You are on page 1of 25

TRẮC NGHIỆM KINH TẾ VĨ MÔ PHẦN 2

Câu 1. Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng,
trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 150, nhìn chung mức sống của bạn đã:
A. Giảm
B. Tăng
C. Không thay đổi
D. Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
Câu 2: Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu đồng lên 7 triệu đồng,
trong khi đó CPI tăng từ 110 lên 154, nhìn chung mức sống của bạn đã:
A. Giảm
B. Tăng
C. Không thay đổi
D. Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
Đáp án C
Câu 3: Với tư cách là người đi vay bạn sẽ thích tình huống nào sau đây nhất?
A. Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỉ lệ lạm phát là 25%
B. Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỉ lệ lạm phát là 14%
C. Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỉ lệ lạm phát là 9%
D. Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỉ lệ lạm phát là 1%
Đáp án D
Câu 4: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 5% của nhóm
hàng tiêu dùng nào dưới đây?
A. Thiết bị và đồ dùng gia đình
B. Thực phẩm
C. Lương thực
D. Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.
Đáp án B
Câu 5: Giả sử tiền lương tối thiểu đã tăng từ 120 nghìn đồng vào năm 1993 lên 35-
nghìn đồng vào năm 2005 trong khi đó CPI tăng tương ứng từ 87,4 lên 172,7. Tiền
lương tối thiểu thực tế của năm 2005 so với năm 1993 đã:
A. Giảm
B. Tăng
C. Không thay đổi
D. Không thể kết luận vì không biết năm cơ sở.
Đáp án B
Câu 6: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự tăng giá 15% của
nhóm hàng tiêu dùng nào sau đây?
A. May mặc, mũ nón, giày dép
B. Phương tiện đi lại, bưu điện
C. Văn hoá, thể thao và giải trí
D. Lương thực, thực phẩm
Đáp án D
Câu 7: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến mức sản lượng thực tế trong dài hạn?
A. Mức cung ứng tiền tệ
B. Cung về các yếu tố sản xuất
C. Cán cân thương mại quốc tế
D. Tổng cầu của nền kinh tế
Đáp án B
Câu 8: Thước đo tốt về mức sống của người dân một nước là:
A. GDP thực tế bình quân đầu người
B. GDP thực
C. GDP danh nghĩa bình quân đầu người
D. Tỉ lệ tăng trưởng của GDP danh nghĩa bình quân đầu người.
Đáp án A
Câu 9: Vận dụng quy tắc 70, nếu thu nhập của bạn tăng 10% một năm, thì thu nhập
của bạn sẽ tăng gấp đôi sau khoảng:
A. 7 năm B. 10 năm C. 70 năm D. 14 năm
Đáp án A
Câu 10: Chi phí cơ hội của tăng trưởng cao hơn trong tương lai là:
A. Sự giảm sút về đầu tư hiện tại B. Sự giảm sút về tiết kiệm hiện tại
C. Sự giảm sút về tiêu dùng hiện tại D. Sự giảm sút về thuế
Đáp án C
Câu 11: Sự gia tăng nhân tố nào sau đây không làm tăng năng suất của một quốc
gia?
A. Vốn nhân lực bình quân một công nhân
B. Tư bản hiện vật bình quân một công nhân
C. Lao động
D. Tiến bộ công nghệ
Đáp án C
Câu 12: Dầu mỏ là một ví dụ về:
A. Vốn nhân lực
B. Tư bản hiện vật
C. Tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được
D. Tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được
Đáp án D
Câu 13: Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của
Việt Nam?
A. Công ty Bến Thành xây dựng một nhà hàng ở Mat-xco-va
B. Hãng phim truyện Việt Nam bán bản quyền của một phim cho một trường quay Nga
C. Công ty chế tạo ô tô Hoà Bình mua cổ phần của Toyota (Nhật Bản)
D. Câu 1 và 3 đúng
Đáp án A
Câu 14: Nhân tố nào dưới đây không làm tăng GDP trong dài hạn (chọn 2 đáp án
đúng)
A. Công nhân được đào tạo tốt hơn
B. Tăng mức cung tiền
C. Đầu tư thay thế bộ phận tư bản đã hao mòn
D. Giảm thuế
Đáp án B, C
Câu 15: Câu nào dưới đây biểu thị tiến bộ công nghệ?
