Professional Documents
Culture Documents
DẠNG I: THỦY PHÂN ESTE TRONG MÔI TRƯỜNG KIỀM VÀ MÔI TRƯỜNG AXIT.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Thủy phân este trong môi trường kiềm (dung dịch NaOH, KOH).
- Xác định số nhóm chức este.
n
Số nhóm chức este (-COO-) NaOH
n este
- Phương trình tổng quát:
t0
RCOOR1 NaOH RCOONa R1OH
Khi cho este đơn chức hoặc este đa chức hoặc hỗn hợp este đơn chức và este đa chức tác dụng với
dung dịch NaOH (hoặc KOH) thì:
n COO ( nhoùm chöùc este) n COONa n NaOH
Ta có:
n O trong ancol n NaOH
Nếu trường hợp cho este thuần chức tác dụng với dung dịch chứa NaOH, KOH, Ba(OH)2,…
n COO ( nhoùm chöùc este) n COONa n OH
- Khi cho hỗn hợp ban đầu gồm hai chất hữu cơ, đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH:
+ Nếu nancol n NaOH hỗn hợp ban đầu chứa 1 axit cacboxylic và 1 một este.
+ Nếu nancol n NaOH hỗn hợp ban đầu chứa 1 ancol và 1 một este.
+ Nếu nancol n NaOH hỗn hợp ban đầu chứa hai este.
- Một số trường hợp đặc biệt:
a) Este + NaOH 1 muối + 1 anđehit
0
t
NaOH R COONa
0
R COO C CH R1 + t
+ R2 C CH2 R1
R2 O
VD: CH 3 COO C CH2 + NaOH
t
CH3 COONa + CH3
0
C CH3
CH3 O
c) Este (đơn chức) + 2NaOH 2 muối + H2O este của axit cacboxylic với phenol (C6H5OH)
0
t
hoặc đồng đẳng của phenol hoặc hợp chất có chứa nhóm –OH gắn trực tiếp trên vòng benzen.
Ví dụ 1: Thuỷ phân 8,8 gam este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam
ancol Y và m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,1 gam. B. 4,2 gam. C. 8,2 gam. D. 3,4 gam.
Hướng dẫn giải
8,8
Ta có: n C4 H8O2 0,1 mol
88
Trong CTPT của X (C4H8O2) chứa hai nguyên tử oxi este X đơn chức.
t0
X (C4H8O2) + NaOH muối + ancol Y
0,1 0,1
BTKL: mX m NaOH mmuoái mancol Y mmuoái 8, 2g Đáp án C
8,8 0,140 ? 4,6
Ví dụ 2: Một este no, đơn chức, mạch hở có M = 88. Cho 17,6 gam A tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH
1M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 23,2g chất rắn (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). CTCT của A
là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Hướng dẫn giải
17, 6
Ta có: n A 0, 2 mol ; n NaOH 0,3 mol
88
Vì A là một este no, đơn chức, mạch hở. Đặt CTCT của A là RCOOR1.
t0
RCOOR1 + NaOH RCOONa + R1OH
0,2 0,2 0,2
Như vậy chất rắn gồm: NaOH dư: 0,3 0, 2 0,1 mol và RCOONa: 0,2 mol
Giả thiết: mNaOH dö mRCOONa 23, 2
0,1 40 0, 2 (R 67) 23, 2 R 29 R là C2H5-
Kết hợp MA 88 (C4H8O2 ) CTCT của A là CH3CH2COOCH3. Đáp án C
Ví dụ 3: Hóa hơi 5 gam este đơn chức E được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi đo cùng điều
kiện. Xà phòng hóa hoàn toàn 1 gam este E bằng dung dịch NaOH vừa đủ được ancol X và 0,94 gam muối
natri của axit cacboxylic Y. Vậy X là
A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol anlylic. D. ancol isopropylic.
Hướng dẫn giải
1, 6 5
Ta có: n este E n O2 0, 05 mol Meste E 100 (g/mol)
32 0, 05
Khi thủy phân 1g este E bằng dung dịch NaOH. Đặt CTCT của E là RCOOR1.
1
n este E 0, 01 mol
100
t0
RCOOR1 + NaOH RCOONa + R1OH
t0
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
0,02 0,02 0,02 0,02
t0
CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,02 0,04 0,02 0,02 0,02
Vậy chất rắn gồm: CH3COONa: 0,04 mol; C6H5ONa: 0,02 mol; NaOH dư: 0, 08 0, 06 0, 02 mol .
mraén 0,04 82 0,02 116 0,02 40 6, 4g Đáp án B
Có thể tìm khối lượng rắn bằng BTKL:
BTKL: m hh m NaOH m raén mC2 H5OH mH 2 O m raén 6, 4g
4,48 0,0840 ? 0,0246 0,0218
Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng với KOH vừa đủ, cần dùng 100 ml dung
dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn và được một ancol no đơn
chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với Na được 3,36 lít H2. Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì?
A. 1 este và 1 ancol B. 1 este và 1 axit C. 2 este D. 1 ancol và 1 axit
Hướng dẫn giải
Ta có: n KOH 0,5 mol
Vì ancol thu được đơn chức n ancol 2n H2 2 0,15 0,3 mol
Nhận thấy nancol 0,3 mol n KOH 0,5 mol hỗn hợp ban đầu chứa 1 este và 1 axit.
