You are on page 1of 35

-Sharing-

Sponsor function
Introduction

Ha Huy Dang
K59B FTU2
Timeline
Thời gian Thời lượng Nội dung

8h-8h05 5p Giới thiệu diễn giả


8h05-8h40 35p Phần trình bày của diễn giả

8h40-8h50 10p Break


8h50-9h20 30p Phần trình bày của diễn giả

9h20-9h35 15p Q&A

9h35-9h40 5p Kết thúc & chụp hình


Agenda

A. TỔNG QUAN VỀ CHỨC NĂNG TÀI TRỢ

B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NHÀ TÀI TRỢ CỦA DỰ ÁN

C. CÁC FRAMEWORK CÓ THỂ SỬ DỤNG ĐƯỢC


A. TỔNG QUAN VỀ CHỨC NĂNG TÀI TRỢ

1. Mục đích

2. Cách đặt KPI và phân loại các


Nhà Tài Trợ (NTT)
A. TỔNG QUAN VỀ CHỨC NĂNG TÀI TRỢ

1. Mục đích

1.1 Đối với chương trình


- Nguồn vốn để tổ chức chương trình

1.2 Đối với CLB


- Tăng số NTT triển vọng cho các chương trình sau
- Tăng số trainer, speaker triển vọng cho CLB
- Tăng thêm cơ hội việc làm cho các thành viên CLB

1.3 Đối với thành viên


- Học tập, rèn luyện kĩ năng và tích lũy kinh nghiệm
- Tăng thêm network cho cá nhân
A. TỔNG QUAN VỀ CHỨC NĂNG TÀI TRỢ

2. Cách đặt KPI và phân loại các NTT

2.1. Cách đặt KPI cho team


Ta xác định số tiền cần thiết cho
chương trình dựa trên bảng chi phí dự
kiến của chương trình
A. TỔNG QUAN VỀ CHỨC NĂNG TÀI TRỢ

Bảng ví dụ những chi phí cơ bản của chương trình


A. TỔNG QUAN VỀ CHỨC NĂNG TÀI TRỢ

2. Cách đặt KPI và phân loại các NTT

2.2. Cách phân loại các NTT

GỒM CÓ HAI LOẠI NTT CƠ BẢN NHẤT:


- NTT HIỆN KIM
- NTT HIỆN VẬT
A. TỔNG QUAN VỀ CHỨC NĂNG TÀI TRỢ

2.2. Cách phân loại các NTT


a) Nhà tài trợ Hiện kim
Mục đích: Chủ yếu là tài trợ tiền
Có thể phân loại và đặt tên dựa theo các mức hiện kim được
tài trợ. Ví dụ:
- NTT Kim cương: Mức hiện kim cao nhất đi kèm với nhiều
quyền lợi nhất.
- NTT Vàng: Mức hiện kim cao thứ 2 (quyền lợi nhiều thứ 2)
- NTT Bạc: Mức hiện kim cao thứ 3 (quyền lợi nhiều thứ 3)
- NTT Đồng: Mức hiện kim cao thứ 4 (quyền lợi nhiều thứ 4)
A. TỔNG QUAN VỀ CHỨC NĂNG TÀI TRỢ

2.2. Cách phân loại các NTT


b) Nhà tài trợ Hiện vật
Mục đích: Tài trợ hiện vật làm quà tặng sử dụng trong chương trình

Tùy thuộc theo nhu cầu của chương trình mà loại và số lượng hiện
vật có thể thay đổi. Hiện vật có thể là voucher, bánh kẹo, sữa, nước,
sổ bút, voucher khóa học,...

c) Một số NTT khác:


- Nhà tài trợ áo thun (optional)
- Nhà tài trợ teabreak - Thường dành cho chương trình có các buổi
offline phụ, như là information day của recruitment (chtr offline)
hoặc là side events của các chương trình lớn.
B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

PREPARATION EXECUTION

Phase 4:
Phase 1: Phase 2: Phase 3: Phase 5:
Contact -
Planning Preparation Researching Following up
Dealing
B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

1. Preparation (Giai đoạn hoạch định)


Phase 1: Planning
PIC: PL and Core team (điều phối bởi TL Sponsor)

1.1 Project Leader (những công việc liên quan tới function sponsor):
- Hoạch định chiến lược:
- Lên idea dự án.
- Quyết định thể loại (workshop, cuộc thi,...), quy mô (bao nhiêu
người tham dự)
- Làm việc với team Operation => Hoàn thành Bảng chi phí dự kiến.
- Làm việc với TL Sponsor thống nhất kế hoạch của team sponsor
- Điều phối, kiểm soát
B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

Phase 1: Planning
PIC: PL and Core team (điều phối bởi TL Sponsor)

1.2 TL Sponsor
- Lên timeline cho process tìm nhà tài trợ
- Lên kế hoạch tuyển thành viên: lên kế hoạch
training, cbi đề bài
- Chuẩn bị Proposal, Hợp đồng mẫu.
B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

Phase 1: Planning Tiêu chí của Proposal:


PIC: PL and Core team (điều phối bởi TL Sponsor) - Comparison
- Actionable insight
- Story-telling factor
1.3 Proposal
- Proposal - hồ sơ hợp tác tài trợ, là thứ để
đối tác tham khảo và quyết định xem có tài
trợ hay ko
Thông tin cơ bản pps
- Chính vì thế nó đóng một vai trò cực kì cần có:
quan trọng với Team Sponsor nói riêng và - Giới thiệu CLB
chương trình nói chung - GIới thiệu dự án
- Quyền lợi của NTT
B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

