Professional Documents
Culture Documents
GV GV
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy Trần Nam Anh và các thầy
cô trong Khoa Điện – Điện tử đã giúp em tiếp thu được rất kiến thức và nhiều
kinh nghiệm ,kỹ năng thực tế về vận hành và bảo trì hệ thống điện và đây cũng là
bước đầu để em được làm quen với thực tế. cũng như là trong quá trình làm bài
tiểu luận, khó tránh khỏi sai sót, rất mong thầy và các thầy, cô bỏ qua. Đồng thời
do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
thầy, cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài
báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
Lời mở đầu
Lời cảm ơn
Nhận xét của giảng viên
CHƯƠNG I .CÁC BẢN VẼ PHÂN XƯỞNG......................................................... 1
CHƯƠNG II.GIỚI THIỆU PHÂN XƯỞNG.......................................................... 3
CHƯƠNG III.CHIA NHÓM THIẾT BỊ................................................................ 4
CHƯƠNG IV.XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN................................................5
CHƯƠNG V.CHỌN DÂY VÀ KIỂM TRA SỤT ÁP.......................................10
CHƯƠNG VI.CHỌN CẦU CHÌ.........................................................................22
CHƯƠNG VII.CHỌN CB...................................................................................31
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN........................................................36
Tài liệu tham khảo............................................................................................... 37
KỸ THUẬT LẮP ĐẶT ĐIỆN GVBM: Th.S TRẦN NAM ANH
NHÓM 2
Thiết bị 5 2 Máy phay 1 22 0,78 0,75
Thiết bị 6 Máy tiện 1 17 0,76 0,75
Thiết bị 7 Máy mài 1 12 0,77 0,75
Thiết bị 8 Máy gọt 1 18 0,9 0,75
Tổng 4 59
NHÓM 3
Thiết bị 9 3 Máy duỗi 1 23 0,8 0,7
Thiết bị 10 Máy dập 1 15 0,87 0,7
Thiết bị 11 Máy uốn 1 16 0,86 0,7
Thiết bị 12 Máy cuốn 1 24 0,9 0,7
Tổng 4 58
NHÓM 4
Thiết bị 13 4 Máy cnc gỗ 1 18 0,84 0,9
Thiết bị 14 Máy hàn laser 1 25 0,84 0,9
Thiết bị 15 Máy cắt hồ quang 1 19 0,81 0,9
Thiết bị 16 Máy cắt plasma 1 30 0,6 0,9
Tổng 4 92
�1 = ���� = 10 + 15 + 20 = 45 ��
�=1
Lập tỷ số:
�1 3 �1 45
�1∗ = = = 0,75; �1∗ = = ≈ 0,81
� 4 ���� 55
Từ �1∗ và �1∗ tra bảng 1.4 (Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện)
chọn �ℎ�∗ = 0,85 ⇒�ℎ� = �ℎ�∗ . � = 0,85.4 = 3,4
Ta có �ℎ� = 3,4 < 4 và � = 4 > 3 thì công suất tác dụng tính toán là:
�
2. Phụ tải 2
NHÓM 2
Thiết bị 5 2 Máy phay 1 22 0,78 0,75
Thiết bị 6 Máy tiện 1 17 0,76 0,75
Thiết bị 7 Máy mài 1 12 0,77 0,75
Thiết bị 8 Máy gọt 1 18 0,9 0,75
Tổng 4 69
�1 = ���� = 22 + 17 + 18 = 57 ��
�=1
�1 3 �1 57
Lập tỷ số: �1∗ = = = 0,75; �1∗ =
4
= = 0,8
� ���� 69
Từ �1∗ và�1∗ tra bảng 1.4 (Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện) chọn
�ℎ�∗ = 0,85 ⇒�ℎ� = �ℎ�∗ . � = 0,85.4 = 3,4
Ta có �ℎ� = 3,4 < 4 và � = 4 > 3 thì công suất tác dụng tính toán là:
�
��� 77,6
��� = = = 117,9(�)
3��� 3.0,38
3. Phụ tải 3
NHÓM 3
Thiết bị 9 3 Máy duỗi 1 23 0,8 0,7
Thiết bị 10 Máy dập 1 15 0,87 0,7
Thiết bị 11 Máy uốn 1 16 0,86 0,7
Thiết bị 12 Máy cuốn 1 24 0,9 0,7
Tổng 4 78
Số thiết bị là :n=4
Tổng Công suất nhóm 1 là : �đ�� = 78(��)
�1 = ���� = 23 + 16 + 24 = 63 ��
�=1
�1 3 �1 63
Lập tỷ số:�1∗ = = = 0,75; �1∗ =
4 ����
= = 0,81
� 78
Từ �1∗ và�1∗ tra bảng 1.4 (Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện) chọn
�ℎ�∗ = 0,9 ⇒�ℎ� = �ℎ�∗ . � = 0,9.4 = 3,6
