You are on page 1of 65

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÝ TỰ TRỌNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

SVTH: 1. NGUYỄN VŨ THỊNH -MSSV: 19002016


2. NGUYỄN VĂN LÂM -MSSV: 19003517

KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN


NGÀNH HỌC: KỸ THUẬT ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
LỚP HỌC: 19C1-DĐT2

TIỂU LUẬN MÔN HỌC

GVHD: Th.S TRẦN NAM ANH

Thành phố Hồ Chí Minh – 07/2021


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÝ TỰ TRỌNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

SVTH: 1. NGUYỄN VŨ THỊNH -MSSV: 19002016


2. NGUYỄN VĂN LÂM -MSSV: 19003517

KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN


NGÀNH HỌC: KỸ THUẬT ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
LỚP HỌC: 19C1-DĐT2

TIỂU LUẬN MÔN HỌC

GV GV

Thành phố Hồ Chí Minh – 07/2021


KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

LỜI NÓI ĐẦU



Trong sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế xã hội cùng đất nước, điện lực đã đóng
góp phần không nhỏ đáp nhu cầu phát triển của đất nước. Ngày nay khi sự phát
triển đang tăng dần một cách nhanh chóng của các lĩnh vực đặc biệt là công
nghiệp đòi hỏi nhu cầu tiêu thụ điện năng rất lớn để đáp ứng sản xuất – kinh
doanh cũng như những hoạt động sinh hoạt chiếu sáng của xã hội đang ngày tăng
cao. Việc tính toán cung cấp điện năng cho các hộ tiêu thụ đang gặp nhiều khó
khăn về kỹ thuật và kinh tế nhất là đối với một nền kinh tế đang phát triển như
nước ta hiện nay. Để đảm bảo được độ tin cậy cung cấp điện cần có sự nghiên
cứu, khảo sát phân tích một cách chắc chắn để thiết kế một hệ thống điện có hiệu
quả cao có vốn đầu tư hợp lý đạt được những yêu cầu kỹ thuật cao cũng như chi
phí vận hành thấp để đảm bảo sản xuất ổn định đáp ứng đủ nhu cầu của các hộ
tiêu thụ điện năng của nước ta. Hiện tại nền kinh tế và khoa học kỹ thuật ở nước
ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về mọi mặt thúc đẩy sự phát triển toàn diện,
một phần vào trong sự phát triển của nguồn năng lượng đưa ngành điện phát
triển thêm nhiều tầm cao mới, với một đội ngũ lao động công nhân và kỹ sư có
trình độ cao đáp ứng những yêu cầu khắc khe về kỹ thuật luôn được chú trọng
trong an toàn lao động được bồi dưỡng kiến thức và kĩ thuật thường xuyên.
Trong thời gian học tập tại trường em đã tiếp thu được rất nhiều kinh nghiệm và
kỹ năng thực tế về vận hành và bảo trì hệ thống điện và đây cũng là bước đầu để
em được làm quen với thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn!
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy Trần Nam Anh và các thầy
cô trong Khoa Điện – Điện tử đã giúp em tiếp thu được rất kiến thức và nhiều
kinh nghiệm ,kỹ năng thực tế về vận hành và bảo trì hệ thống điện và đây cũng là
bước đầu để em được làm quen với thực tế. cũng như là trong quá trình làm bài
tiểu luận, khó tránh khỏi sai sót, rất mong thầy và các thầy, cô bỏ qua. Đồng thời
do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
thầy, cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài
báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2021


Sinh viên thực hiện

NGUYỄN VŨ THỊNH NGUYỄN VĂN LÂM


KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN


I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Vũ Thịnh
Nguyễn Văn Lâm
Lớp: 19C1-DĐT2
2... Tiểu luận môn học: KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN
3... Giáo viên hướng dẫn: Trần Nam Anh
II. Nhận xét tiểu luận môn học
1. Về kết quả giải quyết các nội dung nhiệm vụ yêu cầu của tiểu luận môn học:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2. Về hình thức, cấu trúc, bố cục của tiểu luận môn học:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Các tồn tại, thiếu sót cần bổ sung, chỉnh sửa:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
4. Tinh thần, thái độ làm việc của sinh viên:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III. Đánh giá
Điểm đánh giá: /10 điểm

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2021


Giảng viên bộ môn

TRẦN NAM ANH


KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lời cảm ơn
Nhận xét của giảng viên
CHƯƠNG I .CÁC BẢN VẼ PHÂN XƯỞNG......................................................... 1
CHƯƠNG II.GIỚI THIỆU PHÂN XƯỞNG.......................................................... 3
CHƯƠNG III.CHIA NHÓM THIẾT BỊ................................................................ 4
CHƯƠNG IV.XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN................................................5
CHƯƠNG V.CHỌN DÂY VÀ KIỂM TRA SỤT ÁP.......................................10
CHƯƠNG VI.CHỌN CẦU CHÌ.........................................................................22
CHƯƠNG VII.CHỌN CB...................................................................................31
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN........................................................36
Tài liệu tham khảo............................................................................................... 37
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

CHƯƠNG I : CÁC BẢN VẼ CỦA PHÂN XƯỞNG


1: Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị.

Hình 1.1. Sơ đồ bố trí mặt bằng

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 1
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

2:Sơ đồ bố trí của tủ phân phôi:

Hình 1.2. Sơ đồ bố trí của tủ phân phối.

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 2
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

CHƯƠNG II : GIỚI THIỆU PHÂN XƯỞNG


Bảng thiết bị
KÝ TỰ Nhóm Tên thiết bị Số công suất Hệ số công Hệ số sử
thiết bị lượng tiêu thụ suất dụng (Ksd)
(KW) (��� �)
Thiết bị 1 1 Máy khoan 1 10 0,76 0,8
Thiết bị 2 Máy khoan bàn 1 15 0,8 0,8
Thiết bị 3 Máy bào 1 10 0,77 0,8
Thiết bị 4 Máy cắt 1 20 0,7 0,8
Thiết bị 5 2 Máy phay 1 22 0,78 0,75
Thiết bị 6 Máy tiện 1 17 0,76 0,75
Thiết bị 7 Máy mài 1 12 0,77 0,75
Thiết bị 8 Máy gọt 1 18 0,9 0,75
Thiết bị 9 3 Máy duỗi 1 23 0,8 0,7
Thiết bị 10 Máy dập 1 15 0,87 0,7
Thiết bị 11 Máy uốn 1 16 0,86 0,7
Thiết bị 12 Máy cuốn 1 24 0,9 0,7
Thiết bị 13 4 Máy cnc gỗ 1 18 0,84 0,9
Thiết bị 14 Máy hàn laser 1 25 0,84 0,9
Thiết bị 15 Máy cắt hồ quang 1 19 0,81 0,9
Thiết bị 16 Máy cắt plasma 1 30 0,6 0,9
Tổng : 16 294

