You are on page 1of 26

PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12

Hóa Học EBOOK


Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP ESTE – LIPIT TỪ A ĐẾN Z

DẠNG I: THỦY PHÂN ESTE TRONG MÔI TRƯỜNG KIỀM VÀ MÔI TRƯỜNG AXIT.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
 Thủy phân este trong môi trường kiềm (dung dịch NaOH, KOH).
- Xác định số nhóm chức este.
n
Số nhóm chức este (-COO-)  NaOH
n este
- Phương trình tổng quát:
t0
RCOOR1  NaOH  RCOONa  R1OH
Khi cho este đơn chức hoặc este đa chức hoặc hỗn hợp este đơn chức và este đa chức tác dụng với
dung dịch NaOH (hoặc KOH) thì:
n COO ( nhoùm chöùc este)  n COONa  n NaOH
Ta có:
n O trong ancol  n NaOH
Nếu trường hợp cho este thuần chức tác dụng với dung dịch chứa NaOH, KOH, Ba(OH)2,…
 n COO ( nhoùm chöùc este)  n COONa  n OH
- Khi cho hỗn hợp ban đầu gồm hai chất hữu cơ, đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH:
+ Nếu nancol  n NaOH  hỗn hợp ban đầu chứa 1 axit cacboxylic và 1 một este.
+ Nếu nancol  n NaOH  hỗn hợp ban đầu chứa 1 ancol và 1 một este.
+ Nếu nancol  n NaOH  hỗn hợp ban đầu chứa hai este.
- Một số trường hợp đặc biệt:
a) Este + NaOH   1 muối + 1 anđehit
0
t

R-COOCH=CH-R1 + NaOH   R-COONa + R1-CH2-CHO


0
t

VD: CH3-COO-CH=CH2 + NaOH   CH3-COONa + CH3-CHO


0
t

b) Este + NaOH   1 muối + 1 xeton


0
t

NaOH   R COONa
0
R COO C CH R1 + t
+ R2 C CH2 R1
R2 O
VD: CH 3 COO C CH2 + NaOH 
t
 CH3 COONa + CH3
0
C CH3
CH3 O
c) Este (đơn chức) + 2NaOH   2 muối + H2O  este của axit cacboxylic với phenol (C6H5OH)
0
t

hoặc đồng đẳng của phenol hoặc hợp chất có chứa nhóm –OH gắn trực tiếp trên vòng benzen.

R-COO-C6H4-R1 + 2NaOH   R-COONa + R1-C6H4-ONa + H2O


0
t

VD: CH3-COO-C6H5 +2NaOH   CH3-COONa + C6H5-ONa + H2O


0
t

 Thủy phân este trong môi trường axit.


H  ,t 0
Phương trình tổng quát: RCOOR1  H 2O  RCOOH  R1OH
 Các phương pháp toán sử dụng trong dạng này là: phương pháp bảo toàn khối lượng, phương pháp
tăng giảm khối lượng, phương pháp giá trị trung bình,...

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --1-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

 Một số phản ứng đặc biệt cần nhớ.


- Este của axit fomic tham gia phản ứng tráng bạc.
AgNO / NH
HCOOR1  3 3
2Ag
- Các este không no tác dụng với dung dịch Br2.
Ví dụ: CH3COOCH=CH2, CH3OOC-CH=CH-COOCH3,….
- Este của axit fomic làm mất màu dung dịch Br2.

2. BÀI TẬP MINH HỌA

Ví dụ 1: Thuỷ phân 8,8 gam este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam
ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,1 gam. B. 4,2 gam. C. 8,2 gam. D. 3,4 gam.
Hướng dẫn giải
8,8
Ta có: n C4 H8O2   0,1 mol
88
Trong CTPT của X (C4H8O2) chứa hai nguyên tử oxi  este X đơn chức.
t0
X (C4H8O2) + NaOH  muối + ancol Y
0,1  0,1
BTKL: mX  m NaOH  mmuoái  mancol Y  mmuoái  8, 2g  Đáp án C
8,8 0,140 ? 4,6
Ví dụ 2: Một este no, đơn chức, mạch hở có M = 88. Cho 17,6 gam A tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH
1M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 23,2g chất rắn (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). CTCT của A

A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Hướng dẫn giải
17, 6
Ta có: n A   0, 2 mol ; n NaOH  0,3 mol
88
Vì A là một este no, đơn chức, mạch hở. Đặt CTCT của A là RCOOR1.
t0
RCOOR1 + NaOH  RCOONa + R1OH
0,2  0,2 0,2
Như vậy chất rắn gồm: NaOH dư: 0,3  0, 2  0,1 mol và RCOONa: 0,2 mol
Giả thiết: mNaOH dö  mRCOONa  23, 2
 0,1 40  0, 2  (R  67)  23, 2  R  29  R là C2H5-
Kết hợp MA  88 (C4H8O2 )  CTCT của A là CH3CH2COOCH3.  Đáp án C
Ví dụ 3: Hóa hơi 5 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi đo cùng điều
kiện. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam este E bằng dung dịch NaOH vừa đủ được ancol X và 0,94 gam muối
natri của axit cacboxylic Y. Vậy X là
A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol anlylic. D. ancol isopropylic.
Hướng dẫn giải
1, 6 5
Ta có: n este E  n O2   0, 05 mol  Meste E   100 (g/mol)
32 0, 05
Khi thủy phân 1g este E bằng dung dịch NaOH. Đặt CTCT của E là RCOOR1.
1
 n este E   0, 01 mol
100
t0
RCOOR1 + NaOH  RCOONa + R1OH

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --2-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

0,01  0,01 0,01 0,01


BTKL: mE  m NaOH  mmuoái  mancol X  mancol X  0, 46g
1 0,0140 0,94 ?
0, 46
 Mancol X   46 (g/mol)  ancol X là C2H5OH: ancol etylic.  Đáp án B
0,01
Có thể tìm CTCT của este E như sau:
0,94
Ta có: Mmuoái   94  CTCT của muối: CH2=CHCOONa.
0,01
Vậy CTCT của este E là CH2=CHCOOC2H5.
Ví dụ 4: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch
KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo
của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH2=CHCOOCH2CH3.
C. CH3COOCH=CHCH3. D. CH3CH2COOCH=CH2.
Hướng dẫn giải
20
Ta có: MX  6, 25 16  100 (g/mol)  n X   0, 2 mol ; n KOH  0,3 mol
100
Đặt CTCT của este X: RCOOR1.
t0
RCOOR1 + KOH  RCOOK + R1OH
0,2  0,2 0,2
 n KOH dö  0,3  0, 2  0,1 mol
Giả thiết: mKOH dö  mRCOONa  28
 0,1 56  0, 2  (R  83)  28  R  29  R là C2H5-
Kết hợp MX  100 (C5H8O2 ) . X chứa hai liên kết π  CTCT của X là CH3CH2COOCH=CH2.
 Đáp án D
Ví dụ 5: Xà phòng hóa m gam este đơn chức E bằng KOH vừa đủ được anđehit A và 0,98m gam muối.
Vậy E có công thức phân tử là:
A. C6H8O2 B. C5H8O2 C. C6H10O2 D. C7H10O2
Hướng dẫn giải
Chọn m  1g
Vì este E tác dụng với KOH thu được anđehit và muối, nên CTCT của E có dạng: RCOOCH=CHR1.
t0
RCOOCH=CHR1 + KOH  RCOOK + R1CH2CHO
a mol  a mol
m n 1 0,98
Lập tỉ lệ: E  muoái  
M E M muoái R  70  R1 R  83
Với R1  15  R  15  CTCT của este E là CH3COOCH=CH-CH3 ; CTPT là C5H8O2.
 Đáp án B
Ví dụ 6: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2 H5 và CH3COOC6H5 (có tỷ lệ mol là 1:1) tác dụng với
800 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được

A. 5,6 gam. B. 6,4 gam C. 4,88 gam. D. 3,28 gam.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: CH3COOC6H5 là este của phenol
Đặt n CH3COOC2 H5  n CH3COOC6 H5  a mol
Ta có: 88a  136a  4, 48  a  0, 02 mol ; n NaOH  0,08 mol