Đáp án B
Ví dụ 8: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có phân tử khối bằng 160. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100
gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối (biết hai muối có số nguyên
tử cacbon liên tiếp nhau). Công thức cấu tạo thu gọn của X có thể là
A. HCOO(CH2)4COOCH3. B. CH3COO(CH2)3OOCC2H5.
C. CH3COO(CH2)2OOCC2H5. D. CH3OOCCH2COOC3H7.
Hướng dẫn giải
100 8
Ta có: n NaOH 0, 2 mol
100 40
n 0, 2
Nhận thấy NaOH 2 X là este hai chức. X tác dụng với NaOH thu được hỗn hợp muối, nên
n este X 0,1
ancol tạo nên este X là ancol hai chức nancol neste 0,1 mol
t0
Este X + 2NaOH RCOONa + R1COONa + ancol
0,1 0,2 0,1 0,1 0,1
BTKL: mX m NaOH mmuoái mancol mancol 6, 2g
0,1160 0,240 17,8 ?
6, 2
Mancol 62 ancol là C2H4(OH)2.
0,1
Biện luận tìm CT muối: 0,1 (R 67) 0,1 (R1 67) 17,8
Vì hai muối có số C liên tiếp nhau, nên với R 15 (CH3 ) R1 29 (C2H5 )
Vậy CTCT có thể có của X là CH3COO(CH2)2OOCC2H5.
Đáp án C
Ví dụ 9: Cho 43,6 gam chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 2 lít dung dịch
NaOH 0,5M thu được 49,2 gam một muối và 0,2 mol một ancol. Lượng NaOH dư được trung hoà vừa hết
bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,8M. Công thức cấu tạo của X là:
A. (CH3COO)3C4H7. B. C3H5(COOCH3)3. C. (HCOO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.
Hướng dẫn giải
t0
RCOOR1 + NaOH RCOONa + R1OH
0,45 0,45 0,45
Vậy chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch Y chứa: NaOH dư: 0, 69 0, 45 0, 24 mol và RCOONa:
0,45 mol. Khi nung chất rắn:
CaO,t 0
RCOONa + NaOH (dư) RH + Na2CO3
0,24 0,24 0,24
(lưu ý số mol muối dư nên số mol khí phải tính theo số mol NaOH).
7, 2
MRH 30 (C2H6 ) CT của muối là C2H5COONa.
0, 24
Tính khối lượng hỗn hợp ban đầu:
BTKL: meste m NaOH mC2 H5COONa mancol meste 40, 6g Đáp án A
? 0,4540 0,4596 15,4
Ví dụ 12: Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34g
muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br2 20%. Biết rằng trong
phân tử của X có chứa 2 liên kết . Tên gọi của X là:
A. vinyl axetat. B. vinyl propionat. C. metyl ađipat. D. metyl acrylat.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Trong phân tử X chứa hai liên kết X có thể là este hai chức hoặc este đơn chức chứa
1 liên kết C=C. Mặt khác, este X làm mất màu nước Br2 este X không no. Vậy X là este đơn chức, mạch
hở, phân tử chứa 1 liên kết C=C.
88 20 9, 46
n X n Br2 0,11 mol MX 86 (C4H6O2 )
100 160 0,11
10,34
Lại có: n muoái n X 0,11 mol Mmuoái 94 CT của muối CH2=CHCOONa
0,11
Vậy CTCT của este: CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat). Đáp án D
Ví dụ 13: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X và este Y (đều đơn chức và cùng số nguyên tử cacbon). Cho
m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt
khác, cũng cho m gam M trên, tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc phản
ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là
A. C2H5COOH và 18,5. B. CH3COOH và 15. C. C2H3COOH và 18 D. HCOOH và 11,5.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Vì hỗn hợp M tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 este Y có dạng HCOOR1 (vì
axit và este có cùng số nguyên tử cacbon, mà este tối thiểu phải có hai nguyên tử cacbon nên trong hỗn hợp
M không thể có HCOOH).
AgNO / NH
HCOOR1 3 3
2Ag
1 0,3
n este n Ag 0,15 mol n axit 0, 25 0,15 0,1 mol
2 2
Đặt CT của axit: RCOOH.
8, 2
Giả thiết: m HCOONa mRCOONa 18, 4 m RCOONa 8, 2g M RCOONa 82 (g/mol)
0,1
0,1568 ?
Vậy este Y là HCOOCH3 và axit X là CH3COOH.
m 0, 25 60 15g Đáp án B
ĐÁP ÁN (Lý thuyết vững – giải quyết mọi vấn đề) Ngày hoàn thành:…………………….