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 3
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

CHƯƠNG III: CHIA NHÓM THIẾT BỊ


NHÓM 1
Ký tự Số Thiết bị Số công suất Hệ số công Hệ số sử
lượng lượng tiêu thụ suất dụng (Ksd)
(KW) (��� �)
Thiết bị 1 1 Máy khoan 1 10 0,76 0,8
Thiết bị 2 Máy khoan bàn 1 15 0,8 0,8
Thiết bị 3 Máy bào 1 10 0,77 0,8
Thiết bị 4 Máy cắt 1 20 0,7 0,8
Tổng 4 55

NHÓM 2
Thiết bị 5 2 Máy phay 1 22 0,78 0,75
Thiết bị 6 Máy tiện 1 17 0,76 0,75
Thiết bị 7 Máy mài 1 12 0,77 0,75
Thiết bị 8 Máy gọt 1 18 0,9 0,75
Tổng 4 59

NHÓM 3
Thiết bị 9 3 Máy duỗi 1 23 0,8 0,7
Thiết bị 10 Máy dập 1 15 0,87 0,7
Thiết bị 11 Máy uốn 1 16 0,86 0,7
Thiết bị 12 Máy cuốn 1 24 0,9 0,7
Tổng 4 58

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 4
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

NHÓM 4
Thiết bị 13 4 Máy cnc gỗ 1 18 0,84 0,9
Thiết bị 14 Máy hàn laser 1 25 0,84 0,9
Thiết bị 15 Máy cắt hồ quang 1 19 0,81 0,9
Thiết bị 16 Máy cắt plasma 1 30 0,6 0,9
Tổng 4 92

CHƯƠNG IV. XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN


1. Phụ tải nhóm 1
Nhóm 1
Thiết bị 1 1 Máy khoan 1 10 0,76 0,8
Thiết bị 2 Máy khoan bàn 1 15 0,8 0,8
Thiết bị 3 Máy bào 1 10 0,77 0,8
Thiết bị 4 Máy cắt 1 20 0,7 0,8
Tổng 4 55
 Số thiết bị Nhóm 1 là :n=4
 Tổng Công suất là : �đ�� = 55(��)

 Thiết bị có công suất lớn nhất:���� = 20(��)


 Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng
���� 20
= = 10 �� �à �1 = 3
2 2
 Tổng công suất của thiết bị �1 �à:
�1

�1 = ���� = 10 + 15 + 20 = 45 ��
�=1

 Lập tỷ số:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 5
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

�1 3 �1 45
�1∗ = = = 0,75; �1∗ = = ≈ 0,81
� 4 ���� 55

 Từ �1∗ và �1∗ tra bảng 1.4 (Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện)
chọn �ℎ�∗ = 0,85 ⇒�ℎ� = �ℎ�∗ . � = 0,85.4 = 3,4

 Ta có �ℎ� = 3,4 < 4 và � = 4 > 3 thì công suất tác dụng tính toán là:

��� = ���� ���� = 10 ∗ 0,9 + 15 ∗ 0,9 + 10 ∗ 0,9 + 20 ∗ 0,9


�=1
= 49.5(��)
 Hệ số công suất trung bình:

�=1 ����� ���� 0,76.10+0,8.15+0,77.10+0,7.20
������ = � = = 0,5
�=1 ���� 55

 Công suất biểu kiến tính toán :


��� 49,5
��� = = = 99(���)
������ 0,5

 Công suất phản kháng tính toán là:

��� = ��� 2 − ��� 2 = 992 − 49,52 = 85,7(����)

 Dòng điện tính toán là:


��� 99
��� = = = 150,4(�)
3��� 3.0,38

2. Phụ tải 2
NHÓM 2
Thiết bị 5 2 Máy phay 1 22 0,78 0,75
Thiết bị 6 Máy tiện 1 17 0,76 0,75
Thiết bị 7 Máy mài 1 12 0,77 0,75
Thiết bị 8 Máy gọt 1 18 0,9 0,75
Tổng 4 69

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 6
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

 Số thiết bị Nhóm 2 là :n=4


 Tổng Công suất là : �đ�� = 59(��)

 Thiết bị có công suất lớn nhất:���� = 22(��)


 Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng
���� 22
= = 11 �� �à �1 = 3
2 2
 Tổng công suất của thiết bị �1 �à:
�1

�1 = ���� = 22 + 17 + 18 = 57 ��
�=1
�1 3 �1 57
 Lập tỷ số: �1∗ = = = 0,75; �1∗ =
4
= = 0,8
� ���� 69

 Từ �1∗ và�1∗ tra bảng 1.4 (Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện) chọn
�ℎ�∗ = 0,85 ⇒�ℎ� = �ℎ�∗ . � = 0,85.4 = 3,4

 Ta có �ℎ� = 3,4 < 4 và � = 4 > 3 thì công suất tác dụng tính toán là:

��� = ���� ���� = 22 ∗ 0,9 + 17 ∗ 0,9 + 12 ∗ 0,9 + 18 ∗ 0,9 = 62,1(��)


�=1

 Hệ số công suất trung bình:



�=1 ����� ���� 0,78.22+0,76.17+0,77.12+0,9.18
������ = � = = 0,8
�=1 ���� 69

 Công suất biểu kiến tính toán :


��� 62,1
��� = = = 77,6(���)
������ 0,8

 Công suất phản kháng tính toán là:

��� = ��� 2 − ��� 2 = 77,62 − 62,12 = 46,5(����)

 Dòng điện tính toán là:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 7
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

��� 77,6
��� = = = 117,9(�)
3��� 3.0,38

3. Phụ tải 3
NHÓM 3
Thiết bị 9 3 Máy duỗi 1 23 0,8 0,7
Thiết bị 10 Máy dập 1 15 0,87 0,7
Thiết bị 11 Máy uốn 1 16 0,86 0,7
Thiết bị 12 Máy cuốn 1 24 0,9 0,7
Tổng 4 78

