You are on page 1of 20

NGUYỄN VĂN TOẠI

Sales Director
Retail Sales & Brokerage Department

FIBONACI + ELLIOT
PHẦN I: FIBONACI

TP. Hà Nội, tháng 08 năm 2021


1
2
Khái niệm
NỘI DUNG

Ứng dụng Fibonaci

Fibonaci và hỗ trợ, kháng


cự

Fibonaci và nến
FIBONACI
Khái niệm

 Có một tỷ lệ đặc biệt có thể được sử dụng để mô tả các tỷ lệ của mọi thứ
trong tự nhiên, từ những kết cấu nhỏ nhất cho đến hạt nhân nguyên tử
rồi cả những mô hình tiên tiến nhất trong vũ trụ như các thiên thể lớn. Đó
là tỷ lệ vàng.

 Tỉ lệ này bắt nguồn từ dãy số Fibonacci, được đặt tên theo người sáng lập
dãy số này là nhà toán học Leonardo Fibonacci vào khoảng thế kỷ 12.

4
FIBONACI
Khái niệm

- Leonardo Pisano (1170-1250), tên thường gọi là Fibonacci một nhà toán học
người Ý, đã sáng tạo ra các chuỗi thuộc số mang tên ông. Từ trái qua phải sau 2
số đầu tiên , giá trị gia tăng dần trong chuỗi số mà mỗi số sau được quyết định
bởi tổng của 2 số liên tiếp phía trước. Ví dụ :
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144, 233, 377 số kế tiếp là 610….

- Nếu lấy tỉ lệ của bất kì con số nào với con số kế tiếp ngay sau nó, kết quả sẽ là
0.618. Ví dụ : 34/55 = 0.618.
Nếu bạn lấy tỉ lệ luân phiên giữa các số , lấy 1 số bất kỳ chia cho số kế tiếp của
số kế tiếp sau nó, kết quả sẽ là 0.382. Ví dụ, 34/89 = 0.382. Và đặc biệt : 1-
0.618 = 0.382. 5
FIBONACI
Khái niệm

 Leonardo Pisano (1170-1250), tên thường gọi là Fibonacci một nhà toán
học người Ý, đã sáng tạo ra các chuỗi thuộc số này.

 Từ trái qua phải sau 2 số đầu tiên , giá trị gia tăng dần trong chuỗi số mà
mỗi số sau được quyết định bởi tổng của 2 số liên tiếp phía trước. Ví dụ :

1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55, 89, 144, 233, 377 số kế tiếp là 610….

 Nếu lấy tỉ lệ của bất kì con số nào với con số kế tiếp ngay sau nó, kết quả sẽ
là 0.618. Ví dụ : 34/55 = 0.618.

 Nếu bạn lấy tỉ lệ luân phiên giữa các số , lấy 1 số bất kỳ chia cho số kế tiếp
của số kế tiếp sau nó, kết quả sẽ là 0.382. Ví dụ, 34/89 = 0.382. Và đặc biệt :
1-0.618 = 0.382. 6
FIBONACI
Khái niệm

 Khi được sử dụng trong phân tích kỹ thuật, tỷ lệ vàng được diễn

giải thành 3 dạng tỷ lệ điển hình: 38.2%, 50.0% và 61.8%.

 Khi được sử dụng trong phân tích kỹ thuật, tỷ lệ vàng được diễn

giải thành 3 dạng tỷ lệ điển hình: 38.2%, 50.0% và 61.8%.

 Tuy nhiên có nhiều tỷ lệ khác có thể được sử dụng khi cần thiết

như 23.6%, 76.4%, 78.6%, 161.8%, 423.6%, v.v..


7
FIBONACI
Ứng dụng

Có 4 phương pháp ứng dụng dãy số Fibonacci chủ yếu


trong tài chính là:

1. Fibonacci Retracements

2. Fibonacci Extensions

3. Fibonacci Fans

4. Fibonacci Time Zones

8
FIBONACI
Ứng dụng

1. Fibonaci Retracements

Fibonacci Retracements (Tỉ lệ hoàn lại): được tạo ra bằng cách vẽ

đường thẳng nối kết giữa hai điểm giá cao nhất và thấp nhất của

đồ thị giá trong giai đoạn phân tích và phân chia khoảng cách

theo chiều dọc theo các tỷ lệ Fibonacci quan trọng như 23.6%,

38.2%, 50.0%, 61.8% và 100.0%.


9
FIBONACI
Ứng dụng

Vẽ fibonaci trong xu hướng


tăng – tìm hỗ trợ

10
FIBONACI
Ứng dụng

Vẽ fibonaci trong xu hướng


tăng – tìm hỗ trợ

11
FIBONACI
Ứng dụng

Vẽ fibonaci trong xu hướng


giảm– tìm kháng cự của
sóng hồi

12
FIBONACI
Ứng dụng

2. Fibonaci Extensions

- Fibonacci Extensions cho các mục tiêu giá vượt qua mức hoàn
lại 100% của xu hướng trước. Các mức Fibonacci Extensions
được tính bằng cách lấy các mức Fibonacci chuẩn cộng thêm
100%. Do đó các mức Fibonacci Extensions chuẩn như sau:
138.2%, 150%, 161.8%, 231.8% và 261.8%.

13
FIBONACI
Ứng dụng

14
FIBONACI
Ứng dụng

15
FIBONACI
Ứng dụng

16
FIBONACI
Fibonaci và Hỗ trợ, kháng cự

 Mức Fibonacci có thể được sử dụng độc lập, tuy nhiên, có nhiều cách mà

bạn có thể bổ sung để tăng tỷ lệ chính xác. Công cụ Fibonacci là cực kỳ hữu

ích và nó không nên bị cô lập.

 Công cụ Fibonacci nên được kết hợp với các công cụ khác.

 Một trong những cách tốt nhất sử dụng Fibonacci là kết hợp với mức hỗ

trợ, kháng cự và chú ý xem mức này có trùng với mức của Fibonacci thoái

lui hay không.


17
FIBONACI
Fibonaci và Hỗ trợ, kháng cự

18
FIBONACI
Fibonaci và Hỗ trợ, kháng cự

19
“CHÚC NĐT THÀNH CÔNG”

You might also like