1. B 2. D 3. C 4. B 5. B 6. D 7. D 8. C 9. C 10. C
11. C 12. B 13. A 14. B 15. B 16. B 17. A 18. B 19. 20. B
3n 2
n O2 0,35
Lập tỉ lệ 2 n 3 CTPT este E là C3H6O2 Đáp án C
n CO2 0,3 n
Cách 2: Vì este E no, đơn chức, mạch hở. Nên khi đốt E cho n CO2 n H 2 O
n CO2 n H2 O 0,3 mol
BTNT O: 2n E 2n O2 2n CO2 n H 2 O n E 0,1 mol
? 20,35 20,3 0,3
n CO2 0,3
Số CX 3 CTPT este E là C3H6O2
nX 0,1
Cách 3: Phân tích hệ số của O2 và CO2.
n O2 1,5n CO2 n O2 1,5 0,3 0,35 0,1 mol
n CO2 0,3
Số CX 3 CTPT este E là C3H6O2
nX 0,1
Ví dụ 4: X là hỗn hợp 2 este đơn chức (tạo bởi cùng một ancol với 2 axit liên tiếp trong dãy đồng đẳng).
Đốt cháy hoàn toàn 28,6 gam X được 1,4 mol CO2 và 1,1 mol H2O. Công thức phân tử 2 este là
A. C4H6O2 và C5H8O2. B. C4H8O2 và C5H10O2.
C. C4H4O2 và C5H6O2. D. C5H8O2 và C6H10O2.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Hai este trong X đều được tạo bởi cùng một ancol với 2 axit liên tiếp trong dãy đồng đẳng
hai este cũng cùng dãy đồng đẳng, liên tiếp. Mặt khác, n CO2 n H2 O hai este không no.
Đặt CTTQ của hai este: Cx H y O2
n
Ta có: mX mC mH mO n O 0, 6 mol n este O 0,3 mol
2
28,6 1,412 1,12 16n O
COO :1
Áp dụng CT: (k 1) n X n CO2 n H 2 O k 2
C C :1
0,3 1,4 1,1
n CO2 1, 4
Số CX 4, 67 hai este là C4H6O2 và C5H8O2. Đáp án A
nX 0,3
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomiat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X thu
được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinylaxetat trong X là
A. 72,08% B. 75% C. 25% D. 27,92%
Hướng dẫn giải
Vinyl axetat: CH3COOCH=CH2 ; metyl axetat CH3COOCH3 ; etyl fomiat HCOOC2H5
Nhận thấy metyl axetat và etyl fomiat là đồng phân của có nhau có CTPT C3H6O2.
74n C3 H 6 O2 86n C4 H 6 O2 3, 08 n C3 H6 O2 0, 03 mol
Có hệ:
3n C3 H 6 O2 3n C4 H 6 O2 n H 2 O 0,12 n C4 H 6 O2 0, 01 mol
0,01
%n C4 H6 O2 100% 25% Đáp án C
0,01 0,03
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm C2H5OH; HCHO; CH3COOH; HCOOCH3; CH3COOC2H5;
CH2(OH)CH(OH)CHO; CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 19,4g hỗn hợp X cần vừa đủ 32g oxi, sau
phản ứng thu được 0,9 mol H2O. Tính % theo khối lượng của CH3COOC2H5 trong hỗn hợp X?
A. 45,36% B. 43,05% C. 46,62% D. 52,13%
n CO2 0, 75
Số CY,Z 2,5 CTPT Y, Z là C2H4O2 (vì este nhỏ nhất chứa hai nguyên tử C).
n Y,Z 0,3
mY,Z 0,3 60 18g Đáp án D
Hoặc có thể xử lý như sau:
Phân tích hệ số O2 và CO2, sẽ thấy được khi đốt cháy ancol no, đơn, hở thì n O2 1,5n CO2 .
Khi đó n Y,Z 1,5n CO2 n O2 1,5 0, 75 0,825 0,3 mol (đã phân tích ở ví dụ 3).
n CO2 0, 75
Số CY,Z 2,5 CTPT Y, Z là C2H4O2
n Y,Z 0,3
mY,Z 0,3 60 18g
Ví dụ 9: Hỗn hợp M gồm axit axetic, ancol metylic và este đơn chức, no, mạch hở X. Đốt cháy hoàn toàn
2,44 gam M cần 0,09 mol O2 và thu được 1,8 gam H2O. Nếu lấy 0,1 mol M đem phản ứng với Na dư thì
thu được 0,672 lít H2 (đktc). Phần trăm số mol của axit axetic trong hỗn hợp M là
A. 25,00%. B. 40,00%. C. 20,00%. D. 24,59%.
Hướng dẫn giải
Khi đốt cháy 24,4g hỗn hợp M.
BTKL: m M mO2 mCO2 m H 2 O mCO 2 3,52g n CO2 0, 08 mol
2,44 0,0932 ? 1,8
n CH3OH n H2 O n CO2 0,1 0, 08 0, 02 mol
Đặt n C2 H4 O2 a mol ; n este X b mol
BTNT O: 2a 0, 02 2b 2n O2 2n CO2 n H 2 O (1)
20,09 20,08 0,1
Khi cho 0,1 mol M đem phản ứng với Na thì chỉ có axit axetic và ancol metylic tác dụng.