A. Một nông dân phát hiện ra rằng trồng cây vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè
B. Một nông dân mua thêm một máy kéo
C. Một nông dân thuê thêm lao động
D. Một nông dân gửi con đến học tại trường đại học nông nghiệp để sau này trở về làm
việc trong trang trại gia đình.
Đáp án A
Câu 16: Điều nào dưới đây là nhân tố chủ yếu quyết định mức sống của chúng ta?
A. Mức độ làm việc chăm chỉ của chúng ta
B. Cung về tư bản vì tất cả những gì có giá trị đều do máy móc sản xuất ra
C. Cung về tài nguyên thiên nhiên, vì chúng có hạn
D. Năng suất của chúng ta, vì thu nhập của chúng ta chính bằng những gì chúng ta sản
xuất ra.
Đáp án D
Câu 17: Chính sách nào dưới đây có ít khả năng làm tăng tốc độ tăng trưởng của
một quốc gia?
A. Tăng chi tiêu cho giáo dục cộng đồng
B. Dựng lên các rào cản đối với việc nhập khẩu sản phẩm từ nước ngoài
C. Ổn định chính trị và đảm bảo quyền sở hữu tư nhân
D. Giảm rào cản đối với đầu tư nước ngoài
Đáp án B
Câu 18: Để nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển, chính
phủ không nên làm điều gì sau đây?
A. Thúc đẩy thương mại tự do
B. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
C. Khuyến khích tăng dân số
D. Khuyến khích nghiên cứu và triển khai công nghệ
Đáp án C
Câu 19: Để góp phần nâng cao mức sống cho người dân ở các nước đang phát triển,
chính phủ không nên làm điều gì sau đây?
A. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
B. Hạn chế tăng trưởng kinh tế
C. Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu và triển khai
D. Dựng lên các rào cản thương mại như thuế và hạn ngạch
Đáp án D
Câu 20: Để nâng cao mức sống cho người dân ở một nước nghèo, chính phủ không
nên làm điều gì sau đây?
Đáp án C
Câu 21: Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên
làm điều gì sau đây?
A. Mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế
B. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
C. Phát triển giáo dục
D. Tất cả các câu trên
Đáp án D
Câu 22: Ví dụ về tài trợ cổ phần là:
A. Trái phiếu công ty B, Trái phiếu địa phương
C. Cổ phiếu D. Ngân hàng cho vay tiền
Đáp án C
Câu 23: Rủi ro tín dụng là:
A. Do trái phiếu có kỳ hạn
B. Có thể không được hoàn trả tiền lãi hoặc vốn gốc
C. Bị đánh thuế thu nhập từ tiền lãi
D. Tất cả các câu trên
Đáp án B
Câu 24: Tiết kiệm quốc dân bằng:
A. Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm chính phủ
B. Đầu tư + Tiêu dùng
C. GDP – Tiêu dùng
D. GDP – Chi tiêu chính phủ
Đáp án A
Câu 25: Tiết kiệm quốc dân bằng
A. Tiết kiệm tư nhân + Thâm hụt ngân sách chính phủ
B. Đầu tư + Tiêu dùng
C. GDP tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ
D. GDP – Đầu tư
Đáp án C
Câu 26: Nếu chi tiêu chính phủ lớn hơn tổng thuế thu được thì ( chọn 2 đáp án
đúng)
A. Chính phủ có thặng dư ngân sách
B. Chỉnh phủ có thâm hụt ngân sách
C. Tiết kiệm chính phủ sẽ âm
D. Chính phủ gia tăng tiết kiệm
Đáp án B, C
Câu 27: Nếu chi tiêu chính phủ nhỏ hơn tổng thuế thu được thì:
A. Chính phủ có thặng dư ngân sách
B, Chính phủ có thâm hụt ngân sách
C. Tiết kiệm chính phủ sẽ âm
D. Câu 2 và 3 đúng
Đáp án A
Câu 28: Nếu công chúng giảm tiêu dùng 1000 tỉ đồng và chính phủ tăng chi tiêu
1000 tỉ đồng ( các yếu tố khác không đổi) thì trường hợp nào sau đây là đúng?
