Professional Documents
Culture Documents
Giáo án toán 6 tuần 35
Giáo án toán 6 tuần 35
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cộng, trừ hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Biết các tính chất của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng vơi số 0.
- Hiểu được khái niệm số đối của một phân số và biết tìm số đối của một phân số cho
trước.
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép trừ phân số và phép cộng với số đối
- Biết sử dụng quy tắc dấu ngoặc để tính gá trị của biểu thức nhanh và hợp lí.
- Biết và vận dụng được quy tắc nhân, chia phân số.
- Biết các tính chất của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân
phối của phép nhân đối với phep cộng và phép trừ.
- Hiểu được khái niệm phân số nghịch đảo và biết tìm phân số nghịch đảo của phân số
đã cho.S
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán;
năng lực giao tiếp toán học.
- Có kĩ năng vận dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính hợp lí, nhất là khi
cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm của các phân số rồi vận dụng các tính chất cơ bản của
phép cộng, phép trừ, quy tắc dấu ngoặc để cộng nhanh và đúng.
- Vận dụng giải quyết các bài toán thực tiễn có liên quan.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
1 - GV
2 - HS
a) Mục tiêu: Giúp HS thấy được sự tồn tại của các con số trong, qua đó gợi được nội
dung của bài học như: ôn lại về các phép tính trong phân số.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung lí thuyết của bài các
phép tính trong phân số đã học.
- GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu HS và trả lời câu hỏi đặt ra.
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời câu trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS rồi đưa ra bài tập
về các phép tính trong phân số để các em luyện tập
Hệ thống lại nội dung các phép tính trong phân số bằng sơ đồ tư duy.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV:
6 17
b)
13 39
17 25 4
c)
13 101 13
5 8 4 7
d)
9 15 9 15
Giải
7 8 7 8 15 5
a)
27 27 27 27 27 9
6 17 18 17 1
b)
13 39 39 39 39
11 5 8
b) . .
4 9 33
4
c) 35.
21
d) .
23 15 41
41 82 15
Giải
1
a)
4
c) 10.
d) . . .
23 15 41 23 41 15 41 23 1 46 15 31
41 82 15 41 15 82 15 15 2 30 30 30
1 1
Bài 3 Tìm tổng các phân số đồng thời lớn hơn , nhỏ hơn và có tử là 5.
2 3
Giải
5
Giả sử phân số có dạng x , x 0 .
x
1 5 1 5 5 5
Ta có suy ra cho nên 15 x 10
2 x 3 10 x 15
Bài 4 Một ca nô xuôi dòng trên khúc song AB hết 6 giờ và ngược dòng trên khúc song
BA hết 8 giờ. Hãy tính chiều dài khúc sông đó, biết vận tốc dòng nước là 50 m/min.
Giải
50 m/min = 3 km/h.
1
Trong một giờ ca nô xuôi dòng được 1 : 6 = ( khúc sông AB).
6
1
Trong một giờ ca nô ngược dòng được 1: 8 ( khúc sông BA).
8
1
Thời gian dòng nước xuôi từ A đến B là 1: 48 giờ.
48
Bài 5 Có 5 quả cam chia đều cho 6 người. Làm thế nào để chia được mà không phải
cắt bất kì quả cam nào thành 6 phần bằng nhau ?
Giải
5 1 1 5
Ta có . Có 5 quả cam chia đều cho 6 người thì mỗi người được quả cam,
6 2 3 6
1 1
nghĩa là mỗi người được quả cam và quả cam. Vì vậy để không cắt bất kì quả
2 3
cam nào thành 6 phần bằng nhau ta phải lấy 2 quả, mỗi quả chia thành 3 phần bằng
nhau thì có đủ 6 phàn cho mội người, rồi lấy 3 quả, mỗi quả chia 2 thì được 6 miếng
bằng nhau cũng đủ chia cho 6 người.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
Bài 1: Hai người cùng làm chung một công việc. Nếu làm riêng , người thứ nhất mất
3 giờ, người thứ hai mất 4 giờ. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả hai người làm dược
mấy phần công việc?
Bài 2: Vòi nước A chảy đầy bể mất 6 giờ, vòi nước B chảy đầy bể mát 8 giờ. Hỏi
trong 1 giờ vòi A chảy nhiều hơn vòi B bao nhiêu phần bể?
Bài 3: Tính:
A= + + +
. . . .
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
- GV nhấn mạnh cho HS: Muốn cộng (trừ) các phân số không cùng mẫu, ta quy đồng
mẫu các phân số đó rồi cộng (trừ) các tử và giữ nguyên mẫu chung.
+ Giúp HS củng cố kiến thức về quy tắc “biến hiệu thành tổng”.
+ Lưu ý HS: Khi bỏ dấu ngoặc trong một biểu thức cần lưu ý đến dấu xuất hiện trước
dấu ngoặc
- Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT
--------------------------------------
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số phần trăm của hai số.
- Nắm được khái niệm, biết đọc và viết tỉ số của hai đại lượng cùng đơn vị đo.
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng đơn vị đo.