Ta có: n axit n ancol 2n H 2 0, 06
Vì bài toán lấy hai phần phản ứng không bằng nhau, nên:
n n ancol a 0, 02 0, 06
Lập tỉ lệ: axit (2)
nM a 0, 02 b 0,1
Từ (1), (2): a 0, 01 mol ; b 0, 02 mol
0,01
%n C2 H4 O2 100% 20% Đáp án C
0,01 0,02 0,02
Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức
và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết π) cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2
và H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thì thu
được khối lượng chất rắn là
A. 14,6 gam. B. 9,0 gam. C. 13,9 gam. D. 8,3 gam.
Hướng dẫn giải
Đặt CTTQ của este X là Cn H2n 2 2k O4
3n 3 k
Cn H2n 2 2k O4 + O2 nCO2 + (n + 1 – k)H2O
2
3n 3 k
n O2 0,3 2
Lập tỉ lệ:
n CO2 n H 2 O 0,5 n (n 1 k)
Vì este X hai chức nên tối thiểu phải chứa hai liên kết π. Do đó ta biện luận với k 2;3; 4;5 . Với
0,3n O2
k 3 n 6 . Vậy CTPT của X là C6H8O4 n X
0, 05 mol
6 6
Mặt khác este X được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức và hai ancol đơn chức. Nên CTCT của este X
là CH3OOC-COOCH2-CH=CH2.
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2 + 2KOH KOOC-COOK + CH3OH + CH2=CH-CH2OH.
0,05 0,1 0,05
n KOH dö 0, 2 0,1 0,1 mol
m raén mKOH dö mC2 O4 K 2 0,1 56 0, 05 166 13,9g Đáp án C
Ví dụ 11: Hỗn hợp A gồm este đơn chức X và hai este no, hai chức, mạch hở Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy
hoàn toàn 8,85 gam A cần vừa đủ 0,4075 mol O2, thu được 4,95 gam H2O. Mặt khác 8,85 gam A tác dụng
vừa đủ với 0,13 mol NaOH, thu được 4,04 gam hai ancol no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng, cô cạn
dung dịch thu được m gam hỗn hợp muối T. Giá trị của m là
A. 9,74 B. 10,01 C. 8,65 D. 12,56
Hướng dẫn giải
Xử lý trường hợp đốt cháy hỗn hợp este
Ta có: n H 2 O 0, 275 mol
BTKL: m A mO2 mCO2 m H 2 O mCO2 16,94g n CO2 0,385 mol
8,85 0,407532 ? 4,95
BTNT O: 2n COO 2n O2 2n CO2 n H 2 O n COO 0,115 mol
? 0,40752 20,385 0,275
Nếu X không phải là este của hợp chất phenol thì ta luôn có nCOO n NaOH 0,13 mol . Nhưng trên
thực tế nCOO 0,115 mol 0,13 mol este X là este của hợp chất phenol.
2n X 2n Y,Z n NaOH 0,13 n X 0, 015 mol
Có hệ:
n X 2n Y,Z n COO 0,115 n Y,Z 0, 05 mol
Khi cho hỗn hợp este tác dụng với dung dịch NaOH
X + 2NaOH 2 muối + H2O
Y,Z + 2NaOH muối + ancol
BTKL: m A m NaOH m muoái mancol m H 2 O m muoái 9, 74g Đáp án A
8,85 0,1340 ? 4,04 0,01518
Bình luận: Đối với bài toàn trên nhiều học sinh sẽ mắc sai lầm khi tính khối lượng muối như sau:
BTKL: mA m NaOH mmuoái mancol mmuoái 10, 01g
8,85 0,1340 ? 4,04
Ở đây ta cần phải tỉnh táo, thứ nhất làm như cách trên thì còn nhiều dữ kiện bài toán ta sử dụng và trong
một bài toán không thể nào đề bài cho dư nhiều dữ kiện như vậy. Thứ hai este X đề chỉ cho biết là đơn
chức, ta không biết được X có no hay không no (nếu X không no có thể cho ra anđehit), chứa vòng benzen
hay không chứa vòng benzen. Do đó, ta phải hết sức cẩn thận khi làm bài.
Ví dụ 12: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ thành phần chỉ chứa (C, H, O), no, đơn chức, mạch hở. Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M thu được 1 muối và 0,15 mol 1 ancol. Đem
đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi
trong dư thì khối lượng bình tăng thêm 68,2 gam. Công thức cấu tạo 2 chất hữu cơ trong X là:
A. CH3COOH và CH3COOC2H5 B. CH3COOH và CH3COOCH3
C. HCOOH và HCOOC2H5 D. HCOOCH3 và HCOOH
Hướng dẫn giải
Nhận thấy nancol 0,15 mol n KOH 0, 4 mol hỗn hợp X gồm 1 este và 1 axit.
Ta có: n este n ancol 0,15 mol naxit 0, 4 0,15 0, 25 mol
Vì axit và este đều no, đơn chức, mạch hở. Nên khi đốt sẽ cho n CO2 n H 2 O .
68, 2
n CO2 n H 2 O 1,1 mol
44 18
BTNT C: 0,15 Ceste 0, 25 Caxit 1,1
Biện luận Caxit 2 Ceste 4 . Vậy theo đáp án axit là CH3COOH và este là CH3COOC2H5.
