Professional Documents
Culture Documents
.
1
MỤC LỤC
1. Giới thiệu chung ……………………………………………………...…6
2. Tiêu chuẩn thiết kế ……………………………………………………...6
2.1 Tiêu chuẩn ANSIANSI - American National Standards Institute.
…………………………………………………………………………..6
2.2 Bảng mã chữ nhận dạng - Identification Letters ………………..7
2.3 Bảng ký hiệu ……………………………………………………….8
2.3.1 Đường xử lý tín hiệu - Process Line Symbols ……………..9
2.3.2 Ký hiệu van - Valve general ……………………………..…9
2.3.2.1 Định nghĩa van …………………………………………….10
2.3.2.2 Các loại van sử dụng trong bản vẽ ……………………….10
2.3.3 Ký hiệu thiết bị - items of equipment …………………….14
2.3.4 Ký hiệu bộ lọc, tách và bôi trơn - Filters, separators and
lubricator ………………………………………………………...15
2.3.5 Ký hiệu phụ kiện - Fittings ……………………………….15
2.3.6 Ký hiệu thiết bị khác - Miscellaneous items ……………..16
2.3.7 Balloon bổ nghĩa - Balloon Modiffiers. …………………..17
2.3.8 Thiết bị đo, điều chỉnh lưu lượng - Flow elements ……...17
2.4 Chức năng của hệ thống dẫn khí ga áp suất thấp ……………..18
2.4.1 Bộ lọc khí ga DRY GAS FILTER ………………………..18
2.4.2 Bộ phận đo lường ………………………………………….19
2.4.3 Bộ điều chỉnh áp suất ……………………………………..20
2.4.4 Bộ phận điều khiển ………………………………………..22
2.4.5 Van ngắt khẩn cấp SDV …………………………………..22
3 Kết luận ………………………………………………………..23
2
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Bản vẽ sơ đồ đường ống công ty INTERMALT ………………….6
Hình 2.1 Tiêu chuẩn ANSI về ký hiệu thiết bị và định nghĩa ………………7
Hình 2.2.1 Bản vẽ sơ đồ áp kế ……………………………………………...7
Hình 2.2.2 Bảng thiết kế chức năng dụng cụ ……………………………….8
Hình 2.3.1 Ký hiệu đường xử lý tín hiệu …………………………………...9
Hình 2.3.2 Ký hiệu các loại van
…………………………………………….10
Hình 2.3.2.1 Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van bi …………………..11
Hình 2.3.2.2 Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van SDV ………………11
Hình 2.3.2.3 Hình Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van PSV …………12
Hình 2.3.2.4 Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van PCV ………………..13
Hình 2.3.2.5 Hình Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van SSV …………14
Hình 2.3.3 Ký hiệu thiết bị lắp đặt ………………………………………...14
Hình 2.3.3.1 Hình ảnh minh họa PIG LAUNCHER ………………………14
Hình 2.3.4 Ký hiệu đường tín hiệu ………………………………………...15
Hình 2.3.5 Ký hiệu phụ kiện ………………………………………………16
Hình 2.3.5.1 Ký hiệu phụ kiện REDUCER ………………………………..16
Hình 2.3.6 Ký hiệu thiết bị khác …………………………………………..17
Hình 2.3.7 Ký hiệu bong bóng định nghĩa ………………………………...17
Hình 2.3.8 Ký hiệu thiết bị đo lưu lượng ………………………………….18
Hình 2.4.1 Sơ đồ bộ lọc khí gas DRY GAS FILTER ……………………..19
Hình 2.4.2 Sơ đồ hệ thống đo lường ………………………………………20
Hình 2.4.3 Sơ đồ bộ điều chỉnh áp suất ……………………………………21
Hình 2.4.4 Sơ đồ hệ thống điều khiển PHU MY GDS CONTROL ROOM 22
Hình 2.4.5.1 Hệ thống van SDV …………………………………………..23
Hình 2.4.5.2 Sơ đồ cung cấp khí nén cho van SDV ……………………….23
3
4
Lời mở đầu
Bản vẽ sơ đồ là bản vẽ phẳng gồm một số ký hiệu đơn giản được quy ước để
thể hiện các nguyên lý hoạt động như bản vẽ sơ đồ đi dây , sơ đồ mạch
động lực , sơ đồ mạch điều khiển ,...
