You are on page 1of 139

TRUONG THANH POWER & HIGH TECHNOLOGY.

, JSC
Địa chỉ: 14-18 Ham Long Str, Hoan Kiem Dist, Hanoi

CÔNG TRÌNH

TRẠM BIẾN ÁP 110KV NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT


TRỜI BÌNH NGUYÊN VÀ NGĂN LỘ MỞ RỘNG
TẠI TRẠM BIẾN ÁP 500KV DỐC SỎI
TỈNH QUẢNG NGÃI

HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

TẬP 1 : THUYẾT MINH

Hà Nội – 10/2018

TƯ VẤN THIÊT KẾ

CÔNG TY CỔ PHẦN S-POWER


Dự án

TRẠM BIẾN ÁP 110KV NHÀ MÁY ĐIỆN MẶT


TRỜI BÌNH NGUYÊN VÀ NGĂN LỘ MỞ RỘNG
TẠI TRẠM BIẾN ÁP 500KV DỐC SỎI
TỈNH QUẢNG NGÃI

HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG

TẬP 1: THUYẾT MINH

Chủ nhiệm thiết kế: Đặng Quang Minh

Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2018.

CÔNG TY CỔ PHẦN S-POWER


Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

GIỚI THIỆU BIÊN CHẾ ĐỀ ÁN

Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật hạng mục "Trạm biến áp 110kV đấu nối Nhà máy điện mặt trời
Bình Nguyên" được biên chế thành các phần như sau:
TẬP 1: THUYẾT MINH

TẬP 2: TỔ CHỨC XÂY DỰNG VÀ TỔNG DỰ TOÁN


TẬP 3: CÁC BẢN VẼ
Tập 3.1: Các bản vẽ nhất thứ
Tập 3.2: Các bản vẽ nhị thứ
Tập 3.3: Các bản vẽ xây dựng
Tập 3.4: Các bản vẽ PCCC
TẬP 4: CÁC PHỤ LỤC
TẬP 5: CHỈ DẪN KỸ THUẬT
Nội dung TẬP 1: THUYẾT MINH bao gồm các nội dung sau:

PHẦN 1. THUYẾT MINH CHUNG ............................................................................. 2


CHƯƠNG I. TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH ........................................................ 2
CHƯƠNG II. QUY MÔ CÔNG TRÌNH .................................................................... 4

CHƯƠNG III. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG .................................... 5


PHẦN 2. TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐMT BÌNH NGUYÊN............................................ 8
CHƯƠNG I. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM BIẾN ÁP............................................. 8

CHƯƠNG II. CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHÍNH ........................................... 10


CHƯƠNG III. CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHÍNH .............................................. 60
CHƯƠNG IV. GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ....................................... 74

CHƯƠNG V. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH ................................. 76


CHƯƠNG VI. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHÍNH CỦA THIẾT BỊ ................................. 77
CHƯƠNG VII. LIỆT KÊ THIẾT BỊ VẬT LIỆU TBA 110KV ĐMT BÌNH NGUYÊN ... 109

PHẦN 3. MỞ RỘNG TRẠM 500KV DỐC SỎI ....................................................... 120


CHƯƠNG I. CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHÍNH ......................................... 120
CHƯƠNG II. CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHÍNH ............................................ 126

CHƯƠNG III. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHÍNH CỦA THIẾT BỊ ............................... 130
CHƯƠNG IV. LIỆT KÊ THIẾT BỊ VẬT LIỆU PHẦN MỞ RỘNG NGĂN LỘ........... 135

S-POWER 1
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

PHẦN 1. THUYẾT MINH CHUNG

CHƯƠNG I.
TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH

I.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ.

Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hạng mục "Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình
Nguyên" được lập trên cơ sở:
- Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ Công
thương về việc "Quy định hệ thống điện phân phối";

- Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30 thán 11 năm 2016 của Bộ Công


Thương quy định Hệ thống điện truyền tải;
- Quyết định số 556/QĐ-BCT ngày 12 tháng 2 năm 2018 của Bộ Công thương
về việc “phê duyệt bổ sung danh mục dự án Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên, công
suất 49,608MWp vào Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-
2025, có xét đến năm 2035;
- Văn bản số 1650/EVN-KH-TTĐ ngày 05 tháng 4 năm 2019 của Tập đoàn
Điện lực Việt Nam về việc chấp thuận mua điện của Nhà máy điện mặt trời Bình
Nguyên, Quảng Ngãi;
- Văn bản thỏa thuận đấu nối số 2560/EVNNPT-TTDN ngày 27 tháng 07 năm
2018 giữa Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc Gia và Công ty CP Năng lượng và Công
nghệ cao Trường Thành Quảng Ngãi;

- Thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hệ thống rơ le bảo vệ và tự động Dự án Nhà máy


điện mặt trời Bình Nguyên đã ký tại văn bản số 53/2018/ĐĐQG-TTRL ngày 17 tháng 8
năm 2018 giữa Trung tâm điều độ Hệ thống điện Quốc Gia và Công ty CP Năng lượng
và Công nghệ cao Trường Thành Quảng Ngãi;
- Thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hệ thống SCADA và viễn thông Dự án Nhà máy
điện mặt trời Bình Nguyên đã ký ngày 21 tháng 8 năm 2018 giữa Trung tâm điều độ
Hệ thống điện Quốc Gia và Công ty CP Năng lượng và Công nghệ cao Trường Thành
Quảng Ngãi;
- Thỏa thuận thiết kế kỹ thuật hệ thống đo đếm điện năng và hệ thống thu thập
số liệu đo đếm Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên đã ký tại văn bản số 3529/EPTC-
KT & CNTT-KDBD ngày 19 tháng 9 năm 2018 giữa Công ty mua bán điện và Công ty
CP Năng lượng và Công nghệ cao Trường Thành Quảng Ngãi;

I.2. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH.

Dự án nhà máy điện năng lượng mặt trời Bình Nguyên, tỉnh Quảng Ngãi được Công
ty CP Năng lượng và Công nghệ cao Trường Thành Quảng Ngãi đầu tư tại xã Bình
Nguyên, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi với công suất khoảng 49MWp. Nhà máy
điện sẽ hòa điện vào lưới điện Quốc gia và bán điện cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam,
kế hoạch dự kiến nhà máy sẽ được đưa vào khai thác tháng 6 năm 2019.

S-POWER 2
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Tổng diện tích chiếm đất của dự án là 56,023 ha, được chia thành 2 khu vực.
Khu vực 1 có diện tích là 32,876 ha, khu vực 2 có diện tích 22,737 ha, còn lại
0,41ha là đường giao thông nối liền giữa 2 khu vực 1 & 2. Trong khu vực dự
án không có công trình kiến trúc hoặc công trình kiên cố của nhà dân. Hiện
tại, khu vực dự án đang được trồng cây hàng năm và cây lâu năm, đa số là cây
lâm nghiệp như cây keo, bạch đàn.
Phạm vi hồ sơ này chỉ để cập đến phần Trạm biến áp tang áp 110kV của nhà máy và
phần mở rộng 02 lộ 110kV tại TBA 500kV Dốc Sỏi phục vụ việc kết nối Nhà máy điện
năng lượng mặt trời Bình Nguyên vào lưới điện khu vực.

S-POWER 3
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

CHƯƠNG II.
QUY MÔ CÔNG TRÌNH

II.1. TRẠM BIẾN ÁP TĂNG ÁP.

II.1.1. Cấp điện áp:


- Phía cao áp: Sử dụng cấp điện áp 110kV.
- Phía hạ áp: Sử dụng cấp điện áp 22kV.
II.1.2. Công suất trạm:
- Trạm được thiết kế lắp đặt 01 máy biến áp (63MVA)
- Sơ đồ nối điện chính:

+ Phía 110kV: để thuận lợi cho công tác vận hành sẽ được thiết kế với sơ đồ
01 thanh cái, thiết bị lắp đặt ngoài trời, bao gồm 03 ngăn lộ: 01 ngăn lộ MBA và 02
ngăn đường dây 110kV đi TBA 500kV Dốc Sỏi;

+ Phía 22kV: thiết kế theo sơ đồ một hệ thống thanh cái, các thiết bị phân phối
lắp đặt trong tủ hợp bộ và bố trí trong nhà. Phía 22kV được trang bị 01 tủ lộ tổng, 01 tủ
biến điện áp, 04 tủ xuất tuyến 22kV, 01 tủ máy cắt cho MBA tự dùng.

II.2. MỞ RỘNG NGĂN LỘ 110KV TBA 500KV DỐC SỎI.

- Hiện tại phía 110kV trạm biến áp 500kV Dốc Sỏi đang vận hành 21 ngăn lộ
với sơ đồ 02 thanh cái có thanh cái vòng, trong dự án này sẽ lắp đặt mới 02 ngăn thiết
bị đường dây 110kV tại vị trí ngăn J15 và J16 (đã dự phòng đất).
- Các tủ điều khiển - bảo vệ lắp mới cho 02 ngăn lộ mở rộng được đặt tại nhà
điều khiển trung tâm và mở rộng cấu hình điều khiển máy tính hiện có tại trạm.

S-POWER 4
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

CHƯƠNG III.
CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ÁP DỤNG

III.1. QUY ĐỊNH, TIÊU CHUẨN DÙNG CHO THIẾT KẾ.

- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam;
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03/12/2004 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ
6; Luật số 24/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hộ khóa XIII, kỳ họp thứ 4 về
việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực số 28/2004/QH11;
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
điện lực;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chỉnh phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Điện lực về an toàn điện;

- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
- Quy phạm trang bị điện: 11-TCN-18-2006, 11-TCN-19-2006, 11-TCN-20-2006, 11
TCN-21-2006 do Bộ Công Nghiệp ban hành kèm theo quyết định số 19/2006/QĐ-
BCN ngày 11/07/2006; và các tiêu chuẩn khác có liên quan;
- QCVN QTĐ-5:2009/BCT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện: Kiểm định
trang thiết bị hệ thống điện;

- QCVN QTĐ-6:2009/BCT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện: Vận hành,
sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện;
- QCVN QTĐ-7:2009/BCT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện: Thi công
các công trình điện;
- QCVN QTĐ-8:2010/BCT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện: Quy chuẩn
về điện hạ thế;

- Quyết định số 1186/QĐ-EVN ngày 07/12/2011 của Tập đoàn Điện lực Việt nam về
Quy trình kỹ thuật an toàn điện trong công tác quản lý, vận hành, sửa chữa, xây
dựng đường dây và trạm điện;
- Hệ thống nối đất và chống sét cho trạm, áp dụng tiêu chuẩn 11TCN-2-2006 do Bộ
Công nghiệp ban hành năm 2006 và tài liệu IEEE-Std 80-2000: “IEEE Guide for
Safety in AC Substation Grounding”;

- Quy định về mạ kẽm nhúng nóng của Tổng Công ty Điện lực Việt nam ban hành
kèm theo quyết định số 2982/QĐ-EVN-TĐ ngày 10/09/2003;

S-POWER 5
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Quy định thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy cho các dự án xây dựng
công trình điện của Tập đoàn Điện lực Việt nam ban hành kèm theo quyết định số
708/QĐ-EVN ngày 22/10/2014;
- Quyết định 1179/QĐ-EVN ngày 25/12/2014 của tập đoàn điện lực Việt Nam
về:”Quy định về nội dung và trình tự khảo sát phục vụ thiết kế các công trình lưới
điện”;
- Thông tư số 29/2009/TT-BXD ngày 14/8/2009 ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng;
- Tiêu chuẩn TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động Tiêu chuẩn thiết kế do Bộ Xây
dựng ban hành kèm theo quyết định số: 345/BXD/KHCN ngày 19/12/1995;

- Kết cấu thép tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 55752012;


- Tiêu chuẩn về kết cấu thép gia công lắp ráp nghiệm thu và yêu cầu kỹ thuật:
20TCN 170-89;

- Tiêu chuẩn về thép hình, thép tấm: TCVN 1656-75, TCVN 7571-1 2006; JIS 3192;
JIS G 3101; JIS G 3106;
- Tiêu chuẩn về bu lông đai ốc: TCVN 1876-76 và 1896-76;
- Tiêu chuẩn về vòng đệm vênh: TCVN 130-77; TCVN 132-77; TCVN 134-77; TCVN
2060-77; TCVN 2061-77;
- Tiêu chuẩn về mạ kẽm nhúng nóng: 18 TCN 04-92;
- Kết cấu bê tông và cốt thép Tiêu chuẩn thiết kế: TCVN 5574:2012;
- Nền, nhà và công trình Tiêu chuẩn thiết kế TCVN93622012;
- Các tài liệu hướng dẫn tính toán đường dây tải điện trên không và tính toán nền
móng công trình trong nước và quốc tế;
- Và một số tiêu chuẩn khác có liên quan.

III.2. TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN THIẾT BỊ NHẤT THỨ.

Trong quá trình lựa chọn thiết bị, áp dụng các tiêu chuẩn IEC phiên bản mới nhất cho
từng loại thiết bị:
- Máy biến áp : IEC 60076; TCVN6306;
- Máy cắt điện : IEC 62271-100;

- Dao cách ly : IEC 62271-102; IEC60694:2002;


- Biến dòng điện : IEC 61869-1:2007;61869-2:2012;ĐLVN144:2012;
- Biến điện áp : IEC 61869-1:2007;61869-3:2011;ĐLVN126:2012;
- Chống sét van : IEC 60099-4, IEC 60099-1;
- Sứ đứng : IEC 60273;

S-POWER 6
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

III.3. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG CHO GIẢI PHÁP ĐIỀU KHIỂN, BẢO VỆ.

- Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật của hệ thống điều khiển tích hợp cho trạm biến áp
500kV, 220kV và 110kV do Tổng Công ty Điện lực Việt nam ban hành theo quyết
định số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ tháng 10 năm 2003.
- Quy định về cấu hình hệ thống bảo vệ, quy cách kỹ thuật của rơle bảo vệ cho
đường dây và trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV.
- Quy định về công tác thí nghiệm đối với rơle kỹ thuật số.
- Quy định điều độ hệ thống điện quốc gia.

- Các tiêu chuẩn thử nghiệm về khả năng chịu tác động của điện từ trường:
+ Ô nhiễm điện từ trường : IEC 60255-25
+ Phóng điện tĩnh : IEC 60255-25; IEC 61000-4
+ Nhiễu quá độ : IEC 61000-4; IEC 60255-22
+ Ảnh hưởng điện từ trường : IEC 61000-4
+ Ảnh hưởng nguồn cung cấp : IEC 61000-4; IEC 60255-11

+ Sự phân bố tần số cao : IEC 60255-22; IEC 61000-4


+ Xung điện áp : IEC 60255-22
+ Thử nghiệm về khả năng chịu đựng các điều kiện môi trường:
Môi trường nóng, lạnh : IEC 60068-2
Sự xâm nhập của các vật thể : IEC 60529
Sự phân bố tần số cao : IEC 60255-22

Rung động : IEC 60255-21


- Các tiêu chuẩn thử nghiệm an toàn:
+ Sức chịu đựng của điện môi : IEC 60255-5
+ Xung điện : IEC 60255-5
+ Điện trở cách điện : IEC 60255-5
+ Mức an toàn với tia laser : IEC 60825-1

+ Mức an toàn của sản phẩm : IEC 60255-6

S-POWER 7
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

PHẦN 2. TRẠM BIẾN ÁP 110KV ĐMT BÌNH NGUYÊN

CHƯƠNG I.
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM BIẾN ÁP

I.1. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG.

Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên được xây dựng phía Đông
Bắc và trong trong khuôn viên Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên tại xã Bình Nguyên,
huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Vị trí có các đặc điểm chính như sau:

- Phía Bắc nằm sát khu vực đất trồng cây lâu năm (cây tràm, cây cao su).
- Phía Đông là hướng đường dây 110kV hiện đang là khu vực đất trồng cây lâu năm
(cây tràm, cây cao su).

- Phía Tây và phía Nam hiện đang là đất trồng cây ngắn ngày, sau này sẽ là khu vực
hạ tầng Nhà máy.
Bảng kê tọa độ trạm:
BẢNG THỐNG KÊ MỐC TỌA ĐỘ CÁC MỐC ĐỊNH VỊ

TÊN TỌA ĐỘ KHOẢNG


GHI CHÚ
MỐC TỌA ĐỘ X TỌA ĐỘ Y CÁCH (m)

A 1695967.9758 576300.5635 48,00 Góc hàng rào

B 1695967.9758 576348.5635 57,00 Góc hàng rào

C 1695910.9758 576348.5635 48,00 Góc hàng rào

D 1695910.9758 576300.5635 57,00 Góc hàng rào

A 1695967.9758 576300.5635 Góc hàng rào


Mốc tọa độ dự án
M4 1696037.9400 576363.1100
nhà máy

I.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC.

I.2.1. Địa hình khu vực trạm:


Địa hình địa mạo khu vực Dự án hiện nay được hình thành chủ yếu từ kết quả
của các quá trình hoạt động địa chất nội và ngoại sinh. Địa hình có đặc điểm
chung là núi lấn sát biển, địa hình có tính chuyển tiếp từ địa hình đồng bằng
ven biển ở phía Đông đến địa hình miền núi cao ở phía Tây. Cấu tạo địa hình
gồm các thành tạo đá mác ma xâm nhập và các thành tạo trầm tích có tuổi từ
tiền Cambri đến Đệ tứ. Mặt bằng khu đất trạm là địa hình gò đồi thấp trước
núi nằm ở phía Bắc sông Trà Bồng.

S-POWER 8
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

I.2.2. Địa chất khu vực trạm:

Tại trạm biến áp 110kV thuộc nhà máy điện mặt trời Bình đã tiến hành khoan khảo sát
02 hố khoan. Trong quá trình khoan khảo sát đã tiến hành lấy mẫu đất nguyên
dạng,mẫu nước và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT.
Trên cơ sở tài liệu các hố khoan và tham khảo các tài liệu địa chất đã có trong
khu vực cho thấy mặt cắt địa chất tiêu biểu từ trên xuống bao gồm các lớp như
sau:
Lớp 1:
Đất lấp, đất trồng trọt có thành phần hỗn độn gồm: cát pha, sét pha, rễ cây...
Lớp đất hình thành liên quan đến hoạt động hiện đại như đất nông nghiệp, đắp
đường, san lấp..., thường là diện tích ở phần thấp. Lớp này phân bố ở tất cả
các hố khoan trong khu vực nghiên cứu, chiều dày biến đổi tuỳ thuộc vào vị
trí và bề mặt địa hình từ 0.3m đến 0.8m. Do lớp có bề dày mỏng lại có thành
phần hỗn tạp nên không tiến hành lấy mẫu thí nghiệm và thí nghiệm hiện
trường.
Lớp 2:

Á sét, á sét lẫn sạn laterit, màu nâu đỏ, nâu vàng, trạng thái dẻo cứng đến nửa
cứng. Lớp này phân bố tại tất cả các lỗ khoan trong khu vực nghiên cứu.
Lớp thấu kính:

Á sét màu xám ghi, xám xanh, xen kẹp các lớp cát pha mỏng, trạng thái nửa
cứng. Lớp này chỉ gặp tại lỗ khoan HK7 trong khu vực nghiên cứu.
Lớp 3:

Á sét, á sét lẫn sạn sỏi, màu xám ghi, xám vàng, xám đen, đốm trắng loang lổ,
trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng. Lớp này gặp tại tất cả các lỗ khoan trong
khu vực nghiên cứu.

I.2.3. Đặc điểm địa chất thủy văn:


- Nước mặt: Trong phạm vi khu vực nghiên cứu chỉ có hệ thống kênh, mương dẫn
nước để phục vụ nông nghiệp và hệ thống mương thoát nước cắt qua trên bề mặt,
ngoài ra về mùa mưa còn có nước mưa chảy tràn trên bề mặt.
- Nước ngầm: Nước ngầm chứa và vận động trong lỗ rỗng của các lớp đất đá, miền
cấp là nước mặt, nước mưa, nước sông.

Kết quả phân tích mẫu nước tại các lỗ khoan cho thấy thành phần hoá học của nước
chủ yếu là loại nước Bicacbonat Natri, độ tổng khoáng hoá 107.82 mg/l, tổng độ cứng
0.46 (mđg/l), pH = 6.98. Nước có màu vàng nhạt, mùi nhẹ.
Theo tiêu chuẩn TCVN 3994-85 nước ở trong khu vực nghiên cứu không có
tính ăn mòn bê tông theo chỉ tiêu CO2, theo độ cứng tổng.

S-POWER 9
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

CHƯƠNG II.
CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHÍNH

II.1. CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN ÁP TRẠM BIẾN ÁP.

- Công suất: 63 MVA.


- Cuộn cao áp: 119  9 x 1.78%KV.
- Cuộn hạ áp: 22kV.
- Tổ đấu dây: YN/yn/-11

II.2. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN VÀ SỐ LỘ ĐƯỜNG DÂY.

- Phía 110kV: Trạm được thiết kế với quy mô sơ đồ một thanh cái (với 3 máy cắt:
01 máy cắt phía MBA, 02 máy cắt ngăn đường dây), thiết bị lắp đặt ngoài trời.
- Phía 22kV: Trạm được thiết kế với sơ đồ 01 thanh cái, các thiết bị phân phối lắp
đặt trong tủ hợp bộ và bố trí trong nhà với các tủ ngăn lộ như sau:
+ 01 tủ lộ tổng.

+ 04 tủ xuất tuyến.
+ 01 tủ tự dùng.
+ 01 tủ biến điện áp.

Cáp lộ tổng dùng 06 sợi cáp đơn pha có lớp chống thấm dọc loại
Cu/XLPE/DSTA/PVC- W 1x 400mm2, điện áp 24kV. (2 sợi cáp cho 1 pha)

II.3. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ VÀ ĐẤU NỐI THIẾT BỊ.

II.3.1. Mặt bằng bố trí thiết bị.

Các thiết bị trong trạm được bố trí dựa trên cơ sở tuân thủ theo TCVN, qui phạm trang
bị điện và một số tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận phù hợp với qui định của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam. Đồng thời việc bố trí mặt bằng cũng dựa trên việc tham khảo
các thiết bị hiện đang được sử dụng cho các trạm biến áp tại Việt Nam nhưng vẫn đảm
bảo tính hợp lý, khoa học, mỹ quan cho trạm.
- Phần phân phối ngoài trời: các thiết bị đóng cắt 110kV, máy biến áp chính, máy
biến áp tự dùng được bố trí ở ngoài trời.
- Phần phân phối trong nhà: Bao gồm các thiết bị tủ phân phối 22kV, thiết bị điều
khiển, bảo vệ đo lường được bố trí trong nhà, cụ thể như sau:

+ Các tủ phân phối 22kV được bố trí trong phòng phân phối với diện tích phòng 5,0
x 12,6 m.
+ Các tủ bảng điều khiển, bảo vệ, tủ xoay chiều, một chiều… được bố trí theo từng
dãy, chung trong phòng điều khiển với diện tích phòng 5,0 x 15 m.
+ Hệ thống ắc qui được lắp đặt trong phòng riêng có diện tích 2,5 x 5,0 m.
+ Khoảng cách bố trí các thiết bị đóng cắt, phân phối cụ thể được trình bày trong
bản vẽ "Mặt bằng bố trí thiết bị trong nhà điều khiển".

S-POWER 10
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

II.3.2. Đấu nối các thiết bị trong trạm.

Các thiết bị phân phối 110kV được đấu nối với nhau bằng dây dẫn ACSR240.
Đấu nối cấp điện áp 22kV từ máy biến áp chính đến các tủ trọn bộ 22kV bằng cáp
ngầm nhiều sợi lõi đồng, cách điện XLPE và có lớp chống thấm dọc. Cáp này được
đặt trong mương cáp của trạm.

II.4. GIẢI PHÁP ĐIỀU KHIỂN VÀ BẢO VỆ.

II.4.1. Phạm vi trang bị thiết bị bảo vệ và điều khiển.


Trạm biến áp 110kV Nhà máy Điện mặt trời Bình Nguyên hiện đang được trang bị thiết
bị bảo vệ và điều khiển như sau:
- Thiết bị điều khiển và bảo vệ máy biến áp T1.
- Thiết bị điều khiển và bảo vệ các ngăn đường dây 110kV.
- Thiết bị điều khiển, bảo vệ ngăn lộ tổng và các xuất tuyến 22kV.
II.4.2. Các yêu cầu đối với thiết bị bảo vệ và điều khiển.
Các thiết bị điều khiển và bảo vệ cho các phần tử trong trạm được xem xét trang bị
trên cơ sở tuân thủ theo TCVN, một số tiêu chuẩn quốc tế thông dụng phù hợp với qui
định của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam).
- Các bộ vi xử lý làm nhiệm vụ thu thập dữ liệu, truy xuất các thiết bị từ xa thông qua
các cổng. Các bộ vi xử lý này liên kết các rơ le.
- Các dữ liệu tương tự từ các ngăn lộ phải được đo bởi các rơ le kỹ thuật số. Các dữ
liệu này bao gồm điện năng, điện áp, dòng điện, và các giá trị công suất tác dụng,
công suất phản kháng tức thời...
- Chức năng giám sát điều kiện làm việc của máy cắt phải được thực hiện bởi các rơ
le kỹ thuật số. Nó bao gồm bộ đếm số lần làm việc của máy cắt, dòng điện sự cố
trung bình và cực đại tích luỹ, phần trăm hao mòn tiếp điểm.
- Các bản ghi sự cố phải được tự động tạo ra bởi các rơ le. Bất cứ khi nào sự cố xảy
ra, rơ le đi cắt máy cắt, một bản ghi sự cố phải được tạo ra và ghi lại.
- Hệ thống điều khiển và giám sát bao gồm:
+ Hệ thống điều khiển và giám sát chính.
+ Hệ thống điều khiển và giám sát dự phòng.

+ Hệ thống điều khiển tại mức ngăn với các logic đi dây cứng.
Các chức năng điều khiển, giám sát và hiển thị số liệu được dự phòng bởi các rơ le
số. Toàn bộ chức năng điều khiển và giám sát tại trạm có thể thực hiện được thông
qua các bộ vi xử lý, các rơ le kỹ thuật số và thông qua hệ thống điều khiển kiểu đi dây
truyền thống dùng khoá chuyển mạch, nút ấn và đèn chỉ thị trạng thái.
- Nguồn thao tác cho mạch điều khiển và bảo vệ là nguồn 220V - DC.

- Phương thức vận hành thường xuyên có người trực.

S-POWER 11
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

II.4.3. Các giải pháp chính.

1). Thiết bị điều khiển.


Trạm biến áp 110kV là một phần tử trong hệ thống lưới điện quốc gia, để thực hiện
các chức năng điều khiển và giám sát hoạt động cho các thiết bị trong trạm, trạm cần
phải trang bị các cấp điều khiển sau:
- Cấp 1: Việc thu thập dữ liệu, giám sát chế độ làm việc và điều khiển các thiết bị
của các thiết bị trạm bằng hệ thống SCADA. Hệ thống SCADA cho phép người vận
hành có thể thực hiện các thao tác, điều khiển các thiết bị từ xa như đóng cắt máy
cắt, đóng mở dao cách ly, điều chỉnh đầu phân áp của máy biến áp...
- Cấp 2: bao gồm các hệ thống điều khiển tại phòng điều khiển trạm. Mọi quá trình
điều khiển đóng cắt và chỉ thị vị trí các máy cắt, dao cách ly, đo lường các thông số
chính của các phần tử, thông báo tình trạng sự cố... được thực hiện thông qua cấp
điều khiển này. Các thao tác đóng cắt được thực hiện trên các tủ bảng điều khiển
bên trong phòng điều khiển. Để đảm bảo an toàn trong khi thực hiện các thao tác
điều khiển, mạch điều khiển sẽ được trang bị khoá liên động giữa các máy cắt, dao
cách ly và dao nối đất …

- Cấp 3: Được thực hiện trực tiếp trên các thiết bị. Đây là chế độ điều khiển bằng tay
trên từng thiết bị riêng rẽ. Cấp điều khiển này thường được sử dụng trong trường
hợp bảo trì và thử nghiệm cũng như trong các trường hợp sự cố khẩn cấp khác.
2). Thiết bị bảo vệ.
Để đảm bảo ổn định cho hệ thống và an toàn cho thiết bị lắp đặt trong trạm, thiết bị
rơle bảo vệ cho trạm cần phải đảm bảo các yếu tố: thời gian tác động ngắn, đủ độ tin
cậy khi làm việc với mọi dạng sự cố. Các thiết bị rơle bảo vệ chủ yếu sử dụng các rơle
số có bộ vi xử lý phù hợp với mọi phương thức điều khiển hiện đại trong tương lai và
của một trong các hãng: ABB, SIEMENS, ALSTOM, SEL...

a. Cấu hình bảo vệ đường dây 110kV:


Để đảm bảo ổn định cho hệ thống và an toàn cho thiết bị lắp đặt trong trạm, thiết bị
rơle bảo vệ cho trạm cần phải đảm bảo các yếu tố: thời gian tác động ngắn, đủ độ tin
cậy khi làm việc với mọi dạng sự cố. Các thiết bị rơle bảo vệ chủ yếu sử dụng các rơle
số có bộ vi xử lý phù hợp với mọi phương thức điều khiển hiện đại trong tương lai và
của một trong các hãng: ABB, SIEMENS, ALSTOM, SEL...

Bảo vệ chính:
*) Hợp bộ rơ-le bảo vệ so lệch dọc kỹ thuật số bao gồm (nhưng không giới hạn) các
chức năng sau:

+ Bảo vệ so lệch 87L.


+ Bảo vệ khoảng cách (21/21N).
+ Bảo vệ quá dòng pha và quá dòng đất có hướng (67/67N).
+ Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ quá dòng đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).

S-POWER 12
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Bảo vệ chống dao động công suất (F68)

+ Bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố (SOTF)


+ Tự động đóng lặp lại đường dây có kiểm tra đồng bộ (79/25).
+ Ghi sự cố và xác định điểm sự cố (FR, FL).

+ Phối hợp tín hiệu từ đầu đối diện (85).


*) Rơ-le giám sát mạch cắt (74).
*) Rơ-le Trip/Lockout (86).
*) Bộ thử nghiệm.
*) Các rơ-le trung gian, rơ-le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô
mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...

*) Chức năng bảo vệ khoảng cách truyền tín hiệu trao đổi thông tin với đầu đối diện
qua thiết bị thông tin …
*) Tín hiệu dòng lấy từ máy biến dòng điện ngăn máy cắt đường dây, tín hiệu áp lấy từ
máy biến điện áp đường dây và máy biến điện áp thanh cái .
Bảo vệ dự phòng:
*) Hợp bộ rơ-le quá dòng có hướng kỹ thuật số bao gồm (nhưng không giới hạn) các
chức năng sau:
+ Bảo vệ quá dòng và quá dòng đất có hướng (67/67N).
+ Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ quá dòng đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ kém áp, quá áp (27/59).
+ Ghi sự cố và xác định điểm sự cố (FR, FL).

+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF)


*) Rơ-legiám sát mạch cắt (74).
*) Rơ-le Trip/Lockout (86).

*) Bộ thử nghiệm.
*) Các rơ-le trung gian, rơ-le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô
mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...

*) Tín hiệu dòng lấy từ máy biến dòng điện ngăn máy cắt đường dây, tín hiệu áp lấy từ
máy biến điện áp đường dây.
b. Cấu hình bảo vệ máy biến áp 110kV.
Để đảm bảo ổn định cho hệ thống và an toàn cho thiết bị lắp đặt trong trạm, thiết bị
rơle bảo vệ cho trạm cần phải đảm bảo các yếu tố: thời gian tác động ngắn, đủ độ tin
cậy khi làm việc với mọi dạng sự cố. Các thiết bị rơle bảo vệ chủ yếu sử dụng các rơle
số có bộ vi xử lý phù hợp với mọi phương thức điều khiển hiện đại trong tương lai và
của một trong các hãng: ABB, SIEMENS, ALSTOM, SEL...

S-POWER 13
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Bảo vệ chính:

*) Hợp bộ rơ-le so lệch kỹ thuật số bao gồm các chức năng sau:
+ Bảo vệ so lệch của máy biến áp (87T).
+ Bảo vệ quá tải máy biến áp (49) ở các phía MBA.

+ Bảo vệ chống chạm đất hạn chế các cuộn dây (Restricted earth fault-REF) (64)
+ Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Thiết bị ghi sự cố (FR)
*) Rơ-le Trip/Lockout (86).
*) Rơ-le giám sát mạch cắt (74).
*) Bộ thử nghiệm.
*) Tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng điện ngăn máy cắt đầu vào các phía
MBA và máy biến dòng điện trung tính các phía của MBA chính.
Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 110kV:
*) Hợp bộ bảo vệ quá dòng có hướng:
+ Bảo vệ quá dòng pha và quá dòng đất có hướng (67/67N).

+ Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).


+ Bảo vệ quá dòng đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ kém áp và quá áp (27/59).

+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).


+ Ghi sự cố (FR).
*) Các rơ-le Trip/Lockout (86).
*) Các rơ-le giám sát mạch máy cắt (74) cho máy cắt 110 kV.
*) Các rơ-le trung gian, rơ-le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô
mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...

*) Tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng điện chân sứ phía 110kV MBA, tín
hiệu áp lấy từ máy biến điện áp thanh cái 110kV.
Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 22kV:

*) Hợp bộ bảo vệ quá dòng:


+ Bảo vệ quá dòng pha và quá dòng đất có hướng (67/67N).
+ Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).

+ Bảo vệ quá dòng đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).


+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).
+ Ghi sự cố (FR).

S-POWER 14
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

*) Các rơ-le Trip/Lockout (86).

*) Các rơ-le giám sát mạch máy cắt (74) cho máy cắt 22kV.
*) Các rơ-le trung gian, rơ-le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì,con nối, áp tô mát,
hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
*) Tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng điện chân sứ phía 22kV MBA.
Các bảo vệ nội bộ MBA được trang bị đồng bộ với MBA bao gồm:
+ Bảo vệ hơi MBA Alarm/Trip (96B).

+ Bảo vệ dòng dầu OLTC Trip (96P).


+ Bảo vệ nhiệt độ dầu MBA Alarm/Trip (26Q).
+ Bảo vệ nhiệt độ cuộn dây MBA Alarm/Trip (26W).

+ Bảo vệ mức dầu MBA tăng cao Trip, giảm thấp Alarm (71Q1).
+ Bảo vệ mức dầu OLTC tăng cao, giảm thấp Trip (71Q2).
+ Bảo vệ áp lực dầu Trip (63P).
+ Bảo vệ áp suất đột biến Trip (PRD).
c. Cấu hình bảo vệ thanh cái 110kV.
Bảo vệ so lệch thanh cái: Thanh cái 110kV được trang bị 01 bộ bảo vệ so lệch thanh
cái theo nguyên tắc tổng trở thấp, so sánh dòng kết hợp với so sánh hướng và phải
phù hợp với sơ đồ.
*) Hợp bộ bảo vệ so lệch thanh cái bao gồm (nhưng không giới hạn) các chức năng
sau:
+ Bảo vệ so lệch thanh cái (87B)
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).

+ Chức năng check zone đảm bảo rơ-le bảo vệ so lệch vận hành tin cậy trong cả
trường hợp chỉ thị vị trí của dao cách ly thanh cái bị sai. Đảm bảo hoạt động chọn lọc,
tin cậy: khi sự cố trên một thanh cái chỉ đi cắt các máy cắt liên quan đến thanh cái đó.

+ Ghi sự cố (FR).
*) Tín hiệu dòng lấy từ máy biến dòng điện các ngăn máy cắt đường dây và ngăn máy
cắt phía 110kV MBA.

II.5. NGUỒN ĐIỆN TỰ DÙNG.

II.5.1. Nguồn điện tự dùng.


Công suất của nguồn tự dùng đã được tính toán trên cơ sở các phụ tải tự dùng của
trạm như: các động cơ đóng cắt máy cắt, dao cách ly, các động cơ quạt gió, điều hoà,
điều chỉnh điện áp, bơm và các thiết bị chiếu sáng …
Nguồn điện tự dùng cho trạm được thiết kế với 2 nguồn cấp:
+ 01 trạm đặt trên trụ đỡ công suất 100KVA 22±2x2,5%/0.4KV, trạm có nguồn cấp lấy
từ thanh cái 22kV, thao tác đóng cắt bằng tủ máy cắt.

S-POWER 15
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Tự dùng dự phòng được cấp điện từ trạm biến áp tự dùng của toàn nhà máy, công
suất 400KVA 22±2x2,5%/0.4KV, trạm có nguồn cấp lấy từ đường dây 22kV khu vực.
II.5.2. Nguồn tự dùng xoay chiều 380/220V.
Nguồn điện tự dùng xoay chiều 380/220V được trang bị thiết bị tự động chuyển nguồn
và được cấp từ 02 máy biến áp tự dùng 100KVA. Phía 0,4KV của máy biến áp tự dùng
sẽ được đấu vào tủ điện xoay chiều 380/220V đặt trong phòng điều khiển.
II.5.3. Nguồn điện tự dùng 1 chiều 220V.

Nguồn điện tự dùng 1 chiều 220V được cấp bởi hệ thống ắc qui 120Ah điện áp 220V
DC. Hệ thống ắc qui thường xuyên được nạp thông qua hai tủ chỉnh lưu. Công suất
nguồn 1 chiều 220V được tính toán cấp điện cho các thiết bị rơ le bảo vệ và hệ thống
chiếu sáng sự cố của trạm.

II.6. BẢO VỆ CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐẤT.

II.6.1. Chống sét đánh thẳng


Trạm được bảo vệ chống sét đánh thẳng bằng hệ thống kim thu sét lắp trên đỉnh cột
cổng trạm ở độ cao 15m và cột chống sét độc lập ở độ cao 18m.
Toàn bộ thiết bị và các phần xây dựng trong trạm đều nằm trong vùng bảo vệ của hệ
thống kim thu sét được thiết kế và tính toán tiếp địa của các kim thu sét được nối
chung với hệ thống tiếp địa của trạm theo qui phạm hiện hành.
II.6.2. Chống quá điện áp
Máy biến áp lực sẽ được bảo vệ chống sét lan truyền từ đường dây vào trạm và quá
điện áp nội bộ bằng các chống sét van đặt tại các phía đầu vào máy biến áp theo quy
phạm hiện hành.
II.6.3. Nối đất
Lưới nối đất gồm thép tròn mạ kẽm 16 được rải theo diện tích trạm thành các ô lưới,
liên kết với lưới có các cọc tiếp địa L63x6 dài 3m. Lưới nối đất được chôn sâu 0,8m,
đầu trên của cọc nằm ở độ sâu 0,6m. Liên kết giữa lưới và cọc tiếp địa bằng hàn điện.
Lưới nối đất được tính toán đảm bảo theo các quy định trang bị điện 11TCN-18-2006.
Nối đất các thiết bị:
- Toàn bộ trụ thép đỡ thiết bị được nối đất với hệ thống nối đất của trạm bằng thép
tròn 12 và cờ tiếp địa.
- Các thiết bị được nối vỏ với hệ thống nối đất trạm bằng dây đồng mềm bọc nhiều
sợi M95.

II.7. CHIẾU SÁNG TRONG TRẠM BIẾN ÁP.

Hệ thống chiếu sáng ngoài trời: Chiếu sáng sân phân phối của trạm được thực hiện
bởi các dàn đèn pha Metal halide công suất 250W (kèm theo chao đèn) treo trên cột
thu lôi độc lập ở độ cao 14m.

Hệ thống chiếu sáng trong nhà: Chiếu sáng làm việc trong nhà điều khiển và phân phối
bằng hệ thống đèn nêông bóng gầy có chấn lưu điện tử công suất 36W và các đèn

S-POWER 16
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

compac 15W. Phòng làm việc cũng được chiếu sáng bằng đèn nêông, phòng ắc qui
axit được chiếu sáng bằng đèn có trang bị phòng nổ. Chiếu sáng sự cố được cấp
nguồn từ hệ thống ắc qui. Đèn chiếu sáng sự cố là đèn sợi đốt có công suất 100W.

II.8. ĐIỀU HOÀ - THÔNG GIÓ.

Để đảm bảo điều kiện làm việc an toàn và lâu dài cho các thiết bị, đặc biệt là các thiết
bị dùng kỹ thuật số lắp đặt trong trạm tại các phòng điều khiển, phân phối và các
phòng làm việc, công suất điều hoà tối thiểu được lắp đặt là 200BTU/m3 . Tại phòng vệ
sinh và ắc qui được lắp đặt các quạt hút gió. Cụ thể hệ thống điều hoà - thông gió
được bố trí như sau:
- Phòng điều khiển: đặt 03 bộ điều hoà công suất 24.000BTU, tổng cộng 72.000
BTU.
- Phòng phân phối đặt 02 bộ điều hoà công suất 24.000BTU, tổng cộng 48.000 BTU.
- Phòng ắc quy mỗi phòng đặt 1 điều hoà công suất 12.000BTU
- Tất cả các phòng đều được lắp đặt quạt hút lưu lượng 500m3/giờ (28W)

II.9. CÁC GIẢI PHÁP ĐO ĐẾM ĐIỆN NĂNG

II.9.1. Yêu cầu chung của hệ thống đo đếm.


Tại điểm đo đếm lắp đặt hệ thống đo đếm điện năng chính và dự phòng để xác định
điện năng mua bán giữa hai bên.

Thiết bị đo đếm điện năng phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam và thiết kế kỹ thuật hệ
thống đo đếm điện năng phải được các bên mua bán điện thỏa thuận thống nhất trước
khi lắp đặt.
Hệ thống đo đếm điện năng được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường kiểm chuẩn,
niêm phong và được nghiệm thu đảm bảo tiêu chuẩn vận hành.
II.9.2. Vị trí đo đếm điện năng.