Ta có �ℎ� = 3,6 < 4 và � = 4 > 3 thì công suất tác dụng tính toán là:
�
4. Phụ tải 4
NHÓM 4
Thiết bị 13 4 Máy cnc gỗ 1 18 0,84 0,9
Thiết bị 14 Máy hàn laser 1 25 0,84 0,9
Thiết bị 15 Máy cắt hồ quang 1 19 0,81 0,9
Thiết bị 16 Máy cắt plasma 1 30 0,6 0,9
Tổng 4 92
Số thiết bị là :n=4
Tổng Công suất là : �đ�� = 92(��)
�1
�1 = ���� = 25 + 19 + 30 = 74 ��
�=1
�1 2 �1 74
Lập tỷ số:�1∗ = = = 0,5; �1∗ =
4
= ≈ 0,9
� ���� 82
Từ �1∗ và�1∗ tra bảng 1.4 (Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện) chọn
�ℎ�∗ = 0,76 ⇒�ℎ� = �ℎ�∗ . � = 0,76.4 = 3,04
Ta có �ℎ� = 3,04 < 4 và � = 4 > 3 thì công suất tác dụng tính toán là:
�
� 2 � 2
��� = ��� �=1
� ��� + �=1
� ��� =
�������� 238,7
���≥ = = 373 �
� 0,64
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=509(A), tiết diên dây S=185mm2.
2) Chọn dây từ tủ phân phối đến tủ động lực 1:
Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
��������1 = �����1 = 150,4(�)
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
��������1 150,4
���≥ = = 250,6 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=268(A), tiết diên dây S=70mm2.
3) Chọn dây từ tủ phân phối đến tủ động lực 2:
Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
��������2 = �����2 = 117,9(�)
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
��������2 117,9
���≥ = = 196,5 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=268(A), tiết diên dây S=70mm2.
4) Chọn dây từ tủ phân phối đến tủ động lực 3:
Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
��������3 = �����3 = 125,3(�)
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
��������3 125,3
���≥ = = 208,8 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=268(A), tiết diên dây S=70mm2.
5) Chọn dây từ tủ phân phối đến tủ động lực 4:
Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
��������4 = �����4 = 150(�)
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=268(A), tiết diên dây S=70mm2.
6) Chọn dây từ tủ động lực1 đến thiết bị 1:
Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���1 10
������1 = ���1 = 3��� ����
= = 20�
3.0,76.0,38
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
������1 20
���≥ = = 33,3 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=33(A), tiết diên dây S=2,5mm2.
7) Chọn dây từ tủ động lực1 đến thiết bị 2:
Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���2 15
������2 = ���2 = = = 28,4(�)
3��� ���� 3.0,8.0,38
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
������2 28,4
���≥ = = 47,3 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75(A), tiết diên dây S=10 mm2.
8) Chọn dây từ tủ động lực1 đến thiết bị 3:
Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���3 10
������3 = ���3 = = = 19,7(�)
3��� ���� 3.0,77.0,38
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
������3 19,7
���≥ = = 32,8 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=33 (A), tiết diên dây S=2,5 mm2.
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
������4 43,4
���≥ = = 72,3 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75(A), tiết diên dây S=10mm2.
10) Chọn dây từ tủ động lực 2 đến thiết bị 5:
Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���5 22
������5 = ���5 = = = 42,8(�)
3��� ���� 3.0,78.0,38
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
������5 42,8
���≥ = = 71,3 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75(A), tiết diên dây S=10mm2.
