Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Slide-Bai-Giang-Phuong-Phap-Nghien-Cuu-Trong-Kinh-Te-Va-Kinh-Doanh1 2
(123doc) - Slide-Bai-Giang-Phuong-Phap-Nghien-Cuu-Trong-Kinh-Te-Va-Kinh-Doanh1 2
Đánh giá Chuyên cần Tham gia đầy đủ các bài giảng
10%
quá trình
Các kiến thức đã học
Bài kiểm tra giữa kỳ 30%
(Chương 1 – 5)
Đánh giá Báo cáo nhóm
tổng kết Đề xuất nghiên cứu 60%
(3 – 5 sinh viên/ nhóm)
Tổng 100%
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
1.1 Khái niệm và chức năng của nghiên cứu khoa học
1.2 Phân loại nghiên cứu khoa học
1.3 Phương pháp và phương pháp luận nghiên cứu khoa học
1.4 Quy trình nghiên cứu khoa học
1.1 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGHIÊN CỨU
• Nghiên cứu là quá trình thu thập và phân tích thông tin một cách có
hệ thống nhằm tăng cường hiểu biết về một hiện tượng hay một vấn
đề nào đó. (Saunders, 2016)
• Nghiên cứu có một số đặc điểm:
✓Dữ liệu được thu thập một cách có hệ thống
✓Dữ liệu được diễn giải một cách có hệ thống
✓Có mục đích rõ ràng: khám phá các sự việc
• Có hệ thống: nghiên cứu dựa trên nền tảng những quan hệ logic và
chắc chắn, không chỉ dựa trên niềm tin, (Ghauri và Gronhaug 2005)
• Khám phá các sự việc: mô tả, giải thích, hiểu biết, bình luận, phân
tích (Ghauri và Gronhaug 2005)
1.1.2 NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
• Nguyễn Văn Thắng (2017): Nghiên cứu khoa học là quá trình “quan
sát” hiện tượng nhằm phát triển tri thức mới.
• Babbie (2011): Nghiên cứu khoa học là cách thức con người tìm hiểu
các hiện tượng khoa học một cách có hệ thống và quá trình áp dụng
các ý tưởng, nguyên lý để tìm ra các kiến thức mới nhằm giải thích
các sự vật hiện tượng.
• Armstrong và Sperry (1994) : Nghiên cứu khoa học dựa vào việc ứng
dụng các phương pháp khoa học để phát hiện ra những cái mới về bản
chất sự vật, về thế giới tự nhiện và xã hội, và để sáng tạo phương pháp
và phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn.
BẢN CHẤT CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
• Là trình bày bằng ngôn ngữ hình ảnh chung nhất của sự vật, cấu trúc,
trạng thái, sự vận động của sự vật
• Mục đích: đưa ra một hệ thống tri thức về sự vật, giúp cho con người
một công cụ nhận dạng thế giới, phân biệt được sự khác biệt về bản
chất giữa một sự vật này với một sự vật khác.
• Bao gồm:
✓Mô tả định tính (chỉ rõ các đặc trưng về chất)
✓Mô tả định lượng (chỉ rõ các đặc trưng về lượng)
CHỨC NĂNG GIẢI THÍCH
• Là làm rõ nguyên nhân dẫn đến sự hình thành và quy luật chi phối quá
trình vận động của sự vật.
• Mục đích: đưa ra những thông tin thuộc về thuộc tính bản chất của sự
vật để có thể nhận dạng không chỉ những biểu hiện bên ngoài mà còn
cả những thuộc tính bên trong của sự vật.
• Bao gồm:
✓Giải thích nguồn gốc
✓Giải thích quan hệ
✓Giải thích tác nhân
✓Giải thích mối liên hệ
✓Giải thích hậu quả
✓Giải thích quy luật chung
CHỨC NĂNG DỰ BÁO
• Là sự nhìn trước quá trình hình thành, sự tiêu vong, sự vận động và
những biểu hiện của sự vật trong tương lai.
CHỨC NĂNG SÁNG TẠO
• Là sự làm ra một sự vật mới chưa từng tồn tại, phát minh ra những quy
luật, chân lý mới làm phong phú thêm kho tàng tri thức của nhân loại.
1.1.3 CÁC CHUẨN MỰC CƠ BẢN CỦA NCKH
Nguyễn Văn Thắng (2017): 3 chuẩn mực cơ bản của NCKH bao gồm:
1. Hướng tới vấn đề mang tính quy luật
2. Hướng tới tri thức mới
3. Đảm bảo chặt chẽ, tin cậy
Hướng đến vấn đề mang tính quy luật
• Đề tài KH hướng vào những vấn đề mang tính phổ biến cho nhiều cơ
sở, vùng, ngành chứ không phải chỉ là vấn đề dị biệt, đặc thù của đơn
vị
• Đề tài KH cũng hướng tới những vấn đề có tính trường tồn theo thời
gian
• Vấn đề mang tính quy luật phải được lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian
đủ dài
• Mối quan hệ giữa các nhân tố thường trường tồn theo thời gian
Hướng tới tri thức mới
• Muốn tìm điểm mới cần nắm chắc các điểm cũ nhà nghiên cứu phải có
quá trình đọc và tổng quan rất kỹ càng
• Tính mới chỉ có thể luận giải được trên cơ sở so sánh và kế thừa kết
quả của những nghiên cứu trước
Đảm bảo chặt chẽ, tin cậy
• Nghiên cứu thường thực hiện với mẫu nhỏ hơn tổng thể, trong một
giai đoạn thời gian nhất định
• Kết quả nghiên cứu chỉ có thể được công nhận khi PPNC (toàn bộ quy
trình nghiên cứu) đáp ứng được các chuẩn mực trong nghiên cứu
1.1.4 NGHIÊN CỨU KINH TẾ VÀ KINH DOANH
• Vận dụng khái niệm trên về nghiên cứu, vậy nghiên cứu kinh tế và
kinh doanh, quản lý là việc thực hiện các nghiên cứu có hệ thống để
phát hiện/ khám phá các vấn đề về kinh tế và kinh doanh, quản lý.
• Các nghiên cứu trong kinh tế, kinh doanh và quản lý dựa trên các kiến
thức được phát triển từ nhiều các lĩnh vực khác nhau như xã hội học,
địa lý, tâm lý học, kinh tế học và thống kê, với các giả định khác nhau.
• Mục đích:
✓Khám phá kiến thức, hiểu biết học thuật
✓Giải quyết các vấn đề kinh tế và kinh doanh, quản lý trong thực
tiễn
✓Có các hàm ý thực tiễn, với hệ quả xã hội rộng và phức tạp hơn
1.2 PHÂN LOẠI NCKH
• Nghiên cứu giải pháp: nhằm sáng tạo ra các giải pháp mới để giải
quyết cho vấn đề cụ thể.
• Ví dụ: các giải pháp làm tăng tương tác giữa sinh viên và giảng viên.
• Giải pháp nâng cao sự gắn kết của nhân viên với công ty
• Nghiên cứu dự báo: nhằm nhận dạng trạng thái của sự vật trong
tương lai.
• Ví dụ: Dự báo giá dầu trong năm 2021
1.2.2. PHÂN LOẠI THEO GIAI ĐOẠN
• Nghiên cứu cơ bản: nhằm phát hiện ra đặc điểm vốn có của sự
vật.
• Ví dụ: nghiên cứu của Volt phát hiện ra dòng điện chạy giữa 2
điện cực Cu và Zn trong axit sulfuric loãng
• ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến mức lợi nhuận của doanh nghiệp
nói chung.
• Nghiên cứu ứng dụng: là sự vận dụng quy luật được phát hiện
từ nghiên cứu cơ bản để giải thích một sự vật hoặc tạo ra những
nguyên lý mới về các giải pháp.
• Ví dụ: Volt áp dụng nghiên cứu cơ bản trên để sáng chế ra pin.
• Nghiên cứu ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến mức lợi nhuận của
doanh nghiệp trong ngành logistics và đưa ra giải pháp về cơ cấu
vốn nhằm nâng cao lợi nhuận của các DN này.
1.2.2. PHÂN LOẠI THEO GIAI ĐOẠN (tiếp)
• Nghiên cứu triển khai: là sự vận dụng lý thuyết để làm ra các vật
mẫu (prototype), gồm 3 giai đoạn:
• Tạo vật mẫu: thử nghiệm tạo sản phẩm, chưa quan tâm đến quy trình
sản xuất
• Ví dụ: nuôi cấy phôi trong phòng thí nghiệm, tạo ra giống cây trồng mới
• Tạo công nghệ: tìm kiếm và thử nghiệm công nghệ để làm ra sản phẩm
giống như vật mẫu.
• Ví dụ: tạo ra công nghệ nhân giống an toàn và hiệu quả loại cây mới và
thử nghiệm trong khu vực thử nghiệm của viện NC.
• Sản xuất thử để kiểm chứng độ tin cậy của công nghệ trên quy mô
nhỏ.
• Giao cho nông dân ở một khu vực nào đó gieo trồng và thu hoạch.
1.2.3. PHÂN LOẠI THEO CẤP ĐÀO TẠO
• NC định lượng: là những NC hướng vào việc thiết kế những quan sát
định lượng các biến, phương pháp đo lường, phân tích mẫu và kiến
giải mối quan hệ giữa các biến bẳng quan hệ định lượng.
So sánh PPNCĐL & PPNCĐT
• Phương pháp NCKH: Phương pháp là kỹ thuật và quy trình được thực
hiện để thu thập và phân tích dữ liệu.
• PP NCKH bao gồm: điều tra bảng hỏi, quan sát, phỏng vấn và các kỹ
thuật phân tích dữ liệu định tính và định lượng.
• Hoạt động có đối tượng, trong đó chủ thể nghiên cứu dùng các cách
thức, thủ thuật nhằm khám phá, tác động đến đối tượng phục vụ mục
đích nghiên cứu của bản thân
1.3 PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN NCKH
• Phương pháp luận NCKH: là lý luận về cách mà nghiên cứu cần được
thực hiện.
• Đó là hệ thống các quan điểm (nguyên lý), các cách tiếp cận hay triết
lý nghiên cứu khác nhau mà nhà nghiên cứu có thể dựa vào để quyết
định phương pháp nghiên cứu.
1.4 QUY TRÌNH NCKH
• Không có một quy trình nhất quán chung cho quá trình nghiên cứu
• NCKH là một quá trình đa giai đoạn thường gồm các bước: hình thành
và làm rõ đề tài, xem xét các nghiên cứu liên quan, thiết kế nghiên
cứu, thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu và viết báo cáo
1.4 QUY TRÌNH NCKH
Lớp 6: Kỹ thuật
và quy trình
2.1 TRIẾT LÝ NGHIÊN CỨU
• Triết lý nghiên cứu: chứa những niềm tin và giả định về thế giới quan
của nhà nghiên cứu – là cơ sở cho chiến lược nghiên cứu và các
phương pháp nghiên cứu được lựa chọn trong chiến lược đó.
• Ví dụ: một nhà nghiên cứu quan tâm đến những nguồn lực cần thiết
trong quá trình sản xuất với một nhà nghiên cứu muốn nghiên cứu về
cảm xúc và thái độ của người công nhân đối với nhà quản lý trong
cùng quá trình sản xuất đó:
✓sẽ có quan điểm tiến hành nghiên cứu khác nhau (chiến lược, phương pháp)
✓Quan điểm khác nhau về điều gì là quan trọng, điều gì thì hữu dụng cho
nghiên cứu
2.1.1 TRIẾT LÝ NGHIÊN CỨU
• Một triết lý nghiên cứu bao gồm các giả định về:
✓nhận thức luận – epistemology
✓bản thể học – ontology
✓thuyết giá trị - axiology
• Các giả định nằm giữa 2 cực (khía cạnh)
BẢN THỂ HỌC (ONTOLOGY)
• Bản thể học liên quan đến bản chất của hiện thực (Saunders, 2016).
• Trong kinh tế và kinh doanh: các tổ chức, hoạt động quản lý, đời sống
công việc của các cá nhân, các sự kiện của tổ chức, dụng cụ lao động.