Chức năng của hệ thống đo đếm điện năng là đảm bảo cung cấp đủ các thông tin và
số liệu cần thiết xác định điện năng mua, bán và theo dõi tình trạng vận hành.
Căn cứ theo phương án đấu nối của trạm vào lưới điện khu vực, các hệ thống đo
lường chính và dự phòng dự kiến được bố trí như sau:
- Vị trí đo đếm chính: tại 02 ngăn xuất tuyến 110kV mở rộng TBA 500kV
Dốc Sỏi đấu nối NMĐMT Bình Nguyên. Tại vị trí này hệ thống đo đếm chính
được lắp đặt;
- Vị trí đo đếm dự phòng 1: tại 02 ngăn xuất tuyến 110kV mở rộng TBA
500kV Dốc Sỏi đấu nối NMĐMT Bình Nguyên. Tại vị trí này hệ thống đo đếm
dự phòng 1 được lắp đặt liền kề hệ thống đo đếm chính;
- Vị trí đo đếm dự phòng 2:
+ Tại 02 ngăn xuất tuyến 110kV TBA 110kV NMĐMT Bình Nguyên đấu
nối TBA 500kV Dốc Sỏi;

S-POWER 17
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Tại ngăn lộ tổng 110kV máy biến áp (MBA) nâng áp T1 TBA 110kV
NMĐMT Bình Nguyên;
+ Tại ngăn lộ tổng 22kV MBA nâng áp T1 TBA 110kV NMĐMT Bình
Nguyên.
- Vị trí đo đếm phục vụ phân tách sản lượng: tại các ngăn xuất tuyến 22kV
TBA 110kV NMĐMT Bình Nguyên đấu nối các hệ thống pin mặt trời. Tại vị trí
này hệ thống đo đếm phân tách sản lượng được lắp đặt.
II.9.3. Chức năng của hệ thống đo đếm điện năng.
1). Hệ thống đo đếm chính:
Hệ thống đo đếm điện năng chính xác định điện năng mua/bán làm căn cứ lập hoá
đơn và phục vụ thanh toán tiền điện giữa Tập đoàn Điện lực Việt Nam với Công ty CP
Năng lượng và Công nghệ cao Trường Thành Quảng Ngãi.
2). Hệ thống đo đếm dự phòng:

Trong điều kiện vận hành bình thường, kết quả đo đếm của hệ thống đo đếm dự
phòng sẽ được sử dụng so sánh, đối chiếu để khẳng định sự tin cậy của hệ thống đo
đếm chính.
Trong trường hợp hệ thống đo đếm chính bị sự cố, kết quả đo đếm của hệ thống đo
đếm dự phòng trong thời gian sự cố, được sử dụng để thay thế cho kết quả của hệ
thống đo đếm chính.
3). Chức năng của Hệ thống đo đếm:
Đảm bảo cung cấp đủ các thông số và số liệu cần thiết của các hệ thống đo đếm
chính, đo đếm dự phòng để phục vụ: Xác định điện năng mua/bán điện, theo dõi tình
trạng vận hành, độ tin cậy của hệ thống đo đếm.
Tự động ghi và lưu trong công tơ các giá trị, chỉ số điện năng theo 2 chiều giao nhận
vào thời điểm 24 giờ ngày cuối cùng của kỳ ra hoá đơn.

Tự động quá trình thu thập số liệu đo đếm tại các điểm đo đếm chính và dự phòng.
Số liệu đo đếm được thu thập tự động về máy tính để lưu trữ là căn cứ xác định điện
năng mua/bán trong kỳ.
Tự động ghi lại đại lượng công suất tác dụng tại các điểm đo đếm đã được xác định
với khoảng thời gian chu kỳ tích phân là 30 phút cho 2 chiều điện năng giao nhận.
Số liệu điện năng trao đổi tại các điểm đo đếm được thu thập hàng ngày, được lưu trữ
tại cơ sở dữ liệu của trạm và được truyền về EVN để làm căn cứ quản lý vận hành hệ
thống đo đếm, xác định sự tin cậy số liệu đo đếm chính.
II.9.4. Vị trí và thông số của hệ thống đo đếm điện năng.
1). Hệ thống đo đếm chính
Vị trí: đặt tại 02 ngăn xuất tuyến 110kV J16 và J15 của TBA 500kV Dốc Sỏi.
Mạch điện áp: sử dụng cuộn dây thứ cấp đo lường có cấp chính xác 0.2, dung lượng
10VA của biến điện áp lắp đặt tương ứng tại các ngăn xuất tuyến 110kV TBA 500kV

S-POWER 18
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên
115 0.11
Dốc Sỏi (CVT-J15, CVT-J16), tỷ số biến điện áp là / kV, dùng riêng cho công
3 3
tơ đo đếm chính.

Mạch dòng điện: sử dụng cuộn dây thứ cấp đo lường có cấp chính xác 0.2, dung
lượng 10VA của biến dòng điện lắp đặt tương ứng tại các ngăn xuất tuyến 110kV TBA
500kV Dốc Sỏi (CT-J15, CT-J16), tỷ số biến dòng điện là 300-400-600/1A, dùng riêng
cho công tơ đo đếm chính, lựa chọn tỷ số 300/1A cho đo đếm.
- Công tơ đo đếm điện năng đặt tại tủ đo đếm TCT trong phòng điều khiển trung tâm
của TBA 500kV Dốc Sỏi.
Thông số kỹ thuật của các thiết bị đo đếm:
* Biến dòng điện CT-J15, CT-J16:
- Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61869-1 và IEC 61869-2
- Vị trí lắp đặt Ngăn J15, J16 TBA 500kV Dốc
Sỏi
- Tỉ số biến dòng 300-400-600/1/1A
- Cấp chính xác 0,2/0,5
- Dung lượng: 10/15VA
- Biện pháp niêm phong kẹp chì Hộp đấu dây cuộn dây thứ cấp
phải có vị trí để để niêm phong
bằng kẹp chì, loại trừ hoàn toàn
khả năng can thiệp trái phép vào
hộp đấu dây để thay đổi mạch đo.

* Biến điện áp CVT-J15, CVT-J16:


- Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61869-1 và IEC 61869-5
- Vị trí lắp đặt: Ngăn J15, J16 TBA 500kV Dốc
Sỏi
- Tỉ số biến điện áp: 115 0,11 0,11 0,11 0,11
/ / / / kV
3 3 3 3 3
- Cấp chính xác: 0,2/0,5/0,5/3P
- Dung lượng: 10VA/15VA/30VA/30VA
- Biện pháp niêm phong kẹp Hộp đấu dây cuộn dây thứ cấp
chì: phải có vị trí để niêm phong bằng
kẹp chì, loại trừ hoàn toàn khả
năng can thiệp trái phép vào hộp
đấu dây để thay đổi mạch đo.

* Công tơ CT-01, CT-03:


- Loại công tơ: Công tơ điện tử 3 pha 4 dây,
A1700 của hãng Elster-Anh Quốc,
CCX theo tiêu chuẩn IEC 62053-
22, IEC 62053-23.
- Điện áp: 3x63,5/110V ;

S-POWER 19
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Dòng điện: 3x1(1.2)A;


- Tần số: 50Hz ± 2%;
- Cấp chính xác đo năng lượng
hữu công/vô công: 0,2S/2.0.
- Tính năng: Tuân thủ theo Thông tư số
42/2015/TT-BCT ngày 01/12/2015
của Bộ Công Thương, cho phép
có thể kết nối các phần mềm và
truyền số liệu về Đơn vị quản lý
số liệu đo đếm.
- Biện pháp niêm phong kẹp Công tơ có khả năng niêm phong
chì: bằng kẹp chì tại các vị trí:
- Tại công tơ.
- Nắp đậy nhãn công tơ và các
phím Reset.
- Nắp đậy Modul thông tin và
Modem.
- Nguồn nuôi công tơ Công tơ đo đếm điện năng phải
được cấp nguồn từ hệ thống điện
áp thứ cấp đo lường và phải đảm
bảo duy trì hoạt động khi mất điện
áp 1 hoặc 2 pha bất kỳ.

* Tủ công tơ TCT:
- Kiểu Kiểu tủ đứng, kèm theo test
block
- Vị trí lắp đặt: Tại phòng điều khiển trung tâm
TBA 500kV Dốc Sỏi
- Tính năng: Lắp đặt các công tơ đo đếm
chính và dự phòng 1.
- Thiết bị Vỏ được sơn tĩnh điện. Các phụ
kiện gồm: hàng kẹp dùng để đấu
nối mạch dòng và mạch áp, test
block, đầu cốt, thiết bị sấy, chiếu
sáng tủ.
- Biện pháp niêm phong kẹp chì Tủ công tơ trang bị khoá và các
tai (có lỗ) để kẹp chì niêm phong
cánh tủ, test block… cho phép
loại trừ toàn bộ khả năng thâm
nhập trái phép vào hệ thống
mạch đo và công tơ đếm để gây
sai lệch kết quả đo.
- Cáp dẫn điện loại Cu/XLPE/PVC – (4x4mm2 cho mạch dòng và 4x4mm2 cho mạch
áp). Cáp mạch nhị thứ đo đếm phải là cáp đồng nhiều sợi, có vỏ bọc hai lớp cách điện.

S-POWER 20
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

2). Hệ thống đo đếm dự phòng 1.

Vị trí: đặt tại 02 ngăn xuất tuyến 110kV J16 và J15 của TBA 500kV Dốc Sỏi, liền kề vị
trí đo đếm chính.
Mạch điện áp: sử dụng cuộn dây thứ cấp đo lường có cấp chính xác 0.5, dung lượng
15VA của biến điện áp lắp đặt tương ứng tại các ngăn xuất tuyến 110kV TBA 500kV
115 0.11
Dốc Sỏi (CVT-J15, CVT-J16), tỷ số biến điện áp là / kV, dùng riêng cho công
3 3
tơ đo đếm dự phòng 1.
Mạch dòng điện: sử dụng cuộn dây thứ cấp đo lường có cấp chính xác 0.5, dung
lượng 15VA của biến dòng điện lắp đặt tương ứng tại các ngăn xuất tuyến 110kV TBA
500kV Dốc Sỏi (CT-J15, CT-J16), tỷ số biến dòng điện là 300-400-600/1A, dùng riêng
cho công tơ đo đếm dự phòng 1, lựa chọn tỷ số 300/1A cho đo đếm.
- Công tơ đo đếm điện năng đặt tại tủ đo đếm TCT trong phòng điều khiển trung tâm
của TBA 500kV Dốc Sỏi.

Thông số kỹ thuật của các thiết bị đo đếm:


* Biến dòng điện CT-J15, CT-J16:
- Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61869-1 và IEC 61869-2
- Vị trí lắp đặt Ngăn J15, J16 TBA 500kV Dốc
Sỏi
- Tỉ số biến dòng 300-400-600/1/1A
- Cấp chính xác 0,2/0,5
- Dung lượng: 10/15VA
- Biện pháp niêm phong kẹp chì Hộp đấu dây cuộn dây thứ cấp
phải có vị trí để để niêm phong
bằng kẹp chì, loại trừ hoàn toàn
khả năng can thiệp trái phép vào
hộp đấu dây để thay đổi mạch đo.

* Biến điện áp CVT-J15, CVT-J16:


- Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61869-1 và IEC 61869-5
- Vị trí lắp đặt: Ngăn J15, J16 TBA 500kV Dốc
Sỏi
- Tỉ số biến điện áp: 115 0,11 0,11 0,11 0,11
/ / / / kV
3 3 3 3 3
- Cấp chính xác: 0,2/0,5/0,5/3P
- Dung lượng: 10VA/15VA/30VA/30VA
- Biện pháp niêm phong kẹp Hộp đấu dây cuộn dây thứ cấp
chì: phải có vị trí để niêm phong bằng
kẹp chì, loại trừ hoàn toàn khả
năng can thiệp trái phép vào hộp
đấu dây để thay đổi mạch đo.

S-POWER 21
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

* Công tơ CT-02, CT-04:


- Loại công tơ: Công tơ điện tử 3 pha 4 dây,
A1700 của hãng Elster-Anh Quốc,
CCX theo tiêu chuẩn IEC 62053-
22, IEC 62053-23.
- Điện áp: 3x(58/100-240/415)V ;
- Dòng điện: 3x1(1.2)A;
- Tần số: 50Hz ± 2%;
- Cấp chính xác đo năng lượng
hữu công/vô công: 0,5S/2.0.
- Tính năng: Tuân thủ theo Thông tư số
42/2015-TT-BCT ngày 01/12/2015
của Bộ Công Thương cho phép
có thể kết nối các phần mềm và
truyền số liệu về Đơn vị quản lý
số liệu đo đếm.
- Biện pháp niêm phong kẹp Công tơ có khả năng niêm phong
chì: bằng kẹp chì tại các vị trí:
- Tại công tơ.
- Nắp đậy nhãn công tơ và các
phím Reset.
- Nắp đậy Modul thông tin và
Modem.
- Nguồn nuôi công tơ Công tơ đo đếm điện năng phải
được cấp nguồn từ hệ thống điện
áp thứ cấp đo lường và phải đảm
bảo duy trì hoạt động khi mất điện
áp 1 hoặc 2 pha bất kỳ.

* Tủ công tơ TCT:
- Kiểu Kiểu tủ đứng, kèm theo test block
- Vị trí lắp đặt: Tại phòng điều khiển trung tâm
TBA 500kV Dốc Sỏi
- Tính năng: Lắp đặt các công tơ đo đếm chính
và dự phòng 1.
- Thiết bị Vỏ được sơn tĩnh điện. Các phụ
kiện gồm: hàng kẹp dùng để đấu
nối mạch dòng và mạch áp, test
block, đầu cốt, thiết bị sấy, chiếu
sáng tủ.
- Biện pháp niêm phong kẹp chì Tủ công tơ trang bị khoá và các
tai (có lỗ) để kẹp chì niêm phong
cánh tủ, test block… cho phép
loại trừ toàn bộ khả năng thâm
nhập trái phép vào hệ thống mạch

S-POWER 22
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên
đo và công tơ đếm để gây sai
lệch kết quả đo.
- Cáp dẫn điện loại Cu/XLPE/PVC – (4x4mm2 cho mạch dòng và 4x4mm2 cho mạch
áp). Cáp mạch nhị thứ đo đếm phải là cáp đồng nhiều sợi, có vỏ bọc hai lớp cách điện.

3). Hệ thống đo đếm dự phòng 2.


a. Đặt tại 02 ngăn xuất tuyến 110kV TBA 110kV NMĐMT Bình Nguyên
Vị trí: đặt tại 02 ngăn xuất tuyến 110kV TBA 110kV NMĐMT Bình Nguyên.
Mạch điện áp: sử dụng cuộn dây thứ cấp đo lường có cấp chính xác 0.5, dung lượng
15VA của biến điện áp lắp đặt tương ứng tại các ngăn xuất tuyến 110kV TBA 110kV
115 0.11
NMĐMT Bình Nguyên (CVT-E01, CVT-E02), tỷ số biến điện áp là / kV, dùng
3 3
riêng cho công tơ đo đếm dự phòng 2.

Mạch dòng điện: sử dụng cuộn dây thứ cấp đo lường có cấp chính xác 0.5, dung
lượng 15VA của biến dòng điện lắp đặt tương ứng tại các ngăn xuất tuyến 110kV TBA
110kV NMĐMT Bình Nguyên (CT-E01, CT-E02), tỷ số biến dòng điện là 300-400-
600/1A, dùng riêng cho công tơ đo đếm dự phòng 2, lựa chọn tỷ số 300/1A cho đo
đếm.
- Công tơ đo đếm điện năng dự phòng 2 đặt tại tủ đo đếm TCT trong phòng điều khiển
trung tâm của TBA 110kV NMĐMT Bình Nguyên.
Thông số kỹ thuật của các thiết bị đo đếm:

* Biến dòng điện CT-E01, CT-E02:


- Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61869-1 và IEC 61869-2
- Vị trí lắp đặt Ngăn E01, E02 TBA 110kV
NMĐMT Bình Nguyên
- Tỉ số biến dòng 300-400-600/1/1/1/1/1A
- Cấp chính xác 0,5/0,5/5P20/5P20/5P20
- Dung lượng: 15/15/30/30/30VA
- Biện pháp niêm phong kẹp chì Hộp đấu dây cuộn dây thứ cấp
phải có vị trí để để niêm phong
bằng kẹp chì, loại trừ hoàn toàn
khả năng can thiệp trái phép vào
hộp đấu dây để thay đổi mạch đo.

* Biến điện áp CVT-E01, CVT-E02:


- Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61869-1 và IEC 61869-5
- Vị trí lắp đặt: Ngăn E01, E02 TBA 110kV
NMĐMT Bình Nguyên
- Tỉ số biến điện áp: 115 0,11 0,11 0,11
/ / / kV
3 3 3 3
- Cấp chính xác: 0,5/0,5/3P
- Dung lượng: 15VA/15VA/30VA

S-POWER 23
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Biện pháp niêm phong kẹp Hộp đấu dây cuộn dây thứ cấp
chì: phải có vị trí để niêm phong bằng
kẹp chì, loại trừ hoàn toàn khả
năng can thiệp trái phép vào hộp
đấu dây để thay đổi mạch đo.

b. Đặt tại ngăn lộ tổng 110kV MBA nâng áp 22/110kV T1 TBA 110kV NMĐMT Bình
Nguyên.
Vị trí: đặt tại ngăn lộ tổng 110kV MBA nâng áp 22/110kV T1 TBA 110kV NMĐMT Bình
Nguyên.
Mạch điện áp: sử dụng cuộn dây thứ cấp đo lường có cấp chính xác 0.5, dung lượng
15VA của biến điện áp lắp đặt tại thanh cái 110kV TBA 110kV NMĐMT Bình Nguyên,
115 0.11
tỷ số biến điện áp là / kV, dùng riêng cho công tơ đo đếm dự phòng 2.
3 3

Mạch dòng điện: sử dụng cuộn dây thứ cấp đo lường có cấp chính xác 0.5, dung
lượng 15VA của biến dòng điện lắp đặt tại ngăn lộ tổng 110kV MBA nâng áp T1 TBA
110kV NMĐMT Bình Nguyên, tỷ số biến dòng điện là 300-400-600/1A, dùng riêng cho
công tơ đo đếm dự phòng 2, lựa chọn tỷ số 300/1A cho đo đếm.

- Công tơ đo đếm điện năng dự phòng 2 đặt tại tủ đo đếm TCT trong phòng điều khiển
trung tâm của TBA 110kV NMĐMT Bình Nguyên.
Thông số kỹ thuật của các thiết bị đo đếm:
* Biến dòng điện ngăn lộ tổng 110kV:
- Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61869-1 và IEC 61869-2
- Vị trí lắp đặt Ngăn lộ tổng 110kV MBA nâng áp
T1 TBA 110kV NMĐMT Bình
Nguyên
- Tỉ số biến dòng 300-400-600/1/1/1/1/1/1A
- Cấp chính xác 0,2/0,5/0,5/5P20/5P20/5P20
- Dung lượng: 10/15/15/30/30/30VA
- Biện pháp niêm phong kẹp chì Hộp đấu dây cuộn dây thứ cấp
phải có vị trí để để niêm phong
bằng kẹp chì, loại trừ hoàn toàn
khả năng can thiệp trái phép vào
hộp đấu dây để thay đổi mạch đo.

* Biến điện áp thanh cái 110kV:


- Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61869-1 và IEC 61869-5
- Vị trí lắp đặt: Thanh cái 110kV TBA 110kV
NMĐMT Bình Nguyên
- Tỉ số biến điện áp: 115 0,11 0,11 0,11 0,11
/ / / / kV
3 3 3 3 3
- Cấp chính xác: 0,2/0,5/0,5/3P

S-POWER 24
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Dung lượng: 10VA/15VA/30VA/30VA


- Biện pháp niêm phong kẹp Hộp đấu dây cuộn dây thứ cấp
chì: phải có vị trí để niêm phong bằng
kẹp chì, loại trừ hoàn toàn khả
năng can thiệp trái phép vào hộp
đấu dây để thay đổi mạch đo.

c. Đặt tại ngăn lộ tổng 22kV MBA nâng áp 22/110kV T1 TBA 110kV NMĐMT Bình
Nguyên.
Vị trí: đặt tại ngăn lộ tổng 22kV MBA nâng áp 22/110kV T1 TBA 110kV NMĐMT Bình
Nguyên.
Mạch điện áp: sử dụng cuộn dây thứ cấp đo lường có cấp chính xác 0.5, dung lượng
15VA của biến điện áp lắp đặt tại ngăn lộ tổng 22kV MBA nâng áp T1 TBA 110kV
22 0.11
NMĐMT Bình Nguyên, tỷ số biến điện áp là / kV, dùng riêng cho công tơ đo
3 3
đếm dự phòng 2.

Mạch dòng điện: sử dụng cuộn dây thứ cấp đo lường có cấp chính xác 0.5, dung
lượng 15VA của biến dòng điện lắp đặt tại ngăn lộ tổng 22kV MBA nâng áp T1 TBA
110kV NMĐMT Bình Nguyên, tỷ số biến dòng điện là 1200-1400-1800/1A, dùng riêng
cho công tơ đo đếm dự phòng 2, lựa chọn tỷ số 1200/1A cho đo đếm.

- Công tơ đo đếm điện năng dự phòng 2 đặt tại tủ đo đếm TCT trong phòng điều khiển
trung tâm của TBA 110kV NMĐMT Bình Nguyên.
Thông số kỹ thuật của các thiết bị đo đếm:

* Biến dòng điện ngăn lộ tổng 22kV:


- Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61869-1 và IEC 61869-2
- Vị trí lắp đặt Ngăn lộ tổng 22kV TBA 110kV
NMĐMT Bình Nguyên
- Tỉ số biến dòng 1200-1400-1800/1/1A
- Cấp chính xác 0,5/5P20
- Dung lượng: 15/15VA
- Biện pháp niêm phong kẹp chì Hộp đấu dây cuộn dây thứ cấp
phải có vị trí để để niêm phong
bằng kẹp chì, loại trừ hoàn toàn
khả năng can thiệp trái phép vào
hộp đấu dây để thay đổi mạch đo.

* Biến điện áp ngăn lộ tổng 22kV:


- Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61869-1 và IEC 61869-5
- Vị trí lắp đặt: Ngăn lộ tổng 22kV TBA 110kV
NMĐMT Bình Nguyên
- Tỉ số biến điện áp:
22 0,11
/ kV
3 3

S-POWER 25
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Cấp chính xác: 0,5


- Dung lượng: 15VA
- Biện pháp niêm phong kẹp Hộp đấu dây cuộn dây thứ cấp
chì: phải có vị trí để niêm phong bằng
kẹp chì, loại trừ hoàn toàn khả
năng can thiệp trái phép vào hộp
đấu dây để thay đổi mạch đo.

* Công tơ CT-05, CT-06, CT-07, CT-08:


- Loại công tơ: Công tơ điện tử 3 pha 4 dây,
A1700 của hãng Elster-Anh Quốc,
CCX theo tiêu chuẩn IEC 62053-
22, IEC 62053-23.
- Điện áp: 3x(58/100-240/415)V ;
- Dòng điện: 3x1(1.2) A;
- Tần số: 50Hz ± 2%;
- Cấp chính xác đo năng lượng
hữu công/vô công: 0,5S/2.0.
- Tính năng: Tuân thủ theo Thông tư số
42/2015-TT-BCT ngày 01/12/2015
của Bộ Công Thương cho phép
có thể kết nối các phần mềm và
truyền số liệu về Đơn vị quản lý
số liệu đo đếm.
- Biện pháp niêm phong kẹp Công tơ có khả năng niêm phong
chì: bằng kẹp chì tại các vị trí:
- Tại công tơ.
- Nắp đậy nhãn công tơ và các
phím Reset.
- Nắp đậy Modul thông tin và
Modem.
- Nguồn nuôi công tơ Công tơ đo đếm điện năng phải
được cấp nguồn từ hệ thống điện
áp thứ cấp đo lường và phải đảm
bảo duy trì hoạt động khi mất điện
áp 1 hoặc 2 pha bất kỳ.

* Tủ công tơ TCT:
- Kiểu Kiểu tủ đứng, kèm theo test block
- Vị trí lắp đặt: Tại phòng điều khiển trung tâm
TBA 110kV NMĐMT Bình Nguyên
- Tính năng: Lắp đặt các công tơ đo đếm dự
phòng 2.
- Thiết bị Vỏ được sơn tĩnh điện. Các phụ
kiện gồm: hàng kẹp dùng để đấu

S-POWER 26
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên
nối mạch dòng và mạch áp, test
block, đầu cốt, thiết bị sấy, chiếu
sáng tủ.
- Biện pháp niêm phong kẹp chì Tủ công tơ trang bị khoá và các
tai (có lỗ) để kẹp chì niêm phong
cánh tủ, test block… cho phép
loại trừ toàn bộ khả năng thâm
nhập trái phép vào hệ thống mạch
đo và công tơ đếm để gây sai
lệch kết quả đo.
- Cáp dẫn điện loại Cu/XLPE/PVC – (4x4mm2 cho mạch dòng và 4x4mm2 cho mạch
áp). Cáp mạch nhị thứ đo đếm phải là cáp đồng nhiều sợi, có vỏ bọc hai lớp cách điện.

4). Hệ thống đo đếm phục vụ phân tách sản lượng điện tại các ngăn lộ 22kV.

Vị trí: đặt tại các ngăn xuất tuyến 22kV TBA 110kV NMĐMT Bình Nguyên đấu nối các
hệ thống pin mặt trời NMĐMT Bình Nguyên.
Mạch điện áp: sử dụng cuộn dây thứ cấp đo lường có cấp chính xác 0.5, dung lượng
30VA của biến điện áp lắp đặt tại thanh cái 22kV TBA 110kV NMĐMT Bình Nguyên, tỷ
22 0.11
số biến điện áp là / kV, dùng chung cho các công tơ đo đếm phân tách sản
3 3
lượng và đo lường.

Mạch dòng điện: sử dụng cuộn dây thứ cấp đo lường có cấp chính xác 0.5, dung
lượng 15VA của biến dòng điện lắp đặt tương ứng tại các ngăn xuất tuyến 22kV TBA
110kV NMĐMT Bình Nguyên, tỷ số biến dòng điện là 200-400/1A, dùng riêng cho công
tơ đo đếm phân tách sản lượng, lựa chọn tỷ số 200/1A cho đo đếm.
- Công tơ đo đếm điện năng đặt tại các tủ xuất tuyến 22kV trong phòng phân phối
22kV của TBA 110kV NMĐMT Bình Nguyên.
Thông số kỹ thuật của các thiết bị đo đếm:
* Biến dòng điện các ngăn xuất tuyến 22kV:
- Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61869-1 và IEC 61869-2
- Vị trí lắp đặt Các ngăn xuất tuyến 22kV TBA
110kV NMĐMT Bình Nguyên
- Tỉ số biến dòng 200-400/1/1A
- Cấp chính xác 0,5/5P20
- Dung lượng: 15/15VA
- Biện pháp niêm phong kẹp chì Hộp đấu dây cuộn dây thứ cấp
phải có vị trí để để niêm phong
bằng kẹp chì, loại trừ hoàn toàn
khả năng can thiệp trái phép vào
hộp đấu dây để thay đổi mạch đo.

* Biến điện áp thanh cái 22kV:


- Tiêu chuẩn áp dụng IEC 61869-1 và IEC 61869-5

S-POWER 27
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Vị trí lắp đặt: Thanh cái 22kV TBA 110kV


NMĐMT Bình Nguyên
- Tỉ số biến điện áp: 22 0,11 0,11
/ / kV
3 3 3
- Cấp chính xác: 0,5/3P
- Dung lượng: 30VA/30VA
- Biện pháp niêm phong kẹp Hộp đấu dây cuộn dây thứ cấp
chì: phải có vị trí để niêm phong bằng
kẹp chì, loại trừ hoàn toàn khả
năng can thiệp trái phép vào hộp
đấu dây để thay đổi mạch đo.

* Công tơ P-J01÷P-J10 (10 công tơ):


- Loại công tơ: Công tơ điện tử 3 pha 4 dây,
A1700 của hãng Elster-Anh Quốc,
CCX theo tiêu chuẩn IEC 62053-
22, IEC 62053-23.
- Điện áp: 3x(58/100-240/415)V ;
- Dòng điện: 3x1(1.2)A;
- Tần số: 50Hz ± 2%;
- Cấp chính xác đo năng lượng
hữu công/ vô công: 0,5S/2.0.
- Tính năng: Tuân thủ theo theo Thông tư số
42/2015-TT-BCT ngày 01/12/2015
của Bộ Công Thương, cho phép
có thể kết nối các phần mềm và
truyền số liệu về Đơn vị quản lý
số liệu đo đếm.
- Biện pháp niêm phong kẹp Công tơ có khả năng niêm phong
chì: bằng kẹp chì tại các vị trí:
- Tại công tơ.
- Nắp đậy nhãn công tơ và các
phím Reset.
- Nắp đậy Modul thông tin và
Modem.
- Nguồn nuôi công tơ Công tơ đo đếm điện năng phải
được cấp nguồn từ hệ thống điện
áp thứ cấp đo lường và phải đảm
bảo duy trì hoạt động khi mất điện
áp 1 hoặc 2 pha bất kỳ.
- Cáp dẫn điện loại Cu/XLPE/PVC – (4x4mm2 cho mạch dòng và 4x4mm2 cho mạch
áp). Cáp mạch nhị thứ đo đếm phải là cáp đồng nhiều sợi, có vỏ bọc hai lớp cách điện.

S-POWER 28
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

II.9.5. Sơ đồ tổ chức thông tin.

1). Sơ đồ hệ thống thông tin đọc số liệu công tơ.


Hệ thống thực hiện quá trình đọc và tổng hợp số liệu hệ thống công tơ đo đếm điện
năng của Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên một cách tự động, cho phép Nhà máy
điện mặt trời Bình Nguyên và EVN có thể kiểm tra, giám sát quá trình hoạt động của
hệ thống đo đếm và tự động cập nhật số liệu điện năng phát, điện năng mua bán giữa
hai bên một cách liên tục, nhanh chóng và chính xác.
2). Sơ đồ đấu nối Modul thông tin của các công tơ.
Đặc điểm của công tơ điện tử: các công tơ lắp gần nhau có thể đấu nối theo kiểu
multi-drop thông qua cổng truyền thông RS485/RS232.
Các công tơ đo đếm chính, dự phòng số 1, dự phòng 2 đặt tại tủ công tơ đo đếm
TCT kiểu đứng tại phòng điều khiển. Các công tơ này được kết nối nhóm với nhau
bằng cáp tín hiệu UTP-CAT5 thông qua khối modul RS485 và kết nối với nhóm các
công tơ đo đếm vận hành tại Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên thông qua bộ chuyển
đổi tín hiệu RS485.
Công tơ chính, dự phòng 1, dự phòng 2 và vận hành Nhà máy điện mặt trời Bình
Nguyên được kết nối với máy tính thu thập số liệu đo đếm tại nhà máy qua thiết bị
chuyển đổi RS485/232, đồng thời kết nối tới Đơn vị quản lý số liệu đo đếm bằng việc
sử dụng mạng WAN của Thị trường phát điện cạnh tranh (VCGM) hoặc VPN internet
thông qua thiết bị chuyển đổi RS485/Ethernet, Router, Switch.
Số liệu đo đếm điện năng từ các công tơ sẽ được đọc từ máy tính được cài đặt
chương trình phần mềm kết nối, xử lý và phân tích số liệu đặt tại phòng điều khiển Nhà
máy điện mặt trời Bình Nguyên và tại các đơn vị được phép truy cập dữ liệu công tơ
(EVN, ...). Các máy tính này sẽ được trang bị kết nối qua mạng WAN VCGM hoặc
VPN internet để đọc số liệu đo đếm điện năng, thiết lập các biểu đồ, ghi các báo cáo
chi tiết và tổng hợp cho toàn bộ hệ thống đo đếm điện năng mua bán điện giữa Nhà
máy điện mặt trời Bình Nguyên và EVN.
Để đảm bảo an toàn cho các công tơ và thiết bị thông tin trong hệ thống đo đếm,
trang bị các bộ chống sét chuyên dụng trên các tuyến cáp thông tin nối vào công tơ.

II.9.6. Chương trình đọc và tổng hợp số liệu tự động.

Hàng ngày, vào khoảng thời gian định trước, chương trình đọc số liệu tự động
cài đặt tại máy tính của hệ thống đo đếm điện năng tại Nhà máy điện mặt trời Bình
Nguyên và Đơn vị quản lý số liệu đo đếm sẽ tự động kết nối tới tất cả các công tơ đo
đếm để đọc các số liệu về điện năng, công suất của các công tơ, cơ sở dữ liệu trong
các máy tính.

Từ các số liệu trong cơ sở dữ liệu trong máy tính, chương trình tổng hợp số liệu
sẽ cho phép người quản lý thiết lập các biểu đồ, báo cáo chi tiết cho từng điểm đo
riêng biệt cũng như báo cáo tổng hợp cho các công tơ tuỳ theo yêu cầu cụ thể của
người vận hành.

S-POWER 29
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Cụ thể chương trình sẽ cho phép theo dõi tổng hợp các báo cáo số liệu của từng
điểm đo đếm chính và dự phòng cũng như tổng toàn bộ điện năng nhà máy, bao gồm
các số liệu sau:
- Số liệu theo dõi hàng ngày.
+ Số liệu và biểu đồ công suất và điện năng tác dụng (P), phản kháng (Q) theo
hai chiều nhận phát theo từng khoảng thời gian 30’ một trong ngày .
+ Tổng điện năng P, Q theo hai chiều nhận phát trong ngày.

- Số liệu theo dõi hàng tháng.


+ Biểu đồ công suất điện năng P, Q theo hai chiều nhận phát theo từng khoảng
thời gian 30’ trong ngày bất kỳ trong tháng.

+ Tổng điện năng P, Q theo hai chiều nhận phát của từng ngày trong tháng.
+ Tổng điện năng P, Q theo hai chiều nhận phát của tháng.
- Các thông tin về thông số mạch đo đếm công tơ (dòng điện, điện áp, góc pha,
công suất,…)
- Các thông tin về bảo mật công tơ đo đếm (số lần và thời điểm lập trình công tơ,
số lần và thời điểm công tơ mất điện áp, quá dòng điện, báo lỗi phần cứng công tơ,
pin,…).

II.9.7. Yêu cầu kỹ thuật của thiết bị

Các yêu cầu đối đường truyền kết nối, phần mềm thu thập số liệu đo đếm, an ninh,
bảo mật tuân thủ theo các qui định tại Quyết định số 56/QĐ-ĐTĐL do Cục điều tiết
Điện lực ban hành ngày 20 tháng 5 năm 2011.

1). Thiết bị chuyển đổi RS 485/232 (V24)

Thông số cơ bản Yêu cầu tối thiểu

Yêu cầu chung Phù hợp với phần mềm đọc số liệu tại chỗ

Tiêu chuẩn EIA RS-232C, RS-485, RS422

Tín hiệu RS-232 signal: TX, RX, GND

RS-422 signal: Tx+, Tx-, Rx+, Rx-, GND

RS-485 signal: D+, D-, GND

Chế độ làm việc Asynchronism, point to point or multi point, 2 wire half-
duplex, 4 wire full duplex

2). Thiết bị chuyển đổi RS 485/Ethernet: Cho phép hệ thống phần mềm của Đơn vị
quản lý số liệu đo đếm (MDMSP) kết nối trực tiếp để đọc từ xa công tơ

Thông số cơ bản Yêu cầu tối thiểu

Quản lý HTTP/HTTPS, SNMP

S-POWER 30
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Giao thức UDP/TCP, DHCP, ARP/R-ARP, Telnet, PPP

An ninh, bảo mật SSHv2, SSL/TLS. Có hỗ trợ phân quyền truy cập thiết bị.
Có thể cấu hình cho cho phép các địa chỉ IP truy cập.

Cổng (Serial) RS-232/485, dạng DB9 hoặc RJ45 (switch selectable), tốc
độ ≥230kbps

Cổng (Ethernet 1 RJ45 10/100 BaseT (auto-sensing), Full or half-duplex

Nguồn nuôi 100-240VAC

Hệ điều hành AIX, HP-UX, Solaris, Windows XP, Windows server 2003,
Windows server 2008 và các hệ điều hành sau của Window.

3). Thiết bị chuyển đổi RS-485/Optical: Cho phép truyền dữ liệu đo đếm thông qua hệ
thống cáp quang OPGW để kết nối các công tơ đo đếm ở cách xa nhau

Thông số cơ bản Yêu cầu tối thiểu

Cổng giao diện RS- RS-485, dạng RJ45 (switch selectable), tốc độ ≥115,2kbps
485

Cổng giao diện FC (tiêu chuẩn), single-mode, 1310nm/1550nm


quang (Optical)

Nguồn nuôi 100-240VAC

Nguồn đầu vào yêu DC 5V, 2A


cầu

Công suất tiêu hao ≤3W

4). Router và Switch

Tên thiết bị Yêu cầu tối thiểu

Router - 02 port E1-120ohm, G703, 2Mbps

- 02 port Ethernet 10/100 Mps, full duplex

- Hỗ trợ định tuyến OSPE và định tuyến tĩnh

- Nguồn AC, 220V, 50Hz

Switch - 16 port Ethernet 10/100 Mps, full duplex

- Nguồn AC, 220V, 50Hz

- Hỗ trợ VLAN, QoS

S-POWER 31
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

5). Máy tính đọc số liệu đo đếm tại chỗ

Thông số cơ bản Yêu cầu tối thiểu

Yêu cầu chung Cấu hình đáp ứng các yêu cầu phần mềm thu thập số liệu
tại chỗ

CPU ≥ 3GHz

RAM ≥ 2GB

Ổ cứng (HDD) ≥ 320GB

Network card (NIC) Gigabit Ethernet LAN

Hệ điều hành MS Windows

Cổng giao tiếp RS232, USB3.0

Thiết bị ngoại vi Monitor, USB keyboard, optical mouse

6). Máy tính chạy phần mềm DIM, chào giá và hỗ trợ thanh toán

Thông số cơ bản Yêu cầu tối thiểu

Yêu cầu chung Cấu hình đáp ứng các yêu cầu phần mềm thu thập số liệu
tại chỗ

CPU ≥ 3GHz

RAM ≥ 2GB

Ổ cứng (HDD) ≥ 320GB

Network card (NIC) Gigabit Ethernet LAN

Hệ điều hành Window XP hoặc Window 7 (32 bit).

Phần mềm Microsoft Office 2003/2007

Cổng giao tiếp RS232, USB3.0

Thiết bị ngoại vi Monitor, USB keyboard, optical mouse

Đối với máy tính trạm phục vụ hệ thống DIM yêu cầu có loa ngoài phục vụ đưa thông
tin cảnh báo cho người vận hành.

7). Máy chủ cơ sở dữ liệu

Thông số cơ bản Yêu cầu tối thiểu

CPU (01)Xeon 4C

Bộ nhớ RAM ≥ 4GB.

S-POWER 32
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Ổ cứng 3x300GB.

Network card Gigabit Ethernet LAN.

Hệ điều hành Windows server 2003.

Microsoft Office 2003/2007, Microsoft SQL Server 2005


Phần mềm
Standard edition.

Cổng giao tiếp USB 2.0, LPT.

Thiết bị ngoại vi Monitor, USB keyboard, optical mouse.

II.10. CÁC GIẢI PHÁP HỆ THỐNG VIỄN THÔNG

II.10.1. YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG VIỄN THÔNG


1). Cung cấp kênh thông tin phục vụ quản lý và vận hành

a. Cung cấp kênh thông tin cho bảo vệ đường dây


Kênh thông tin truyền dẫn các bộ bảo vệ đường dây 110kV NMĐ mặt trời Bình Nguyên
– TBA-500kV Dốc Sỏi (02 mạch). Đường dây cần truyền tín hiệu cho bộ bảo vệ so lệch
đường dây (F87L) kèm chức năng bảo vệ khoảng cách đường dây (F21), bảo vệ quá
dòng và quá dòng có hướng và tín hiệu cắt liên động (03 tín hiệu).
b. Cung cấp kênh thông tin cho hệ thống Điều khiển - Điều độ (SCADA/EMS)

Nhà máy điện (NMĐ) mặt trời Bình Nguyên sẽ do Trung tâm điều độ hệ thống điện
Quốc gia (A0) và Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Trung (A3) điều khiển và giám
sát, vì vậy kênh thông tin điều khiển NMĐ mặt trời Bình Nguyên sẽ được giám sát và
điều khiển bởi hệ thống SCADA/EMS của A0 và A3 giám sát và điều khiển như sau:
- Kênh kết nối hệ thống SCADA/EMS từ NMĐ mặt trời Bình Nguyên với hệ thống
SCADA/EMS tại Trụ sở chính A0, Tầng 8 Tháp A – 11 Cửa Bắc – Ba Đình – Hà
Nội.
- Kênh kết nối hệ thống SCADA/EMS từ NMĐ mặt trời Bình Nguyên với hệ thống
SCADA/EMS tại Trụ sở chính A3, 80 Duy Tân – Quận Hải Châu – TP Đà Nẵng.

- Kênh kết nối điện thoại trực thông Hotline IP (Internet Protocol) giữa trực vận hành
trạm NMĐ mặt trời Bình Nguyên với điều độ viên tại A0 và A3.
2). Yêu cầu kỹ thuật chung của thiết bị, vật tư
Tất cả các trang thiết bị cung cấp cho dự án này phải được tổ chức tiêu chuẩn, chất
lượng quốc tế ISO cấp chứng chỉ, người bán sản phẩm hoặc trực tiếp là nhà chế tạo
hoặc là doanh nghiệp được nhà chế tạo uỷ quyền phân phối và có các cam kết hỗ trợ
sản phẩm từ nhà sản xuất.
Các thiết bị vật tư phải chế tạo theo chuẩn của Uỷ ban kỹ thuật điện quốc tế IEC, của
Liên minh viễn thông quốc tế ITU, phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong bộ tiêu chuẩn
ngành Viễn thông do Bộ Bưu chính và Viễn thông ban hành, các điều khoản trong qui
định tạm thời về CNTT trong ngành Điện do Tổng công ty Điện lực Việt Nam ban hành

S-POWER 33
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

và các tiêu chuẩn ngành trong bộ Quy phạm trang bị điện do Bộ Công nghiệp ban
hành.
II.10.2. GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ
1). Lựa chọn phương tiện truyền dẫn
a. Truyền dẫn bằng phương tiện thông tin tải ba PLC điện lực
Truyền dẫn bằng thông tin tải ba điện lực (PLC) là giải pháp kỹ thuật đã từng đóng vai
trò quan trọng để truyền dẫn tín hiệu thông tin trong mạng thông tin dùng riêng của
ngành Điện để truyền dẫn tín hiệu thoại, bảo vệ cao tần, tín hiệu SCADA trong những
năm của thế kỷ trước.
Hiện nay công nghệ PLC đã có những bước tiến đáng kể từ công nghệ Analog sang
công nghệ số, từ không thể lập trình được đến có khả năng lập trình, song công nghệ
này có những nhược điểm:
- Có số lượng kênh truyền dẫn ít.