 Số thiết bị là :n=4
 Tổng Công suất nhóm 1 là : �đ�� = 78(��)

 Thiết bị có công suất lớn nhất:���� = 24(��)


 Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng
���� 24
= = 12 �� �à �1 = 3
2 2
 Tổng công suất của thiết bị �1 �à:
�1

�1 = ���� = 23 + 16 + 24 = 63 ��
�=1
�1 3 �1 63
 Lập tỷ số:�1∗ = = = 0,75; �1∗ =
4 ����
= = 0,81
� 78

 Từ �1∗ và�1∗ tra bảng 1.4 (Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện) chọn
�ℎ�∗ = 0,9 ⇒�ℎ� = �ℎ�∗ . � = 0,9.4 = 3,6

 Ta có �ℎ� = 3,6 < 4 và � = 4 > 3 thì công suất tác dụng tính toán là:

��� = ���� ���� = 23.0,9 + 15.0,9 + 16.0,9 + 24.0,9 = 70,2(��)


�=1

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 8
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

 Hệ số công suất trung bình:



�=1 ����� ���� 0,8.23+0,87.15+0,86.16+0,9.24
������ = � = = 0,85
�=1 ���� 78

 Công suất biểu kiến tính toán :


��� 70,2
��� = = = 82,5(���)
������ 0,85

 Công suất phản kháng tính toán là:

��� = ��� 2 − ��� 2 = 82,52 − 70,22 = 43,3(����)

 Dòng điện tính toán là:


��� 82,5
��� = = = 125,3(�)
3��� 3.0,38

4. Phụ tải 4
NHÓM 4
Thiết bị 13 4 Máy cnc gỗ 1 18 0,84 0,9
Thiết bị 14 Máy hàn laser 1 25 0,84 0,9
Thiết bị 15 Máy cắt hồ quang 1 19 0,81 0,9
Thiết bị 16 Máy cắt plasma 1 30 0,6 0,9
Tổng 4 92

 Số thiết bị là :n=4
 Tổng Công suất là : �đ�� = 92(��)

 Thiết bị có công suất lớn nhất:���� = 30(��)


 Số thiết bị có công suất lớn hơn hoặc bằng
���� 30
= = 15 �� �à �1 = 3
2 2
 Tổng công suất của thiết bị �1 �à:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 9
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

�1

�1 = ���� = 25 + 19 + 30 = 74 ��
�=1
�1 2 �1 74
 Lập tỷ số:�1∗ = = = 0,5; �1∗ =
4
= ≈ 0,9
� ���� 82

 Từ �1∗ và�1∗ tra bảng 1.4 (Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện) chọn
�ℎ�∗ = 0,76 ⇒�ℎ� = �ℎ�∗ . � = 0,76.4 = 3,04

 Ta có �ℎ� = 3,04 < 4 và � = 4 > 3 thì công suất tác dụng tính toán là:

��� = ���� ���� = 18.0,9 + 25.0,9 + 19.0,9 + 30.0,9 = 82,8(��)


�=1

 Hệ số công suất trung bình:



�=1 ����� ���� 0,84.18+0,84.25+0,81.19+0,6.30
������ = � = = 0,84
�=1 ���� 82

 Công suất biểu kiến tính toán :


��� 82,8
��� = = = 98,5(���)
������ 0,84

 Công suất phản kháng tính toán là:

��� = ��� 2 − ��� 2 = 98,52 − 82,82 = 53,4(����)

 Dòng điện tính toán là:


��� 98,5
��� = = = 150(�)
3��� 3.0,38

5. Phụ tải tính toán tủ phân phối


Công suất biểu kiến của tủ phân phối:
Sử dụng Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện-Đại học quốc gia TP
HCM,Đại học Bách Khoa. Dựa vào bảng 1.7 chọn ��� = 0,8

� 2 � 2
��� = ��� �=1
� ��� + �=1
� ��� =

0,8 49,5 + 62,1 + 70,2 + 82,2 2 + 85,7 + 46,5 + 43,3 + 53,4 2 =


183,5(���)

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 10
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

Dòng điện tính toán của tủ phân phối:


����� 183,5
����� = = = 238,7(�)
3��� 3.0,38

CHƯƠNG V.CHỌN DÂY


 Sơ đồ đi dây.

1) Chọn dây từ trạm biến áp đên tủ phân phối


 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
�������� = ����� = 238,7(�)
 Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện
trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,72(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 3)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C )
 Hệ số điều chỉnh K
K=K1.K2.K3=0,95.0,72.0,93=0,64
 Dòng cho phép qua dây dẫn :

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 11
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

�������� 238,7
���≥ = = 373 �
� 0,64

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=509(A), tiết diên dây S=185mm2.
2) Chọn dây từ tủ phân phối đến tủ động lực 1:
 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
��������1 = �����1 = 150,4(�)
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
��������1 150,4
���≥ = = 250,6 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=268(A), tiết diên dây S=70mm2.
3) Chọn dây từ tủ phân phối đến tủ động lực 2:
 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
��������2 = �����2 = 117,9(�)
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 12
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
��������2 117,9
���≥ = = 196,5 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=268(A), tiết diên dây S=70mm2.
4) Chọn dây từ tủ phân phối đến tủ động lực 3:
 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
��������3 = �����3 = 125,3(�)
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
��������3 125,3
���≥ = = 208,8 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=268(A), tiết diên dây S=70mm2.
5) Chọn dây từ tủ phân phối đến tủ động lực 4:
 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
��������4 = �����4 = 150(�)
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 13
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)


 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
��������4 150
���≥ = = 250 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=268(A), tiết diên dây S=70mm2.
6) Chọn dây từ tủ động lực1 đến thiết bị 1:
 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���1 10
������1 = ���1 = 3��� ����
= = 20�
3.0,76.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������1 20
���≥ = = 33,3 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=33(A), tiết diên dây S=2,5mm2.
7) Chọn dây từ tủ động lực1 đến thiết bị 2:
 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���2 15
������2 = ���2 = = = 28,4(�)
3��� ���� 3.0,8.0,38

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 14
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������2 28,4
���≥ = = 47,3 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75(A), tiết diên dây S=10 mm2.
8) Chọn dây từ tủ động lực1 đến thiết bị 3:
 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���3 10
������3 = ���3 = = = 19,7(�)
3��� ���� 3.0,77.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������3 19,7
���≥ = = 32,8 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=33 (A), tiết diên dây S=2,5 mm2.