NHẬN THỨC LUẬN (EPISTEMOLOGY)
• Nhận thức luận liên quan tới các giả định về kiến thức, điều gì tạo ra
kiến thức có thể chấp nhận trong lĩnh vực nghiên cứu, và cách mà nhà
nghiên cứu có thể truyền tải kiến thức cho người khác (Burrell và
Morgan, 1979).
THUYẾT GIÁ TRỊ (AXIOLOGY)
• Thuyết giá trị: liên quan đến vai trò của các giá trị và đạo đức trong
quá trình nghiên cứu, cách mà nhà nghiên cứu xử lý với quan điểm giá
trị của cả bản thân và cả của những người tham gia vào nghiên cứu.
HAI KHÍA CẠNH CỦA CÁC TRIẾT LÝ NGHIÊN CỨU
• Các nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh hấp thụ một loạt các triết
lý từ các ngành khoa học như khoa học tự nhiên, khoa học xã hội,
nghệ thuật và nhân văn học
=> các triết lý nghiên cứu trong kinh tế và kinh doanh rải rác giữa 2 cực
của dải liên tục giữa 2 chiều khách quan (chủ nghĩa khách quan) và chủ
quan (chủ nghĩa chủ quan) trong các giả định của các ngành khoa học
khác
CHỦ NGHĨA KHÁCH QUAN (OBJECTIVISM)
• Chủ nghĩa khách quan bao gồm các giả định của khoa học tự nhiên, cho
rằng hiện thực xã hội được nghiên cứu là bên ngoài đối với nhà nghiên cứu
và những người khác (các tác nhân xã hội)
• Giả định bản thể học:
Bản thể học - Bản chất của hiện thực? Thực tế Danh nghĩa/ quyết định bởi
thông lệ
- Thế giới như thế nào? Tồn tại bên ngoài Được xây dựng bởi xã hội
Một thực tế duy nhất Nhiều thực tế khác nhau
Nhận thức - Bằng cách nào chúng ta có thể Chấp nhận những giả định Chấp nhận các giả định của
luận biết được thứ chúng ta biết? của khoa học tự nhiên nghệ thuật và nhân văn học
- Cái gì được coi là kiến thức Sự thực Quan điểm, ý kiến
được chấp nhận?
- Cái gì tạo nên dữ liệu có chất Con số, hiện tượng có thể Câu chuyện, tường thuật, ý
lượng tốt? quan sát được nghĩa tượng trưng
- Những đóng góp gì cho kiến Các kết luận như các định Phát hiện mang tính cá nhân
thức có thể được thực hiện? luật và ngữ cảnh, cụ thể
CÁC GIẢ ĐỊNH NGHIÊN CỨU THEO HAI CHỦ
NGHĨA CHỦ QUAN VÀ KHÁCH QUAN
Thuyết giá - Vai trò của giá trị trong nghiên Không bám vào các giá trị Gắn kết với các giá trị
trị cứu là gì? Chúng ta nên làm gì
với giá trị riêng của mình khi
nghiên cứu?
- Chúng ta nên xử lý thế nào với Tách biệt khỏi nghiên cứu Gắn kết và phản ánh vào
giá trị của những người tham gia trong nghiên cứu
vào nghiên cứu?
2.1.2 MỘT SỐ TRIẾT LÝ NGHIÊN CỨU CHÍNH
• Giống với quan điểm triết lý của nhà khoa học tự nhiên
• Thông thường, nhà nghiên cứu sử dụng lý thuyết hiện tại để phát triển
các giả thuyết
2.1.2.1 TRIẾT LÝ THỰC CHỨNG (POSITIVISM)
• Nghiên cứu được tiến hành càng sâu càng tốt theo phương cách phi giá
trị (tách biệt với các giá trị)
• Nhà nghiên cứu thực chứng thường cố gắng trung lập và tách khỏi
nghiên cứu và dữ liệu (theo nghĩa ít có thể làm gì để thay đổi bản chất
của dữ liệu thu thập) để tránh ảnh hưởng đến các kết luận.
2.1.2.2. TRIẾT LÝ HIỆN THỰC PHÊ PHÁN
• Triết lý hiện thực phê phán tập trung vào giải thích những gì chúng ta thấy
và trải nghiệm về cấu trúc cơ bản của hiện thực định hình các sự kiện có
thể quan sát được. (điều mà giác quan thể hiện cho chúng ta)
• Các nhà nghiên cứu hiện thực phê phán nhìn hiện thực là bên ngoài và độc
lập, nhưng không thể tiếp cận trực tiếp qua quan sát và hiểu biết về nó.
Điều mà chúng ta trải nghiệm là những biểu hiện (cảm giác, hình ảnh) của
sự vật trong thế giới thực, không phải những sự vật trực tiếp.
• 2 bước để hiểu về thế giới:
1. Các cảm nhận/ sự kiện chúng ta trải nghiệm
2. Quá trình tâm lý diễn ra sau trải nghiệm: chúng ta suy luận ngược từ
trải nghiệm đến thực tế đằng sau có thể đã tạo ra chúng
2.1.2.2. TRIẾT LÝ HIỆN THỰC PHÊ PHÁN
• Triết lý hiện thực phê phán tập trung vào giải thích những gì chúng ta thấy
và trải nghiệm về cấu trúc cơ bản của hiện thực định hình các sự kiện có
thể quan sát được. (điều mà giác quan thể hiện cho chúng ta)
Bản thể học phân tầng của tiếp Thực tế (The real): Các cơ chế và cấu trúc
cận hiện thực phê phán nhân quả với các đặc tính bền vững
Nguồn: Saunders, 2016
2.1.2.3. TRIẾT LÝ DIỄN GIẢI
• Triết lý diễn giải nhấn mạnh rằng con người là khác biệt với các hiện
tượng vật thể (vật lý) vì họ tạo ra các ý nghĩa – tiếp cận diễn giải
nghiên cứu những ý nghĩa này (bản thể học).
• Mỗi người khác nhau, thuộc các nền tảng văn hóa khác nhau, trong
những hoàn cảnh khác nhau và vào những thời điểm khác nhau tạo
nên những ý nghĩa khác nhau, và do đó, tạo ra và trải nghiệm những
thực tế xã hội khác nhau (nhận thức luận).
• Mục tiêu của tiếp cận diễn giải là tạo ra những hiểu biết và diễn giải
mới và sâu hơn của thế giới và bối cảnh xã hội thông qua thu thập
những gì có ý nghĩa đối với chủ thể nghiên cứu.
2.1.2.3. TRIẾT LÝ DIỄN GIẢI
• Chủ nghĩa thực dụng cho rằng yếu tố quan trọng nhất của triết lý
nghiên cứu đã chọn là câu hỏi nghiên cứu – cách tiếp cận này có thể
tốt hơn cách tiếp cận khác để trả lời những câu hỏi cụ thể.
SO SÁNH GIỮA 4 TRIẾT LÝ NGHIÊN CỨU
TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH
Bản thể học Nhận thức luận Thuyết giá trị Phương pháp điển hình
(bản chất của thực tế) (điều gì tạo nên kiến (vai trò của giá trị)
thức có thể chấp nhận
được)
Triết lý thực chứng
Thực tế, bên ngoài, độc Phương pháp khoa học Nghiên cứu phi giá trị Thường là các phương
lập Các sự vật quan sát và đo Nhà nghiên cứu tách rời, pháp phân tích định
Một thực tế duy nhất lường được trung lập và độc lập với lượng diễn dịch, có cấu
(toàn vũ trụ) Khái quát hóa giống như những gì được nghiên trúc chặt chẽ, mẫu lớn,
Vật thể định luật cứu đo lường được, nhưng
Có trật tự Đóng góp: giải thích Nhà nghiên cứu đứng các loại dữ liệu có thể
nhân quả và dự đoán trên quan điểm khách được phân tích
quan
SO SÁNH GIỮA 4 TRIẾT LÝ NGHIÊN CỨU
TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH
Bản thể học Nhận thức luận Thuyết giá trị Phương pháp điển hình
(bản chất của thực tế) (điều gì tạo nên kiến (vai trò của giá trị)
thức có thể chấp nhận
được)
Triết lý hiện thực phê phán
Từng lớp (thực nghiệm, Nhận thức luận mang Nghiên cứu ảnh hưởng Phân tích sâu, hồi
hiện thực, và thực tế) tính tương đối nhiều bởi các giá trị nghiệm, đặt trong lịch sử
Bên ngoài, độc lập Kiến thức đặt trong lịch Nhà nghiên cứu nhận các cấu trúc tồn tại sẵn và
Không liên quan sử, mang tính tạm thời thức được các sai lệch các đơn vị mới nổi. Một
Cấu trúc khách quan Các sự thực được xây bởi thế giới quan, trải loạt các phương pháp và
Cơ chế nhân quả dựng bởi xã hội nghiệm văn hóa, và giáo dạng dữ liệu được sử
Đóng góp: Lý giải nhân dục dụng để phù hợp với chủ
quả mang tính lịch sử Nhà nghiên cứu cố gắng đề
tối thiểu hóa các sai
chệch và sai số
Nhà nghiên cứu cố gắng
càng khách quan càng tốt
SO SÁNH GIỮA 4 TRIẾT LÝ NGHIÊN CỨU
TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH
Bản thể học Nhận thức luận Thuyết giá trị Phương pháp điển hình
(bản chất của thực tế) (điều gì tạo nên kiến (vai trò của giá trị)
thức có thể chấp nhận
được)
Triết lý diễn giải
Phức tạp, nhiều thông tin Các định lý và khái niệm Nghiên cứu bị ràng buộc Thường là quy nạp.
Tạo nên bởi xã hội thông quá đơn giản nhiều bới các giá trị Mẫu cỡ nhỏ, điều tra sâu,
qua văn hóa và ngôn ngữ Tập trung vào các bản Nhà nghiên cứu là một phương pháp phân tích
Nhiều ý nghĩa, nhiều tường thuật, câu chuyện, phần của cái được nghiên định tính, một loạt dữ
cách diễn giải, đa thực tế nhận thức và cách diễn cứu, mang tính chủ quan liệu có thể được diễn giải
Dòng quy trình, trải giải Diễn giải của nhà nghiên
nghiệm, thực hành Đóng góp: Cách hiểu cứu đóng vai trò quan
mới, thế giới quan mới trọng
Phản ánh các giá trị của
nhà nghiên cứu
SO SÁNH GIỮA 4 TRIẾT LÝ NGHIÊN CỨU
TRONG KINH TẾ VÀ KINH DOANH
Bản thể học Nhận thức luận Thuyết giá trị Phương pháp điển hình
(bản chất của thực tế) (điều gì tạo nên kiến (vai trò của giá trị)
thức có thể chấp nhận
được)
Triết lý thực dụng
Phức tạp, nhiều thông tin, Ý nghĩa thực tế của kiến Nghiên cứu được thúc Theo sau vấn đề nghiên
bên ngoài thức trong những bối đẩy bởi giá trị cứu và câu hỏi nghiên
Thực tế là hệ quả thực cảnh cụ thể Nghiên cứu được bắt đầu cứu
hành của các ý tưởng Lý thuyết và kiến thức và duy trì bền vững bởi Một loạt các phương
Dòng quy trình, trải đúng là những lý thuyết những nghi ngờ và niềm pháp: kết hợp, đa phương
nghiệm, thực hành và kiến thức cho phép tin của nhà nghiên cứu pháp, định tính, định
hành động thành công Phản ánh các giá trị của lượng, nghiên cứu hành
Tập trung vào vấn đề, nhà nghiên cứu động
thực hành và sự phù hợp Nhấn mạnh vào giải pháp
Đóng góp: Giải quyết và kết quả thực tế
vấn đề và định hướng
hành động tương lai
2.2. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN
LÝ THUYẾT
• Lý thuyết là một hệ thống khái niệm về các nhân tố và mối quan hệ
giữa chúng, thể hiện cách nhìn nhận về quy luật của thế giới. (Nguyễn
Văn Thắng, 2017)
• Lý thuyết là một công thức về quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hai
hay nhiều biến, có thể đã hoặc chưa được kiểm định. (Gill và Johnson,
2002)
• Mức độ bạn rõ về lý thuyết vào lúc bắt đầu dự án nghiên cứu đặt ra câu
hỏi quan trọng về cách tiếp cận lý thuyết cho nghiên cứu
2.2.1. TIẾP CẬN DIỄN DỊCH: XÂY DỰNG LÝ
THUYẾT
• Xảy ra khi kết luận được suy ra một cách logic từ một tập các tiền
đề, kết luận là đúng khi tất cả các tiền đề là đúng.