Đáp án A
Ví dụ 13: Hỗn hợp H gồm một axit X và hai este Y, Z được tạo từ axit X; biết X, Y, Z đều mạch hở, phân
tử đều chứa hai liên kết pi, đều đơn chức. Đốt cháy H trong 1,62 mol O2 (vừa đủ), thu được 65,12g CO2.
Mặt khác, đun nóng H trong (3,5m + 14,4) gam dung dịch NaOH 12,5%, cô cạn dung dịch sau phản ứng
được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 41,6 B. 42,4 C. 37,6 D. 40,8
Hướng dẫn giải
Đặt CT chung của X, Y, Z: Cn H2n 2O2
3n 3
n O2 1, 62
Lập tỉ lệ: 2 n 3, 7 axit X là CH2=CH-COOH.
n n CO2 1, 48
n CO2 1, 48
nH 0, 4 mol
3, 7 3, 7
m raén mC3H3O2 Na m NaOH dö
(3,5m 14, 4) 12,5
m 94 0, 4 0, 4 40 m 41, 6g . Đáp án A
100 40
Ví dụ 14: Đốt cháy hết hỗn hợp H gồm hai este no, hai chức X và Y (MX < MY, X, Y mạch hở, Y có số
nguyên tử cacbon gấp đôi X), thu được tổng số mol CO2 và H2O là 2,58 mol. Dẫn toàn bộ lượng CO2 và
H2O vào 510 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thì khối lượng dung dịch giảm 34,32g. Đun nóng H với dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp A chứa hai muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau và hỗn hợp B chứa hai ancol.
% khối lượng của ancol có phân tử khối lớn hơn trong B là
A. 19,497% B. 26,012% C. 73,481% D. 41,284%
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Đề bài không đề cập dung dịch Ba(OH)2 có dùng dư hay không, nên khi dẫn CO2 qua dung
dịch Ba(OH)2 thì có hai trường hợp xảy ra; trường hợp 1 chỉ tạo kết tủa BaCO3 (dung dịch Ba(OH)2 dùng
dư) ; trường hợp 2 tạo hai muối BaCO3 và Ba(HCO3)2.
Đặt CTTQ của hai este là Cn H2n 2O2
+ Trường hợp 1: chỉ tạo kết tủa BaCO3 và dung dịch Ba(OH)2 dùng dư.
Ta có: n CO2 n BaCO ; mdd giaûm m (mCO2 mH2 O )
3
Vì hai este đều chứa 2 liên kết π n X,Y n CO2 n H2 O 1, 44 1,14 0,3 mol
n CO2 1, 44
Số CX,Y 4,8 . Este hai chức no tối thiểu chứa 4C CTPT của X: C4H6O4, theo giả
n X,Y 0,3
thiết este Y có số C gấp đôi số C của este X CTPT của Y: C8H14O4. Mặt khác, thủy phân X và Y thu
được hai muối có số C bằng nhau, nên CTCT của X là (COOCH3)2 ; của Y là (CH3COO)2C4H8.
n n Y 0,3 n 0, 24 mol
Có hệ: X X
BTNT C : 4n X 8n Y 1, 44 n Y 0, 06 mol
(COOCH3)2 + 2NaOH (COONa)2 + 2CH3OH
0,24 0,48
(CH3COO)2C4H8 + 2NaOH 2CH3COONa + C4H8(OH)2
0,06 0,06
0,06 90
%mC4 H8 (OH)2 100% 26,012% Đáp án B
0,06 90 0, 48 32
Ví dụ 15: X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba este no, hở; X và Y thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z không phân
nhánh và tạo thành từ một ancol. Thủy phân hết 0,35 mol hỗn hợp (H) gồm X, Y, Z trong 350 ml dung dịch
NaOH 1,08M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn T chỉ chứa các muối và hỗn hợp A gồm 3
ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng, liên tiếp. Mặt khác, đốt cháy hết 36,52g (H) trong oxi, sau phản ứng thu
được 24,12g H2O. Biết tổng số nguyên tử của cả X, Y, Z là 48; Z nhiều hơn Y hai nguyên tử cacbon. Trong
T thì tỉ lệ khối lượng của muối tạo ra từ Y so với khối lượng của muối tạo ra từ Z có giá trị là
A. 0,699 B. 1,075 C. 0,973 D. 0,831
Hướng dẫn giải
Xử lý trường hợp thủy phân hết 0,35 mol hỗn hợp (H).
Ta có: nCOO n NaOH 0,378 mol
n 0,378 27
Lập tỉ lệ: COO và tỉ lệ này sẽ không đổi khi đốt cháy 36,52g hỗn hợp (H).
n (H) 0,35 25
Xử lý trường hợp đốt cháy hết 36,52g (H)
Đặt nCOO 27a mol ; n (H) 25a mol
Tới đây cần phải đi tìm số mol CO2, H2O và số mol của hỗn hợp. Ta có thể xử lý như sau:
Nhận thấy: Các este trong hỗn hợp (H) đều no nlk n COO 27a mol
Áp dụng CT: (k 1) n (H) n CO2 n H 2O k n (H) n (H) n CO2 n H 2O
n lk
BTKL : 36,52 32n 44n
O2 CO 2 24,12 n CO2 1,38 mol
Có hệ: BTNT O : 2 n COO 2n O2 2n CO2 n H 2 O n O2 1,51 mol
227a
1,34
n (H) 0, 02 25 0,5 mol
27a 25a n CO2 1,34 a 0, 02 n
COO 0, 02 27 0,54 mol
1,38
Số C(H) 2, 76 có este HCOOCH3 (X). Theo giả thiết ba ancol cùng dãy đồng đẳng liên
0,5
tiếp, từ este X ba ancol là CH3OH, C2H5OH, C3H7OH. X và Y cùng dãy đồng đẳng Y cũng là este đơn
chức.
n 0,54
Lại có số chức (COO) trung bình COO 1, 08 . Kết hợp giả thiết Z không phân nhánh Z là
n (H) 0,5
este hai chức.