A. Tiết kiệm quốc dân tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
B. Tiết kiệm quốc dân giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn
C. Tiết kiệm quốc dân không đổi
D. Chưa có đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của tiết kiệm quốc dân
Đáp án C
Câu 29: Nếu công chúng tăng tiêu dùng 500 tỉ đồng và chính phủ giảm chi tiêu 500
tỉ đồng (các yếu tố khác không đổi), thì trường hợp nào sau đây là đúng?
A. Tiết kiệm quốc dân tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.
B. Tiết kiệm quốc dân giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn
C. Tiết kiệm quốc dân không đổi
D. Chưa có đủ thông tin để kết luận về sự thay đổi của tiết kiệm quốc dân
Đáp án C
Câu 30: Chứng khoán nào trên thị trường tài chính có nhiều khả năng phải trả lãi
suất cao nhất?
A. Trái phiếu địa phương do UBND TPHCM phát hành
B. Trái phiếu do chính phủ Việt Nam phát hành
C. Trái phiếu do Vietcombank phát hành
D. Trái phiếu do một công ty mới thành lập phát hành
Đáp án D
Câu 31: Đầu tư là:
A. Việc mua cổ phiếu và trái phiếu
B. Việc mua thiết bị và xây dựng nhà xưởng
C. Việc chúng ta gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng
D. Tất cả các câu trên đúng
Đáp án B
Câu 32: Nếu người dân Việt Nam tiết kiệm nhiều hơn do bi quan vào tình hình kinh
tế tương lai, thì theo mô hình về thị trường vốn vay
A. Đường cung vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất tăng
B. Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm
C. Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng
D. Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm
Đáp án B
Câu 33: Nếu người Việt Nam tiết kiệm ít hơn do lạc quan vào tình hình kinh tế
tương lai thì điều gì xảy ra trên thị trường vốn vay
A. Lãi suất thực tế giảm và đầu tư giảm
B. Lãi suất thực tế giảm và đầu tư tăng
C. Lãi suất thực tế tăng và đầu tư giảm
D. Lãi suất thực tế tăng và đầu tư tăng
Đáp án C
Câu 34: Nếu chính phủ tăng thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô
hình về thị trường vốn vay
A. Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng
B. Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm
C. Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng
D. Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm
Đáp án C
Câu 35: Nếu chính phủ giảm thời gian miễn thuế cho các dự án đầu tư, thì theo mô
hình về thị trường vốn vay
A. Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng
B. Đường cung vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất giảm
C. Đường cầu vốn dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng
D. Đường cầu vốn dịch chuyển sang trái và lãi suất giảm
Đáp án D
Câu 36: Những chính sách nào của chính phủ sẽ làm kinh tế tăng trưởng nhiều nhất
A. Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư và giảm thâm hụt
ngân sách chính phủ
B. Giảm thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và tăng thâm hụt
ngân sách chính phủ
C. Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư và giảm thâm hụt
ngân sách chính phủ
D. Tăng thuế thu nhập từ tiết kiệm, miễn thuế cho các dự án đầu tư, và giảm thâm hụt
ngân sách chính phủ
Đáp án B
Câu 37: Theo mô hình về đồ thị thị trường vốn vay, tăng thâm hụt ngân sách khiến
chính phủ đi vay nhiều hơn sẽ làm
A. Dịch chuyển đường cầu vốn sang phải và làm tăng lãi suất
B. Dịch chuyển đường cầu vốn sang trái và làm giảm lãi suất
C. Dịch chuyển đường cung vốn sang trái và làm tăng lãi suất
D. Dịch chuyển đường cung vốn sang phải và làm giảm lãi suất
Đáp án D
Câu 38: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi
là đầu tư
A. Bạn mua 100 cổ phiếu của FPT
B. Bạn mua một máy tính của FPT cho con bạn để phục vụ việc học hành
C. Công ty FPT xây dựng một nhà máy mới để sản xuất máy tính
D. Bạn ăn một quả táo
Đáp án C
Câu 39: Trong tài khoản thu nhập quốc dân, những giao dịch nào sau đây được coi
là đầu tư?
A. Bạn dành 10 triệu đồng để mua trái phiếu chính phủ
B. Bạn dành 10 triệu đồng để mua cổ phiếu của FPT
C. Một bảo tàng nghệ thuật mua một bức tranh của Picasso với giá 20 triệu USD
D. Gia đình bạn mua một căn hộ mới xây
Đáp án D
Câu 40: Lãi suất của trái phiếu phụ thuộc vào:
A. Thời hạn B. Tính rủi ro của trái phiếu
C. Chính sách thuế đối với tiền lãi D. Tất cả các câu trên
Đáp án D
Câu 41: Nhận định nào dưới đây về tiết kiệm quốc dân là sai?
