Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP KTHK2
ÔN TẬP KTHK2
1. Tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng và điều chế khí oxi. Cách đặt bình khi thu khí oxi bằng
phương pháp dời chỗ không khí.
- Tính chất vật lý: không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, hóa lỏng
ở -183oC, oxi lỏng có màu xanh nhạt
- Tính chất hóa học: Oxi là 1 phi kim khá hoạt động, tác dụng với kim loại (trừ Ag, Au, Pt), phi kim
(trừ F2, Cl2, Be2, I2) và nhiều hợp chất.
- Ứng dụng: phá đá bằng hỗn hợp nổ chứa oxi lỏng, đèn xì oxi – axetilen, bình oxi nén, nhiên liệu
(oxi lỏng), cung cấp oxi cho bệnh nhân, lò luyện gang dung KK giàu oxi.
- Điều chế:
- Cách đặt bình: oxi nặng hơn không khí nên để ngửa bình
- Phân loại:
+ Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit (lưu ý: CrO3, MnO7)
+ Oxit bazơ: là oxit cuat kim loại và tương ứng với 1 bazơ (lưu ý: Al2O3, ZnO)
- Gọi tên:
+ Oxit bazơ:
Tên oxit bazơ = tên ntố (kèm hóa trị nếu kl nhiều hóa trị) + oxit
+ Oxit axit:
Tên oxit axit = tên ntố (kèm tiền tố chỉ số ntử ntố) + oxit (kèm tiền tố chỉ số ntử oxi)
3. Thành phần của không khí. (78% khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các khí khác)
4. Sự cháy là gì? Sự oxi hóa là gì? Điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy.
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
- Điều kiện:
- Biện pháp:
5. Định nghĩa phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy.
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chât mới được tạo thành từ 2 hay nhiều
chất ban đầu
- Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới
6. Tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng và điều chế khí hidro. Cách đặt bình khi thu khí hidro
bằng phương pháp dời chỗ không khí.
- Tính chất vật lí: chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các khí, tan rất ít trong
nước
- Tính chất hóa học: tác dụng với oxi, oxit kim loại (CuO, Fe2O3, Fe3O4, Ag2O, PbO,…)
- Ứng dụng: nạp khinh khí cầu, sản xuất nhiên liệu, hàn cắt kim loại, khử oxi của một số oxit kim
loại, sản xuất ammoniac, phân đạm, sản xuất HCl.
- Điều chế:
+ Trong phòng thí nghiệm: cho các kim loại Zn, Fe, Al, Mg,… tác dụng với dung dịch axit như HCl,
H2SO4 loãng,…
Dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than: C + H2O H2 + CO
- Cách đặt bình: hiđro nhẹ hơn không hí nên để úp bình
7. Định nghĩa phản ứng thế.
- Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất tháy
thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất
+ Nhiệt độ sôi ở áp suất khí quyển: 1000C, nhiệt độ hóa rắn (đông đặc): 0oC
- Tính chất hóa học: tác dụng với một số kim loại (Li, K, Na, Ba, Ca), oxit bazơ, oxit axit (trừ SiO2)
a. Đốt bột lưu huỳnh trong khí oxi. (lưu huỳnh cháy thành ngọn lửa màu xanh, có khí xuất hiện)
b. Đốt bột sắt trong khí oxi. (sắt cháy sáng, có chất rắn màu nâu xuất hiện)
c. Dẫn khí hidro qua bột CuO nung nóng. (chất rắn CuO màu đen chuyển thành chất rắn Cu màu đỏ,
có hơi nước xuất hiện)
d. Cho viên kẽm vào dung dịch HCl. (viên kẽm tan dần, có khí thoát ra)
e. Cho mẩu natri vào nước. Sau đó cho giấy quỳ tím vào. (mẩu natri co tròn chạy trên mặt nước, tan
dần đến hết, tỏa nhiệt và có khí thoát ra, giấy quỳ tím hóa xanh)
f. Đốt bột photpho trong lọ khí oxi. Thêm nước vào, lắc nhẹ rồi thả mẩu giấy quỳ tím vào. (photpho
cháy sáng, có khói trắng hay bột mịn xuất hiện. Khói trắng (hay bột mịn) tan vào nước, giấy quỳ tím
hóa hóa đỏ.
- Axit: phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này
có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
+ Axit hầu hết tan được trong nước trừ H2SiO3
- Bazơ: phân tử bazơ gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc hiđroxit (-OH)
+ Bazơ tan trong nước (dung dịch kiềm) (Li, K, Na, Ba, Ca): NaOH, Ca(OH)2,…
- Muối: phân tử muối gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit
+ Muối trung hòa: trong gốc axit không có ntử hiđro có thể thay thế bằng ntử kim loại: CaCO3,
KNO3, AgNO3, Al2(SO4)3,…
+ Muối axit: trong gốc axit còn ntử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại: NaHCO3,
KHS, Ba(HSO3)2, NAH2PO4,…
+ Muối tan: muối natri, kali đều tan; muối nitrat đều tan; hầu hết muối clorua, sunfat tan, phần lớn
muối cacbonat ko tan.
11. Nêu khái niệm: dung môi, chất tan, dung dịch, độ tan, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa
bão hòa, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Dung môi: chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch
- Dung dịch: hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
- Độ tan (S): độ tan của 1 chất trong nước là số gam chất đó tan trong 100 gam nước để tạo thành
dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định
- Dung dịch bão hòa: dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
- Dung dịch chưa bão hòa: dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
- Nồng độ phần trăm (C%) của 1 dung dịch: số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch
- Nồng độ mol (CM) của 1 dung dịch: số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
12. Các biện pháp giúp quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn.
13. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của 1 chất trong nước.
- Chất rắn: nhiệt độ (nhiệt độ tăng thì độ tan của chất rắn sẽ tăng theo)
- Chất khí: nhiệt độ và áp suất (độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất)
14. Viết công thức của những chất sau:
2H2O 2H2 + O2
H2 + CuO Cu + H2O
2Cu + O2 2CuO
O2 + 4K 2K2O
Fe + O2 Fe3O4
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Na + O2 Na2O
P + O2 P2O5
f. lưu huỳnh → lưu huỳnh đioxit → lưu huỳnh trioxit → axit sunfuric → hiđro.
S + O2 SO2
2SO2 + O2 2SO3
H2SO4 + Zn H2 + ZnSO4
18. Lập phương trình phản ứng:
a. tính toán với công thức nồng độ phần trăm, nồng độ mol, độ tan, khối lượng riêng của
dung dịch.
b. tìm khối lượng chất tan, khối lượng dung môi để pha chế một dung dịch có nồng độ cho
trước.