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --3-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

t0
CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH
0,02  0,02 0,02 0,02
t0
CH3COOC6H5 + 2NaOH  CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,02  0,04 0,02 0,02 0,02
Vậy chất rắn gồm: CH3COONa: 0,04 mol; C6H5ONa: 0,02 mol; NaOH dư: 0, 08  0, 06  0, 02 mol .
 mraén  0,04  82  0,02 116  0,02  40  6, 4g  Đáp án B
Có thể tìm khối lượng rắn bằng BTKL:
BTKL: m hh  m NaOH  m raén  mC2 H5OH  mH 2 O  m raén  6, 4g
4,48 0,0840 ? 0,0246 0,0218
Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng với KOH vừa đủ, cần dùng 100 ml dung
dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn và được một ancol no đơn
chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với Na được 3,36 lít H2. Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì?
A. 1 este và 1 ancol B. 1 este và 1 axit C. 2 este D. 1 ancol và 1 axit
Hướng dẫn giải
Ta có: n KOH  0,5 mol
Vì ancol thu được đơn chức  n ancol  2n H2  2  0,15  0,3 mol
Nhận thấy nancol  0,3 mol  n KOH  0,5 mol  hỗn hợp ban đầu chứa 1 este và 1 axit.
 Đáp án B
Ví dụ 8: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có phân tử khối bằng 160. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100
gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối (biết hai muối có số nguyên
tử cacbon liên tiếp nhau). Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là
A. HCOO(CH2)4COOCH3. B. CH3COO(CH2)3OOCC2H5.
C. CH3COO(CH2)2OOCC2H5. D. CH3OOCCH2COOC3H7.
Hướng dẫn giải
100  8
Ta có: n NaOH   0, 2 mol
100  40
n 0, 2
Nhận thấy NaOH   2  X là este hai chức. X tác dụng với NaOH thu được hỗn hợp muối, nên
n este X 0,1
ancol tạo nên este X là ancol hai chức  nancol  neste  0,1 mol
t0
Este X + 2NaOH  RCOONa + R1COONa + ancol
0,1  0,2 0,1 0,1 0,1
BTKL: mX  m NaOH  mmuoái  mancol  mancol  6, 2g
0,1160 0,240 17,8 ?
6, 2
 Mancol   62  ancol là C2H4(OH)2.
0,1
Biện luận tìm CT muối: 0,1 (R  67)  0,1 (R1  67)  17,8
Vì hai muối có số C liên tiếp nhau, nên với R  15 (CH3 )  R1  29 (C2H5 )
Vậy CTCT có thể có của X là CH3COO(CH2)2OOCC2H5.
 Đáp án C
Ví dụ 9: Cho 43,6 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 2 lít dung dịch
NaOH 0,5M thu được 49,2 gam một muối và 0,2 mol một ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết
bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,8M. Công thức cấu tạo của X là:
A. (CH3COO)3C4H7. B. C3H5(COOCH3)3. C. (HCOO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.
Hướng dẫn giải

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --4-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

Ta có: n NaOH bđ  1 mol ; n HCl  0, 4 mol


 Số mol NaOH phản ứng với X bằng 1  0, 4  0, 6 mol
Vì X (chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng với NaOH thu được muối và ancol  X là este. Mặt khác
n NaOH pöù  0, 6 mol  3n ancol  este X được tạo nên từ ancol 3 chức và axit 1 chức.
Đặt CT muối cần tìm là RCOONa.
 n RCOONa  n NaOH pöù  0, 6 mol (BTNT Na)
49, 2
 Mmuoái   82  CT muối cần tìm là CH3COONa. (có hai đáp án A và D thỏa).
0,6
Tìm CT của ancol tạo nên este X.
BTKL: mX  m NaOH  mmuoái  mancol  mancol  18, 4g
43,6 0,640 49,2 ?
18, 4
 Mancol   92  ancol là C3H5(OH)3.
0, 2
Vậy CTCT của X là (CH3COO)3C3H5.  Đáp án D
 Lưu ý: CT este ở đáp án B được tạo nên từ axit ba chức và ancol đơn chức.
Ví dụ 10: Đun nóng 22,2 gam hỗn hợp 2 este đồng phân có cùng công thức phân tử C3H6O2 với 200 ml
dung dịch NaOH aM (dư). Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 24 gam chất rắn khan và hỗn hợp
ancol (Q). Đun Q với H2SO4 đặc, thu được tối đa 8,3 gam hỗn hợp ete. Giá trị của a là:
A. 3 B. 2,4 C. 3,2 D. 1,6
Hướng dẫn giải
 Nhận xét: C3H6O2 có hai đồng phân este là CH3COOCH3 và HCOOC2H5.
22, 2
Ta có: n este   0,3 mol . Vì hai este đơn chức  nancol  neste  0,3 mol
74
Xử lý trường hợp tách nước tạo ete của ancol.
H  ,t 0
2ROH  ROR + H2 O
0,3  0,15
BTKL: mancol  mete  mH2 O  8,3  0,15 18  11g
Khi hai este tác dụng với dung dịch NaOH.
BTKL: meste  m NaOH  m raén  mancol  a  1, 6M  Đáp án D
22,2 0,2a 40 24 11
Ví dụ 11: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch
NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm
các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung
nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí.
Giá trị của m là
A. 40,60. B. 34,30. C. 22,60. D. 34,51.
Hướng dẫn giải
Giả thiết: n NaOH  0,69 mol ; n H2  0, 225 mol
Vì các chất hữu cơ trong hỗn hợp X khi tác dụng với dung dịch NaOH chỉ thu được một muối của axit
cacboxylic đơn chức, nên đặt CT chung của các chất dạng RCOOR1 .
Ta có: n R OH  2n H 2  0, 225  2  0, 45 mol
1

t0
RCOOR1 + NaOH  RCOONa + R1OH
0,45 0,45  0,45

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --5-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

Vậy chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch Y chứa: NaOH dư: 0, 69  0, 45  0, 24 mol và RCOONa:
0,45 mol. Khi nung chất rắn:
CaO,t 0
RCOONa + NaOH (dư)   RH  + Na2CO3
0,24  0,24  0,24
(lưu ý số mol muối dư nên số mol khí phải tính theo số mol NaOH).
7, 2
 MRH   30 (C2H6 )  CT của muối là C2H5COONa.
0, 24
Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu:
BTKL: meste  m NaOH  mC2 H5COONa  mancol  meste  40, 6g  Đáp án A
? 0,4540 0,4596 15,4
Ví dụ 12: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34g
muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong
phân tử của X có chứa 2 liên kết  . Tên gọi của X là:
A. vinyl axetat. B. vinyl propionat. C. metyl ađipat. D. metyl acrylat.
Hướng dẫn giải
 Nhận xét: Trong phân tử X chứa hai liên kết   X có thể là este hai chức hoặc este đơn chức chứa
1 liên kết C=C. Mặt khác, este X làm mất màu nước Br2  este X không no. Vậy X là este đơn chức, mạch
hở, phân tử chứa 1 liên kết C=C.
88  20 9, 46
 n X  n Br2   0,11 mol  MX   86 (C4H6O2 )
100 160 0,11
10,34
Lại có: n muoái  n X  0,11 mol  Mmuoái   94  CT của muối CH2=CHCOONa
0,11
Vậy CTCT của este: CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat).  Đáp án D
Ví dụ 13: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho
m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt
khác, cũng cho m gam M trên, tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc phản
ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là
A. C2H5COOH và 18,5. B. CH3COOH và 15. C. C2H3COOH và 18 D. HCOOH và 11,5.
Hướng dẫn giải
 Nhận xét: Vì hỗn hợp M tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3  este Y có dạng HCOOR1 (vì
axit và este có cùng số nguyên tử cacbon, mà este tối thiểu phải có hai nguyên tử cacbon nên trong hỗn hợp
M không thể có HCOOH).
AgNO / NH
HCOOR1  3 3
 2Ag
1 0,3
 n este  n Ag   0,15 mol  n axit  0, 25  0,15  0,1 mol
2 2
Đặt CT của axit: RCOOH.
8, 2
Giả thiết: m HCOONa  mRCOONa  18, 4  m RCOONa  8, 2g  M RCOONa   82 (g/mol)
0,1
0,1568 ?
Vậy este Y là HCOOCH3 và axit X là CH3COOH.
 m  0, 25  60  15g  Đáp án B

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --6-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

3. BÀI TẬP ÁP DỤNG


Câu 1: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 10,2 C. 12,3. D. 15,0
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este C4H8O2 thu được 6 gam ancol. Tên của este là
A. Etyl axetat. B. Metyl propionat. C. Propyl axetat. D. Isopropyl fomat.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este đa chức, mạch hở cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH
1M, thu được 7,8g hỗn hợp X chứa các ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Biết axit tạo nên este có số
nguyên tử cacbon bằng với số nguyên tử cacbon của một ancol có trong X. Công thức phân tử của este là:
A. C6H10O4. B. C3H4O3. C. C5H8O4. D. C7H12O6.
Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol một este X ( không chứa nhóm chức khác) cần dùng vừa đủ 100 gam
dung dịch NaOH 18%, thu được một ancol và 36,9 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức.
Công thức phân tử của hai axit là:
A. CH3COOH và C2H5COOH. B. HCOOH và C3H7COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH.
Câu 5: Đun nóng phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 16,8 gam. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là.
A. 19,8 gam B. 34,5 gam C. 29,7 gam D. 32,4 gam
Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOOH; 0,02 mol HCHO và 0,01 mol HCOOCH3 tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64. B. 4,32. C. 10,8. D. 12,96
Câu 7: Cho 5,1 gam Y (C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 ancol.
Công thức cấu tạo của Y là
A. C3H7COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam este đơn chức, mạch hở X được tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol
Z bằng dung dịch NaOH thu được 23,04 gam muối và hơi ancol Z. Từ Z bằng một phản ứng có thể tạo ra
được:
A. CH3COOH, C2H4, CH3CHO. B. CO2, C2H4, CH3CHO.
C. HCHO, HCOOH, CH3COOH. D. CH3Cl, C2H4, CH2 = CH-CH = CH2.
Câu 9: Thủy phân 44 gam hỗn hợp hai este cùng công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch KOH dư.
Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4
đậm đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng
muối trong Z là:
A. 42,2 gam B. 50,0 gam C. 53,2 gam D. 34,2 gam.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được
43,2g Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng
đẳng liên tiếp và 8,256g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol

A. C4H9OH và C5H11OH B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H5OH và C3H7OH D. C3H7OH và C4H9OH
Câu 11: Este X có công thức phân tử là C4H6O2. X không có phản ứng tráng gương và được điều chế trực
tiếp từ axit cacboxylic và ancol tương ứng. Cho 8,6g X vào 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M
đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 15,4g B. 9,4g C. 12,2g D. 13,6g
Câu 12: Cho 34 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức; đều chứa vòng benzen và là đồng phân của nhau (tỉ
khối hơi của X đối với O2 bằng 4,25) tác dụng vừa đủ với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối khan. Thành phần phần trăm về khối lượng của 2 muối trong
Y là
A. 55,43% và 44,57%. B. 56,67% và 43,33%. C. 46,58% và 53,42%. D. 35,6% và 64,4%.
Câu 13: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và
este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra
16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. CH3COOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3OH.

