acrylat Tert-butyl acrylate 291590 1663-39- C7H12O2


4

1019. Tert-butyl clorua T ert-butylchloride 29031990 507-20-0 C4H9Cl

1020. Tert-butyl isocyanat Tert-Butyl isocyanate 29291090 1609-86- C5H9NO


5

1021. Tert-butyl peroxy Tert-butyl peroxy 29159090 109-13-7 C8H16O3


isobutyrat isobutyrate

1022. Tert-butyl peroxyaxetat Tert-butyl peroxyacetate 29159090 107-71-1 C6H12O3

1023. 5-Tert-Butyl-2,4,6- 5-tert-Butyl-2,4,6- 29049000 81-15-2 C12H15N3O6


trinitro-m-xylen trinitro-m-xylene

1024. Tert-butylperoxy Tert-butyl peroxy 29209090 2372-21- C8H16O4


isopropylcarbonat isopropyl carbonate 6

1025. Tert-butyl peroxy Tert-butyl peroxy 29189900 1931-62- C8H12O5


maleat maleate 0

1026. Tert-butylperoxy Tert-butylperoxy pivalate 29189900 927-07-1 C9H18O3


pivalate

1027. Tetra etyl thiếc Tetraethyltin 29319080 597-64-8 C8H20Sn

1028. Tetrabrom etan Tetrabromo ethane 29033919 79-27-6 C2H2Br4

1029. 2,3,7,8-Tetraclo 2,3,7,8 -tetrachloro 29329990 1746-01- C12H4Cl4O2


dibenzo-p-dioxin dibenzo-p-dioxin 6

1030. 1,1,2,2-Tetraclo etan 1,1,2,2-Tetrachloro 29031990 79-34-5 C2H2Cl4


ethane

1031. Tetraclo etylen Tetrachloro ethene 29032300 127-18-4 C2Cl4

239
1032. Tetraclo phenol 2,3,4,6-Tetrachloro 29081900 58-90-2 C6H2Cl4O
phenol

1033. 1,1,1,2-Tetraclo etan 1,1,1,2-Tetra chloro 29031990 630-20-6 C2H2Cl4


ethane

1034. Tetraetyl silicat Tetraethyl silicate 29209090 78-10-4 C8H20O4Si

1035. Tetraetyl enpentamin Tetraethyl 29212900 112-57-2 C8H23N5


enepentamine

1036. Tetraflo metan Tetrafluoro methane 29033990 75-73-0 CF4

1037. Tetraflo etylen Tetrafluoro ethylene 29033990 116-14-3 C2F4

1038. 1,2,3,6-Tetrahydro-l- 1,2,3,6-Tetrahydro-1 - 29333990 28289- C12H15N


metyl-4-phenyl pyritin methyl-4-phenyl pyridine 54-5

1039. Tetrahydro-3,5- Tetrahydro-3,5-dimethyl- 29349990 533-74-4 C5H10N2S2


dimetyl-1,3,5,- 1,3,5,-thiadiazine-2-
thiadiazine-2-thion thione (Dazomet)
(Dazomet)