11) Chọn dây từ tủ động lực 2 đến thiết bị 6:
Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���6 17
������6 = ���6 = = = 33,9(�)
3��� ����. 3.0,76.0,38
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
������6 33,9
���≥ = = 56,5 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75(A), tiết diên dây S=10mm2.
12) Chọn dây từ tủ động lực 2 đến thiết bị 7:
Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���7 12
������7 = ���7 = = = 23,6(�)
3��� ���� 3.0,77.0,38
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75 (A), tiết diên dây S=10 mm2.
13) Chọn dây từ tủ động lực 2 đến thiết bị 8:
Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���8 18
������8 = ���8 = = = 30,4(�)
3��� ���� 3.0,8.0,38
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
������8 30,4
���≥ = = 50,6 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm= 75 (A), tiết diên dây S=10 mm2.
14) Chọn dây từ tủ động lực 3 đến thiết bị 9:
Dòng làm việc lớn nhất của dây dẫn :
���9 23
������9 = ���9 = = = 43,6(�)
3��� ���� 3.0,8.0,38
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
Hệ số điều chỉnh K:
Dòng cho phép qua dây dẫn :
������9 43,6
���≥ = = 72,8 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75 (A), tiết diên dây S=10 mm2.
15) Chọn dây từ tủ động lực 3 đến thiết bị 10:
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
������10 26,1
���≥ = = 43,6 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75 (A), tiết diên dây S=10 mm2.
16) Chọn dây từ tủ động lực 3 đến thiết bị 11:
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75 (A), tiết diên dây S=10 mm2.
17) Chọn dây từ tủ động lực 3 đến thiết bị 12:
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
������12 40,5
���≥ = = 67,5 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75 (A), tiết diên dây S=10 (mm2).
18) Chọn dây từ tủ động lực 4 đến thiết bị 13:
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
������13 32,5
���≥ = = 54,2 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75(A), tiết diên dây S=10 (mm2).
19) Chọn dây từ tủ động lực 4 đến thiết bị 14:
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
ho phép qua dây dẫn :
������14 45,2
���≥ = = 75,3 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=107 (A), tiết diên dây S=16 (mm2).
20) Chọn dây từ tủ động lực 4 đến thiết bị 15:
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
K2=0,68(Hàng đơn trên trần số lượng mạch 4)
K3=0,93(Cách điện PVC nhiệt độ môi trường 35 độ C)
Hệ số điều chỉnh K:
K=K1K2K3=0,95.0,68.0,93=0,6
Dòng cho phép qua dây dẫn :
������15 35,6
���≥ = = 59,3 �
� 0,6
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=75(A), tiết diên dây S=10 (mm2).
21) Chọn dây từ tủ động lực 4 đến thiết bị 16:
Hệ số hiệu chỉnh tra bảng 3-2;3-3;3-4 (Bài giảng kỹ thuật lắp đặt điện trường Cao
đẳng Lý Tự Trọng TP.HCM)
K1=0,95(Cáp treo trên trần)
Tra bảng 2.2.1(Hướng dẫn đồ án môn học thiết kế cung cấp điện –Phan Thị Thanh
Bình và các tác giả) chọn cáp CXV có Idm=135 (A), tiết diên dây S=25 (mm2).
Tiết diện dây S=185mm2; điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=25(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 25
� = � = 1,7. 10−8 = 1,83. 10−3 (Ω)
� 185.10−6
Công suất tác dụng và công suất phản kháng tính toán của phân xưởng:
Chọn Kdt=1:
�
Pttpx = Kdt. �
�=1 ���
= 1. 49,5 + 63 + 70,2 + 82,8 = 264,9(��)
�
Qttpx = Kdt. �
�=1 ���
= 1. 85 + 45,5 + 43,3 + 53,4 = 201,5(����)
5.380
∆�1 = 2,5 < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm viêc bình thường.