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --7-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

C. HCOOH và C3H7OH. D. HCOOH và CH3OH.


Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một chất hữu cơ có công thức HCOOCH(Cl)CH3 trong dung dịch
NaOH, thu được dung dịch H. Trung hòa dung dịch H với lượng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M, thu
được dung dịch X. Đun nhẹ dung dịch X với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 57,55 B. 71,90 C. 61,10 D. 50,30
Câu 15: Hóa hơi hoàn toàn 6,34 gam hỗn hợp E chứa hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể chiếm 1,792
lít (đktc). Mặt khác đun nóng 6,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol
kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa x gam muối X và y gam muối Y (MX < MY). Dẫn toàn bộ F
qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,18 gam. Tỉ lệ gần nhất của x : y là.
A. 0,6 B. 1,2 C. 1,0 D. 0,5
Câu 16: Đun nóng 32,1g hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y và Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH
dư, thu được hỗn hợp muối natri của hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng
T (tỉ khối hơi của T so với khí metan là 3,625). Chất T phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản
ứng tráng gương. Cho 1/10 lượng chất T phản ứng với Na được 0,015 mol H2. Nhận định nào sau đây là
sai ?
A. Tên gọi của T là ancol anlylic.
B. Đốt cháy hỗn hợp X sẽ thu được n CO2  n H 2 O  0, 02 .
C. Trong hỗn hợp X, hai chất Y và Z có số mol bằng nhau.
D. Nung một trong hai muối thu được với NaOH (vôi tôi – xút) sẽ tạo metan.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic đơn chức Y và este đơn chức Z. Đun nóng hỗn hợp X với 400 ml
dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam một ancol T và 24,4 gam hỗn hợp
rắn khan E gồm 2 chất có số mol bằng nhau. Cho a gam T tác dụng với Na dư thoát ra 0,56 lít khí (ở đktc).
Trộn đều 24,4 gam E với CaO, sau đó nung nóng hỗn hợp, thu được m gam khí G. Các phản ứng đều xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 6,4. C. 0,8. D. 1,6.
Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với
20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1700C (H =
100%) thu được 0,015 mol anken Z. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua
bình đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng 7,75 gam. Công thức phân tử của chất có phân tử khối lớn
hơn trong hỗn hợp X là
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C3H6O3. D. C4H10O2.
Câu 19: Đun nóng 15,05 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 16,45 gam
muối. Y và Z là hai este đều hai chức, mạch hở (trong đó X và Y có cùng số nguyên tử cacbon; Y và Z hơn
kém nhau 14 đvC). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 300 ml dung dịch KOH 1M thu được
hỗn hợp chỉ chứa 2 muối có khối lượng m gam và hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Giá trị của m gần
nhất với:
A. 28,0. B. 25,0. C. 30,0. D. 32,0.
Câu 20: Đun nóng 7,9g este 3 chức mạch hở X với dung dịch NaOH dư đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được glixerol va 8,6g hỗn hợp muối Z. Cho Z tác dụng với H2SO4 loãng thu được 3 axit no, mạch hở, đơn
chức, trong đó hai axit có phân tử khối nhỏ là đồng phân của nhau và axit có phân tử khối lớn là đồng đẳng
kế tiếp. CTPT của axit có phân tử khối lớn là
A. C4H8O2 B. C5H10O2 C. C6H12O2 D. C7H14O2

ĐÁP ÁN (Lý thuyết vững – giải quyết mọi vấn đề) Ngày hoàn thành:…………………….
1. B 2. D 3. C 4. B 5. B 6. D 7. D 8. C 9. C 10. C
11. C 12. B 13. A 14. B 15. B 16. B 17. A 18. B 19. 20. B

Kiến thức cần ôn lại:


ĐIỂM

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --8-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

DẠNG 2: TOÁN ĐỐT CHÁY ESTE


1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Đặt được công thức tổng quát của este (cách đặt công thức tổng quát của este đã trình bày ở phần trắc
nghiệm giáo khoa).
- Áp dụng công thức (k  1)  n este  n CO2  n H2 O với k là số liên kết π.
- Trong bài toán tìm CTPT của hợp chất hữu cơ thông qua phản ứng cháy, thì định hướng ban đầu là
phải đi tìm số mol CO2, H2O và số mol hợp chất hữu cơ, để tính số nguyên tử cacbon trung bình (số C ),
số nguyên tử hiđro trung bình (số H ). Từ số C và số H ta sẽ biện luận tìm CTPT của hợp chất hữu cơ.
- Để tìm số mol CO2 và H2O có thể sử dụng kết hợp các phương pháp như: Bảo toàn khối lượng, bảo
toàn nguyên tố oxi, phương pháp giá trị trung bình,…
- Khi đốt cháy một este Cx H yOz  O2  CO2  H2O
+ Nếu n CO2  n H2 O  este no, đơn chức, mạch hở.
+ Nếu n CO2  n H2 O  este đơn chức, không no hoặc este no, đa chức.
2. BÀI TẬP MINH HỌA
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40
gam kết tủa. X có công thức là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
Hướng dẫn giải
40
Vì dung dịch Ca(OH)2 dư  n CO2  n  CaCO   0, 4 mol
3 100
n CO2 0, 4
 Số CX    2  este X là HCOOCH3
nX 0, 2
Vì este nhỏ nhất chứa hai nguyên tử cacbon.  Đáp án C
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam
nước. CTPT của X là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C3H4O2.
Hướng dẫn giải
Ta có: n CO2  0,15 mol ; n H2 O  0,15 mol
Nhận thấy: n CO2  n H2 O  este X no, đơn chức, mạch hở. Đặt CTTQ của este X Cn H2n O2
n
Lại có: mX  mC  mH  mO  n O  0,1 mol  n este  O  0, 05 mol
2
3,7 0,1512 0,152 16n O
n CO2 0,15
 Số CX    3  CTPT este X là C3H6O2  Đáp án B
nX 0, 05
Ví dụ 3: Đốt cháy một lượng este no, đơn chức, mạch hở E, cần 0,35 mol oxi thu được 0,3 mol CO2. CTPT
của este này là
A. C2H4O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C5H10O2.
Hướng dẫn giải
Giả thiết este E no, đơn chức, mạch hở  CTTQ của E: Cn H2n O2
Cách 1: Viết phương trình cháy
3n  2
Cn H2n O2 + O2  nCO2 + nH2O
2

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --9-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

3n  2
n O2 0,35
Lập tỉ lệ   2  n  3  CTPT este E là C3H6O2  Đáp án C
n CO2 0,3 n
Cách 2: Vì este E no, đơn chức, mạch hở. Nên khi đốt E cho n CO2  n H 2 O
 n CO2  n H2 O  0,3 mol
BTNT O: 2n E  2n O2  2n CO2  n H 2 O  n E  0,1 mol
? 20,35 20,3 0,3
n CO2 0,3
 Số CX   3  CTPT este E là C3H6O2

