Professional Documents
Culture Documents
Fibonacci
Fibonacci
Fibonacci có tất cả 10 loại như : Fibonacci thoái lui, Fibonacci mở rộng dựa trên xu
hướng, Fibonacci vùng thời gian, Fibonacci kháng cự dạng quạt, …
Các loại Fibonacci này khá giống nhau và tương đối phức tạp nên trader không nhất
thiết phải biết hết 10 dạng kể trên mà chỉ nên tập trung tìm hiểu 2 loại là: Fibonacci mở
rộng dựa trên xu hướng và Fibonacci thoái lui:
- Các mức Fibonacei hồi lại (Fibonacci Retracement Levels): 0.236, 0.382, 0.5, 0.618,
0.786 (có nơi sử dụng 0.764) => Fibonacci retracement như là những vùng hỗ trợ và
kháng cự tiềm năng.
- Các mức Fibonacei mơ rộng (Fibonacci Extension Levels): 0, 0.382, 0.618, 1.000,
1.382, 1.618 => Fibonacci Extension như là các mức chốt lời.
Ứng dụng trong giao dịch
I. Fibonacci retracement
Fibonacci retracement là một công cụ rất phỏ biến, được sử dụng nhiều bởi các nhà
giao dịch theo trường phái kỹ thuật.
Bằng các ngưỡng kháng cự và hỗ trợ, công cụ này giúp họ xây dựng chiến lược trong
giao dịch, lựa chọn các mức giá mục tiêu hoặc cát lỗ hợp lý.
Khái niệm Fibonacci thoái lui còn được áp dụng trong một số chỉ báo như lý thuyết
sóng Elliott nổi tiếng và nhiều chỉ báo khác.
Sau những đợt biến động tăng hoặc giảm giá đáng kẻ, các mức hỗ trợ và kháng cự mới
sẽ thường xuất hiện tại hoặc gần các đường thoái lui quan trọng 23.6%, 38.2%, 50%,
61.8% và 100%.
Ứng dụng trong giao dịch
I. Fibonacci retracement
Dựa vào Fibonacci hồi lại để đặt lệnh mua bán:
• Đặt lệnh Buy dựa vào sự hồi lại của giá tại các mức hỗ trợ do Fibonacci tạo ra khi mà
thị trường đang có xu hướng tăng.
• Đặt lệnh Sell cũng dựa vào sự hồi lại của giá tại các mức kháng cự do Fibonacci tạo ra
khi thị trường đang có xu hướng giảm.
Ví dụ đối với xu hướng tăng
https://www.tradingview.com/