- Tốc độ kênh thường  64kbit/s.


- Giá thành cao do phải lắp thiết bị cuộn cản lọc sóng vào đường dây điện.
Mặt khác PLC chỉ được dùng trong các điều kiện cụ thể như những đường dây tải điện
quan trọng có trang bị rơle bảo vệ cao tần cần có đường truyền dẫn tín hiệu trao đổi
giữa hai bộ bảo vệ ở hai đầu đường dây khi không có đường truyền dẫn khác.
b. Truyền dẫn bằng phương tiện thông tin quang

Việc sử dụng cáp sợi quang để truyền dẫn tín hiệu thông tin trong ngành điện đã trở
nên rộng rãi và phổ biến vì cáp sợi quang có những ưu điểm nổi trội sau:
- Không bị nhiễu do điện trường gây ra.
- Không chịu tác động của môi trường truyền dẫn.
- Có độ ổn định và an toàn cao, không bị mất tín hiệu.
- Có thể tổ chức thông tin nhiều kênh từ 2Mbps (30 kênh) đến 2,5Gbps và 10Gbps.
Đối với ngành Điện cáp sợi quang đã được sử dụng rộng rãi, công nghệ chế tạo sợi
quang kết hợp với dây dẫn điện (dây chống sét, dây pha, dây cáp điện..) đã mang lại
hiệu quả kinh tế cao cho ngành Điện.

Cũng liên quan đến hệ thống truyền dẫn quang hiện có tại TBA-500kV Dốc Sỏi cũng
đang sử dụng phương tiện truyền dẫn quang để quản lý và vận hành trạm.
c. Kết luận

Từ những phân tích trên đề án kiến nghị sử dụng phương tiện truyền dẫn quang để tổ
chức tuyến thông tin quang kết nối Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên với TBA-500kV
Dốc Sỏi.

2). Giải pháp tổ chức hệ thống viễn thông


a. Tổ chức mạng truyền dẫn quang
Cáp quang OPGW xây dựng mới trên đường dây 110kV:

S-POWER 34
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Xây dựng mới tuyến đường dây 110kV từ NMĐ mặt trời Bình Nguyên đến thanh
cái 110kV TBA-500kV Dốc Sỏi. Trong dự án này có treo cáp quang OPGW từ trạm
nâng áp 110kV NMĐ Bình Nguyên đến TBA-500kV Dốc Sỏi, sử dụng cáp quang
loại 24 sợi quang theo tiêu chuẩn ITU-T G.652, có chiều dài khoảng 3,5km.

Cáp quang phi kim loại nhập trạm NMOC:


- Tại nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên trang bị 290m cáp quang phi kim loại nhập
trạm NMOC loại 24 sợi quang để kết nối với cáp quang OPGW tại cột cổng Poóc
tích 110kV hướng đi TBA-500kV Dốc Sỏi vào phòng điều khiển của nhà máy.
- Tại TBA-500kV Dốc Sỏi trang bị 450m cáp quang phi kim loại nhập trạm NMOC
loại 24 sợi quang để kết nối với cáp quang OPGW tại cột cổng Poóc tích 110kV
hướng đi NMĐ mặt trời Bình Nguyên vào phòng rơ le của nhà trạm.
b. Kênh thông tin cho hệ thống bảo vệ đường dây
Đường dây 110kV NMĐ mặt trời Bình Nguyên – TBA-500kV Dốc Sỏi (02 mạch) trang
bị bộ bảo vệ Từ thiết bị rơle so lệch đường dây (F87L) kèm chức năng bảo vệ khoảng
cách đường dây (F21) sẽ được kết nối trực tiếp qua các sợi quang tại NMĐ mặt trời
Bình Nguyên - trạm 500kV Dốc Sỏi

c. Kênh thông tin truyền dẫn tín hiệu giám sát Điều khiển – Điều độ (SCADA/EMS)
NMĐ mặt trời Bình Nguyên phải đảm bảo được kênh thông tin truyền dẫn tín hiệu giám
sát Điều khiển – Điều độ, thiết lập 02 kênh truyền dẫn (mỗi kênh truyền bao gồm dịch
vụ SCADA/EMS và Hotline VoIP) trực tiếp, đồng thời và độc lập về vật lý theo hai
hướng độc lập về Trung tâm (A0) và về Trung tâm (A3) và đảm bảo các thao tác bảo
trì, bảo dưỡng hoặc sự cố trên 01 kênh truyền không gây gián đoạn mất kết nối thông
tin liên lạc và truyền dữ liệu về (A0) và (A3). Trong trường hợp kênh truyền về (A0)
gặp sự cố thì sẽ theo đường truyền về (A3) rồi truyền về (A0) và ngược lại.
- Kênh truyền cho Điều khiển - Điều độ của NMĐ mặt trời Bình Nguyên sử dụng giao
thức truyền tin IEC60870-5-104 (thủ tục 104) để truyền về A0 và A3 như sau:
- Kênh truyền về A0: Từ hệ thống điều khiển máy tính (Gateway) sẽ được kết nối
qua Switch → Router→ kênh Fast Ethernet (FE) của thiết bị truyền dẫn quang SDH
→ A0 – 11 Cửa Bắc, Hà Nội.
- Kênh truyền về A3: Từ hệ thống điều khiển máy tính (Gateway) sẽ được kết nối
qua Switch → Router→ kênh Fast Ethernet (FE) của thiết bị truyền dẫn quang SDH
→ A3 – 80 Duy Tân, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
d. Kênh thông tin điện thoại Hotline IP
Tại NMĐ mặt trời Bình Nguyên được kết nối điện thoại Hotline IP bằng kênh Ethernet
từ điện thoại IP đấu nối đến Switch, Router, kết nối kênh FE của thiết bị truyền dẫn
quang SDH về A0 và A3.
3). Qui mô đầu tư

a. Tại NMĐ mặt trời Bình Nguyên


Cáp quang và phụ kiện:

S-POWER 35
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Trang bị mới 290m cáp quang phi kim loại NMOC loại 24 sợi quang đơn mốt theo
tiêu chuẩn ITU-T G.652, cùng ống nhựa xoắn HDPE bảo vệ cáp quang, ngăn xuất
tuyến đi trạm 500kV Dốc Sỏi .
- Trang bị 01 dàn phân phối sợi quang (ODF) kèm hộp đầu cuối cáp quang (TB) loại
1 cáp quang đầu vào có 24 cổng.
Thiết bị mạng phục vụ kênh truyền dẫn tín hiệu SCADA/EMS:
- Trang bị 02 thiết bị Router (phục vụ kết nối kênh SCADA theo giao thức 104).

- Trang bị 02 thiết bị Switch (phục vụ kết nối kênh SCADA theo giao thức 104).
- Trang bị 02 bộ chuyển đổi cổng FE/E1 (để phục kênh truyền dẫn SCADA/EMS từ
nhà máy về A0 và A3).

Mạng thuê bao xa:


- Trang bị 02 máy điện thoại hotline IP để phục vụ việc quản lý vận hành nhà máy.
Hệ thống nguồn DC-48V: Trang bị mới hệ thống nguồn bao gồm:

- 01 tủ lắp đặt hộp phân phối nguồn AC, DC và bộ chuyển đổi nguồn DC/DC.
- 01 hộp phân phối nguồn AC-220V (bao gồm cả MCB).
- 02 hộp phân phối nguồn DC-48V (bao gồm cả MCB).

- 02 bộ chuyển đổi nguồn DC-220V/DC-48V/30A.


b. Tại Trạm biến áp 500kV Dốc Sỏi
Cáp quang và phụ kiện:
- Trang bị mới 450m cáp quang phi kim loại NMOC loại 24 sợi quang đơn mốt theo
tiêu chuẩn ITU-T G.652, cùng ống nhựa xoắn HDPE bảo vệ cáp quang, ngăn xuất
tuyến đi NMĐ mặt trời Bình Nguyên.

- Trang bị 01 dàn phân phối sợi quang (ODF) kèm hộp đầu cuối cáp quang (TB) loại
1 cáp quang đầu vào có 24 cổng.
Ghi chú:
Dàn phân phối sợi quang (ODF) kèm hộp đầu cuối cáp quang (TB) sẽ được lắp đặt
trong tủ rơ le (tủ rơ le sẽ được đầu tư trong phần nhị thứ).
c. Tại phòng máy tầng 3 EVNICT – 11 Cửa Bắc, Hà Nội

Trang bị 01 bộ chuyển đổi cổng FE/E1 (để phục kênh truyền dẫn SCADA/EMS từ nhà
máy về A0).
d. Tại Trung tâm điều độ HTĐ Quốc gia (A0) – 11 Cửa Bắc

Sử dụng các thiết bị Router, Switch… hiện có tại phòng máy của A0.
e. Tại Trung tâm điều độ HTĐ miền Trung (A3) – 80 Duy Tân, Đà Nẵng
Trang bị 01 bộ chuyển đổi cổng FE/E1 (để phục kênh truyền dẫn SCADA/EMS từ nhà
máy về A3).
Sử dụng các thiết bị Router, Switch… hiện có tại phòng máy của A3.

S-POWER 36
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

4). Đặc tính kỹ thuật của thiết bị viễn thông

a. Cáp quang phi kim loại nhập trạm NMOC


Đặc tính sợi quang của cáp Non-Metallic (NMOC) theo tiêu chuẩn ITU-T G.652.
Tiêu chuẩn : ITU-T G.652

Bước sóng công tác : 1550nm và 1310nm.


Số sợi quang : 24 sợi đơn mốt (SM).
Đường kính trường mode tại bước sóng 1310nm : 9.2m  0.4m.
Đường kính trường mode tại bước sóng 1550nm : 10.4m  0.5m.
Sai số đồng tâm trường mốt :  0,5m.
Đường kính lớp vỏ phản xạ : 125m 0.7m.
Đường kính lớp vỏ bảo vệ : 245m 5m.
Chỉ số khúc xạ hiệu dụng của dải quang phổ Neff (bước sóng 1310nm): 1.4676.
Chỉ số khúc xạ hiệu dụng của dải quang phổ Neff (bước sóng 1510nm): 1.4682.

Bước sóng cắt (cc) :  1260nm.


Bước sóng tán sắc không : 1310nm – 1324nm
Độ mở số (NA) : 0.14.

Hệ số suy hao tối đa tại bước sóng 1310nm : ≤ 0.36dB/km.


Hệ số suy hao tối đa tại bước sóng 1550nm : ≤ 0.22dB/km.
Hệ số tán sắc trong vùng bước sóng 1285nm đến 1330nm: ≤ 3.5ps/nm.km.

Hệ số tán sắc tại bước sóng 1550nm : ≤ 18ps/nm.km.


Độ dốc tán sắc không : ≤ 0.092ps/nm2.km
Nhiệt độ hoạt động cho phép đối với sợi quang: -200C  + 850C.

Mã màu: Theo tiêu chuẩn EIA/TIA/EIA- 598.


Đặc tính cơ lý của cáp NMOC.
Thành phần cấu tạo cáp : Phi kim loại.

Vật liệu vỏ cáp : Polyethylene.


Loại vỏ : Chống gặm nhấm và chịu nước.
Lực căng nhỏ nhất : ≥ 2700N.

Bán kính cong nhỏ nhất khi lắp đặt : ≥ 20 lần đường kính ngoài.
Bán kính cong nhỏ nhất khi làm việc : ≥ 10 lần đường kính ngoài.
Khả năng chịu nước : Theo tiêu chuẩn IEC-794-1-F5.
Nhiệt độ làm việc của cáp : -100C đến +750C.
b. Bộ chuyển đổi nguồn DC-220V/DC-48V/30A

S-POWER 37
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Điện áp đầu vào: DC-220V.

Điện áp đầu ra (cho phép điều chỉnh được): DC-48V.


Dòng điện ra danh định:  30A.
Bộ nguồn chuyển đổi có chức năng cấp nguồn DC-48V cho thiết bị thông tin.

Có khả năng hiển thị các trạng thái sau: U, I, T0, ... vv.
Truy nhập từ xa: có khả năng truy nhập từ xa để thay đổi các tham số.
5). Đặc tính kỹ thuật của thiết bị mạng
a. Yêu cầu chung:
- Tuân thủ theo chuẩn IEC 61850-3/IEEE 1613.
- Tiêu chuẩn công nghiệp.
- Tương thích các tiêu chuẩn nguồn tại địa điểm lắp đặt.
- Có khả năng hỗ trợ 2 nguồn, tùy chọn AC hoặc DC phù hợp hệ thống nguồn của
trạm biến áp.
- Tương thích với hệ thống giám sát mạng của EVNNPT.
- Hỗ trợ các giao thức quản trị từ xa bao gồm: SNMP v2c/v3, HTTP, HTTPS, Telnet,
SSH
- Chuẩn Rack 19’’
b. Thiết bị định tuyến Router
Router là thiết bị liên mạng hoạt động ở lớp 3 trong mô hình OSI. Nhiệm vụ chính của
nó là thực hiện các quyết định chọn đường cho các gói tin khi chúng được gửi từ
mạng này tới một mạng khác.
Router lựa chọn phải đảm bảo:

- Có năng lực xử lý đảm bảo không quá 60% yêu cầu (có số RAM đủ lớn).
- Router phải được sản xuất bởi hãng có uy tín trên Thế giới, để đảm bảo độ ổn
định, tin cậy cao.
- Hỗ trợ các giao thức định tuyến: Static, RIP, OSPF, EIGRP, IPv4, IPv6, IS-IS,
L2TPv3, VRF, L2 and L3 VPN, IPSec...
- Hỗ trợ giao thức quản trị: SNMP v2c/v3, NTP, HTTP, HTTPS, Telnet, SSH, Syslog,
PPTP, IS-IS, Qos, IEEE 802.1ag, 802.1ah, VPN, MPLS…...
- Phải có các bộ giao tiếp cắm thêm theo yêu cầu cho phép để dễ dàng nâng cấp
nếu cần.
- Có tính năng : VRRP, HSRP, MHSRP
Router cung cấp:
- Cổng Fast Ethernet (10/100/1000 Base): ≥ 08 cổng.

- Cổng 2Mbit/s (120Ohm): ≥ 04 cổng.

S-POWER 38
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Tích hợp chức năng firewall.

- Cấp nguồn: DC-48V.


c. Thiết bị Switch
- WAN Switch kiểu multilayer switch cung cấp độ bảo mật cao và khả năng QoS để
tăng hiệu suất của mạng.
- Có đầy đủ các cổng Fast Ethernet.
- Có thể hoạt động như một access layer switch hay như một backbone switch.

- Hỗ trợ giao thức quản lý từ xa: SNMP v2c/v3, NTP, HTTP, HTTPS, Telnet, SSH,
Syslog, PPTP, Qos.
- Hỗ trợ giao thức mạng: VLAN, 802.1s/802.1w, 802.1q trunking, IEEE 802.1d,
Link-state tracking, QoS, UDLD, Static Port Trunking support,
EthernetChannel,/LACP/PagP, SPAN/RSPAN, port security, DHCP Snooping,
dynamic ARP inspection, IP source guard, Ethernet/IP, PROFINET v2, IEE 15888
PTP v2, utility power Profile.
- WAN Switch cung cấp:
- Cổng Fast Ethernet (10/100/1000Base): ≥ 24 cổng.
- Có kích thước 1 rack unit (RU).
- Phân phát các dịch vụ thông minh.
- Được cài sẵn Standard Multilayer Software Image (SMI), có thể nâng cấp lên
Enhanced Standard Multilayer Software Image (EMI).
- Cấp nguồn : DC-48V.
d. Thiết bị điện thoại Hotline IP
- Chuẩn giao tiếp SIP.
- Hỗ trợ tính năng Hotline.
- Hỗ trợ kết nối đồng thời với 2 tổng đài.
- Hỗ trợ xác thực kết nối với Tổng đài Điều độ bằng Username và Password.
6). Phòng lắp đặt thiết bị thông tin
- Thiết bị thông tin trang bị trong đề án này sẽ được xem xét lắp đặt trong phòng
thông tin tại NMĐ mặt trời Bình Nguyên và TBA-500kV Dốc Sỏi.
- Phòng lắp đặt thiết bị viễn thông đảm bảo điều kiện môi trường.
- Trang bị điều hòa nhiệt độ chính xác có khả năng kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm.
- Nhiệt độ: 500C 270C.
- Độ ẩm tương đối: Max. 80% ở 270C.
- Trang bị bình cứu hoả CO2.

S-POWER 39
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

II.11. CÁC GIẢI PHÁP HỆ THỐNG SCADA/EMS

II.11.1. YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN

1). Các yêu cầu chung cho hệ thống điều khiển


Hệ thống điều khiển Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên là hệ thống điều khiển tích
hợp. Hệ thống phải có các yêu cầu chính như sau:
- Hệ điều hành áp dụng phải là Windows NT/2000 hoặc phiên bản mới nhất, hoặc
Linux.
- Tất cả các thiết bị phải được liên kết vận hành bằng mạng cáp quang Ethernet
10/100Mbps. Mạng LAN phải trợ giúp các thủ tục TCP /IP, FTP và Telnet.
- Thiết kế của hệ thống điều khiển phải đảm bảo rằng bất kỳ hư hỏng của một phần
tử đơn lẻ nào cũng không được làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của hệ
thống.
- Các giao thức IEC61850/UCA2, Modbus TCP, DNP TCP, và IEC870-5-104 được
lựa chọn làm giao thức truyền tin của mạng LAN giữa các máy tính chủ và các thiết
bị điện tử thông minh (IEDs).
- Giao thức IEC60870-5-104 được sử dụng để làm giao diện cho việc kết nối hệ
thống điều khiển của Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên với Trung tâm điều độ
HTĐ Quốc gia (A0) và miền Trung (A3).
- Để mở rộng ở giai đoạn sau, mạng LAN và các giao diện của hệ thống điều khiển
phải có khả năng kết nối và giao tiếp với các thiết bị IEDs của các hãng khác nhau.
- Các chức năng điều khiển và giám sát của hệ thống phải được thực hiện bởi các
rơ le kỹ thuật số và/hoặc các khối vào ra được lắp đặt tại trạm biến áp. Các rơ le kỹ
thuật số và/hoặc các khối vào ra chịu trách nhiệm chấp hành lệnh điều khiển đóng,
cắt máy cắt tự động, tại chỗ hoặc từ xa. Các rơ le và/hoặc các khối vào ra gửi trả
lại trạng thái máy cắt cùng với các dữ liệu bảo dưỡng và vận hành của các thiết bị
trong trạm biến áp.

- Các bộ vi xử lý làm nhiệm vụ thu thập dữ liệu, truy xuất các thiết bị từ xa thông qua
các cổng. Các bộ vi xử lý này liên kết các rơ le và/hoặc khối vào ra với máy tính
chủ tại trạm biến áp.

- Các dữ liệu tương tự từ các ngăn lộ phải được đo bởi các rơ le kỹ thuật số và/hoặc
khối vào ra. Các dữ liệu này bao gồm điện năng, điện áp, dòng điện và các giá trị
công suất tác dụng, công suất phản kháng tức thời, tần số…

- Chức năng giám sát điều kiện làm việc của máy cắt phải được thực hiện bởi các rơ
le kỹ thuật số. Nó bao gồm bộ đếm số lần làm việc của máy cắt, dòng điện sự cố
trung bình và cực đại tích luỹ, phần trăm hao mòn tiếp điểm.
- Các bản ghi sự cố phải được tự động tạo ra bởi các rơ le. Bất cứ khi nào sự cố xảy
ra, rơ le đi cắt máy cắt, một bản ghi sự cố phải được tạo ra và ghi lại.
- Việc định vị sự cố và cường độ phải được tính toán bởi rơ le, các giá trị này sau đó
sẽ được lấy về máy tính chủ để hiển thị lên trên màn hình giao diện.

S-POWER 40
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Rơ le và/hoặc các khối vào ra (I/O unit) thực hiện chức năng thu thập các tín hiệu
cảnh báo trong trạm biến áp. Các tín hiệu cảnh báo phải được thu thập về máy tính
chủ để hiển thị. Các dữ liệu cảnh báo đồng thời được chuyển sang máy tính quản
lý và lưu trữ cơ sở dữ liệu quá khứ tại trạm để phục vụ việc truy xuất từ xa.

- Việc treo biển đối với các thiết bị (Đỏ, vàng, đỏ tía và xanh) được thể hiện trên màn
hình rơ le và trên màn hình máy tính giao diện của trạm. Bản ghi các lần treo biển
phải được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu quá khứ.

- Hệ thống điều khiển và giám sát bao gồm:


+ Hệ thống giám sát từ trung tâm điều độ hệ thống điện Quốc gia và điều khiển,
giám sát từ Trung tâm điều độ hệ thống điện miền Trung.

+ Hệ thống máy tính điều khiển tại phòng điều khiển của trạm
+ Hệ thống điều khiển và bảo vệ ở mức ngăn lộ.
+ Điều khiển tại chỗ ở tất cả các thiết bị.

- Hệ thống điều khiển tại mức ngăn với các logic đi dây cứng.
- Việc điều khiển và giám sát tại trạm biến áp không chỉ dựa vào máy tính giao diện,
toàn bộ các chức năng điều khiển và giám sát vẫn có thể thực hiện được thông
qua các bộ vi xử lý, các rơ le kỹ thuật số và/hoặc các bộ vào ra và thông qua hệ
thống điều khiển kiểu đi dây truyền thống dùng khoá chuyển mạch, nút ấn và đèn
chỉ thị trạng thái.
- Tất cả các thiết bị bảo vệ và máy tính chủ phải được đồng bộ với nguồn tín hiệu
thời gian bởi đồng hồ vệ tinh. GPS nhằm đảm bảo các dữ liệu SOE được gán nhãn
thời gian với độ phân giải 1ms.

- Giao diện người-máy phải được thiết kế theo cấu trúc cây để hiển thị các cửa sổ
thông tin mà nhờ đó các kỹ thuật viên có thể sử dụng để vận hành hệ thống. Các
cửa sổ thông tin được phân thành lớp, càng vào sâu thông tin cung cấp càng chi
tiết đáp ứng nhu cầu vận hành tại trạm. Ngoài ra, giao diện người máy cho phép
mở nhiều cửa số để giám sát.
2). Mô tả và yêu cầu chi tiết của Hệ thống điều khiển
- Thiết bị IEDs và các rơ le.
- Máy tính điều khiển giám sát (HMI).
- Máy tính giao diện với hệ thống (Gateway).

- Máy tính điều khiển, giám sát tích hợp chức năng bảo trì và giao diện với hệ thống
(HMI/ Engineering/ Gateway).
- Thiết bị đồng bộ thời gian GPS
- Các loại cáp (cáp mạng LAN, cáp điều khiển, cáp cấp nguồn, ...).
- Các tủ điều khiển và bảo vệ, các tủ đấu dây trung gian (nếu cần).
- Các bộ chuyển đổi nguồn 230AC/220DC.

- Các tủ inverter và các hộp đấu nối của các khối pin

S-POWER 41
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Các switch ethernet và các Solar link terminal

3). Các đặc tính kỹ thuật


- Giao thức truyền tin trên mạng (cáp quang, cáp đồng,...) phải tương thích với
IEC61850/UCA2, Modbus TCP, DNP TCP, IEC 870-5-104.
- Tệp dữ liệu dạng sóng (chuyển khối ưu tiên thấp có khuôn dạng COMTRADE).
- Máy chủ - Máy chủ (Giao tiếp truyền tin ngang hàng).
- Máy chủ - Máy con (IED chủ đọc dữ liệu từ IED con).

- Mức ưu tiên cao/thấp (Mức độ ưu tiên chỉ thứ tự các bản tin được đưa vào, ra
stack và thứ tự các gói tin được chuyển qua cầu dẫn nếu có hoặc các gói tin kiểu
Ethernet được đưa vào hoặc ra khỏi thiết bị bởi các khoá chuyển nếu có. Việc sử
dụng tiêu chuẩn chuyển đổi IEEE 602.1p cho mức ưu tiên trong LAN và cho các
loại đăng ký là một yêu cầu cho sự chuyển đổi).
- Tải lên /tải xuống.

- Yêu cầu trạng thái.


- Nhận diện thiết bị.
- Thiết lập /loại bỏ các kết nối logic.

- Điều khiển từ xa - bao gồm điều khiển trực tiếp và lựa chọn trước khi thao tác
(SBO).
- Điều khiển bản tin giữa khách hàng và server (được định nghĩa trước cho các sự
kiện hoặc các bản tin chu kì).
- Khả năng thâm nhập thư mục tại chỗ.
- Trao đổi thông tin đa chiều/đơn chiều.
- Các bản tin đồng bộ về thời gian (chính xác tới 1ms).
- Gán thời gian cho dữ liệu/bản tin (chính xác tới 1ms).
- Treo biển (Cho phép hoặc khoá các lệnh điều khiển từ xa hoặc tại chỗ).
4). Các mức điều khiển
a. Mức SCADA
Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên được giám sát từ Trung tâm điều độ HTĐ Quốc
gia (A0) và điều khiển, giám sát tại Trung tâm điều độ HTĐ miền Trung (A3), các thiết
bị thuộc quyền điều khiển của mức này sẽ được phân cấp theo quy định. Giao thức
truyền tin giữa nhà máy và các Trung tâm điều điều độ HTĐ Quốc gia (A0) và miền
Trung (A3) sử dụng giao thức IEC60870-5-104, việc kết nối thông qua kênh thông tin.
b. Mức Trạm biến áp
Nhà máy được trang bị một máy tính điều khiển giám sát tích hợp chức năng bảo trì và
giao diện hệ thống (HMI/Engineering/Gateway), một máy tính điều khiển giám sát
(HMI) và một máy tính giao diện với hệ thống (Gateway), mạng LAN đơn. Tại các máy
tính điều khiển giám sát (HMI) hoặc HMI/Engineering/Gateway, các nhân viên vận

S-POWER 42
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

hành có thể thực hiện các thao tác điều khiển, giám sát đối với toàn bộ trạm biến áp
110kV, các thông số của các khối PV (bộ inverter, hộp đấu nối...). Các máy tính trên
được lắp đặt tại phòng điều khiển tại nhà điều khiển trạm.
c. Mức ngăn lộ
Ngăn đường dây 110kV, ngăn lộ tổng 110kV MBA T1, ngăn lộ tổng 22kV MBA T1 và
thiết bị phía 22kV. Trong đó các ngăn lộ tổng 110kV và các ngăn lộ đường dây 110kV
được trang bị 1 bộ điều khiển mức ngăn BCU. Riêng đối với các ngăn lộ 22kV, mỗi
ngăn lộ được trang bị 1 bộ rơ le bảo vệ quá dòng tích hợp điều khiển mức ngăn BCU.
Các bộ điều khiển mức ngăn BCU sẽ đo lường, thu thập các tín hiệu trạng thái và điều
khiển các thiết bị đóng cắt phía 110, 22 KV và các MBA T1.
Để dự phòng cho một số chức năng chính của hệ thống điều khiển máy tính, các thiết
bị sau sẽ được trang bị:
- Các khóa điều khiển đóng/cắt máy cắt, dao cách ly kèm các đèn báo trạng thái,
khóa lựa chọn chế độ Emergency/Computer.
- Vônmét kèm chỉnh mạch để đo điện áp các thanh cái 110kV, 22kV.
- Công tơ đo đếm điện năng nhiều biểu giá kết hợp các chức năng đo lường cho
ngăn lộ đường dây 110kV, ngăn lộ tổng 110kV và 22kV của các MBA T1. Các công
tơ này có khả năng kết nối vào hệ thống điều khiển máy tính của trạm.
d. Mức điều khiển tại chỗ tại thiết bị

- Điều khiển tại chỗ ở thiết bị được thực hiện bởi các khoá, nút bấm, dụng cụ đo
lường được đặt ở các tủ điều khiển lắp ở chân mỗi thiết bị máy cắt, dao cách ly.
- Điều khiển tại chỗ ở các tủ inverter thông qua các nút bấm để thực hiện đóng/mở
các dao cách ly, máy cắt hạ áp và cài đặt các giá trị làm việc của các bộ nghịch lưu
công suất transistor bán dẫn IGBT...
- Các chức năng điều khiển bao gồm Open/ Close (đối với máy cắt), open/close/stop
(đối với dao cách ly). Có khoá L/R được lắp đặt tại các hộp điều khiển để lựa chọn
kiểu điều khiển.
- Dao cách ly có thể điều khiển bằng tay. Dao tiếp địa chỉ được điều khiển bằng tay.
5). Yêu cầu về giao thức
- Các thủ tục truyền tin được lựa chọn cho mạng LAN phải là một hoặc kết hợp của
một vài giao thức dưới đây:

+ IEC 61850/UCA2.
+ IEC 870-5-104.
+ Modbus TCP.
+ DNP TCP.
- Các thủ tục truyền tin được lựa chọn cho giao tiếp giữa các khối giao tiếp mạng
(NIM) và các thiết bị phải là một hoặc kết hợp của một vài giao thức dưới đây:
+ IEC 61850/UCA2.

S-POWER 43
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ IEC 870-5-103.

+ DNP.
+ Modbus.
+ Giao thức của nhà sản xuất.

6). Yêu cầu về hệ thống


Hệ thống tích hợp tuân thủ theo các tiêu chuẩn công nghiệp được áp dụng rộng rãi đối
với hệ thống mở. Việc này tạo điều kiện để nâng cấp hoặc thay thế một phần hoặc
toàn bộ hệ thống tích hợp mà không phải phụ thuộc vào một nhà cấp hàng. Việc tuân
thủ theo các tiêu chuẩn của hệ thống mở sẽ tạo điều kiện cho hệ thống tích hợp và các
thiết bị IED tại trạm có thể kết nối với nhau dễ dàng dựa trên các giao thức truyền
thông quốc tế.
7). Các chức năng của hệ thống điều khiển nhà máy điện mặt trời
a. Thu thập dữ liệu

Hệ thống tích hợp có thể thu thập tất cả các dữ liệu từ các thiết bị IED được lắp đặt
trong trạm 110kV, trạng thái vận hành của các thiết bị đóng cắt 110kV, 22kV, MBA T1,
các thông số vận hành của các tủ inverter, combiner box (nếu có thể). Ngoài ra, các tín
hiệu trạng thái của hệ thống ắc qui của trạm, hệ thống tự dùng xoay chiều, thông số
vận hành của các bộ inverter, báo cháy, chữa cháy, các tín hiệu báo động có sự xâm
nhập... có thể được đưa vào BCU ở các ngăn lộ tương ứng để điều khiển, giám sát.
Thu thập dữ liệu tương tự
- Hệ thống tích hợp phải có khả năng thu nhận các dữ liệu tương tự như điện áp,
dòng điện, công suất tác dụng và phản kháng trên cả 3 pha của từng thiết bị.

- Hệ thống tích hợp cũng phải có khả năng thu nhận thêm các tín hiệu tương tự như
nhiệt độ dầu MBA và cuộn dây, nhiệt độ không khí xung quanh, cường độ bức xạ
sáng chói, độ ẩm, tốc độ gió, công suất tác dụng/công suất phản kháng của nhà
máy, giới hạn cao/thấp công suất... và các đại lượng tương tự khác từ các nguồn
không phải IED. Hệ thống có thể thu nhận trực tiếp các tín hiệu điện xoay chiều
đầu vào như các tín hiệu một chiều mà không cần bộ chuyển đổi. Hệ thống có thể
thu nhận được các dữ liệu tương tự có độ phân dải cao để phân tích chất lượng
điện năng và đánh giá chu kỳ sửa chữa thiết bị.
- Hệ thống tích hợp phải thu nhận các dữ liệu từ các thiết bị IED. Việc yêu cầu dữ
liệu từ thiết bị IED được tiến hành liên tục từ 2 đến 5s (tương tự như yêu cầu thông
tin EMS từ các nhà máy). Để giảm số dữ liệu được truyền ra các hệ thống bên
ngoài, nguyên tắc thông báo khi thay đổi giá trị được áp dụng trong quá trình
truyền dữ liệu. Với nguyên tắc này, các giá trị tương tự sẽ được truyền đi khi giá trị
bị thay đổi một cách đáng kể. Mỗi giá trị sẽ được lưu trữ hoặc truyền đi theo chu kỳ
(VD: một lần trong 1h) thậm chí ngay cả khi không có một sự thay đổi đáng kể nào
được phát hiện ("sự kiểm tra tình trạng toàn vẹn của thiết bị").
- Độ chính xác của các tín hiệu tương tự của hệ thống tích hợp yêu cầu 1%.
- Các thông tin tín hiệu tương tự tối thiểu được yêu cầu như sau:

S-POWER 44
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Các thông tin về nhà máy điện mặt trời:

- Công suất tác dụng của nhà máy


- Công suất phản kháng của nhà máy
- Giới hạn cao/thấp công suất

Các thông tin liên quan tới hệ thống pin mặt trời
- Cường độ bức xạ sáng chói
- Nhiệt độ
- Độ ẩm
- Tốc độ gió
Các thông tin về MBA T1 và ngăn lộ tổng 110kV MBA T1:
- Các dòng điện ABCN các phía (Cường độ và góc pha)
- Điện áp các pha ABC các phía
- Công suất tác dụng các phía

- Công suất phản kháng các phía


- Vị trí nấc phân áp
Các thông tin về đường dây 110kV:

- Dòng điện các pha ABCN (cường độ và góc pha)


- Công suất tác dụng
- Công suất phản kháng

- Điện áp
- Các thông tin về thanh cái 110kV và 22kV:
- Điện áp

- Tần số
Các thông tin về các đường dây 22kV (chỉ áp dụng cho ngăn lộ tổng MBA T1):
- Dòng điện các pha ABCN (cường độ và góc pha)

- Công suất tác dụng


- Công suất phản kháng
- Điện áp

- Các đại lượng được đo, được hiển thị bao gồm độ lớn, góc pha của dòng điện 3
pha (đơn vị Ampe), điện áp pha - đất (tính bằng Volt), điện áp pha-pha (tính băng
volt), công suất tác dụng và công suất phản kháng của từng pha và của cả 3 pha
(tính bằng MWs và MVArs), giá trị dòng điện phụ tải đỉnh.

S-POWER 45
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Dữ liệu trạng thái

- Hệ thống tích hợp thu thập các chỉ thị trạng thái sẵn có cũng như các thông tin cần
thiết để xác định trạng thái của thiết bị điện. Hệ thống tích hợp sẽ quét các tín hiệu
trạng thái đầu vào ít nhất 1 lần trong 1s và sẽ thông báo tất cả các điểm thay đổi
trạng thái trên cơ sở loại trừ (có nghĩa là chỉ khi nào trạng thái đầu vào thay đổi
trạng thái).
- Dữ liệu trạng thái gồm 2 loại:
+ Tín hiệu trạng thái 2 bit: Tất cả các tín hiệu của các máy cắt, các dao cách ly và
dao nối đất.
+ Tín hiệu trạng thái 1 bit: Các tín hiệu cảnh báo, các tín hiệu của các Rơ le bảo
vệ, tín hiệu của inverter ( bảo vệ inverter tác động, inverter bị lỗi), tín hiệu trạng
thái hoạt động của gateway...
Thông tin về trình tự của các sự kiện (SOE)

- Hệ thống tích hợp phải có khả năng gắn nhãn thời gian cho các sự kiện trong trạm
như tín hiệu cắt của rơ le hay cảnh báo, tạo ra các bản thông báo ghi trình tự các
sự kiện gắn liền với thời gian xảy ra. Độ phân dải của nhãn thời gian đủ để xác
định trình tự thực tế xảy ra của các sự kiện như thời điểm khởi động rơ le, thời
điểm mở máy cắt.
- Hệ thống tích hợp thu thập các dữ liệu SOE từ mỗi thiết bị IED và các thiết bị vào
ra trực tiếp và phải tạo ra danh sách các sự kiện từ tất cả các thiết bị IED theo trình
tự thời gian thực.
Các dữ liệu dạng sóng
Hệ thống phải có khả năng hiển thị các dữ liệu sự cố, dao động hệ thống dưới dạng đồ
hoạ. Hệ thống phải bao gồm các công cụ giúp việc phân tích dữ liệu, như phân tích
thành phần hài. Nó phải có khả năng hiển thị giá trị tại bất kỳ điểm lựa chọn nào trên
đồ thị dạng sóng dưới dạng số.
Các thông tin về sự cố và chất lượng điện năng
Hệ thống tích hợp phải thu nhận các thông tin cần thiết để phân tích các sự cố hệ
thống, như các bản ghi trình tự sự kiện, các dạng sóng đồ hoạ,... Nó có thể chuyển
các thông tin về sự cố và chất lượng điện năng theo yêu cầu để phân tích. Hệ thống
phải ghi nhận dữ liệu sự cố trên cả 3 pha.

Các thông tin gắn với thời gian được yêu cầu như sau:
- Cảnh báo về méo do hài (THD)
- Sự tăng giảm điện áp
- V, A, f với cấp chính xác 0.2
- W, VAr (+/-) với cấp chính xác 0.2
- Wh, VArh (+/-) cấp chính xác 0.5

Khả năng truy nhập vào các thiết bị IED

S-POWER 46
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Khi cần thiết, hệ thống tích hợp phải cung cấp một mạch liên kết ảo cho mỗi thiết bị
IED được nối vào hệ thống cho phép một đối tượng truy nhập vào các thiết bị này một
các riêng rẽ. Mạch ảo này cho phép đối tượng chỉ thị và thu nhận các trả lời từ các
thiết bị IED giống như khi kết nối trực tiếp với chúng. Khi vận hành ở chế độ này, hệ
thống tích hợp sẽ không dịch các chỉ thị đưa tới hoặc trả lời của các thiết bị IED.
b. Điều khiển
Hệ thống tích hợp phải có khả năng liên kết các chức năng điều khiển của các hệ
thống điều khiển riêng rẽ và các bộ điều khiển BCU. Hệ thống tích hợp phải được sử
dụng để thực hiện các chức năng điều khiển không giới hạn thời gian như điều khiển
bộ chuyển nấc máy biến áp và các chức năng tương tự khác. Hệ thống không được
sử dụng để thực hiện các chức năng điều khiển có giới hạn thời gian như loại trừ sự
cố. Các chức năng giới hạn thời gian như vậy sẽ được thực hiện trực tiếp bởi các thiết
bị rơ le bảo vệ, độc lập với hệ thống tích hợp.
Hệ thống tích hợp phải có hai chế độ điều khiển là: Điều khiển, giám sát tại Trung tâm
điều độ miền Trung, giám sát tại trung tâm điều độ Quốc gia và điều khiển, giám sát tại
trạm phân phối;
Phải có khóa chuyển đổi chế độ điều khiển Remote/Local cho toàn Trạm phân phối;
Phải có khóa chuyển đổi chế độ điều khiển Remote/Local cho từng ngăn thiết bị của
Trạm phân phối 110kV.
Hệ thống tích hợp phải có khả năng thực hiện các logic điều khiển phức tạp để thực
hiện các chức năng điều khiển trạm như khoá bộ chuyển đổi, cân bằng tải, điều khiển
điện áp. Các thuật toán điều khiển phải được thực hiện bằng 1 ngôn ngữ lập trình bậc
cao tiêu chuẩn (như C ++...), lập trình lôgic kiểu bậc thang hoặc một loại ngôn ngữ lập
trình bậc cao khác.
Điều khiển trực tiếp

- Bên cạnh các thao tác điều khiển được thực hiện thông qua các thiết bị IED, hệ
thống tích hợp phải có khả năng thực hiện các điều khiển trực tiếp ở đầu ra. Hệ
thống tích hợp phải bao gồm các cổng ra điều khiển tức thời và các cổng ra điều
khiển có giữ trạng thái. Mỗi đầu ra điều khiển tức thời sẽ tạo ra một xung có độ dài
đủ lớn để có thể tác động chắc chắn đến đối tượng được điều khiển. Các đầu ra
điều khiển có giữ trạng thái sẽ duy trì trạng thái ban đầu cho đến khi có lệnh thay
đổi trạng thái cổng ra. Các đầu ra điều khiển tức thời và điều khiển có giữ trạng
thái là hai loại cơ bản trong số các loại đầu ra có điều khiển như sau:
- Điều khiển bật tắt thiết bị (đóng/mở thiết bị)

- Hệ thống tích hợp phải có khả năng thực hiện các thao tác điều khiển bật tắt sử
dụng cặp đầu ra điều khiển.
- Điều khiển tăng giảm: Hệ thống tích hợp phải có khả năng thực hiện các tác động
điều khiển tăng giảm sử dụng cặp tiếp điểm đầu ra. Một tiếp điểm đầu ra thực hiện
tác động tăng, đầu ra thứ hai thực hiện tác động giảm.