nX 0,1
Cách 3: Phân tích hệ số của O2 và CO2.
 n O2  1,5n CO2  n O2  1,5  0,3  0,35  0,1 mol
n CO2 0,3
 Số CX    3  CTPT este E là C3H6O2
nX 0,1
Ví dụ 4: X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một ancol với 2 axit liên tiếp trong dãy đồng đẳng).
Đốt cháy hoàn toàn 28,6 gam X được 1,4 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử 2 este là
A. C4H6O2 và C5H8O2. B. C4H8O2 và C5H10O2.
C. C4H4O2 và C5H6O2. D. C5H8O2 và C6H10O2.
Hướng dẫn giải
 Nhận xét: Hai este trong X đều được tạo bởi cùng một ancol với 2 axit liên tiếp trong dãy đồng đẳng
 hai este cũng cùng dãy đồng đẳng, liên tiếp. Mặt khác, n CO2  n H2 O  hai este không no.
Đặt CTTQ của hai este: Cx H y O2
n
Ta có: mX  mC  mH  mO  n O  0, 6 mol  n este  O  0,3 mol
2
28,6 1,412 1,12 16n O
COO :1
Áp dụng CT: (k  1)  n X  n CO2  n H 2 O  k  2 
C  C :1
0,3 1,4 1,1
n CO2 1, 4
 Số CX    4, 67  hai este là C4H6O2 và C5H8O2.  Đáp án A
nX 0,3
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomiat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X thu
được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinylaxetat trong X là
A. 72,08% B. 75% C. 25% D. 27,92%
Hướng dẫn giải
Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 ; metyl axetat CH3COOCH3 ; etyl fomiat HCOOC2H5
Nhận thấy metyl axetat và etyl fomiat là đồng phân của có nhau có CTPT C3H6O2.
74n C3 H 6 O2  86n C4 H 6 O2  3, 08 n C3 H6 O2  0, 03 mol
Có hệ:  
3n C3 H 6 O2  3n C4 H 6 O2  n H 2 O  0,12 n C4 H 6 O2  0, 01 mol
0,01
 %n C4 H6 O2  100%  25%  Đáp án C
0,01  0,03
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm C2H5OH; HCHO; CH3COOH; HCOOCH3; CH3COOC2H5;
CH2(OH)CH(OH)CHO; CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 19,4g hỗn hợp X cần vừa đủ 32g oxi, sau
phản ứng thu được 0,9 mol H2O. Tính % theo khối lượng của CH3COOC2H5 trong hỗn hợp X?
A. 45,36% B. 43,05% C. 46,62% D. 52,13%

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --10-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

Hướng dẫn giải


 Nhận xét: Các chất HCHO; CH3COOH; HCOOCH3; CH2(OH)CH(OH)CHO; CH3CH(OH)COOH
đều có CT chung là (CH2O)n .
Vậy hỗn hợp X gồm: C2H5OH: a mol ; CH3COOC2H5: b mol ; (CH2O)n : c mol.
BTKL: m X  mO2  mCO2  m H 2 O  mCO2  35, 2g  n CO2  0,8 mol
19,4 32 ? 0,918
46a  88b  30cn  19, 4
 a  b  0,1 mol
Có hệ: 2a  4b  cn  n CO2  0,8  
 cn  0, 2 mol
3a  4b  cn  n H2O  0,9
0,1 88
 %mCH3COOC2 H5  100%  45,36%  Đáp án A
19, 4
Ví dụ 7: Trong một bình kín chứa hơi este no đơn chức hở A và một lượng O2 gấp đôi lượng O2 cần thiết
để đốt cháy hết A ở nhiệt độ 1400C và áp suất 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn A rồi đưa về nhiệt độ ban đầu,
áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. A có công thức phân tử là
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
Hướng dẫn giải
Giả thiết este A no, đơn chức, mạch hở  CTTQ của A: Cn H2n O2
Chọn số mol este là 1 mol.
3n  2
Cn H2n O2 + O2  nCO2 + nH2O
2
3n  2
1 mol mol n mol n mol
2
3n  2
Vì số mol O2 ban đầu gấp đôi lượng O2 phản ứng  n O2 bđ  2   (3n  2) mol
2
Số mol khí và hơi trước khi đốt este: n1  n este  n O2 bđ  1  3n  2  3n  1 (mol)
3n  2 7n  2
Số mol khí và hơi sau khi đốt este: n 2  n O2 dö  n CO2  n H 2 O  nn  (mol)
2 2
p n
Vì nhiệt độ và thể tích không đổi, nên: 1  1
p2 n 2
0,8 3n  1
   n  3  CTPT của este là C3H6O2.  Đáp án B
0,95 7n  2
2
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp E gồm ancol X, axit Y và este Z (đều là hợp chất hữu cơ
no, đơn chức, mạch hở và Y có cùng số nguyên tử cacbon với Z) cần 18,48 lít O2; thu được 16,8 lít khí CO2
(khí đo ở đktc). Tổng khối lượng của Y và Z trong hỗn hợp E là
A. 13,2g B. 12g C. 22,2g D. 18g
Hướng dẫn giải
 Nhận xét: Axit Y và este Z đều no, đơn chức, mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon  Y và Z là
đồng phân của nhau; có cùng CTPT là Cn H2n O2 .
Đặt n Y,Z  a mol ; n H 2 O  b mol
 n ancol X  n H 2O  n CO2  b  0, 75 (mol)
BTNT O: n X  2n Y,Z  2n O2  2n CO2  n H2O
 b  0, 75  2a  0,825  2  0, 75  2  b  a  0,3 mol

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --11-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

n CO2 0, 75
 Số CY,Z    2,5  CTPT Y, Z là C2H4O2 (vì este nhỏ nhất chứa hai nguyên tử C).
n Y,Z 0,3
 mY,Z  0,3  60  18g  Đáp án D
Hoặc có thể xử lý như sau:
Phân tích hệ số O2 và CO2, sẽ thấy được khi đốt cháy ancol no, đơn, hở thì n O2  1,5n CO2 .
Khi đó  n Y,Z  1,5n CO2  n O2  1,5  0, 75  0,825  0,3 mol (đã phân tích ở ví dụ 3).
n CO2 0, 75
 Số CY,Z    2,5  CTPT Y, Z là C2H4O2
n Y,Z 0,3
 mY,Z  0,3  60  18g
Ví dụ 9: Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức, no, mạch hở X. Đốt cháy hoàn toàn
2,44 gam M cần 0,09 mol O2 và thu được 1,8 gam H2O. Nếu lấy 0,1 mol M đem phản ứng với Na dư thì
thu được 0,672 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong hỗn hợp M là
A. 25,00%. B. 40,00%. C. 20,00%. D. 24,59%.
Hướng dẫn giải
Khi đốt cháy 24,4g hỗn hợp M.
BTKL: m M  mO2  mCO2  m H 2 O  mCO 2  3,52g  n CO2  0, 08 mol
2,44 0,0932 ? 1,8
 n CH3OH  n H2 O  n CO2  0,1  0, 08  0, 02 mol
Đặt n C2 H4 O2  a mol ; n este X  b mol
BTNT O: 2a  0, 02  2b  2n O2  2n CO2  n H 2 O (1)
20,09 20,08 0,1
Khi cho 0,1 mol M đem phản ứng với Na thì chỉ có axit axetic và ancol metylic tác dụng.
Ta có: n axit  n ancol  2n H 2  0, 06
Vì bài toán lấy hai phần phản ứng không bằng nhau, nên:
n  n ancol a  0, 02 0, 06
Lập tỉ lệ: axit   (2)
nM a  0, 02  b 0,1
Từ (1), (2): a  0, 01 mol ; b  0, 02 mol
0,01
 %n C2 H4 O2  100%  20%  Đáp án C
0,01  0,02  0,02
Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức
và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết π) cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2
và H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thì thu
được khối lượng chất rắn là
A. 14,6 gam. B. 9,0 gam. C. 13,9 gam. D. 8,3 gam.
Hướng dẫn giải
Đặt CTTQ của este X là Cn H2n  2 2k O4
3n  3  k
Cn H2n  2 2k O4 + O2  nCO2 + (n + 1 – k)H2O
2
3n  3  k
n O2 0,3 2
Lập tỉ lệ:  
n CO2  n H 2 O 0,5 n  (n  1  k)
Vì este X hai chức nên tối thiểu phải chứa hai liên kết π. Do đó ta biện luận với k  2;3; 4;5 . Với

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --12-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

0,3n O2
k  3  n  6 . Vậy CTPT của X là C6H8O4  n X  
 0, 05 mol
6 6
Mặt khác este X được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức và hai ancol đơn chức. Nên CTCT của este X
là CH3OOC-COOCH2-CH=CH2.
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2 + 2KOH  KOOC-COOK + CH3OH + CH2=CH-CH2OH.
0,05  0,1 0,05
 n KOH dö  0, 2  0,1  0,1 mol
 m raén  mKOH dö  mC2 O4 K 2  0,1 56  0, 05 166  13,9g  Đáp án C
Ví dụ 11: Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy
hoàn toàn 8,85 gam A cần vừa đủ 0,4075 mol O2, thu được 4,95 gam H2O. Mặt khác 8,85 gam A tác dụng
vừa đủ với 0,13 mol NaOH, thu được 4,04 gam hai ancol no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng, cô cạn
dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối T. Giá trị của m là
A. 9,74 B. 10,01 C. 8,65 D. 12,56
Hướng dẫn giải
Xử lý trường hợp đốt cháy hỗn hợp este
Ta có: n H 2 O  0, 275 mol
BTKL: m A  mO2  mCO2  m H 2 O  mCO2  16,94g  n CO2  0,385 mol
8,85 0,407532 ? 4,95
BTNT O: 2n COO  2n O2  2n CO2  n H 2 O  n COO  0,115 mol
? 0,40752 20,385 0,275
Nếu X không phải là este của hợp chất phenol thì ta luôn có nCOO  n NaOH  0,13 mol . Nhưng trên
thực tế nCOO  0,115 mol  0,13 mol  este X là este của hợp chất phenol.
2n X  2n Y,Z  n NaOH  0,13 n X  0, 015 mol