Tiết diện dây S=70mm2; điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=20(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 20
� = � = 1,7. 10−8 = 0,03. 10−3 (Ω)
� 70.10−6
Ta có:
5.380
∆�1 = 0,27 � < ∆��� = 5%��� = = 19 �
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=70mm2; điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=15(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 15
� = � = 1,7. 10−8 = 0,04. 10−3 (Ω)
� 70.10−6
Ta có:
5.380
∆�1 = 0,16(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=70mm2; điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=14(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 14
� = � = 1,7. 10−8 = 3,9. 10−3 (Ω)
� 70.10−6
Ta có:
5.380
∆�1 = 8,01(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=70mm2; điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=14(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 14
� = � = 1,7. 10−8 = 3,4. 10−3 (Ω)
� 70.10−6
Ta có:
5.380
∆�1 = 1,5(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=2,5mm2; điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=10(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 10
� = � = 1,7. 10−8 = 0,068(Ω)
� 2,5.10−6
Ta có:
5.380
∆�1 = 1,80(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=8(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 8
� = � = 1,7. 10−8 = 0,0136(Ω)
� 10.10−6
Ta có:
5.380
∆�1 = 1.09(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=2,5(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=7(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 7
� = � = 1,7. 10−8 = 0,047(Ω)
� 2,5.10−6
Ta có:
5.380
∆�1 = 1,2(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Kết luận đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=8(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 8
� = � = 1,7. 10−8 = 0,013(Ω)
� 10.10−6
Ta có:
5.380
∆�1 = 0,71(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=7(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 7
� = � = 1,7. 10−8 = 0,011(Ω)
� 10.10−6
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=6(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 6
� = � = 1,7. 10−8 = 0,0102(Ω)
� 10.10−6
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=8(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 8
� = � = 1,7. 10−8 = 0,014(Ω)
� 10.10−6
Ta có:
5.380
∆�1 = 0,18(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=7(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 7
� = � = 1,7. 10−8 = 0,012(Ω)
� 10.10−6
Ta có:
5.380
∆�1 = 0,13(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=6(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 6
� = � = 1,7. 10−8 = 0,1. 10−3 (Ω)
� 10.10−6
Ta có:
5.380
∆�1 = 0,03(�) < ∆��� = 5%��� = = 19(�)
100
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
32 :sụt áp từ tủ động lực 3 đến thiết bị 10.
Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=8(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 8
� = � = 1,7. 10−8 = 0,144. 10−3 (Ω)
� 10.10−6
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=6(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=6(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 6
� = � = 1,7. 10−8 = 0,017(Ω)
� 6.10−6
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=9(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 9
� = � = 1,7. 10−8 = 0,16. 10−3 (Ω)
� 10.10−6
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=7(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 7
� = � = 1,7. 10−8 = 0.12. 10−3 (Ω)
� 10.10−6
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
36 :tra sụt áp từ tủ động lực 4 đến thiết bị 14.
Tiết diện dây S=16(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=8(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 8
� = � = 1,7. 10−8 = 2.07. 10−3 (Ω)
� 16.10−6
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
37:sụt áp từ tủ động lực 4 đến thiết bị 15.
Tiết diện dây S=10(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=7(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 7
� = � = 1,7. 10−8 = 0,12. 10−3 (Ω)
� 10.10−6
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
38:sụt áp từ tủ động lực 4 đến thiết bị 16.
Tiết diện dây S=25(mm2); điện trở suất của đồng p=1,7.10-8(Ωm); chiều dài
l=10(m)
Điện trở của đoạn dây:
� 10
� = � = 1,7. 10−8 = 29,7. 10−3 (Ω)
� 25.10−6
5.380
Ta có: ∆�1 = 2,37(�) < ∆��� = 5%��� =
100
= 19(�)
Qua tính toán cho thấy đường dây làm việc bình thường.