A. Tiết kiệm quốc dân là tổng số gửi trong các NHTM
B. Tiết kiệm quốc dân là tổng của tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ
C. Tiết kiệm quốc dân phản ánh phần thu nhập quốc dân còn lại sau khi chi cho tiêu dùng
của các hộ gia đình và chi tiêu chính phủ
D. Tiết kiệm quốc dân bằng đầu tư tại trạng thái cân bằng trong một nền kinh tế đóng
Đáp án A
Câu 42: Tiết kiệm chính phủ có giá trị bằng
A. Thuế cộng với khoản chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các nhân trừ đi mua
hàng của chính phủ
B. Thuế trừ đi chi tiêu chính phủ (bao gồm cả chuyển giao thu nhập cho khu vực tư nhân
và chi mua hàng hoá và dịch vụ)
C. Thâm hụt ngân sách của chính phủ
D. Thuế cộng với khoản chuyển giao thu nhập của chính phủ cho cá nhân cộng với mua
hàng của chính phủ
Đáp án B
Câu 43: Tiết kiệm tư nhân phụ thuộc vào:
A. Thu nhập quốc dân
B. Thuế thu nhập cá nhân
C. Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình
D. Tất cả các câu trên
Đáp án D
Câu 44: Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng (chọn 2 đáp án đúng)
A. Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm chính phủ
B. Đầu tư + chi tiêu cho tiêu dùng
C. GDP – Tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ
D. Chi tiêu cho tiêu dùng
Đáp án A,C
Câu 45: Trong một nền kinh tế đóng, tiết kiệm bằng
A. Tiết kiệm tư nhân – Thâm hụt ngân sách chính phủ
B. Đầu tư + Tiêu dùng
C. GDP – Tiêu dùng – Chi tiêu chính phủ
D. Câu 1 và 3 đúng
Đáp án D
Câu 46: Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5000, C=500 + 0,6(Y – T), T=600, G=1000,
I=2160 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là:
A. 5% B. 8% C. 10% D. 0,13
Đáp án D
Câu 47: : Xét một nền kinh tế đóng có Y = 5140, C=500 + 0,6(Y – T), T=600,
G=1000, I=1716 – 100r. Theo mô hình về thị trường vốn vay, lãi suất cân bằng là:
A. 5% B. 8% C. 10% D. 13%
Đáp án B
Câu 48: Xét một nền kinh tế đóng. Nếu GDP = 2000, C=1200, T=200, G=400 thì
A. S = 200, I = 400 B. S = 400, I = 200
C. S = I = 400 D. S = I = 600
Đáp án C
Câu 49: Xét một nền kinh tế đóng. Nếu Y=1000, tiết kiệm bằng 200, T = 100, và
G=200 thì
A. Tiết kiệm tư nhân bằng 100, C = 700
B. Tiết kiệm tư nhân bằng 300, C = 600
C. Tiết kiệm tư nhân bằng C=300
D. Không phải các kết quả trên
Đáp án B
Câu 50: Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 2000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là
400 tỉ đồng, tiêu dùng là 1200 tỉ đồng và thuế là 500 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ
là:
A. -100 tỉ đồng B. -200 tỉ đồng
C. 100 tỉ đồng D. 200 tỉ đồng
Đáp án C
Câu 51: Nếu một nền kinh tế đóng có thu nhập là 1000 tỉ đồng, tiết kiệm quốc dân là
200 tỉ đồng, tiêu dùng là 600 tỉ đồng, thuế là 250 tỉ đồng. Tiết kiệm chính phủ sẽ là:
A. -50 tỉ đồng B. -100 tỉ đồng
C. 50 tỉ đồng D. 100 tỉ đồng
Đáp án C
Câu 52: Theo mô hình thị trường vốn vay, nếu đường cung vốn vay rất dốc, chính
sách nào sau đây có hiệu quả nhất trong việc khuyến khích tiết kiệm và đầu tư?