1040. Tetrahydro furan Tetrahydro furan 29321100 109-99-9 C4H8O

1041. Tetrahydro furfuryl Furfuryl amine, 29321900 4795-29- C5H11ON


amin tetrahydro- 3

1042. Tetrahydro phthalic Tetrahydro phthalic 29172000 85-43-8 C8H8O3


anhydrit anhydride

1043. Tetrahydro thiophen Tetrahydro thiophene 29349990 110-01-0 C4H8S

1044. Tetrametylen Tetramethylene 29349990 80-12-6 C4H8N4O4S12


disunphotetramin disulphotetramine

1045. Tetrametyl silan Tetramethylsilane 29319090 75-76-3 C4H12Si

1046. Tetrametyl amonni Tetramethyiammonium 29239000 75-59-2 C4H13ON


hydroxit hydroxide

1047. Tetranatri Tetrasodium 28353910 7722-88- Na4O7P2


pyrophotphat diphosphate 5

1048. Tetranitrometan Tetranitro methane 29042090 509-14-8 CN4O8

1049. Tetrapropyl Tetrapropylorthotitanate 29051900 3087-37- C12H28O4Ti


orthotitanat 4

1050. Thalidomit Thalidomide 29339990 50-35-1 C13H10N2O4

1051. Thiabendazol Thiabendazole 29341000 148-79-8 C10H7N3S

1052. 4-Thiapentanal 4-Thiapentanal 29309090 3268-49- C4H8OS


3

240
1053. Thioglycol Thiomonoglycol 29309090 60-24-2 C2H6OS

1054. Thiometon Thiometon 29309090 640-15-3 C6H15O2S3P

1055. Thionazin Thionazin 29339990 297-97-2 C8H13N2O3PS

1056. Thiophen Thiophene 29349990 110-02-1 C4H4S

1057. Thiourea Thiourea 29309090 62-56-6 CH4N2S

1058. Thiourea dioxit Thiourea dioxide 29309090 1758-73- CH4O2N2S


2

1059. Thiram Thiram 29303000 137-26-8 C6H12N2S4

1060. Thori nitrat Thorium nitrate 28342990 13823- TH(NO3)4


29-5

1061. Thorin Thorine 29319090 132-33-2 C16H13O11N2S2As

1062. Thủy ngân và các hợp Mercury and mercury --- --- ---
chất của thủy ngân compounds

1063. Thymol Thymol 29071900 89-83-8 C10H14O

1064. Thiếc (IV) clorua Stannic tetrachloride 28273990 7646-78- SnCl4


8

1065. Tirpat Tirpate 292910 26419- C8H14N2O2S2


73-8

1066. Titan Titanium 81082000 7440-32- Ti


và 6
81089000

1067. Titan hydrua Titanium hydride 28500000 7704-98- TiH2


5

1068. Titan tetraclorit Titanium tetrachloride 28273990 7550-45- TiCl4


0

1069. Toluene di-isocyanat Toluene di-isocyanate 29291090 584-84-9; C9H6N2O2


91-08-7

1070. Trans-xyclohexan-1,2- Trans-cyclohexane-1,2- 29172000 14166- C8H10O3


dicarboxylic anhydrit dicarboxylic anhydride 21-3

1071. 1,1,1 -Triclo-2,2-bis(4- 1,1,1-Trichloro-2,2- 29039200 50-29-3 C14H9Cl5


clophenyl) etan bis(4-
(D.D.T) chlorophenyl)ethane

1072. Tri phenyl hydroxit Triphenyl tin hydroxide 29319090 76-87-9 C18H16OSn
thiếc

1073. Triallyl amin Triallyl amine 29211900 102-70-5 C9H6N

241
1074. 1,3,5-Triamino-2,4,6- 1,3,5-Triamino-2,4,6- 29215900 3058-38- C6H6N6O6
trinitro benzen trinitro benzene 6