Có hệ:  

 n X  2n Y,Z  n COO  0,115 n Y,Z  0, 05 mol

Khi cho hỗn hợp este tác dụng với dung dịch NaOH
X + 2NaOH  2 muối + H2O
Y,Z + 2NaOH  muối + ancol
BTKL: m A  m NaOH  m muoái  mancol  m H 2 O  m muoái  9, 74g  Đáp án A
8,85 0,1340 ? 4,04 0,01518
 Bình luận: Đối với bài toàn trên nhiều học sinh sẽ mắc sai lầm khi tính khối lượng muối như sau:
BTKL: mA  m NaOH  mmuoái  mancol  mmuoái  10, 01g
8,85 0,1340 ? 4,04
Ở đây ta cần phải tỉnh táo, thứ nhất làm như cách trên thì còn nhiều dữ kiện bài toán ta sử dụng và trong
một bài toán không thể nào đề bài cho dư nhiều dữ kiện như vậy. Thứ hai este X đề chỉ cho biết là đơn
chức, ta không biết được X có no hay không no (nếu X không no có thể cho ra anđehit), chứa vòng benzen
hay không chứa vòng benzen. Do đó, ta phải hết sức cẩn thận khi làm bài.
Ví dụ 12: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ thành phần chỉ chứa (C, H, O), no, đơn chức, mạch hở. Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M thu được 1 muối và 0,15 mol 1 ancol. Đem
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi
trong dư thì khối lượng bình tăng thêm 68,2 gam. Công thức cấu tạo 2 chất hữu cơ trong X là:
A. CH3COOH và CH3COOC2H5 B. CH3COOH và CH3COOCH3
C. HCOOH và HCOOC2H5 D. HCOOCH3 và HCOOH
Hướng dẫn giải
Nhận thấy nancol  0,15 mol  n KOH  0, 4 mol  hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit.
Ta có: n este  n ancol  0,15 mol  naxit  0, 4  0,15  0, 25 mol

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --13-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

Vì axit và este đều no, đơn chức, mạch hở. Nên khi đốt sẽ cho n CO2  n H 2 O .
68, 2
 n CO2  n H 2 O   1,1 mol
44  18
BTNT C: 0,15  Ceste  0, 25  Caxit  1,1
Biện luận Caxit  2  Ceste  4 . Vậy theo đáp án axit là CH3COOH và este là CH3COOC2H5.
 Đáp án A
Ví dụ 13: Hỗn hợp H gồm một axit X và hai este Y, Z được tạo từ axit X; biết X, Y, Z đều mạch hở, phân
tử đều chứa hai liên kết pi, đều đơn chức. Đốt cháy H trong 1,62 mol O2 (vừa đủ), thu được 65,12g CO2.
Mặt khác, đun nóng H trong (3,5m + 14,4) gam dung dịch NaOH 12,5%, cô cạn dung dịch sau phản ứng
được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 41,6 B. 42,4 C. 37,6 D. 40,8
Hướng dẫn giải
Đặt CT chung của X, Y, Z: Cn H2n 2O2
3n  3
n O2 1, 62
Lập tỉ lệ: 2    n  3, 7  axit X là CH2=CH-COOH.
n n CO2 1, 48
n CO2 1, 48
 nH    0, 4 mol
3, 7 3, 7
 m raén  mC3H3O2 Na  m NaOH dö
 (3,5m  14, 4) 12,5 
 m  94  0, 4    0, 4   40  m  41, 6g .  Đáp án A
 100  40 
Ví dụ 14: Đốt cháy hết hỗn hợp H gồm hai este no, hai chức X và Y (MX < MY, X, Y mạch hở, Y có số
nguyên tử cacbon gấp đôi X), thu được tổng số mol CO2 và H2O là 2,58 mol. Dẫn toàn bộ lượng CO2 và
H2O vào 510 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thì khối lượng dung dịch giảm 34,32g. Đun nóng H với dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp A chứa hai muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau và hỗn hợp B chứa hai ancol.
% khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong B là
A. 19,497% B. 26,012% C. 73,481% D. 41,284%
Hướng dẫn giải
 Nhận xét: Đề bài không đề cập dung dịch Ba(OH)2 có dùng dư hay không, nên khi dẫn CO2 qua dung
dịch Ba(OH)2 thì có hai trường hợp xảy ra; trường hợp 1 chỉ tạo kết tủa BaCO3 (dung dịch Ba(OH)2 dùng
dư) ; trường hợp 2 tạo hai muối BaCO3 và Ba(HCO3)2.
Đặt CTTQ của hai este là Cn H2n 2O2
+ Trường hợp 1: chỉ tạo kết tủa BaCO3 và dung dịch Ba(OH)2 dùng dư.
Ta có: n CO2  n  BaCO ; mdd giaûm  m  (mCO2  mH2 O )
3

n CO2  n H 2 O  2,58 n CO2  0, 47 mol


Có hệ:  
34,32  197n CO2  (44n CO 2  18n H 2 O ) n H 2 O  2,11 mol
Trường hợp này loại vì hai este đều chứa 2 liên kết π, do đó khi đốt phải cho n H 2 O  n CO2 . Nhưng theo
cách tính trên thi n H 2 O  n CO2 nên trường hợp này không thỏa.
+ Trường hợp 2: tạo hai muối BaCO3 và Ba(HCO3 )2.
Ta có: n CO2  n OH   n  BaCO  n  BaCO  2, 04  n CO2 (mol)
3 3
2,04
n CO2  n H 2 O  2,58 n CO2  1, 44 mol
Có hệ   (thỏa).
34,32  197  (2, 04  n CO2 )  (44n CO2  18n H 2 O ) n H 2 O  1,14 mol

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --14-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

Vì hai este đều chứa 2 liên kết π  n X,Y  n CO2  n H2 O  1, 44  1,14  0,3 mol
n CO2 1, 44
 Số CX,Y    4,8 . Este hai chức no tối thiểu chứa 4C  CTPT của X: C4H6O4, theo giả
n X,Y 0,3
thiết este Y có số C gấp đôi số C của este X  CTPT của Y: C8H14O4. Mặt khác, thủy phân X và Y thu
được hai muối có số C bằng nhau, nên CTCT của X là (COOCH3)2 ; của Y là (CH3COO)2C4H8.
n  n Y  0,3 n  0, 24 mol
Có hệ:  X  X
BTNT C : 4n X  8n Y  1, 44 n Y  0, 06 mol
(COOCH3)2 + 2NaOH  (COONa)2 + 2CH3OH
0,24  0,48
(CH3COO)2C4H8 + 2NaOH  2CH3COONa + C4H8(OH)2
0,06  0,06
0,06  90
 %mC4 H8 (OH)2  100%  26,012%  Đáp án B
0,06  90  0, 48  32
Ví dụ 15: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba este no, hở; X và Y thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z không phân
nhánh và tạo thành từ một ancol. Thủy phân hết 0,35 mol hỗn hợp (H) gồm X, Y, Z trong 350 ml dung dịch
NaOH 1,08M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn T chỉ chứa các muối và hỗn hợp A gồm 3
ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng, liên tiếp. Mặt khác, đốt cháy hết 36,52g (H) trong oxi, sau phản ứng thu
được 24,12g H2O. Biết tổng số nguyên tử của cả X, Y, Z là 48; Z nhiều hơn Y hai nguyên tử cacbon. Trong
T thì tỉ lệ khối lượng của muối tạo ra từ Y so với khối lượng của muối tạo ra từ Z có giá trị là
A. 0,699 B. 1,075 C. 0,973 D. 0,831
Hướng dẫn giải
Xử lý trường hợp thủy phân hết 0,35 mol hỗn hợp (H).
Ta có: nCOO  n NaOH  0,378 mol
n 0,378 27
Lập tỉ lệ: COO   và tỉ lệ này sẽ không đổi khi đốt cháy 36,52g hỗn hợp (H).
n (H) 0,35 25
Xử lý trường hợp đốt cháy hết 36,52g (H)
Đặt nCOO  27a mol ; n (H)  25a mol
Tới đây cần phải đi tìm số mol CO2, H2O và số mol của hỗn hợp. Ta có thể xử lý như sau:
Nhận thấy: Các este trong hỗn hợp (H) đều no  nlk   n COO  27a mol
Áp dụng CT: (k  1)  n (H)  n CO2  n H 2O  k  n (H)  n (H)  n CO2  n H 2O
n lk

 
BTKL : 36,52  32n  44n 
 O2 CO 2  24,12 n CO2  1,38 mol
 
Có hệ: BTNT O : 2 n COO  2n O2  2n CO2  n H 2 O  n O2  1,51 mol
 227a 
 1,34
 n (H)  0, 02  25  0,5 mol
27a  25a  n CO2  1,34 a  0, 02  n
 COO  0, 02  27  0,54 mol
1,38
 Số C(H)   2, 76  có este HCOOCH3 (X). Theo giả thiết ba ancol cùng dãy đồng đẳng liên
0,5
tiếp, từ este X  ba ancol là CH3OH, C2H5OH, C3H7OH. X và Y cùng dãy đồng đẳng  Y cũng là este đơn
chức.
n 0,54
Lại có số chức (COO) trung bình  COO   1, 08 . Kết hợp giả thiết Z không phân nhánh  Z là
n (H) 0,5
este hai chức.