Trong bản vẽ sơ đồ đó, các ý tưởng sẽ được trình bày một cách có trật tự và
hệ thống cho phép hiển thị các mối quan hệ giữa chúng. Mục tiêu là tạo ra
các cấu trúc hệ thống bằng cách xác định ý tưởng theo trình tự hợp lý.
Chính vì vậy việc đọc hiểu các loại bản vẽ sơ đồ mang ý nghĩa quan trọng
trong việc thiết kế kỹ thuật.
Được công ty tạo điều kiện cho chúng em tham gia thực tập và có cơ hội
đọc hiểu các loại bản vẽ sơ đồ như bản vẽ “PIPING AND INSTRUMENT
DIAGRAM WRAWING” của công ty INTERMALT ,..Trong bài luận này
sẽ nêu tổng quát về các ký hiệu trong sơ đồ và chức năng chính của hệ thống
điều khiển của bản vẽ cũng như các cấu trúc điều khiển tự động khác.
Qua sự tiếp xúc với môi trường làm việc , em thêm hiểu rõ khó khăn trong
công việc và học hỏi thêm được nhiều kiến thức giúp ích cho công việc.
Em xin gửi lời cảm ơn đến công ty và các anh chị trong công ty đã hỗ trợ
em trong quá trình thực tập này.
5
1. Giới thiệu chung
Bảng mã chữ nhận dạng là bảng liệt kê tên các chức năng viết tắt
của thiết bị .Bằng cách liên kết giữa ký tự Biến khởi tạo hoặc đo lường -
MEASURED or INITIATING VARIABLE và ký tự NỐI - Succesding
Letter thì ta sẽ xác nhận được chức năng làm việc của thiết bị.
Ví dụ :
7
Kết hợp chữ P trong bảng ký tự Biến khởi tạo hoặc đo lường -
MEASURED or INITIATING VARIABLE và chữ G ký tự NỐI -
Succesding Letter ta có từ PT nghĩa là đồng hồ đo áp suất - Pressure Glass
9
Hình 2.3.2 Ký hiệu các loại van
10
Hình 2.3.2.1 Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van bi
Van ngắt khẩn cấp SDV - SHUTDOWN valve là loại van điều khiển tự
động - actuated vavle dùng để đóng ngắt khẩn cấp hệ thống trong các
trường hợp nguy hiểm như rò rỉ khí ga, quá áp hệ thống,.. hay giúp cho nhân
viên đóng ngắt vận hành hệ thống một cách thuận tiện nhất.
Chức năng chính của van SDV trong hệ thống là đóng ngắt và đảm bảo an
toàn cho đường ống 3”-P-5402-B1 và 4”-P-5402-A1 . Ngoài ra van DV còn
được điều khiển bởi hệ thống ICSS.
Hình 2.3.2.2 Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van SDV
Van an toàn PSV - Pressure safety vavle là một loại van tự hoạt động khi
áp suất cửa vào của van tăng lên đến một giá trị đã định trước thì van sẽ mở
11
đĩa van và giải thoát lượng khí hoặc chất lỏng dư thừa. Khi áp suất giảm đến
mức được xác định thì van sẽ đóng lại lần nữa .
Chức năng chính của van PSV trong bản vẽ là để đảm bảo không xảy ra tình
trạng quá áp khí gas trong đường ống.
Hình 2.3.2.3 Hình Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van PSV
Van điều áp PCV - Pressure control vavle là van điều khiển áp suất đến
một giá trị nào đó tại đầu ra của van , thường là van giảm áp. Van PCV chia
làm hai loại là van tác động trực tiếp và van tác động gián tiếp.
Chức năng chính của van PCV trong bản vẽ là để giảm áp suất khí gas trong
đường ống để cung cấp cho hai van SDV.