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 15
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

9) Chọn dây từ tủ động lực1 đến thiết bị 4:


 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���4 20
������4 = ���4 = = = 43,4(�)
3��� ���� 3.0,7.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������4 43,4
���≥ = = 72,3 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75(A), tiết diên dây S=10mm2.
10) Chọn dây từ tủ động lực 2 đến thiết bị 5:
 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���5 22
������5 = ���5 = = = 42,8(�)
3��� ���� 3.0,78.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 16
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������5 42,8
���≥ = = 71,3 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75(A), tiết diên dây S=10mm2.
11) Chọn dây từ tủ động lực 2 đến thiết bị 6:
 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���6 17
������6 = ���6 = = = 33,9(�)
3��� ����. 3.0,76.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������6 33,9
���≥ = = 56,5 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75(A), tiết diên dây S=10mm2.
12) Chọn dây từ tủ động lực 2 đến thiết bị 7:
 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���7 12
������7 = ���7 = = = 23,6(�)
3��� ���� 3.0,77.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 17
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)


K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������7 23,6
���≥ = = 39,4 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75 (A), tiết diên dây S=10 mm2.
13) Chọn dây từ tủ động lực 2 đến thiết bị 8:
 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���8 18
������8 = ���8 = = = 30,4(�)
3��� ���� 3.0,8.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������8 30,4
���≥ = = 50,6 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm= 75 (A), tiết diên dây S=10 mm2.
14) Chọn dây từ tủ động lực 3 đến thiết bị 9:
 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���9 23
������9 = ���9 = = = 43,6(�)
3��� ���� 3.0,8.0,38

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 18
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)

 Hệ số điều chỉnh K:
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������9 43,6
���≥ = = 72,8 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75 (A), tiết diên dây S=10 mm2.
15) Chọn dây từ tủ động lực 3 đến thiết bị 10:

 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :


���10 15
������10 = ���10 = = = 26,1(�)
3��� ���� 3.0,87.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������10 26,1
���≥ = = 43,6 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75 (A), tiết diên dây S=10 mm2.
16) Chọn dây từ tủ động lực 3 đến thiết bị 11:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 19
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :


���11 16
������11 = ���11 = = = 28,2(�)
3��� ���� 3.0,86.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)

K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)


 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������11 28,2
���≥ = = 47,1 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75 (A), tiết diên dây S=10 mm2.
17) Chọn dây từ tủ động lực 3 đến thiết bị 12:

 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :


���12 24
������12 = ���12 = = = 40,5(�)
3��� ���� 3.0,9.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������12 40,5
���≥ = = 67,5 �
� 0,6

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 20
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75 (A), tiết diên dây S=10 (mm2).
18) Chọn dây từ tủ động lực 4 đến thiết bị 13:

 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :


���13 18
������13 = ���13 = = = 32,5(�)
3��� ���� 3.0,84.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������13 32,5
���≥ = = 54,2 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75(A), tiết diên dây S=10 (mm2).
19) Chọn dây từ tủ động lực 4 đến thiết bị 14:

 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :


���14 25
������14 = ���14 = = = 45,2(�)
3��� ���� 3.0,84.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 21
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 ho phép qua dây dẫn :
������14 45,2
���≥ = = 75,3 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=107 (A), tiết diên dây S=16 (mm2).
20) Chọn dây từ tủ động lực 4 đến thiết bị 15:

 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :


���15 19
������15 = ���15 = = = 35,6(�)
3��� ���� 3.0,81.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������15 35,6
���≥ = = 59,3 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75(A), tiết diên dây S=10 (mm2).
21) Chọn dây từ tủ động lực 4 đến thiết bị 16:

 Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :


���16 30
������16 = ���16 = = = 75,9(�)
3��� ���� 3.0,6.0,38

Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 22
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)


K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
 Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
 Dòng cho phép qua dây dẫn :
������16 75,9
���≥ = = 126,6 �
� 0,6

Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=135 (A), tiết diên dây S=25 (mm2).

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 23
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

20: Sụt áp từ trạm biên áp đên tủ phân phối.

 Tiết diện dây S=185mm2; điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=25(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 25
� = � = 1,7. 10−8 = 1,83. 10−3 (Ω)
� 185.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


Chọn x0=0,08(Ω/km) (do S>50m2), ta được:

� = �0 . � = 0,08.25. 10−3 = 2. 10−3 (Ω)

 Công suất tác dụng và công suất phản kháng tính toán của phân xưởng:
Chọn Kdt=1:

Pttpx = Kdt. �
�=1 ���
= 1. 49,5 + 63 + 70,2 + 82,8 = 264,9(��)

Qttpx = Kdt. �
�=1 ���
= 1. 85 + 45,5 + 43,3 + 53,4 = 201,5(����)

 Tổn thất điện áp trên đường dây:


����� .�+�����.� 264,9.1,83.10−3 +179,5.2.10−3
∆�1 = = = 2,1(�)
��� 0,38

5.380
∆�1 = 2,5 < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100

 Qua tính toán cho thấy đường dây làm viêc bình thường.

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 1
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

21: Sụt áp từ tủ phân phối đến tủ động lực 1.

 Tiết diện dây S=70mm2; điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=20(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 20
� = � = 1,7. 10−8 = 0,03. 10−3 (Ω)
� 70.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.20. 10−3 = 1,6. 10−3 (Ω)
 Tổn thất điện áp trẻn đường dây:
���1 .�+���1.� 49,5.0,03.10−3 +40,8.1,6.10−3
∆�1 = = = 0,27(�)
��� 0,38

 Ta có:
5.380
∆�1 = 0,27 � < ∆��� = 5%��� = = 19 �
100
 Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

22: Sụt áp từ tủ phân phối đến tủ động lực 2.

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 2
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

 Tiết diện dây S=70mm2; điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=15(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 15
� = � = 1,7. 10−8 = 0,04. 10−3 (Ω)
� 70.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.15. 10−3 = 1,2. 10−3 (Ω)
 Tổn thất điện áp trẻn đường dây:
���2 .�+���2.� 63.0,04.10−3 +47.1,2.10−3
∆�1 = = = 0,16(�)
��� 0,38

 Ta có:
5.380
∆�1 = 0,16(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100

 Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

23:Tra sụt áp từ tủ phân phối đến tủ động lực 3.

