You are on page 1of 13

BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG PHÁP

D - đọc giống đê

E - đọc giống Ơ

F - đọc giống e-ph

G - đọc giống Giê (cong lưỡi)

H - đọc giống át-ss (cong lưỡi)

J - đọc giống Gi (cong lưỡi)

L - đọc giống e-l

M - đọc giống e-m

N - đọc giống e-n

O - đọc giống Ô

Q - khẩu hình như khi đọc chữ Ki, nhưng kéo hai đầu mép lại

R - đọc giống e-r

U - khẩu hình như khi đọc chữ I, nhưng kéo hai đầu mép lại

W - đọc giống Đu-bl(ơ) vê

Y - đọc giống I g-réc

Z - đọc giống zèd


Nguồn: https://spiderum.com/bai-dang/Nen-bat-dau-tu-hoc-tieng-Phap-tu-dau-
P1-Phat-am-5cg?
fbclid=IwAR2bDPMUnxTksDxYAPCdxAbxpcsoyUYmZNTdocSfFG7JeQ7bM
jU1FJ_-QP8

https://www.facebook.com/notes/t%C3%B4i-t%E1%BB%B1-h%E1%BB
%8Dc-ti%E1%BA%BFng-ph%C3%A1p/ph%C3%A1t-%C3%A2m-trong-ti
%E1%BA%BFng-ph%C3%A1p-lalphabet-b%E1%BA%A3ng-ch%E1%BB
%AF-c%C3%A1i/503302149714869/

Các ký tự đặc biệt trong bảng chữ cái tiếng Pháp

ç c cédille

é e accent aigu

à a accent grave

è e accent grave

ù u accent grave

â a accent circonflexe

ê e accent circonflexe

î i accent circonflexe

ô o accent circonflexe

û u accent circonflexe

œ e dans l’o

ë e tréma
ï i tréma

ü u tréma

Nguồn: http://nuocphap.info/cac-ky-tu-dac-biet-trong-bang-chu-cai-tieng-phap/

CÁCH ĐỌC NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM, BÁN NGUYÊN ÂM, ÂM