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este E cần vừa đủ 0,5 mol O2. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng nước
vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Mặt khác xà phòng hóa m gam E bằng dung dịch NaOH
vừa đủ rồi cô cạn được m’ gam muối khan. Biết m’ >m, vậy E là este của axit caboxylic nào dưới đây?
A. Axit axetic B. Axit fomic C. Axit acrylic D. Axit propionic
Câu 11: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa
đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hợp chất hữu cơ X (có chứa vòng benzen) bằng một lượng O2 vừa
đủ, sau phản ứng thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O (không có sản phẩm khác). X là hợp
chất hữu cơ đơn chức tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp sản phẩm có tạo ra H2O. Số
công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 13: H là một este đơn chức, mạch hở, phân tử chứa 1 liên kết C=C. Đốt cháy hoàn toàn H cần vừa đủ
0,54 mol O2, thu được 21,12g CO2. Cho cùng lượng H trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và 5,28g một chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 13,2g B. 11,76g C. 10,08g D. 9,84g
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một
nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO2. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với
AgNO3/NH3 dư thì khối lượng bạc thu được là
A. 43,2 gam B. 16,2 gam C. 32,4 gam D. 21,6 gam
Câu 15: Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu
được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc) và
thu được 17,92 lít CO2 (đktc). Công thức của 2 este là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7.
Câu 16: Hỗn hợp H gồm 2 este đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp (phân tử chứa 2 liên kết ). Đốt
cháy hoàn toàn H thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 10,26g. Mặt khác, cho H tác dụng vừa đủ
với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64 B. 10,8 C. 21,6 D. 15,12
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol
Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức.
Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 14,6. B. 16,2. C. 10,6. D. 11,6.
Câu 18: Thủy phân một lượng este T có tỉ khối đối với H2 là 43 trong 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X cần vừa đúng 60 ml dung dịch HCl 1M thu được 8,43 gam hỗn
hợp muối. Tên của T là
A. vinyl axetat. B. metyl axetat. C. alyl fomat. D. etyl axetat.
Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với
20 ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với axit
H2SO4 đặc ở 1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn
lượng X như trên rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu
nào sau đây là đúng?
A. % khối lượng các chất trong X là 49,5% và 50,5%.
B. Khối lượng của chất có M lớn hơn trong X là 2,55 gam.
C. Tổng phân tử khối của hai chất trong X là 164.
D. Trong X có 3 đồng phân cấu tạo.
Câu 20: X, Y, Z là ba este mạch hở (MX < MY < MZ); X đơn chức, có 1 liên kết C=C, Y và Z hai chức; Y
no và được tạo từ axit đơn chức, Z được tạo từ axit đa chức. Đốt cháy hết 28,08g hỗn hợp H gồm X, Y, Z
cần vừa đủ 1,5 mol O2. Đun nóng cũng lượng H trên trong 175g dung dịch NaOH 8%, kết thúc phản ứng
thu được dung dịch A chứa 4 chất tan (không chứa muối của axit fomic) và 12,92g hỗn hợp hơi B chỉ chứa
2 ancol. Cho B tác dụng hết với kali dư thấy thoát ra 0,16 mol H2. Biết 28,08g H làm mất màu vừa hết 0,2
mol Br2 và 2 ancol trong B có cùng số nguyên tử cacbon. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối
lớn nhất trong A là
A. 4,67% B. 4,99% C. 5,05% D. 5,11%
ĐÁP ÁN (Lý thuyết vững – giải quyết mọi vấn đề) Ngày hoàn thành:…………………….
1.B 2.C 3.B 4.B 5.C 6.B 7.B 8.B 9.D 10.D
11.D 12.B 13.B 14.C 15.B 16.C 17.A 18.A 19.A 20.B
Ví dụ 2: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc. Khối lượng este thu
được khi hiệu suất phản ứng 60% là
A. 26,4 gam. B. 27,4 gam. C. 28,4 gam. D. 30,4 gam.
Hướng dẫn giải
Ta có: n CH3COOH 0,5 mol ; n C2 H5OH 2 mol
Nhận thấy n CH3COOH 0,5 mol n C2 H5OH 2 mol hiệu suất phản ứng tính theo CH3COOH.