A. Giảm thuế cho các dự án đầu tư
B. Giảm thâm hụt ngân sách
C. Tăng thâm hụt ngân sách
D. Các câu trên đều sai
Đáp án B
Câu 53: Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đâù tư
và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữu cho cán cân ngân sách
không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì điều gì sẽ xảy raất
A. Cả đầu tư và lãi suất thực sẽ tăng
B. Cả đầu tư và lãi suất thực sẽ giảm
C. Cả đầu tư và lãi suất thực đều không thay đổi
D. Đầu tư sẽ tăng, nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi
Đáp án D
Câu 54: Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu
100 tỉ đồng. Theo mô hình về thị trường vốn vay cho một nền kinh tế đóng trong dài
hạn, thì trường hợp nào sau đây đúng?
A. Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn
B. Tiết kiệm giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn
C. Tiết kiệm không đổi và tăng trưởng kinh tế không bị ảnh hưởng
D. Chưa có đủ thông tin để kết luận về ảnh hưởng đến tiết kiệm
Đáp án A
Câu 55: lực lượng lao động
A. Bao gồm tất cả mọi người có khả năng lao động
B. Không bao gồm những người đang tìm việc
C. Bao gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc
D. Chỉ bao gồm những người đang làm việc
Đáp án C
Câu 56: Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là:
A. Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả
B. Thất nghiệp tạm thời
C. Thất nghiệp chu kỳ
D. Thất nghiệp tự nhiên
Đáp án D
Câu 57: Theo các nhà thống kê lao động, khi người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc
gia đình thì cô ta được coi là
A. Thất nghiệp B. Có việc làm
C. Không nằm trong lực lượng lao động D. Công nhân thất vọng
Đáp án C
Câu 58: Sự kiện nào sau đây làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
A. Một phụ nữ bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình
B. Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật lao động
C. Một người nghỉ hưu theo chế độ hưu trí
D. Một người ngừng tìm việc do nhận thấy không có cơ hội tìm được việc
Đáp án B
Câu 59: Sự kiện nào sau đây làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
A. Một công nhân bị sa thải
B. Một nhân viên vừa được nghỉ hưu theo chế độ
C. Một sinh viên mới ra trường tìm được việc làm ngay
D. Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để
theo học một lớp đào tạo nghề
Đáp án D
Câu 60: Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là:
A. Số người thất nghiệp chia cho số người có việc
B. Số người có việc chia cho dân số của nước đó
C. Số người thất nghiệp chia cho dân số của nước đó
D. Số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động
Đáp án D
Câu 61: Giả sử một nước có dân số là 40 triệu người, trong đos 18 triệu người có
việc làm và 2 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là bao nhiêu?
A. 11% B. 8% C. 5% D. 0,1
Đáp án D
Câu 62: Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 8 triệu người có việc
làm và 1 triệu người thất nghiệp. Lực lượng lao động của nước này là bao nhiêu?
A. 11 triệu B. 20 triệu C. 9 triệu D. 8 triệu
Đáp án C
Câu 63 Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc
làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là bao nhiêu?
A. 5% B.10% C. 11% D. Không phải kq trên
Đáp án B
Câu 64: những người nào sau đây được coi là thất nghiệp?
A. Một người đang làm việc những muốn được nghỉ phép khi cuộc điều tra về thất
nghiệp tiến hành.
B. Một sinh viên đang tìm một việc làm thêm suốt cả tháng qua
C. Một kế toán có chứng chỉ CPA không thể tìm được việc và quyết định ngừng tìm việc
D. Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào một công việc mới
Đáp án D
Câu 65: Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi
tìm kiếm một công việc mới tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm:
A. Thất nghiệp tạm thời B. Thất nghiệp chu kỳ
C. Thất nghiệp cơ cấu D. Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển
Đáp án A
Câu 66: Những người thất nghiệp do thiếu những kĩ năng lao động mà thị trường
đang cần được gọi là:
A. Thất nghiệp tạm thời B. Thất nghiệp chu kỳ
C. Thất nghiệp cơ cấu D. Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển
Đáp án C
Câu 67: Loại thất nghiệp nào sau đây do tiền lượng được ấn định cao hơn mức cân
bằng thị trường
A. Thất nghiệp cơ cấu B. Thất nghiệp tạm thời
C. Thất nghiệp chu kỳ D. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
Đáp án D
Câu 68: Loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng
A. Thất nghiệp cơ cấu B. Thất nghiệp tạm thời
C. Thất nghiệp chu kỳ D. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
Đáp án A, B
Câu 69: Ai trong số những người sau đậy được coi là thất nghiệp cơ cấu?
A. Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào
tạo lại
B. Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở
gần nhà
C. Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ tạm thời do nhà máy đang lắp đặt thiết bị
mới.
D. Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái
Đáp án A
Câu 70: Ai trong số những người sau đậy được coi là thất nghiệp chu kỳ?
A. Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào
tạo lại
B. Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở
gần nhà
C. Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ tạm thời do nhà máy đang lắp đặt thiết bị
mới.
D. Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái
Đáp án D
Câu 71: Ai trong số những người sau đậy được coi là thất nghiệp tạm thời?
A. Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào
tạo lại
B. Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở
gần nhà
C. Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ tạm thời do nhà máy đang lắp đặt thiết bị
mới.
D. Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái
Đáp án B
Câu 72: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp chu kỳ?
A. Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công
nghệ thông tin
B. Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được quy định cao hơn mức cân bằng thị
trường lao động
C. Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu
D. Các cá nhân thay đổi công việc của mình
Đáp án C
Câu 73: Nguyên nhân nào dưới đây gây ra thất nghiệp cơ cấu?
A. Thất nghiệp tăng là do sự thu hẹp của ngành dệt may và sự mở rộng của ngành công
nghệ thông tin
B. Thất nghiệp tăng là do tiền lương thực tế được quy định cao hơn mức cân bằng thị
trường lao động
C. Thất nghiệp tăng là do sự suy giảm của tổng cầu
D. Các cá nhân thay đổi công việc của mình
Đáp án A
Câu 74: Ai trong số nhưunxg người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời? Một
công nhân ngành thép
A. Mất việc do sự thay đổi của công nghệ
B. Bỏ việc và đang đi tìm một công việc tốt hơn
C. Quyết định ngừng làm việc để trở thành sinh viên chính quy của một trường đại học
D. Bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình
Đáp án B
Câu 75: Nếu tiền lương được quy định cao hơn mức tiền lương cân bằng thì nền
kinh tế sẽ xuất hiện
A. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
B. Thất nghiệp tạm thời
C. Thất nghiệp chu kỳ
D. Thất nghiệp cơ cấu
Đáp án A
Câu 76: Tăng cung tiền có tác động yếu đến tổng cầu khi (chọn 2 đáp án đúng)
A. Đầu tư ít co dãn với sự thay đổi của lãi suất
B. Cầu tiền ít co dãn với sự thay đổi của lãi suất
C. MPC nhỏ
D. Đầu tư co dãn theo lãi suất
Đáp án A,C
Câu 77: Điều nào sau đây không phải là lí do làm cho mục tiêu thất nghiệp bằng
không là không thực tế và có thể không đáng mong muốn?
A. Cần có thời gian để công việc và công nhân khớp nhau
B. Sẽ là vô nhân đạo nếu buộc người già phải làm việc
C. Luật tiền lương tối thiểu, hạn chế các cơ hội làm việc
D. Một số người thất nghiệp không sẵn sàng chấp nhận các công việc sẵn có
Đáp án B
Câu 78: Với L là lực lượng lao động, E là số lao động có việc làm, U là số lao động thất
nghiệp, thì tỉ lệ thất nghiệp được tính bằng
A. (L – E)/L B. U/L
C. 1- E/L D. Tất cả các câu trên
Đáp án D
Câu 79: Thị trường lao động có hiện tượng dư cầu khi:
A. Mức tiền lương thực tế cao hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động
B. Mức tiền lương thực tế thấp hơn mức tiền lương cân bằng thị trường lao động
C. Nhiều người tham gia vào lực lượng lao động hơn
D. Nhiều người bị sa thải
Đáp án B
Câu 80: Thất nghiệp vẫn tồn tại ở trạng thái toàn dụng nhân công bởi vì:
A. Một số người trưởng thành không có khả năng lao động
B. Mọi người cần thời gian để tìm việc và trong nền kinh tế luôn xuất hiện sự không ăn
khớp giữa cung và cầu lao động theo ngnahf, nghề, địa bàn
C. Sự biến động theo chu kỳ là điều không tránh khỏi
D. Có những người trưởng thành không có nhu cầu tìm việc
Đáp án B
Câu 81: Điều nào sau đây không phải là chi phí của thất nghiệp?