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --15-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

Đặt CT của Y: Cn H2n O2 ; CT của Z: CmH2m2O4


3n  2  3m  2  4  8  48 n  5
Có hệ:  
m  n  2 m  7
Vì este được tạo từ một ancol  CTCT của Z: C2H5OOC-CH2-COOC2H5. Vậy CTCT của Y:
CH3COOC3H7.
Vì X, Y no, đơn chức mà Z no hai chức (chứa 2π)  n Z  n CO2  n H2 O  1,38  1,34  0, 04 mol
n  n Y  0, 04  0,5 n  0, 4 mol
Có hệ:  X  X
BTNT C : 2n X  5n Y  7  0, 04  1,38 n Y  0, 06 mol
NaOH
CH3COOC3H7 
 CH3COONa
0,06  0,06
NaOH
C2H5OOC-CH2-COOC2H5   NaOOC-CH2-COONa
0,04  0,04
mC2 H3O2 Na 0, 06  82
Tỉ lệ:   0,831  Đáp án D
mC3H 2 O4 Na 2 0, 04 148
3. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một este X no, đơn chức, mạch hở thì số mol O2 cần dùng bằng 5/4 số mol
CO2. Cho m gam este X tác dụng hết với 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được cô cạn dung dịch thu được
26 gam chất rắn. Giá trị m là
A. 17,6. B. 22,0. C. 26,4. D. 13,2.
Câu 2: Đốt cháy 0,6 gam hợp chất hữu cơ A đơn chức thu được 0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. A có khả
năng tráng gương. Vậy A là
A. OHC-CHO. B. CH3CHO. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 3: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56 gam H2O, thể tích oxi cần
dùng là 11,76 lít (thể tích các khí đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và ancol đơn chức tạo nên.
CTPT của este là
A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một este no, hai chức, mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà
phòng hoá X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là
A. 4 B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 5: Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được số mol CO2 nhiều hơn
số mol H2O là 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dd KOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch
sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu được là;
A. 20,56 B. 26,64 C. 26,16 D. 26,40
Câu 6: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau đó
cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của
V là:
A. 19,04 lít B. 17,36 lít C. 15,12 lít D. 19,60 lít
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 10 gam este đơn chức X được 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Nếu xà phòng hóa
hoàn toàn 5 gam X bằng NaOH được 4,7 gam muối khan. X là
A. etyl propionat. B. etyl acrylat. C. vinyl propionat. D. propyl axetat.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức ta thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn
toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp Y gồm một rượu và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp Y thì thể
tích CO2 thu được (ở đktc) là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi
hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và
dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --16-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este E cần vừa đủ 0,5 mol O2. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng nước
vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Mặt khác xà phòng hóa m gam E bằng dung dịch NaOH
vừa đủ rồi cô cạn được m’ gam muối khan. Biết m’ >m, vậy E là este của axit caboxylic nào dưới đây?
A. Axit axetic B. Axit fomic C. Axit acrylic D. Axit propionic
Câu 11: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa
đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hợp chất hữu cơ X (có chứa vòng benzen) bằng một lượng O2 vừa
đủ, sau phản ứng thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O (không có sản phẩm khác). X là hợp
chất hữu cơ đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp sản phẩm có tạo ra H2O. Số
công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13: H là một este đơn chức, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn H cần vừa đủ
0,54 mol O2, thu được 21,12g CO2. Cho cùng lượng H trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và 5,28g một chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 13,2g B. 11,76g C. 10,08g D. 9,84g
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một
nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO2. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với
AgNO3/NH3 dư thì khối lượng bạc thu được là
A. 43,2 gam B. 16,2 gam C. 32,4 gam D. 21,6 gam
Câu 15: Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu
được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc) và
thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Công thức của 2 este là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7.
Câu 16: Hỗn hợp H gồm 2 este đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp (phân tử chứa 2 liên kết  ). Đốt
cháy hoàn toàn H thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 10,26g. Mặt khác, cho H tác dụng vừa đủ
với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64 B. 10,8 C. 21,6 D. 15,12
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol
Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức.
Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 14,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 11,6.
Câu 18: Thủy phân một lượng este T có tỉ khối đối với H2 là 43 trong 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần vừa đúng 60 ml dung dịch HCl 1M thu được 8,43 gam hỗn
hợp muối. Tên của T là
A. vinyl axetat. B. metyl axetat. C. alyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với
20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit
H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn
lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. % khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
B. Khối lượng của chất có M lớn hơn trong X là 2,55 gam.
C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo.
Câu 20: X, Y, Z là ba este mạch hở (MX < MY < MZ); X đơn chức, có 1 liên kết C=C, Y và Z hai chức; Y
no và được tạo từ axit đơn chức, Z được tạo từ axit đa chức. Đốt cháy hết 28,08g hỗn hợp H gồm X, Y, Z

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --17-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

cần vừa đủ 1,5 mol O2. Đun nóng cũng lượng H trên trong 175g dung dịch NaOH 8%, kết thúc phản ứng
thu được dung dịch A chứa 4 chất tan (không chứa muối của axit fomic) và 12,92g hỗn hợp hơi B chỉ chứa
2 ancol. Cho B tác dụng hết với kali dư thấy thoát ra 0,16 mol H2. Biết 28,08g H làm mất màu vừa hết 0,2
mol Br2 và 2 ancol trong B có cùng số nguyên tử cacbon. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối
lớn nhất trong A là
A. 4,67% B. 4,99% C. 5,05% D. 5,11%

ĐÁP ÁN (Lý thuyết vững – giải quyết mọi vấn đề) Ngày hoàn thành:…………………….
1.B 2.C 3.B 4.B 5.C 6.B 7.B 8.B 9.D 10.D
11.D 12.B 13.B 14.C 15.B 16.C 17.A 18.A 19.A 20.B

Kiến thức cần ôn lại:


ĐIỂM

DẠNG 3: BÀI TOÁN ESTE HÓA


1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Phương trình tổng quát:
H  ,t 0
RCOOH + R1OH   RCOOR1 + H2O (Kcb)
Ban đầu: a b (mol/l)
Phản ứng: x  x  x  x
Cân bằng: a–x b–x x x

- Hằng số cân bằng: K cb  2


 H O   RCOOR1   x2
 RCOOH   R1OH (a  x)  (b  x)
- Phản ứng este hóa thường xảy ra không hoàn toàn, do đó hiệu suất của phản ứng (H%) có thể tính theo
axit hoặc ancol. Một cách tổng quát:
löôïng phaûn öùng
H%  100% (lượng có thể là số mol, khối lượng, nồng độ mol/l,….).
löôïng ban ñaàu
- Nếu phản ứng este hóa xảy ra vừa đủ thì:
n COOH (chöùc axit)  n OH (chöùc ancol)  n COO (chöùc este)  n H2O
- Các phương pháp toán sử dụng: phương pháp bảo toàn khối lượng, phương pháp bảo toàn nguyên tố,
phương pháp giá trị trung bình,…
2. BÀI TẬP MINH HỌA
Ví dụ 1: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng
đạt tới trạng thái cân cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 55%. B. 62,5%. C. 75%. D. 80%.
Hướng dẫn giải
5,5
Ta có: n CH3COOH  0,1 mol ; n C2 H5OH  0, 2 mol ; n CH3COOC2 H5   0, 0625 mol
88
H  ,t 0
CH3COOH + C2H5OH   CH3COOC2H5 + H2O
0,0625 0,0625  0,0625
Nhận thấy n CH3COOH  0,1 mol  n C2 H5OH  0, 2 mol  hiệu suất phản ứng tính theo CH3COOH.
0, 0625
 H%  100%  62,5%  Đáp án B
0,1

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --18-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

Ví dụ 2: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc. Khối lượng este thu
được khi hiệu suất phản ứng 60% là
A. 26,4 gam. B. 27,4 gam. C. 28,4 gam. D. 30,4 gam.
Hướng dẫn giải
Ta có: n CH3COOH  0,5 mol ; n C2 H5OH  2 mol
Nhận thấy n CH3COOH  0,5 mol  n C2 H5OH  2 mol  hiệu suất phản ứng tính theo CH3COOH.
H  ,t 0
CH3COOH + C2H5OH   CH3COOC2H5 + H2O
60 60
0,5   0,5 
100 100
60
 mCH3COOC2 H5  0,5   88  26, 4g  Đáp án A
100
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam
C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng
80%). Giá trị của m là
A. 10,12 gam. B. 6,48 gam. C. 8,1 gam. D. 16,2 gam.
Hướng dẫn giải
5,3
Theo giả thiết: n HCOOH  n CH3COOH   0, 05 mol ; n C2 H5OH  0,125 mol
46  60
Nhận thấy  n axit  0,1 mol  n C2 H5OH  0,125 mol  hiệu suất phản ứng tính theo axit.
H  ,t 0
RCOOH + C2H5OH   RCOOC2H5 + H2O
0,1  0,1 0,1
BTKL: maxit  mancol  meste  mH2 O
80
Vì hiệu suất 80%  meste   (5,3  0,1 46  0,118)  6, 48g  Đáp án B
100
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun
nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%).
Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 25,5. B. 28,5. C. 41,8. D. 47,6.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết đặt CT của ancol: Cn H2n  2O ; axit: Cn H2n O2
51, 24 101, 64
Giả sử hỗn hợp chỉ có ancol    n  2, 2
14n  18 44n
51, 24 101, 64
Giả sử hỗn hợp chỉ có axit    n  3,91
14n  32 44n
Vậy 2, 2  n  3,91  n  3 . Vậy axit là C3H6O2 và ancol là C3H8O.
3n C3 H6 O2  3n C3 H8O  n CO2  2,31 n C3 H 6 O2  0,36 mol
Có hệ:  
 74n C H O
3 6 2
 60n C H
3 8 O  51, 24 n C3H8O  0, 41 mol
Vì n C3H6 O2  n C3H8O , nên hiệu suất phản ứng phải tính theo axit.
H  ,t 0
 RCOOR1 + H2O
RCOOH + R1OH 
0,36  0,36 0,36
BTKL: maxit  mancol  meste  mH2 O