S-POWER 47
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Điều khiển điểm: Hệ thống tích hợp phải chấp nhận các lệnh điều khiển điểm, sau
đó đưa ra các lệnh thích hợp dạng tương tự hoặc số để đạt được điểm đặt mong
muốn.
Chỉ thị và điều khiển tại chỗ
- Giao diện người sử dụng của hệ thống tích hợp phải cho phép nhân viên trạm thực
hiện đóng mở hoặc các thao tác điều khiển khác từ nhà điều khiển của trạm đặt
cách xa thiết bị được điều khiển. Các cơ cấu điều khiển đóng, cắt và chỉ thị kiểu cơ
điện truyền thống được trợ giúp bởi logic điều khiển cứng bắt buộc phải được áp
dụng để làm dự phòng cho hệ thống tích hợp.
- Hệ thống điều khiển tại chỗ phải cho phép điều khiển tất cả các thiết bị trong trạm
và các lộ phân phối có liên quan, các tủ inverter. Các thiết bị có thể điều khiển bao
gồm: máy cắt, các dao cách ly, dao tiếp địa, các bộ chuyển nấc máy biến áp, các
bộ đóng lặp lại đường dây, máy cắt hạ áp, các central inverter và các thiết bị tương
tự khác. Hệ thống điều khiển kiểu truyền thống này có thể được lắp đặt ngay cạnh
thiết bị được điều khiển.
c. Phạm vi ứng dụng

- Hệ thống tích hợp phải thực hiện các chức năng điều khiển tự động trên các thiết
bị hệ thống điện trên cơ sở các tín hiệu trạng thái và tương tự đầu vào được thu
nhận bởi hệ thống. Khả năng này phải được sử dụng để cung cấp các chức năng
điều khiển tự động khó hoặc không sẵn sàng cho việc thực hiện bằng logic cứng
hay không sẵn có trong các thiết bị IED hiện có trên thị trường.
- Trong các trạm mới hệ thống điều khiển tự động tại chỗ (VD đóng lặp lại) phải
được thực hiện bởi các thiết bị IED hoặc PLC phụ thuộc vào mức độ phức tạp của
trạm và các thiết bị được điều khiển. Trong các ứng dụng nâng cấp các rơ le cơ
điện có thể vẫn được giữ lại. Không đòi hỏi phải có dự phòng cho các chức năng
điều khiển tự động, tuy nhiên không cho phép bất kỳ một sự cố đơn lẻ nào được
phép làm mất tác dụng của chức năng điều khiển tại chỗ và hệ thống SCADA.
- Hệ thống tích hợp bao gồm các chức năng điều khiển, giám sát tự động sau đây:
+ Thay đổi nấc máy biến áp: Các chức năng liên quan đến bộ chuyển nấc dưới tải
của máy biến áp bao gồm: điều chỉnh điện áp trong giới hạn có đặt thời gian trễ; Bộ
giám sát vị trí nấc với các cảnh báo vi phạm ngưỡng trên và ngưỡng dưới; Bộ
giảm áp (Sơ đồ được thực hiện bằng lệnh SCADA cưỡng bức điều chỉnh điện áp)
để hạ thấp điện áp thanh cái; Các thao tác điều khiển từ xa. Thời gian chạy của mô
tơ chuyển nấc MBA cần phải được giám sát.

+ Chức năng Lockout cho lệnh cắt


Các chức năng cắt và không đóng lặp lại được yêu cầu để cách li các thiết bị sự cố
trong trạm. Ví dụ, sau khi sự cố do bảo vệ so lệch và rơ le gaz máy biến áp tác
động, sự cố do bảo vệ so lệch thanh cái tác động, do sự cố hỏng hóc máy cắt, khi
đó việc chuyển đổi cũng như mạch cắt lộ ra bị khoá.
Có một số trường hợp khi cầu dao MOS (dao cách ly được vận hành bằng mô tơ),
ở phía điện áp cao của máy biến áp bị sự cố, tách máy biến áp ra. Khi MOS mở,

S-POWER 48
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

các tiếp điểm 89/a tách mạch cắt máy biến áp phía điện áp cao và tiếp điểm 89/b
nối tắt mạch liên động cho phép đóng lặp lại.
+ Sa thải phụ tải khi tần số thấp: Trong trường hợp tần số bị suy giảm, các rơ le tần
số thấp sẽ làm việc để sa thải các lộ phụ tải được lựa chọn nhằm ngăn chặn sự
tan rã hệ thống. Yêu cầu phải có điều khiển mạch cắt và mạch khoá của các máy
cắt lộ ra trên lưới phân phối với thời gian trễ có thể đặt được tuỳ theo các giá trị đặt
của tần số. Thời gian trễ phổ biến được đặt từ 12 chu kỳ tới 12s. Việc đặt trị số rơ
le của EVN có thể chia ra làm 4 bộ chỉnh định thời gian và bao trùm trên 12 chỉnh
định tần số với một khoá lựa chọn trên từng xuất tuyến. Chuyển mạch lộ ra có các
vị trí F1,F2, F3 và NO TRIP.

+ Sa thải phụ tải khẩn cấp: Chức năng điều khiển từ xa rơ le khoá tần số thấp
được yêu cầu nhằm sa thải phụ tải trong các trường hợp khẩn cấp.
+ Bộ giám sát nhiệt độ máy biến áp: Hệ thống điều khiển cần phải có một bộ giao
diện với bộ giám sát nhiệt độ máy biến thế với 3 cấp đặt khác nhau: giá trị đặt đầu
tiên để khởi động cấp độ thứ nhất quạt làm mát và/hoặc bơm dầu, giá trị đặt thứ
hai để khởi động cấp độ thứ 2 quạt làm mát và/hoặc bơm dầu, giá trị đặt thứ 3 để
khởi động hệ thống chỉ thị và báo động từ xa. Cảnh báo này được gọi là “ cảnh báo
máy biến áp chính “. Yêu cầu phải có mô đun phần mềm tính toán Hot Spot (điểm
nóng).

d. Xử lý tín hiệu cảnh báo


Một số cảnh báo tại nhà máy có thể được nhóm lại với nhau. Tất cả các tín hiệu cảnh
báo của nhà máy đều có sẵn trên hệ thống tích hợp và có thể hiển thị thông qua giao
diện với người sử dụng.
Với mức yêu cầu tối thiểu, hệ thống tích hợp phải bao gồm các chức năng xử lý tín
hiệu cảnh báo sau:
- Xử lý các dữ liệu tương tự và dữ liệu trạng thái “thô” để xác định các điều kiện
cảnh báo có thể.
- Thực hiện chức năng lọc tín hiệu cảnh báo để xác định liệu tín hiệu cảnh báo là
đúng hay không trong những điều kiện của hệ thống, gán mức độ ưu tiên của cảnh
báo trong dải từ mức ưu tiên cao đến mức chỉ cung cấp thông tin.
- Nhóm dữ liệu liên quan tới một điều kiện cảnh báo đơn lẻ được nhận biết bởi một
thiết bị nhận biết đơn lẻ để tránh lặp nhiều chỉ thị tương ứng với cùng một điều kiện
cảnh báo.
- Phổ biến các thông tin cảnh báo tới những người sử dụng thích hợp trong hệ thống
tại các địa điểm khác nhau thuộc EVN, chẳng hạn như các trung tâm điều độ và
các văn phòng bảo dưỡng. Cũng cần thiết đưa trực tiếp các tín hiệu cảnh báo tới
các bàn điều khiển trong trung tâm điều khiển là nơi có trách nhiệm xử lý các tín
hiệu này.
- Làm nổi bật thông tin cảnh báo trên tất cả các màn hiển thị của hệ thống tích hợp
có chứa phần tử bị sự cố.

- Ghi lại cảnh báo trong cơ sở dữ liệu quá khứ của hệ thống tích hợp.

S-POWER 49
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Tự động nhắn cảnh báo đến nhân viên.

- Các cảnh báo phải được nhóm lại theo các nhóm đối tượng sử dụng (vận hành,
viễn thông, bảo dưỡng, công nghệ,..) và theo loại thiết bị (Máy biến áp, máy cắt,
các trục trặc/hỏng hóc rơ le,...). Các tín hiệu sự cố được thông báo tới các bộ phận
thích hợp. Các cảnh báo phải được phân cấp ưu tiên thành các tín hiệu cảnh báo
ưu tiên “cao” hoặc ưu tiên “thấp”.
e. Xử lý dữ liệu
Hệ thống tích hợp phải trợ giúp các dạng sau đây cho quá trình xử lý dữ liệu:
- Các dữ liệu tương tự được quét vào
- Các dữ liệu trạng thái được quét vào

- Các dữ liệu luỹ kế theo thời gian


- Các dữ liệu tương tự được tính toán
- Các dữ liệu trạng thái được tính toán

- Các dữ liệu không phải đo xa


- Cơ sở dữ liệu
f. Đồng bộ thời gian

- Đồng hồ thời gian của hệ thống tích hợp tại từng trạm sẽ được duy trì với sai số
trong khoảng 1ms so với thời gian GPS. Để làm được điều đó, hệ thống phải bao
gồm 1 khối tham chiếu thời gian (TRU-Time Reference Unit) ở từng trạm để cung
cấp tín hiệu thời gian cho hệ thống tích hợp và được đồng bộ theo thời gian vệ tinh
GPS.
- Hệ thống tích hợp phải bao gồm anten của TRU cộng thêm tất cả các phần cứng
cần thiết để hỗ trợ và điều chỉnh /cố định anten này. Hệ thống tích hợp cũng bao
gồm cả cáp, các bộ nối, các bộ lặp lại (các bộ khuyếch đại trên đường dây) và các
thiết bị cần thiết khác cho việc truyền tín hiệu thời gian từ TRU.

- Các dạng mã thời gian thông dụng do TRU phát ra là IRIG B122 hay BITS.
- Trong khoảng thời gian khi không liên lạc được với vệ tinh, sai số thời gian phát ra
không được vượt quá 100ms trong một giờ.
- TRU còn có 1 màn hình hiển thị chữ và số để biểu thị thời gian, trạng thái kết nối
vệ tinh và các tham số cài đặt khác. Một bàn phím được gắn lên mặt trước của
khối tham chiếu thời gian dùng để nhập các tham số khởi động cần thiết.

g. Gắn biển báo thiết bị


Hệ thống tích hợp phải cung cấp khả năng gắn biển báo thiết bị, đo xa hoặc không đo
xa, thông qua 1 màn hiển thị đồ hoạ. Việc treo một biển báo thiết bị thể hiện một thao
tác của người vận hành nhằm gây sự chú ý tới ký hiệu của thiết bị đó trên màn hiển thị
của trạm. Mục đích để chỉ ra việc điều khiển thiết bị đó bị cấm hay cần phải thận trọng.

S-POWER 50
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Mỗi biển báo phải có một màu nhất định tuân thủ theo các yêu cầu về đóng cắt và
cảnh báo thiết bị của EVN. Có thể gắn ít nhất 10 biển báo cùng loại tại một thiết bị.
Việc gắn biển báo sẽ được ghi lại trong bảng lưu trữ theo thứ tự thời gian.
Giao diện cho người sử dụng tại trạm của hệ thống tích hợp phải bao gồm chức năng
gắn biển báo, nó cho phép những người được phép sử dụng treo các biển báo điện tử
“Không được thao tác” và “Cẩn thận” trên bất kỳ một thiết bị có thể điều khiển nào.
Việc điều khiển các thiết bị có treo biển báo phải bị cấm. Chức năng treo biển báo sẽ
cho phép người sử dụng đưa vào các thông tin về biển báo như sau:
- Số nhiệm vụ /giấy phép
- Thời gian

- Mục đích
- Thông tin “được gắn bởi ai” và “cho thiết bị nào”
Tiến trình gắn biển báo phải được tuân thủ theo đúng những qui định về “gắn biển
báo” đã được áp dụng của EVN.
Có bốn loại màu tương ứng với bốn loại công việc và sự cho phép như sau:
- Màu đỏ có nghĩa “có người đang làm việc, cấm thao tác”. Khi biển đỏ được gán,
mọi thao tác đối với thiết bị sẽ bị cấm.
- Màu vàng có nghĩa “đang sửa chữa nóng, cấm đóng lặp lại”. Khi gắn biển vàng
chức năng tự động đóng lặp lại sẽ bị cấm. Việc treo biển vàng sẽ không thể thực
hiện được trừ phi chức năng đóng lặp lại đã được khoá. Một khi biển vàng được
treo, chức năng tự động đóng lặp lại sẽ không thể đưa vào vận hành nếu không dỡ
biển.

- Biển màu tím đỏ được sử dụng cho máy cắt phân đoạn. Biển màu tím đỏ cho biết
có một số thông tin cần phải kiểm tra trước khi thao tác máy cắt. Một khi biển màu
tím đỏ được gắn việc thao tác máy cắt sẽ không thể thực hiện được trừ phi người
trực vận hành xác nhận đã biết các thông tin đó.
- Biển màu xanh được sử dụng để người vận hành tuỳ ý xác lập các điều kiện theo
yêu cầu.
Giao diện người sử dụng
- Giao diện người sử dụng (UI) của hệ thống tích hợp nhà máy phải thật đơn giản.
Màn hiển thị chỉ các dữ liệu đo được sẽ thay thế cho các bảng gắn đồng hồ. Bên
cạnh những điểm tín hiệu tương tự, các tín hiệu về các điểm trạng thái và điều
khiển cũng được hiển thị trên giao diện người sử dụng. Các điểm điều khiển có
khả năng điều khiển 2 bước (bao gồm bước “Bạn có chắc không”). Hệ thống tích
hợp có các công cụ UI cần thiết để tạo lập và bảo trì một cách có hiệu quả các màn
hiển thị. Giao diện UI phải được liên kết trực tiếp với cơ sở dữ liệu trực tuyến và cơ
sở dữ liệu quá khứ.

- Các màn hiển thị cụ thể phải được cung cấp (Sơ đồ công nghệ điện mặt trời nhà
máy, sơ đồ một sợi toàn trạm, Bảng điều khiển, bảng báo tín hiệu sự cố, bảng tình
trạng hoạt động của thiết bị, IEDs, hệ thống thông tin, LAN...) và thiết bị giao diện

S-POWER 51
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

với người sử dụng (bàn phím, bảng các nút bấm, màn hình, chuột,...) phải được
trang bị.
- Việc phân cấp hệ thống hiển thị phải được thiết kế để làm giảm tối đa việc gõ phím
để truy nhập tới các màn hiển thị và thông tin cần thiết. Thiết kế trỏ và nhấn (giống
như với chuột) được sử dụng trong môi trường Windows. Việc lựa chọn các chức
năng hay sử dụng bằng menu hay các kỹ thuật tương tự khác sẽ được sử dụng để
đáp ứng yêu cầu.

Hiển thị sơ đồ một sợi trạm biến áp


Hệ thống tích hợp nhà máy phải bao gồm các màn hiển thị sơ đồ một sợi trạm với
cách đánh số theo quy định của EVN, sơ đồ công nghệ sản xuất điện mặt trời. Tất cả
các hệ thống hiển thị phải được thiết kế sao cho làm giảm tối đa các thao tác gõ vào
cho người sử dụng. Mỗi thiết bị điện trong trạm thể hiện trên màn hiển thị, có một vùng
cho menu các thao tác điều khiển thiết bị.

Hiển thị giá trị đo


Chức năng của bảng các thiết bị đo tương tự (volmét, ampemét, wattmét, VAmét, của
ngăn lộ 110kV, thanh cái 110kV, các ngăn 22kV) phải được gộp trong hệ thống tích
hợp. Hệ thống hiển thị được cung cấp để theo dõi các trị số đo được dưới các dạng
khác nhau, cụ thể như hiển thị giá trị đơn dưới dạng số, bảng xu hướng, biểu đồ xu
hướng và các sơ đồ một sợi.
Hệ thống hiển thị các giá trị đo của hệ thống tích hợp sẽ tạo điều kiện cho nhân viên
trạm quan sát các giá trị độ lớn của cả 3 pha như sau:
- Các điện áp thanh cái

- Dòng điện các lộ ra và dòng trung tính, công suất tác dụng kW, công suất phản
kháng kVAr, điện năng hữu công kWh và vô công kVARh.
- Phụ tải phía điện áp cao và điện áp thấp của máy biến áp (kW, kVAr).

- Điện áp, dòng điện, công suất tác dụng và công suất phản kháng
- Tần số
Các màn hình cảnh báo

Hệ thống tích hợp trạm phải bao gồm các hệ thống hiển thị cảnh báo, giúp quan sát
các thông tin cảnh báo của thiết bị. Các cảnh báo trên màn hiển thị thành bảng theo
trình tự thời gian hay hiển thị các cảnh báo dạng đồ hoạ. Giao diện với người sử dụng
của hệ thống tích hợp phải có các công cụ thích hợp cho người sử dụng lấy được các
thông tin chi tiết về cảnh báo.
Nhật ký vận hành
Hệ thống tích hợp phải có khả năng ghi lại bất kỳ mẩu tin nào sẵn có trong hệ thống
tích hợp các tác động của rơ le, thiết bị đóng cắt với một chu kỳ xác định. Bản nhật ký
sẽ được in ra hoặc được truyền tới trung tâm điều khiển theo lệnh.

Bên cạnh các bản ghi có tính chu kỳ nêu trên, một bản nhật ký viết tay phải luôn có
sẵn để ghi lại tất cả các thao tác thực hiện trong trạm, bao gồm công việc kiểm tra

S-POWER 52
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

hàng ngày, xử lý sự cố, xây dựng, thời gian ghi nhật ký lúc nhận và giao ca, và các
thao tác tương tự khác. Bản nhật ký chép tay sẽ phải ghi lại thời gian và ngày tháng
của từng sự việc, tên của từng người có trách nhiệm đối với sự việc đó và phần trống
để ghi lý do ghi và các thông tin quan trọng khác.

II.11.2. YÊU CẦU PHẦN CỨNG


1). Cấu trúc hệ thống giám sát
- Hệ thống điều khiển và giám sát gồm:

+ Một máy tính điều khiển giám sát tích hợp chức năng bảo trì và giao diện với hệ
thống (HMI/engineering/gateway).
+ Máy tính điều khiển giám sát (HMI).

+ Máy tính giao diện với hệ thống (Gateway).


+ Thiết bị đồng bộ thời gian GPS.
+ Máy in laser.

+ Thiết bị Switch và solar link terminal.


+ Mạng LAN đơn.
- Hệ thống điều khiển trạm biến áp sẽ kết nối với các thiết bị IEDs thông qua mạng
LAN theo giao thức IEC61850, kết nối với hệ thống SCADA của Trung tâm điều độ
HTĐ Quốc gia (A0) và miền Trung (A3) theo giao thức IEC 60870-5-104.
2). Yêu cầu kỹ thuật phần cứng
a. Yêu cầu chung
- Cấu hình đề xuất sau đây có thể được thay đổi cho phù hợp với sự phát triển của
công nghệ phần cứng tại thời điểm đấu thầu.
- Các thương hiệu của các nhà sản xuất khác so với cấu hình đề xuất cần phải
tương ứng về đặc tính kỹ thuật và tính năng sử dụng.
- Các máy tính chủ phải có tính phổ biến, tiên tiến, có hệ điều hành đa nhiệm, khả
năng giao tiếp thân thiện với người dùng.
- Các thiết bị biến đổi, thiết bị xử lý trung tâm được thiết kế theo từng Module để
thuận lợi cho việc phát triển.

b. Cấu hình máy tính điều khiển giám sát tích hợp chức năng bảo trì và giao diện
với hệ thống ( HMI/Engineering/Gateway)
- Bộ vi xử lý: ≥ 3.0 Ghz, 4MB Cache.

- Bộ nhớ: 4GB DDR2.


- ổ cứng: 2 ổ cứng 500GB.
- Giao diện mạng: 3 cổng RJ45, tốc độ 10/100/1000Mbps theo giao thức IEC60870-
5-104.
- Cổng: 2 cổng RS232, 2 cổng RS305

S-POWER 53
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Cổng giao tiếp khác: VGA, Parallel, USB…

- Card đồ họa: 256MB, 2 cổng DVI, hỗ trợ tối thiểu 2 màn hình.
- DVD-R/W 16X.
- 2 màn hình LCD 21” cổng DVI, độ phân giải tối thiểu: 1280x1024, công nghệ Ultra
Sharp chống chói hoặc tương đương.
- Khe mở rộng: 4PCI (PCI-X).
- Hệ điều hành: Windows 7, linux hoặc cao hơn.

c. Cấu hình máy tính điều khiển giám (HMI)


- Bộ vi xử lý: ≥ 3.0 Ghz, 4MB Cache.
- Bộ nhớ: 4GB DDR2.

- ổ cứng: 2 ổ cứng 500GB.


- Giao diện mạng: 3 cổng RJ45, tốc độ 10/100/1000Mbps
- Cổng: 2 cổng RS232, 2 cổng RS305
- Cổng giao tiếp khác: VGA, Parallel, USB…
- Card đồ họa: 256MB, 2 cổng DVI, hỗ trợ tối thiểu 2 màn hình.
- DVD-R/W 16X.

- 2 màn hình LCD 21” cổng DVI, độ phân giải tối thiểu: 1280x1024, công nghệ Ultra
Sharp chống chói hoặc tương đương.
- Khe mở rộng: 4PCI (PCI-X).
- Hệ điều hành: Windows 7, linux hoặc cao hơn.
d. Cấu hình máy tính giao diện với hệ thống (Gateway)
- Bộ vi xử lý: ≥ 3.0 Ghz, 4MB Cache.

- Bộ nhớ: 4GB DDR2.


- ổ cứng: 1 ổ cứng 500GB.
- Giao diện mạng: 3 cổng RJ45, tốc độ 10/100/1000Mbps theo giao thức IEC60870-
5-104.
- Cổng: 2 cổng RS232, 2 cổng RS305
- Cổng giao tiếp khác: VGA, Parallel, USB…

- Card đồ họa: 256MB, 2 cổng DVI.


- DVD-R/W 16X.
- 1 màn hình LCD 21” cổng DVI, độ phân giải tối thiểu: 1280x1024, công nghệ Ultra
Sharp chống chói hoặc tương đương.
- Khe mở rộng: 4PCI (PCI-X).
- Hệ điều hành: Windows 7, linux hoặc cao hơn.

S-POWER 54
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

e. Đồng hồ GPS

Hệ thống điều khiển được đồng bộ hoá thời gian thông qua thiết bị GPS (Global
Positioning System). Thiết bị GPS được hỗ trợ chuẩn IRIG-B.
f. Máy in
Sử dụng máy in nối trực tiếp với mạng LAN thông qua cổng RJ45.
- Khổ giấy in: A4/A3
- Loại: đen trắng

- Độ phân giải: Tối thiểu 600 dpi.


g. Các rơ le
- Hỗ trợ giao thức IEC 61850.

- Các rơle có chức năng thu thập trạng thái thiết bị và điều khiển.
- Các rơle được lắp tại các tủ điều khiển, bảo vệ của mức ngăn đó.
h. Các BCU
- Hỗ trợ giao thức IEC 61850 và có cổng quang kết nối với mạng LAN theo giao thức
IEC 61850.
- Các BCU có chức năng đo lường và thu thập trạng thái thiết bị và điều khiển.
- Các BCU được lắp tại các tủ điều khiển, bảo vệ của mức ngăn đó.
II.11.3. YÊU CẦU VỀ DỮ LIỆU SCADA
1). Các yêu cầu trao đổi dữ liệu
Thời gian đáp ứng của tín hiệu:
- Đối với tín hiệu SDI, DDI:10ms
- Đối với giá trị TM: 2s

- Sai số đo lường của hệ thống SCADA ≤ 1% trên toàn dải đo.


- Độ trễ của tín hiệu SDI, DDI, TM không vượt quá 4s.
- Các thay đổi trạng thái đều phải được truyền kèm theo nhãn thời gian, loại đầy đủ
năm-tháng-ngày giờ-phút-giây-mili giây (CP56Time2a của thủ tục IEC 60870-5-
104), phản ánh chính xác thời gian diễn ra sự thay đổi trạng thái.
a. Danh sách dữ liệu SCADA

Với sơ đồ công nghệ của nhà máy điện mặt trời và sơ đồ kết dây như đã được mô tả
trong phần đề án thiết bị điện và căn cứ vào yêu cầu của công tác vận hành điều độ
cũng như đáp ứng nhu cầu mở rộng trong tương lai. Yêu cầu các tín hiệu tối thiểu cần
trao đổi giữa nhà máy điện mặt trời Bình Nguyênvà hệ thống SCADA của Trung tâm
Điều độ HTĐ Quốc gia (A0) và miền Trung (A3) đính kèm trong phụ lục 2A và 2B data
list trong hồ sơ này.

b. Tín hiệu trạng thái

S-POWER 55
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Tín hiệu trạng thái máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa các ngăn lộ đường dây
110kV.
- Tín hiệu trạng thái máy cắt, dao tiếp địa các ngăn lộ 22kV.
- Tín hiệu trạng thái máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa các phía của máy biến áp T1.
- Tín hiệu bảo vệ chính và dự phòng của hệ thống rơ le bảo vệ các ngăn lộ đường
dây 110kV.
- Tín hiệu bảo vệ của hệ thống rơ le bảo vệ các ngăn lộ 22kV.
- Tín hiệu bảo vệ chính và dự phòng của máy biến áp T1 và các ngăn lộ tổng của
MBA T1.
- Tín hiệu bảo vệ của hệ thống rơ le bảo vệ so lệch thanh cái 110kV.
- Tín hiệu bảo vệ inverter tác động.
- Tín hiệu báo bộ inverter lỗi.
- Tín hiệu bảo vệ quá áp/ thấp áp, bảo vệ tần số của thanh cái 22kV.

- Tín hiệu chỉ thị phân quyền điều khiển giữa các mức trạm/Trung tâm điều độ miền
Trung (A3).
- Tín hiệu sự cố mạch AC, DC, tín hiệu sự cố thiết bị, tín hiệu sự cố thiết bị thông tin,
tín hiệu sự cố nội bộ thiết bị đầu cuối...
c. Tín hiệu đo lường
- Công suất tác dụng, phản kháng, điện áp và dòng điện của các ngăn lộ đường dây
110kV.
- Tổng công suất tác dụng/công suất phản kháng (P/Q) của nhà máy.
- Công suất tác dụng, phản kháng, điện áp và dòng điện các phía của máy biến áp
T1.
- Chỉ thị nấc phân áp của máy biến áp T1.
- Giới hạn công suất cao/ công suất thấp.
- Các thông số liên quan tới hệ thống Pin mặt trời như nhiệt độ không khí xung
quanh, cường độ bức xạ sáng chói, độ ẩm, tốc độ gió.
Ghi chú: Các tín hiệu đo lường được xác định chiều theo qui định trong “Công văn số
1213/ĐĐQG-CN ngày 22/7/2016 và Công văn số 10/ĐĐQG-PT+CN ngày 3/1/2018 của
Trung tâm Điều độ HTĐ Quốc gia về quy định chiều công suất trong HTĐ Quốc gia”.
d. Tín hiệu nhận từ trung tâm điều độ HTĐ miền Trung

Tín hiệu điều khiển và giám sát từ Trung tâm điều độ HTĐ miền Trung
- Tín hiệu điều khiển máy cắt, dao cách ly của các ngăn lộ đường dây 110kV.
- Tín hiệu điều khiển máy cắt, dao cách ly các phía máy biến áp tăng áp T1.

- Tín hiệu điều khiển tăng giảm nấc phân áp của các MBA T1.

S-POWER 56
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Bảng danh sách dữ liệu tối thiểu SCADA cần gửi về Trung tâm điều độ HTĐ Quốc gia
(A0).

STT Tên tín hiệu Trung tâm điều độ HTĐ Quốc gia (A0)

1 Analog Input 27

2 Single Input 95

3 Digital Input 42

4 Digital Output NA

Bảng danh sách dữ liệu tối thiểu SCADA cần gửi về Trung tâm điều độ HTĐ miền
Trung (A3).

STT Tên tín hiệu Trung tâm điều độ HTĐ miền Trung
(A3)

1 Analog Input 27

2 Single Input 95

3 Digital Input 42

4 Digital Output 11

S-POWER 57
PHỤ LỤC 2 : DỮ LIỆU SCADA - TRẠM 110 KV BINH NGUYEN CHO A0

SECONDARY SIDE T1
PRIMARY SIDE T1

TRANSFORMER 1

BUSBAR 110kV
Line 1 - Doc Soi
Line 2 - Doc Soi
S/S COMMON

10x line 22 kV
Signal total

Inverter
BAY REFERENCE (MARK OF C.B) E01 E02 T1 10xJx
DATA ACQUIRED FROM GATEWAY
1 FREQUENCY (HZ) 1 1
2 AMPERE (A) 4 1 1 1 1
3 VOLTAGE (KV) 5 1 1 1 1 1
4 ACTIVE POWER (MW) 4 1 1 1 1
5 REACTIVE POWER (MVAR) 4 1 1 1 1
6 TAP CHANGER 1 1
7 RADIATION INTENSITY GLARE 1 1
ATM
8 TEMPERATURE 1 1
9 MOIST 1 1
10 SPEED OF WIND 1 1
11 LIMIT OF HIGHT POWER/LOWER POWER 2 2
12 SUM P 1 1
13 SUM Q 1 1
TOTAL PER BAY: 27 8 4 4 4 4 1 0 2
ATM-Total 27
1 DC SYSTEM FAULT 1 1
2 AC SYSTEM FAULT 1 1
3 OPERATION MODE REMOTE/LOCAL 11 3 3 3 1 1
4 SWITCHING EQUIPMENT NOT READY 14 1 1 1 1 10
5 BUSBAR PROTECTION - MAIN (87B) 1 1
6 BUSBAR PROTECTION - BACKUP (87B) 0
7 OVERVOLTAGE PROTECTION (59) 3 1 1 1
8 UNDERVOLTAGE PROTECTION (27) 2 1 1
9 AUTORECLOSE ORDER (79) 2 1 1
10 INTERTRIP SENT (85) 2 1 1
11 INTERTRIP RECEIVED (85) 2 1 1
12 DISTANCE PROTECTION ZONE 1 - MAIN (21-Z1) 2 1 1
13 DISTANCE PROTECTION ZONE 2 - MAIN (21-Z2) 2 1 1
14 DISTANCE PROTECTION MAIN - MAIN (21) 2 1 1
15 DISTANCE PROTECTION ZONE 1 - BACKUP (21-Z1) 0
16 DISTANCE PROTECTION ZONE 2 - BACKUP (21-Z2) 0
17 DISTANCE PROTECTION MAIN - BACKUP (21) 0
18 LINE DIFFERENTIAL PROTECTION (87L) 2 1 1
19 DIRECTIONAL OVERCURRENT (67/67N) 3 1 1 1
20 OVER CURRENT PROTECTION (50/50N) 14 1 1 1 1 10
21 BREAKER FAILURE INSTANTANEOUS OVERCURRENT (50BF) 14 1 1 1 1 10
22 EQUIPMENT OVERLOAD PROTECTION TRIP (49) 1 1
23 EQUIPMENT OVERLOAD PROTECTION ALARM (49) 1 1
24 EQUIPMENT (VOLTAGE) UNBALANCE PROTECTION 0
25 EQUIPMENT DIFFERENTIAL PROTECTION (87T) 1 1
26 EQUIPMENT OVERCURRENT PROTECTION (50) 1 1
27 EQUIPMENT RESTRICTED EARTH FAULT PROTECTION (64) 1 1
28 EQUIPMENT FAUL 2 1 1
29 BUCHOLZ TRIP (96/BH) 1 1
30 OIL TEMPERATURE TRIP (26 OT) 1 1
31 OIL TEMPERATURE ALARM (26OT) 1 1
32 WINDING TEMPERATURE TRIP (26 WT) 2 2
33 WINDING TEMPERATURE ALARM (26 (WT) 2 2
34 PRESSURE RELIEF RELAY 1 1
35 EQUIPMENT TRIP 0
36 TRANSFORMER-GENERATOR GROUP PROTECTION (F87GT) 0
37 RTU/GATEWAY REMOTE CONTROL 1 1
38 RTU/GATEWAY FAUILT 1 1
TOTAL PER BAY: 95 4 1 16 16 8 4 15 30 1
TSS - TOTAL : 95
1 EARTH SWITCH 22 4 4 3 1 10
TSS-2B 2 DISCONNECTOR 6 2 2 2
3 CIRCUIT BREAKER 14 1 1 1 1 10
TOTAL PER BAY: 42 0 7 7 6 2 0 20 0
TSS - TOTAL : 42
1 DISCONNECTOR 0
2 CIRCUIT BREAKER 0
RCS-2B 3 TAP CHANGER 0
TOTAL PER BAY: 0 0 0 0 0 0
RCS - TOTAL : 0
1 ACTIVE POWER SETPOINT 1 1
2 REACTIVE POWER SETPOINT 1 1
SP-AO
3 VOLTAGE SETPOINT 1 1
16 BIT
TOTAL PER BAY: 3 3
SP - TOTAL : 3
PHỤ LỤC 2 : DỮ LIỆU SCADA - TRẠM 110 KV BINH NGUYEN CHO A3

SECONDARY SIDE T1
PRIMARY SIDE T1

TRANSFORMER 1

BUSBAR 110kV
Line 1 - Doc Soi
Line 2 - Doc Soi
S/S COMMON

10x line 22 kV
Signal total

Inverter
BAY REFERENCE (MARK OF C.B) E01 E02 T1 10xJx
DATA ACQUIRED FROM GATEWAY
1 FREQUENCY (HZ) 1 1
2 AMPERE (A) 4 1 1 1 1
3 VOLTAGE (KV) 5 1 1 1 1 1
4 ACTIVE POWER (MW) 4 1 1 1 1
5 REACTIVE POWER (MVAR) 4 1 1 1 1
6 TAP CHANGER 1 1
7 RADIATION INTENSITY GLARE 1 1
ATM
8 TEMPERATURE 1 1
9 MOIST 1 1
10 SPEED OF WIND 1 1
11 LIMIT OF HIGHT POWER/LOWER POWER 2 2
12 SUM P 1 1
13 SUM Q 1 1
TOTAL PER BAY: 27 8 4 4 4 4 1 0 2
ATM-Total 27
1 DC SYSTEM FAULT 1 1
2 AC SYSTEM FAULT 1 1
3 OPERATION MODE REMOTE/LOCAL 11 3 3 3 1 1
4 SWITCHING EQUIPMENT NOT READY 14 1 1 1 1 10
5 BUSBAR PROTECTION - MAIN (87B) 1 1
6 BUSBAR PROTECTION - BACKUP (87B) 0
7 OVERVOLTAGE PROTECTION (59) 3 1 1 1
8 UNDERVOLTAGE PROTECTION (27) 2 1 1
9 AUTORECLOSE ORDER (79) 2 1 1
10 INTERTRIP SENT (85) 2 1 1
11 INTERTRIP RECEIVED (85) 2 1 1
12 DISTANCE PROTECTION ZONE 1 - MAIN (21-Z1) 2 1 1
13 DISTANCE PROTECTION ZONE 2 - MAIN (21-Z2) 2 1 1
14 DISTANCE PROTECTION MAIN - MAIN (21) 2 1 1
15 DISTANCE PROTECTION ZONE 1 - BACKUP (21-Z1) 0
16 DISTANCE PROTECTION ZONE 2 - BACKUP (21-Z2) 0
17 DISTANCE PROTECTION MAIN - BACKUP (21) 0
18 LINE DIFFERENTIAL PROTECTION (87L) 2 1 1
19 DIRECTIONAL OVERCURRENT (67/67N) 3 1 1 1
20 OVER CURRENT PROTECTION (50/50N) 14 1 1 1 1 10
21 BREAKER FAILURE INSTANTANEOUS OVERCURRENT (50BF) 14 1 1 1 1 10
22 EQUIPMENT OVERLOAD PROTECTION TRIP (49) 1 1
23 EQUIPMENT OVERLOAD PROTECTION ALARM (49) 1 1
24 EQUIPMENT (VOLTAGE) UNBALANCE PROTECTION 0
25 EQUIPMENT DIFFERENTIAL PROTECTION (87T) 1 1
26 EQUIPMENT OVERCURRENT PROTECTION (50) 1 1
27 EQUIPMENT RESTRICTED EARTH FAULT PROTECTION (64) 1 1
28 EQUIPMENT FAUL 2 1 1
29 BUCHOLZ TRIP (96/BH) 1 1
30 OIL TEMPERATURE TRIP (26 OT) 1 1
31 OIL TEMPERATURE ALARM (26OT) 1 1
32 WINDING TEMPERATURE TRIP (26 WT) 2 2
33 WINDING TEMPERATURE ALARM (26 (WT) 2 2
34 PRESSURE RELIEF RELAY 1 1
35 EQUIPMENT TRIP 0
36 TRANSFORMER-GENERATOR GROUP PROTECTION (F87GT) 0
37 RTU/GATEWAY REMOTE CONTROL 1 1
38 RTU/GATEWAY FAUILT 1 1
TOTAL PER BAY: 95 4 1 16 16 8 4 15 30 1
TSS - TOTAL : 95
1 EARTH SWITCH 22 4 4 3 1 10
TSS-2B 2 DISCONNECTOR 6 2 2 2
3 CIRCUIT BREAKER 14 1 1 1 1 10
TOTAL PER BAY: 42 0 7 7 6 2 0 20 0
TSS - TOTAL : 42
1 DISCONNECTOR 6 2 2 2
2 CIRCUIT BREAKER 4 1 1 1 1
RCS-2B 3 TAP CHANGER 1 1
TOTAL PER BAY: 11 0 3 3 3 1 1 0 0
RCS - TOTAL : 11
1 ACTIVE POWER SETPOINT
2 REACTIVE POWER SETPOINT
SP-AO
3 VOLTAGE SETPOINT
16 BIT
TOTAL PER BAY:
SP - TOTAL : 0
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

CHƯƠNG III.
CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHÍNH

III.1. TỔNG MẶT BẰNG VÀ PHẠM VI ĐẦU TƯ.

III.1.1. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng trong tính toán
Áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Các phần mềm áp dụng để thiết kế.

TT Phần mềm áp dụng Chức năng

1 Phần mềm SAP, ETAB Tính toán kết cấu

2 Phần mềm Geo-Slope Tính toán ổn định nền

3 Office, Acad… Tính toán, thể hiện bản vẽ

III.1.2. Tính toán chọn cốt san nền và khối lượng san nền trạm
Đối với xây dựng trạm biến áp, khi tính toán lựa chọn cao độ thiết kế san nền (Hđđ) cần
phải đảm bảo theo các điều kiện sau:
1). Quy hoạch chung của khu vực Hqh
Cao độ san nền thiết kế phải đảm bảo phù hợp với quy định về cao độ nền của khu
vực theo quy hoạch (gồm đường sá, nhà cửa, các công trình khác…), đảm bảo sự
thống nhất chung của khu vực.

Căn cứ yêu cầu của quy hoạch, căn cứ hiện trạng đường sá, nhà cửa và các công
trình khác của khu vực để lựa chọn cốt thiết kế san nền (Hqh) cho phù hợp.
2). Điều kiện thủy văn (Htv)

Trên cơ sở số liệu khảo sát khí tượng thủy văn của khu vực xây dựng công trình, cốt
thiết kế san nền phải chọn lớn hơn cốt ngập tính toán để đảm bảo nền không bị ngập
lụt.

Theo quyết định số 1179/QĐ-EVN ngày 25/12/2014 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam
thì mực nước ngập cao nhất năm ứng với tần suất P= 2% cho TBA cấp điện áp
110kV).

Theo quy định tại “QCVN 01:2008/BXD, Điều 3.1.4 Yêu cầu đối với quy hoạch cao độ
nền: Cao độ nền khống chế tối thiểu phải cao hơn mức nước tính toán 0,3m đối với
đất dân dụng và 0,5m đối với đất công nghiệp”, nên cao độ nền trạm phải được chọn
cao hơn mức nước tính toán tối thiểu 0,5m.
Công thức tính toán: Htv = Hnl + a (1)
Trong đó:

Htv : Cao độ thiết kế san nền chọn theo điều kiện thủy văn
Hnl : Cao độ mực nước ngập lụt tính toán
a : Chiều cao an toàn của nền (a ≥ 0,5m - Theo QCVN 01:2008/BXD)

S-POWER 60
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

3). Khả năng thoát nước mặt bằng trạm Htn

Cao độ san nền thiết kế phải đảm bảo thoát nước mưa cho mặt bằng trạm và thoát
nước cho mương cáp được thuận lợi, tránh trường hợp cáp điện bị ngập nước sẽ
không đảm bảo an toàn cho công trình.
Căn cứ vào tình hình hệ thống thoát nước khu vực xây dựng trạm (nếu có) và giải
pháp thoát nước ra ngoài trạm để lựa chọn cao độ thiết kế san nền (Htn) phù hợp, đảm
bảo không đọng nước trên mặt bằng trạm và đến giá cáp ở vị trí thấp nhất.
Sau khi tính toán chọn được cao độ thiết kế san nền theo từng điều kiện nêu trên tiến
hành so sánh các cao độ này để chọn cao độ thiết kế cho nền trạm đảm bảo thỏa mãn
tất cả các điều kiện này.

4). Khả năng cân bằng đào đắp (Hđđ)


Không xét đến do toàn bộ nền trạm được đắp đến cao độ thiết kế.
5). Điều kiện địa chất (Hđc)

Khi tính toán lựa chọn cao độ nền công trình thì độ lún của nền cần phải được xem xét
tính đến:
Nếu đất nền tại vị trí xây dựng trạm có khả năng chịu lực lớn thì độ lún của đất nền
nhỏ nên điều kiện này không cần đưa vào khi tính toán lựa chọn cốt thiết kế san nền;
Trường hợp nền đất yếu (độ lún lớn), khi tính toán xác định cao độ san nền phải đảm
bảo cao độ nền trong quá trình vận hành và sử dụng không thấp hơn cao độ nền tính
toán theo các điều kiện tính toán khác (điều kiện thủy văn, điều kiện quy hoạch, điều
kiện thoát nước trạm), theo đó phải bù lún cho nền.
Trong thời gian sử dụng công trình nếu độ lún của đất nền là S thì cao độ san nền thiết
kế được chọn là cao độ cao nhất tính theo các điều kiện thủy văn, quy hoạch, thoát
nước cộng thêm S.
Công thức tính toán: Hđc = max(Htv ; Hqh ; Htn) + S (2)

Trong đó:
Hđc : Cao độ thiết kế san nền chọn theo điều kiện địa chất
Htv : Cao độ thiết kế san nền chọn theo điều kiện thủy văn

Hqh : Cao độ thiết kế san nền chọn theo điều kiện quy hoạch
Htn : Cao độ thiết kế san nền chọn theo điều kiện thoát nước
S : Độ lún tổng cộng của nền (Xem phần tính lún nền đắp)

Kết luận chọn cốt thiết kế san nền


Sau khi tính toán chọn được cao độ thiết kế san nền theo từng điều kiện nêu trên (Htv ;
Hđc ; Hqh ; Htn; Hđđ), tiến hành so sánh các cao độ này để chọn cao độ thiết kế cho nền
trạm đảm bảo thỏa mãn tất cả các điều kiện này.
Cao độ thiết kế nền được chọn: Htk<thỏa mãn> (Htv; Hđc; Hqh; Htn; Hđđ).

S-POWER 61
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

III.1.3. Giải pháp san nền: vật liệu, yêu cầu kỹ thuật, giải pháp thiết kế ta luy.