Ví dụ các phần cơ bản của 1 proposal


B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

Ví dụ các phần cơ bản của 1 proposal


B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

Phase 1: Planning
PIC: PL and Core team (điều phối bởi TL Sponsor)

1.4 Hợp đồng

Các loại hợp đồng:


- Hợp đồng tự soạn
- Biên bản xác nhận tài trợ cho giáo dục (theo mẫu số 03/TNDN
- Ban hành kèm theo Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày
18/06/2014 của Bộ Tài Chính) theo đúng quy định của Bộ Tài
Chính.
- Phiếu thu (theo mẫu số: 01-TT - Ban hành kèm theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC).
B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

VD một số mẫu HĐ:

Hợp đồng mẫu Biên bản tài trợ giáo dục


B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

1. Preparation (Giai đoạn hoạch định)

Phase 2: Preparation
PIC: TL Sponsor và Team members

2.1 TL sponsor
- Lên kế hoạch và tiến hành tuyển thành viên + training
- Lên tiêu chí cho NTT.
VD:
- Lĩnh vực (fintech, ttta, F&B,...)
- loại doanh nghiệp (SME, tập đoàn đa quốc gia,...)
B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

Phase 2: Preparation
PIC: TL Sponsor và Team members

2.2 Members
- Tiến hành soạn mẫu email
- Chuẩn bị các công cụ cần thiết. VD:
- Cài đặt Mailtrack
- Tạo tài khoản Linkedin
- Chuẩn bị mặt kiến thức:
- Tiến hành lên telesale script
- Học thuộc proposal
B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

2. Execution (Giai đoạn triển khai)

Phase 3: Researching Database

3.1. KPI:
- Con số ít nhất là ở khoảng 1000 - 1500 3.3 Tiêu chí:
3.2. Những kênh nào để tìm kiếm: - Phù hợp với
- Facebook, Google, Zalo, Linkedin,... chương trình.
- Data đẹp nhất sẽ là thông tin liên lạc của 1 cá nhân
chứ ko phải số tổng đài, nên tìm kiếm trên linkedin - Chất lượng.
rất là hữu dụng.
B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

2. Execution (Giai đoạn triển khai)

Phase 4: Contact - Dealing

4.1. Telesale
Mục đích:
- Để doanh nghiệp aware đc => Ngta sẽ nhận ra và cân nhắc khi mail tới.

Nguyên tắc:
- Gọi trong giờ hành chính. Sáng: 8h-11h30. Chiều: 14h-17h

Những điều cần nhớ:


- Tự tin, bình tĩnh, thở đều, nói năng lưu loát,
- Nhớ hỏi người ta có thời gian không rồi mới giới thiệu nhá.
B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT
Ví dụ 1 call script mẫu
B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

Phase 4: Contact - Dealing

4.2. Email writing Các mẫu email cần


Mục đích: chuẩn bị trước:
- Đóng vai trò là một formal invitation. (Để tiết kiệm thời gian)

Nguyên tắc: - Mail mời hợp tác tài


- Gửi trong giờ hành chính. Sáng: 8h-11h30. trợ
Chiều: 14h-17h - Mail dealing
- Mail từ chối
Những điều cần nhớ: - Mail nhắc
- Mail recap meeting
- Nhớ viết tiêu đề và đính kèm file
B. QUY TRÌNH TÌM KIẾM NTT

Phase 4: Contact - Dealing

4.3. Meeting Những điều cần chuẩn


Mục đích: bị kĩ:
- Quá trình thuyết phục hoặc là kí kết hợp - Appearance
đồng với NTT - Punctuality
- Đây là giai đoạn khó nhất và quan trọng - Non-verbal language
nhất - Communication
- Be formal (enough)
Nguyên tắc: - Be flexible
- Đối tác luôn được ưu tiên lựa chọn giờ họp - Be confident
C. FRAMEWORK HỮU DỤNG

1. “TRUST” FRAMEWORK

2. MINDSET
C. FRAMEWORK HỮU DỤNG

1. “TRUST” Framework

T R U S T

Uncover the Sell the


Think Relate Take action
need solution
Think

- Hiểu rõ về khả năng của CLB (Capabilities)

- Hiểu được USP (Unique Selling point) của chương


trình và CLB
Relate
POGO framework (Hãy nghĩ theo những góc độ dưới đây):
- Person
- Organization
- Goals
- Obstacles
Uncover the need
Hãy đặt ra những câu hỏi. VD như:
- Yes/No questions
- WH questions
- Reflective questions

Tuyệt đối không được make assumption. Hãy


confirm rõ ràng.
Sell the solutions
- SOLUTION not FUNCTION

- Small YES to Big YES

- Do not waste the tactics


Take actions
- Nếu dealing ổn thỏa thì kí kết hợp đồng và follow up
thôi
- Nếu họ không đồng ý thì đừng nản chí mà tiếp tục
uncover the need tới khi tìm được insight.
C. FRAMEWORK HỮU DỤNG

2. Mindset

- Win - Win relationship


- One team mindset
- Trust yourself, your team, your leaders, your
project, your club
- Always be professional
- Q&A Section -
Thank you for
your participation

You might also like