A. Bạn có nhiều thời gian để nâng cao trình độ chuyên môn và tìm kiếm các thông tin về
việc làm mới
B. Giảm sút sản lượng và thu nhập
C. Kĩ năng lao động bị xói mòn khi thất nghiệp kéo dài
D. Sự ức chế về tinh thần
Đáp án A
Câu 82: Chính sách nào dưới đây của hcinhs phủ sẽ giảm được thất nghiệp cơ cấu?
A. Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu
cầu mới của thị trường
B. Giảm tiền lương tối thiểu
C. Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm
D. Câu 1 và 3 đúng
Đáp án A
Câu 83: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp tạm thời?
A. Mở rộng các khoá đào tạo lại nghề cho các công nhân mất việc để thích hợp với nhu
cầu mới của thị trường
B. Giảm tiền lương tối thiểu
C. Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm
D. Không phải các chính sách trên
Đáp án C
Câu 84: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ giảm được thất nghiệp theo lí
thuyết cổ điển?
A. Mở rộng các khoá đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu thị trường
B. Giảm tiền lương tối thiểu
C. Phổ biến rộng rãi thông tin về những công việc đang cần tuyển người làm
D. Câu 1 và 3 đúng
Đáp án B
Câu 85: Trợ cấp thất nghiệp có xu hướng làm tăng thất nghiệp tạm thời do
A. Làm cho công nhân mất việc cảm thấy cấp bách hơn trong việc tìm kiếm công việc
mới
B. Buộc công nhân phải chấp nhận ngay công việc đầu tiên mà họ nhận được
C. Làm cho các doanh nghiệp phải hết sức thận trọng trong việc sa thải công nhân
D. Làm giảm áp lực phải tìm việc để có thu nhập trang trải cho cuộc sống của những
người bị thất nghiệp
Đáp án D
Câu 86: Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự
nhiên?
A. Tăng tiền lương tối thiểu
B. Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng
C. Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các
vùng xa và vùng sâu
D. Tăng trợ cấp thất nghiệp
Đáp án C
Câu 87: Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng?
A. Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động lành nghề so với thị trường lao
động giản đơn
B. Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn trong thị trường lao động giản đơn so với trong thị
trường lao động lành nghề
C. Không tác động đến thất nghiệp nếu nó coa hơn mức lương cân bằng thị trường
D. Trợ giúp tất cả thanh niên bởi họ nhận được tiền lương cao hơn so với khi họ tự xoay
sở
Đáp án B
Câu 88: Luật tiền lương tối thiểu có khuynh hướng:
A. Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn cho những lao động trẻ không có bằng đại học so với lao
động trẻ có bằng đại học
B. Tạo ra nhiều thất nghiệp hơn cho những lao động trẻ có bằng đại học so với lao động
trẻ không có bằng đại học
C. Không tác động đến thất nghiệp nếu nó coa hơn mức lương cân bằng thị trường
D. Trợ giúp tất cả thanh niên bởi họ nhận được tiền lương cao hơn so với khi họ tự xoay
sở
Đáp án A
Câu 89: Công đoàn có xu hướng làm tăng chênh lệch tiền lương giữa người trong
cuộc và người ngoài cuộc do làm:
A. Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng tăng cung
về lao động trong khu vực không có công đoàn
B. Tăng tiền lương trong khu vực có công đoàn, điều có thể dẫn tới hiện tượng giảm cung
về lao động trong khu vực không có công đoàn
C. Giảm cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn
D. Tăng cầu về công nhân trong khu vực có công đoàn
Đáp án A
Câu 90: Nhận định nào sau đây về lý thuyết tiền lương hiệu quả là đúng?
A. Đó là mức tiền lương do chính phủ quy định doanh nghiệp trả lưogn cho công nhân
càng thấp càng tốt
B. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường tạo ra rủi ro về đạo đức vì nó làm
cho công nhân trở nên vô trách nhiệm
C. Việc trả tiền lương cao hơn mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm
bớt tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân
D. Việc trả tiền lương theo mức cân bằng thị trường có thể cải thiện sức khoẻ, giảm bớt
tốc độ thay thế, nâng cao chất lượng và nỗ lực của công nhân
Đáp án D
Câu 91: Chính sách nào sau đây của chính phủ không thể giảm được tỉ lệ thất
nghiệp?