1075. Tributyl axetat thiếc Tributylt in acetate 29312000 56-36-0 C14H30O2Sn

1076. Tributyl laurat thiếc Tributyl tin laurate 29312000 3090-36- C24H50O2Sn
6

1077. Tributyl amin Tributyl amine 29211900 102-82-9 [CH3(CH2)3]3N

1078. Triclo etylen Trichloro ethylen 29032200 79-01-6 CHClCCl2

1079. 2,4,6-Triclo phenol 2,4,6-Trichloro phenol 29081900 88-06-2 C6H3OCl3

1080. Triclo silan Trichloro silane 2853000 10025- SiHCl3


78-2

1081. Triclo acetyl clorua Trichloro acetyl chloride 29159090 76-02-8 C2Cl4O

1082. Triclo benzen Triclo benzen 29039900 108-70-3; C6H3C13


120-82-1;
87-61-6

1083. Triclo buten T richlorobutene 29032900 2431-50- C4H5Cl3


7

1084. 1,1,1-Triclo etan 1,1,1 -Trichloro ethane 29031920 71-55-6 C2H3Cl3

1085. Triclo metan Chloroform 29031300 67-66-3 CHCl3

1086. Tricosaflododecanoic Tricosafluoro 29159070 307-55-1 C12HF23O2


axit dodecanoic acid

1087. Tricresyl photphat Tricresyl phosphate 29199000 1330-78- C21H21O4P


5

1088. Trietyl enemel amin Trietyl enemel amin 29336900 51-18-3 C9H12N6

1089. Trietyl thiếc sunphat Tricresyl phosphate 29199000 1330-78- C21H21O4P


5

1090. Trietyl photphit Triethy phosphite 29209090 122-52-1 C6H15O3P

1091. Trietyl amin Triethylamine 29211900 121-44-8 C6H15N

1092. Trietylen tetramin Triethylene tetramine 29212900 112-24-3 C6H18N4

1093. Trietyl thiếc axetat Triethyl tin acetate 29319080 1907-13- C8H18O2Sn
7

1094. Trietyl thiếc sunphat Triethyl tin sulfate 29319090 57-52-3 C12H30O4SSn2

1095. Triflo metan Trifluoro methane 29033990 75-46-7 CHF3


(Fluoroform)

1096. Triflo clo etylen Trifluoro chloro ethylene 29037700 79-38-9 C2ClF3

242
1097. Triiso butylen Triiso butylene 29012990 7756-94- C12H24
7

1098. Triisopropyl borat Triisopropyl borate 29209090 5419-55- C9H21O3B


6

1099. Trimetylamin Trimethylamine 29211100 75-50-3 C3H9N

1100. Trimetylclosilan Trimethylchlorosilane 29319090 75-77-4 C3H9ClSi

1101. Trimetyl acetyl clorua Trimethylacetyl chloride 29159090 3282-30- C5H9OCl


2

1102. Trimetyl borat Trimethyl borate 29209090 121-43-7 C3H9O3B

1103. Trimetyl photphit Trimethyl phosphite 29209090 121-45-9 C3H9O3P

1104. 3,3,5-Trimetyl 3,3,5-Trimethyl 29213000 15901- C9H19N


cyclohexyl amin cyclohexylamine 42-5

1105. Trimetyl thiếc axetat Trimethyl tin acetate 2931 1118-14- C5H12O2Sn
5

1106. Trinitro anilin Trinitroaniline 29214200 26952- C6H4N4O6


42-1

1107. 2,4,6-trinitro anisol 2,4,6-trinitro anisole 29093000 606-35-9 C7H5N3O7

1108. Trinitro benzen Trinitro benzene 29042090 99-35-4 C6H3N3O6

1109. Trinitrobenzoic axit Trinitrobenzoic acid 29163990 129-66-8 C7H3N3O8

1110. Trinitrocresol Trinitrocresol 29089900 602-99-3 C7H5N3O7

1111. 2,4,6-Trinitrophenetol 2,4,6- Trinitrophenetole 29093000 4732-14- C8H7N3O7


3

1112. 2,4,6- Trinitroresorcinol 2,4,6-Trinitrophenol 29089900 88-89-1 C6H3N3O7


(styphnic axit) (picric acid)

1113. 2,4,6-Trinitrotoluen 2,4,6-Trinitrotoluene 29042010 118-96-7 C7H5N3O6

1114. Tri-o-cresyl photphat Tri-o-cresyl phosphate 29199000 78-30-8 C21H21O4P


(TOCP)