• Phát triển giả thuyết từ lý thuyết, và thiết kế một chiến lược nghiên
cứu để kiểm định các giả thuyết.
• Thường được sử dụng bởi các nhà nghiên cứu thực chứng
2.2.1. TIẾP CẬN DIỄN DỊCH
6 giai đoạn tuần tự mà nghiên cứu diễn dịch được tiến triển (Blaikie, 2010):
1. Diễn dịch một giả thuyết (một mệnh đề có thể kiểm định về giữa hai
hay nhiều khái niệm hoặc biến số) từ lý thuyết
2. Diễn đạt giả thuyết theo thuật ngữ thực tiễn hoạt động (nghĩa là thể hiện
chính xác cách thức đo lường các khái niệm hay biến số), đề xuất một
quan hệ giữa 2 khái niệm hay 2 biến cụ thể
3. Kiểm định giả thuyết thực tiễn này (thông qua một hay nhiều chiến
lược)
4. Xem xét kết quả cụ thể của khảo sát (nó sẽ khẳng định lý thuyết hay thể
hiện việc cần điều chỉnh lý thuyết)
5. Nếu cầu, điều chỉnh lý thuyết theo các kết quả khám phá
6. Cần xác minh lý thuyết đã điều chỉnh bằng cách quay lại bước đầu tiên
và lặp lại toàn bộ chu kỳ
2.2.1. TIẾP CẬN DIỄN DỊCH
• Các đặc điểm quan trọng của diễn dịch:
2.2.2. TIẾP CẬN QUY NẠP: XÂY DỰNG
LÝ THUYẾT
• Thu thập dữ liệu và phát triển lý thuyết trên cơ sở phân tích dữ liệu
• Thường được sử dụng bởi các nhà nghiên cứu theo triết lý diễn giải
• Rất thích hợp cho các lĩnh vực mà tương đối ít được biết đến.
• Thường dựa trên dữ liệu định tính, quan tâm đến bối cảnh cảnh, mẫu
nhỏ
• Cho phép nhiều cách giải thích thay thế
2.2.3. TIẾP CẬN HỒI NGHIỆM
8 Trách nhiệm trong Đảm bảo về quyền riêng tư, ẩn danh và bảo mật phải được đề cao khi
việc phân tích dữ phân tích và báo cáo dữ liệu. Dữ liệu chính không được tạo ra hoặc
liệu và báo cáo thay đổi và kết quả không được làm sai lệch. Các phát hiện phải được
các phát hiện báo cáo đầy đủ và chính xác, bất kể chúng có mâu thuẫn với kết quả
mong đợi hay không. Các điều kiện tương tự cũng áp dụng cho dữ
liệu thứ cấp, nguồn hoặc các nguồn của chúng cũng cần được thừa
nhận rõ ràng.
2.3. ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU Ở MỖI BƯỚC CỦA
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
quyền riêng tư; tham gia tự nguyện; quyền rút khỏi; ưng thuận sáng
suốt; tính bảo mật và khuyết danh; trách nhiệm trong phân tích và
Tính chính trực và khách quan; sự tôn trọng; tránh gây tổn hại;
Quyền không bị sức ép (của nhà nghiên cứu, nhà bảo trợ, nhà giám sát)
Thiết kế nghiên cứu và Người tham gia/ người giám sát có quyền được thông báo đầy đủ và được đặt câu hỏi
báo cáo; tuân thủ quản lý dữ liệu; sự an toàn
đạt được sự tiếp cận Quyền ưng thuận sáng suốt, quyền riêng tư của người tham gia
Quyền của người bảo trợ/người giám sát/người tham gia đối với chất lượng của nghiên cứu
Quyền không bị sức ép (của nhà nghiên cứu, nhà bảo trợ, nhà giám sát)
Quyền của nhà nghiên cứu về tính an toàn
Thu thập dữ liệu Duy trì sự khách quan
Yêu cầu duy trì nguyên tắc ưng thuận sáng suốt, tránh gây tổn hại
Quyền rút lui của người tham gia
Quyền bảo mật/ vô danh của người tham gia, của tổ chức
Xử lý và lưu trữ dữ Quyền của người bảo trợ/người giám sát/người tham gia đối với chất lượng của nghiên cứu
liệu Duy trì sự khách quan
Tính bảo mật và khuyết danh
Trách nhiệm xác minh dữ liệu của nhà nghiên cứu
Phân tích dữ liệu và
báo cáo kết quả Quyền của nhà nghiên cứu không bị sức ép của nhà bảo trợ/ người giám sát
Quyền bảo mật/ vô danh của người tham gia, của tổ chức; tránh gây tổn hại; duy trì tính khách quan
Quyền của người bảo trợ/người giám sát/người tham gia đối với chất lượng của nghiên cứu
KTE206
3.1.1. Các đặc điểm của một chủ đề nghiên cứu tốt
3.1.2. Tạo lập và chọn lọc ý tưởng cho chủ đề nghiên cứu
3.1.3. Đề xuất nghiên cứu
3.1.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU TỐT
• Đáp ứng được những yêu cầu của hội đồng xét duyệt, và đặc biệt nó
thuộc đúng cấp độ
• Khả năng thực hiện và có thể kích thích ý tưởng tượng của người
nghiên cứu
• Khả năng tìm kiếm các nguồn lực thời gian và tài chính để tiến hành
nghiên cứu chủ đề
• Chắc chắn về khả năng tiếp cận được bất kỳ dữ liệu nào mà người
nghiên cứu cần thu thập
• Vấn đề có thể liên kết được với các lý thuyết học thuật
• Sự đối xứng về kết quả tiềm năng: dù kết quả là gì đi chăng nữa thì
nghiên cứu vẫn có giá trị tương đương
• Phù hợp với định hướng công việc tương lai của người nghiên cứu.
KHẢ NĂNG: CHỦ ĐỀ CÓ KHẢ THI KHÔNG?
• Chủ đề nghiên cứu có làm bạn thực sự bị cuốn hút?
• Bạn có, hay bạn có thể phát triển những kỹ năng nghiên cứu cần thiết
trong khung thời gian dự án để tiến hành chủ đề?
CHECKLIST
• Chủ đề nghiên cứu có thể đạt được trong khoảng thời gian sắp xếp?
• Dự án vẫn sẽ thời sự khi bạn hoàn thành nó?
• Chủ đề nghiên cứu có thể đạt được với nguồn lực tài chính mà bạn có
khả năng không?
• Bạn có chắc chắn về việc có thể tiếp cận được những dữ liệu cần thiết
cho chủ đề này?
SỰ PHÙ HỢP: CHỦ ĐỀ CÓ ĐÁNG GIÁ KHÔNG?
• Chủ đề có phù hợp với những quy chuẩn cụ thể và đáp ứng những tiêu
chuẩn cụ thể qui định bởi tổ chức xét duyệt?
• Chủ đề nghiên cứu của bạn chứa đựng những vấn đề liên kết rõ ràng
với lý thuyết?
CHECKLIST
• Bạn có thể phát biểu rõ ràng những câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu?
• Nghiên cứu đề xuất của bạn sẽ có thể cung cấp những hiểu biết mới mẻ
về chủ đề này?
• Chủ đề nghiên cứu của bạn có liên quan rõ ràng với ý tưởng mà bạn đã
được cung cấp?
• Liệu những kết quả tìm thấy cho chủ đề này sẽ có tính đối xứng; có ý
nghĩa là chúng có giá trị tương tự bất kể kết quả là gì?
• Chủ đề nghiên cứu có phù hợp với những mục tiêu nghề nghiệp của
bạn?
3.1.2. TẠO LẬP VÀ CHỌN LỌC Ý TƯỞNG CHO CHỦ
ĐỀ NGHIÊN CỨU
3.1.2.1. Tạo lập ý tưởng nghiên cứu
3.1.2.2. Chuốt lại ý tưởng nghiên cứu
3.1.2.1. TẠO LẬP Ý TƯỞNG NGHIÊN CỨU
• Một số kỹ thuật có thể dùng để xác định ý tưởng nghiên cứu:
Tư duy hợp lý Tư duy sáng tạo
- Khảo sát những điểm mạnh và sở - Lưu sổ các ý tưởng
thích của bạn - Khám phá quan tâm nghiên cứu cá
- Tìm hiểu các lĩnh vực nghiên cứu nhân nhờ sử dụng những công trình
trọng tâm của giảng viên (dự án nghiên cứu) trước đây
- Nhìn lại những KLTN, luận văn, - Sơ đồ hình cây liên quan
luận án trước đây - Động não (brainstorming)
- Thảo luận
- Tìm kiếm tài liệu
- Tham khảo truyền thông
ĐỘNG NÃO (BRAINSTORMING)
1. Xác định vấn đề (thường khá chung chung): tập trung vào loại ý tưởng mà
bạn quan tâm, càng chính xác càng tốt
2. Tham khảo các gợi ý (liên quan đến vấn đề)
3. Ghi lại các gợi ý:
• Không đánh giá hay chỉ trích bất kỳ gợi ý nào trước khi tất cả các gợi ý
đều được xem xét
• Tất cả các gợi ý đều nên được ghi lại và xem xét
• Càng nhiều gợi ý càng tốt
4. Nhìn lại và hiểu các gợi ý
5. Phân tích các gợi ý: Xem xét danh sách các gợi ý và quyết định xem cái
nào thu hút bạn nhất với vai trò là ý tưởng nghiên cứu
3.1.2.2. CHUỐT LẠI Ý TƯỞNG NGHIÊN CỨU
• Kỹ thuật Delphi
• Khảo sát sơ bộ
• Tích hợp các ý tưởng
KỸ THUẬT DELPHI
• Sử dụng nhóm không chính thức (bạn học hay đồng nghiệp có cùng quan tâm đến ý
tưởng ban đầu)
1. Trình bày ngắn gọn cho nhóm về ý tưởng nghiên cứu ban đầu;
2. Khuyến khích các thành viên trong nhóm tìm kiếm cách lý giải và thêm thông tin;
3. Yêu cầu các thành viên, bao gồm cả người khởi xướng ý tưởng nghiên cứu, độc
lập tạo ra ít nhất 3 ý tưởng nghiên cứu khác dựa trên ý tưởng ban đầu (có thể lý
giải tại sao đưa ra ý tưởng đó);
4. Tập hợp các ý tưởng nghiên cứu dưới dạng không chỉnh sửa và ẩn danh, sau đó
gửi lại cho tất cả các thành viên trong nhóm;
5. Khuyến khích các thành viên nhận xét về mỗi ý tưởng nghiên cứu, đưa ra lý do
cho ý kiến của mình;
6. Lặp lại các bước từ 2 – 5 và khuyến khích mọi người tiếp tục chỉnh sửa hoặc đưa
ra ý kiến mới dựa trên những gì đã thảo luận trong vòng đầu tiên;
7. Lặp lại quy trình này đến khi nào một ý tưởng được thống nhất giữa các thành
viên.