MŨI TIẾNG PHÁP
Âm Cách đọc Cách viết Ví dụ
Các nguyên [a] đọc giống âm ‘a’ a bagages
âm miệng trong tiếng Việt à à
tiếng Pháp e femme
â théâtre
[e] đọc giống âm ‘ê’ é étudiant
trong tiếng Việt ai maine
ei peiner
er
et
[ɛ] đọc giống âm ‘e’ è mère
trong tiếng Việt ê fenêtre
ai maison
ei reine
[i] đọc giống âm ‘i’ i lire
trong tiếng Việt î dîner
y recycler
ï Saïd
[y] kết hợp đọc 2 u nul
âm ‘y’ và ‘u’ û sûr
trong tiếng Việt,
đầu tiên miệng
chụm lại và chu
ra như chuẩn bị
đọc âm ‘u’, môi
dưới hơi chìa ra
so với môi trên
một chút, đồng
thời đẩy hơi &
tiếng từ cổ họng
để đọc âm ‘y’.
[u] đọc giống âm ou rouge
‘u’ trong tiếng où où
Việt aoû août
[o] đọc giống âm o dos
‘ô’ trong tiếng ô drôle
Việt au restaurant
eau chapeau
[ɔ] đọc giống âm o école
‘o’ trong tiếng oo alcool
Việt nhưng có u maximum
pha thêm âm ‘ô’
nữa, đây là âm
trung bình cộng
của ‘o’ và ‘ô’
[œ] đọc giống âm eu heure
‘ơ’ trong tiếng œu sœur
Việt nhưng kéo œ œil
dài giọng hơn 1
chút, đầu lưỡi
cong lên, môi
tròn
[ø] đọc giống sự kết eu deux
hợp giữa 2 âm œ vœux
‘ơ’ và ‘ư’ trong
tiếng Việt,
miệng nói âm
‘ơ’, nhưng môi
hơi chìa ra thu
bé lại như nói
âm ‘ư
[ə] đọc giống âm e chemise
‘ơ’ trong tiếng ai faisais
Việt nhưng on monsieur
nhanh hơn một
chút
Các nguyên [ɛ̃] đọc giống sự kết in lin
âm mũi tiếng hợp của ‘ang’ và im simple
Pháp ‘ăng’ trong tiếng ain copain
Việt khi hơi đẩy aim faim
ra ngoài từ ein peinture
khoang mũi. yn syntaxe
Cách phát âm: ym sympa
miệng phát âm un brun
âm ‘a’ nhưng um parfum
môi dẹt như khi en examen
nói âm ‘e’, đồng (i)en bien
thời đẩy hơi ra
ngoài từ khoang
mũi
[ɑ̃] đọc giống an orange
‘oong’ trong am lampe
tiếng Việt khi en enfant
đẩy hơi ra từ em temps
khoang mũi.
Cách phát âm:
miệng phát âm
âm ‘ă’ nhưng
môi tròn như khi
nói âm ‘o’, đồng
thời đẩy hơi ra
từ khoang mũi
[ɔ̃] miệng phát âm on bon
từ ‘ông’ nhưng 2 om nom
môi không chạm
nhau, đồng thời,
đẩy hơi ra ngoài
từ khoang mũi
Các bán [ɥ] thường kết hợp u (+ i) lui
nguyên âm với ‘i’ và đọc
(hay còn gọi giống ‘uy’ trong
là bán phụ tiếng Việt
âm) tiếng [w] môi chụm lại, ou oui
Pháp đưa ra phía
trước và đẩy
tiếng & hơi từ oi moi
cổ họng ra w week-end
ngoài, đọc gần
giống ‘gùơ’
trong tiếng Việt
[ j] có 3 khi âm y yeux
cách này ở
đọc đầu =>
bán đọc
nguyên tương
âm này tự như
âm ‘d’
trong
tiếng
Việt:
yaourt
[ jauʀt]
khi âm i hier
này ở
giữa
=> đọc
giống
âm ‘i’
trong
tiếng
Việt:
sien
[sjɛ̃]
khi âm i+l travail
này ở i + ll travaille
cuối =>
đọc
giống
sự kết
hợp
giữa ‘i’

‘nhờ’
trong
tiếng
Việt:
bouille
[buj(ə)]
Các phụ âm [b] đọc giống âm b bonjour
tiếng Pháp ‘b’ trong tiếng
Việt
[d] đọc giống âm d date
‘đ’ trong tiếng
Việt
[f] đọc giống ‘ph’ f finir
trong tiếng Việt ph photo
[g] đọc giống âm g gare
‘g’ trong tiếng gu dialogue
Việt
[ʒ] 2 môi chìa ra j je
phía trước, đầu g gigot
lưỡi cong lên hết gi changement
mức nhưng ge manger
không chạm
vòm họng, sau
đó đẩy hơi &
tiếng ra từ cổ
họng ra ngoài
như nói từ ‘giờ’,
cổ họng có rung
[dʒ] đọc kết hợp giữa budget
âm [d] và âm
[ʒ], hơi bật
nhiều hơn so với
âm [ʒ] ở trên, cổ
họng có rung
[k] đọc giống âm ‘c’ c café
trong tiếng Việt k kilo
qu qui
ch chorale
[l] đọc giống âm ‘l’ l lire
trong tiếng Việt
[m] đọc giống âm m madame
‘m’ trong tiếng
Việt
[n] đọc giống âm n nord
‘n’ trong tiếng
Việt
[ ɲ] đọc giống ‘nhờ’ gn gagner
trong tiếng Việt
[ŋ] đọc giống âm parking
‘ng’ trong tiếng
Việt
[p] đọc giống âm p page
‘p’ trong tiếng b (+ s) absent
Việt
[r] phát âm ‘gr’ từ r rire
cổ họng như
đang khạc nước
ở cổ họng, làm
rung phần cuối
lưỡi gần cổ họng
nhưng không
làm rung đầu
lưỡi như âm ‘r’
trong tiếng Việt
hay tiếng Anh
[s] đọc giống âm s salut
‘x’ trong tiếng ss adresse
Việt, đọc rất c centre
nhẹ, không cong ç garçon
lưỡi, cổ họng t (+ ion) natation
không rung
[ʃ] môi tròn và đưa ch chocolat
ra phía trước, sh shampoing
đầu lưỡi cong sch schéma
lên hết mức
nhưng không
chạm vòm họng,
sau đó đẩy nhiều
hơi từ cổ họng
đi qua hàm răng
như nói từ ‘sờ’,
cổ họng không
rung
[tʃ ] đọc kết hợp giữa match
âm [t] và [ ʃ ],
nghe gần giống
âm ‘ch’ trong
tiếng Việt nhưng
đẩy nhiều hơi ra
ngoài miệng, cổ
họng không
rung
[t] đọc giống âm ‘t’ t terre
trong tiếng Việt th thé
[v] đọc giống âm v vite
‘v’ trong tiếng w wagon
Việt
[z] đọc giống âm z
‘d’ trong tiếng s
Việt, miệng đọc x
giống âm ‘s’,
đẩy hơi & tiếng
từ cổ họng ra
ngoài, cổ họng
rung
[ks] cc accepter
xc excellent
x expliquer
[gz] x exemple
Nguồn: https://books.yossr.com/fr/precis-de-phonetique-du-son-a-lecriture-en-
images-fichiers-pdf?
fbclid=IwAR2FichVDMsCAFP5axYnHx0vr37vf0Y9ieVmfzT0gvSu1NnFQDn
aoSHGztQ