H ,t 0
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
60 60
0,5 0,5
100 100
60
mCH3COOC2 H5 0,5 88 26, 4g Đáp án A
100
Ví dụ 3: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam
C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng
80%). Giá trị của m là
A. 10,12 gam. B. 6,48 gam. C. 8,1 gam. D. 16,2 gam.
Hướng dẫn giải
5,3
Theo giả thiết: n HCOOH n CH3COOH 0, 05 mol ; n C2 H5OH 0,125 mol
46 60
Nhận thấy n axit 0,1 mol n C2 H5OH 0,125 mol hiệu suất phản ứng tính theo axit.
H ,t 0
RCOOH + C2H5OH RCOOC2H5 + H2O
0,1 0,1 0,1
BTKL: maxit mancol meste mH2 O
80
Vì hiệu suất 80% meste (5,3 0,1 46 0,118) 6, 48g Đáp án B
100
Ví dụ 4: Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun
nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%).
Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 25,5. B. 28,5. C. 41,8. D. 47,6.
Hướng dẫn giải
Theo giả thiết đặt CT của ancol: Cn H2n 2O ; axit: Cn H2n O2
51, 24 101, 64
Giả sử hỗn hợp chỉ có ancol n 2, 2
14n 18 44n
51, 24 101, 64
Giả sử hỗn hợp chỉ có axit n 3,91
14n 32 44n
Vậy 2, 2 n 3,91 n 3 . Vậy axit là C3H6O2 và ancol là C3H8O.
3n C3 H6 O2 3n C3 H8O n CO2 2,31 n C3 H 6 O2 0,36 mol
Có hệ:
74n C H O
3 6 2
60n C H
3 8 O 51, 24 n C3H8O 0, 41 mol
Vì n C3H6 O2 n C3H8O , nên hiệu suất phản ứng phải tính theo axit.
H ,t 0
RCOOR1 + H2O
RCOOH + R1OH
0,36 0,36 0,36
BTKL: maxit mancol meste mH2 O
60
Vì hiệu suất 60% meste (0,36 74 0,36 60 0,36 18) 25, 056g gần nhất với 25,5g
100
Đáp án A
Ví dụ 5: Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ
có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2
và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH
trong dung dịch. Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của
Z thỏa mãn là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Hướng dẫn giải
Xử lý tìm CTPT của Z.
Đặt n CO2 7a mol ; n H 2 O 4a mol
n CO2 0, 7 mol
BTKL: m Z mO2 mCO2 mH 2 O a 0,1
n H2 O 0, 4 mol
17,2 0,6532 7a 44 4a 18
BTNT O: n O/ Z 2n O 2 2n CO 2 n H 2 O n O/ Z 0,5 mol
? 0,65 2 0,72 0,4
Đặt CTTQ của Z: Cx H yOz
Ta có: x : y : z 0, 7 : 0, 4 2 : 0,5 x : y : z 7 : 8 : 5
Vì Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất CTPT của Z: C7H8O5.
n CO2 n 0, 2
nZ 0,1 mol . Lập tỉ lệ: NaOH 2 Z tác dụng với NaOH tỉ lệ 1 : 2.
7 nZ 0,1
2 : COO
Nhận thấy trong Z chứa 4π gồm ; Z chứa 5 nguyên tử oxi Z là hợp chất tạp chức và có
2 : C C
chứa 1 nhóm –OH. Ancol X (MX = 76) có CT C3H8O2 axit tạo nên Z chứa 4 nguyên tử C và chứa 2 liên
kết π C=C (HOOC C C COOH) . Như vậy các CTCT của Z có thể là
HOOC C C COOCH 2 HOOC C C COOCH 2 CH3
HO CH CH 2 HOOC C C COOCH
CH3 HO CH 2 HO CH 2
Đáp án B
Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều mạch
hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu
được 0,21 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả sử hiệu suất các phản
ứng đều bằng 100%), sản phẩm sau phản ứng chỉ có nước và 5,4 gam các este thuần chức. Phần trăm khối
lượng của ancol có phân tử khối lớn trong X gần nhất với:
A. 5%. B. 7%. C. 9%. D. 11%.
Hướng dẫn giải
Nhận xét: Vì hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 100% nên, ta có:
n COOH (axit) n COO (este) n OH (ancol)
Đặt nOH n COOH a mol nO/X 3a mol
Xử lý trường hợp thực hiện phản ứng este hóa m gam X.
COOH + OH COO + H2O
a a a a
BTKL: mX meste mH 2 O 5, 4 18a (g)
Xử lý trường hợp đốt m gam X.
Ta có: K cb
H 2O CH3COOC2H5 0,9 0,9
4 x 2,925 mol
CH3COOH C2H5OH (1 0,9) (x 0,9)
Đáp án B
3. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Đun nóng 3,0 gam axit axetic với 1,84 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được
2,112 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là.
A. 60% B. 48% C. 30% D. 75%
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic tác dụng với một lượng Na dư thu được 2,24
lít H2 (đktc). Mặt khác đun m gam hỗn hợp X với H2SO4 đặc thu được 5,28 gam este với hiệu suất 75%
(biết hiệu suất tính theo axit). Giá trị của m là
A. 10,60. B. 10,88. C. 11,16. D. 10,32.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,6g hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol
đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực
hiện phản ứng este hóa 7,6g hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 8,16 B. 6,12 C. 2,04 D. 4,08
Câu 4: Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu
được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2.
Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là
A. CH3COOH, H% = 68%. B. CH2=CH-COOH, H%= 78%
C. CH2=CH-COOH, H% = 72%. D. CH3COOH, H% = 72%.
Câu 5: Cho 4,5g axit oxalic tác dụng vừa đủ ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng; hiệu suất phản ứng
là 100%) thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ đều chứa chức este và 1,62g H2O. Cho hỗn hợp sau phản ứng
este hóa tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,56 B. 1,12 C. 2,24 D. 1,008
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, thu được
15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1g H2O. Mặt khác, thực hiện phản ứng este hóa m gam X với 15,6g axit
axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa của hai hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a
là
A. 25,79 B. 15,48 C. 24,8 D. 14,88
Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm ancol etylic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng hết với Na giải phóng ra 8,96 lít H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc xúc tác)
thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 34,88 gam este (giả thiết các phản ứng este
hoá xảy ra như nhau và đạt hiệu suất 80%). Hai axit cacboxylic trong hỗn hợp là
A. C2H5COOH và C3H7COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. CH3COOH và C2H5COOH D. C3H7COOH và C4H9COOH.
Câu 8: Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc
hiđrocacbon. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH
và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tác dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B
rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a +2,1)h%. B. (a + 7,8) h%. C. (a + 3,9) h%. D. (a + 6)h%.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 12,88 gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức Y và một ancol no, đơn chức
Z thu được 23,76 gam CO2 và 11,52 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa lượng hỗn hợp trên thu được
m gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%. Giá trị của m là
A. 8,160. B. 11,080. C. 10,200. D. 8,864.
Câu 10: Cho 8,9 gam hỗn hợp M gồm hai anđehit đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác hỗn hợp M tác
dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0 ), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun
nóng X với axit axetic dư với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 10,62 gam hỗn hợp hai este. Biết hiệu suất phản
ứng tạo este của Y bằng 60%. Hiệu suất phản ứng tạo este của Z bằng:
A. 40%. B. 50%. C. 55%. D. 45%.
ĐÁP ÁN (Lý thuyết vững – giải quyết mọi vấn đề) Ngày hoàn thành:…………………….
1. A 2. D 3. D 4. C 5. B 6. D 7. A 8. A 9. A 10. D
ĐIỂM
Cách 2:
BTNT Na: n NaOH n C15 H31COONa n C17 H33COONa 0, 45 mol
0,3 0,15
n
n C3 H5 (OH)3 NaOH 0,15 mol
3
BTKL: mcb m NaOH m xp mC3H5 (OH)3 mcb 124,8g
? 0,4540 129 0,1592
Ví dụ 3: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một chất béo thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit
béo. Hai loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Hướng dẫn giải
46 444
Ta có: n cb n glixerol 0,5 mol Mcb 888 (g/mol).
92 0,5
Giả sử trong chất béo chứa 1 gốc RCOO- và 2 gốc R1COO-.
(R 44) 2(R1 44) 41 888
Với R là C17H33- (M = 237) R là C17H35- (M = 239).
Vậy hai axit tạo nên chất béo là C17H33COOH và C17H35COOH. Đáp án D
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit
béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H
= 90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 2,760 gam. B. 1,242 gam. C. 1,380 gam. D. 2,484 gam.
Hướng dẫn giải
Nhận thấy các axit béo tạo nên chất đều là axit no phân tử chất chứa 3 liên kết π.
Áp dụng CT (k 1) n cb n CO2 n H 2O
n CO2 n H2 O 0,9 0,87
n cb 0, 015 mol
3 1 2
t0
Chất béo + 3NaOH xà phòng + C3H5(OH)3
0,015 0,015
Vì hiệu suất phản ứng đạt 90%.
90
mglixerol 0, 015 92 1, 242g Đáp án B
100
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và
1,06 mol H2O. Cũng m gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo
thành là :
A. 18,28 gam. B. 16,68 gam. C. 20,28 gam. D. 23 gam.
Hướng dẫn giải
Chất béo là este 3 chức phân tử chất béo chứa 6 nguyên tử oxi.
BTNT O: 6n cb 2n O2 2n CO2 n H 2 O n cb 0, 02 mol
? 21,61 21,14 1,06
BTKL: mcb mO2 mCO2 m H 2 O mcb 17, 72g
? 321,61 441,14 1,0618
t0
Chất béo + 3NaOH xà phòng + C3H5(OH)3
0,02 0,06 0,02
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam
muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C15H31COO)3C3H5 C. (C17H35COO)3C3H5 D. (C15H29COO)3C3H5
Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic
và axit linoleic trong đó có x mol glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O.
Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 4,625x mol brom. Giá trị của m là
A. 348,6 B. 312,8 C. 364,2 D. 352,3
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X ta thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam H2O. Mặt khác
0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là:
A. 0,5. B. 0,7. C. 0,1. D. 0,3.
ĐÁP ÁN (Lý thuyết vững – giải quyết mọi vấn đề) Ngày hoàn thành:…………………….
1. B 2. D 3. D 4. D 5. A 6. C 7. B 8. A 9. D 10. A
ĐIỂM