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --19-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

60
Vì hiệu suất 60%  meste   (0,36  74  0,36  60  0,36 18)  25, 056g gần nhất với 25,5g
100
 Đáp án A
Ví dụ 5: Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ
có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2
và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH
trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của
Z thỏa mãn là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Xử lý tìm CTPT của Z.
Đặt n CO2  7a mol ; n H 2 O  4a mol
n CO2  0, 7 mol
BTKL: m Z  mO2  mCO2  mH 2 O  a  0,1 
n H2 O  0, 4 mol
17,2 0,6532 7a 44 4a 18
BTNT O: n O/ Z  2n O 2  2n CO 2  n H 2 O  n O/ Z  0,5 mol
? 0,65 2 0,72 0,4
Đặt CTTQ của Z: Cx H yOz
Ta có: x : y : z  0, 7 : 0, 4  2 : 0,5  x : y : z  7 : 8 : 5
Vì Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất  CTPT của Z: C7H8O5.
n CO2 n 0, 2
 nZ   0,1 mol . Lập tỉ lệ: NaOH   2  Z tác dụng với NaOH tỉ lệ 1 : 2.
7 nZ 0,1
2 : COO 
Nhận thấy trong Z chứa 4π gồm ; Z chứa 5 nguyên tử oxi  Z là hợp chất tạp chức và có
2 : C  C
chứa 1 nhóm –OH. Ancol X (MX = 76) có CT C3H8O2  axit tạo nên Z chứa 4 nguyên tử C và chứa 2 liên
kết π C=C (HOOC  C  C  COOH) . Như vậy các CTCT của Z có thể là
HOOC  C  C  COOCH 2 HOOC  C  C  COOCH 2 CH3
HO  CH CH 2 HOOC  C  C  COOCH
CH3 HO  CH 2 HO  CH 2
 Đáp án B
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch
hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu
được 0,21 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản
ứng đều bằng 100%), sản phẩm sau phản ứng chỉ có nước và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối
lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với:
A. 5%. B. 7%. C. 9%. D. 11%.
Hướng dẫn giải
 Nhận xét: Vì hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 100% nên, ta có:
n COOH (axit)  n COO (este)  n OH (ancol)
Đặt nOH  n COOH  a mol  nO/X  3a mol
Xử lý trường hợp thực hiện phản ứng este hóa m gam X.
COOH + OH  COO + H2O
a  a a a
BTKL: mX  meste  mH 2 O  5, 4  18a (g)
Xử lý trường hợp đốt m gam X.

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --20-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

BTKL : 5, 4  18a  32n O2  0, 21 44  0, 24 18 n O  0, 21 mol


Có hệ:   2
BTNT O : 3a  2n O2  0, 21 2  0, 24 a  0, 08 mol
Nhận thấy n H 2 O  n CO2  ancol no. Vì ancol đơn chức  nancol  nOH  0,08 mol
1
Giả sử hai axit là hai chức  n axit  n COOH  0, 04  n X  0, 04  0, 08  0,12
2
0, 21
 CX   1,75 vì axit đơn chức và axit hai chức có cùng số π, nên không thể có axit HCOOH 
0,12
CT của hai ancol là CH3OH và C2H5OH.
Áp dụng CT: (k  1)n X  n CO2  n H 2 O
 n COOH  n C C/axit  n axit  n ancol  0, 21  0, 24  0  n C  C/axit  n axit  axit đơn chức sẽ chứa
0,08 0,08
một liên kết C=C. Vậy hai axit đều chứa hai liên kết π trong phân tử.
Áp dụng CT: (k  1)n X  n CO2  n H 2 O  n axit  n ancol  n CO2  n H 2 O  0, 05 mol
0,08 0,21 0,24
n axit 1  n axit 2  0, 05 n axit 1  0, 02 mol
Có hệ:  
n axit 1  2n axit 2  n COOH  0, 08 n axit 2  0, 03 mol
0, 21  0,08
Ta có: Caxit   2,6  axit hai chức là HOOC-COOH (0,03 mol).
0,05
0, 21  0,08  0,03  2
 Caxit 1   3,5  axit đơn chức là CH2=CH-COOH (0,02 mol).
0,02
Tìm số mol của hai ancol.
n CH3OH  n C2 H5 OH  0, 08 n CH3OH  0, 07 mol
Có hệ:  
BTNT C : n CH3OH  2n C2 H5 OH  0, 21  0, 03  2  0, 02  3 n C2 H5OH  0, 01 mol
0,01 46
 %mC2 H5OH  100%  6,73% gần nhất với 7%.
5, 4  18  0,08
 Đáp án B
Ví dụ 7: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu
được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH
cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456.
Hướng dẫn giải
 Lưu ý: Khi thực hiện cùng một phản ứng với số mol các chất tham gia phản ứng khác nhau, nhưng
phản ứng xảy ra ở nhiệt độ như nhau thì hằng số cân bằng không đổi.
Xử lý trường hợp este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH.
H  ,t 0
CH3COOH + C2H5OH   CH3COOC2H5 + H2O
Ban đầu: 1 1
Phản ứng: 2/3 2/3  2/3  2/3
Cân bằng: 1/3 1/3 2/3 2/3
2 2
 H 2O   CH3COOC2 H5  3  3
Ta có: K cb   4
CH3COOH   C2H5OH  1  1
3 3
Xử lý trường hợp este hoá 1 mol CH3COOH với x mol C2H5OH (hiệu suất este hóa 90%)
Vì hiệu suất tính theo axit  số mol phản ứng (số mol este sinh ra) bằng 0,9 mol.

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --21-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

Ta có: K cb 
 H 2O  CH3COOC2H5   0,9  0,9
 4  x  2,925 mol
CH3COOH   C2H5OH  (1  0,9)  (x  0,9)
 Đáp án B
3. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Đun nóng 3,0 gam axit axetic với 1,84 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được
2,112 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là.
A. 60% B. 48% C. 30% D. 75%
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic tác dụng với một lượng Na dư thu được 2,24
lít H2 (đktc). Mặt khác đun m gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc thu được 5,28 gam este với hiệu suất 75%
(biết hiệu suất tính theo axit). Giá trị của m là
A. 10,60. B. 10,88. C. 11,16. D. 10,32.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,6g hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol
đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực
hiện phản ứng este hóa 7,6g hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 8,16 B. 6,12 C. 2,04 D. 4,08
Câu 4: Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu
được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2.
Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
A. CH3COOH, H% = 68%. B. CH2=CH-COOH, H%= 78%
C. CH2=CH-COOH, H% = 72%. D. CH3COOH, H% = 72%.
Câu 5: Cho 4,5g axit oxalic tác dụng vừa đủ ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng; hiệu suất phản ứng
là 100%) thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều chứa chức este và 1,62g H2O. Cho hỗn hợp sau phản ứng
este hóa tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,56 B. 1,12 C. 2,24 D. 1,008
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được
15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1g H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6g axit
axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a

A. 25,79 B. 15,48 C. 24,8 D. 14,88
Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng hết với Na giải phóng ra 8,96 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc xúc tác)
thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 34,88 gam este (giả thiết các phản ứng este
hoá xảy ra như nhau và đạt hiệu suất 80%). Hai axit cacboxylic trong hỗn hợp là
A. C2H5COOH và C3H7COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. CH3COOH và C2H5COOH D. C3H7COOH và C4H9COOH.
Câu 8: Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc
hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH
và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B
rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a +2,1)h%. B. (a + 7,8) h%. C. (a + 3,9) h%. D. (a + 6)h%.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức Y và một ancol no, đơn chức
Z thu được 23,76 gam CO2 và 11,52 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thu được
m gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%. Giá trị của m là
A. 8,160. B. 11,080. C. 10,200. D. 8,864.
Câu 10: Cho 8,9 gam hỗn hợp M gồm hai anđehit đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác hỗn hợp M tác
dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0 ), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun
nóng X với axit axetic dư với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 10,62 gam hỗn hợp hai este. Biết hiệu suất phản
ứng tạo este của Y bằng 60%. Hiệu suất phản ứng tạo este của Z bằng:
A. 40%. B. 50%. C. 55%. D. 45%.