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 3
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

 Tiết diện dây S=70mm2; điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=14(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 14
� = � = 1,7. 10−8 = 3,9. 10−3 (Ω)
� 70.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.14. 10−3 = 1,12. 10−3 (Ω)
 Tổn thất điện áp trẻn đường dây:
���3 .�+���3.� 70,2.3,9.10−3 +45,2.1,12.10−3
∆�1 = = = 8,01(�)
��� 0,38

Ta có:
5.380
∆�1 = 8,01(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100

 Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

24 :sụt áp từ tủ phân phối đến tủ động lực 4.

 Tiết diện dây S=70mm2; điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=14(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 14
� = � = 1,7. 10−8 = 3,4. 10−3 (Ω)
� 70.10−6

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 4
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.50. 10−3 = 4. 10−3 (Ω)
 Tổn thất điện áp trẻn đường dây:
���1 .�+���1.� 82,8.3,4.10−3 +46,5.4.10−3
∆�1 = = = 1,5(�)
��� 0,38

 Ta có:
5.380
∆�1 = 1,5(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

25: sụt áp từ tủ động lực 1 đến thiết bị 1.

 Tiết diện dây S=2,5mm2; điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=10(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 10
� = � = 1,7. 10−8 = 0,068(Ω)
� 2,5.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.10. 10−3 = 8. 10−4 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,74 → ���� = 0,9
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 10.0,9 = 9(����)

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 5
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

 Tổn thất điện áp trên đường dây:


���1 .�+���1.� 10.0,068+9.8.10−4
∆�1 = = = 1,80(�)
��� 0,38

 Ta có:
5.380
∆�1 = 1,80(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 6
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

26:sụt áp từ tủ động lực 1 đến thiết bị 2.

 Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=8(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 8
� = � = 1,7. 10−8 = 0,0136(Ω)
� 10.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.8. 10−3 = 0,64. 10−3 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,8 → ���� = 0,75
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 15.0,75 = 11,25(����)
 Tổn thất điện áp trẻn đường dây:
���1 .�+���1.� 30.0,0136+11,25.0,64.10−3
∆�1 = = = 1.09(�)
��� 0,38

 Ta có:
5.380
∆�1 = 1.09(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

26:sụt áp từ tủ động lực 1 đến thiết bị 3.

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 1
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

 Tiết diện dây S=2,5(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=7(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 7
� = � = 1,7. 10−8 = 0,047(Ω)
� 2,5.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.7. 10−3 = 0,6. 10−4 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,74 → ���� = 0,9
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 10.0,9 = 9(����)
 Tổn thất điện áp trẻn đường dây:
���1 .�+���1.� 10.0,047+9.0,6.10−4
∆�1 = = = 1,2(�)
��� 0,38

 Ta có:
5.380
∆�1 = 1,2(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Kết luận đường dây làm việc bình thường.

27:sụt áp từ tủ động lực 1 đến thiết bị 4.

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 2
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

 Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=8(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 8
� = � = 1,7. 10−8 = 0,013(Ω)
� 10.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.8. 10−3 = 6,4. 10−4 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,79 → ���� = 0,77
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 20.0,77 = 15,4(����)
 Tổn thất điện áp trẻn đường dây:
���1 .�+���1.� 20.0,013+15,4.6,4.10−4
∆�1 = = = 0,71(�)
��� 0,38

 Ta có:
5.380
∆�1 = 0,71(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

27: sụt áp từ tủ động lực 2 đến thiết bị 5.

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 3
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

 Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=7(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 7
� = � = 1,7. 10−8 = 0,011(Ω)
� 10.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.7. 10−3 = 0,8. 10−4 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,78 → ���� = 0,8
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 22.0,8 = 17,6(����)
 Tổn thất điện áp trên đường dây:
���1 .�+���1.� 22.0,011+17,6.0,8.10−4
∆�1 = ���
= 0,38
= 0,64(�)
5.380
Ta có: ∆�1 = 0,64�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100

Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

28:sụt áp từ tủ động lực 2 đến thiết bị 6.

 Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=6(m)
 Điện trở của đoạn dây:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 4
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

� 6
� = � = 1,7. 10−8 = 0,0102(Ω)
� 10.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.6. 10−3 = 4,8. 10−4 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,75 → ���� = 0,88
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 17.0,88 = 14,9(����)
 Tổn thất điện áp trên đường dây:
���1 .�+���1.� 17.0,0102+14,9.4,8.10−4
∆�1 = = = 0,47(�)
��� 0,38
5.380
Ta có: ∆�1 = 0,47(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100

Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

29 :sụt áp từ tủ động lực 2 đến thiết bị 7.

 Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=8(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 8
� = � = 1,7. 10−8 = 0,014(Ω)
� 10.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 5
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

� = �0 . � = 0,08.8. 10−3 = 0,64. 10−3 (Ω)


 Ta có: ���� = 0,77 → ���� = 0,82
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 13.0,82 = 10,6(����)
 Tổn thất điện áp trẻn đường dây:
���1 .�+���1.� 13.0,014+10,6.0,64.10−3
∆�1 = = = 0,18(�)
��� 0,38

Ta có:
5.380
∆�1 = 0,18(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

30:sụt áp từ tủ động lực 2 đến thiết bị 8.

 Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=7(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 7
� = � = 1,7. 10−8 = 0,012(Ω)
� 10.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.7. 10−3 = 5,6. 10−4 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,9 → ���� = 0,48
 Công suất phản kháng tính toán là:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 6
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

��� = ��� . ���� = 18.0,48 = 8,64(����)


 Tổn thất điện áp trên đường dây:
���1 .�+���1.� 18.0,012+8,64.5,6.10−4
∆�1 = = = 0.13(�)
��� 0,38

Ta có:
5.380
∆�1 = 0,13(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

31:sụt áp từ tủ động lực 3 đến thiết bị 9.

 Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=6(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 6
� = � = 1,7. 10−8 = 0,1. 10−3 (Ω)
� 10.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.6. 10−3 = 0,48. 10−3 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,8 → ���� = 0,75
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 23.0,75 = 17,2(����)
 Tổn thất điện áp trên đường dây:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 7
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

���1 .�+���1.� 32.0,1.10−3 +17,2.0,48.10−3


∆�1 = = = 0,03(�)
��� 0,38

Ta có:
5.380
∆�1 = 0,03(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
32 :sụt áp từ tủ động lực 3 đến thiết bị 10.

 Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=8(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 8
� = � = 1,7. 10−8 = 0,144. 10−3 (Ω)
� 10.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.8. 10−3 = 0,64. 10−3 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,82 → ���� = 0,69
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 11.0,69 = 7,59(����)
 Tổn thất điện áp trên đường dây:
���1 .�+���1.� 11.0,144.10−3 +7,59.0,64.10−3
∆�1 = = = 1,168(�)
��� 0,38
5.380
Ta có: ∆�1 = 1,168(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100

Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 8
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

33:sụt áp từ tủ động lực 3 đến thiết bị 11.

 Tiết diện dây S=6(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=6(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 6
� = � = 1,7. 10−8 = 0,017(Ω)
� 6.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.6. 10−3 = 0,48. 10−3 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,86 → ���� = 0,59
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 20.0,59 = 11,8(����)
 Tổn thất điện áp trên đường dây:
���1 .�+���1.� 20.0,017+11,8.0,48.10−3
∆�1 = = = 0,0158(�)
��� 0,38
5.380
Ta có: ∆�1 = 0,0158(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100

Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

34:Kiểm tra sụt áp từ tủ động lực 3 đến thiết bị 12.

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 1
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

 Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=9(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 9
� = � = 1,7. 10−8 = 0,16. 10−3 (Ω)
� 10.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.9. 10−3 = 0,72. 10−3 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,9 → ���� = 0,48
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 24.0,48 = 11,5(����)
 Tổn thất điện áp trên đường dây:
���1 .�+���1.� 24.0,16.10−3 +11,5.0,72.10−3
∆�1 = = = 0,03(�)
��� 0,38
5.380
Ta có: ∆�1 = 0,03(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100

Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

35 :Kiểm tra sụt áp từ tủ động lực 4 đến thiết bị 13.

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 2
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

 Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=7(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 7
� = � = 1,7. 10−8 = 0.12. 10−3 (Ω)
� 10.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.7. 10−3 = 0,56. 10−3 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,8 → ���� = 0,75
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 18.0,75 = 13,5(����)
 Tổn thất điện áp trên đường dây:
���1 .�+���1.� 18.0,12.10−3 +13,5.0,56.10−3
∆�1 = = = 0,25(�)
��� 0,38
5.380
Ta có: ∆�1 = 0,25(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100

Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
36 :tra sụt áp từ tủ động lực 4 đến thiết bị 14.

 Tiết diện dây S=16(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=8(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 8
� = � = 1,7. 10−8 = 2.07. 10−3 (Ω)
� 16.10−6

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 3
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.8. 10−3 = 0,56. 10−3 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,9 → ���� = 0,48
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 18.0,48 = 6,4(����)
 Tổn thất điện áp trên đường dây:
���1 .�+���1.� 25.2,07.10−3 +6,4.0,56.10−3
∆�1 = = = 0,14(�)
��� 0,38
5.380
Ta có: ∆�1 = 0,14(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100

Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
37:sụt áp từ tủ động lực 4 đến thiết bị 15.

 Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=7(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 7
� = � = 1,7. 10−8 = 0,12. 10−3 (Ω)
� 10.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.7. 10−3 = 0,56. 10−3 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,87 → ���� = 0,56
 Công suất phản kháng tính toán là:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 4
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

��� = ��� . ���� = 19.0,56 = 10,6(����)


 Tổn thất điện áp trên đường dây:
���1 .�+���1.� 19.0,12.10−3 +10,6.0,56.10−3
∆�1 = = = 0.02(�)
��� 0,38
5.380
Ta có: ∆�1 = 0.02(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100

Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
38:sụt áp từ tủ động lực 4 đến thiết bị 16.

 Tiết diện dây S=25(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=10(m)
 Điện trở của đoạn dây:

� 10
� = � = 1,7. 10−8 = 29,7. 10−3 (Ω)
� 25.10−6

 Điện kháng của đoạn dây:


 Chọn x0=0,08(Ω/km), ta được:
� = �0 . � = 0,08.10. 10−3 = 0,8. 10−3 (Ω)
 Ta có: ���� = 0,9 → ���� = 0,48
 Công suất phản kháng tính toán là:
��� = ��� . ���� = 30.0,48 = 14(����)
 Tổn thất điện áp trên đường dây:
���1 .�+���1.� 30.29,7.10−3 +14.0,8.10−3
∆�1 = = = 2,37(�)
��� 0,38

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 5
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

5.380
Ta có: ∆�1 = 2,37(�) < ∆��� = 5%��� =
100
= 19(�)

Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 6
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

CHƯƠNG VI.CHỌN CẦU CHÌ

1.NHÓM 1
STT Thiết bị Pđm(KW) Cos ᶯ Kmm Kt

1 Máy khoan 1 10 0,76 0,7 5 1
2 Máy khoan bàn 1 15 0,8 0,7 4 1
3 Máy bào 1 10 0,77 0,78 3 1
4 Máy cắt 1 20 0,7 0,8 6 1
Tổng 4 55

Cầu chì CC1:


10
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 27,1A
3.0,38.0,76.0,7

��� ��� �� 5.27,1


��� ≥ = = = 54,2A
� � 2,5

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC1:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 63 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 100A
Cầu chì CC2:
15
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 40,7A
3.0,38.0,8.0,7

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 1
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

��� ��� �� 4.40,7


��� ≥ = = = 65,1A
� � 2,5

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC2:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 80 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 100A
Cầu chì CC3:
10
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 25,3A
3.0,38.0,77.0,78

��� ��� �� 3.25,3


��� ≥ = = = 30,4A
� � 2,5

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC3:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 35 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 50A
Cầu chì CC4:
20
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 54,3A
3.0,38.0,7.0,8

��� ��� �� 6.54,3


��� ≥ = = = 130,3A
� � 2,5

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC4:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 160 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 200A

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 2
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