1115. Tripropylamin Tripropylamine 29211900 102-69-2 C9H18N

1116. Tripropylen Tripropylene 29012990 13987- C9H18


01-4

1117. Tris (2,3 dibro propyl) Tris (2,3 dibromopropyl) 29191000 126-72-7 C9H15Br6PO4
photphat phosphate

1118. Tris(2-clo etyl) Tris(2- 29199000 115-96-8 C6H12Cl3O4P


photphat chloroethyl)phosphate

243
1119. Tro kẽm Zinc ashe 26201100 7440-66- Zn
hoặc 6
26201900

1120. Undecan Undecane 29011000 1120-21- C11H24


4

1121. Urea hydro peroxit Urea hydrogen peroxide 28470010 124-43-6 CH6O3N2

1122. Valeraldehit Pentanaldehyde 29121990 110-62-3 C5H10O

1123. Valeryl clo Valeryl chloride 29159090 638-29-9 C5H9OCl

1124. Vanadi pentoxit Vanadium (V) oxide 28253000 1314-62- V2O5


32064970 1

1125. Vanadyl sunphat Vanadyl sulfate 28332990 27774- VO(SO4)


13-6

1126. Vinyl axetylen Vinyl acetylene 29012990 689-97-4 C4H4

1127. Vinyl benzen Vinyl benzene (Styrene) 29025000 100-42-5 C8H8

1128. Vinyl brom Vinyl bromide 29033990 593-60-2 C2H3Br

1129. Vinyl butyrat Vinyl butyrate 29156000 123-20-6 C6H10O2

1130. Vinyl clorit Vinyl chloride 29032100 75-01-4 CH12CHCl

1131. Vinyl etyl ete Vinyl ethyl ether 29091900 109-92-2 C4H8O

1132. Vinyl florit Vinyl fluoride 29033990 75-02-5 C2H3F

1133. Vinyl isobutyl ete Vinyl isobutyl ether 29091900 109-53-5 C6H12O

1134. Vinyl metyl ete Vinyl methyl ether 29091900 107-25-5 C3H6O

1135. Vinyl benzen Vinyl benzene 29025000 100-42-5 C8H8

1136. Vinyliden clorit Vinylidene chloride 29032900 75-35-4 C2H2Cl2

1137. Vinyliden florit Vinylidene fluoride 29033990 75-38-7 C2H2F2

1138. Vinyl pyridin Vinyl pyridin 29333990 100-69-6; C2H5C5H4N


1121-55-
7;
100-43-6

1139. Vinyltoluen Vinyl toluene 29029090 25013- C9H10


15-4

1140. Vinyltriclo silan Vinyl trichlorosilane 29319090 75-94-5 C2H3Cl3Si

1141. Vonfram hexaflorua Tungsten hexafluoride 28261900 7783-82- WF6


6

244
1142. Warfarin ((RS)-4- Warfarin ((RS)-4- 29329990 81-81-2 C19H16O4
hydroxy-3 (3-oxo-1 - hydroxy-3-(3-oxo-1-
phenylbutyl)-2H- phenylbutyl)-2H-
chromen-2-on) chromen-2-one)

1143. Xeri Cerium 28053000 7440-45- Ce


1

1144. Xianamit Cyanamide 28530000 420-04-2 CH2N2

1145. Xyanopropan-2-ol 2-Cyanopropan-2-ol 29269000 75-86-5 C4H7NO

1146. Xyanuric clorua Cyanuric chloride 29336900 108-77-0 C3N3Cl3

1147. Xyclohexanamin Cyclohexylamine 29213000 108-91-8 C6H13N

1148. Xyclohexane-1,2- Hexahydro phthalic 29172000 85-42-7 C8H10O3


dicarboxylic anhydrit anhydride

1149. Xyhexatin plictran Cyhexatine 29319090 13121- C18H34OSn


70-5

1150. Xylen Xylen 29024300 106-42-3; C8H10


108-38-3;
95-47-6

1151. 2,4-Xylidin 2,4-Xylidine; 2,6- 29214900 95-68-1; C8H11N


Xylidine; 87-62-7

1152. Ytri Ytrium 28053000 7440-65- Y


5

1153. Zircon tetraclorua Zirconium(IV) chloride 28273990 10026- ZrCl4


11-6

1154. Zirconi Zirconium 81092000 7440-67- Zr


hoặc 7
81099000

1155. Zirconi hydrit Zirconium(II) hydride 28500020 7704-99- ZrH2


6

1156. Ziriconi nitrat Zirconium nitrate 28342990 13746- Zr(NO3)4


89-9

(1): Mã HS để tham khảo.

245

You might also like