- Biết đọc số liệu từ bảng thống kê, biểu đồ từ đó tính toán được theo yêu cầu đặt ra.
- Biết căn cứ vào tỉ số phần trăm để phân tích các số liệu giúp cho việc tiếp nhận
thông tin chính xác.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử
dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp
toán học.
- Tính tỉ số hay số phần trăm của hai số, hai đại lượng
- Tính giá trị phần trăm của một số cho trước; tìm một số khi biết giá trị phần trăm của
số đó
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến tỉ số, tỉ số phần trăm
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
1 - GV
2 - HS
a) Mục tiêu: Giúp HS thấy được sự tồn tại của các con số trong, qua đó gợi được nội
dung của bài học như: ôn lại về tỉ số, tỉ số phần trăm.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung lí thuyết của bài tỉ số tỉ
số phần trăm.
- GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu HS và trả lời câu hỏi đặt ra.
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời câu trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS rồi đưa ra bài tập
về các phép tính trong phân số để các em luyện tập
Hệ thống lại nội dung bài tỉ số, tỉ số phần trăm bằng sơ đồ tư duy.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 4 HS lên bảng thực hiện các bài tập
1 3
c) 20 dm3 và m
5
d) 18 kg và 0,3 tạ
Giải
1200 6
a)
5000 25
36 9
b)
20 5
20 1
c)
200 10
18 3
d)
30 5
a) 2700 m và 6 km
3
b) giờ và 30 phút
10
4
c) 30 lít và dm3
3
d) 15 kg và 0,2 tạ
Giải
2700.100%
a) 45%
6000
18.100%
b) 60%
30
30.100%
c) 2250%
4
3
15.100%
d) 75%
20
Bài 3 Giá cà phê trên thị trường giảm 20%. Cửa hang nhà bác Nam cần phải tăng them
bao nhiêu phần tram của giá mới để trở lại giá cũ ?
Giải
Giá mới bằng 100% - 20% = 80% giá cũ nên giá cũ bằng
Để trở về giá cũ, cửa hang nhà bác Nam cần phải tang thêm
Bài 4 Lớp 6A có 45 học sinh. Biết tổng số học sinh giỏi và khá là 40 học sinh, tổng số
học sinh khá và trung bình là 30 học sinh và lớp 6A chỉ có ba xếp loại học lực như trên.
Tính từng tỉ số giữa số học sinh giỏi, khá trung bình so với số học sinh cả lớp.
Giải
1 5 1
Tỉ số giữa học sinh giỏi, khá, trung bình so với cả lớp lần lượt là: ; ;
3 9 9
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
Bài 1: Một người đi bộ một phút được 50 m và một người đi xe đạp một giờ được 8
km. Tính tỉ số vận tốc của người đi bộ và người đi xe đạp.
Bài 2: Trong một cuộc thi trồng cây lớp 6A trồng được 25 cây, lớp 6B trông được 20
cây, lớp 6C trồng được 30 cây. Tính tỉ số phần trăm số cây của lớp 6A so với tổng số
cây của cả 3 lớp (làm tròn đến hàng đơn vị).
Bài 3: Nếu tăng một cạnh của hình chữ nhật thêm 20% độ dài của nó và giảm cạnh
kia đi 20% độ dài của nó thì diện tích của hình chữ nhật đó thay đổi như thế nào?
- Chuẩn bị bài mới “Ôn tập hai bài toán về phân số”.
---------------------------------
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Có ý thức áp dụng hai quy tắc này để giải một số bài toán thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực giải quyết vấn đề toán học; năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử
dụng công cụ, phương tiện học toán; năng lực mô hình hóa toán học; năng lực giao tiếp
toán học.
- Áp dụng hai quy tắc trên để giải một số bài toán thực tế
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
1 - GV
2 - HS
a) Mục tiêu: Giúp HS thấy được sự tồn tại của các con số trong, qua đó gợi được nội
dung của bài học như: ôn lại về hai bài toán về phân số.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung lí thuyết của hai bài
toán về phân số.
- GV đưa ra câu hỏi và yêu cầu HS và trả lời câu hỏi đặt ra.
- GV nhận xét câu trả lời của học sinh.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời câu trả lời, HS khác nhận xét,
bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS rồi đưa ra bài tập
về hai bài toán trong phân số để các em luyện tập
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hệ thống lại nội dung bài hai bài toán về phân số bằng sơ đồ tư duy.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
- HS thảo luận hoàn thành bài toán dưới sự hướng dẫn của GV
- GV gọi lần lượt 4 HS lên bảng thực hiện các bài tập
Bài 1 Tính:
10
a) của 143
13
1 3
b) 2 và 7
2 5
38 5
c) của
5 19
d) 28% của 50
Giải
a) 110.
b) 19.
5
c) .
4
d) 14.
134
c) 67% của nó bằng
7
4 1
d) của nó bằng 9
5 7
Giải
a) 33,75
52
b)
405
200
c)
7
80
d)
7
Bài 3 Pizza là một loại bánh nổi tiếng của nước Ý và được rất nhiều người yêu thích.