ĐIỀU TRA SƠ BỘ
• Điều tra sơ bộ: liên quan đến việc:
➢Tìm kiếm và đánh giá các tài liệu thích hợp và các nguồn có liên quan
khác
➢Thảo luận không chính thức với người có kinh nghiệm và hiểu biết về
các chủ đề nghiên cứu
➢Dò xét một số người có thể quan trọng đối với nghiên cứu và có thể
cung cấp một vài thông tin chi tiết ban đầu
• Sử dụng checklist về ý tưởng nghiên cứu tốt để đánh giá ý tưởng nghiên
cứu, thay đổi nếu cần thiết
TÍCH HỢP CÁC Ý TƯỞNG
• Tích hợp các ý tưởng: tích hợp các kỹ thuật đã thảo luận ở trên
• Quá trình “phát triển và thu hẹp” của Jankowicz (2005): Phân loại mỗi ý
tưởng nghiên cứu
1. vào lĩnh vực của nó (ngành rộng, ví dụ: Kinh tế tuần hoàn)
2. Thu hẹp vào chuyên ngành (sau khi xem qua 1 số tạp chí, thảo luận
với bạn học/ đồng nghiệp…, ví dụ tái chế rác thải)
3. Khía cạnh chính xác khiến bạn thích thú (đọc thêm tài liệu, kỹ thuật
Delphi, thảo luận với giảng viên hướng dẫn…, ví dụ: Quan niệm, ý
thức tái chế rác thải của các hộ gia đình ở thành phố Hà Nội)
3.1.3. PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG NGHIÊN CỨU
THÀNH DỰ ÁN NGHIÊN CỨU
3.1.3.1. Viết những câu hỏi nghiên cứu
3.1.3.2. Viết những mục tiêu nghiên cứu
3.1.2.3. Tầm quan trọng của lý thuyết trong việc viết câu hỏi và mục
tiêu nghiên cứu
3.1.2.1. VIẾT CÁC CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
• Câu hỏi NC là những tri thức cần biết song chưa được biết trong lĩnh
vực nghiên cứu
• Câu hỏi NC:
• cụ thể hóa mục tiêu nghiên cứu: Để đạt được mục tiêu chung của
NC, NC cần trả lời cho những câu hỏi NC nào (các mục tiêu cụ thể
của NC)
• Định hướng nghiên cứu: lựa chọn tài liệu nghiên cứu, thiết kế
nghiên cứu, tiếp cận đối tượng nào, phương pháp chọn mẫu,
phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu, viết báo cáo nghiên cứu
• Xác lập ý nghĩa của đề tài: tính mới/ ý nghĩa thực tiễn
CÁC DẠNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
• Các câu hỏi nghiên cứu có thể có mục đích: khám phá, mô tả, giải
thích hoặc đánh giá.
➢Các câu hỏi bắt đầu bằng hoặc bao gồm “Cái gì”, “Khi nào”, “Ở
đâu”, “Ai” thường trả lời cho các câu hỏi nhằm mục đích một phần
hoặc hoàn toàn là mô tả
➢Các câu hỏi khám phá thường bắt đầu bằng “Như thế nào” hay
“Cái gì”
➢Các câu hỏi tìm kiếm giải thích thường bắt đầu bằng hoặc chứa câu
hỏi “Tại sao”
➢Các câu hỏi đánh giá thường bắt đầu hoặc chứa “Mức độ nào”
TỪ Ý TƯỞNG NGHIÊN CỨU ĐẾN CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Ý tưởng nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu
Chiến dịch truyền thông sau khi thu hồi sản Mức độ hiệu quả của chiến dịch truyền thông
phẩm nhằm tăng cường niềm tin của khách hàng tại
công ty A sau khi một chuỗi sản phẩm bị thu
hồi?
Tuyển dụng qua mạng Internet các sinh viên vừa Ở mức độ nào và trong hoàn cảnh nào việc tuyển
tốt nghiệp dụng và lựa chọn qua mạng Internet các sinh
viên mới tốt nghiệp lại hiệu quả và tại sao?
Phiếu giảm giá siêu thị như một công cụ khuyến Bằng cách nào các phiếu giảm giá khi thanh toán
mãi tại các siêu thị tác động đến hành vi của người
mua hàng?
Các ngân hàng hoạt động chủ yếu trên môi Sự nổi lên của các ngân hàng hoạt động chủ yếu
trường trực tuyến (challenger bank) và các trên môi trường trực tuyến đã ảnh hưởng như thế
doanh nghiệp nhỏ nào đến tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và
tại sao?
MỘT SỐ SAI LẦM KHI ĐẶT CÂU HỎI NC
• Câu hỏi nghiên cứu có thể không xuất hiện cho đến khi quá trình
nghiên cứu bắt đầu
• Bắt đầu từ một câu hỏi nghiên cứu tiêu điểm chung xuất phát từ ý
tưởng nghiên cứu
• Chia nhỏ câu hỏi nghiên cứu ban đầu thành những phần bớt dần độ
phức tạp và khó hiểu, đến khi phần cốt lõi nhất – tâm điểm của câu hỏi
có thể được diễn tả.
3.1.2.2. VIẾT NHỮNG MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Mục đích nghiên cứu: phát biểu ngắn gọn (thường là một câu) về điều bạn
dự định đạt được thông qua nghiên cứu
• Cả câu hỏi NC và mục đích NC đều không cung cấp đầy đủ chi tiết về các
bước bạn sẽ cần thực hiện để trả lời câu hỏi NC và đạt được mục đích NC
Câu hỏi nghiên cứu Mục đích nghiên cứu
Mức độ hiệu quả của chiến dịch truyền thông Mục đích của nghiên cứu này là đánh giá mức
nhằm tăng cường niềm tin của khách hàng tại độ hiệu quả của chiến dịch truyền thông của
công ty A sau khi một chuỗi sản phẩm bị thu công ty A thiết kế nhằm mục đích làm tăng
hồi? niềm tin của khách hàng sau khi một chuỗi sản
phẩm bị thu hồi.
Các kênh nội bộ và Internet hiệu quả như thế nào Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá sự hiệu
trong việc giao tiếp với nhân viên trong công ty quả của các kênh nội bộ và Internet trong việc
A? giao tiếp với nhân viên trong công ty A.
3.1.2.2. VIẾT NHỮNG MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Câu hỏi nghiên cứu ban đầu là cơ sở để viết bộ các mục tiêu nghiên cứu
chi tiết.
• Mục tiêu nghiên cứu thể hiện mục đích và định hướng rõ ràng của nhà
NC, nêu các bước nhà NC cần làm để trả lời câu hỏi NC
• Các tiêu chí của mục tiêu nghiên cứu hữu ích:
✓Rõ ràng (Nó có nghĩa là gì?)
✓Cụ thể (Tôi định làm gì?)
✓Phù hợp (Tại sao tôi làm điều này?)
✓Liên kết (Nó sẽ giúp hoàn thành dự án nghiên cứu như thế nào?)
✓Có thể trả lời được (Có khả thi không? Thu thập dữ liệu từ đâu?)
✓Đo lường được (Khi nào thì hoàn thành?)
3.1.2.2. VIẾT NHỮNG MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Ý tưởng NC Câu hỏi NC Mục đích NC Mục tiêu NC
Giao tiếp với Các kênh nội Mục tiêu của 1. Xác định các kênh giao tiếp với nhân viên nội bộ
nhân viên bộ và Internet nghiên cứu này và qua Internet trong công ty.
hiệu quả như là đánh giá sự 2. Mô tả mục tiêu của công ty đối với mỗi kênh
thế nào trong hiệu quả của các 3. Xác định và tìm ra các ví dụ cụ thể về cách mà
việc giao tiếp kênh nội bộ và mỗi kênh đem lại lợi ích hay ảnh hưởng.
với nhân viên Internet trong 4. Xác định và tìm ra các ví dụ cụ thể về cách mà
trong công ty việc giao tiếp mỗi kênh không đem lại lợi ích hay ảnh hưởng.
A? với nhân viên 5. Xác định cách thức đo lường mức độ hiệu quả
trong công ty A. cho mỗi kênh để chỉ ra liệu rằng và ở mức độ nào
các kênh đã đạt được/vượt quá/không đạt được
mục tiêu đề ra cho chúng
6. So sánh cách thức đo lường mức độ hiệu quả giữa
các kênh liên quan đến các mục tiêu tổ chức khác.
7. Đưa ra khuyến nghị về việc sử dụng phù hợp với
mục tiêu trong tương lại
3.1.3. ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU
• Đề xuất nghiên cứu hay đề cương nghiên cứu là một bản kế hoạch có
cấu trúc rõ ràng về dự án nghiên cứu đề xuất.
• Trước khi viết đề xuất nghiên cứu, nhà nghiên cứu cần nắm rõ được:
✓những tài liệu tham khảo có sẵn và lý thuyết phù hợp,
✓triết lý nghiên cứu và cách tiếp cận mà nghiên cứu sử dụng,
✓thiết kế nghiên cứu bao gồm lựa chọn phương pháp, chiến lược
nghiên cứu và khung thời gian, vấn đề tiếp cận và đạo đức, lựa
chọn mẫu, phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu.
MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU
1. Tên đề tài
2. Nền tảng cơ sở
3. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
4. Phương pháp
5. Thời gian biểu
6. Các nguồn lực
7. Tài liệu tham khảo
NỘI DUNG CỦA ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU
1. Tên đề tài
• Tên đề tài tóm tắt chính xác và ngắn gọn câu hỏi nghiên cứu
• Nên có những nhân tố hay biến chính trong nghiên cứu
• Tránh các cụm từ không cần thiết như “Nghiên cứu nhằm khám phá
…”
2. Nền tảng cơ sở
• Giới thiệu vấn đề nghiên cứu và lý giải tính cần thiết của nghiên cứu
• Trình bày tổng quan tình hình nghiên cứu (tổng quát) và nghiên cứu
của bạn sẽ đóng góp gì vào tổng quan kiến thức về vấn đề này
• Nêu ra (những) lý thuyết nào sẽ cho biết những gì bạn đang làm và
cách bạn sẽ sử dụng nó (chúng)
NỘI DUNG CỦA ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU
3. Câu hỏi nghiên cứu, mục đích và mục tiêu nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
• Trả lời cho câu hỏi “Tôi sẽ tiến hành nghiên cứu như thế nào?”
✓thiết kế nghiên cứu: lựa chọn phương pháp (định tính hay định lượng
hay kết hợp?), chiến lược (thí nghiệm, tình huống, khảo sát…?),
khung thời gian
✓Loại dữ liệu và nguồn thu thập dữ liệu
✓những người tham gia vào nghiên cứu (đối tượng nghiên cứu)
✓các kỹ thuật và quy trình thu thập và phân tích dữ liệu
✓những cân nhắc về đạo đức.
• Cần mô tả rõ ràng và lý giải sự lựa chọn
NỘI DUNG CỦA ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU
5. Kế hoạch thời gian (thời gian biểu)
• Chia kế hoạch thực hiện thành những giai đoạn
STT Công việc Thời gian thực hiện
1 Xây dựng câu hỏi nghiên cứu rõ ràng 20/9/2021 – 4/10/2021
2 Đọc các nghiên cứu đi trước và ghi chú lại 5/10/2021 – 28/11/2021
3 Đọc và tham khảo phương pháp NC của các dự án liên quan đến dữ liệu sơ cấp 29/11/2021 – 23/12/2021
và thứ cấp
4 Viết tổng quan tình hình nghiên cứu và nộp cho giáo viên hướng dẫn 24/12/2021 – 26/12/2021
5 Mở rộng/ chỉnh sửa tổng quan tình hình nghiên cứu theo nhận xét của GVHD 27/12/2021 – 15/1/2022
6 Thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp và phân tích 16/1/2022 – 2/2/2022
7 Viết phân tích và báo cáo 3/2/2022 – 11/2/2022
8 Hoàn thành bản nháp bao gồm cả TLTK, format, bảng biểu, hình vẽ… 12/2/2022 – 20/3/2022
9 Sửa lại bản nháp theo nhận xét của GVHD 21/3/2022 – 6/4/2022
10 Nộp báo cáo 19/5/2022
NỘI DUNG CỦA ĐỀ XUẤT NGHIÊN CỨU
6. Các nguồn lực:
• Một khía cạnh khác của tính khả thi
• Có thể chia ra thành:
✓Tài chính: chi phí đi lại, sinh hoạt, nhập/ gỡ băng dữ liệu, gửi bảng
hỏi, in ấn…
✓Tiếp cận dữ liệu: bản chấp thuận từ tổ chức mà bạn muốn tiến hành
nghiên cứu
✓Trang thiết bị: các phần mềm phân tích dữ liệu, nhà nghiên cứu có
kỹ năng phân tích hoặc khả năng học được kỹ thuật phân tích trong
khoảng thời gian hợp lý
7. Tài liệu tham khảo
3.2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
• Có 3 cách để khai thác các nghiên cứu đi trước trong nghiên cứu của bạn:
1. Nghiên cứu sơ bộ ban đầu giúp bạn tạo lập và chuốt lại ý tưởng nghiên
cứu, soạn thảo đề xuất nghiên cứu
2. Viết bình luận nhận xét các nghiên cứu đi trước, để cung cấp bối
cảnh và khung lý thuyết cho nghiên cứu của bạn => Tổng quan tài
liệu nghiên cứu
3. Đặt kết quả nghiên cứu trong tổng quan kiến thức về chủ đề trong phần
thảo luận kết quả nghiên cứu
3.2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
• Viết bình luận nhận xét các nghiên cứu đi trước, để cung cấp bối cảnh
và khung lý thuyết cho nghiên cứu của bạn => Tổng quan tài liệu nghiên
cứu
• Tổng quan tài liệu nghiên cứu không phải chỉ là một danh sách các bài báo
và sách, kèm theo tóm tắt chúng nói về cái gì.