1.NHÓM 1
STT Thiết bị Pđm(KW) Cos ᶯ Kmm Kt
ᵩ
1 Máy khoan 1 10 0,76 0,7 5 1
2 Máy khoan bàn 1 15 0,8 0,7 4 1
3 Máy bào 1 10 0,77 0,78 3 1
4 Máy cắt 1 20 0,7 0,8 6 1
Tổng 4 55
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC1:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 63 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 100A
Cầu chì CC2:
15
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 40,7A
3.0,38.0,8.0,7
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC2:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 80 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 100A
Cầu chì CC3:
10
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 25,3A
3.0,38.0,77.0,78
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC3:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 35 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 50A
Cầu chì CC4:
20
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 54,3A
3.0,38.0,7.0,8
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC4:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 160 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 200A
2.Nhóm 2
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC5:
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC6:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 125 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 150A
Cầu chì CC7:
12
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 31,1A
3.0,38.0,77.0,76
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC7:
(Kg)
1 50 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 100A
Cầu chì CC8:
18
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 38A
3.0,38.0,9.0,8
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC8:
4. Nhóm 3
STT Thiết bị Pđm(KW) Cos ᶯ Kmm Kt
ᵩ
9 Máy duỗi 1 23 0,8 0,7 4 1
10 Máy dập 1 15 0,87 0,7 6 1
11 Máy uốn 1 16 0,86 0,76 4 1
12 Máy cuốn 1 24 0,9 0,8 5 1
Tổng 4 78
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC9
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 100 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 150A
Cầu chì CC10:
15
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 37,4A
3.0,38.0,87.0,7
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC10:
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC11:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 63 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 100A
Cầu chì CC12:
24
��� ≥ ��� = �� �đ��� =1. = 50,6A
3.0,38.0,9.0,8
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC12:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 125 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 150A
� �
��� ≥ �
�=1 ��
= � �
�=1 �� ��
=1.(62,4 + 37,4 + 37,2 + 50,6) = 187,6A
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CCT nhóm 3:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 160 30 3NA2-122 3 0,29
Và có ��ỏ = 200A
4. Nhóm 4
STT Thiết bị Pđm(KW) Cos ᶯ Kmm Kt
ᵩ
13 Máy CNC gỗ 1 18 0,84 0,8 5 1
14 Máy hang laser 1 25 0,84 0,8 4 1
15 Máy cắt hồ quang 1 19 0,81 0,7 4 1
16 Máy cắt plasma 1 30 0,6 0,7 5 1
Tổng 4 92
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC13:
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC14:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 100 30 3NA2-136 3 0,29
Và có ��ỏ = 150A
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC15:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 160 30 3NA2-136 3 0,29
Và có ��ỏ = 200A
Từ bản tra cầu chì 3NA2 do Siemens chế tạo Uđm = 500v, �� = 120kA, ta có thông số
cầu chì CC16:
Dây I_đm(A) Rộng (mm) Mã hiệu Đóng gói Khối lượng
(Kg)
1 224 47.2 3NA2-136 3 0,44
Và có ��ỏ = 250A
1 20 NF63-CV 3P 25 5
2 28,48 NF63-CV 3P 32 5
3 19,73 NF63-CV 3P 25 5
4 43,4 NF125-CV 3P 50 10
Sau thời gian làm tiểu luận với sự hướng dẫn tận tình của thầy Trần Nam Anh. Nhóm
em đã hoàn thành bài tiểu luận “ tính toán và lựa chọn cáp / dây dẫn cho phân xưởng”.
Thông qua bài tiểu luận lần này đã thực sự giúp nhóm em hiểu biết rõ hơn về những gì
nhóm em đã được học ở môn Kỹ Thuật Lắp Đặt Điện trong suốt thời gian qua.
Đối với nhóm em bài tiểu luận lần này thực sự phù hợp với nhũng kiến thức mà nhóm
đã được học trong thời gian học môn Kỹ Thuật Lắp Đặt Điện . Do trình độ kiến thức
cũng như kinh nghiệm làm viêc thực tế còn hạn chế, cộng thêm viêc thu thập tài liệu
tham khảo và thời gian tìm hiểu về đề tài cũng còn hạn chế nên dù đã rất cố gắng để
hoàn thành bài tiểu luận nhưng chắc sẽ còn những chỗ sai xót . Nhóm mong thầy /cô
châm chước và nhận được sự chỉ dạy tận tình của thầy cô để có thể hiểu rõ hơn về đề
tài lần này và có thể tiếp cận gần hơn với các xưởng làm việc trên thực tế.
Một lần nữa nhóm em xin cảm ơn thầy Trần Nam Anh đã trực tiếp hướng dẫn tận tình
và giúp đỡ nhóm em hoàn thành bài tiểu luận này. Đây sẽ là những kiến thức cơ bản
giúp đỡ chúng em thực hiện tốt môn học Kỹ Thuật Lắp Đặt Điện , và cũng là những
kiến thức bổ trợ cho công việc sau này của mỗi bạn