Nguyên liệu để làm phần vỏ bánh bao gồm : Bột mì, nước, men, dầu ôliu,…Vỏ bánh
2
muốn đạt yêu cầu thì 3010 g bột bánh cần dung lượng dầu ôliu bằng số gam bột
35
bánh. Tính số gam dầu ôliu cần dung cho 3010 g bột bánh.
Giải
Số gam dầu ôliu cần dung cho 3010 g bột bánh là:
2
.3010 172 g.
35
9 3 3
Bài 4 Biết rằng lượng sữa trong hộp là kg . Người ta đã dùng lượng sữa trong
10 4 5
hộp. Tìm lượng sữa còn lại trong hộp đó (tính bằng ki -lô-gam)
Giải
3 9 5
Lượng sữa trong hộp là: : kg
4 10 6
3 5 1
Lượng sữa đã dùng là: . kg
5 6 2
5 1 1
Lượng sữa còn lại trong hộp là: kg
6 2 3
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
Bài 1: Một xí nghiệp đã thực hiện được kế hoạch, còn phải làm tiếp 560 sản phẩm
nữa mới hoàn thành kế hoạch, Hỏi số sản phẩm được giao theo kế hoạc là bao nhiêu?
Bài 2: Một người bán gạo, lần thứ nhất bán được 25% tổng số gạo. Lần thứ hai bán
được 40% tổng số gạo còn lại. Lần thứ ba bán được 40 kg gạo và vẫn còn 14 kg nữa.
Hỏi hai lần đầu, mỗi lần bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên
dương nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
------------------------------
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống được các nội dung đã học trong chương. Giải được một số bài tập tổng hợp
và vận dụng có liên quan
2. Năng lực
Năng lực chung: Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực toán học như:
Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán
năng lực giao tiếp toán học.
- Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: đường thẳng
đi qua hai điểm phân biệt.
- Sử dụng được dụng cụ học tập và các phương tiện thích hợp để vẽ được: hai đường
thẳng cắt nhau, hai đường thẳng song song.
- Giải các bài toán thực tế có liên quan đến đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng và trung điểm
của đường thẳng.
- Nhận biết và vẽ được tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Tư duy các vấn đề toán học một cách lôgic và hệ
thống.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
1 - GV
- Học liệu: sách giáo khoa, giáo án, sách giáo viên.
2 - HS
- SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp. Sản phẩm sơ đồ tư duy theo tổ GV đã giao từ buổi học
trước.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại phần lý thuyết đã học ở chương hình học phẳng.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, tổ chức cho HS ôn tập, tìm tòi các kiến thức liên quan
đến bài học đã biết.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy tổng hợp đầy đủ nội dung kiến thức chương VI một cách
đầy đủ, ngắn gọn, trực quan.
+ GV chỉ định đại diện nhóm trình bày (Theo thứ tự lần lượt từ Tổ 1 -> Tổ 4 hoặc thứ
tự GV thấy hợp lý)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chú ý lắng
nghe để đưa ra nhận xét, bổ sung.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm trao đổi, nhận xét và bổ sung nội dung cho
các nhóm khác.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của các nhóm HS, trên cơ sở đó
cho các em hoàn thành bài tập.
Hệ thống lại nội dung chương hình học phẳng bằng sơ đồ tư duy.
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
- GV đưa ra các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 và yêu cầu HS hoàn thành các bài tập
- HS thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập
Bài 1 Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai ?
a) Nếu ba điểm A, B, C thẳng hang thì điểm B luôn nằm giữa hai điểm A, C,
b) Có hai đường thẳng đi qua hai điểm M và N.
c) Nếu hai điểm I, K nằm trên đường thẳng d và điểm H không thuộc đường thẳng
d thì ba điểm I, k, H không thẳng hàng.
Giải
a) Sại
b) Sai.
c) Đúng.
a) Đườngg thẳng d đi qua ba điểm thẳng hang N, P, Q trong đó P nằm giữa hai
điểm N và Q.
c) Các đường thẳng a, b, c sao cho a đi qua hai điểm M và Q, b đi qua hai điểm M
và P, c đi qua hai điểm M và N.
Giải
c)
Bài 3 Quan sát hình vẽ bên dưới. Hãy tính số đoạn thẳng trêb đường thẳng a và kể
tên các đoạn thẳng đó.
Giải
Giải
a) Hai tia BA, BC đối nhau khi B nằm giữa hai điểm A, C.
b) Hai tia CA, CB trùng nhau khi A, B, C thẳng hang và C không nằm giữa hai
điểm A, B.
c) Hai tia AB, AC không trùng nhau cũng không đối nhau khi ba điểm A, B, C
không thẳng hàng.
Bài 5 Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ? Khẳng định nào sai ?
Giải
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Sai.
e) Đúng.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương
nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải giải quyết các bài toán thực tiễn.
Bài 6 Cho tia Ax. Có thể vẽ được bao nhiêu tia Ay sao cho góc xAy bằng 500 ?
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tuyên dương
nhóm học sinh có câu trả lời tốt nhất.