• Tổng quan tài liệu nghiên cứu là một bản phân tích bình luận, phát triển lập
luận rõ ràng về những gì đã được chỉ ra trong những NC đi trước đã biết và
chưa biết gì về chủ đề/câu hỏi NC của bạn.
• Bình luận (đánh giá phê phán): khả năng đánh giá những gì bạn đọc và khả
năng liên kết những gì bạn đọc với các thông tin khác.
QUÁ TRÌNH BÌNH LUẬN ĐÁNH GIÁ CÁC
NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Viết bình luận các
NC liên quan
Xác định lại Tạo và chỉnh sửa các
các thông số thuật ngữ tìm kiếm
Tạo và chỉnh sửa các
thuật ngữ tìm kiếm Cập nhật
Cập nhật Ghi lại tìm kiếm
Xác định lại các thông số tìm kiếm
Đánh giá
Thu thập các Thu thập các
Bắt đầu soạn thảo Ghi lại
NC có liên quan NC có liên quan
phần bình luận NC
Đánh giá
Thu thập các
Thực hiện NC có liên quan
tìm kiếm
Đánh giá
Ghi lại
Xác định các thông số
Câu hỏi và mục tiêu NC
3.2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
3.2.1. Vai trò của tổng quan tài liệu nghiên cứu
3.2.2. Nội dung tổng quan
3.2.3. Các yêu cầu đối với tổng quan
3.2.4. Một số kỹ năng khi tiến hành tổng quan
3.2.1. VAI TRÒ CỦA TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN
CỨU
• Luận giải sự cần thiết của đề tài và tạo nền móng để đề tài có thể kế
thừa về cơ sở lý thuyết và phương pháp NC
• 3 vai trò chính:
1. Tổng hợp những NC trước: giúp hiểu rõ cách tiếp cận, PP, kết quả,
ý nghĩa và hạn chế của những nghiên cứu trước đây
✓Hiểu biết về những tri thức cũ
✓Là nền móng để các NC tiếp tục phát triển tri thức mới
2. Xác định khoảng trống tri thức
3. Định hướng nghiên cứu mới: nhân tố mới, khung cảnh mới,
phương pháp mới
MỘT SỐ QUAN NIỆM SAI LẦM VỀ TQTLNC
• TQTHNC chỉ là một phần riêng biệt, ít liên quan đến các phần khác trong đề
tài.
>< vai trò nền móng của công trình nghiên cứu.
• TQTHNC là liệt kê các công trình và kết quả những công trình nghiên cứu
trước
• Không tổng hợp được những kết quả chính đã được nghiên cứu => khó so
sánh, phát hiện những mâu thuẫn trong lý thuyết, phương pháp, kết quả của
những NC trước
• Đề tài có nhiều NC đi trước => liệt kê đơn thuần không đủ, gây nhàm chán
• Chất lượng TQTHNC phụ thuộc vào số lượng công trình đã đọc và tổng hợp
• Tác giả có tổng hợp được các hướng NC, các kết quả và hạn chế cơ bản
của các NC trước không?
3.2.2. NỘI DUNG TỔNG QUAN
• Các trường phải lý thuyết và cơ sở lý luận cho nghiên cứu
• Bối cảnh nghiên cứu và các nhân tố chính
• Các Phương pháp nghiên cứu chính
• Kết quả của các nghiên cứu chính
• Hạn chế của các nghiên cứu đi trước và khoảng trống tri thức
3.2.2. NỘI DUNG TQTLNC
5. Hạn chế của những nghiên cứu trước và khoảng trống tri thức
• Phần khó nhất của Tổng quan
• Đánh giá được đóng góp và hạn chế của các NC trước
• Trên cơ sở những hạn chế của các NC trước, nhà NC đề xuất hướng
NC mới:
➢Chủ đề NC mới
➢Câu hỏi NC mới
➢Bối cảnh NC mới
➢Mô hình NC mới: biến mới, quan hệ mới
➢PPNC mới
XÂY DỰNG CẤU TRÚC VÀ PHÁC THẢO
TỔNG QUAN TLNC
• Có nhiều các để cấu trúc tổng quan TLNC. Một trong số đó là:
1. Bắt đầu từ mức độ tổng quát (chủ đề rộng) trước khi thu hẹp về các câu hỏi
và mục tiêu nghiên cứu của bạn;
2. Cung cấp tổng quan ngắn gọn về các ý tưởng và chủ đề chính;
3. Tóm tắt, so sánh và đối chiếu nghiên cứu của các tác giả chủ chốt;
4. Thu hẹp về làm nổi bật các công trình nghiên cứu liên quan nhất đến
nghiên cứu của bạn;
5. Cung cấp một bản mô tả chi tiết về những kết quả của nghiên cứu này và
chỉ ra chúng có liên hệ thế nào;
6. Làm nổi bật những khía cạnh mà nghiên cứu của bạn sẽ cung cấp những
kiến thức mới;
7. Dẫn dắt người đọc đến các phần tiếp theo của dự án nghiên cứu của bạn mà
giải quyết những vấn đề này.
3.2.3. CÁC NGUỒN TÀI LIỆU CHO TQTLNC
• Nguồn tài liệu thứ cấp: các nghiên cứu đã được xuất bản như tạp chí hay
sách
• Nguồn tài liệu xám (sơ cấp): những tài liệu do các cấp chính phủ, học giả,
doanh nghiệp và ngành trình bày dưới dạng giấy in hoặc điện tử, nhưng
không được kiểm soát bởi các nhà xuất bản thương mại, bao gồm các tài
liệu như báo cáo, luận án tiến sĩ hay kỷ yếu hội thảo.
• Tìm ở đâu?
✓Các tài liệu này có thể tìm được trong các thư viện hoặc website của
các thư viện (thư viện trường, thư viện quốc gia, thư viện địa
phương…)
✓Hỏi chuyên gia hoặc GV hướng dẫn
✓Danh mục tài liệu tham khảo của các nghiên cứu có liên quan
3.2.4. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI PHẦN
TỔNG QUAN
• Tính toàn diện: Nêu rõ các trường phái lý thuyết chính khi nghiên cứu
vấn đề và những công trình nổi bật của từng trường phái
• Nêu rõ sự khác biệt của các trường phái
• Tính phê phán: Chỉ rõ những hạn chế/ khoảng trống mà những NC
trước chưa giải quyết được (chưa phát hiện/đề cập đến nhân tố quan
trọng, chưa NC các bối cảnh khác biệt, PPNC chưa đủ chặt chẽ…)
• Tính phát triển: Chỉ rõ được hướng NC mới
• Tính lựa chọn: lựa chọn trong số rất nhiều khoảng trống một vấn đề
vừa tầm với đề tài của mình.
3.2.5. MỘT SỐ KỸ NĂNG KHI TIẾN
HÀNH TỔNG QUAN
• Xây dựng chiến lược tìm kiếm tài liệu
• Thực hiện tìm kiếm
• Lựa chọn bài đọc
• Đọc đánh giá/ phê phán
• Tóm tắt công trình
• Tổng hợp các công trình đã đọc
3.2.5.1. CHIẾN LƯỢC TÌM KIẾM TÀI LIỆU
Trình độ Trình độ
học vấn tay nghề
3.2.5.2. LỰA CHỌN BÀI ĐỌC
Lớp 6: Kỹ thuật
và quy trình
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
4.1. Khái niệm và vai trò của thiết kế nghiên cứu
4.2. Lựa chọn phương pháp luận nghiên cứu
4.3. Mục đích của nghiên cứu
4.4. Lựa chọn chiến lược nghiên cứu
4.5. Lựa chọn khung thời gian
4.6. Tiêu chí đánh giá chất lượng thiết kế nghiên cứu
4.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
• Thiết kế nghiên cứu là một kế hoạch chung về cách mà bạn sẽ trả lời
các câu hỏi nghiên cứu.
• Thiết kế nghiên cứu bao gồm các mục tiêu rõ ràng xuất phát từ câu hỏi
nghiên cứu, xác định cụ thể các nguồn dự định thu thập dữ liệu, đề xuất
cách thu thập và phân tích dữ liệu và thảo luận các vấn đề đạo đức cũng
như ràng buộc gặp phải trong quá trình nghiên cứu.
• Thiết kế nghiên cứu phải thể hiện được sự thống nhất, mạch lạc của cả
quá trình nghiên cứu
4.2. LỰA CHỌN
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NGHIÊN CỨU
• Nghiên cứu định lượng (con số)
• Nghiên cứu định tính (từ ngữ, hình ảnh, băng ghi hình, và các dữ liệu
tương tự)
• Nghiên cứu kết hợp
• Việc lựa chọn phương pháp luận nghiên cứu cần cân nhắc đến triết lý
nghiên cứu để đảm bảo tính nhất quán của nghiên cứu
4.2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
• Các kỹ thuật thu thập và quy trình phân tích dữ liệu tạo ra và sử dụng
các dữ liệu là số.
• Triết lý nghiên cứu: NCĐL thường gắn với triết lý thực chứng
• Tiếp cận phát triển lý thuyết: NCĐL thường gắn với tiếp cận diễn
dịch, tập trung vào sử dụng dữ liệu để kiểm định lý thuyết.
4.2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
• Đặc điểm:
✓NCĐL kiểm tra mối quan hệ giữa các biến số, được đo lường bằng
những con số và phân tích sử dụng 1 loạt các kỹ thuật thống kê và
đồ thị.
✓Nhà nghiên cứu độc lập với các đối tượng nghiên cứu
• Có 2 loại:
➢Nghiên cứu định lượng đơn phương pháp
➢Nghiên cứu định lượng đa phương pháp
• Chiến lược nghiên cứu: NCĐL thường gắn với các chiến lược nghiên
cứu thực nghiệm và khảo sát
4.2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
• Các kỹ thuật thu thập dữ liệu (ví dụ như phỏng vấn) và các quy trình
phân tích dữ liệu (ví dụ như phân loại dữ liệu) tạo ra hay sử dụng dữ
liệu không phải dạng số.
• Triết lý nghiên cứu: thường gắn liền với triết lý diễn giải
• Tiếp cận phát triển lý thuyết: các nghiên cứu định tính thường sử
dụng tiếp cận quy nạp
➢Một số nghiên cứu sử dụng tiếp cận diễn dịch, kiểm định lý thuyết
sẵn có bằng quy trình định tính
➢Một số nghiên cứu sử dụng tiếp cận hồi nghiệm: các suy luận quy
nạp được phát triển và các suy luận diễn dịch được kiểm định lặp lại
trong quá trình nghiên cứu
4.2.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
• Đặc điểm:
✓Nghiên cứu định tính nghiên cứu ý nghĩa của người tham gia và mối
quan hệ giữa họ, sử dụng nhiều kỹ thuật thu thập dữ liệu và quy trình
phân tích, để phát triển khung khái niệm và đóng góp lý thuyết.