12
Hình 2.3.2.4 Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van PCV
Van an toàn bề mặt SSV - Surface safety vavle là là van cổng an toàn
được dẫn động bằng thủy lực hoặc khí nén để nhanh chóng tắt giếng ở
thượng nguồn trong trường hợp quá áp, hỏng hóc, rò rỉ ở thiết bị hạ lưu
hoặc bất kỳ trường hợp khẩn cấp nào khác về giếng cần phải tắt ngay lập
tức.
Van SSV có thể được vận hành từ xa bằng thiết bị tắt khẩn cấp (ESD),
thiết bị này có thể được kích hoạt tự động bằng thiết bị truyền động thí
điểm áp suất cao hoặc thấp. Nếu trường hợp khẩn cấp xảy ra, tính năng
này làm giảm khả năng thương tích của nhân viên.
13
Hình 2.3.2.5 Hình Hình ảnh minh họa và ký hiệu của van SSV
15
Hình 2.3.5 Ký hiệu phụ kiện
Bộ giảm rãnh ống nối Reducer đồng tâm ( concentric) và lệch tâm
(eccentric) là một loại phụ kiện dùng để nối hai loại đường ống có tiết diện
khác nhau lại với nhau.
16
Ký hiệu thiết bị khác bao gồm các thiết bị được trình bày như hình
ở dưới :
17
Hình 2.3.8 Ký hiệu thiết bị đo lưu lượng
18
Hình 2.4.1 Sơ đồ bộ lọc khí gas DRY GAS FILTER
19
Hình 2.4.2 Sơ đồ hệ thống đo lường
20
`
21
2.4.4 Bộ phận điều khiển
PHU MY GDS CONTROL ROOM là phòng điều khiển sử dụng
hệ thống an toàn tích hợp ICSS có chức năng giám sát , đo lường các giá trị
như nhiệt độ , áp suất, lưu lượng,... thông qua các cảm biến nhiệt độ TIT,
cảm biến áp suất PT, cảm biến lưu lượng FT thông qua giao thức TCP/IP.
Ngoài ra phòng điều khiển còn tiến hành đóng ngắt van dừng khẩn cấp SDV
5401 ở đầu nguồn và van SDV 5402 ở cuối nguồn.
Phòng điều khiển này có chức năng điều khiển từ xa ESD để cung
cấp tín hiệu đóng ngắt cho các van an toàn điều khiển từ xa.
22
Hình 2.4.5.1 Hệ thống van SDV
Hai van này vận hành bằng khí nén được lấy từ đường ống
3/4”-IG5420-1C1 và được giám sát, điều khiển bởi hệ thống ICSS.
Luồng khí nén được lấy từ đường ống có độ an toàn cao do
sử dụng các van điều chỉnh áp suất PCV để giảm áp suất và bộ van
xả khí PSV phòng cho trường hợp quá áp trong đường ống 3/4”-
IG5420-1C1 .
3 Kết luận
Trong quá trình thi công và lắp đặt , bản vẽ sơ đồ sẽ giúp chúng ta
hình dung được quá trình lắp đặt, vận hành của thiết bị cũng như chức năng
của chúng qua đó chúng ta cần trang bị những kiến thức chuyên ngành đầy
đủ để có khả năng đọc hiểu bản vẽ kỹ thuật.Nhờ bản vẽ này ta có thể biết
được :
-Mục đích lắp đặt thiết bị
-Vị trí lắp đặt thiết bị
-Nguyên lí làm việc của hệ thống
-Kích thước và loại thiết bị cần dùng
-Vai trò của hệ thống điều khiển tự động
Qua quá trình đọc bản vẽ kỹ thuật thì em đã tích lũy thêm kiến thức
cho bản thân mình và từ đó có thể định hướng cho công việc của bản thân
sau này.
Em xin chân thành cảm ơn công ty và anh chị đã tạo điều kiện cho
em hoàn thành bài tiểu luận này.
23
.
24
25