You are on page 1of 39

TS.

Cao Quốc Việt 10-Nov-21 2


LR là 1 cách thức vượt trội tổng
hợp KQNC → minh chứng về
KQ ở cấp độ lớn, bao phủ các
lĩnh vực
LR → các khung lý thuyết, xây
dựng nên các mô hình khái niệm

TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 3


TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 4
Tổng hợp, phân tích dưới góc nhìn đa chiều các nghiên cứu trước

Hiểu rõ cách tiếp cận về lý Thấu hiểu chi tiết phương pháp,
thuyết kết quả, ý nghĩa, hạn chế

Xác định các khe hỏng/khoảng trống

Các luận giải được thực hiện một cách hệ thống, chặt chẽ, logic

Phát triển hướng nghiên cứu mới

Đề xuất được chủ đề mới, nhân tố/yếu tố mới, phương pháp


mới…

TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 5


TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 6
TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 7
TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 8
TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 9
TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 10
TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 11
TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 12
TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 13
TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 14
TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 15
TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 16

thuyết

Khai phá nội


dung KN

TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 17


TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 18
Tổng kết
theo mô
hình

TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 19


TS. Cao Quốc Việt 10-Nov-21 20
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 21

Qui trình tổng quan lý thuyết của Creswell (2009)


Xác định những từ khoá quan trọng.

Tìm kiếm công trình nghiên cứu liên quan đến từ khoá trên các thư viện, tạp chí khoa học, cơ sở dữ liệu ERIC,
PsycINFO, Sociofile, the Social Science Citation Index, Google Scholar, ProQuest, semanticscholar.org

Thu thập 50 công trình khoa học có liên quan

Đọc lướt 50 công trình, xác định những đóng góp quan trọng của từng công trình.

Vẽ bức tranh tổng thể về các công trình liên quan. Định vị công trình nghiên cứu của bạn trong bức tranh tổng thể đó
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 22

Qui trình tổng quan lý thuyết của Creswell (2009)


Vẽ bức tranh
tổng thể về các
công trình liên
quan. Định vị
công trình
nghiên cứu của
bạn trong bức
tranh tổng thể đó
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 23

Qui trình tổng kết lý thuyết Creswell 2009


6. Lập bảng tổng kết sơ bộ về các công trình nghiên cứu có liên quan. Viết ra
những tổng kết quan trọng có thể đưa vào cơ sở lý thuyết trong đề cương
nghiên cứu hoặc nghiên cứu chính thức. Trích dẫn chính xác theo chuẩn trích
dẫn phù hợp, vd., APA (American Psychological Association)
7. Sau khi tóm tắt tài liệu, rà soát lại tài liệu, sắp xếp theo chủ đề hoặc tổ chức
nó bằng các khái niệm quan trọng. Kết thúc đánh giá tài liệu với một bản tóm
tắt các chủ đề chính và đề xuất nghiên cứu
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 24

Ví dụ
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 25

Ví dụ
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 26

Đề xuất các giả thuyết - VDMH


• H1. Users’ intention to use energy-saving products has a positive impact on
the actual usage of these products
• H2. The perceived value of energy-saving products has a positive impact on
intention to use the products.
• H3. The perceived benefits of energy-saving products have a positive impact
on the perceived value of the products.
• H4. The perceived risk of energy-saving products has a negative impact on
the perceived value of the products.
• H5. Users’ social responsibility has a positive impact on the perceived benefits
of energy-saving products.
• H6. Users’ environmental knowledge has a positive impact on the perceived
benefits of energy-saving products.
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 27

Đề xuất các giả thuyết - VDMH


• H7. Users’ trust in energy-saving products has a positive impact on the
perceived risk of the products.
• H8. The perceived cost of energy-saving products has a positive impact on the
perceived risk of the products.
• Based on the proposed hypotheses, Fig. 1 presents the research model of this
study
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 28

Mô hình nghiên cứu đề xuất


10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 29

Lý thuyết – Khung lý thuyết – Mô hình


• Lý thuyết là “ một tập hợp các định đề, các khái niệm và định nghĩa có
quan hệ lẫn nhau, chúng thể hiện một quan điểm mang tính hệ thống về
các mối quan hệ giữa các biến với góc nhìn dự báo hoặc giải thích hiện
tượng” (Fox & Bayat 2007, trang 29)

• Liehr & Smith (1999, trang 8): “lý thuyết là một tập hợp các khái niệm có
quan hệ lẫn nhau, chúng minh họa cho góc nhìn mang tính hệ thống về
một hiện tượng nhằm mục đích giải thích hoặc dự báo. Lý thuyết giống
như một bản kế hoạch, một hướng dẫn cho một mô hình.”
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 30

Lý thuyết – Khung lý thuyết – Mô hình


• Như vậy, ba điểm chính giúp xác định tính chất của một lý thuyết:
• (a) “ tập hợp các định đề, các khái niệm và định nghĩa có quan hệ lẫn nhau, chúng thể hiện
một quan điểm mang tính hệ thống”
• (b) cụ thể hóa mối quan hệ giữa các khái niệm
• (c) Giải thích và/hoặc tiên đoán sự xuất hiện của các hiện tượng
• Một lý thuyết vạch ra “các định nghĩa chính xác trong một phạm vi cụ thể để
giải thích tại sao và làm thế nào các mối quan hệ gắn với nhau một cách logic
để từ đó đưa ra các dự báo” (Wacker 1998, trang 363-364)
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 31

Lý thuyết – Khung lý thuyết – Mô hình


• A theoretical framework refers
to the theory that a researcher
chooses to guide him/her in
his/her research.
• Một khung lý thuyết đề cập đến lý
thuyết mà một nhà nghiên cứu
chọn để hướng dẫn anh ta / cô ta
trong nghiên cứu của mình.