✓Nhà nghiên cứu cần tiếp cận trực tiếp với những người tham gia, xây
dựng mối quan hệ và thể hiện sự nhạy cảm để có thể tiếp cận sâu dữ
liệu
• Có 2 loại:
➢Nghiên cứu định tính đơn phương pháp
➢Nghiên cứu định tính đa phương pháp
• Chiến lược nghiên cứu: nghiên cứu hành động, nghiên cứu tình huống,
nhân chủng học, Lý thuyết nền tảng, nghiên cứu tự thuật
4.2.3. THIẾT KẾ PHƯƠNG PHÁP HỖN HỢP
• Kết hợp việc sử dụng các kỹ thuật thu thập và quy trình phân tích định
tính và định lượng.
• Triết lý nghiên cứu: thường gắn với triết lý hiện thực phê phán và
triết lý thực dụng.
• Tiếp cận phát triển lý thuyết: diễn dịch, quy nạp, hồi nghiệm
4.2.3. THIẾT KẾ PHƯƠNG PHÁP HỖN HỢP
Song song
Khám phá
tuần tự
Giải thích
tuần tự
Nhiều giai
đoạn tuần tự
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP LUẬN
NGHIÊN CỨU
Lựa chọn PP luận
NCĐL đa NCĐT đa
PP PP
4.3. XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH CỦA NGHIÊN CỨU
• Khám phá
• Mô tả
• Giải thích
• Kết hợp
4.3.1. MỤC ĐÍCH KHÁM PHÁ
• Tìm ra ‘điều gì đang xảy ra; để tìm kiếm những hiểu biết mới; để đặt
câu hỏi và đánh giá các hiện tượng trong một ánh sáng mới’ (góc nhìn
mới/ bối cảnh mới)
• Hữu ích nếu nhà NC muốn làm rõ hiểu biết của mình về một vấn đề,
chẳng hạn như nếu họ không chắc chắn về bản chất chính xác của vấn
đề
• Nhà NC phải sẵn sàng thay đổi hướng đi của mình do dữ liệu mới xuất
hiện và thông tin chi tiết mới
4.3.2. MỤC ĐÍCH MÔ TẢ
• "để miêu tả một hồ sơ chính xác về người, sự kiện hoặc tình huống“
• Cần phải có một bức tranh rõ ràng về các hiện tượng mà bạn muốn thu
thập dữ liệu trước khi thu thập dữ liệu.
• Mô tả trong nghiên cứu kinh doanh và quản lý có một vị trí rất quan
trọng. Tuy nhiên, nó nên được coi như một phương tiện để kết thúc
hơn là tự nó kết thúc.
✓Nếu dự án nghiên cứu của bạn sử dụng mô tả, nó có thể là tiền đề
cho lời giải thích. Những nghiên cứu như vậy được gọi là nghiên
cứu mô tả - giải thích
4.3.3. MỤC ĐÍCH GIẢI THÍCH
• Các nghiên cứu thiết lập mối quan hệ nhân quả giữa các biến.
• Sự nhấn mạnh ở đây là nghiên cứu một tình huống hoặc một vấn đề để
giải thích mối quan hệ giữa các biến số.
✓Bạn có thể thu thập dữ liệu định tính để giải thích lý do tại sao
khách hàng của công ty bạn hiếm khi thanh toán hóa đơn của họ
theo các điều khoản thanh toán quy định.
4.4. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC NGHIÊN CỨU
• Các chiến lược nghiên cứu: • Việc lựa chọn chiến lược nghiên
➢Thực nghiệm cứu phụ thuộc vào:
➢Khảo sát ✓Các câu hỏi và mục tiêu
➢Nghiên cứu tài liệu và lưu trữ nghiên cứu, triết lý nghiên
cứu
➢Nghiên cứu tình huống
✓Mức độ các kiến thức hiện có
➢Nghiên cứu dân tộc học
về chủ đề, thời gian và các
➢Nghiên cứu hành động nguồn lực, khả năng tiếp cận
➢Lý thuyết nền đối tượng nghiên cứu và các
➢Tường thuật chiêm nghiệm nguồn dữ liệu khác
• Có thể kết hợp nhiều chiến lược
nghiên cứu
4.4.1. THỰC NGHIỆM
• Là dạng nghiên cứu liên quan nhiều đến khoa học tự nhiên, mặc dù nó
cũng được sử dụng nhiều trong nghiên cứu KHXH và tâm lý.
• Mục đích là nghiên cứu xác suất sự thay đổi của một biến (biến độc
lập) dẫn đến sự thay đổi của một biến khác (biến phụ thuộc).
✓Các NC thực nghiệm đơn giản quan tâm đến mối liên kết giữa 2
biến số
✓Các NC thực nghiệm phức tạp hơn có thể quan tâm đến mức độ
thay đổi và tầm quan trọng tương đối của 2 hay nhiều biến độc lập
• Sử dụng trong NC khám phá và giải thích để trả lời các câu hỏi ‘Như
thế nào’, ‘Tại sao’
4.4.1. THỰC NGHIỆM
Loại biến Ý nghĩa
Biến độc lập Là biến số dùng để mô tả hay đo lường các yếu tố được cho là gây nên
(gây ảnh hưởng đến) vấn đề nghiên cứu
Biến phụ thuộc Là biến số dùng đề mô tả hay đo lường yếu tố kết quả, hay vấn đề mà
nhà nghiên cứu quan tâm
Biến trung gian Một biến nằm giữa các biến độc lập và phụ thuộc, giải thích mối quan
hệ giữa chúng
Biến kiểm soát Các biến có thể quan sát và đo lường được khác, cần giữ nguyên để
tránh ảnh hưởng đến tác động của biến độc lập lên biến phụ thuộc
Biến nhiễu Các biến số không liên quan nhưng khó quan sát hoặc đo lường có khả
năng làm suy yếu các suy luận được rút ra giữa biến độc lập và biến phụ
thuộc. Cần cân nhắc khi thảo luận về kết quả, để tránh kết luận giả mạo
VÍ DỤ PHÂN LOẠI BIẾN SỐ
• Xác định biến độc lập, biến phụ thuộc trong những ví dụ sau:
1. Người tham gia được sắp vào 2 nhóm: một nhóm được áp dụng
chương trình khuyến mãi A và một nhóm không được áp dụng. Sau
đó số lượng sản phẩm các thành viên trong mỗi nhóm mua được ghi
lại.
2. Thời gian phản hồi của người tham gia trong bài kiểm tra trí nhớ làm
việc được ghi lại sau khi uống thức uống không caffein và có
caffein.
3. Mức độ hài lòng của người dùng đối với dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật
(CNTT) qua điện thoại cung cấp bởi những nhân viên được đào tạo
và không được đào tạo kỹ năng chăm sóc khách hàng.
4.4.1. THỰC NGHIỆM
• Các dạng thiết kế nghiên cứu thực nghiệm:
➢Thiết kế khác nhóm: sử dụng các nhóm tách biệt
✓Thực nghiệm cổ điển
✓Bán thực nghiệm
➢Thiết kế cùng nhóm: sử dụng một nhóm đơn
THIẾT KẾ KHÁC NHÓM
• Thực nghiệm cổ điển: Các quan sát được chọn và chỉ định ngẫu nhiên
vào nhóm thí nghiệm và nhóm kiểm soát
➢Nhóm thí nghiệm: một dạng can thiệp hoạch định trước nào đó
được thử nghiệm.
➢Nhóm kiểm soát: không có can thiệp
• Hai nhóm giống nhau ở tất cả các mặt liên quan đến nghiên cứu => bất
cứ sự khác biệt nào giữa nhóm thí nghiệm và nhóm kiểm soát đối với
biến phụ thuộc là do sự can thiệp
• Biến phụ thuộc được đo lường trước và sau khi sự can thiệp (thay đổi
biến độc lập) cho cả nhóm thí nghiệm và nhóm kiểm soát.
THỰC NGHIỆM CỔ ĐIỂN
THIẾT KẾ KHÁC NHÓM
• Bán thực nghiệm: vẫn sử dụng nhóm thí nghiệm và nhóm kiểm soát,
nhưng không chỉ định ngẫu nhiên các thành viên vào mỗi nhóm.
➢Phân tích cặp đôi: mỗi thành viên trong nhóm thí nghiệm được cặp
đôi với một thành viên trong nhóm kiểm soát dựa vào các đặc điểm
giống nhau liên quan đến bản chất của nghiên cứu.
➢Ví dụ: thử nghiệm tác động của thẻ giảm giá đến hành vi người
tiêu dùng
✓Mỗi thành viên trong nhóm thí nghiệm được ghép cặp với 1
thành viên trong nhóm kiểm soát dựa trên những yếu tố giống
nhau như độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp…
THIẾT KẾ CÙNG NHÓM
• Mỗi người tham gia đều được tiếp xúc/ trải nghiệm sự can thiệp
• Đo lường lặp lại: Quan sát/ đo lường trước can thiệp (baseline) => can
thiệp có hoạch định trước => quan sát/ đo lường => thôi can thiệp, trở
về baseline => tiếp tục can thiệp => quan sát/ đo lường
• Yêu cầu ít người tham gia hơn thiết kế khác nhóm
• Quá trình lặp đi lặp lại (sự quen thuộc, mệt mỏi) có thể khiến độ tin
cậy của kết quả giảm sút
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
• Sử dụng hồ sơ và tài liệu hành chính (được thu thập/ xây dựng cho mục
đích quản lý của tổ chức) làm nguồn dữ liệu chính.
• Khi những dữ liệu này được sử dụng trong chiến lược nghiên cứu lưu
trữ, chúng sẽ được phân tích vì chúng là sản phẩm của các hoạt động
hàng ngày.
✓Chúng là một phần của thực tế đang được nghiên cứu thay vì đã
được thu thập ban đầu dưới dạng dữ liệu cho mục đích nghiên cứu
• Chiến lược nghiên cứu lưu trữ cho phép trả lời các câu hỏi nghiên cứu
tập trung vào quá khứ và những thay đổi theo thời gian, có thể là khám
phá, mô tả hoặc giải thích
4.4.3. NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU VÀ LƯU TRỮ
• Một chiến lược nghiên cứu liên quan đến những khám phá thực
nghiệm của một tình huống cụ thể trong bối cảnh đời sống thực, sử
dụng nhiều nguồn minh chứng. (Robson, 2002)
✓Khác với chiến lược thực nghiệm: nghiên cứu được thực hiện trong
bối cảnh được kiểm soát chặt chẽ.
✓Khác với nghiên cứu khảo sát: cùng là bối cảnh thực tế nhưng
trong nghiên cứu khảo sát, số lượng biến có thể được thu thập bị
hạn chế.
• Trả lời các câu hỏi ‘Tại sao’, ‘cái gì’, ‘như thế nào’ => thường sử dụng
trong nghiên cứu giải thích và khám phá.
4.4.4. NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG
• Nghiên cứu tình huống là việc nghiên cứu sâu vấn đề ở một số trường
hợp điển hình, cụ thể để từ đó rút ra quy luật chung.
• Nghiên cứu tình huống có thể là sự kết hợp các kỹ thuật thu thập dữ
liệu phỏng vấn, quan sát, thảo luận nhóm… nhưng giới hạn ở một số
trường hợp, tình huống cụ thể.
• Các chiến lược nghiên cứu tình huống:
➢Tình huống đơn và tình huống đa dạng
➢Tình huống tổng thể và tình huống phân lớp
4.4.4. NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG ĐƠN
• Mục đích là mô tả và giải thích thế giới xã hội, văn hóa của một nhóm
(đối tượng nghiên cứu).
• Rất tốn thời gian và diễn ra trong một khoảng thời gian dài do nhà
nghiên cứu cần phải hòa mình vào thế giới xã hội đang được nghiên
cứu.