Cầu chì tổng nhóm 1


� �
��� ≥ �
�=1 ��
= � �
�=1 �� ��
=1.(27,1+40,7+25,3+54,3) = 147,4A

�−1 ��� ��� ��� + �−1


�=1 ��� �� �����2 + 3
�=1 ��� ���
��� ≥ �=1 �
= =
� �
5.27.1(40,7+25,3+54,3)
= = 90,3A
2,5
Chọn cầu chì tổng quá 1 cấp điện áp
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CCT nhóm 1:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 100 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 150A

2.Nhóm 2

STT Thiết bị Pđm(KW) Cos ᶯ Kmm Kt



5 Máy phay 1 22 0,78 0,7 4 1
6 Máy tiện 1 17 0,76 0,7 6 1
7 Máy mài 1 12 0,77 0,76 4 1
8 Máy gọt 1 18 0,9 0,8 5 1
Tổng 4 69

Cầu chì CC5:


22
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 61,2A
3.0,38.0,78.0,7

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 3
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

��� ��� �� 4.61,2


��� ≥ = = = 97,9A
� � 2,5

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC5:

Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng


(Kg)
1 100 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 150A
Cầu chì CC6:
17
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 48,6A
3.0,38.0,76.0,7

��� ��� �� 6.48,6


��� ≥ = = = 116,6A
� � 2,5

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC6:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 125 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 150A
Cầu chì CC7:
12
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 31,1A
3.0,38.0,77.0,76

��� ��� �� 4.31,1


��� ≥ = �
= 2,5
= 49,8A

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC7:

Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 4
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

(Kg)
1 50 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 100A
Cầu chì CC8:
18
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 38A
3.0,38.0,9.0,8

��� ��� �� 5.38


��� ≥ = = = 76A
� � 2,5

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC8:

Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng


(Kg)
1 80 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 100A
Cầu chì tổng nhóm 2
� �
��� ≥ �
�=1 ��
= � �
�=1 �� ��
=1.(61,2 + 48,6 + 31,1 + 38) = 177,1A

�−1 ��� ��� ��� + �−1


�=1 ��� �� �����8 + 3
�=1 ��� ���
��� ≥ �=1 �
= =
� �
4.61,2+( 48,6+31,1+38)
= = 145A
2,5
Chọn cầu chì tổng quá 1 cấp điện áp
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CCT nhóm 2:

Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng


(Kg)
1 160 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 200A

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 5
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

4. Nhóm 3
STT Thiết bị Pđm(KW) Cos ᶯ Kmm Kt

9 Máy duỗi 1 23 0,8 0,7 4 1
10 Máy dập 1 15 0,87 0,7 6 1
11 Máy uốn 1 16 0,86 0,76 4 1
12 Máy cuốn 1 24 0,9 0,8 5 1
Tổng 4 78

Cầu chì CC9:


23
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 62,4A
3.0,38.0,8.0,7

��� ��� �� 4.62,4


��� ≥ = �
= 2,5
= 99,8A

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC9
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 100 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 150A
Cầu chì CC10:
15
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 37,4A
3.0,38.0,87.0,7

��� ��� �� 6.37,4


��� ≥ = �
= 2,5
= 90A

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC10:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 6
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng


(Kg)
1 100 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 150A

Cầu chì CC11:


16
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 37,2A
3.0,38.0,86.0,76

��� ��� �� 4.37,2


��� ≥ = = = 59,5A
� � 2,5

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC11:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 63 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 100A
Cầu chì CC12:
24
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 50,6A
3.0,38.0,9.0,8

��� ��� �� 5.50,6


��� ≥ = = = 101,2A
� � 2,5

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC12:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 125 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 150A

+ Cầu chì tổng nhóm 3

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 7
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

� �
��� ≥ �
�=1 ��
= � �
�=1 �� ��
=1.(62,4 + 37,4 + 37,2 + 50,6) = 187,6A

�−1 ��� ��� ��� + �−1


�=1 ��� �� �����11 + 3
�=1 ��� ���
��� ≥ �=1 �
= =
� �
4.62,4+( 37,4+37,3+50,6)
= = 150A
2,5

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CCT nhóm 3:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 160 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 200A

4. Nhóm 4
STT Thiết bị Pđm(KW) Cos ᶯ Kmm Kt

13 Máy CNC gỗ 1 18 0,84 0,8 5 1
14 Máy hang laser 1 25 0,84 0,8 4 1
15 Máy cắt hồ quang 1 19 0,81 0,7 4 1
16 Máy cắt plasma 1 30 0,6 0,7 5 1
Tổng 4 92

Cầu chì CC13:


18
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 40,7A
3.0,38.0,84.0,8

��� ��� �� 5.40,7


��� ≥ = = = 81,4A
� � 2,5

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC13:

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 8
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng


(Kg)
1 100 30 3NA2-136 3 0,29
Và có ��ỏ = 150A

Cầu chì CC14:


25
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 56,5A
3.0,38.0,84.0,8

��� ��� �� 4.56,5


��� ≥ = �
= 2,5
= 90,4A

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC14:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 100 30 3NA2-136 3 0,29
Và có ��ỏ = 150A

Cầu chì CC15:


19
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 51A
3.0,38.0,81.0,7

��� ��� �� 4.51


��� ≥ = = = 81,6A
� � 2,5

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC15:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 160 30 3NA2-136 3 0,29
Và có ��ỏ = 200A

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 9
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

Cầu chì CC16:


30
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 108,5A
3.0,38.0,6.0,7

��� ��� �� 5.108


��� ≥ = �
= 2,5
= 217A

Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC16:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 224 47.2 3NA2-136 3 0,44
Và có ��ỏ = 250A

Cầu chì tổng nhóm 4


� �
��� ≥ �
�=1 ��
= � �
�=1 �� ��
=1.(40,7 + 56,5 + 51 + 108,5) = 256,7A

�−1 ��� ��� ��� + �−1


�=1 ��� �� �����14 + 3
�=1 ��� ���
��� ≥ �=1 �
= =
� �
5.40,7+(56,5+51+108,5 )
= = 167,8A
2,5
Chọn cầu chì tổng chọn quá 1 cấp điện áp
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CCT nhóm 4:

Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng


(Kg)
1 200 47.2 3NA2-136 3 0,44
Và có ��ỏ = 250A

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 10
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

CHƯƠNG VII CHỌN CB


1: Chọn CB cho tủ phân phối .
������ = 238.7(�)
Ta có thể chọn CB của hãng Misubishi như sau:
Dòng cắt ngắn mạch
Mã sản phẩm Số cực Dòng định mức (A)
(kA)
NF250-HEV 3P 250 75

2: Chọn CB cho tủ động lực 1.