1). Vật liệu dùng san nền


Đất: không lẫn thực vật, được lấy từ khu vực đào (nếu lấy từ nguồn sử dụng tại chỗ)
hoặc mua từ mỏ đất.
Chỉ tiêu cơ lý tính toán của vật liệu đắp đất phải đảm bảo theo yêu cầu của thiết kế.
2). Yêu cầu kỹ thuật đối với công tác san nền
Phải đào bóc hết lớp đất thực vật đúng như quy định trong bản vẽ thiết kế. Lớp đất
thực vật này không được dùng lại để san nền.
Đất đắp đổ từng lớp từ 0,2-0,3m sau đó đầm nện bảo đảm độ chặt K ≥ 0.9
Mặt bằng san nền sau khi hoàn thiện phải đảm bảo đúng các qui định về độ cao, độ
dốc, hướng dốc.
Ngoài ra, công tác đào- đắp đất phải tuân theo TCVN 4447:2012 “Công tác đất - Quy
phạm thi công và nghiệm thu” và TCVN 4516:1988 “Hoàn thiện mặt bằng xây dựng -
Quy phạm thi công và nghiệm thu”; các tiêu chuẩn, quy định hiện hành và chỉ dẫn kỹ
thuật của dự án.
3). Giải pháp thiết kế taluy
Căn cứ vào tình hình cụ thể về: chiều cao taluy đào hoặc đắp, địa chất thủy văn, loại
vật liệu sử dụng đắp nền, phạm vi ranh đất cho phép xây dựng taluy... để chọn giải
pháp bảo vệ taluy nền trạm phù hợp và ổn định. Lựa chọn giải pháp bảo vệ đất đắp
bằng tường chắn đất:
Xây tường chắn đá hộc vữa xi măng M100, trên tường chắn bố trí các lỗ thoát nước.
Lỗ thoát nước có thể sử dụng các ống nhựa PVC, khoảng cách giữa các ống đảm bảo
thoát được nước dưới mái taluy.
4). Phương pháp tính toán:
Áp dụng phần mềm san nền Harmony Software (HS) hiện hành.

Tính toán theo phương pháp chia lưới ô vuông.


Độ cao cần đào đắp của các điểm cần xác định trên mặt san:
hct=Hi-H0

Trong đó:
H0 : Cao độ của mặt đất sau khi san:
Hi : Cao độ của mặt đất tự nhiên tại điểm cần xác định. Hi được xác định theo phương
pháp nội suy qua các đường đồng mức:
H
Hi  H a  .x
L
Thể tích đất (đào hoặc đắp) trong 1 ô vuông bất kỳ:
a2
Vi 
4
 
. h1  h2  h3  h4 .

S-POWER 62
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Trong đó:

h1, h2, h3, h4: là chiều cao công tác của các đỉnh ô vuông.
Thể tích đất trong các ô bao gồm cả phần đất thực vật:
+ Thể tích đất đắp: Vđắp = ∑Vi + V Thực vật

+ Thể tích đất đào: Vđào = ∑Vi - V Thực vật


Tỷ trọng giữa đất đào và đất đắp đầm đạt độ chặt xác định theo thí nghiệm.
III.1.4. Giải pháp về mặt bằng trạm
Mặt bằng trạm phải phù hợp với việc bố trí thiết bị, các hạng mục liên quan, thuận tiện
cho giao thông, công tác PCCC và thao tác, bảo trì trong quá trình vận hành.
Mặt nền trạm tại các ngăn lộ đang vận hành và khu vực nằm giữa các ngăn lộ đó được
rải đá, kích thước viên đá phải đảm bảo đi lại dễ dàng trên bề mặt đá.
Cần bố trí khu cây xanh gần nhà điều khiển. Số lượng, chủng loại cây và chi phí đầu
tư cho cây xanh phải phù hợp. Chiều cao và vị trí bố trí cây phải đảm bảo yêu cầu về
an toàn, không được cản tầm nhìn quan sát sân phân phối từ phòng điều khiển
Toàn bộ Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên có tổng diện tích
khoảng 2736 m2. Trong đó:

- Nhà điều khiển phân phối chiếm diện tích 198 m2.
- Sân bê tông chiếm diện tích 304,00 m2.
- Đường trong trạm chiếm diện tích 466,00 m2.

- Diện tích dải đá chiếm diện tích 1410,00 m2.


III.1.5. Đường trong trạm
1). Yêu cầu:
Đường trong trạm phải đảm bảo yêu cầu về giao thông vận chuyển và phục vụ công
tác PCCC: Chiều rộng mặt đường tối thiểu là 3,5m. Khi bố trí đường cụt 1 làn xe thì
không được dài quá 150m.
2). Giải pháp
Việc bố trí đường trong trạm cần đảm bảo thuận tiện giao thông, PCCC, mỹ quan và
chọn chiều rộng mặt đường trong trạm gồm 1 loại:

Đường trong trạm rộng 4,0m:


Bố trí từ cổng chính đến máy biến áp (kháng điện) để phục vụ công tác vận chuyển,
bảo trì máy biến áp và PCCC.

Tại vị trí giao nhau, bán kính cong tối thiểu của đường R=2,0m.
Áo đường: Bê tông xi măng không cốt thép
Yêu cầu chung

S-POWER 63
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Toàn bộ hệ thống đường đều có bó vỉa bằng bê tông không cốt thép. Độ dốc ngang
mặt đường từ 0,5% đến 2%. Nước từ sân trạm chảy vào lề đường sau đó được dẫn
về các hố ga thu nước đặt dọc theo đường.
Cấu tạo đường ô tô trong trạm:
Bê tông cấp độ bền chịu nén B15(M200) đúc tại chỗ dày 25cm (chiều dày tối thiểu
24cm), dọc theo đường cứ 5m bố trí khe co - giãn để chống nứt.
Móng đường: cấp phối đá dăm, đầm chặt với k ≥ 0,98.

Nền đất đầm chặt với k ≥ 0,95

III.2. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG PHẦN NGOÀI TRỜI.

III.2.1. Giải pháp kết cấu dàn cột cổng, cột đỡ thanh cái, cột đỡ thiết bị...
1). Cơ sở thiết kế:
Chiều cao cột phải đảm bảo các khoảng cách an toàn theo qui phạm trang bị điện
11TCN-20-2006 - Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp.
Căn cứ mặt bằng và mặt cắt bố trí thiết bị điện, tùy thuộc vào công năng để xác định
sơ đồ tổng thể của mỗi hạng mục: chiều cao cột, chiều dài nhịp xà, cao độ lắp xà, vị trí
lắp dây dẫn và dây chống sét…
2). Tải trọng tác động:
Tải trọng tác động bao gồm: tải trọng bản thân cột, xà; tải trọng thiết bị; lực căng dây;
lực do gió; trọng lượng của người có mang dụng cụ và phương tiện lắp ráp..
3). Yêu cầu thiết kế

Thiết kế cột và xà phải đảm bảo an toàn trong quá trình thi công và sử dụng. Chế tạo
và lắp ráp đơn giản, tiết kiệm chi phí.
4). Giải pháp thiết kế:

Giải pháp kết cấu dàn cột cổng: sử dụng các thanh thép góc liên kết với nhau bằng bu
lông và được mạ kẽm nhúng nóng.
+ Chiều cao cột 11m, 15m.
+ Chiều dài xà 9m, ở cao độ +11.0
Các trụ đỡ thiết bị trong trạm biến áp sử dụng thép hình mạ kẽm, liên kết hàn. Chiều
cao trụ phù hợp với yêu cầu công nghệ.

5). Vật liệu


Vật liệu dùng cho kết cấu thép phải theo tiêu chuẩn TCVN 5575:2012 và các quy định
khác liên quan:
Cường độ thép:
+ Thép cường độ thường loại SS400 theo JIS G3101 hoặc tương đương
+ Thép cường độ cao loại SS540 theo JIS G3101 hoặc tương đương

S-POWER 64
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

6). Bu lông liên kết

Cường độ bu lông: theo cấp độ bền 4,6; 5,6; 5,8; 6,6 ...
Bu lông, đai ốc:
+ Gia công bu lông theo tiêu chuẩn: TCVN 1876-76, TCVN 1889-76

+ Gia công đai ốc theo tiêu chuẩn: TCVN 1896-76, TCVN 1897-76
+ Ren theo tiêu chuẩn: TCVN 2248-77.
+ Dung sai theo tiêu chuẩn: TCVN 1917-76.
+ Yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn: TCVN 1916-76
Vòng đệm:
+ Gia công vòng đệm phẳng theo tiêu chuẩn: TCVN 2061-77
+ Yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn: TCVN 134-77.
+ Gia công vòng đệm vênh theo tiêu chuẩn: TCVN 130-77.
7). Hàn liên kết:

Các đường hàn cấu tạo theo TCVN 1691-75.


Que hàn theo TCVN 3223:1994
8). Mạ kẽm:

Mạ kẽm nhúng nóng phải đảm bảo theo tiêu chuẩn 18TCN 04-92. Với chiều dày lớp
mạ như sau:
+ Đối với thanh có chiều dày < 6mm là 100m.

+ Đối với thanh có chiều dày ≥ 6mm và các bản mã là 110m.


+ Đối với bu lông, đai ốc, vòng đệm là 55m.
III.2.2. Giải pháp kết cấu móng cột cổng, móng cột đỡ thiết bị
1). Cơ sở thiết kế
Điều kiện địa chất: Lựa chọn giải pháp thiết kế móng theo điều kiện địa chất và khả
năng chịu tải của nền đất khu vực xây dựng.

Tải trọng: Tải trọng tác dụng truyền từ cột xuống móng và các tải trọng khác bên cạnh
móng (nếu có).
Mặt bằng bố trí thiết bị

+ Vị trí và khoảng cách giữa các móng trụ đỡ phụ thuộc vào mặt bằng bố trí thiết bị
điện trong trạm.
+ Vị trí móng phải đảm bảo phù hợp với việc bố trí mương cáp, các hạng mục hiện có
và dự phòng sau này của trạm biến áp.

S-POWER 65
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

2). Yêu cầu thiết kế

Thiết kế móng phải đảm bảo an toàn trong quá trình thi công và sử dụng. Thi công đơn
giản và tiết kiệm chi phí.
Giải pháp móng phù hợp với tải trọng tác dụng và nền đất công trình.
3). Giải pháp thiết kế
Móng cột cổng loại móng bản; Móng trụ loại móng đơn.
Kết cấu móng

+ Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Kích thước được lựa chọn và tính toán đảm
bảo các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định.
+ Các bu lông neo được định vị và chôn sẵn trong móng phù hợp với cấu tạo của chân
cột, đảm bảo chịu tải do cột tác dụng.
+ Dưới đáy móng tiếp xúc với nền đất có lớp bê tông lót nhằm chống mất nước cho bê
tông và làm bằng phẳng đáy để thi công.

4). Vật liệu


Bê tông kết cấu: Kêt cấu bê tông và bê tông cốt thép được thiết kế theo tiêu chuẩn
TCVN 5574-2012. Chọn cấp độ bền nén cho bê tông là B15 (M200).

Cốt thép: Thép cốt bê tông theo TCVN 5574-2012 và TCVN 1651-2008.
+ Φ < 10mm: Nhóm CB240-T (AI)
+ Φ ≥ 10mm: Nhóm CB300-V (AII).

III.2.3. Giải pháp kết cấu móng máy biến áp


1). Móng máy biến áp
Cơ sở thiết kế
Tính toán móng được sử dụng các loại tiêu chuẩn sau:
+ Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995 về tải trọng và tác động.
+ Qui phạm trang bị điện 11 TCN-19-2006.
+ Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 5574-2012 về kết cấu bê tông cốt thép.
+ Tiêu chuẩn TCXD 9362-2012 về thiết kế nền, nhà và công trình.
Các số liệu để thiết kế:

Trọng lượng máy biến áp: trọng lượng máy biến áp được lấy theo tài liệu catalogue
cung cấp của nhà cấp hàng.
Tải trọng gió: Tải trọng gió xác định theo vùng gió tại địa điểm xây dựng trạm
Tính toán kết cấu móng:
Lựa chọn giải pháp kết cấu móng: Theo tình hình địa chất của trạm sử dụng loại móng
bản.

S-POWER 66
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Móng được thiết kế cho loại máy biến áp 110/22kV- 63MVA, tổng khối lượng máy 108
tấn trong đó khối lượng dầu chiếm 27 tấn. Máy đặt trực tiếp lên bệ đỡ máy.
2). Hố thu dầu tại máy biến áp
Mục đích:
Khu vực thu gom dầu tại móng MBA được gọi là hố thu dầu, nơi chứa dầu sụ cố từ hố
thu dầu chảy tới được gọi là bể thu dầu. Hố thu dầu tại máy biến áp có tác dụng để
ngăn ngừa chảy dầu và hạn chế lan truyền hoả hoạn khi có sự cố tại MBA

Máy biến áp có khối lượng dầu mỗi máy lớn hơn 1.000kg trở lên phải có hố thu dầu.
Cấu tạo hố thu dầu:
Kích thước tuân thủ theo mục III.2.76 Quy phạm trang bị điện 2006.
+ Đối với MBA 110kV, kích thước tối thiểu của hố thu dầu áp dụng theo MBA công
suất 63MVA và có thể giảm 0,5m về phía có tường hoặc vách ngăn.
+ Kích thước hố thu dầu của MBA (chưa kể đến giảm 0,5m về phía có tường hoặc
vách ngăn) có thể tham khảo theo bảng sau:
TT Cấp điện áp MBA Chiều dài (m) Chiều rộng (m)

1 MBA 110kV (63MVA) 10 6.5

Chọn loại hố thu dầu là loại đặt nổi có gờ ngăn, chiều cao của gờ ngăn không được
nhỏ hơn 0,25m nhưng không lớn hơn 0,5m trên mặt nền xung quanh.
Hố thu dầu là loại thoát dầu: đáy hố thu dầu có lớp đá (sỏi) kích thước 30-70mm dày ít
nhất là 0,25m để nước và dầu thoát nhanh đồng thời đá ngăn dầu trong hố tiếp xúc với
oxy.
Dung tích hố thu dầu thỏa mãn các điều kiện sau:
+ Bằng 20% lượng dầu chứa trong máy biến áp.
+ Hệ thống thoát dầu phải đảm bảo đưa lượng dầu và nước (chỉ tính lượng nước do
các thiết bị cứu hoả phun ra) ra nơi an toàn cách xa chỗ gây ra hoả hoạn với yêu cầu
toàn bộ lượng nước và 50% lượng dầu phải được thoát hết trong thời gian không quá
0,25 giờ. Hệ thống thoát dầu có thể dùng ống đặt ngầm hoặc mương, rãnh nổi.
Vật liệu
Bê tông kết cấu: Kêt cấu bê tông và bê tông cốt thép được thiết kế theo tiêu chuẩn
TCVN 5574-2012. Chọn cấp độ bền nén cho bê tông là B15 (M200).
Cốt thép: Thép cốt bê tông theo TCVN 5574-2012 và TCVN 1651-2008.
+ Φ < 10mm: Nhóm CB240-T (AI)

+ Φ ≥ 10mm: Nhóm CB300-V (AII)


III.2.4. Hệ thống mương cáp
1). Cơ sở:
Quy phạm trang bị điện 11TCN-19-2006

S-POWER 67
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Các quy định hiện hành của EVN, NPC

Tiêu chuẩn TCVN 5574-2012 kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
2). Số liệu đầu vào
Mặt bằng bố trí thiết bị và công nghệ.

Loại cáp, số lượng cáp đi trong mương theo thiết kế


Độ dốc nền trạm, thoát nước mương cáp và thoát nước chung toàn trạm.
Tài liệu khảo sát xây dựng công trình: địa chất
3). Giải pháp
Yêu cầu chung cho mương cáp ngoài trời:
+ Mương cáp thiết kế phù hợp với số lượng cáp đi trong mương theo yêu cầu bản vẽ
phần điện và đúng với quy định hiện hành. Đồng thời đủ để sử dụng cho giai đoạn
sau.
+ Mặt trên nắp mương cáp sân trạm (trừ mương cáp qua đường) cao hơn cốt san nền
trạm 0,3m để tránh nước mưa từ sân trạm chảy vào mương cáp và thuận tiện cho giao
thông trong sân trạm.
+ Nắp mương cáp sân trạm chịu được tải trọng đi lại phía trên là 150kg/m2

+ Nắp mương qua đường chịu được tải trọng của xe vận chuyển máy biến áp và mặt
trên của nắp có cao độ bằng cao độ hoàn thiện của mặt đường tại vị trí xây dựng.
+ Nắp mương có viền bằng thép hình để bảo đảm chính xác của kích thước nắp và
chống vỡ cục bộ trong qua trình sử dụng. Thép hình viền nắp mương được liên kết
hàn với thép chịu lực và mặt ngoài được quét 1 lớp sơn chống rỉ và 2 lớp sơn dầu.
+ Nắp mương có 2 thép móc vận chuyển.
+ Các giá cáp được kết nối với hệ thống tiếp địa chung của trạm.
+ Thoát nước mương cáp: Căn cứ vào độ dốc san nền và hệ thống thoát nước chung
của trạm, đáy hệ thống mương cáp phải được kết nối qua các ống PVC vào các vị trí
thu nước. Đáy mương cáp cần tạo độ dốc tối thiểu là 0,5% về hướng có hố thu nước
hoặc mương thoát nước.
Hệ thống mương cáp loại mương chìm có tiết diện ngang dạng chữ U, với kết cấu bê
tông hoặc bê tông cốt thép, bên trên có nắp đậy bằng bê tông cốt thép đúc sẵn hoặc
thép tấm. Phía trong mương bố trí giá đỡ kết hợp máng cáp (số lượng tầng cáp phụ
thuộc vào vị trí mà mương cáp phục vụ) bằng thép hình mạ kẽm nhúng nóng.

Căn cứ vào chủng loại, số lượng cáp đi trong mương lựa chọn một trong các loại hình
dạng mương cáp:
+ Loại 1: Mương cáp bê tông có tiết diện ngang hình chữ U có 2 tầng cáp, giá cáp
đơn, chiều rộng thông thủy B500mm
+ Loại 2: Mương cáp bê tông có tiết diện ngang hình chữ U bố trí 2 tầng cáp, giá cáp 2
bên thành, chiều rộng thông thủy B700mm.

S-POWER 68
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Loại 3: Mương cáp bê tông có tiết diện ngang hình chữ U bố trí 2 tầng cáp, giá cáp 2
bên thành, chiều rộng thông thủy B1000mm (Mương cáp lực chỉ bố trí giá cáp).
+ Loại 4: mương cáp qua đường tương ứng với tiết diện ngang của loại mương cáp
trên.
4). Vật liệu
Bê tông kết cấu: Kêt cấu bê tông và bê tông cốt thép được thiết kế theo tiêu chuẩn
TCVN 5574-2012. Chọn cấp độ bền nén cho bê tông là B15 (M200).

Cốt thép: Thép cốt bê tông theo TCVN 5574-2012 và TCVN 1651-2008.
+ Φ < 10mm: Nhóm CB240-T (AI)
+ Φ ≥ 10mm: Nhóm CB300-V (AII)
III.2.5. Bể dầu sự cố
Bể được xây dựng để chứa nước hoặc dầu sự cố thu từ máy biến áp. Thiết kế kiểu
kín, không thoát dầu, dung tích bể V=55m3 (40m3 chứa dầu và 15m3 chứa nước phân
ly) đủ để chứa toàn bộ lượng dầu trong một máy biến áp 63MVA có khối lượng dầu
lớn nhất là 27 tấn (tương đương với 33m3 dầu) khi có sự cố. Thông số kỹ thuật như
sau:

+ Bể chứa dầu sự cố được xây chìm với độ sâu -3,00m dài 6,54m, rộng 4,04m. Đáy bể
bằng bê tông cốt thép B15 (M200) dày 200mm, bể được chia làm 3 ngăn thông nhau
với hướng dầu vào và ra ở 2 ngăn khác nhau.
+ Thành bể và tường ngăn bể chứa dầu xây bằng gạch đặc không nung M7.5, vữa xi
măng M50, vữa trát M75 dày 15mm.
+ Trong bể có bố trí phân ly dầu - nước bằng vách ngăn hoặc ống thép uốn tạo si-
phông.
+ Bên cạnh bể bố trí 1 bơm nước, động cơ điện công suất máy bơm có lưu lượng và
cột nước đảm bảo thoát hết lượng nước của bể trong thời gian 1/4 giờ. Máy bơm có
mái che.
III.2.6. Hệ thống cấp, thoát nước
1). Hệ thống cấp nước sinh hoạt

Căn cứ:
Địa điểm dự án: vùng nhiễm phèn, vùng có thể khai thác giếng khoan, vùng có sẵn hệ
thống cấp nước sinh hoạt (nguồn thủy cục)....

Tài liệu khảo sát xây dựng công trình: Địa hình, địa chất, đo lưu lượng phục hồi nước
ngầm trên cơ sở khoan thăm dò...
Quy định về khai thác nước ngầm của Bộ TNMT
Giải pháp:
Hiện nước sinh hoạt Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên được
cấp nước từ hệ thống nước nhà máy và thoát nước vào hệ thống thoát nước Nhà máy

S-POWER 69
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

điện mặt trời Bình Nguyên chung của nhà máy. Nước sẽ được hút trực tiếp từ đường
ống bằng máy bơm lên các bể inox 1,0m3 đặt tại nhà điều khiển phân phối.
2). Hệ thống thoát nước:
Căn cứ:
Địa điểm dự án: vùng đồi núi, khu công nghiệp
Tài liệu khảo sát xây dựng công trình: địa hình, địa chất
Giải pháp:

Ống thoát: dùng ống bê tông cốt thép đúc sẵn


Hố ga thu nước: hố ga sân trạm, hố ga thu nước dọc đường.
Cửa cống: vị trí tại điểm cuối của tuyến thoát nước, kết cấu bằng đá xây.

Nước mặt nền trạm và mặt đường theo độ dốc san nền sẽ được dồn vào các hố ga
thu nước, sau đó thoát ra ngoài vào hệ thống thoát nước chung của nhà máy bằng
ống bê tông đúc sẵn 300. Bằng các hố thăm thoát nước và hệ thống ống bê tông đúc
sẵn 300 nước thải của trạm sẽ được thoát ra ngoài vào hệ thống thoát nước chung
của cả Khu nhà máy.
Sau khi đã tách dầu, nước trong bể dầu sự cố sẽ thoát ra ngoài bằng hệ thống ống
thép 200.
Thoát nước từ trạm ra ngoài: được dẫn chuyển tiếp vào hệ thống thoát nước chung
của khu vực xây dựng dự án.

III.2.7. Cổng và tường rào


1). Cơ sở
Quy định về công tác thiết kế dự án lưới điện cấp điện áp 110kV - 500kV (Ban hành
theo Quyết định số 1289/QĐ-EVN ngày 01/11/2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam).
Tài liệu khảo sát xây dựng công trình: địa hình, địa chất.
2). Giải pháp
Cổng trạm bao gồm một cổng chính và một cổng phụ. Trụ cổng được xây gạch, ốp đá
granit tự nhiên màu vàng kem. Cánh cổng bằng thép, sơn tĩnh điện. Bên cạnh cổng
đặt biển đá đặc trưng của EVNNPC phù hợp với hồ sơ nhãn hiệu của Tập đoàn Điện
lực Việt Nam.
Tường rào xung quanh trạm là loại tường xây kín bằng gạch không nung. Chiều cao
tường tính từ cao độ hoàn thiện nền trạm đến đỉnh phần xây tường là 3,0m. Phía trên
phần tường xây có bố trí các song thép nhọn cao 0,5m gồm phần song thép hướng
thẳng đứng và phần cong hướng ra ngoài trạm để chống trèo. Mặt ngoài tường rào để
phẳng, không được bố trí gờ.
Kết cấu móng trụ và trụ rào bằng bê tông cốt thép B15 (M200) đá 1x2 đúc tại chỗ.
III.2.8. Đường vào trạm
1). Yêu cầu

S-POWER 70
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Đường trong trạm phải đảm bảo yêu cầu về giao thông vận chuyển và phục vụ công
tác PCCC: Chiều rộng mặt đường là 4,0 m
2). Giải pháp
Việc bố trí đường trong trạm cần đảm bảo thuận tiện giao thông, PCCC, mỹ quan và
chọn chiều rộng mặt đường rộng 4,0m
Bố trí từ cổng chính đến đấu nối với đường giao thông khu vực để phục vụ công tác
vận chuyển thiết bị, đi lại và PCCC.

Tại vị trí giao nhau, bán kính cong tối thiểu của đường R=2,0m.
Áo đường: Bê tông xi măng không cốt thép
Toàn bộ hệ thống đường đều có bó vỉa bằng bê tông M150 không cốt thép. Độ dốc
ngang mặt đường 0,5%.
Cấu tạo đường vào trạm:
Bê tông cấp độ bền chịu nén B15 (M200) đúc tại chỗ dày 25cm, dọc theo đường cứ
5m bố trí khe co - giãn để chống nứt.
Móng đường: cấp phối đá dăm, đầm chặt với k ≥ 0,98.
Nền đất đầm chặt với k ≥ 0,95

III.2.9. Hạng mục khác.


1). Cột chiếu sáng
Hệ thống cột chiếu sáng sử dụng cột bê tông ly tâm cao 20m

Móng cột: Kiểu móng cốc bằng bê tông cốt thép B15 (M200).
2). Bể cát cứu hỏa
Tại khu vực gần máy biến áp bố trí bể cát cứu hoả phục vụ công tác chữa cháy khi có
sự cố cháy nổ máy biến áp và các thiết bị chứa dầu khác khu vực sân phân phối ngoài
trời.
Bể cát cứu hỏa có thể tích khoảng 4,0 m3 (dài x rộng x cao: 2x1,7x1,9m), bể được xây
gạch vữa xi măng M75.
III.2.10. Nhà điều khiển và phân phối
1). Giải pháp kiến trúc

Nhà điều khiển và phân phối được xây dựng kiểu hai tầng kết cấu khung bê tông cốt
thép với kích thước tim trục tường là: 10,0x17,25m. Và cầu thang lên tầng 2 ngoài trời
có kích thước 2,05x9,36m

Tầng 1:
Cốt nền tầng 1 là +0.30m cao hơn cốt san nền hoàn thiện 30cm, chiều cao thông thủy
tầng 1 là 2,25m
Nền tầng 1 được đổ bê tông B15 (M200) đá 1x2. Bên trên bố trí hệ thống máng cáp và
thang cáp dẫn cáp lên phòng điều khiển và phân phối ở tầng 2.

S-POWER 71
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Bao che tầng 1 sử dụng hệ thống hàng rào khung lưới thép B40 mạ kẽm (có cấu tạo
khung L50x5 được sơn chống rỉ 2 lớp, sơn 2 lớp màu ghi, lưới thép B40x3,5mm mạ
kẽm). có bố trí cửa khung lưới thép B40 vào tầng 1.
Trần tầng 1 trát vữa xi măng M75 và được dày 1,5cm. Trần được sơn không bả có cấu
tạo 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn bóng màu trắng.
Cột tầng 1 trát vữa xi măng M75 dày 1,5cm. Tường được sơn không bả có cấu tạo 1
lớp sơn lót, 2 lớp sơn bóng màu vàng nhạt
Tầng 2:
Cốt sàn tầng 2 là +2,70m, chiều cao thông thủy là 3,60mm.
Mặt bằng tầng 2 được bố trí các phòng chức năng như sau:

- Phòng điều khiển kích thước 5,0x15,0m


- Phòng phân phối có kích thước 5,0x10,0m
- Phòng ắc quy có kích thước 2,06x5,0m

- Phòng vệ sinh có kích thước 2,25x5,0m


- Hành lang phòng phân phối có kích thước 2,25x5,0m
Tường bao che và tường ngăn phòng được xây bằng gạch không nung M75 vữa xi
măng M50 dày 220cm.
Tường phòng ắc quy và phòng vệ sinh được ốp bằng gạch ceramic 250x400mm cao
2,0m
Trát trần, tường trong nhà, tường ngoài nhà bằng vữa xi măng M75 dày 1,5cm.
Trần nhà được sơn không bả có cấu tạo 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn bóng màu trắng.
Tường trong nhà được sơn không bả có cấu tạo 1 lớp sơn lót, 2 lớp sơn bóng màu
vàng nhạt.
Tường ngoài nhà được sơn không bả có cấu tạo 1 lớp sơn lót chống thấm, 2 lớp sơn
bóng chống thấm màu vàng.
Nền phòng phân phối và phòng điều khiển bố trí các lỗ luồn cáp lực và cáp điều khiển
phù hợp với kích thước hồ sơ thiết bị
Nền tầng 2 được lát gạch ceramic 600x600mm, ốp chân tường bằng gạch ceramic
600x100mm. Riêng phòng vệ sinh lát nền bằng gạch ceramic chống trơn 250x250mm
và âm 5cm so với nền tầng 2
Cửa đi và cửa sổ là loại cửa nhựa lõi thép kính trong 2 lớp, riêng cửa lắp cho phòng vệ
sinh sử dụng kính mờ 2 lớp. Cửa hành lang phòng phân phối sử dụng cửa cuốn tự
động, tấm liền.
Cầu thang ngoài trời:
Cầu thang ngoài trời có cấu tạo bê tông cốt thép. Cầu thang gồm 1 hành lang và 15
bậc thang kích thước dài x rộng x cao là 2050x300x172mm

S-POWER 72
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Hành lang cầu thang ngoài trời được lát bằng gạch ceramic 600x600, cốt hành lang
ngoài trời là +2,68m
Bậc thang được xây bằng gạch không nung M75 vữa xi măng M50, mặt bậc và cổ bậc
trát granito viền vàng, giữa màu đỏ.
Lan can cầu thang được làm bằng thép sơn 2 lớp chống rỉ và sơn 2 lớp sơn màu ghi
2). Giải pháp kết cấu
Kết cấu móng băng bê tông cốt thép B20 (M250) đá 2x4, chiều rộng móng băng
B=1,3m, dầm móng có kích thước 300x600mm.
Kết cấu nhà khung bê tông cốt thép gồm hệ thống dầm chính dài 5,0m kích thước
220x450mm, dầm phụ và dầm đỡ tủ thiết bị có kích thước 220x300mm, cột có kích
thước 300x300mm, sàn dày 100mm
Sê nô xung quanh mái có cấu tạo bê tông cốt thép B20 (M250) đá 1x2. Sê nô mái có
cao độ +6.30m thấp hơn sàn mái 100mm giúp cho việc thoát nước mái tốt hơn.

Tường nhà được xây bằng gạch không nung M75 vữa xi măng M50, trát tường trong
nhà, tường ngoài nhà bằng vữa xi măng M75 dày 1,5cm
Cầu thang ngoài trời có cấu tạo bê tông cốt thép toàn B20 (M250) đá 1x2, bậc thang
được xây bằng gạch không nung M75 vữa xi măng M50.
Cốt thép Ø<10mm nhóm CB-240T, thép Ø≥10mm nhóm CB-300V theo tiêu chuẩn
1651 – 2008
Chiều dày bê tông bảo vệ thép móng là 5cm, thép cột, khung dầm là 2,5cm, thép sàn
là 1,5cm
III.2.11. Giải pháp cấp thoát nước

Cấp nước: Sử dụng từ nguồn chung của toàn trạm.


Thoát nước thải từ khu vệ sinh được thu về bể tự hoại, sau đó từ bể tự hoại dẫn về hệ
thống thoát chung của trạm.

Thoát nước mưa từ trên mái sẽ được thu về sê nô chạy xung quanh nhà sau đó sẽ
được thoát xuống mặt nền trạm bằng ống PVC D90mm rồi thoát vào hệ thống thoát
nước mưa toàn trạm.

III.2.12. Hệ thống mương cáp trong nhà


Hệ thống cáp lực và cáp điều khiển đi trong nhà điều khiển được đi trên các giá cáp
treo trên trần tầng 1 và đặt nổi trên nền tầng 1. Cáp đi lên phòng điều khiển và phòng
phân phối bằng thang cáp.
Máng cáp, thang cáp được chế tạo bằng thép hình mạ kẽm nhúng nóng có kích thước
đảm bảo yêu cầu kỹ thuật kích thước, tải trọng cáp.

III.2.13. Hệ thống điện tự dùng


Toàn bộ đường điện cấp nguồn cho các thiết bị chiếu sáng, điều hoà được đi chìm
trong tường.

S-POWER 73
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

CHƯƠNG IV.
GIẢI PHÁP PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY

IV.1. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG PCCC CỦA TRẠM

Trạm được trang bị hệ thống báo cháy tự động đặt trong nhà điều khiển và phân phối,
báo động chữa cháy bằng hệ thống còi hụ và đèn nhấp nháy.
Hệ thống chữa cháy cho các thiết bị điện sử dụng các bình khí chứa CO2.

Hệ thống chữa cháy dầu dùng các bình bọt hóa học, cát khô ...
Hệ thống chữa cháy máy biến áp chính dùng cát, bình bọt, bình CO2.
Máy biến áp lực có trang bị thiết bị bảo vệ chống cháy nổ bên trong MBA ngay sau khi
mới xuất hiện cháy nổ nhỏ, khi đó áp lực dầu trong máy tăng lên, các dấu hiệu cháy
phát sinh. Hệ thống bảo vệ áp lực và nhiệt độ dầu trong MBA tác động sẽ cô lập nguy
cơ cháy và phát tín hiệu báo động hỏa hoạn.

Lối vào cho xe chữa cháy đảm bảo kích thước thông thủy  3,5m, chiều cao thông
thủy 4m.

IV.2. CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ PCCC.

IV.2.1. Hệ thống báo cháy hỏa hoạn

Báo động hỏa hoạn bằng hệ thống báo cháy tự động kết hợp với các đầu dò khói và
các đầu dò nhiệt cùng với nút bấm, còi báo động hỏa hoạn có đèn đỏ nhấp nháy. Hệ
thống này được đặt tại các vị trí dễ thấy và dễ thao tác.

Tại sân máy biến áp có đặt nút bấm cứu hỏa và còi báo động
Báo động hỏa hoạn bằng hệ thống điện thoại để liên lạc với cơ quan PCCC địa
phương để phối hợp cứu hoả.

IV.2.2. Hệ thống chữa cháy điện.


Để chống cháy, trong các phòng chức năng của nhà điều khiển và một số vị trí thuộc
phần phân phối ngoài trời được đặt sẵn các bình chống cháy bằng hoá chất.
Tổng số bình chống cháy được đặt trong khu vực nhà điều khiển là 20 bình, ngoài ra
tại khu vực đặt máy biến áp sử dụng 02 bình chống cháy loại xe đẩy để phòng cháy
cho máy biến áp.

IV.2.3. Hệ thống chữa cháy dầu.


Khi xảy ra sự cố, dầu từ máy biến áp xuống hố thu dầu chảy theo hệ thống đường ống
200 vào bể chứa dầu. Tại đây dầu được phân ly khỏi nước và giữ lại để thu hồi.

Tại sân phân phối của trạm có bố trí bể cát, thùng dụng cụ chữa cháy chứa xẻng, bao
tải dập lửa, bình CO2 , bình bọt hóa học
IV.2.4. Phương án PCCC.
Khi có cháy nổ do sự cố gây phát sinh nguồn nhiệt và nguồn khói, các hệ thống báo
cháy sẽ phát tín hiệu báo cháy bằng cói báo cháy và đèn báo.

S-POWER 74
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Khi có cháy do sự cố về điện hoặc do sét, hệ thống rơle bảo vệ sẽ tác động làm cô lập
nguồn điện dẫn đến phần tử bị cháy.
Khi có cháy nổ do lửa, do dầu lan cục bộ cần phải sử dụng các bình khí CO2, bình hóa
chất.
Nhân viện vận hành phải có nhiệm vụ liên lạc với lực lương PCCC địa phương hỗ trợ
chữa cháy.
Huấn luyện và thực tập thường xuyên nghiệp vụ PCCC cho mỗi cán bộ vận hành.

Quản lý và duy trì hoạt động thường xuyên của đội PCCC cơ sở.
Luôn kiểm tra an toàn hệ thống báo cháy và các thiết bị chữa cháy.

IV.3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT THIẾT BỊ HỆ THỐNG PCCC

IV.3.1. Đầu báo khói.


Đầu báo khói được lắp đặt trên trần nhà nơi có khả năng nhận được khói đầu tiên khi
có cháy. Khói phát ra từ nguồn cháy, bay lên cao, xâm nhập vào bầu cảm ứng của đầu
khói và kích hoạt tín hiệu báo động.
Thông số chính của đầu báo khói:
- Điện áp: DC 24V
- Nguồn điện làm việc: DC 17V – 41V

- Giao thức truyền tin: Giao thức truyền tin số hóa


- Nhiệt độ cho phép: - 100C – + 600C
- Độ ẩm cho phép: 95%

- Môi trường làm việc: - 100C – + 500C


- Trọng lượng: 120g
- Ngưỡng làm việc: 10% - 20%.
IV.3.2. Chuông báo cháy.
- Điện áp làm việc: 24VDC/ 8mA
- Thanh âm cách 1m: 90dB
- Nhiệt độ làm việc: -20oC đến 60oC

S-POWER 75
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

CHƯƠNG V.
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH

V.1. TỔ CHỨC THÔNG TIN.

Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên được trang bị thông tin phù
hợp với qui mô điều hành quản lý giữa trung ương và khu vực. Trang bị liên lạc bằng
với tuyến điện thoại bưu điện giữa trung tâm điều độ với trạm, giữa Công ty Điện lực
Quảng Ngãi với trạm, ngoài ra còn trang bị liên lạc truyền tín hiệu SCADA và truyền tín
hiệu cho mạng bảo vệ.
Hệ thống thông tin cho điều độ được đề cập trong chương Các giải pháp SCADA và
thông tin SCADA.

V.2. TỔ CHỨC BẢO VỆ AN TOÀN.

Để đảm bảo an toàn chống sự xâm nhập từ bên ngoài vào trạm, trạm được bố trí hàng
rào bảo vệ xung quanh, cao 2m.

V.3. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH.

Trạm biến áp được biên chế lực lượng cán bộ vận hành theo qui định của ngành gồm:
Trưởng trạm, kỹ thuật viên và nhân viên vận hành theo mô hình 3 ca 4 kíp.

S-POWER 76
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

CHƯƠNG VI.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHÍNH CỦA THIẾT BỊ

VI.1. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI THIẾT BỊ.

VI.1.1. Điều kiện môi trường.


Nhiệt độ môi trường lớn nhất : 450C
Nhiệt độ môi trường nhỏ nhất : 00C
Nhiệt độ môi trường trung bình : 25oC
Độ ẩm trung bình : 85%
Độ ẩm lớn nhất : 100%

Hệ số động đất : 0,1g


Tốc độ gió lớn nhất : 160km/h
VI.1.2. Điều kiện làm việc.

Điện áp danh định (KV) 110 22

Điện áp làm việc tối đa (KV) 123 24

Tần số (Hz) 50 50

Dòng điện cắt ngắn mạch định mức (KA) 31,5/3s 25/3s

Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (KV) 230 50

Điện áp chịu đựng xung sét (KV) 550 125

Chiều dài dòng điện dò nhỏ nhất (mm/KV) 25 25

VI.2. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT THIẾT BỊ NHẤT THỨ.

VI.2.1. Máy biến áp lực.


1). Phạm vi cung cấp:
Phạm vi bao gồm thiết kế, chế tạo, thử nghiệm, lắp đặt và nghiệm thu máy biến áp
115/22/11kV - 63MVA. Trong phạm vi cung cấp bao gồm:

- Cáp để đấu nối nội bộ máy và cáp điều khiển máy nối từ tủ điều khiển từ xa đến máy
biến áp và tủ điều khiển từ xa đến các tủ liên quan.
- Trụ đỡ sứ và dao cách ly trung tính.

- Trụ đỡ sứ và thanh cái đồng cho phía 22kV.


- Các kẹp cực đấu nối từ dây dẫn vào máy biến áp.
2). Các tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm:

Máy được tính toán thiết kế, lựa chọn vật liệu, phụ kiện, chế tạo và thử nghiệm phù
hợp với các chỉ tiêu thông số kỹ thuật theo các tiêu chuẩn sau và xem xét điều kiện
nhiệt đới hoá:

S-POWER 77
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- TCVN 6306 - 1997 (IEC - 76) : Máy biến áp lực.

- IEC 137: Các sứ xuyên có điện áp xoay chiều trên 1000V.


- IEC 185: Máy biến dòng điện.
- IEC 296: Dầu cách điện máy biến áp.

- IEC 354: Hướng dẫn về phụ tải - khả năng chịu quá tải của máy biến áp ngâm
trong dầu.
- IEC 529: Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP).

- IEC 551: Xác định mức ồn của máy biến áp và cuộn kháng.
- IEC 947: Bộ phận kiểm soát và đóng cắt điện áp thấp.
- IEC 241 và 352: Điều chỉnh điện áp dưới tải.

3). Các thông số kỹ thuật chính:


Loại máy: Máy biến áp lực ba pha, ba cuộn dây, ngâm trong dầu, đặt ngoài trời
- Tần số: 50 Hz.
- Điện áp danh định:
+ Cao áp : 115  9 x 1,78% kV (Điều chỉnh điện áp dưới tải)
+ Hạ áp : 23 kV

+ Cuộn cân bằng : 11kV


- Công suất danh định (ONAN/ONAF):
+ Cuộn cao áp 115 kV : 50.000/63.000 kVA.

+ Cuộn hạ áp 22 kV : 50.000/63.000 kVA.


+ Cuộn cân bằng : 16.700/21.000 kVA.
- Tổ đấu dây:
+ Sơ đồ véc tơ : Ynyn0(d11)
+ Cuộn cao áp 115 kV: Đấu sao, trung tính nối đất, có đầu sứ trung tính
+ Cuộn hạ áp 22 kV : Đấu sao, trung tính nối đất trực tiếp
+ Cuộn cân bằng : Đấu tam giác (có đưa 2 đầu ra ngoài nối tắt và nối đất)

S-POWER 78
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Mức cách điện:

Điện áp thử
Điện áp làm Điện áp thử
nghiệm tần số
Đầu ra việc cực đại nghiệm xung sét
công nghiệp
(kV) (kV)
(kV)
Phía cao áp 119kV 123 230 550
Trung tính cao áp 72,5 140 325
Hạ áp 22kV 24 50 125
Trung tính hạ áp 24 50 125
Cuộn cân bằng 11 28 75

- Kiểu làm mát: ONAN/ONAF (Làm mát tự nhiên/cưỡng bức)


- Nguồn điện tự dùng:
+ Xoay chiều : 3 pha - 220/380 V, 50 Hz.
1 pha - 220 V, 50 Hz

+ Một chiều : 110 VDC.


- Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch:
+ Phía 115 kV : 31,5 kA/1s.

+ Phía 22 kV : 25kA/1s.
- Khoảng cách rò điện tối thiểu: 25 mm/kV.
- Mức tiếng ồn: Dưới 80dB ở khoảng cách 3m (theo tiêu chuẩn IEC - 551)

- Khả năng chịu quá tải của MBA: Theo tiêu chuẩn IEC - 354
- Giới hạn độ tăng nhiệt:
+ Giới hạn tăng nhiệt độ lớp dầu trên: 55 oC.

+ Giới hạn tăng nhiệt độ cuộn dây: 60 oC.


- Điện áp ngắn mạch giữa các cuộn dây cao áp và hạ áp ở nấc chính (nấc 10); nhiệt
độ cuộn dây 75oC
Uk 115/24 ≥ 11%
- Tổn hao không tải: Po  28kW
- Tổn hao ngắn mạch giữa các cuộn dây cao áp và hạ áp ở nấc chính (nấc 10); nhiệt
độ cuộn dây 75oC;
Pk 115/24  190 kW
4). Các thông số kỹ thuật chi tiết khác
1 - Vỏ máy biến áp:

S-POWER 79
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Vỏ bằng thép, kết cấu hàn viền bên dưới thân vỏ. Vỏ được thiết kế và chế tạo giảm
tối đa khả năng rò rỉ hoặc biến dạng. Khả năng chịu áp suất bên trong 1 Kg/Cm2, chịu
độ chân không 760 mm Hg.
- Máy chế tạo kiểu không có bánh xe.
- Có thể di chuyển theo mọi hướng, kể cả trên mặt phẳng gồ ghề.
- Có khả năng xử lý chân không tại hiện trường (kể cả phụ kiện)
- Có các lỗ ra để kiểm tra bên trong MBA.
- Có thang leo để kiểm tra, bảo dưỡng MBA.
- Để đảm bảo chống ăn mòn, bề mặt bên trong của vỏ, ống thông với bình chứa dầu
giãn nở, bình chứa dầu, bộ tản nhiệt sơn phủ vật liệu kháng dầu. Bên ngoài được sơn
đúng cách thức, tiêu chuẩn kỹ thuật, có màu sử dụng đảm bảo hài hoà tốt nhất việc
thu tản nhiệt MBA.
- Các gioăng sử dụng trong MBA là loại gioăng chịu dầu và chịu nhiệt độ, tuổi thọ
không dưới 15 năm.
- Trên thân MBA, ngoài các van trên các đường ống nối các bộ phận có:
Van xử lý dầu (trên và dưới).
Van lấy mẫu dầu (ở giữa và dưới).
Van tháo dầu thân MBA và nút tháo dầu cặn.
Các van rút chân không, van cánh bướm cho bộ tản nhiệt.
2 - Lõi thép mạch từ và các cuộn dây MBA:
- Phù hợp các tiêu chuẩn đã nêu ở mục I.
- Sử dụng vật liệu chất lượng cao và được thiết kế chế tạo đảm bảo các yêu cầu, tiêu
chuẩn kỹ thuật.
3 - Các sứ xuyên cách điện:
- Sứ cao áp 115 kV: phù hợp tiêu chuẩn IEC 137.
- Sứ trung tính cao áp: phù hợp tiêu chuẩn IEC 137.
- Các sứ cao áp và trung tính cao áp 115kV đều có vị trí test khi đo tg, đo độ phóng
điện cục bộ và có bộ phận chỉ thị mức dầu của từng sứ.

- Sứ hạ áp: phù hợp tiêu chuẩn IEC 137.


- Các gioăng sử dụng là loại gioăng chịu dầu và chịu nhiệt độ, tuổi thọ không dưới 15
năm.

4 - Dầu và hệ thống chứa dầu MBA và bộ đổi nấc dưới tải :


4.1. Dầu của MBA và bộ đổi nấc: phù hợp tiêu chuẩn IEC 296.
4.2. Hệ thống chứa dầu của MBA và bộ đổi nấc dưới tải:

- Loại hệ thống giãn nở dầu tự do có trang bị màng cao su chắn để giới hạn tiếp xúc
giữa dầu và không khí.

S-POWER 80
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Thiết kế chế tạo ống thông giữa thân MBA và bình dầu phụ đảm bảo đúng chủng loại
Rơle ga và MBA đựơc nằm ngang không yêu cầu độ dốc của bệ máy.
- Có trang bị 2 bộ hút ẩm cho dầu MBA, có van cân bằng áp suất trên ống dẫn.
- Máy được trang bị các van thuộc hệ thống chứa dầu:
+ Các van để tháo Rơle gas.
+ Các van xử lý, tháo dầu MBA tại bình chứa dầu.
+ Van lấy mẫu khí từ Rơle gas.

+ Các van phục vụ cho thay thế các bộ các bộ hút ẩm.
- Các van được bố trí dễ thao tác, có biện pháp che kín, tránh ẩm các đầu van, đường
ống nối tháo dầu, khí.

- Bộ chỉ thị nhiệt độ dầu và cuộn dây được bố trí trên thân MBA ở nơi có thể dễ đọc đối
với điều hành viên đứng trên nền trạm.
5 - Hệ thống làm mát: Phương pháp làm mát ONAN/ONAF

5.1. Bộ tản nhiệt:


- Được thiết kế chế tạo để có thể làm sạch bằng tay và sơn bảo dưỡng bề mặt tại hiện
trường.

- Các van cánh bướm tại mỗi bộ tản nhiệt phù hợp với tiêu chuẩn, có ký hiệu chắc
chắn và có khả năng khoá ở vị trí đóng mở.
- Trang bị các nút trên dưới để tháo, nạp dầu, xả khí.

5.2. Hệ thống điện làm mát:


- Hoạt động 02 nhóm cho mỗi chế độ bằng tay hay tự động.
- Được thiết kế hoạt động riêng rẽ, không ảnh hưởng lẫn nhau đảm bảo 2 quạt cận kề
không ngừng đồng thời, tránh vùng chết trong hệ thống làm mát.
- Sử dụng quạt làm mát có động cơ loại 0,4kW - 750v/ph, dùng điện 3 pha 220/380V-
50Hz, khả năng làm mát cao, mức ồn thấp. Trên thân quạt ghi rõ ràng và chắc chắn
dấu hiệu chiều quay theo quy định.
- Các quạt được bảo vệ riêng, dùng bảo vệ có phần tử nhiệt và điện từ.
- Việc điều khiển hệ thống làm mát thực hiện được ở tại MBA và trong phòng điều
hành. Hệ thống làm mát có thể hoạt động ở hai chế độ:
+ Bằng tay (Manual)
+ Tự động theo nhiệt độ cuộn dây và nhiệt độ dầu

Tại các tủ tại chỗ và từ xa được thiết kế chế tạo đảm bảo các yêu cầu như sau:
- Thay đổi chế độ điều khiển bằng tay hay tự động.
- Khởi động và dừng các quạt.

- Các tín hiệu chỉ thị hoạt động, sự cố của hệ thống quạt, như sau:

S-POWER 81
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Các quạt ON

+ Các quạt OFF


+ Đang vận hành ở chế độ hoạt động bằng tay
+ Đang vận hành ở chế độ hoạt động tự động

+ Sự cố quạt
+ Nguồn cung cấp bình thường.
6 - Điều chỉnh điện áp: Điều chỉnh điện áp dưới tải.
7 - Biến dòng chân sứ MBA:
Các biến dòng có thể tháo rời khỏi MBA mà không cần phải tháo nắp MBA.
Các dây dẫn thứ cấp các biến dòng được tập trung ở tủ đấu dây máy biến áp và sử
dụng các hàng kẹp có khả năng nối tắt cuộn thứ cấp biến dòng khi đang vận hành.
Biến dòng điện cần thiết cho mạch đo nhiệt độ cuộn dây sẽ có tỷ số biến, công suất và
cấp chính xác như sau:

+ Biến dòng chân sứ 115 kV:


* Số lượng biến dòng: 01
* Tỷ số biến đổi: 200-400-600/1/1/1A
* Cấp chính xác và công suất:
* Cuộn 1: 0.5 – 15VA
* Cuộn 2,3: 5P20 – 15VA
* Thêm một lõi ở pha B riêng cho OLTC, tỷ số 200/1A; CL1 - 15VA.
+ Biến dòng chân sứ trung tính 115 kV:
* Số lượng biến dòng: 01

* Tỷ số biến đổi: 200-400-600/1/1A


* Cấp chính xác và công suất: 5P20 – 15VA (Số lượng 02)
+ Phía 22kV:

* Số lượng biến dòng: 01 (cho 3 pha)


* Tỷ số biến đổi: 1600-2000-2500/1/1A
* Cấp chính xác và công suất: 5P20 – 15VA (Số lượng 02)

* Pha B còn được lắp một biến dòng chân sứ phía 22kV để đo nhiệt độ cuộn dây
tỷ số 1600/1A; CL1 - 15VA.
+ Biến dòng chân sứ trung tính 22kV:

* Số lượng biến dòng: 01 (cho 3 pha)


* Tỷ số biến đổi: 1600-2000-2500/1/1A
* Cấp chính xác và công suất: 5P20 – 15VA (Số lượng 02)

S-POWER 82
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

8 - Tủ điều khiển tại chỗ và tủ điều khiển, kiểm soát, bảo vệ từ xa:

8.1. Tủ điều khiển, kiểm soát tại chỗ:


Tủ được lắp đặt trên thân máy biến áp, dày  2mm, đảm bảo phù hợp với điều kiện
làm việc ngoài trời, chịu được mưa nắng và có cấp bảo vệ vỏ IP 44.
Tủ rộng rãi, bố trí đầy đủ các thiết bị, hàng kẹp của hệ thống làm mát, đảm bảo các
yêu cầu nêu trong phần điều khiển hệ thống làm mát và các hàng kẹp đấu nối các tín
hiệu kiểm soát, bảo vệ và toàn bộ các cuộn thứ cấp biến dòng chân sứ. Tủ có ô kính
để quan sát tín hiệu từ bên ngoài tủ.
Tủ bao gồm các thiết bị chính sau:
(1) Các thiết bị kiểm soát, điều khiển hệ thống làm mát:

- Chọn vị trí điều khiển (tại chỗ - từ xa)


- Chọn chế độ điều khiển (bằng tay - tự động)
- Khởi động và dừng các quạt

- Các tín hiệu chỉ thị hoạt động, sự cố của hệ thống làm mát như sau:
a) Các quạt hoạt động- ON
b) Các quạt ngừng- OFF

c) Hệ thống làm mát đang ở chế độ hoạt động bằng tay


d) Hệ thống làm mát đang ở chế độ hoạt động tự động
e) Sự cố quạt
f) Nguồn cung cấp bình thường ...
(2) Thiết bị sấy và chiếu sáng tủ:
8.2 Tủ điều khiển, kiểm soát từ xa MBA (AVR):

Vỏ tủ bằng tôn dày  2mm, lắp đặt trong phòng điều hành, có kích thước W800 x
D800x H2200 mm, (tuỳ theo thực tế, kích thước tủ có thể thay đổi với sự thoả thuận
của người mua).

- Tiêu chuẩn bảo vệ: IP-41.


- Tủ được thiết kế: Thiết bị lắp ở phía trước, phía sau có cánh cửa.
- Có mạch sấy và chiếu sáng bên trong. Mạch chiếu sáng liên động với thao tác mở
cánh cửa tủ.
- Vỏ tủ được sơn màu ghi, có ký hiệu màu: RAL - 1019
Tủ được trang bị các chức năng như sau:
(1) Điều khiển hệ thống làm mát từ xa
Các thiết bị chính bố trí trên tủ cho phần làm mát như sau:
- Chọn chế độ điều khiển (bằng tay - tự động)
- Khởi động và dừng các quạt

S-POWER 83
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Các tín hiệu chỉ thị hoạt động, sự cố của hệ thống quạt, như sau:

a) Các quạt hoạt động- ON.


b) Các quạt ngừng- OFF.
c) Hệ thống làm mát đang ở chế độ hoạt động bằng tay

d) Hệ thống làm mát đang ở chế độ hoạt động tự động


e) Sự cố quạt.
f) Nguồn cung cấp bình thường ...
(2) Điều khiển hệ thống OLTC từ xa:
Các thiết bị chính bố trí trên tủ cho phần đổi nấc như sau:
- Chọn chế độ điều khiển (bằng tay - tự động)
- Nút nhấn dừng khẩn cấp.
- Khoá thao tác tăng giảm từng nấc
- Khoá chọn chế độ vận hành (độc lập - song song)

- Khoá chọn chế độ điều khiển (chính - phụ)


- Thiết bị điều khiển đổi nấc tự động
- Đồng hồ chỉ thị nấc

- Quan sát điện áp phía hạ áp.


- Các tín hiệu chỉ thị sự hoạt động và sự cố của hệ thống OLTC như sau:
a) Bộ OLTC đang hoạt động.

b) Đang ở nấc cao nhất.


c) Đang ở nấc thấp nhất.
d) Khóa chọn vị trí điều khiển đang ở vị trí “tại chỗ” hay “từ xa”

e) Sự cố động cơ bộ truyền động.


f) Sự cố bộ đổi nấc.
g) Sự cố nguồn bộ đổi nấc v.v.

(3) Báo tín hiệu:


Báo tín hiệu bằng đèn trong các trường hợp:
- Sự cố trong số các quạt.

- Sự cố hơi cấp 1 tác động.


- Rơ le dòng dầu tác động.
- Nhiệt độ cuộn dây max.
- Sự cố động cơ bộ truyền động
- Nhiệt độ dầu max (> 900C)

S-POWER 84
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Báo tín hiệu bằng đèn, còi và phát rín hiệu cắt máy nhờ các bộ rơ le lặp lại trong các
trường hợp sau:
- Nhiệt độ dầu max (> 950C)
- Van an toàn làm việc
- Rơ le hơi cấp 2 tác động
- Nhiệt độ cuộn dây 1050C
- Rơ le dòng dầu tác động

- Quá áp
- Quá dòng
* Đồng hồ đo lường nhiệt độ dầu và nhiệt độ cuộn dây.

* Bảo vệ quá điện áp, kém áp, quá dòng đi khoá bộ điều chỉnh điện áp .
* Rơle tự động điều chỉnh điện áp (F90).
* Bộ tín hiệu 16 cửa số báo tín hiệu các trạng thái không bình thường của MBA và thiết
bị điều khiển.
* Bộ thử nghiệm
* Rơle trung gian, cầu chì, con nối, áptômát cấp nguồn, hàng kẹp, nhãn...
* Tủ có đèn chiếu sáng phía trong tủ và công tắc đèn để tự động khi đóng mở cửa tủ.
Cửa tủ có gioăng làm kín, trong tủ có bộ sấy tự động để chống ẩm.
Cáp đấu nối giữa các thiết bị của MBA:

Thuộc phạm vi cấp hàng của máy biến áp đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sau đây:
- Điện áp: 0,6/1kV, đáp ứng tiêu chuẩn cháy nổ IEC-3/C; IEC60502 và TCVN 5935.
- Có các đặc tính các lớp tính từ trong ra ngoài:

+ Lõi bằng đồng bện theo IEC- 228


+ Lớp cách điện tổng hợp, có phân biệt các lõi bằng số thứ tự
+ Lớp đệm bằng chất dẻo tổng hợp
+ Lớp bọc bệ trong bằng nhựa tổng hợp
+ Lớp đồng xoắn chống nhiễu
+ Lớp chống chuột

+ Lớp bảo vệ bên ngoài bằng nhựa tổng hợp, màu đen.
+ Cự ly đặt cáp giữa vị trí đặt MBA và vị trí tủ điều khiển từ xa là 50 m.
10 - Nối đất:

Tất cả các phần tử không mang điện, tủ điện, khung kim loại các thiết bị... đều có bố trí
vị trí để nối đất.
11 - Thiết bị kiểm soát và bảo vệ:

S-POWER 85
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Rơle gas (Rơle Buchholz): Có 2 cấp: báo tín hiệu và đi cắt, có vị trí lấy mẫu khí.

- Rơle dòng dầu: Có tiếp điểm báo tín hiệu và đi cắt


- Đồng hồ báo mức dầu MBA và bộ OLTC: loại hiển thị theo nhiệt độ, có 2 bộ tiếp điểm
báo mức dầu cao và thấp.
- Đồng hồ đo nhiệt độ dầu lớp trên: Loại kim chỉ, có tiếp điểm khống chế nhiệt độ trên
và dưới, 04 tiếp điểm có thể hiệu chỉnh theo nhiệt độ (2 cấp bảo vệ và 2 tiếp điểm cho
hệ thống làm mát).

- Đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây: loại kim chỉ, có tiếp điểm khống chế nhiệt độ trên và
dưới, 04 tiếp điểm.
- Van xả áp lực (van phòng nổ):Có tiếp điểm báo tác động và đi cắt.

- Đo lường từ xa:
+ Đồng hồ hiển thị nhiệt độ dầu
+ Đồng hồ hiển thị nhiệt độ cuộn dây

- Có túi cao su cách ly dầu với không khí tại bình dầu phụ. Có thiết bị kiểm tra độ toàn
vẹn của túi cao su, phát tín hiệu khi túi cao su bị thủng.
12 - Đầu cực và kẹp cực đi kèm.

a. Phía 115kV: Loại bushing ngoài trời kèm với kẹp cực đấu dây.
b. Trung tính 115kV: Loại bushing ngoài trời kèm với kẹp cực đấu dây, có các sứ đỡ
dây và kẹp để hướng dây trung tính xuống lưới nối đất.
c. Phía 22kV: Loại bushing ngoài trời kèm với kẹp cực đấu dây.
13. Nhãn máy và các thiết bị trên MBA:
Nhãn máy biến áp được chế tạo bằng thép không gỉ, bề dày  2mm, in bằng công
nghệ khắc axít, chịu được mưa nắng mà không bị xoá, mờ, được gắn chắc chắn trên
thân máy, nơi dễ tiếp cận và dễ nhìn thấy, trên đó ghi các thông số, chỉ dẫn như sau:
- Hiệu, kiểu, năm chế tạo, nhà chế tạo, tiêu chuẩn chế tạo
- Số máy
- Công suất định mức các cuộn dây (ở chế độ ONAN và ONAF)
- Mức cách điện

- Độ tăng nhiệt độ dầu, cuộn dây định mức


- Các điện áp danh định và khoảng điều chỉnh
- Các dòng điện danh định
- Ký hiệu và sơ đồ đấu dây MBA
- Điện áp ngắn mạch
- Dòng điện không tải

- Khối lượng: Toàn bộ, vận chuyển, ruột máy, dầu cách điện

S-POWER 86
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Kích thước: Kích thước toàn bộ, kích thước vận chuyển

Ngoài ra thêm nhãn phụ ghi các thông số, sơ đồ của MBA như sau:
- Sơ đồ cuộn dây MBA và các biến dòng chân sứ MBA
- Tỷ số biến áp hoặc điện áp ở từng nấc phân áp

- Tỉ số, công suất, cấp chính xác của từng biến dòng chân sứ
- Các chỉ dẫn quan trọng trong vận hành
* Các thiết bị, sứ xuyên, van trên MBA đều có nhãn, được ghi rõ tên nhận dạng thiết bị
và thông tin hướng dẫn trong vận hành, bảo dưỡng.
VI.2.2. Máy biến áp tự dùng 22/0,4kV
- Máy biến áp 3 pha - 2 cuộn dây ngâm trong dầu, máy đặt ngoài trời.

- Công suất định mức: 100KVA


- Điện áp định mức phía cao áp: 23  2 x 2,5%KV
- Điện áp định mức hạ áp: 380/220V
- Tổ đấu dây: /Yo - 11
- Hệ thống làm mát: kiểu ONAN
- Tổn hao không tải: 350W

- Tổn hao có tải: 1760W


- Dòng không tải Io%: ≤ 1.8%
- Điện áp ngắn mạch Un%: 5% ÷ 6%

- Nhiệt độ tăng trong cuộn dây: 60oC


- Nhiệt độ tăng trong dấu: 55oC
- Kèm theo phụ kiện lắp đặt
VI.2.3. Máy cắt SF6 - 123KV.
- Tiêu chuẩn : IEC 62271-100
- Thông số kỹ thuật :
+ Kiểu : Ngoài trời, 3 cực, dập hồ quang bằng khí SF6.
+ Có tính năng phòng nổ bằng bộ xả áp lực.
+ Điện áp định mức : 123KV

+ Dòng điện định mức : 1250A


+ Số buồng cắt của 1 pha : 1
+ Dòng điện cắt ngắn mạch : 31,5KA

+ Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch : 31,5KA/1s


+ Số lần cắt dòng ngắn mạch định mức :  20 lần

S-POWER 87
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Chu kỳ vận hành : Mở - 0,3s - Đóng Mở - 3 pha - Đóng Mở

+ Tổng thời gian cắt : ≤ 70ms


+ Tổng thời gian đóng : ≤ 100ms
+ Kèm theo hộp điều khiển đã đấu dây.

+ Kiểu cơ cấu vận hành :


* Căn lò so (Động cơ/ Bằng tay)
* Thời gian vận hành cơ khí :  10.000 lần
* Thiết bị chống giã giò máy cắt
* Khoá điều khiển tại chỗ/Từ xa
* Một cuộn đóng
* Hai cuộn cắt
* Đồng hồ đo mật độ khí SF6 với bộ tiếp điểm báo/nhả
* Tiếp điểm phụ : 12NO/12 NC

* Các tiếp điểm phụ cho tín hiệu căng lò xo và điều khiển
* Thiết bị sấy và chiếu sáng tủ
* Trong trường hợp nếu máy cắt là loại điều khiển riêng từng pha thì phải trang
bị thiết bị chống đóng không đồng pha.
+ Kiểu cơ khí vận hành: Căng lò xo (động cơ / bằng tay)
+ Số hệ thống đóng : 1

+ Số hệ thống cắt : 2
+ Khả năng chịu dòng : 63KA (đỉnh )
+ Điện tự dùng :
* Động cơ : 220V - AC (một pha )
* Đóng và mở : 220V - DC
- Phụ kiện.
+ Khí SF6 cho nạp máy cắt lần đầu
+ Trụ thép đỡ
+ Kẹp cực thiết bị

+ Chỉ thị vị trí


+ Dụng cụ chuyên dùng cho lắp đặt và bảo quản.
VI.2.4. Dao cách ly 123KV.

- Tiêu chuẩn : IEC 62271-102


- Thông số kỹ thuật:

S-POWER 88
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Kiểu : 3 pha, mở giữa, ngoài trời

+ Điện áp định mức: 123KV


+ Dòng điện định mức: 1250A
+ Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch: 31,5KA/1sec.

+ Cơ cấu vận hành.


* Lưỡi chính điều khiển bằng động cơ/bằng tay, điện áp động cơ: 220V – DC.
* Lưỡi tiếp đất thao tác bằng tay tại chỗ.
* Tiếp điểm phụ : 6NO/6NC cho lưỡi chính.
* Tiếp điểm phụ : 6NO/6NC cho các lưỡi tiếp đất.
* Số lượng lưỡi tiếp đất phù hợp với bảng liệt kê thiết bị.
- Phụ kiện :
+ Tủ truyền động
+ Trụ đỡ thiết bị

+ Kẹp cực thiết bị


VI.2.5. Dao nối đất 72KV.
- Tiêu chuẩn: IEC 62271-102

- Thông số kỹ thuật:
+ Kiểu : 1 pha, mở đứng, ngoài trời.
+ Điện áp định mức : 72KV

+ Dòng điện định mức : 400A


+ Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch: 31,5KA/1sec.
+ Cơ cấu vận hành : Bằng tay

+ Tiếp điểm phụ : 6NO/6NC cho lưỡi chính


- Phụ kiện :
+ Tủ truyền động

+ Trụ đỡ dao
+ Kẹp cực thiết bị
VI.2.6. Máy biến dòng điện 123KV (ngăn đường dây).

- Tiêu chuẩn : IEC 60044-1.


- Thông số kỹ thuật:
+ Kiểu : Một pha, ngoài trời
+ Điện áp định mức : 123KV.
+ Tỉ số biến dòng: 300-400-600/1/1/1/1/1A

S-POWER 89
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Số cuộn dây nhị thứ: 5

+ Lõi 1,2 : Cấp chính xác 0,5; 15VA


+ Lõi 3, 4, 5 : Cấp chính xác 5P20 dùng cho bảo vệ; 30VA
+ Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch: 31,5KA/1sec

+ Giới hạn độ tăng nhiệt của cuôn dây : 60oC


- Phụ kiện :
+ Trụ đỡ thiết bị
+ Kẹp cực thiết bị
+ Chỉ thị mức dầu
+ Van xả dầu
VI.2.7. Máy biến dòng điện 123KV (ngăn máy biến áp).
- Tiêu chuẩn : IEC 60044-1.
- Thông số kỹ thuật:

+ Kiểu : Một pha, ngoài trời


+ Điện áp định mức : 123KV.
+ Tỉ số biến dòng : 300-400-600/1/1/1/1/1/1A

+ Số cuộn dây nhị thứ : 6


+ Lõi 1 : Cấp chính xác 0,2; 10VA
+ Lõi 2,3 : Cấp chính xác 0,5; 15VA

+ Lõi 4,5,6 : Cấp chính xác 5P20 dùng cho bảo vệ; 30VA
+ Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch: 31,5KA/1sec
+ Giới hạn độ tăng nhiệt của cuôn dây : 60oC

- Phụ kiện :
+ Trụ đỡ thiết bị
+ Kẹp cực thiết bị

+ Chỉ thị mức dầu


+ Van xả dầu
VI.2.8. Máy biến điện áp 123KV (thanh cái).

- Tiêu chuẩn : IEC 60044-5. IEC 60358.


- Thông số kỹ thuật :
+ Kiểu : Máy biến điện áp một pha, ngoài trời, kiểu tụ điện

S-POWER 90
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Điện áp định mức : 123KV - 50Hz


115 0.11 0.11 0.11 0.11
+ Tỉ số biến điện áp : / / / / kV
3 3 3 3 3
+ Số lượng cuộn dây nhị thứ : 4
+ Cuộn 1: cấp chính xác 0,2; công suất 10VA;

+ Cuộn 2: cấp chính xác 0,5; công suất 15VA;


+ Cuộn 3: cấp chính xác 0,5; công suất 30VA;
+ Cuộn 4: cấp chính xác 3P; công suất 30VA;

- Phụ kiện :
+ Trụ đỡ thiết bị
+ Kẹp cực thiết bị

VI.2.9. Máy biến điện áp 123KV (đường dây).


- Tiêu chuẩn : IEC 60044-5. IEC 60358.
- Thông số kỹ thuật :

+ Kiểu : Máy biến điện áp một pha, ngoài trời, kiểu tụ điện
+ Điện áp định mức : 123KV - 50Hz
115 0.11 0.11 0.11
+ Tỉ số biến điện áp : / / / kV
3 3 3 3
+ Số lượng cuộn dây nhị thứ : 3
+ Cuộn 1,2: cấp chính xác 0,5; công suất 15VA;
+ Cuộn 3: cấp chính xác 3P; công suất 30VA;
- Phụ kiện :
+ Trụ đỡ thiết bị
+ Kẹp cực thiết bị
VI.2.10. Chống sét van 110kV.
- Tiêu chuẩn: IEC 60099-1, IEC 60099-4.
- Kiểu: chống sét van không khe hở ZnO.

- Chống sét van dùng trong hệ thống với các điều kiện sau:
+ Điện áp định mức: 96,3kV
+ Tần số: 50Hz
+ Điện áp làm việc liên tục lớn nhất (Uc hoặc UMCOV) :  76,3kV
+ Điện áp dư ứng với sóng (8/20µs – 10kA): ≤ 275KV
+ Dòng điện phóng định mức :  10kA ứng với sóng 8/20µs
+ Khả năng hấp thụ năng lượng đối với xung đơn:  4,5kJ/KV-Ur

S-POWER 91
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Khả năng chịu xung dòng dạng 4/10µs:  100kA

+ Vỏ chống sét: Vỏ sứ hoặc vỏ cao su silicon có khả năng chịu đựng được tia tử
ngoại. Vỏ không được phép nổ văng khi chống sét bị phá hỏng.
VI.2.11. Chống sét van 72KV.
- Tiêu chuẩn: IEC 60099-1, IEC 60099-4.
- Kiểu: chống sét van không khe hở ZnO.
- Chống sét van dùng trong hệ thống với các điều kiện sau:

+ Điện áp định mức: 72KV


+ Tần số: 50Hz
+ Điện áp làm việc liên tục lớn nhất (Uc hoặc UMCOV) :  50KV

+ Điện áp dư ứng với sóng (8/20µs – 10kA): ≤ 220KV


+ Dòng điện phóng định mức :  10kA ứng với sóng 8/20µs
+ Khả năng hấp thụ năng lượng đối với xung đơn:  4,5kJ/KV-Ur
+ Khả năng chịu xung dòng dạng 4/10µs:  100kA
+ Vỏ chống sét: Vỏ sứ hoặc vỏ cao su silicon có khả năng chịu đựng được tia tử
ngoại. Vỏ không được phép nổ văng khi chống sét bị phá hỏng.
- Các trang bị kèm theo:
+ Phụ kiện lắp đặt (đế cách điện, bu lông đấu nối 2 đầu cực của chống sét)
+ Bộ ghi sét, đồng hồ đo dòng rò cho từng pha.
+ Thiết bị tự động cách ly khi chống sét bị sự cố.
VI.2.12. Chống sét van 22kV.
- Tiêu chuẩn: IEC 60099-1, IEC 60099-4.

- Kiểu: chống sét van không khe hở ZnO.


- Chống sét van dùng trong hệ thống với các điều kiện sau:
+ Điện áp hệ thống lớn nhất: 24KV

+ Tần số: 50Hz


+ Điện áp định mức (Ur) : 18KV
+ Điện áp làm việc liên tục lớn nhất (Uc hoặc UMCOV) :  15KV

+ Điện áp dư ứng với sóng (8/20µs – 10kA): ≤ 89KV


+ Dòng điện phóng định mức :  10kA ứng với sóng 8/20µs
+ Khả năng hấp thụ năng lượng đối với xung đơn:  4,5kJ/KV-Ur
+ Khả năng chịu xung dòng dạng 4/10µs:  100kA
+ Vỏ chống sét: Vỏ sứ hoặc vỏ cao su silicon có khả năng chịu đựng được tia tử
ngoại. Vỏ không được phép nổ văng khi chống sét bị phá hỏng.

S-POWER 92
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

VI.2.13. Tủ điện 22kV.

1). Tủ lộ tổng 22kV


- Tiêu chuẩn: IEC – 62271-200
- Làm việc trong nhà, vỏ bọc kim loại

- Thanh cái đồng (CU): 2000A-25kA/1s


- Máy cắt 3 pha chân không hoặc SF6.
- Điện áp hệ thống lớn nhất: 24KV
- Dòng điện định mức: 1250A
- Dòng cắt ngắn mạch định mức: 25kA
- Khả năng chịu đựng dòng ngăn mạch: 25kA/1s
- Khả năng chịu đựng dòng xung kích: 63kA
- Chu kỳ hoạt động: Đóng - 0,3s - Đóng mở - 3 phút - Đóng mở
- Tổng thời gian đóng : ≤ 75 ms

- Thời gian mở : ≤ 65ms


- Số lần làm việc cơ học :  10.000 lần
- Bộ truyền động: bằng lò so (Động cơ bằng tay)

- Thiết bị chống đóng lặp lại:


+ 01 cuộn đóng
+ 01 cuộn mở

+ Tiếp điểm phụ 12NO/12NC


+ Các tiếp điểm phụ cho tín hiệu lên dây cót và lò so và điều khiển động cơ
+ Thiết bị liên động điện và cơ khí

+ Điện áp động cơ: 220V-DC


+ Cuộn đóng và cuộn cắt 220V-DC
+ Dao nối đất vận hành bằng tay có liên động cơ học

- Biến dòng có tỷ số: 1200-1400-1800/1/1/1A


+ Cuộn 1,2: 0,5 – 15VA
+ Cuộn 3: 5P20 – 15VA
22 0.11
- Tỷ số biến đổi biến điện áp: / KV;
3 3
- Cấp chính xác và công suất: 0,5 – 15VA
- Bảo vệ trước biến điện áp bằng cầu chì 3 pha - 5A.

- Thiết bị điều khiển - đo lường.

S-POWER 93
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Khoá lựa chọn chế độ điều khiển tại chỗ/từ xa (L/R)

+ Khóa điều khiển kèm đèn báo vị trí không tương ứng của máy cắt, và dao cách
ly.
+ Các bộ chỉ thị vị trí dao nối đất.
+ Đèn báo tín hiệu sự cố.
+ Công tơ điện tử nhiều biểu giá.
+ Ampe mét kèm khóa chỉnh mạch ampe mét

+ Bảo vệ quá dòng pha và quá dòng đất có hướng (67/67N).


+ Bảo vệ quá dòng, cắt nhanh và có thời gian (50/51)
+ Bảo vệ quá dòng chạm đất, cắt nhanh và có thời gian (50/51N)

+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF)


+ Các rơ-le Trip/Lockout (86).
+Các rơ-le giám sát mạch máy cắt (74) cho máy cắt 22kV.
+ Các rơ le trung gian
+ Bộ thử nghiệm
+ Sơ đồ và các phụ kiện lắp đặt

2). Tủ lộ đi 22kV
- Tiêu chuẩn: IEC – 62271-200.
- Làm việc trong nhà, vỏ bọc kim loại

- Thanh cái đồng (CU): 2000A-25kA/1s.


- Máy cắt 3 pha chân không hoặc SF6
- Điện áp hệ thống lớn nhất: 24KV
- Dòng điện định mức: 630A
- Khả năng chịu đựng dòng ngăn mạch: 25kA/1s.
- Khả năng chịu đựng dòng xung kích: 63kA
- Chu kỳ hoạt động: Đóng - 0,3s - Đóng mở - 3 phút - Đóng mở
- Tổng thời gian đóng: ≤ 75ms
- Thời gian mở: ≤ 65ms

- Số lần làm việc cơ học  10.000 lần


- Bộ truyền động: bằng lò so (Động cơ bằng tay)
- Thiết bị chống đóng lặp lại:

+ 01 cuộn đóng
+ 01 cuộn mở

S-POWER 94
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Tiếp điểm phụ 6NO/6NC

+ Các tiếp điểm phụ cho tín hiệu lên dây cót và lò so và điều khiển động cơ
+ Thiết bị liên động điện và cơ khí
+ Điện áp động cơ: 220V-DC

+ Cuộn đóng và cuộn cắt 220V-DC


+ Dao nối đất vận hành bằng tay có liên động cơ học
- Biến dòng có tỷ số: 200-400/1/1A
+ Cuộn 1: 0,5 – 15VA
+ Cuộn 2: 5P20 – 15VA

- Thiết bị điều khiển - bảo vệ - đo lường:


+ Khóa điều khiển kèm đèn báo vị trí không tương ứng của máy cắt và dao cách
ly.
+ Các bộ chỉ thị vị trí dao nối đất.
+ Khoá ON/OFF tự động đóng lặp lại
+ Khoá lựa chọn tần số để sa thải phụ tải 4 cấp

+ Công tơ điện tử nhiều biểu giá.


+ Ampe mét kèm khóa chỉnh mạch ampe mét
+ Bảo vệ quá dòng pha và quá dòng đất có hướng (67/67N).

+ Bảo vệ quá dòng cắt nhanh và có thời gian (50/51)


+ Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N)
+ Tự động đóng lặp lại (79)
+ Rơle giám sát mạch cắt máy cắt (74)
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF)
+ Các rơ le trung gian
+ Bộ thử nghiệm
+ Sơ đồ và các phụ kiện lắp đặt
VI.2.14. Hệ thống điện tự dùng 380/220V

1). Hệ thống ác qui:


- Ác qui xít loại kín khí, không bảo dưỡng
- Công suất ở điện áp phóng 220V: 120Ah/10h

- Điện áp danh định: 220V-DC


- Số ngăn: 108 ngăn

S-POWER 95
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Điện áp nạp 1 ngăn: 2,0V

- Điện áp nạp nối hệ thống: 252V


- Điện áp nạp cân bằng: 279V/cell
- Giới hạn cường độ nạp danh định: 10A

- Giới hạn cường độ nạp lớn nhất: 40A


2). Tủ nạp ác qui 220/380VAC
Tủ nạp acquy phải phù hợp với hệ thống acquy và các chức năng bảo vệ tín hiệu của
bảo vệ acquy:
- Nguồn điện được điều khiển bằng Thyristo
- Điện áp dây : 380V AC  10%

- Tần số : 50Hz  6%
- Điện áp làm việc: 220V
- Dòng điện làm việc: 63A
- Điện áp nạp cân bằng: 279V/cell
- Mức độ bảo vệ: IP20
3). Tủ điện xoay chiều.

- Các thanh cái mang điện của tủ phải được đỡ trên các sứ nhựa nhân tạo đúc có
độ bền điện và khoảng cách dòng rò thích hợp và chúng phải chịu được tất cả các
sự cố ngắn mạch mà không nguy hiểm.

- Các thiết bị bố trí bên trong tủ phải được cố định trên các giá đỡ thép. Tất cả các
mạch đi ra từ tủ đóng cắt hoặc tủ phân phối phải được đấu nối tại các hàng kẹp đặt
tại vị trí dễ tiếp cận trong tủ.
- Tất cả các tủ phải được cung cấp đồng bộ với thiết bị bảo vệ, dụng cụ đo lường,
đấu nối dây bên trong tủ, các hàng kẹp, v.v.
- Các đồng hồ đo lường, bộ ghi, thiết bị cảnh báo và tín hiệu, các khoá điều khiển
phải được lắp trên mặt tủ ở cao độ hợp lý để người vận hành dễ dàng đọc và thao
tác.
- Tất cả các tủ phải được thiết kế để cho phép cáp đi vào tủ từ phía dưới. Tất cả các
khe hở sau khi lắp đặt cáp phải được làm kín.
- Đầu vào: 3 pha 220/380V AC
- Dòng điện định mức thanh cái 400A.

- Dòng điện định mức thiết bị lộ tổng và phân đoạn 200A, các lộ ra 63A, 50A, 20A.
- Các lộ ra : 3 pha & 1 pha 220/380VAC.
- Trang bị đo lường dòng áp, điện năng tác dụng và phản kháng và bảo vệ hợp bộ
F59/27. Trang bị mạch liên động điện-cơ khí giữa các MCCB.
4). Tủ điện 1 chiều 220V

S-POWER 96
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

- Định mức dòng liên tục của các tủ phân phối phải do Nhà thầu xác định.

- Bộ nạp và ắc quy phải được nối với thanh cái phân phối qua các áptômát có công
suất thích hợp.
- Đóng cắt các mạch ra phải bằng các áptômát loại hai cực, vận hành bằng tay,
được trang bị bảo vệ quá tải nhiệt có thể chỉnh định và cơ cấu nhả điện từ để có
thể tự động cắt trong trường hợp sự cố.
VI.2.15. Cáp lực

- Cáp lực ruột đồng nhiều sợi


- Điện áp định mức: 40,5kV và 24kV.
- Cách điện : XLPE theo IEC-502
- Tiêu chuẩn: IEC - 60502, IEC - 60228
- Điều kiện lắp đặt: trong hào cáp
- Điện trở 1 chiều ở 20oC: theo tiêu chuẩn IEC - 228.

VI.3. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT THIẾT BỊ NHỊ THỨ.

VI.3.1. Đặc tính chung.


- Tần số định mức : 50Hz.
- Dòng điện đầu vào định mức : 1A .
- Điện áp đầu vào định mức : 110V .
- Điện áp thao tác : 220V-DC .
- Kiểu bố trí thiết bị trên bảng

+ Thiết bị điều khiển : Bố trí trên mặt trước của bảng.


+ Thiết bị bảo vệ : Bố trí treo trong bảng.
- Kiểu thiết bị bảo vệ : 1 rơ le kỹ thuật số, có bộ xử lý.
- Tiêu chuẩn chế tạo và thử nghiệm thiết bị bảo vệ : IEC60255.
- Tiêu chuẩn ghép nối thông tin nội bộ: IEC61850.
- Tiêu chuẩn bảo vệ cho các tủ điện : IP-55.

- Mức độ bảo vệ của tủ:


+ Tủ trong nhà: IP41
+ Tủ ngoài trời: IP55

- Các tủ có mạch sấy, đèn chiếu sáng bên trong có công tắc liên động với cánh cửa
tủ.
- Các máy cắt, dao cách ly, dao nối đất phải được trang bị các chức năng khóa liên
động bằng cơ khí và điện.

S-POWER 97
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

VI.3.2. Tủ điều khiển.

1). Cấu trúc tủ.


Vỏ tủ được cấu tạo bằng thép với chiều dầy không nhỏ hơn 2mm và cấu trúc dạng kín,
hệ thống cửa thép có khóa được trang bị bản lề, cửa có thể mở ra ngoài với góc mở
1400. Cánh tủ có trang bị ngăn để đựng bản vẽ thiết kế.
Bộ điện trở nhiệt chống ẩm được trang bị và được điều khiển bằng biến trở nhiệt, tấm
đệm nhôm được cung cấp phía đáy tủ. Mỗi tủ điều khiển được cung cấp thanh cái nối
đất bằng đồng với tiết diện không nhỏ hơn 70mm2 và được xắp xếp sao cho các thanh
cái đó có thể nối với nhau thành một hệ thống thanh cái chung mà không cần dùng bất
kỳ thanh nối đồng hoặc đầu cốt.

2). Thông số cơ bản.


- Điều kiện làm việc: Trong nhà.
- Cách thức lắp: Tự đứng trên sàn.