• Quá trình nghiên cứu cần phải linh hoạt và thích ứng với sự thay đổi vì
nhà nghiên cứu sẽ liên tục phát triển các mẫu suy nghĩ mới về những
gì đang được quan sát
4.4.5. DÂN TỘC HỌC
• Phù hợp nếu nhà NC muốn hiểu rõ hơn về một bối cảnh cụ thể và hiểu
rõ hơn và diễn giải nó từ (các) quan điểm của những người có liên
quan.
• Trước khi bắt đầu nghiên cứu bằng cách sử dụng chiến lược này, nhà
NC sẽ cần phải tìm một bối cảnh cho phép bạn trả lời câu hỏi nghiên
cứu và đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu của bạn và sau đó đàm phán
về khả năng tiếp cận đầy đủ.
• Sau đó, nhà NC sẽ cần phải xây dựng mức độ tin cậy cao với những
người tham gia nghiên cứu của mình.
4.4.6. NGHIÊN CỨU HÀNH ĐỘNG
• Nghiên cứu Hành động là một quá trình điều tra lặp đi lặp lại được
thiết kế để phát triển các giải pháp cho các vấn đề thực tế của tổ chức
thông qua phương pháp tiếp cận cộng tác và tham gia, sử dụng các
dạng kiến thức khác nhau và sẽ có cả ý nghĩa đối với những người
tham gia và tổ chức ngoài dự án nghiên cứu (Coghlan 2011; Coghlan
và Brannick 2014).
4.4.6. NGHIÊN CỨU HÀNH ĐỘNG
• ‘Xây dựng lý thuyết’ thông qua sự kết hợp giữa quy nạp và suy luận.
• Hữu ích để dự đoán và giải thích hành vi, trọng tâm là phát triển và
xây dựng lý thuyết.
• Việc thu thập dữ liệu bắt đầu mà không cần hình thành khung lý thuyết
ban đầu => Lý thuyết được phát triển từ dữ liệu được tạo ra bởi một
loạt các quan sát => Những dữ liệu này dẫn đến việc tạo ra các dự
đoán sau đó được kiểm tra, và xác nhận trong các quan sát tiếp theo,
hoặc không.
4.4.7. NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT CƠ SỞ
• Được sử dụng để tạo ra lý thuyết rộng, giải thích về một quá trình.
• Lý thuyết có cơ sở (grounded) trong dữ liệu => cung cấp lời giải thích
tốt hơn lý thuyết được mượn bên ngoài
• Lý thuyết được xây dựng thông qua các thủ tục thu thập dữ liệu có hệ
thống, gắn mã (coding), xác định các chủ đề (themes), kết nối các chủ
đề này và hình thành lý thuyết giải thích các quá trình
4.4.7. NGHIÊN CỨU LÝ THUYẾT CƠ SỞ
• ‘Xây dựng lý thuyết’ thông qua sự kết hợp giữa quy nạp và suy luận
(hồi nghiệm).
• Hữu ích để dự đoán và giải thích hành vi, trọng tâm là phát triển và
xây dựng lý thuyết.
• Việc thu thập dữ liệu bắt đầu mà không cần hình thành khung lý thuyết
ban đầu => Lý thuyết được phát triển từ dữ liệu được tạo ra bởi một
loạt các quan sát => Những dữ liệu này dẫn đến việc tạo ra các dự
đoán sau đó được kiểm tra, và xác nhận trong các quan sát tiếp theo,
hoặc không.
4.4.8. NGHIÊN CỨU TƯỜNG THUẬT
CHIÊM NGHIỆM
• Tường thuật chiêm nghiệm là một câu chuyện; một góc nhìn cá nhân diễn
giải một sự kiện hoặc chuỗi sự kiện
• Được sử dụng trong trường hợp nhà nghiên cứu cho rằng trải nghiệm của
đối tượng nghiên cứu có thể được tiếp cận tốt nhất thông qua thu thập và
phân tích những câu chuyện đầy đủ.
• Thông qua lời kể của đối tượng nghiên cứu:
✓Kết nối các sự kiện, hành động và kết quả
✓Cung cấp cách diễn giải của đối tượng với các sự kiện, giúp nhà nghiên
cứu phân tích ý nghĩa mà người kể cảm thấy đối với mỗi sự kiện
✓So sánh và đối chiếu tường thuật của các đối tượng khác nhau
4.4.8. NGHIÊN CỨU TƯỜNG THUẬT
CHIÊM NGHIỆM
• Tường thuật chiêm nghiệm có thể được dùng theo nhiều cách:
✓Rất ít đối tượng nghiên cứu/người tham gia => phỏng vấn sâu
✓Nhóm nhỏ cùng thảo luận một vấn đề => thảo luận nhóm
• Dữ liệu thu được rất nhiều (dưới dạng bản ghi phỏng vấn/ ghi chú
quan sát), có thể không ở dạng cấu trúc dễ thấy hay mạch lạc
4.5. KHUNG THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
Tại một thời điểm nhất định hay một khoảng thời gian?
• Nghiên cứu cắt ngang (cross-sectional studies): nghiên cứu một sự kiện/
hiện tượng cụ thể tại một thời điểm nhất định, dữ liệu được thu thập một
lần, tại một thời điểm.
• Thường sử dụng chiến lược khảo sát.
✓Nghiên cứu mức độ sẵn sàng tiếp cận công nghệ 4.0 của các doanh
nghiệp
✓Ảnh hưởng của thu nhập đến chi tiêu của các cá nhân
• Có thể sử dụng các chiến lược nghiên cứu hỗn hợp
✓Nghiên cứu phản ứng của người tiêu dùng với đặc điểm mới của sản
phẩm: phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm.
4.5. KHUNG THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
• Nghiên cứu theo chiều dọc (longitudinal studies): nghiên cứu một
hiện tượng qua một khoảng thời gian, dữ liệu được thu thập ở nhiều
giai đoạn.
• Khả năng nghiên cứu sự thay đổi/ phát triển của hiện tượng
• Việc sử dụng dữ liệu thứ cấp khiến nghiên cứu theo chiều dọc khả thi
hơn cho những dự án có ràng buộc về thời gian.
4.6. CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
• Tính tin cậy và tính hợp lệ là trọng tâm đánh giá chất lượng của các
nghiên cứu KHTN và nghiên cứu định lượng trong KHXH.
• Tính tin cậy (reliability): khả năng nhân bản (sao chép) và tính nhất
quán
• Tính hiệu lực (hợp lệ) (validity): sự phù hợp của các thước đo được
sử dụng, độ chính xác của việc phân tích các kết quả và khả năng khái
quát của các phát hiện
✓Hiệu lực trong
✓Hiệu lực ngoài
4.6. CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Các tiêu chí khác đánh giá chất lượng của nghiên cứu (đối với nghiên cứu
định tính, các nghiên cứu theo triết lý diễn giải)
• Sự đáng tin cậy (dependability) (~ tính tin cậy): ghi nhận tất cả những
thay đổi để tạo ra sự giải thích đáng tin cậy cho trọng tâm nghiên cứu mới
nổi lên/ được thay đổi
• Tính uy tín (credibility) (~ hiệu lực trong): đảm bảo rằng sự phản ánh các
thực tế xã hội được xây dựng bởi đối tượng nghiên cứu khớp với những gì
các đối tượng dự định.
• Khả năng chuyển giao (transferability) (~ hiệu lực ngoài): Bằng cách
cung cấp mô tả đầy đủ về các câu hỏi nghiên cứu, thiết kế, bối cảnh, phát
hiện và diễn giải, nhà nghiên cứu cung cấp cho người đọc cơ hội để đánh
giá khả năng chuyển giao của nghiên cứu sang một bối cảnh khác mà người
đọc muốn nghiên cứu.
KTE206
Lớp 6: Kỹ thuật
và quy trình
NỘI DUNG CHƯƠNG 5
5.1. Phương pháp chọn mẫu
5.2. Sử dụng dữ liệu thứ cấp
5.3. Thu thập dữ liệu sơ cấp từ quan sát
5.4. Thu thập dữ liệu sơ cấp dựa trên phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm
5.5. Thu thập dữ liệu sơ cấp sử dụng bảng hỏi
5.1. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
• Tổng thể: bao gồm tất cả các quan sát là đối tượng của nghiên cứu.
• Mẫu: một tập con của tổng thể
• Chọn mẫu là cần thiết khi:
✓Khảo sát toàn bộ tổng thể là không thực tế
✓Hạn chế về nguồn lực, thời gian
• Các kỹ thuật chọn mẫu:
✓Chọn mẫu có xác suất (chọn mẫu ngẫu nhiên)
✓Chọn mẫu phi xác suất (chọn mẫu phi ngẫu nhiên)
5.1. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU
CHỌN
MẪU
1. Xác định khung chọn mẫu dựa vào câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu
nghiên cứu
2. Xác định kích thước mẫu
3. Lựa chọn kỹ thuật chọn mẫu hợp lý và chọn mẫu
4. Kiểm tra mức độ đại diện của mẫu đối với tổng thể
5.1.1.1. XÁC ĐỊNH KHUNG CHỌN MẪU
• Khung chọn mẫu là danh sách các đối tượng trong tổng thể cùng các
thông tin cơ bản của từng đối tượng được sử dụng để chọn mẫu
• Ví dụ: Nhà NC muốn khảo sát một mẫu các DN, trong đó cần đảm bảo
tỷ lệ DN theo sở hữu, quy mô và ngành nghề thì khung chọn mẫu là
danh sách toàn thể DN cùng thông tin về sở hữu, quy mô, ngành nghề
của từng DN.
• Khung chọn mẫu cần đầy đủ, chính xác và cập nhật
5.1.1.2. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU
• Kích thước mẫu càng lớn thì sai lầm có thể mắc trong khái quát hóa
kết quả cho tổng thể mục tiêu càng nhỏ.
• Cũng cần cân nhắc nguồn lực tài chính và thời gian
• Kích thước mẫu được quyết định bởi:
✓Mức độ chắc chắn về việc dữ liệu đã thu thập đại diện cho tổng thể
✓Mức độ sai sót chấp nhận được (mức ý nghĩa)
✓Loại phân tích sử dụng
✓Kích thước của tổng thể mục tiêu
KÍCH THƯỚC MẪU TỐI THIỂU TƯƠNG ỨNG VỚI KÍCH
THƯỚC TỔNG THỂ MỤC TIÊU VÀ MỨC Ý NGHĨA
XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU
𝑎
𝑛 × 100
𝑛 =
𝑟𝑒%
✓𝑛𝑎 là kích thước mẫu yêu cầu thực tế
✓n là kích thước mẫu tối thiểu
✓re% là tỷ lệ phản hồi dự kiến
TỶ LỆ PHẢN HỒI
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑝ℎả𝑛 ℎồ𝑖
• Tỷ lệ phản hồi tổng =
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑛 𝑠á𝑡 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑚ẫ𝑢 −𝑞𝑢𝑎𝑛 𝑠á𝑡 𝑘ℎô𝑛𝑔 ℎợ𝑝 𝑙ệ
• Là cách chọn mẫu mà mỗi phần tử trong tổng thể có cùng cơ hội được
chọn với xác suất như nhau.
• Sử dụng phương pháp bốc thăm để chọn ngẫu nhiên đơn vị mẫu
1. Đánh số các quan sát trong khung chọn mẫu
2. Chọn mẫu bằng cách lựa chọn ngẫu nhiên các số cho đến khi đạt
được kích thước mẫu yêu cầu
• VD: Chọn ngẫu nhiên 100 mẫu sinh viên trong tổng số 13000 sinh
viên trường ĐH Ngoại thương
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN GIẢN ĐƠN
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN CÓ HỆ THỐNG
• Chọn mẫu ngẫu nhiên có hệ thống là phương pháp chọn mẫu sử dụng
khoảng cách đều đặn giữa các quan sát (bước nhảy).
1. Đánh số các quan sát trong khung chọn mẫu, bắt đầu từ 0
2. Lựa chọn ngẫu nhiên quan sát đầu tiên
3. Tính bước nhảy = số quan sát trong tổng thể/ kích thước mẫu
thực tế (làm tròn xuống)
4. Chọn các quan sát còn lại sử dụng bước nhảy (quan sát trước +
bước nhảy)
• Áp dụng tốt nếu danh sách tổng thể được xếp ngẫu nhiên (giảm sai
lệch do tuần hoàn bước nhảy)
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN CÓ HỆ THỐNG
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN PHÂN TẦNG
• Là phân chia các đối tượng nghiên cứu thành các nhóm, tầng theo các
đặc tính, sau đó lấy mẫu theo tầng, nhóm.