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --22-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

ĐÁP ÁN (Lý thuyết vững – giải quyết mọi vấn đề) Ngày hoàn thành:…………………….
1. A 2. D 3. D 4. C 5. B 6. D 7. A 8. A 9. A 10. D

Kiến thức cần ôn lại:

ĐIỂM

DẠNG 4: CHẤT BÉO


1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. Như vậy chất béo là este 3 chức và khi thủy phân chất
béo trong môi trường axit hay môi trường kiềm đều thu được ancol là glixerol.
Các axit béo cần nhớ:
Axit stearic: C17H35COOH (M = 284) Axit oleic: C17H33COOH (M = 282)
Axit linoleic: C17H31COOH (M = 280) Axit panmitic: C15H31COOH (M = 256)
Phương pháp giải bài toán chất béo cũng giống như phương pháp giải toán este.
2. BÀI TẬP MINH HỌA
Ví dụ 1: Xà phòng hoá hoàn toàn 106,8g một loại chất béo trung tính cần m gam dung dịch NaOH 16%,
sau phản ứng thu được 110,16g xà phòng. Giá trị của m là
A. 100 B. 60 C. 30 D. 90
Hướng dẫn giải
Theo đề chất béo là trung tính, nên trong chất béo không có axit béo tự do.
t0
Chất béo 3NaOH  xà phòng + C3H5(OH)3
+
3a  a (mol)
BTKL: mcb  m NaOH  m xp  mC3H5 (OH)3  a  0,12 mol  n NaOH  0,12  3  0,36 mol
106,8 3a 40 110,16 92a
0,36  40 100
 mdd NaOH   90g  Đáp án D
16
Ví dụ 2: Cho m gam chất béo tạo bởi axit panmitic và axit oleic tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đủ
thu được dung dịch X chứa 129 gam hỗn hợp 2 muối. Biết 1/2 dung dịch X làm mất màu vừa đủ với 0,075
mol Br2 trong CCl4. Giá trị của m là
A. 64,35. B. 132,90. C. 128,70. D. 124,80.
Hướng dẫn giải
Axit oleic không no, có liên kết C=C  n axit oleic  n Br2  0, 075 mol
129 gam hỗn hợp 2 muối là C15H31COONa ; C17H33COONa ( 0, 075  2  0,15 mol )
129  0,15  304
 n C15 H31COONa   0,3 mol
278
Có thể tìm khối lượng của chất béo bằng hai cách sau:
Cách 1: Nhận thấy n C15 H31COONa : n C17 H33COONa  2 :1  chất béo chứa hai gốc C15H31COO- và một
gốc C17H33COO-. Vậy CT của chất béo là
C15H31COO CH 2
C15H31COOCH
C17 H33COOCH 2
 n cb  n C17 H33COOH  0,15 mol  mcb  0,15  832  124,8g  Đáp án D

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --23-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

Cách 2:
BTNT Na: n NaOH  n C15 H31COONa  n C17 H33COONa  0, 45 mol
0,3 0,15
n
 n C3 H5 (OH)3  NaOH  0,15 mol
3
BTKL: mcb  m NaOH  m xp  mC3H5 (OH)3  mcb  124,8g
? 0,4540 129 0,1592
Ví dụ 3: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một chất béo thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit
béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Hướng dẫn giải
46 444
Ta có: n cb  n glixerol   0,5 mol  Mcb   888 (g/mol).
92 0,5
Giả sử trong chất béo chứa 1 gốc RCOO- và 2 gốc R1COO-.
 (R  44)  2(R1  44)  41  888
Với R là C17H33- (M = 237)  R là C17H35- (M = 239).
Vậy hai axit tạo nên chất béo là C17H33COOH và C17H35COOH.  Đáp án D
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit
béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H
= 90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 2,760 gam. B. 1,242 gam. C. 1,380 gam. D. 2,484 gam.
Hướng dẫn giải
Nhận thấy các axit béo tạo nên chất đều là axit no  phân tử chất chứa 3 liên kết π.
Áp dụng CT (k  1)  n cb  n CO2  n H 2O
n CO2  n H2 O 0,9  0,87
 n cb    0, 015 mol
3 1 2
t0
Chất béo + 3NaOH  xà phòng + C3H5(OH)3
0,015  0,015
Vì hiệu suất phản ứng đạt 90%.
90
 mglixerol  0, 015   92  1, 242g  Đáp án B
100
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và
1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo
thành là :
A. 18,28 gam. B. 16,68 gam. C. 20,28 gam. D. 23 gam.
Hướng dẫn giải
Chất béo là este 3 chức  phân tử chất béo chứa 6 nguyên tử oxi.
BTNT O: 6n cb  2n O2  2n CO2  n H 2 O  n cb  0, 02 mol
? 21,61 21,14 1,06
BTKL: mcb  mO2  mCO2  m H 2 O  mcb  17, 72g
? 321,61 441,14 1,0618
t0
Chất béo + 3NaOH  xà phòng + C3H5(OH)3
0,02  0,06 0,02

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --24-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

BTKL: mcb  m NaOH  m xp  mC3 H5 (OH)3  m xp  18, 28g  Đáp án A


17,72 0,06 40 ? 0,0292
Ví dụ 6: E là một chất béo được tạo bởi glixerol và hai axit béo X, Y, trong đó số mol Y nhỏ hơn số mol
X (biết X, Y có cùng số C, phân tử mỗi chất có không quá ba liên kết  , MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn
7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được số mol
H2O là
A. 16. B. 18. C. 17. D. 14.
Hướng dẫn giải
BTKL: mcb  mO2  mCO2  m H 2 O  mO2  22,56g  n O2  0, 705 mol
7,98 ? 0,5144 0,4518
BTNT O: 6n cb  2n O2  2n CO2  n H 2 O  n cb  0, 01 mol
? 0,7052 0,512 0,45
Áp dụng CT (k  1)  n cb  n CO2  n H 2O
3 : COO 
 (k  1)  0, 01  0,51  0, 45  k  7  chất béo E chứa 7π
4 : C  C
0,51 51  3
Ta có số Ccb   51  số Caxit   16
0,01 3
Vì phân tử mỗi axit chứa không quá ba liên kết π , và MX < MY. Mặt khác n Y  n X , chất E chứa 2 gốc
axit X và 1 gốc axit Y. Như axit X chứa 2 liên kết C=C, axit Y no.
 CT của axit X: C15H27COOH ; axit Y: C15H31COOH.
C15H27COOH + O2  16CO2 + 14H2O
1 (mol)  14 (mol)
 Đáp án D
3. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn 0,02 mol triolein cần dùng vừa đủ a mol NaOH. Phản ứng
kết thúc, thu được b mol glixerol. Giá trị của a, b lần lượt là
A. 0,02 ; 0,02. B. 0,06 ; 0,02. C. 0,02 ; 0,01. D. 0,03 ; 0,06.
Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 500g một loại chất béo cần m gam dung dịch NaOH 16%, sau phản ứng
thu được 506,625g xà phòng và 17,25g glixerol. Giá trị của m là
A. 400 B. 140,625 C. 149,2187 D. 156,25
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18
mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của
b là
A. 53,16. B. 57,12. C. 60,36. D. 54,84.
Câu 4: Khi thủy phân a gam một chất béo X thu được 0,92g glixerol, 3,02g natri linoleat (C17H31COONa)
và m gam natri oleat (C17H33COONa). Giá trị của m là
A. 2,8g B. 5,6g C. 3,04g D. 6,08g
Câu 5: Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearin, 30% tripanmitin và 50% triolein về khối lượng. Tính
khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá
trình đạt 90%?
A. 929,297 kg B. 1032,552 kg C. 1147,28 kg D. 836,367 kg
Câu 6: Xà phòng hóa 4,45 g chất béo trung tín A bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được 0,46g
glixerol và m gam xà phòng. Tính m?
A. 4,27 gam B. 4,488 gam C. 4,83 gam D. 5,44 gam
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a mol triglyxerit X với lượng oxi vừa đủ, thu được x mol CO2 và y mol H2O
với x – y = 5a. Mặt khác, 0,05 mol X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 250 ml. B. 150 ml. C. 300 ml. D. 200 ml.

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --25-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN ESTE – LIPIT – HÓA 12
Hóa Học EBOOK
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ - 0908825845 - 0973012241

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam
muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C15H31COO)3C3H5 C. (C17H35COO)3C3H5 D. (C15H29COO)3C3H5
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic
và axit linoleic trong đó có x mol glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O.
Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 4,625x mol brom. Giá trị của m là
A. 348,6 B. 312,8 C. 364,2 D. 352,3
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X ta thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam H2O. Mặt khác
0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 0,5. B. 0,7. C. 0,1. D. 0,3.

ĐÁP ÁN (Lý thuyết vững – giải quyết mọi vấn đề) Ngày hoàn thành:…………………….
1. B 2. D 3. D 4. D 5. A 6. C 7. B 8. A 9. D 10. A

Kiến thức cần ôn lại:

ĐIỂM

57 Lê Quốc Trinh, Q. Tân Phú, TP.HCM --26-- Web: iamtoanmy.com.vn


Web trắc nghiệm trên smartphone: itracnghiem.com.vn

You might also like