- Mức bảo vệ: IP41


- Cửa: Mở phía sau.
- Tay năm cửa: Tay nắm có khóa.
- Thanh cái nối đất: Bằng đồng mạ bạc
- Sơ đồ thanh cái mô phỏng:
+ Mầu: 110kV mầu đỏ, 22kV mầu vàng ( Nhà thầu cần điều tra các tủ hiện có, để
xác dịnh mầu cho phù hợp và thống nhất)
+ Chất liệu: Acryl
3). Tủ điều khiển CP1.
Tủ điều khiển CP1 bao gồm: Thiết bị điều khiển các ngăn đường dây 110KV.
- Hộp đèn tín hiệu 32 cửa sổ.
- Nút kiểm tra, nút giải trừ, nút nhận biết sự cố.
- Đèn báo mất nguồn tín hiệu.
- Thiết bị chỉ thị số nhiều chức năng, có khả năng lập trình, dùng để đo lường các thông
số : U, I, F, cos, W, Wh, VAR, VARh phía 110kV.

- Khóa điều khiển kèm đèn báo vị trí không tương ứng của máy cắt và dao cách ly.
- Các bộ chỉ thị vị trí dao nối đất.
- Đèn báo khoá của máy cắt ở vị trí Local hoặc OFF.
- Thiết bị báo tín hiệu âm thanh (chung cho cả trạm).
- Bộ thử nghiệm.
- Sơ đồ nổi.

S-POWER 98
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô mát
cấp nguồn, hàng kẹp, nhãn…
4). Tủ điều khiển CP2.
Tủ điều khiển CP2 bao gồm: Thiết bị điều khiển ngăn máy biến áp chính và ngăn lộ
tổng 22kV.
- Hộp đèn tín hiệu 32 cửa sổ.
- Nút kiểm tra, nút giải trừ, nút nhận biết sự cố.
- Đèn báo mất nguồn tín hiệu.
- Thiết bị chỉ thị số nhiều chức năng, có khả năng lập trình, dùng để đo lường các
thông số : U, I, F, cos, W, Wh, VAR, VARh phía 110KV và 22kV.
- Khóa điều khiển kèm đèn báo vị trí không tương ứng của máy cắt và dao cách ly.
- Các bộ chỉ thị vị trí dao nối đất.
- Đèn báo khoá của máy cắt ở vị trí Local hoặc OFF.

- Bộ thử nghiệm.
- Sơ đồ nổi.
- Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô
mát cấp nguồn, hàng kẹp, nhãn…
5). Tủ điều khiển xa RCP.
Tủ điều khiển xa RCP đi kèm máy biến áp chính bao gồm các thiết bị chính sau:
- Vôn mét
- Chỉ thị vị trí của bộ điều chỉnh điện áp.
- Khoá điều chỉnh điện áp dưới tải.

- Khoá lựa chọn chế độ điều chỉnh tự động/bằng tay.


- Đồng hồ chỉ thị nhiệt độ dầu.
- Đồng hồ chỉ thị nhiệt độ cuộn dây MBA.

- Rơle tự động điều chỉnh điện áp (90).


- Khoá lựa chọn chế độ và điều khiển hệ thống làm mát.
- Bảo vệ quá điện áp (>105% Un), kém điện áp (<70%Un), quá dòng điện (>110%In)
đi khoá bộ điều chỉnh điện áp.
- Thiết bị báo tín hiệu hư hỏng hệ thống quạt mát, OLTC, cấp nguồn.
- Bộ thử nghiệm.

- Các rơ le trung gian, rơ le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô
mát cấp nguồn, hàng kẹp, nhãn…
VI.3.3. Tủ bảo vệ.

1). Cấu trúc tủ.

S-POWER 99
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Vỏ tủ được cấu tạo bằng thép với chiều dầy không nhỏ hơn 2mm và cấu trúc dạng kín,
hệ thống cửa thép có khóa được trang bị bản lề, cửa có thể mở ra ngoài với góc mở
1400. Cánh tủ có trang bị ngăn để đựng bản vẽ thiết kế.
Bộ điện trở nhiệt chống ẩm được trang bị và được điều khiển bằng biến trở nhiệt, tấm
đệm nhôm được cung cấp phía đáy tủ. Mỗi tủ điều khiển được cung cấp thanh cái nối
đất bằng đồng với tiết diện không nhỏ hơn 70mm2 và được xắp xếp sao cho các thanh
cái đó có thể nối với nhau thành một hệ thống thanh cái chung mà không cần dùng bất
kỳ thanh nối đồng hoặc đầu cốt.
2). Thông số cơ bản.
- Điều kiện làm việc: Trong nhà.

- Cách thức lắp: Tự đứng trên sàn.


- Mức bảo vệ: IP41
- Cửa:

+ Cửa mở phía trước có lắp kính để có thể giám sát được các rơ le lắp ở phía
trước
+ Cửa mở phía sau dùng cho đấu nối sửa chữa.

- Tay nắm cửa: Tay nắm có khóa.


- Thanh cái nối đất: Bằng đồng mạ bạc
- Kích thước chi tiết của tủ xem bản vẽ

- Bộ sấy:
+ Điện áp nguồn: 220kV-AC
+ Biến điện trở nhiệt điều khiển: 5-5000C
- Hệ thống chiếu sáng:
+ Điện áp nguồn: 220kV-AC
+ Loại đèn sợi đốt
3). Tủ bảo vệ PP1.
Tủ bảo vệ PP1 chứa các thiết bị bảo vệ máy biến áp 110kV và bảo vệ thanh cái.
Bảo vệ chính:

*) Hợp bộ rơ-le so lệch kỹ thuật số bao gồm các chức năng sau:
+ Bảo vệ so lệch của máy biến áp (87T).
+ Bảo vệ quá tải máy biến áp (49) ở các phía MBA.
+ Bảo vệ chống chạm đất hạn chế các cuộn dây (Restricted earth fault-REF) (64)
+ Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Thiết bị ghi sự cố (FR)

S-POWER 100
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

*) Rơ-le Trip/Lockout (86).

*) Rơ-le giám sát mạch cắt (74).


*) Bộ thử nghiệm.
*) Tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng điện ngăn máy cắt đầu vào các phía
MBA và máy biến dòng điện trung tính các phía của MBA chính.
Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 110kV:
*) Hợp bộ bảo vệ quá dòng có hướng:

+ Bảo vệ quá dòng pha và quá dòng đất có hướng (67/67N).


+ Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ quá dòng đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).

+ Bảo vệ kém áp và quá áp (27/59).


+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).
+ Ghi sự cố (FR).
*) Các rơ-le Trip/Lockout (86).
*) Các rơ-le giám sát mạch máy cắt (74) cho máy cắt 110 kV.
*) Các rơ-le trung gian, rơ-le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô
mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
*) Tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng điện chân sứ phía 110kV MBA, tín
hiệu áp lấy từ máy biến điện áp thanh cái 110kV.

Bảo vệ dự phòng cho cuộn dây 22kV:


*) Hợp bộ bảo vệ quá dòng:
+ Bảo vệ quá dòng pha và quá dòng đất có hướng (67/67N).

+ Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).


+ Bảo vệ quá dòng đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).
+ Ghi sự cố (FR).
*) Các rơ-le Trip/Lockout (86).
*) Các rơ-le giám sát mạch máy cắt (74) cho máy cắt 22kV.

*) Các rơ-le trung gian, rơ-le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì,con nối, áp tô mát,
hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
*) Tín hiệu dòng điện được lấy từ máy biến dòng điện chân sứ phía 22kV MBA.
Bảo vệ so lệch thanh cái
*) Hợp bộ bảo vệ so lệch thanh cái bao gồm (nhưng không giới hạn) các chức năng
sau:

S-POWER 101
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Bảo vệ so lệch thanh cái (87B)

+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).


+ Chức năng check zone đảm bảo rơ-le bảo vệ so lệch vận hành tin cậy trong cả
trường hợp chỉ thị vị trí của dao cách ly thanh cái bị sai. Đảm bảo hoạt động chọn lọc,
tin cậy: khi sự cố trên một thanh cái chỉ đi cắt các máy cắt liên quan đến thanh cái đó.
+ Ghi sự cố (FR).
*) Tín hiệu dòng lấy từ máy biến dòng điện các ngăn máy cắt đường dây và ngăn máy
cắt phía 110kV MBA.
4). Tủ bảo vệ PP2.
Tủ bảo vệ PP2 chứa các thiết bị bảo vệ các ngăn đường dây 110kV.
Bảo vệ chính:
*) Hợp bộ rơ-le bảo vệ so lệch dọc kỹ thuật số bao gồm (nhưng không giới hạn) các
chức năng sau:

+ Bảo vệ so lệch 87L.


+ Bảo vệ khoảng cách (21/21N).
+ Bảo vệ quá dòng pha và quá dòng đất có hướng (67/67N).

+ Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).


+ Bảo vệ quá dòng đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ chống dao động công suất (F68)
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF)
+ Bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố (SOTF)
+ Tự động đóng lặp lại đường dây có kiểm tra đồng bộ (79/25).

+ Ghi sự cố và xác định điểm sự cố (FR, FL).


+ Phối hợp tín hiệu từ đầu đối diện (85).
*) Rơ-le giám sát mạch cắt (74).

*) Rơ-le Trip/Lockout (86).


*) Bộ thử nghiệm.
*) Các rơ-le trung gian, rơ-le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô
mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
*) Chức năng bảo vệ khoảng cách truyền tín hiệu trao đổi thông tin với đầu đối diện
qua thiết bị thông tin …
*) Tín hiệu dòng lấy từ máy biến dòng điện ngăn máy cắt đường dây, tín hiệu áp lấy từ
máy biến điện áp đường dây và máy biến điện áp thanh cái .
Bảo vệ dự phòng:

S-POWER 102
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

*) Hợp bộ rơ-le quá dòng có hướng kỹ thuật số bao gồm (nhưng không giới hạn) các
chức năng sau:
+ Bảo vệ quá dòng và quá dòng đất có hướng (67/67N).
+ Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ quá dòng đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ kém áp, quá áp (27/59).
+ Ghi sự cố và xác định điểm sự cố (FR, FL).

*) Rơ-legiám sát mạch cắt (74).


*) Rơ-le Trip/Lockout (86).
*) Bộ thử nghiệm.

*) Các rơ-le trung gian, rơ-le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô
mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
*) Tín hiệu dòng lấy từ máy biến dòng điện ngăn máy cắt đường dây, tín hiệu áp lấy từ
máy biến điện áp đường dây.
5). Các yêu cầu đối với rơ le bảo vệ chính:
a. Rơ-le bảo vệ so lệch dọc đường dây (F87L).
- Kiểu: Rơ-le kĩ thuật số.
- Các chức năng:
Chức năng bảo vệ so lệch dọc đường dây:
+ Rơ le phải trang bị các chức năng so sánh pha và dòng điện 02 đầu đường dây để
cho phép tác động nhỏ hơn 01 chu kì. Rơ le được yêu cầu tác động đối với các sự cố
không cân bằng với giá trị dòng thấp hơn dòng điện dung đường dây. Cho phép bù sai
số biến dòng trong quá trình cài đặt ro le. Rơ le có khả năng ổn định, không tác động
nhầm do sai số sinh ra so biến dòng tại 01 hoặc 02 đầu đường dây bị bão hòa.
+ Bù tỉ số biến TI cho các phía thông qua giá trị cài đặt trong rơ le mà không cần biến
dòng trung gian hay đổi nối mạch ngoài.
+ Bảo vệ so lệch với các đặc tuyến có hãm hoặc không hãm. Đặc tuyến so lệch có thể
chọn với 1 đường hoặc 2 đường gấp khúc để phù hợp với khả năng của CT và các
đặc tính của hệ thống.
+ Rơ le phải trang bị cổng đấu nối cáp quang trực tiếp đơn mode hoặc đa mode (tùy
lựa chọn).
+ Rơ le phải cho phép vận hành với 01 hoặc 02 kênh thông.
+ Giao diện thông tin với rơ le phía cuối đường dây: Rơ le phải có đủ 02 cổng giao
diện thông tin để lựa chọn kết nối trong vận hành, gồm 1 cổng giao tiếp theo tiêu
chuẩn ITU-T G703 ( với tốc độ nx64Kbps( 64-2048Kbps)) và cổng giao diện quang
trực tiếp. Cự ly truyền dẫn đối với các giao diện thông tin trên tối thiểu là 500m.
Trường hợp cự ly không đạt 500m thì phải áp dụng các biện pháp gia tăng cự ly thông
qua các biến đổi trung gian (O/E, E/O,...).

S-POWER 103
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên
Chức năng bảo vệ khoảng cách
+ Bảo vệ khoảng cách bốn vùng cho sự cố pha – pha và sự cố pha – đất ( tối thiểu có
1 vùng có thể đặt hướng thuận hoặc hướng nghịch để làm bảo vệ dự phòng cho thanh
cái)
+ Có thể lựa chọn đặc tuyến hình tứ giác và hình tròn để phù hợp cho các yêu cầu về
độ nhạy. Có các hệ số bù để đảm bảo độ nhạy của rơ le với các đường dây dài,
đường dây rẽ nhánh...
+ Bảo vệ khoảng cách có thể thực hiện chức năng Teleprotection theo các sơ đồ logic
khác nhau với sự trợ giúp của kênh thông tin (cắt liên động theo sơ đồ PUTT, POTT
…).
+ Bảo vệ khoảng cách có đặc tính tránh xâm phạm tải giúp ngăn ngừa sự tác động sai
của rơ-le trong những trường hợp tải lớn. Tính năng này cho phép phụ tải có thể đi
vào 1 vùng đã xác định trước trong đặc tuyến làm việc của rơ-le mà không đưa ra lệnh
cắt.
+ Bảo vệ khoảng cách có khả năng khoá trong trường hợp phát hiện ra có hiện tượng
dao động công suất và đưa ra lệnh cắt khi phi đồng bộ.
+ Giám sát câu chì của máy biến điện áp, giám sát mạch điện áp ( kiểm tra lỗi mạch áp
1 pha 2 & 3 pha). Khi phát hiện hư hỏng mạch điện áp 3 pha rơ le sẽ khóa bảo vệ
khoảng cách.
+ Chức năng phản hồi ( Eucho funtion)
+ Chức năng bảo vệ tải yếu ( Weak infeed)

+ Lựa chọn cắt 3 pha hoặc 1 pha


+ Bảo vệ quá dòng pha, quá dòng đất, dòng thứ tự nghịch (có hướng hoặc không
hướng ) với đặc tính thời gian độc lập và thời gian phụ thuộc ( theo tiêu chuẩn IEC và
ANSI).
+ Bảo vệ quá áp, kém áp ( F27, F59)
+ Kiểm tra đồng bộ (F25) và tự động đóng lặp lại ba pha (F79). Có ít nhất 4 chu kỳ
đóng lặp lại có thể lựa chọn, chức năng F25 phải có ít nhất 2 mức chỉnh định độc lập.
+ Bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố ( Switch – Onto- Fault)
+ Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt

+ Rơ le Trip/ Lockout ( F86)


+ Có chức năng giám sát các điều kiện làm việc của máy cắt, kể cả đường cong theo
dõi tình trạng hao mòn của máy cắt mà người sử dụng có thể lập trình. Số lần cắt và
dòng cắt tích lũy phải được ghi lại theo từng pha...
+ Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt
+ Chức năng đo lường theo thời gian thực trợ giúp trong quá trình thí nghiệm cũng
như vận hành

S-POWER 104
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Chức năng định vị điểm sự cố giúp nhanh chóng sửa chữa, khắc phục sự cố giảm
thiểu thời gian mất điện.
+ Chức năng ghi chụp sự cố giúp phân tích nhanh chóng và chính xác những sự cố đã
xảy ra, có thể ghi lại 512 sự kiện gần nhất.
+ Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi tahy đổi các chế
độ vận hành khác nhau.
+ Có tối thiểu 16 đèn LED để báo tiens hiệu ở mặt trước của rơ le.

+ Trang bị phần mềm dùng để giao diện chỉnh định rơ le bao gồm cả phần cấu hình,
logic, lập trình, thay đổi giá trị đặt; phần mềm phân tích thông tin sự cố và các dây nối
cho phép cặt đặt thông số qua máy tính. Các rơ le đầu ra và các đầu vào có thể lập
trình mềm dẻo để phù hợp với sơ đồ logic bảo vệ.
+ Chức năng tự kiểm tra, chẩn đoán lỗi.
+ Có bàn phím và màn hình giao tiếp ở mặt trước để có thể giao tiếp với rơ le bằng
tay.
+ Rơ le phải có tối thiểu 2 cổng giao diện truyền thông tuân theo giao thức IEC 61850.
Phải có mật khẩu bảo vệ cho mục đích bảo mật dữ liệu & tránh sự thay đổi giá trị cài
đặt không mong muốn, có phân cấp mật khẩu cho truy cập dữ liệu tại chỗ và từ xa.
+ Dễ dàng ghép nối với hệ thông điều khiển trạm.
b. Rơ-le bảo vệ khoảng cách đường dây.
- Kiểu: Rơ-le kĩ thuật số.
- Các chức năng:
 Bảo vệ khoảng cách pha-pha và pha-đất (tối thiểu có 3 vùng thuận và 1 vùng
nghịch).
 Bảo vệ khoảng cách có thể lựa chọn đặc tuyến hình tứ giác và hình tròn để phù hợp
cho các yêu cầu về độ nhạy. Có các hệ số bù để đảm bảo độ nhạy của rơ-le đối với
các đường dây dài, đường dây rẽ nhánh.
 Bảo vệ khoảng cách có thể thực hiện chức năng Teleprotection theo các sơ đồ logic
khác nhau với sự trợ giúp của kênh thông tin (cắt liên động theo sơ đồ PUTT, POTT
…).
 Bảo vệ khoảng cách có đặc tính tránh xâm phạm tải giúp ngăn ngừa sự tác động
sai của rơ-le trong những trường hợp tải lớn. Tính năng này cho phép phụ tải có thể đi
vào 1 vùng đã xác định trước trong đặc tuyến làm việc của rơ-le mà không đưa ra lệnh
cắt.

 Bảo vệ khoảng cách có khả năng khoá trong trường hợp phát hiện ra có hiện tượng
dao động công suất và đưa ra lệnh cắt khi phi đồng bộ.
 Bảo vệ quá dòng pha, quá dòng đất, dòng thứ tự nghịch (có hướng) có các phần tử
có đặc tính thời gian độc lập và thời gian phụ thuộc (IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp
tác động.

S-POWER 105
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

 Bảo vệ quá dòng pha, quá dòng đất, dòng thứ tự nghịch (vô hướng) có các phần tử
có đặc tính thời gian độc lập và thời gian phụ thuộc (IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp tác
động.
 Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (F50BF)
 Chức năng tự động đóng lặp lại có kiểm tra đồng bộ. Có ít nhất 4 chu kỳ đóng lặp
lại có thể lựa chọn, chức năng kiểm tra đồng bộ phải có ít nhất 2 mức chỉnh định độc
lập.
 Chức năng ghi sự cố, xác định vị trí sự cố, ghi các nhiễu loạn vào bộ nhớ không
xóa được.
 Chức năng bảo vệ đóng máy cắt vào sự cố.
 Chức năng bảo vệ xa.
 Rơ-le có khả năng ổn định, không tác động nhầm do sai số sinh ra do biến dòng tại
01 hoặc cả 02 đầu đường dây bị bão hoà.

 Các khả năng đo lường cho phép người sử dụng có thể xem các giá trị làm việc
từng pha theo thời gian thực.
 Chức năng giám sát áp đầu vào rơ-le: kiểm tra lỗi áp 1 pha, hai & ba pha (nhảy áp
to mát mạch VT) và tự khóa bảo vệ khoảng cách.
 Nhận và gửi tín hiệu bảo vệ phối hợp truyền cắt liên động đến đầu đường dây đối
diện
- Cho phép lựa chọn các chức năng một cách linh hoạt thông qua phần mềm cài đặt.
- Có tối thiểu 04 nhóm cài đặt để cho phép chuyển đổi khi cần thiết thay đổi giá trị cài
đặt.
c. Rơ-le bảo vệ quá dòng có hướng đường dây.
- Kiểu: Rơ-le kỹ thuật số.
- Các chức năng:
 Bảo vệ quá dòng pha, quá dòng đất, dòng thứ tự nghịch (có hướng) có các phần tử
có đặc tính thời gian độc lập và thời gian phụ thuộc (IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp
tác động.
 Bảo vệ quá dòng pha, quá dòng đất, dòng thứ tự nghịch (vô hướng) có các phần tử
có đặc tính thời gian độc lập và thời gian phụ thuộc (IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp
tác động.
 Các khả năng đo lường cho phép người sử dụng có thể xem các giá trị làm việc
từng pha theo thời gian thực.
 Chức năng ghi sự cố, xác định vị trí sự cố, ghi các nhiễu loạn vào bộ nhớ không
xóa được.

 Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.


 Chức năng bảo vệ đóng máy cắt vào sự cố.
 Chức năng bảo vệ điện áp thấp/ điện áp cao.

S-POWER 106
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt (F74)
- Rơ-le Trip/Lockout (F86)
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế
độ vận hành khác nhau.
d. Rơ-le bảo vệ so lệch máy biến áp
- Kiểu: Rơ-le kỹ thuật số.
 Có chức năng bảo vệ so lệch, sử dụng đặc tính f (ibias, idiff) có 1 hoặc 2 độ dốc có
thể cài đặt được với giá trị điểm gập và giá trị khởi động là nhỏ nhất. Phải có chức
năng bảo vệ so lệch với ngưỡng tác động không có hãm để tăng tốc cho bảo vệ với
một số sự cố dòng lớn bên trong vùng bảo vệ.
 Phải bao gồm chức năng bảo vệ chống chạm đất hạn chế cho máy biến áp hai cuộn
dây. Bảo vệ chống chạm đất hạn chế sử dụng một hoặc hai độ dốc với đường đặc tính
có thể cài đặt được với giá trị điểm gập và giá trị khởi động là nhỏ nhất.
 Phải có chức năng hãm sóng hài bậc cao để ngăn ngừa bảo vệ so lệch và bảo vệ
chạm đất hạn chế tác động sai trong các trường hợp đóng xung kích máy biến áp hoặc
quá kích thích.
 Rơ-le hỗ trợ chức năng báo tín hiệu quá tải máy biến áp theo dòng điện và theo
nhiệt độ (đặc tuyến nhiệt được nội suy qua giá trị dòng điện và thời gian).
 Bảo vệ quá dòng pha, quá dòng đất dự phòng với các đặc tuyến thời gian độc lập,
phụ thuộc.
 Bảo vệ quá tải máy biến áp ở các phía MBA.
 Chức năng ghi sự cố, sự kiện với bộ nhớ không xóa.
- Có tối thiểu 04 nhóm cài đặt để cho phép chuyển đổi khi cần thiết thay đổi giá trị cài
đặt.
e. Rơ-le bảo vệ quá dòng có hướng (bảo vệ dự phòng phía 110kV MBA).
- Kiểu: Rơ-le kỹ thuật số.
- Các chức năng:
 Bảo vệ quá dòng pha, quá dòng đất (vô hướng) có các phần tử có đặc tính thời
gian độc lập và thời gian phụ thuộc (IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp tác động.
 Có chức năng bảo vệ quá áp , kém áp (F27,F59)
 Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.

 Các khả năng đo lường cho phép người sử dụng có thể xem các giá trị làm việc
từng pha theo thời gian thực.
 Chức năng ghi sự cố và các dao động với bộ nhớ không xóa.
- Chức năng giám sát cuộn cắt của máy cắt (F74)
- Rơ-le Trip/Lockout (F86)
- Có ít nhất 4 nhóm chỉnh định khác nhau đảm bảo sự thuận tiện khi thay đổi các chế
độ vận hành khác nhau.
f. Rơ-le bảo vệ quá dòng không hướng (Bảo vệ dự phòng phía 22kV MBA)

S-POWER 107
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên
- Kiểu: Rơ-le kỹ thuật số.
- Các chức năng:
 Bảo vệ quá dòng pha, quá dòng đất (vô hướng) có các phần tử có đặc tính thời
gian độc lập và thời gian phụ thuộc (IEC và ANSI) có ít nhất hai cấp tác động.
 Chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.
 Các khả năng đo lường cho phép người sử dụng có thể xem các giá trị làm việc
từng pha theo thời gian thực.
 Chức năng ghi sự cố và các dao động với bộ nhớ không xóa.
- Tối thiểu có 4 nhóm cài đặt, cho phép thay đổi giá trị cài đặt khi cần thiết.
g. Rơ-le bảo vệ so lệch thanh cái.
- Kiểu: Rơ-le kỹ thuật số.
 Rơ-le bảo vệ so lệch thanh cái phải phù hợp với sơ đồ cầu đủ.

 Làm việc theo nguyên lý trở kháng thấp, so sánh dòng kết hợp với so sánh hướng.
 Có khả năng xem các giá trị làm việc từng pha theo thời gian thực.
 Ổn định cao trong các trường hợp bão hòa biến dòng điện.

 Không được phép làm việc khi có hư hỏng mạch CT.


 Có chức năng bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (F50BF)
 Chức năng check zone đảm bảo rơ-le bảo vệ so lệch vận hành tin cậy trong cả
trường hợp chỉ thị vị trí của dao cách ly thanh cái bị sai. Đảm bảo hoạt động chọn lọc,
tin cậy: khi sự cố trên một thanh cái chỉ đi cắt các máy cắt liên quan đến thanh cái đó.
 Có chức năng tự giám sát.

 Có chức năng ghi sự cố, sự kiện với bộ nhớ không xóa.

S-POWER 108
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

CHƯƠNG VII.
LIỆT KÊ THIẾT BỊ VẬT LIỆU TBA 110KV ĐMT BÌNH NGUYÊN

VII.1. PHẦN ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG TRẠM BIẾN ÁP.

Đơn Số
TT Thiết bị - vật liệu Ghi chú
vị lượng

I Phần nhất thứ

A Phía 110KV

Kèm theo:
+ Chống sét van SA-
22KV/10KA: 3 bộ
Máy biến áp 115±9x1,78%/23/11KV - + Sứ đứng 22kV: 6
1 máy 01
63MVA bộ
+ Thanh dẫn đồng
10x100: 24 m
+ Tủ điều khiển xa

Máy cắt SF6 123KV - 1250A –


2 bộ 03
31,5KA/1sec

Máy biến dòng điện 123KV - 1 pha


ngoài trời (ngăn đường dây) bộ 06
CT-123KV:300-400-600/1/1/1/1/1A
3
Máy biến dòng điện 123KV - 1 pha
ngoài trời (ngăn MBA) bộ 03
CT-123KV: 300-400-600/1/1/1/1/1/1A

Máy biến điện áp 123KV (đường dây)


115 0.11 0.11 0.11 bộ 06
/ / / KV
3 3 3 3
4
Máy biến điện áp 123KV (thanh cái)
115 0.11 0.11 0.11 0.11 bộ 03
/ / / / KV
3 3 3 3 3
Dao cách ly 123KV 3 pha ngoài trời,
5 bộ 01
tiếp địa 1 phía - 1250A – 31,5KA/1sec

Dao cách ly 123KV 3 pha ngoài trời,


6 bộ 05
tiếp địa 2 phía - 1250A – 31,5KA/1sec

Dao tiếp đất trung tính MBA 72KV -


7 bộ 01
400A

S-POWER 109
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Đơn Số
TT Thiết bị - vật liệu Ghi chú
vị lượng

Chống sét van - 1 pha ngoài trời


8 bộ 03
+ Điện áp danh định 96,3kV

Chống sét van - 1 pha ngoài trời


9 bộ 01
+ Điện áp danh định 72KV

10 Dây dẫn ACSR-240 m 270

11 Chuỗi đỡ 110kV Chuỗi 06

12 Chuỗi néo 110kV Chuỗi 18

B Phía 22kV

Máy biến áp tự dùng 3 pha 100KVA


1 + Điện áp 23±2x2.5/0.4KV bộ 01

+ Ngoài trời, làm mát kiểu ONAN

Tủ lộ tổng (chọn bộ) máy cắt SF6 hoặc


2 Tủ 01
chân không – 24kV – 1250A – 25KA/1s

Tủ lộ đi (chọn bộ) máy cắt SF6 hoặc


3 Tủ 04
chân không – 24kV – 630A – 25KA/1s

4 Tủ biến điện áp 24kV Tủ 01

5 Tủ dự dùng 24kV Tủ 01

Cáp lực 24KV


6 Cu/PVC/XLPE/AWA/PVC/XLPE- m 130 dùng cho lộ tổng
400mm²

Cáp lực 24KV dùng cho MBA tự


7 m 20
Cu/PVC/XLPE/DSTA/PVC 3x35mm² dùng

Đầu cáp 1 pha 24KV trong nhà dùng


8 cho cáp Cu/PVC/XLPE/AWA/PVC bộ 06
400mm²

Đầu cáp 1 pha 24KV ngoài trời dùng


9 cho cáp Cu/PVC/XLPE/AWA/PVC bộ 06
400mm²

Đầu cáp 3 pha 24KV trong nhà dùng


10 bộ 01
cho cáp XLPE - Cu 3x35mm²

Đầu cáp 3 pha 24KV ngoài trời dùng


11 bộ 01
cho cáp XLPE - Cu 3x35mm²

C Thiết bị xoay chiều - một chiều


1 Tủ phân phối điện xoay chiều tủ 01

S-POWER 110
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Đơn Số
TT Thiết bị - vật liệu Ghi chú
vị lượng
2 Tủ phân phối điện một chiều tủ 01
3 Tủ chỉnh lưu 380V AC/220V DC tủ 02
4 Acquy 220V - 120Ah/10h HT 01
Cáp lực 1KV XLPE/PVC-Cu (3x95+70)
5 m 40 cấp điện cho tủ AC
mm²
Cáp lực 1KV XLPE/PVC-Cu (3x25+16)
6 m 100
mm²

Cáp lực 1KV XLPE/PVC-Cu (3x16+10)


7 m 200
mm²

Cáp lực 1KV XLPE/PVC-Cu (3x4+2,5)


8 m 150
mm²

9 Cáp lực 1KV XLPE/PVC-Cu 2x25 mm² m 200

10 Cáp lực 1KV XLPE/PVC-Cu 2x10 mm² m 200

11 Cáp lực 1KV XLPE/PVC-Cu 2x4 mm² m 1200

D Chiếu sáng ngoài trời HT 01

E Chiếu sáng trong nhà điều khiển HT 01

F Hệ thống chống sét và tiếp địa HT 01

G Hệ thống PCCC HT 01

II Phần nhị thứ

A Hệ thống tủ điều khiển

Tủ điều khiển ngăn đường dây 110kV


1 tủ 01
(CP1)

Tủ điều khiển máy biến áp 110KV và


2 tủ 01
ngăn lộ tổng 24kV (CP2)

3 Tủ điều khiển từ xa máy biến áp tủ 01 kèm theo MBA chính

B Hệ thống tủ bảo vệ

Tủ bảo vệ máy biến áp và thanh cái


1 tủ 01
(PP1)

2 Tủ bảo vệ các đường dây (PP2) tủ 01

C Các thiết bị và vật liệu khác

1 Tủ đấu dây ngoài trời tủ 03

2 Tủ đấu dây biến điện áp tủ 03

3 Tủ công tơ tủ 01

S-POWER 111
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Đơn Số
TT Thiết bị - vật liệu Ghi chú
vị lượng

Cáp kiểm tra và bảo vệ

+ Loại 4x4 m 1700 Có vỏ bọc thép


+ Loại 7x4 m 300
+ Loại 4x1.5 m 400

+ Loại 7x1.5 m 450


4
+ Loại 14x1.5 m 1200
+ Loại 19x1.5 m 800
+ Loại 4x2.5 m 250
+ Loại 7x2.5 m 500
+ Loại 14x2.5 m 650

III Phần xây dựng ngoài trời

1 Móng máy biến áp 63 MVA móng 1

Trụ máy cắt 123kV - 1250A-31,5kA/1s bộ trụ 6 Đi kèm TB

Bệ thao tác máy cắt bệ 3


2
Móng trụ máy cắt 123kV - 1250A-
móng 3
31,5kA/1s

Trụ máy biến dòng điện 123KV - 1 pha


trụ 6 Đi kèm TB
ngoài trời; ngăn đường dây
3
Móng máy biến dòng điện 123KV - 1
móng 6
pha ngoài trời; ngăn đường dây

Trụ máy biến dòng điện 123KV - 1 pha


trụ 3 Đi kèm TB
ngoài trời; ngăn máy biến áp
4
Móng máy biến dòng điện 123KV - 1
móng 3
pha ngoài trời; ngăn máy biến áp

Trụ chống sét van 96kV trụ 3 Đi kèm TB


5
Móng trụ chống sét van 96kV móng 3

Trụ dao cách ly 123KV 3 pha ngoài trời,


trụ 15 Đi kèm TB
tiếp địa 2 phía - 1250A - 31,5KA/1sec
6 Móng trụ dao cách ly 123KV 3 pha
ngoài trời, tiếp địa 2 phía - 1250A - móng 5
31,5KA/1sec

Trụ dao cách ly 123KV 3 pha ngoài trời,


7 trụ 3 Đi kèm TB
tiếp địa 1 phía - 1250A - 31,5KA/1sec

S-POWER 112
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Đơn Số
TT Thiết bị - vật liệu Ghi chú
vị lượng

Móng trụ dao cách ly 123KV 3 pha


ngoài trời, tiếp địa 1 phía - 1250A - móng 1
31,5KA/1sec

Trụ dao trung tính MBA trụ 1 Đi kèm TB


8
Móng trụ dao trung tính MBA móng 1
Trụ Biến điện áp 110KV - 1 pha
(ngăn đường dây) trụ 6 Đi kèm TB
9
Móng trụ Biến điện áp 110KV - 1 pha
(ngăn đường dây) móng 6

Trụ Biến điện áp 110KV - 1 pha


(thanh cái) trụ 3 Đi kèm TB
10
Móng trụ Biến điện áp 110KV - 1 pha
(thanh cái) móng 3

Trụ đỡ máy biến áp tự dùng


23±2x2,5%/0,4kV trụ
11 1
Móng trụ đỡ máy biến áp tự dùng móng
23±2x2,5%/0,4kV

Móng cột đèn chiếu sáng - chống sét


móng 1
(BTLT20C)
12
Cột đèn chiếu sáng - chống sét
cột 1
(BTLT20C)

Móng cột pooctich cao 15m + kim thu


móng 2
13 sét

Cột pooctich cao 15m + kim thu sét cột 2

Móng cột pooctich cao 11m móng 8


14
Cột pooctich cao 11m cột 8

15 Xà thép 9m xà 5

16 Bệ tủ đấu dây bệ 3

17 Bể cát cứu hỏa bể 1

18 Bể dầu sự cố bể 1

19 Nhà điều khiển phân phối nhà 1

20 Hàng rào gạch m 205

21 Cổng chính K1 bộ 1

S-POWER 113
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Đơn Số
TT Thiết bị - vật liệu Ghi chú
vị lượng

22 Cổng phụ k2 bộ 1

23 Hệ thống mương cáp ngoài trời

- Rộng 1000

+ Loại không qua đường m 9,5


+ Loại qua đường m 5

- Rộng 700
+ Loại không qua đường m 56.5
+ Loại qua đường m 5,5

- Rộng 500
+ Loại không qua đường m 59

24 Đường trong trạm B=4m m 112,5

Hệ thống cấp thoát nước bao gồm hố Hệ


25 01
ga + cống thoát nước + ống cấp nước thống

VII.2. PHẦN SCADA/EMS

TT Tên thiết bị Đơn Số Ghi chú


vị lượng

I Hardware

1 Host Computer ( include 2 LCD 32 inch) Bộ 2

2 Thiết bị Gateway Bộ 2

3 His Server Bộ 1

3 Printer A4 Bộ 1

4 Printer A3 Bộ 1

5 GPS synchronization clock Bộ 1

6 IEC 61850 switch 12 ports Bộ 5

7 Cabinet Bộ 1

8 Multi mode Fiber Optic Cable m 500

9 Spare parts lot 1

10 LAN network Hệ 1
thống

II Software

1 Hệ điều hành cho Gateway lô 1

S-POWER 114
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

TT Tên thiết bị Đơn Số Ghi chú


vị lượng

16 Hệ điều hành cho máy tính chủ lô 3

17 Phần mềm hệ thống điều khiển trạm lô 1

18 Đào tạo chuyển giao công nghệ khóa 1

VII.3. PHẦN THÔNG TIN.

Thiết bị viễn thông lắp đặt tại NMĐ mặt trời Bình Nguyên

Đơn Số
TT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật Ghi chú
vị lượng

1 Tủ lắp đặt thiết bị thông tin

- Tiêu chuẩn: ETSI 19’’


- Kích thước H x W x D: 2200 x 600 x
600
- Mặt trước tủ: làm bằng kính MICA
- Vật liệu: làm bằng thép dầy 1,5 ÷ 2mm tủ 01 Tủ số 1
- Sơn: RAL 7032

- Cấp bảo vệ: IP 41


- Kèm phụ kiện đầy đủ để phục vụ đấu
nối lắp đặt nội bộ trong tủ: Thanh ray
DIN, ngăn giá, hàng kẹp, MCB 220VAC
và MCB 48VDC

1.1 Dàn phân phối sợi quang (ODF) kèm cái 01 Lắp trong tủ số 1
hộp đầu cuối cáp quang (TB)
- Số cáp quang đầu vào :  1 cáp

- Số lượng con nối quang:  12 cổng


- Đầy đủ các phụ kiện để cố định cáp,
con nối, bảo vệ mối hàn, gá lắp hộp đầu
cáp.
- Lắp đặt trong nhà.

Thiết bị router cho kết nối SCADA (theo bộ 02


104)
- Đường truyền giao tiếp mạng LAN:
1.2 100/1000Mbps auto sense. Lắp trong tủ số 1

- Đường truyền giao tiếp mạng WAN:


E1, Fast Ethernet (FE) hoặc các giao
thức phù hợp hiện trạng.

S-POWER 115
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Đơn Số
TT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật Ghi chú
vị lượng

- Bảo mật: Ipsec tunnel, mã hoá.


- Tích hợp Lincense Firewall
- Định tuyến: Static, RIP, VRRP, định
tuyến động OSPF và định tuyến tĩnh
- Hỗ trợ giao thức: SNMP v2c/v3, NTP,
HTTP, HTTPS, Telnet, SSH, Syslog,
PPTP, Qos.
+ Cổng kết nối: Fast Ethernet (FE): 
04 cổng

- Cấp nguồn: DC-48V.

Thiết bị Switch
- Đường truyền giao tiếp mạng LAN:
100/1000Mbps auto sense.
- Hỗ trợ giao thức: SNMP v2c/v3, NTP,
HTTP, HTTPS, Telnet, SSH, Syslog,
PPTP, Qos.
- Hỗ trợ giao thức mạng Layer2: VLAN,
802.1q trunking, LACP, IEEE 802.1d,
1.3 QoS. bộ 02 Lắp trong tủ số 1
- Hỗ trợ giao thức mạng Layer3: Access
list support security and Qos, Inter-
VLAN routing, layer 3 routing.
- Hiệu năng: chuyển mạch tốc độ cao
(Wire-speed switching), high-speed ring
recovery.
- Số cổng kết nối RJ45 :  12 cổng
- Cấp nguồn: DC-48V.

2 Tủ lắp đặt thiết bị cấp nguồn


- Tiêu chuẩn: ETSI 19’’
-Kích thước H x W x D: 1600 x 600 x
600
tủ 01 Tủ số 2
- Mặt trước tủ: làm bằng kính MICA
- Vật liệu: Làm bằng thép dầy 1,5mm ÷
2mm
- Sơn: Ral 7032

S-POWER 116
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Đơn Số
TT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật Ghi chú
vị lượng

- Cấp bảo vệ: IP41


- Phụ kiện đầy đủ cáp phục vụ đấu nối
lắp đặt nội bộ trong tủ: Thanh ray DIN,
ngăn giá, hàng kẹp, MCB 220VAC và
MCB48VDC

2.1 Bộ chuyển đổi nguồn


220VDC/48VDC/30A
- Điện áp vào: DC-220V
bộ 01 Lắp trong tủ số 2
- Dòng điện ra :  100A

- Điện áp ra: DC-48V


- Tiêu chuẩn: IEC

2.2 Hộp phân nguồn DC-48V


MCB các loại (MCB-1P-6A: 5 bộ, MCB- bộ 01 Lắp trong tủ số 2
1P-10A: 5 bộ, MCB-1P-16A: 05 bộ)

2.3 Hộp phân phối nguồn AC-220V tủ 01


MCB các loại (MCB-10A: 5 bộ, MCB- Lắp trong tủ số 2
5A: 5 bộ)

3 Điện thoại IP bộ 02

Dây nhảy quang

4 - Kèm connector phù hợp với cổng sợi 12 5m/sợi


qang trên thiết bị truyền dẫn quang và
ODF (FC/PC, LC/PC…)

Cáp quang phi kim loại NMOC m 200


- Tiêu chuẩn: IEC, IEEE, ITU
- Sợi quang: ITU-T G.652
5
- Số sợi quang:  12 sợi
- Luồn trong ống nhựa xoắn HDPE đặt
trong mương cáp

6 Ống nhựa xoắn chuyên dụng HDPE 


m 200
40/30 kèm phụ kiện lắp đặt

Thiết bị thông tin lắp đặt tại Trung tâm điều độ HTĐ quốc gia (A0)

Đơn Số
TT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật Ghi chú
vị lượng

1 Bộ chuyển đổi cổng FE/E1 bộ 01 Phục vụ kênh truyền

S-POWER 117
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Đơn Số
TT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật Ghi chú
vị lượng
tín hiệu SCADA về A0
- Tiêu chuẩn ETSI 19’’
- Cổng FE: ≥ 04 cổng
- Cổng E1: ≥ 04 cổng
- Cấp nguồn: DC-48V

Thiết bị thông tin lắp đặt tại Trung tâm điều độ HTĐ miền Trung

Đơn Số
TT Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật Ghi chú
vị lượng

1 Bộ chuyển đổi cổng FE/E1 Phục vụ kênh truyền


tín hiệu SCADA về A3
- Tiêu chuẩn ETSI 19’’
- Cổng FE: ≥ 04 cổng bộ 01
- Cổng E1: ≥ 04 cổng

- Cấp nguồn: DC-48V

VII.4. PHẦN PCCC.