1. Lựa chọn một (nhiều) tiêu thức phân tầng (thu nhập, giới tính, tuổi
tác, TĐHV, nhân khẩu,…).
2. Chia khung chọn mẫu thành các tầng riêng biệt theo tiêu thức
3. Đánh số các quan sát trong mỗi tầng
4. Lựa chọn ngẫu nhiên các quan sát trong mỗi tầng sử dụng chọn mẫu
ngẫu nhiên giản đơn hoặc có hệ thống (tỷ lệ bằng kích thước mẫu
thực tế trên tổng thể)
Ưu điểm: Phổ biến nhất vì tính chính xác và đại diện cao.
Quan trọng là chọn tiêu thức phân tầng phù hợp
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN PHÂN TẦNG
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN PHÂN TẦNG
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN THEO CỤM
• Là phương pháp chọn mẫu dựa trên việc chia tổng thể thành các nhóm
(cụm) dựa vào bất kỳ sự chia nhóm tự nhiên nào (nhóm doanh nghiệp
sản xuất hay cùng khu vực địa lý)
• Khung chọn mẫu là danh sách đầy đủ các cụm.
1. Phân cụm tổng thể
2. Đánh số các cụm
3. Lựa chọn ngẫu nhiên các cụm vào mẫu
• Có thể lặp lại quy trình này trong các cụm (chọn mẫu theo cụm nhiều
giai đoạn)
CHỌN MẪU NGẪU NHIÊN THEO CỤM
VÍ DỤ
• Một nhà phân tích thị trường ô tô khảo sát mức độ hài lòng của những
người mới mua ô tô. Danh sách có tên của 10.000 chủ xe, trong đó
2.500 người mua Ford, 2.500 người mua Honda, 2.500người mua
Toyota, 2.500 người mua GM. Nhà phân tích này lấy một mẫu danh
sách 400 chủxe bằng cách chọn ngẫu nhiên 100 chủ xe ở mỗi nhãn
hiệu.
Nhà phân tích đang sử dụng phương pháp chọn mẫu nào? Giải thích.
VÍ DỤ
• Có một NC cần quy mô mẫu 500 SV năm một từ 5 trường đại học.
• Tổng số SV năm một của 5 trường là 10.000 với số lượng từng trường
1, 2, 3, 4, 5 là 2000, 2000, 1000, 2500, 2500.
• Bạn hãy cho biết cụ thể cách chọn mẫu 500 SV theo 4 cách của
phương pháp chọn mẫu xác suất.
5.1.1.4. KIỂM TRA TÍNH ĐẠI DIỆN CỦA MẪU
• So sánh đặc điểm mẫu số liệu với đặc điểm chung của tổng thể (có thể
tiếp cận được thông qua dữ liệu lưu trữ của chính phủ hay tổ chức)
✓So sánh dữ liệu về độ tuổi và các đặc điểm kinh tế - xã hội của
những người trả lời một khảo sát về marketing với các đặc điểm
này của dân số được báo cáo trong cuộc điều tra dân số gần nhất.
✓So sánh dữ liệu về ngành học, năm học của các sinh viên trả lời
khảo sát với các thông tin này của sinh viên trường ĐHNT do
phòng QLĐT cung cấp.
✓So sánh dữ liệu về số năm kinh nghiệm và cấp bậc của những nhân
viên trả lời phỏng vấn với các thông tin này về người lao động của
công ty.
• Chú ý lồng các câu hỏi này vào phiếu điều tra/ danh sách câu hỏi
phỏng vấn
5.1.2. CHỌN MẪU PHI XÁC SUẤT
• Khi không có khung chọn mẫu => không thể sử dụng chọn mẫu có xác
suất.
• Trong một số trường hợp thì dùng chọn mẫu phi xác suất sẽ hợp lý
hơn
✓Một số mục tiêu, chiến lược nghiên cứu (nghiên cứu tình huống,
phỏng vấn) đòi hỏi việc chọn mẫu phi xác suất, tập trung vào mẫu
cỡ nhỏ để tìm hiểu sâu thông tin.
✓Kiểm tra thử bảng hỏi
5.1.2. CHỌN MẪU PHI XÁC SUẤT
• Các kỹ thuật chọn mẫu phi xác suất:
➢Chọn mẫu chỉ tiêu
➢Chọn mẫu có chủ đích
➢Chọn mẫu tự nguyện
➢Chọn mẫu thuận tiện
• Kích thước mẫu: Không có quy tắc quy định kích thước mẫu cụ thể
trong chọn mẫu phi xác suất.
• Điểm bão hòa – thời điểm trong quá trình thu thập thông tin khi dữ
liệu mới không cung cấp thêm thông tin có giá trị cho vấn đề nghiên
cứu
5.1.2.1. CHỌN MẪU CHỈ TIÊU
• Thường sử dụng trong phỏng vấn có cấu trúc, là một phần của chiến
lược khảo sát.
• Giống với chọn mẫu phân tầng do cũng chia tổng thể thành các nhóm
theo các đặc điểm (tiêu thức) khác nhau nhưng việc lựa chọn các quan
sát trong mỗi nhóm hoàn toàn không ngẫu nhiên.
1. Chia tổng thể thành các nhóm cụ thể.
2. Tính chỉ tiêu cho mỗi nhóm
3. Giao chỉ tiêu cho những người thực hiện phỏng vấn
4. Ghép dữ liệu thu thập được thành mẫu hoàn chỉnh.
5.1.2.1. CHỌN MẪU CHỈ TIÊU
• Việc tính toán chỉ tiêu cho các nhóm cần dự vào dữ liệu phù hợp sẵn
có, thường liên quan tới tỷ lệ của các nhóm này trong tổng thể.
• Khi không có thông tin, dựa vào kinh nghiệm của nhà NC.
• Ví dụ: Phỏng vấn học sinh về sự dễ tiếp cận của sách giáo khoa mới.
Giới tính Lớp Tổng số Chỉ tiêu
10 160 8
Nữ 11 154 8 (7,7)
12 175 9 (8,75)
10 181 9 (9,05)
11 123 7 (6,15)
Nam
12 200 10
993 51
5.1.2.1. CHỌN MẪU CHỈ TIÊU
Một nhà nghiên cứu cần nghiên cứu hành vi sử dụng ví điện tử của
những người trên 18 tuổi ở các thành phố lớn. Mẫu được lựa chọn có
kích thước là 800 đảm bảo các điều kiện sau:
• 25% mẫu ở Hà Nội, 25% ở thành phố HCM, 25% ở Đà Nẵng và 25%
ở Hải Phòng
• 40% mẫu ở độ tuổi 18-40, 30% mẫu ở độ tuổi 40 – 60 và 30% ở độ
tuổi 60 trở lên
Hãy tính số lượng mẫu cần lấy xét theo các tiêu chí trên
5.1.2.1. CHỌN MẪU CHỈ TIÊU
5.1.2.1. CHỌN MẪU CHỈ TIÊU
5.1.2.2. CHỌN MẪU CÓ CHỦ ĐÍCH
• Nhà nghiên cứu sử dụng nhận định chủ quan để chọn các quan sát giúp
trả lời tốt nhất câu hỏi nghiên cứu.
• Chọn tập hợp những người tham gia dựa theo những tiêu chí có tính đại
diện liên quan tới 1 câu hỏi nghiên cứu
• Ví dụ: Để nghiên cứu loại hoạt động ngoại khóa nào giúp sinh viên có
thêm động lực học tập, nhân viên phỏng vấn được yêu cầu đến các
trường đại học để phỏng vấn các sinh viên có thành tích ngoại khóa
tốt.
• Thường sử dụng khi làm việc với những mẫu rất nhỏ (nghiên cứu tình
huống) => không được coi là đại diện cho tổng thể mục tiêu
5.1.2.3. CHỌN MẪU TÌNH NGUYỆN
• Quan sát được lựa chọn vào mẫu một cách “thuận tiện”, dựa trên tính
dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà nhân viên điều tra có nhiều
khả năng gặp được đối tượng.
• Nhanh, chi phí thấp
• Hay được sử dụng khi kiểm tra thử bảng hỏi, kiểm tra sơ bộ vấn đề
đang quan tâm mà không mất nhiều chi phí
• Hạn chế: Độ biến thiên và sai số không đo lường và kiểm soát được.
Mẫu không mang tính đại diện
5.1.2.4. CHỌN MẪU THUẬN TIỆN
• Ví dụ: Khảo sát nhu cầu sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi
trường của sinh viên.
Khảo sát mẫu trên một vài sinh viên trong lớp mình dạy
Tình cờ gặp hay chặn bất kỳ sinh viên nào gặp được để xin thực hiện
cuộc phỏng vấn
5.2. SỬ DỤNG DỮ LIỆU THỨ CẤP
Qua internet
Không chuẩn hóa
❑ Là phương pháp thu thập dữ liệu qua đó những thành viên được lựa
chọn thảo luận về phản ứng hoặc cảm giác của họ về một sản phẩm,
dịch vụ, một tình huống hoặc một khái niệm dưới sự hướng dẫn của
một người trưởng nhóm.
Ví dụ: Một nhóm người tiêu dùng được mới chia sẻ về cảm xúc và
quan điểm của họ đối với một quảng cáo mới, hay một nhóm hộ dân
tái định cứ có thẻ được mời chia sẻ ý kiến của họ về các chính sách tái
định cư mà họ được hưởng v.v..
5.4.1. THẢO LUẬN NHÓM
❑Là phương pháp thu thập dữ liệu trong đó người phỏng vấn đặt những
câu hỏi để tìm hiểu xem đối tượng được phỏng vấn làm, suy nghĩ,
hoặc cảm thấy gì
• Tình huống 1 - 1
• Sử dụng nhiều loại câu hỏi khác nhau
❑ Phỏng vấn sâu được sử dụng khi
• Khi cần tìm hiểu chi tiết
• Nói về vấn đề nhạy cảm, phức tạp và cần tránh áp lực xã hội
5.4.2. PHỎNG VẤN SÂU
Phân phát và
thu thập lại
5.5.1. KHI NÀO SỬ DỤNG BẢNG HỎI
Dữ liệu chung cho các đối tượng Dữ liệu riêng cho từng đối tượng
Trần lãi suất do nhà nước quy định Mức độ tiếp cận vốn ngân hàng của
các DN
3. Dữ liệu thu thập từ đối tượng là đáng tin cậy
Là những dữ liệu mà đối tượng nắm vững, hiểu rõ
Dữ liệu mang tính chuyên môn kỹ thuật không phù hợp khảo sát diện rộng
mà nên phù hợp hơn với PP phỏng vấn chuyên gia.
4. Dữ liệu thu thập trên diện rộng
Mẫu khảo sát phải đủ lớn để đảm bảo kết quả có ý nghĩa thống kê.
5.5.2. THIẾT KẾ BẢNG HỎI
1. Những yếu tố cần cân nhắc khi thiết kế bảng hỏi
• Mục đích và câu hỏi NC: câu hỏi NC càng rõ ràng thì càng định hướng
tốt cho việc thiết kế câu hỏi
• Khung/ mô hình NC: đảm bảo thu thập được thông tin về các nhân tố
trong khung NC
• Những thông tin liên quan cần thu thập: ngoài những nhân tố chính
(nhân tố mục tiêu và nhân tố tác động), cần thu thập cả những nhân tố
trung gian và nhân tố kiểm soát
• Đối tượng khảo sát: Đặc điểm của đối tượng khảo sát (trình độ văn hóa,
chức vụ…) cũng quyết định việc thiết kế phiếu hỏi
• Phương pháp khảo sát: qua thư/ online hay phỏng vấn trực tiếp?
5.5.2. THIẾT KẾ BẢNG HỎI (tiếp)