A. Thành lập các trung tâm giới thiệu việc làm
B. Hỗ trợ kinh phí cho các chương trình đào tạo lại các công nhân bị thất nghiệp
C. Giảm tiền lương tối thiểu
D. Tăng trợ cấp thất nghiệp
Đáp án D
Câu 92: Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời?
A. Mở rộng các chương trình đào tạo nghề
B. Tăng trợ cấp thất nghiệp
C. Giảm tiền lương tối thiểu
D. Phổ biến rộng rãi thông tin về các công việc cần tuyển người làm
Đáp án B
Câu 93: Thất nghiệp tạm thời không phát sinh trong trường hợp nào dưới đây?
A. Sinh viên mới tốt nghiệp đi tìm việc làm
B. Một số công nhân từ bỏ công việc hiện tại để tìm việc làm mới
C. Một số doanh nghiệp bị phá sản
D. Các công nhân từ bỏ các công việc hiện tại và thôi không tìm việc nữa
Đáp án D
Câu 94: Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển xuất hiện khi:
A. Tiền lương hoàn toàn linh hoạt
B. Các công việc chỉ có hạn
C. Cầu về lao động vượt quá cung về lao động tại mức lương hiện hành
D. Thị trường lao động là cạnh tranh hoàn hảo
Đáp án B
Câu 95: Các nhà kinh tế tin rằng sự cứng nhắc của tiền lương có thể là do:
A. Công đoàn B. Luật về tiền lương tối thiểu
C. Tiền lương hiệu quả D. Tất cả các câu trên đều đúng
Đáp án D
Câu 96: Theo lý thuyết về tiền lương hiệu quả, điều nào dưới đây không phải là
nguyên nhân làm cho năng suất cao hơn đi cùng với tiền lương cao hơn
A. Tiền lương cao hơn cho phép công nhân mua được thức ăn giàu dinh dưỡng hơn
B. Tiền lương cao hơn thu hút được các công nhân có chất lượng cao hơn
C. Tiền lương cao hơn có thể làm tăng nỗ lực của công nhân do làm tăng chi phí mất việc
D. Tiền lương cao hơn chuyển công nhân vào các thang thuế cao hơn, do đó họ cần làm
việc tích cực hơn để duy trì mức thu nhập sau thuế như cũ
Đáp án D
Câu 97: Trong mô hình AS-AD, đường tổng cầu phản ánh mối quan hệ giữa:
A. Tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế
B. Thu nhập thực tế và GDP thực tế
C. Mức giá chung và tổng lượng cầu
D. Mức giá chung và GDP danh nghĩa
Đáp án C
Câu 98: Trong mô hình AS-AD, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa:
A. Tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế
B. Thu nhập thực tế và GDP thực tế
C. Mức giá chung và tổng lượng cung
D. Mức giá chung và GDP danh nghĩa
Đáp án C
Câu 99: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng
cầu:
A. Lãi suất B. Mức giá chung C. Thuế thu nhập D. Cung tiền
Đáp án B
Câu 100: Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng
cung:
A. Giá nhiên liệu nhập khẩu
B. Mức giá chung
C. Thuế đánh vào nguyên liệu
D. Tiền công
Đáp án B
Câu 101: Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là:
A. Đường tổng cầu dịch trái
B. Đường tổng cầu dịch phải
C. Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu
D. Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu
Đáp án D
Câu 102: Mọi thứ khác không đổi, sự cắt giảm mức giá có nghĩa là:
A. Đường tổng cầu dịch trái
B. Đường tổng cầu dịch phải
C. Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cầu
D. Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cầu
Đáp án C
Câu 103: Mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là:
A. Đường tổng cung dịch trái
B. Đường tổng cung dịch phải
C. Sẽ có sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường tổng cung
D. Sẽ có sự di chuyển lên phía trên dọc một đường tổng cung
Đáp án D
Câu 104: Độ dốc của đường tổng cung ngắn hạn có xu hướng:
A. Giảm khi sản lượng tăng
B. Không thay đổi khi sản lượng tăng
C. Tăng khi sản lượng tăng
D. Cả 3 ý kiến trên
Đáp án C

You might also like