������ = 150(�)
Ta có thể chọn MCCB của hãng Misubishi như sau:
Dòng cắt ngắn
Mã sản phẩm Số cực Dòng định mức (A)
mạch (kA)
NF160-HVG 3P 160 75

3:Chọn CB cho tủ động lực 2.


������ = 117.9(�)
Ta có thể chọn MCCB của hãng Misubishi như sau:

Dòng cắt ngắn


Mã sản phẩm Số cực Dòng định mức (A)
mạch (kA)
NF125-CV 3P 125 10

4: chọn CB cho tủ động lực 3.


������ = 125,3(�)

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 11
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

Ta có thể chọn MCCB của hãng Misubishi như sau:


Dòng cắt ngắn
Mã sản phẩm Số cực Dòng định mức (A)
mạch (kA)
NF125-CV 3P 150 25

5: chọn CB cho tủ động lực 4.


������ = 144,3(�)
Ta có thể chọn MCCB của hãng Misubishi như sau:
Dòng cắt ngắn
Mã sản phẩm Số cực Dòng định mức (A)
mạch (kA)
NF125-CV 3P 150 25

6: Chọn CB cho phụ tải nhóm 1.


��� = 150.4 (A)
Ta có thể chọn CB của hãng Misubishi như sau:

Thiết bị Dòng làm Mã sản Số cực Dòng định Dòng cắt


việc (A) phẩm mức ngắn mạch
(A)

1 20 NF63-CV 3P 25 5

2 28,48 NF63-CV 3P 32 5

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 12
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

3 19,73 NF63-CV 3P 25 5

4 43,4 NF125-CV 3P 50 10

7.8: Chọn CB cho phụ tải nhóm 2.


��� = 117.9 (A)
Ta có thể chọn CB của hãng Misubishi như sau:
Thiết bị Dòng làm Mã sản Số cực Dòng định Dòng cắt
việc (A) phẩm mức ngắn mạch
(A)
1 42,85 NF63-CV 3P 50 5
2 34,43 NF63-CV 3P 40 5
3 25,65 NF63-CV 3P 32 5
4 30,38 NF63-CV 3P 32 5

9: Chọn CB cho phụ tải nhóm 3.


��� = 125.3 (A)
Ta có thể chọn CB của hãng Misubishi như sau:
Thiết bị Dòng làm Mã sản Số cực Dòng định Dòng cắt
việc (A) phẩm mức ngắn mạch
(A)
1 43,68 NF63-CV 3P 50 5
2 20,38 NF63-CV 3P 25 5
3 35,33 NF63-CV 3P 40 5
4 40,51 NF63-CV 3P 50 5

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 13
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

10: Chọn CB cho phụ tải nhóm 4.


��� = 150 (�)
Ta có thể chọn CB của hãng Misubishi như sau:

Thiết bị Dòng làm Mã sản Số cực Dòng định Dòng cắt


việc (A) phẩm mức ngắn mạch
(A)
1 34,18 NF63-CV 3P 40 5
2 42,67 NF63-CV 3P 50 5
3 33,18 NF63-CV 3P 40 5
4 50,64 NF63-CV 3P 63 5

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 14
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

KẾT LUẬN & HƯỚNG PHÁT TRIỂN




Sau thời gian làm tiểu luận với sự hướng dẫn tận tình của thầy Trần Nam Anh. Nhóm
em đã hoàn thành bài tiểu luận “ tính toán và lựa chọn cáp / dây dẫn cho phân xưởng”.
Thông qua bài tiểu luận lần này đã thực sự giúp nhóm em hiểu biết rõ hơn về những gì
nhóm em đã được học ở môn Kỹ Thuật Lắp Đặt Điện trong suốt thời gian qua.

Đối với nhóm em bài tiểu luận lần này thực sự phù hợp với nhũng kiến thức mà nhóm
đã được học trong thời gian học môn Kỹ Thuật Lắp Đặt Điện . Do trình độ kiến thức
cũng như kinh nghiệm làm viêc thực tế còn hạn chế, cộng thêm viêc thu thập tài liệu
tham khảo và thời gian tìm hiểu về đề tài cũng còn hạn chế nên dù đã rất cố gắng để
hoàn thành bài tiểu luận nhưng chắc sẽ còn những chỗ sai xót . Nhóm mong thầy /cô
châm chước và nhận được sự chỉ dạy tận tình của thầy cô để có thể hiểu rõ hơn về đề
tài lần này và có thể tiếp cận gần hơn với các xưởng làm việc trên thực tế.

Một lần nữa nhóm em xin cảm ơn thầy Trần Nam Anh đã trực tiếp hướng dẫn tận tình
và giúp đỡ nhóm em hoàn thành bài tiểu luận này. Đây sẽ là những kiến thức cơ bản
giúp đỡ chúng em thực hiện tốt môn học Kỹ Thuật Lắp Đặt Điện , và cũng là những
kiến thức bổ trợ cho công việc sau này của mỗi bạn

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 1
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH

TÀI LIỆU THAM KHẢO


[1]. Dương Lan Hương, Gíao trình Kỹ thuật chiếu sáng, NXB ĐHQG TPHCM, 2011.
[2]. Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn IEC, NXB Khoa học Kỹ thuật, Hà
Nội, 2013.
[3]. Sổ tay tra cứu Cung cấp điện: mạng điện, NXB Khoa học Kỹ thuật,Hà Nội, 2013.
[4]. Hướng Dẫn Đồ Án Môn Học Thiết Kế Cung Cấp Điện, NXB ĐHQG TPHCM,
2003.
[5]. Hệ Thống Cung Cấp Điện Của Xí Nghiệp Công Nghiệp Đô Thị Và Nhà Cao Tầng,
NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, 2005.
[6]. Mạng Cung Cấp Và Phân Phối Điện, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2002.
[7]. Schneider Electric S.A, Hướng Dẫn Thiết Kế Lắp Đặt Điện Theo Tiêu Chuẩn
Quốc Tế IEC, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật,2004

SVTH: Nguyễn Vũ Thịnh


Nguyễn Văn Lâm Trang 1

You might also like