Nguồn: Nguyễn Văn Thắng (2015, tr. 70)


10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 32

Lý thuyết – Khung lý thuyết – Mô hình


• Thus, a theoretical framework is the
application of a theory, or a set of
concepts drawn from one and the
same theory, to offer an explanation
of an event, or shed some light on a
particular phenomenon or research
problem
• Do đó, khung lý thuyết là việc áp
dụng một lý thuyết, hoặc một tập
hợp các khái niệm được rút ra từ
một và cùng một lý thuyết, để đưa ra
một lời giải thích về một sự kiện,
hoặc làm sáng tỏ một số hiện tượng
hoặc vấn đề nghiên cứu cụ thể.

Nguồn: Nguyễn Văn Thắng (2015, tr. 70)
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 33

Lý thuyết – Khung lý thuyết – Mô hình


• a model or conceptual framework,
which essentially represents an
‘integrated’ way of looking at the
problem (Liehr & Smith 1999).
• Một mô hình hoặc khung khái niệm,
về cơ bản đại diện cho một cách
'tích hợp' để nhìn vào vấn đề nghiên
cứu (Liehr &Smith 1999).

Nguồn: Nguyễn Văn Thắng (2015, tr. 71)


10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 34

Lý thuyết – Khung lý thuyết – Mô hình


• “Such a model could then be used in place of a
theoretical framework. Thus, a conceptual
framework may be defined as an end result of
bringing together a number of related concepts
to explain or predict a given event, or give a
broader understanding of the phenomenon of
interest – or simply, of a research problem”
(Imenda, 2014, p.189)
• "Một mô hình như vậy sau đó có thể được sử
dụng thay cho một khung lý thuyết. Do đó, một
khung khái niệm có thể được định nghĩa là kết
quả cuối cùng của việc tập hợp một số khái
niệm liên quan để giải thích hoặc dự đoán một
sự kiện nhất định, hoặc đưa ra một sự hiểu biết
rộng hơn về hiện tượng quan tâm - hoặc đơn
giản, về một vấn đề nghiên cứu" (Imenda,
2014, tr.189)

Nguồn: Nguyễn Văn Thắng (2015, tr. 71)


10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 35

Lý thuyết – Khung lý thuyết – Mô hình


• Vai trò của khung lý thuyết:
• Cụ thể hóa trường phái lý thuyết
• Thể hiện một góc nhìn trong một lĩnh vực
Ví dụ: cùng chủ đề phát triển chiến lược
của tổ chức; có 2 trường phái lý thuyết
khác nhau
- Trường phái định vị: xác định vị thế chiến
lược > lợi thế cạnh tranh > ban hành 3
chiến lược chính (M.E.Porter)
- Trường phái chiến lược dựa trên nguồn
lực: sự phát triển của DN dựa trên nguồn
lực mà DN có. DN đầu tư phát triển
nguồn lực (khan hiếm, khó sao chép, bắt
chước) (Hamel và Prahalad 1989)
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 36

Lý thuyết – Khung lý thuyết – Mô hình


• Vai trò của Khung lý thuyết
• Cụ thể hóa nhân tố, biến số chính → giúp NNC tiến hành thu thập dữ liệu
• Gợi mở giả thuyết về mối quan hệ giữa các nhân tố
• Xây dựng Khung lý thuyết
• Xác định nhân tố mục tiêu(biến phụ thuộc)
• Khi thực hiện nghiên cứu định tính, cần chú ý:
• Các định nghĩa khác nhau về 1 khái niệm cụ thể nào đó của các tác giả/nhóm tác giả khác
nhau
• Các thành phần khác nhau của khái niệm (định lượng còn gọi là khái niệm đơn hướng, đa
hướng)
• Sự thay đổi của khái niệm qua thời gian
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 37

Lý thuyết – Khung lý thuyết – Mô hình


• Vai trò của Khung lý thuyết
• Xác định các nhân tố/ khái niệm đóng
vai trò giải thích cho biến phụ thuộc
• Định lượng gọi là: biến độc lập
• Định tính: yếu tố nguyên nhân
• Khung lý thuyết còn có các nhân tố
khác: nhân tố điều tiết, nhân tố trung
gian
• Các mối quan hệ (MQH) thường gặp
• MQH tương quan
• MQH nhân quả
• MQH điều tiết
• MQH trung gian
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 38

Thảo luận
• Hãy đọc, phân tích khái niệm: “sustainable energy-saving behavior” trong bài
báo sau (nhóm số lẻ)
https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S1364032117307979
• Hãy đọc, phân tích khái niệm “Food waste behavior” trong bài báo sau (nhóm
số chẵn):
https://www.sciencedirect.com/science/article/abs/pii/S0921344919302514
• Hãy phân tích khung lý thuyết/ mô hình nghiên cứu cho 2 công trình nghiên cứu
trên căn cứ nội dung bài học chương này.
10-Nov-21 TS. Cao Quốc Việt 39

Thực hành tìm kiếm bài báo uy tín và tổng hợp cơ sở lý


thuyết

You might also like