https://medoang.com/2020/05/07/bang-phien-am-quoc-te-tieng-phap-cach-doc-
nguyen-am-phu-am-ban-nguyen-am-am-mui-tieng-phap/?
fbclid=IwAR1jJIK1iXk9wulULH7G-U1cdD750-
VRinOhvCB0zBj8Ly3BHtzjAcMktLU

Hướng dẫn cách phát âm âm câm tiếng Pháp


s, t, d, x, g cuối của một từ không được đọc. Nhưng nó có thể được đọc nối sang
từ sau nếu từ sau bắt đầu bằng một nguyên âm.

Des etudiants đọc nói thành z. Nếu t và d có nguyên âm đi theo sau, chúng ta sẽ
đọc nó lên như etudiantEs

Nếu s cuối là từ một từ có gốc Latinh chúng ta sẽ đọc âm s đó lên, như bus, fils.

Các trường hợp còn lại, sẽ là âm câm.

ENT thường là âm câm nếu là kết thúc của động từ MANGENT, AVAIENT,
JOUENT. Còn các trường hợp khác ENT sẽ được đọc như EN (âm T là âm câm)

Nguồn : http://inantailieu.com/huong-dan-cach-phat-am-tieng-phap-va-ghep-
am/

Nối âm (enchainement hoặc liaison)


Lưu ý : Dấu « _ » là thể hiện sự nối âm.

A. TRƯỜNG HỢP BẮT BUỘC PHẢI NỐI ÂM (liaison obligatoire)

1. Giới từ + Danh từ hoặc Tính từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.

eg : un_enfant ; des_oiseaux ;les_hommes

2. Tính từ chỉ định: ce, cet, cette, ces + Danh từ hoặc Tính từ bắt đầu bằng
nguyên âm hoặc h câm.

eg : ces_animaux ;cet_énorme animal

3. Tính từ sở hữu + Danh từ hoặc Tính từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.

eg : mon _ami ; mes_amicales salutations ; nos_anciens collègues ;


leurs_habitudes
4. Tính từ + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.

eg : un grand_home ; un petit_enfant ; plusieurs_années ; quelques_étudiantes ;


un gros_animal ;un heureux_évènement

5. Đại từ nhân xưng + Động từ chia bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.

eg : ils_arrivent

vous_amez

nous_avons

je les_attends

tu en_as

vous_ êtes…

6. Đại từ + động từ.


Ex: Je vous aime. On en a. Vas-y. Manges-en.

