Professional Documents
Culture Documents
Cách phát âm tiếng pháp
Cách phát âm tiếng pháp
D - đọc giống đê
E - đọc giống Ơ
O - đọc giống Ô
Q - khẩu hình như khi đọc chữ Ki, nhưng kéo hai đầu mép lại
U - khẩu hình như khi đọc chữ I, nhưng kéo hai đầu mép lại
https://www.facebook.com/notes/t%C3%B4i-t%E1%BB%B1-h%E1%BB
%8Dc-ti%E1%BA%BFng-ph%C3%A1p/ph%C3%A1t-%C3%A2m-trong-ti
%E1%BA%BFng-ph%C3%A1p-lalphabet-b%E1%BA%A3ng-ch%E1%BB
%AF-c%C3%A1i/503302149714869/
ç c cédille
é e accent aigu
à a accent grave
è e accent grave
ù u accent grave
â a accent circonflexe
ê e accent circonflexe
î i accent circonflexe
ô o accent circonflexe
û u accent circonflexe
œ e dans l’o
ë e tréma
ï i tréma
ü u tréma
Nguồn: http://nuocphap.info/cac-ky-tu-dac-biet-trong-bang-chu-cai-tieng-phap/
https://medoang.com/2020/05/07/bang-phien-am-quoc-te-tieng-phap-cach-doc-
nguyen-am-phu-am-ban-nguyen-am-am-mui-tieng-phap/?
fbclid=IwAR1jJIK1iXk9wulULH7G-U1cdD750-
VRinOhvCB0zBj8Ly3BHtzjAcMktLU
Des etudiants đọc nói thành z. Nếu t và d có nguyên âm đi theo sau, chúng ta sẽ
đọc nó lên như etudiantEs
Nếu s cuối là từ một từ có gốc Latinh chúng ta sẽ đọc âm s đó lên, như bus, fils.
ENT thường là âm câm nếu là kết thúc của động từ MANGENT, AVAIENT,
JOUENT. Còn các trường hợp khác ENT sẽ được đọc như EN (âm T là âm câm)
Nguồn : http://inantailieu.com/huong-dan-cach-phat-am-tieng-phap-va-ghep-
am/
1. Giới từ + Danh từ hoặc Tính từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.
2. Tính từ chỉ định: ce, cet, cette, ces + Danh từ hoặc Tính từ bắt đầu bằng
nguyên âm hoặc h câm.
3. Tính từ sở hữu + Danh từ hoặc Tính từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.
5. Đại từ nhân xưng + Động từ chia bắt đầu bằng nguyên âm hoặc h câm.
eg : ils_arrivent
vous_amez
nous_avons
je les_attends
tu en_as
vous_ êtes…
8. Tính từ bất định (aucun, autre, certain, maint, même, nul, quelque,
quelconque, tel, tout, chaque, plusieurs) + danh từ bắt đầu bằng nguyên âm hoặc
h câm.
Ex: Plusieurs arbres, certains appartements, quelques oranges,…
je suis_étonné
Tu es _intéressé
C’est _impossible
C’était_évident
Chez_eux ;en_Espagne
très_utile ; plus_important
États-Unis
Champs-Élysée
mot-à-mot
c’est-à-dire
vas_y ; prends_en un
manges_en un
ont_ils compris
1. Như các bạn đã biết, để nói/đọc một câu tiếng Pháp, cần phải phân tách câu
thành các cụm từ có nghĩa, và lên giọng ở cuối các cụm từ đó, xuống giọng ở
cuối câu. Nếu 2 từ thuộc 2 cụm từ khác nhau, thì không nối âm.
Ex: Souvent/ il vient nous voir.
Quand/ est-il venu?
Maintenant/ il va.
riz/ au porc
du nord/ au sud
TRỪ trong câu cố định : Comment allez-vous?
4. Trước “huit” và “onze”, mặc dù chúng bắt đầu bằng nguyên âm và “h” câm.
Ex: Quand elle avait/ huit ans.
7. Sau chủ ngữ il(s), elle(s) trong câu đảo chủ ngữ:
Ex: Vont-elles/ arriver?
1. Giới từ có 2 âm tiết trở lên + danh từ => nối âm không bắt buộc.
Ex: depuis une heure, devant une maison, …
Chú ý: Nếu danh từ có 1 âm tiết, nối âm sẽ là bắt buộc: Chez elle, dans une
heure, …
2. Giữa 2 dạng động từ (động từ chia + động từ nguyên thể, trợ động từ + phân
từ quá khứ):
Ex: Il doit arriver. Je suis allé. Je vais attendre.
Nguồn :
https://www.facebook.com/VuiHocTiengPhap/posts/255249407936004/
https://tiengphapthuvi.fr/2184-2/
Bonjour,
Je voudrais me présenter.