Đơn Số
TT Tên thiết bị Ghi chú
vị lượng

1 Bể cát chữa cháy Bể 01

2 Bể nước cứu hỏa + nhà trạm bơm Bể 01

Thùng đựng dụng cụ PCCC kích thước


3 02
900x350x900

4 Bình CO2 loại MT5 bình 09

5 Bình bột loại MFZ8 bình 09

6 Bình bột loại MFT35 (xe đẩy) xe 02

7 Xẻng xúc cát, xô tôn 10 lít Bộ 06

8 Nút ấn báo chuông Bộ 03

9 Chuông báo cháy Bộ 04

Đèn báo cháy 24(12) VDC – 40W (đặt


10 Bộ 04
chung với chuông báo cháy)

11 Đầu báo khói Bộ 08

Hệ thống điều khiển báo cháy trung tâm


12 12 kênh – 220VAC/24VDC-8 Zone kèm Bộ 01
các thiết bị lắp đặt đồng bộ

12 Dây điều khiển 4x0,75mm2 M 160

S-POWER 118
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Đơn Số
TT Tên thiết bị Ghi chú
vị lượng

14 Dây điều khiển 4x2,5mm2 M 90

15 Dây tín hiệu cảm biến 4x1mm2 M 130

16 Ống nhựa luồn dây 32 M 130

S-POWER 119
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

PHẦN 3. MỞ RỘNG TRẠM 500KV DỐC SỎI

CHƯƠNG I.
CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHÍNH

I.1. SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN VÀ SỐ LỘ ĐƯỜNG DÂY.

Hiện tại phía 110kV trạm biến áp 500kV Dốc Sỏi đang vận hành 21 ngăn lộ với sơ đồ
02 thanh cái có thanh cái vòng, trong dự án này sẽ lắp đặt mới 02 ngăn thiết bị đường
dây 110kV tại vị trí ngăn J15 và J16 (đã dự phòng đất).

I.2. MẶT BẰNG BỐ TRÍ THIẾT BỊ VÀ ĐẤU NỐI THIẾT BỊ.

I.2.1. Mặt bằng bố trí thiết bị.

Các thiết bị trong trạm được bố trí dựa trên cơ sở tuân thủ theo TCVN, qui phạm trang
bị điện và một số tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận phù hợp với qui định của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam. Đồng thời việc bố trí mặt bằng phải phù hợp với các thiết bị
hiện có tại TBA500kV Dốc Sỏi đảm bảo tính hợp lý, khoa học, mỹ quan cho trạm.
- Phần phân phối ngoài trời: các thiết bị đóng cắt 110kV.
- Phần phân phối trong nhà: ác thiết bị tủ điều khiển - bảo vệ, tủ công tơ đo đếm
được bố trí trong nhà điều khiển của TBA500kV Dốc Sỏi.
I.2.2. Đấu nối các thiết bị trong trạm.
Các thiết bị phân phối 110kV được đấu nối với nhau bằng dây dẫn ACSR240.

I.3. GIẢI PHÁP ĐIỀU KHIỂN VÀ BẢO VỆ.

I.3.1. Phạm vi trang bị thiết bị bảo vệ và điều khiển.


Việc mở rộng ngăn lộ 110kV J15 và J16 tại Trạm biến áp 500kV Dốc Sỏi được trang bị
thiết bị điều khiển và bảo vệ các ngăn đường dây 110kV đồng bộ và tương thích với
hệ thống điều khiển hiện có tại trạm.
I.3.2. Các giải pháp chính.
1). Thiết bị điều khiển.

Trạm biến áp 110kV là một phần tử trong hệ thống lưới điện quốc gia, để thực hiện
các chức năng điều khiển và giám sát hoạt động cho các thiết bị trong trạm, trạm cần
phải trang bị các cấp điều khiển sau:

- Cấp 1: Việc thu thập dữ liệu, giám sát chế độ làm việc và điều khiển các thiết bị
của các thiết bị trạm bằng hệ thống SCADA. Hệ thống SCADA cho phép người vận
hành có thể thực hiện các thao tác, điều khiển các thiết bị từ xa như đóng cắt máy
cắt, đóng mở dao cách ly, điều chỉnh đầu phân áp của máy biến áp...
- Cấp 2: bao gồm các hệ thống điều khiển tại phòng điều khiển trạm. Mọi quá trình
điều khiển đóng cắt và chỉ thị vị trí các máy cắt, dao cách ly, đo lường các thông số
chính của các phần tử, thông báo tình trạng sự cố... được thực hiện thông qua cấp
điều khiển này. Các thao tác đóng cắt được thực hiện trên các tủ bảng điều khiển

S-POWER 120
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

bên trong phòng điều khiển. Để đảm bảo an toàn trong khi thực hiện các thao tác
điều khiển, mạch điều khiển sẽ được trang bị khoá liên động giữa các máy cắt, dao
cách ly và dao nối đất …
- Cấp 3: Được thực hiện trực tiếp trên các thiết bị. Đây là chế độ điều khiển bằng tay
trên từng thiết bị riêng rẽ. Cấp điều khiển này thường được sử dụng trong trường
hợp bảo trì và thử nghiệm cũng như trong các trường hợp sự cố khẩn cấp khác.
2). Thiết bị bảo vệ.
Để đảm bảo ổn định cho hệ thống và an toàn cho thiết bị lắp đặt trong trạm, thiết bị
rơle bảo vệ cho trạm cần phải đảm bảo các yếu tố: thời gian tác động ngắn, đủ độ tin
cậy khi làm việc với mọi dạng sự cố. Các thiết bị rơle bảo vệ chủ yếu sử dụng các rơle
số có bộ vi xử lý phù hợp với mọi phương thức điều khiển hiện đại trong tương lai và
của một trong các hãng: ABB, SIEMENS, ALSTOM, SEL...
a. Cấu hình bảo vệ đường dây 110kV:

Để đảm bảo ổn định cho hệ thống và an toàn cho thiết bị lắp đặt trong trạm, thiết bị
rơle bảo vệ cho trạm cần phải đảm bảo các yếu tố: thời gian tác động ngắn, đủ độ tin
cậy khi làm việc với mọi dạng sự cố. Các thiết bị rơle bảo vệ chủ yếu sử dụng các rơle
số có bộ vi xử lý phù hợp với mọi phương thức điều khiển hiện đại trong tương lai và
của một trong các hãng: ABB, SIEMENS, ALSTOM, SEL...
Bảo vệ chính:

*) Hợp bộ rơ-le bảo vệ so lệch dọc kỹ thuật số bao gồm (nhưng không giới hạn) các
chức năng sau:
+ Bảo vệ so lệch 87L.
+ Bảo vệ khoảng cách (21/21N).
+ Bảo vệ quá dòng pha và quá dòng đất có hướng (67/67N).
+ Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).

+ Bảo vệ quá dòng đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).


+ Bảo vệ chống dao động công suất (F68)
+ Bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố (SOTF)

+ Tự động đóng lặp lại đường dây có kiểm tra đồng bộ (79/25).
+ Ghi sự cố và xác định điểm sự cố (FR, FL).
+ Phối hợp tín hiệu từ đầu đối diện (85).

*) Rơ-le giám sát mạch cắt (74).


*) Rơ-le Trip/Lockout (86).
*) Bộ thử nghiệm.
*) Các rơ-le trung gian, rơ-le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô
mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...

S-POWER 121
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

*) Chức năng bảo vệ khoảng cách truyền tín hiệu trao đổi thông tin với đầu đối diện
qua thiết bị thông tin …
*) Tín hiệu dòng lấy từ máy biến dòng điện ngăn máy cắt đường dây, tín hiệu áp lấy từ
máy biến điện áp đường dây và máy biến điện áp thanh cái .
Bảo vệ dự phòng:
*) Hợp bộ rơ-le quá dòng có hướng kỹ thuật số bao gồm (nhưng không giới hạn) các
chức năng sau:

+ Bảo vệ quá dòng và quá dòng đất có hướng (67/67N).


+ Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và có thời gian (50/51).
+ Bảo vệ quá dòng đất cắt nhanh và có thời gian (50/51N).
+ Bảo vệ kém áp, quá áp (27/59).
+ Ghi sự cố và xác định điểm sự cố (FR, FL).
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF)

*) Rơ-legiám sát mạch cắt (74).


*) Rơ-le Trip/Lockout (86).
*) Bộ thử nghiệm.

*) Các rơ-le trung gian, rơ-le thời gian, biến dòng trung gian, cầu chì, con nối, áp tô
mát, hàng kẹp, nhãn, dây điện đấu nối trong nội bộ tủ,...
*) Tín hiệu dòng lấy từ máy biến dòng điện ngăn máy cắt đường dây, tín hiệu áp lấy từ
máy biến điện áp đường dây.
b. Cấu hình bảo vệ thanh cái 110kV.
Bảo vệ so lệch thanh cái: Thanh cái 110kV được trang bị 01 bộ bảo vệ so lệch thanh
cái theo nguyên tắc tổng trở thấp, so sánh dòng kết hợp với so sánh hướng và phải
phù hợp với sơ đồ.
*) Hợp bộ bảo vệ so lệch thanh cái bao gồm (nhưng không giới hạn) các chức năng
sau:
+ Bảo vệ so lệch thanh cái (87B)
+ Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt (50BF).

+ Chức năng check zone đảm bảo rơ-le bảo vệ so lệch vận hành tin cậy trong cả
trường hợp chỉ thị vị trí của dao cách ly thanh cái bị sai. Đảm bảo hoạt động chọn lọc,
tin cậy: khi sự cố trên một thanh cái chỉ đi cắt các máy cắt liên quan đến thanh cái đó.

+ Ghi sự cố (FR).

I.4. BẢO VỆ CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐẤT.

I.4.1. Chống sét đánh thẳng


Toàn bộ thiết bị và các phần xây dựng mở rộng đều nằm trong vùng bảo vệ của hệ
thống kim thu sét hiện có của trạm.

S-POWER 122
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

I.4.2. Nối đất

Các thiết bị các ngăn mở rộng sẽ được nối vào hệ thống nối đất hiện có của trạm.

I.5. CÁC GIẢI PHÁP HỆ THỐNG SCADA/EMS

I.5.1. Các yêu cầu chung về trao đổi dữ liệu


Thời gian đáp ứng của tín hiệu:

+ Đối với tín hiệu SDI, DDI: 10 ms


+ Đối với giá trị TM: 2 s
Sai số đo lường của hệ thống SCADA ≤ 1% trên toàn dải đo.
Độ trễ của tín hiệu SDI, DDI, TM không vượt quá 4s.
Các thay đổi trạng thái đều phải được truyền kèm theo nhãn thời gian, loại đầy đủ
năm-tháng-ngày giờ-phút-giây-mili giây (CP56Time2a của thủ tục IEC 60870-5-101),
phản ánh chính xác thời gian diễn ra sự thay đổi trạng thái.
I.5.2. Yêu cầu về danh sách dữ liệu SCADA
Với sơ đồ kết dây như đã được mô tả trong phần đề án thiết bị điện và căn cứ vào yêu
cầu của công tác vận hành điều độ cũng như đáp ứng nhu cầu mở rộng trong tương
lai. Yêu cầu các tín hiệu tổi thiểu cần trao đổi giữa trạm 500 kV Dốc Sỏi cho ngăn lộ
110 kV mới và hệ thống SCADA của ĐĐQG, ĐĐMT như sau :

1). Tín hiệu trạng thái.


Tín hiệu trạng thái máy cắt, dao cách ly, dao tiếp địa ngăn đường dây 110 kV.
Tín hiệu bảo vệ chính và dự phòng của hệ thống rơ le bảo vệ đường dây.

Tín hiệu sự cố mạch AC, DC, tín hiệu sự cố thiết bị tín hiệu sự cố thiết bị thông tin, tín
hiệu sự cố nội bộ thiết bị đầu cuối.
Tín hiệu chỉ thị phân quyền điều khiển giữa mức trạm và mức trung tâm điều khiển.

2). Tín hiệu đo lường.


Công suất tác dụng, công suất phản kháng, dòng điện, điện áp ngăn đường dây 110kV
3). Tín hiệu nhận từ trung tâm điều khiển.

Tín hiệu điều khiển máy cắt, dao cách ly của ngăn đường dây 110 kV
Với sơ đồ phương thức như trong giai đoạn này và có tính đến các ngăn dự phòng
trong tương lai, số lượng tín hiệu SCADA cần trao đổi cụ thể như sau :

STT Tên tín hiệu Số lượng tín Số lượng tín


hiệu ĐĐQG hiệu ĐĐMT

1 Tín hiệu Analog 8 8

2 Tín hiệu Digital Input loại 1 bit 26 26

3 Tín hiệu Digital Input loại 2 bit 14 14

4 Tín hiệu Digital Output NA 8

S-POWER 123
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

I.5.3. Giải pháp tích hợp

Thiết bị rơ le bảo vệ của ngăn mới này kết nối hệ thống điều hiện hữu của trạm 500 kV
Dốc Sỏi qua giao thức IEC61850. Nhằm cung cấp các tín hiệu rơ le bảo vệ cho hệ
thống điều trạm và chia sẻ dữ liệu với thiết bị Gateway cung cấp các tín hiệu cho hệ
thống SCADA của ĐĐMT
Trang bị một bộ Bay Control Unit có tính năng tương tự thiết bị BCU hiện có của trạm
và tương thích với thiết bị rơ le bảo vệ của ngăn này, tối thiểu phải đảm bảo.
+ Chức năng điều khiển : Điều khiển máy cắt và dao cách ly, kiểm tra đồng bộ, kiểm
tra mạch liên động, tự động đóng lại.
+ Chức năng giám sát : phải thu thập và giám sát trạng thái của các thiết bị nhất thứ,
các giá trị đo lường P, Q, U, I…các tín hiệu rơ le bảo vệ.
+ Chức năng HMI : hiện thị các sơ đồ một sợi, các thông tin sự kiện.
+ Truyền thông : phải hỗ trợ các giao thức thông dụng IEC60870-5-103, IEC61850,
ModbusRTU, MudBus@TCP/IP, cổng giao tiếp RS485, Fiber optic.
Trang bị thêm 01 bộ Switch IEC61850, cáp quang và phụ kiện khác để kết nối các thiết
bị rơ le, bộ BCU với hệ thống điều khiển trạm.

S-POWER 124
DATA LIST DỰ ÁN : DỰ ÁN MỞ RỘNG NGĂN LỘ 500 KV DỐC SỎI - 110 KV BÌNH NGUYÊN

Doc Soi-Binh Nguyen

Doc Soi-Binh Nguyen


SIGNAL NAME

Signal Total
TYPE No DATA TYPE

Common
DỰ ÁN : DỰ ÁN MỞ RỘNG NGĂN LỘ 500 KV DỐC SỎI - 110 KV BÌNH NGUYÊN
1 F FREQUENCY 0
2 A MWh 0
3 A AMPERE 2 1 1
4 KV VOLTS 2 1 1
5 MW MEGAWATTS 2 1 1
ATM 6 MX MEGAVARS 2 1 1
7 TC TEMPARATURE 0
8 TPI TAP CHANGER 0
TOTAL PER BAY : 8 4 4
ATM-Total 8
1 ALARM DC SYSTEM 48V 0
2 ALARM DC SYSTEM 220V 0
3 ALARM AC SYSTEM 220V/ 380 0
4 ALARM SWITCHING EQUIPMENT NOT READY (AIR / OIL / SF6/MECHANICAL) 2 1 1
5 ALARM EQUIPMENT FAULT 0
6 OPERATED BUSBAR PROTECTION - MAIN 0
7 OPERATED BUSBAR PROTECTION - BACK-UP 0
8 OPERATED BREAKER FAILURE PROTECTION (FROM F86BF) 0
9 OPERATED OVERVOLTAGE PROTECTION 2 1 1
10 OPERATED UNDERVOLTAGE PROTECTION 2 1 1
11 OPERATED DISTANCE PROTECTION ZONE 1/TELEPRO. - MAIN (21 Z1 main) 2 1 1
12 OPERATED DISTANCE PROTECTION ZONE 2 - MAIN (21 Z2 main) 2 1 1
13 OPERATED DISTANCE PROTECTION - MAIN (21) 2 1 1
14 OPERATED DISTANCE PROTECTION ZONE 1/TELEPRO - BACK-UP (when applicable) (21 Z1 backup) 0
15 OPERATED DISTANCE PROTECTION ZONE 2 - BACK - UP (When applicable) (21 Z2 backup) 0
16 OPERATED DISTANCE PROTECTION - BACK - UP (When applicable) (21 Z1 backup) 0
17 OPERATED LINE DIFFERENTIAL PROTECTION (87L) 2 1 1
18 OPERATED DIRECTIONAL OVERCURRENT PROTECTION (67/67N) 2 1 1
19 OPERATED OVERCURRENT PROTECTION (50/50N) 2 1 1
20 OPERATED INTERTRIP SENT (85) 2 1 1
21 OPERATED INTERTRIP RECEIVED (85) 2 1 1
22 OPERATED AUTORECLOSE ORDER (79/25) 2 1 1
TSS-1B 23 OPERATED EQUIPMENT OVERLOAD PROTECTION TRIP (49TRIP) 0
24 OPERATED EQUIPMENT OVERLOAD PROTECTION ALARM (49 ALARM) 0
25 OPERATED EQUIPMENT (VOLTAGE) UNBALANCE PROTECTION 0
26 OPERATED EQUIPMENT DIFF. PROTECTION : DIFFERENTIAL STAGE (87) 0
27 OPERATED EQUIPMENT DIFFERENTIAL PROTECTION 0
28 OPERATED EQUIPMENT OVERCURRENT PROTECTION 0
29 OPERATED EQUIPMENT RESTRICTED EARTH FAULT PROTECTION 0
30 OPERATED BUCCHOLZ (96) 0
31 OPERATED WINDING TEMP. TRIP (26) 0
32 OPERATED WINDING TEMP. ALARM (26) 0
33 OPERATED OIL TEMP. TRIP (26) 0
34 OPERATED OIL TEMP. ALARM (26) 0
35 OPERATED PRESSURE RELIEF RELAY 0
36 OPERATED EQUIPMENT TRIP 0
37 LOCAL OPERATION MODE REMOTE / LOCAL 2 1 1
38 DISABLE RTU REMOTE CONTROL 0
39 OPERATED GENERATOR. DIFFERENTIAL 0
40 OPERATED GENERATOR. EARTH FAULT 0
41 OPERATED GENERATOR. OVERLOAD 0
0
TOTAL PER BAY : 26 0 13 13
TSS - TOTAL : 26
1 OPEN / CLOSE LINE EARTHING SWTCH (-76)/TRANSFOR EARTHING SWITCH(-38/-78/-18) 2 1 1
2 OPEN / CLOSE LINE DISCONNECTOR (-7)/TRANSFOR DISCONNECT(-3) 2 1 1
3 OPEN / CLOSE CB EARTHING SWTCH LINE SIDE (-75)/CB EARTHING SWITCH TRANSFOR SIDE (-35) 2 1 1
4 OPEN / CLOSE CIRCUIT BREAKER 2 1 1
TSD-2B 5 OPEN / CLOSE CB EARTHING SWTCH BUSBAR SIDE (-15/25/95) 2 1 1
6 OPEN / CLOSE BUS BAR DISCONNECTOR-1/2/9 4 2 2
7 OPEN / CLOSE BUS BAR EARTHING SWTCH(-14/-24/-74/-94) 0
TOTAL PER BAY : 14 0 7 7
TSD - TOTAL : 14
1 OPEN / CLOSE LINE DISCONNECTOR (-7)/TRANSFOR DISCONNECT(-3) 2 1 1
2 OPEN / CLOSE CIRCUIT BREAKER 2 1 1
3 OPEN / CLOSE BUS BAR DISCONNECTOR-1/2/9 4 2 2
RCD-2B 4 RAISE / LOWER TAP CHANGER 0
TOTAL PER BAY : 8 0 4 4
RCD - TOTAL : 8
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

CHƯƠNG II.
CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHÍNH

II.1. GIẢI PHÁP XÂY DỰNG PHẦN NGOÀI TRỜI.

II.1.1. Giải pháp kết cấu dàn cột cổng, cột đỡ thanh cái, cột đỡ thiết bị...
1). Cơ sở thiết kế:
Chiều cao cột phải đảm bảo các khoảng cách an toàn theo qui phạm trang bị điện
11TCN-20-2006 - Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp.
Căn cứ mặt bằng và mặt cắt bố trí thiết bị điện, tùy thuộc vào công năng để xác định
sơ đồ tổng thể của mỗi hạng mục: chiều cao cột, chiều dài nhịp xà, cao độ lắp xà, vị trí
lắp dây dẫn và dây chống sét…
2). Tải trọng tác động:
Tải trọng tác động bao gồm: tải trọng bản thân cột, xà; tải trọng thiết bị; lực căng dây;
lực do gió; trọng lượng của người có mang dụng cụ và phương tiện lắp ráp..
3). Yêu cầu thiết kế
Thiết kế cột và xà phải đảm bảo an toàn trong quá trình thi công và sử dụng. Chế tạo
và lắp ráp đơn giản, tiết kiệm chi phí.
4). Giải pháp thiết kế:
Giải pháp kết cấu dàn cột cổng: sử dụng các thanh thép góc liên kết với nhau bằng bu
lông và được mạ kẽm nhúng nóng.
+ Chiều cao cột 13m.
+ Chiều dài xà 10m, ở cao độ +11.0

Các trụ đỡ thiết bị trong trạm biến áp sử dụng thép hình mạ kẽm, liên kết hàn. Chiều
cao trụ phù hợp với yêu cầu công nghệ.
5). Vật liệu
Vật liệu dùng cho kết cấu thép phải theo tiêu chuẩn TCVN 5575:2012 và các quy định
khác liên quan:
Cường độ thép:

+ Thép cường độ thường loại SS400 theo JIS G3101 hoặc tương đương
+ Thép cường độ cao loại SS540 theo JIS G3101 hoặc tương đương
6). Bu lông liên kết

Cường độ bu lông: theo cấp độ bền 4,6; 5,6; 5,8; 6,6 ...
Bu lông, đai ốc:
+ Gia công bu lông theo tiêu chuẩn: TCVN 1876-76, TCVN 1889-76

+ Gia công đai ốc theo tiêu chuẩn: TCVN 1896-76, TCVN 1897-76
+ Ren theo tiêu chuẩn: TCVN 2248-77.

S-POWER 126
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Dung sai theo tiêu chuẩn: TCVN 1917-76.

+ Yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn: TCVN 1916-76


Vòng đệm:
+ Gia công vòng đệm phẳng theo tiêu chuẩn: TCVN 2061-77

+ Yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn: TCVN 134-77.


+ Gia công vòng đệm vênh theo tiêu chuẩn: TCVN 130-77.
7). Hàn liên kết:
Các đường hàn cấu tạo theo TCVN 1691-75.
Que hàn theo TCVN 3223:1994
8). Mạ kẽm:
Mạ kẽm nhúng nóng phải đảm bảo theo tiêu chuẩn 18TCN 04-92. Với chiều dày lớp
mạ như sau:
+ Đối với thanh có chiều dày < 6mm là 100m.
+ Đối với thanh có chiều dày ≥ 6mm và các bản mã là 110m.
+ Đối với bu lông, đai ốc, vòng đệm là 55m.
II.1.2. Giải pháp kết cấu móng cột cổng, móng cột đỡ thiết bị

1). Cơ sở thiết kế
Điều kiện địa chất: Lựa chọn giải pháp thiết kế móng theo điều kiện địa chất và khả
năng chịu tải của nền đất khu vực xây dựng.
Tải trọng: Tải trọng tác dụng truyền từ cột xuống móng và các tải trọng khác bên cạnh
móng (nếu có).
Mặt bằng bố trí thiết bị

+ Vị trí và khoảng cách giữa các móng trụ đỡ phụ thuộc vào mặt bằng bố trí thiết bị
điện trong trạm.
+ Vị trí móng phải đảm bảo phù hợp với việc bố trí mương cáp, các hạng mục hiện có
và dự phòng sau này của trạm biến áp.
2). Yêu cầu thiết kế
Thiết kế móng phải đảm bảo an toàn trong quá trình thi công và sử dụng. Thi công đơn
giản và tiết kiệm chi phí.
Giải pháp móng phù hợp với tải trọng tác dụng và nền đất công trình.
3). Giải pháp thiết kế
Móng cột cổng loại móng bản; Móng trụ loại móng đơn.
Kết cấu móng
+ Móng bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Kích thước được lựa chọn và tính toán đảm
bảo các yêu cầu về kỹ thuật theo quy định.

S-POWER 127
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Các bu lông neo được định vị và chôn sẵn trong móng phù hợp với cấu tạo của chân
cột, đảm bảo chịu tải do cột tác dụng.
+ Dưới đáy móng tiếp xúc với nền đất có lớp bê tông lót nhằm chống mất nước cho bê
tông và làm bằng phẳng đáy để thi công.
4). Vật liệu
Bê tông kết cấu: Kêt cấu bê tông và bê tông cốt thép được thiết kế theo tiêu chuẩn
TCVN 5574-2012. Chọn cấp độ bền nén cho bê tông là B15 (M200).

Cốt thép: Thép cốt bê tông theo TCVN 5574-2012 và TCVN 1651-2008.
+ Φ < 10mm: Nhóm CB240-T (AI)
+ Φ ≥ 10mm: Nhóm CB300-V (AII).
II.1.3. Hệ thống mương cáp
1). Cơ sở:
Quy phạm trang bị điện 11TCN-19-2006

Các quy định hiện hành của EVN, NPC


Tiêu chuẩn TCVN 5574-2012 kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
2). Số liệu đầu vào

Mặt bằng bố trí thiết bị và công nghệ.


Loại cáp, số lượng cáp đi trong mương theo thiết kế
Độ dốc nền trạm, thoát nước mương cáp và thoát nước chung toàn trạm.

Tài liệu khảo sát xây dựng công trình: địa chất
3). Giải pháp
Yêu cầu chung cho mương cáp ngoài trời:

+ Mương cáp thiết kế phù hợp với số lượng cáp đi trong mương theo yêu cầu bản vẽ
phần điện và đúng với quy định hiện hành. Đồng thời đủ để sử dụng cho giai đoạn
sau.
+ Mặt trên nắp mương cáp sân trạm (trừ mương cáp qua đường) cao hơn cốt san nền
trạm 0,3m để tránh nước mưa từ sân trạm chảy vào mương cáp và thuận tiện cho giao
thông trong sân trạm.

+ Nắp mương cáp sân trạm chịu được tải trọng đi lại phía trên là 150kg/m2
+ Nắp mương qua đường chịu được tải trọng của xe vận chuyển máy biến áp và mặt
trên của nắp có cao độ bằng cao độ hoàn thiện của mặt đường tại vị trí xây dựng.
+ Nắp mương có viền bằng thép hình để bảo đảm chính xác của kích thước nắp và
chống vỡ cục bộ trong qua trình sử dụng. Thép hình viền nắp mương được liên kết
hàn với thép chịu lực và mặt ngoài được quét 1 lớp sơn chống rỉ và 2 lớp sơn dầu.

+ Nắp mương có 2 thép móc vận chuyển.


+ Các giá cáp được kết nối với hệ thống tiếp địa chung của trạm.

S-POWER 128
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Thoát nước mương cáp: Căn cứ vào độ dốc san nền và hệ thống thoát nước chung
của trạm, đáy hệ thống mương cáp phải được kết nối qua các ống PVC vào các vị trí
thu nước. Đáy mương cáp cần tạo độ dốc tối thiểu là 0,5% về hướng có hố thu nước
hoặc mương thoát nước.

Hệ thống mương cáp loại mương chìm có tiết diện ngang dạng chữ U, với kết cấu bê
tông hoặc bê tông cốt thép, bên trên có nắp đậy bằng bê tông cốt thép đúc sẵn hoặc
thép tấm. Phía trong mương bố trí giá đỡ kết hợp máng cáp (số lượng tầng cáp phụ
thuộc vào vị trí mà mương cáp phục vụ) bằng thép hình mạ kẽm nhúng nóng.
Căn cứ vào chủng loại, số lượng cáp đi trong mương lựa chọn một trong các loại hình
dạng mương cáp:
+ Loại 1: Mương cáp bê tông có tiết diện ngang hình chữ U có 2 tầng cáp, giá cáp
đơn, chiều rộng thông thủy B500mm
+ Loại 2: Mương cáp qua đường tương ứng với tiết diện ngang của loại mương cáp
trên.
4). Vật liệu
Bê tông kết cấu: Kêt cấu bê tông và bê tông cốt thép được thiết kế theo tiêu chuẩn
TCVN 5574-2012. Chọn cấp độ bền nén cho bê tông là B15 (M200).
Cốt thép: Thép cốt bê tông theo TCVN 5574-2012 và TCVN 1651-2008.
+ Φ < 10mm: Nhóm CB240-T (AI)
+ Φ ≥ 10mm: Nhóm CB300-V (AII)

S-POWER 129
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

CHƯƠNG III.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CHÍNH CỦA THIẾT BỊ

III.1. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI THIẾT BỊ.

III.1.1. Điều kiện môi trường.


Nhiệt độ môi trường lớn nhất : 450C
Nhiệt độ môi trường nhỏ nhất : 00C
Nhiệt độ môi trường trung bình : 25oC
Độ ẩm trung bình : 85%
Độ ẩm lớn nhất : 100%

Hệ số động đất : 0,1g


Tốc độ gió lớn nhất : 160km/h
III.1.2. Điều kiện làm việc.

Điện áp danh định (KV) 110

Điện áp làm việc tối đa (KV) 123

Tần số (Hz) 50

Dòng điện cắt ngắn mạch định mức (KA) 31,5/3s

Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (KV) 230

Điện áp chịu đựng xung sét (KV) 550

Chiều dài dòng điện dò nhỏ nhất (mm/KV) 25

III.2. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT THIẾT BỊ NHẤT THỨ.

III.2.1. Máy cắt SF6 - 123KV.


- Tiêu chuẩn : IEC 62271-100
- Thông số kỹ thuật :
+ Kiểu : Ngoài trời, 3 cực, dập hồ quang bằng khí SF6.
+ Có tính năng phòng nổ bằng bộ xả áp lực.
+ Điện áp định mức : 123KV
+ Dòng điện định mức : 2000A

+ Số buồng cắt của 1 pha : 1


+ Dòng điện cắt ngắn mạch : 31,5KA
+ Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch : 31,5KA/3s

+ Khả năng chịu dòng đỉnh định mức: 80 kApeak


+ Số lần cắt dòng ngắn mạch định mức :  20 lần

S-POWER 130
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Chu kỳ vận hành : Mở - 0,3s - Đóng Mở - 3 pha - Đóng Mở

+ Tổng thời gian cắt : ≤ 70ms


+ Tổng thời gian đóng : ≤ 100ms
+ Kèm theo hộp điều khiển đã đấu dây.

+ Kiểu cơ cấu vận hành :


* Căn lò so (Động cơ/ Bằng tay)
* Thời gian vận hành cơ khí :  10.000 lần
* Thiết bị chống giã giò máy cắt
* Khoá điều khiển tại chỗ/Từ xa
* Một cuộn đóng
* Hai cuộn cắt
* Đồng hồ đo mật độ khí SF6 với bộ tiếp điểm báo/nhả
* Tiếp điểm phụ : 12NO/12 NC

* Các tiếp điểm phụ cho tín hiệu căng lò xo và điều khiển
* Thiết bị sấy và chiếu sáng tủ
* Trong trường hợp nếu máy cắt là loại điều khiển riêng từng pha thì phải trang
bị thiết bị chống đóng không đồng pha.
+ Kiểu cơ khí vận hành: Căng lò xo (động cơ / bằng tay)
+ Số hệ thống đóng : 1

+ Số hệ thống cắt : 2
+ Khả năng chịu dòng : 63KA (đỉnh )
+ Điện tự dùng :
* Động cơ : 220V - AC (một pha )
* Đóng và mở : 220V - DC
- Phụ kiện.
+ Khí SF6 cho nạp máy cắt lần đầu
+ Trụ thép đỡ
+ Kẹp cực thiết bị

+ Chỉ thị vị trí


+ Dụng cụ chuyên dùng cho lắp đặt và bảo quản.
III.2.2. Dao cách ly 123KV. (3 pha)

- Tiêu chuẩn : IEC 62271-102


- Thông số kỹ thuật:

S-POWER 131
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

+ Kiểu : 3 pha, mở giữa, ngoài trời

+ Điện áp định mức: 123KV


+ Dòng điện định mức: 2000A
+ Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch: 31,5KA/3sec.

+ Khả năng chịu dòng đỉnh định mức: 80 kApeak


+ Cơ cấu vận hành.
* Lưỡi chính điều khiển bằng động cơ/bằng tay, điện áp động cơ: 220V – DC.
* Lưỡi tiếp đất thao tác bằng tay tại chỗ.
* Tiếp điểm phụ : 6NO/6NC cho lưỡi chính.
* Tiếp điểm phụ : 6NO/6NC cho các lưỡi tiếp đất.
* Số lượng lưỡi tiếp đất phù hợp với bảng liệt kê thiết bị.
- Phụ kiện :
+ Tủ truyền động

+ Trụ đỡ thiết bị
+ Kẹp cực thiết bị
III.2.3. Dao cách ly 123KV. (1 pha)

- Tiêu chuẩn : IEC 62271-102


- Thông số kỹ thuật:
+ Kiểu : 1 pha, mở đứng, ngoài trời

+ Điện áp định mức: 123KV


+ Dòng điện định mức: 2000A
+ Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch: 31,5KA/3sec.

+ Khả năng chịu dòng đỉnh định mức: 80 kApeak


+ Cơ cấu vận hành.
* Lưỡi chính điều khiển bằng động cơ/bằng tay, điện áp động cơ: 220V – DC.

* Lưỡi tiếp đất thao tác bằng tay tại chỗ.


* Tiếp điểm phụ : 6NO/6NC cho lưỡi chính.
* Tiếp điểm phụ : 6NO/6NC cho các lưỡi tiếp đất.

* Số lượng lưỡi tiếp đất phù hợp với bảng liệt kê thiết bị.
- Phụ kiện :
+ Tủ truyền động
+ Trụ đỡ thiết bị
+ Kẹp cực thiết bị

S-POWER 132
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

III.2.4. Máy biến dòng điện 123KV.

- Tiêu chuẩn : IEC 60044-1.


- Thông số kỹ thuật:
+ Kiểu : Một pha, ngoài trời

+ Điện áp định mức : 123KV.


+ Tỉ số biến dòng: 600-1200-1800/1/1/1/1/1A
+ Số cuộn dây nhị thứ: 5
+ Lõi 1: Cấp chính xác 0,2; 30VA
+ Lõi 2: Cấp chính xác 0,5; 30VA
+ Lõi 3, 4, 5 : Cấp chính xác 5P20 dùng cho bảo vệ; 30VA
+ Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch: 31,5KA/3sec
+ Giới hạn độ tăng nhiệt của cuôn dây: 60oC
- Phụ kiện :

+ Trụ đỡ thiết bị
+ Kẹp cực thiết bị
+ Chỉ thị mức dầu

+ Van xả dầu
III.2.5. Máy biến dòng điện 123KV (dùng cho đo đếm).
- Tiêu chuẩn : IEC 60044-1.

- Thông số kỹ thuật:
+ Kiểu : Một pha, ngoài trời
+ Điện áp định mức : 123KV.

+ Tỉ số biến dòng : 300-400-600/1/1A


+ Số cuộn dây nhị thứ : 2
+ Lõi 1 : Cấp chính xác 0,2; 10VA

+ Lõi 2 : Cấp chính xác 0,5; 15VA


+ Khả năng chịu đựng dòng ngắn mạch: 31,5KA/3sec
+ Giới hạn độ tăng nhiệt của cuôn dây : 60oC

- Phụ kiện :
+ Trụ đỡ thiết bị
+ Kẹp cực thiết bị
+ Chỉ thị mức dầu
+ Van xả dầu

S-POWER 133
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

III.2.6. Máy biến điện áp 123KV (đường dây).

- Tiêu chuẩn : IEC 60044-5. IEC 60358.


- Thông số kỹ thuật :
+ Kiểu : Máy biến điện áp một pha, ngoài trời, kiểu tụ điện

+ Điện áp định mức : 123KV - 50Hz


115 0.11 0.11 0.11 0.11
+ Tỉ số biến điện áp : / / / / kV
3 3 3 3 3
+ Số lượng cuộn dây nhị thứ : 4

+ Cuộn 1: cấp chính xác 0,2; công suất 10VA;


+ Cuộn 2: cấp chính xác 0,5; công suất 15VA;
+ Cuộn 3: cấp chính xác 0,5; công suất 30VA;

+ Cuộn 4: cấp chính xác 3P; công suất 30VA;


- Phụ kiện :
+ Trụ đỡ thiết bị

+ Kẹp cực thiết bị

S-POWER 134
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

CHƯƠNG IV.
LIỆT KÊ THIẾT BỊ VẬT LIỆU PHẦN MỞ RỘNG NGĂN LỘ

IV.1. PHẦN ĐIỆN VÀ XÂY DỰNG TRẠM BIẾN ÁP.

Đơn Số
TT Thiết bị - vật liệu Ghi chú
vị lượng

I Phần nhất thứ mở rộng

A Phía 110KV

Máy cắt SF6 123KV - 2000A –


1 bộ 02
31,5KA/3sec

Máy biến dòng điện 123KV - 1 pha


ngoài trời bộ 06
CT-123KV:600-1200-1800/1/1/1/1/1A
2
Máy biến dòng điện 123KV - 1 pha
ngoài trời (dùng cho đo đếm) bộ 03
CT-123KV: 300-400-600/1/1A

Máy biến điện áp 123KV


3 115 0.11 0.11 0.11 0.11 bộ 06
/ / / / KV
3 3 3 3 3

Dao cách ly 123KV 3 pha ngoài trời,


4 bộ 02
tiếp địa 1 phía - 1250A – 31,5KA/3sec

Dao cách ly 123KV 3 pha ngoài trời,


5 bộ 02
tiếp địa 2 phía - 1250A – 31,5KA/3sec

Dao cách ly 123KV 3 pha ngoài trời,


6 bộ 02
không tiếp địa - 1250A – 31,5KA/3sec

Dao cách ly 123KV 1 pha ngoài trời,


7 bộ 06
tiếp địa 1 phía - 1250A – 31,5KA/3sec

8 Sứ đứng 110kV Bộ 10

9 Dây dẫn ACSR-240 m 400

10 Chuỗi đỡ 110kV Chuỗi 12

11 Chuỗi néo 110kV Chuỗi 18

II Phần nhị thứ mở rộng

Tủ điều khiển – bảo vệ ngăn đường


1 tủ 02
dây 110kV ngăn J15

Tủ điều khiển – bảo vệ ngăn đường


2 tủ 02
dây 110kV ngăn J16

S-POWER 135
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Đơn Số
TT Thiết bị - vật liệu Ghi chú
vị lượng

3 Tủ công tơ đo đếm tủ 01

4 Tủ đấu dây ngoài trời tủ 02

5 Tủ đấu dây biến điện áp tủ 02

Cáp kiểm tra và bảo vệ


+ Loại 4x4 m 300 Có vỏ bọc thép

+ Loại 4x1.5 m 400


6
+ Loại 14x1.5 m 450
+ Loại 4x2.5 m 800

+ Loại 14x2.5 m 500

7 Cáp cấp nguồn


Cáp lực 1KV XLPE/PVC-Cu (3x25+16)
m 100
mm²

Cáp lực 1KV XLPE/PVC-Cu (3x16+10)


m 200
mm²

Cáp lực 1KV XLPE/PVC-Cu (3x4+2,5)


m 150
mm²

Cáp lực 1KV XLPE/PVC-Cu 2x25 mm² m 200

Cáp lực 1KV XLPE/PVC-Cu 2x10 mm² m 200

Cáp lực 1KV XLPE/PVC-Cu 2x4 mm² m 500

III Phần xây dựng ngoài trời

Trụ Dao cách ly 3 pha 110KV - 2 lưỡi


trụ 6 Đi kèm TB
tiếp đất
1
Móng Trụ Dao cách ly 3 pha 110KV - 2
móng 2
lưỡi tiếp đất

Trụ Dao cách ly 3 pha 110KV - 1 lưỡi


trụ 6 Đi kèm TB
tiếp đất
2
Móng Trụ Dao cách ly 3 pha 110KV - 1
móng 2
lưỡi tiếp đất

Trụ Dao cách ly 3 pha 110KV - 0 lưỡi


trụ 6 Đi kèm TB
tiếp đất
3
Móng Trụ Dao cách ly 3 pha 110KV - 0
móng 2
lưỡi tiếp đất

4 Trụ Dao cách ly 1 pha 110KV - 0 lưỡi trụ 6 Đi kèm TB

S-POWER 136
Trạm biến áp 110kV Nhà máy điện mặt trời Bình Nguyên

Đơn Số
TT Thiết bị - vật liệu Ghi chú
vị lượng
tiếp đất

Móng Trụ Dao cách ly 1 pha 110KV - 0


móng 6
lưỡi tiếp đất

Trụ Máy biến dòng 110KV (600-1200-


trụ 6 Đi kèm TB
1800/1A)
5
Móng Trụ Máy biến dòng 110KV (600-
móng 6
1200-1800/1A)

Trụ Máy cắt 110KV bộ trụ 4 Đi kèm TB

6 Thang thao tác máy cắt bệ 2

Móng Máy cắt 110KV móng 2

Trụ Biến điện áp 110KV trụ 6 Đi kèm TB


7
Móng trụ Biến điện áp 110KV móng 6

Trụ Sứ đỡ 110KV trụ 10 Đi kèm TB


8
Móng trụ Trụ Sứ đỡ 110KV móng 10

Trụ Máy biến dòng 110KV (300-400- Đi kèm TB


trụ 6
600/1A)
9
Móng Trụ Máy biến dòng 110KV (300-
móng 6
400-600/1A)

Móng cột pooctich cao 13m + kim thu


móng 3
10 sét

Cột pooctich cao 15m + kim thu sét cột 3

11 Xà thép 10m xà 3

12 Bệ tủ đấu dây bệ 2

13 Hệ thống mương cáp ngoài trời

- Rộng 500

+ Loại không qua đường m 41


+ Loại không qua đường m 7

S-POWER 137

You might also like