7. Số đếm + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.


Ex : Une heure, deux amis, trois hommes,…

8. Tính từ bất định (aucun, autre, certain, maint, même, nul, quelque,
quelconque, tel, tout, chaque, plusieurs) + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc
h câm.
Ex: Plusieurs arbres, certains appartements, quelques oranges,…

9. Sau động từ être

je suis_étonné

Tu es _intéressé

C’est _impossible

C’était_évident

Elle est _assez bell

Ils sont _à Paris

10. Giới từ đơn âm

Chez_eux ;en_Espagne

Sans_effort ; pas_une seule fois


Dans_une semaine ; sous_un arbre

11. Trạng từ đơn âm

très_utile ; plus_important

12. Những cụm từ cố định

des plus_en plus ; de moins_en moins

de temps_en temps ; petit_à petit

tout_à coup ; tout_à l’heure

de haut_en bas ; de bas_en haut

nuit_et jour ; de temps_à autre

États-Unis
Champs-Élysée
mot-à-mot
c’est-à-dire

13. Sau dấu gạch ngang

vas_y ; prends_en un

manges_en un

ont_ils compris

B. TRƯỜNG HỢP CẤM NỐI ÂM (liaison interdite)

1. Như các bạn đã biết, để nói/đọc một câu tiếng Pháp, cần phải phân tách câu
thành các cụm từ có nghĩa, và lên giọng ở cuối các cụm từ đó, xuống giọng ở
cuối câu. Nếu 2 từ thuộc 2 cụm từ khác nhau, thì không nối âm.
Ex: Souvent/ il vient nous voir.
Quand/ est-il venu?
Maintenant/ il va.
riz/ au porc
du nord/ au sud
TRỪ trong câu cố định : Comment allez-vous?

2. Trước những yếu tố tách biệt, ví dụ như trong ngoặc:


Ex: Il dit/ “Oui”.
3. Danh từ làm chủ ngữ + động từ —> không nối
Ex: Les enfants/ aiment les chips

4. Trước “huit” và “onze”, mặc dù chúng bắt đầu bằng nguyên âm và “h” câm.
Ex: Quand elle avait/ huit ans.

5. Trước “h” bật hơi:


Ex: les/ hauteurs, les/ hauts.

6. Sau liên từ “et”:


Ex: vingt et/ un.

7. Sau chủ ngữ il(s), elle(s) trong câu đảo chủ ngữ:
Ex: Vont-elles/ arriver?

8. Trạng từ + tính từ:


Ex: trop/ important, vraiment/ adorable, très/ honorable, …

C. NỐI ÂM TÙY CHỌN

1. Giới từ có 2 âm tiết trở lên + danh từ => nối âm không bắt buộc.
Ex: depuis une heure, devant une maison, …

Chú ý: Nếu danh từ có 1 âm tiết, nối âm sẽ là bắt buộc: Chez elle, dans une
heure, …

2. Giữa 2 dạng động từ (động từ chia + động từ nguyên thể, trợ động từ + phân
từ quá khứ):
Ex: Il doit arriver. Je suis allé. Je vais attendre.

3. Trong một cụm từ mà có âm tiết cần nhấn mạnh:


Ex: trop indulgent, plus aimable, moins humide, …

4. Trong một cụm từ mà sau giới từ là cụm 2 từ trở lên:


Ex: devant une porte, depuis un mois, après une tempête, …

Nguồn :
https://www.facebook.com/VuiHocTiengPhap/posts/255249407936004/

https://tiengphapthuvi.fr/2184-2/
Bonjour,

Je voudrais me présenter.

Je m'appelle Phương. Mon nom complet, c'est Lê Hà Phương. Je suis du


Vietnam. J'habite à Hanoi avec ma famille dans une maison. J'ai 18 ans. Mon
anniversaire est le six février. Maintenant, je fais mes études de français à
l'université de Hanoi. Je parle vietnamien, anglais et un peu français. Ma couleur
préférée, c'est le rouge. Mon animal préféré, c'est le chat, car ma famille avait un
chat. Ma passion, c'est de dessiner. J'apprends à dessiner le jeudi soir. J'apprécie
la beauté des peintures, donc j'aime beaucoup aller au musée de l'art. Je rêve de
regarder La Joconde dans le Musée du Louvre. De plus, je veux voir les
lumières de Paris sur la tour Eiffel. Les châteaux, les cathédrales, les jardins, les
rivières, les ponts, les places... le rêve.

You might also like