Professional Documents
Culture Documents
Chương 1
International Payment
1.1. Khái niệm 1.4. Phân loại tiền tệ
• Rủi ro thường gặp liên quan đến khía cạnh tài chính
người mua và người bán trong TTQT là gì?
- Người mua không thanh toán/không nhận hàng
- Người bán không giao hàng/hàng giao không đúng hoặc
không đảm bảo chất lượng
- Biến động tỷ giá
Hàng hóa
Mục đích của Mục đích của
nhà XK Tiền
nhà NK
- Làm thế nào để nhà XK kiểm soát được HH cho đến khi
được TT hay chấp nhận TT?
- Làm thế nào để nhà NK kiểm soát được Tiền cho đến khi
nhận được HH hoặc có quyền nhận HH?
TTQT_GV. Phạm Thị Châu Quyên 9
1.1 KHÁI NIỆM THANH TOÁN QUỐC TẾ
• Điều kiện về tiền tệ: Là chỉ việc sử dụng loại tiền tệ nào
để tính toán và thanh toán trong các hợp đồng và hiệp
định ký kết giữa các nước.
Trả ngay
P P P
üPA= 100.000USD
üR = 6%/tháng
üN = 5 tháng
üQ = 1.000 tấn
100.000 [(1+0,06)5 – 1}
DP = = 33,82 USD
1.000
- Trường hợp áp dụng: buôn bán lần đầu, người XK nghi ngờ khả
năng thanh toán của người NK.
PA = TA [(1+R)N – 1] + D
PA: số tiền ứng trước
TA: trị giá HĐ (= tiền vay NH)
R: lãi suất vay NH
N: thời hạn vay NH
D: tiền phạt vi ước hợp đồng TTQT_GV. Phạm Thị Châu Quyên 27
1.5 PHÂN LOẠI THỜI GIAN TTQT
Một HĐ nhập khẩu thép có tổng giá trị hợp đồng là 240 triệu
USD. Giao hàng thành 06 chuyến bằng nhau trong 06 tháng
liên tục vào nửa đầu mỗi tháng. Người mua phải trả trước
30% trị giá giao hàng, ba tháng trước khi giao hàng chuyến
đầu tiên.
Tiền ứng trước được khấu trừ vào trị giá hóa đơn của mỗi
chuyến giao hàng theo 01 trong 02 cách sau:
Ở điều kiện thời gian thanh toán, đâu là hình thức tín
dụng XK?
(4) Thẻ thanh toán - Payment card/ Credit card/ Debit card
Căn cứ Căn cứ
chứng từ đi kèm vai trò của Ngân hàng
50
TTQT_GV. Phạm Thị Châu Quyên
3. Nên chọn lựa phương thức thanh toán nào?
Europe/North America:
Open Account
S. America/Middle East/Asia:
Letters of Credit
South Africa/ Australia:
Documentary Collections
Open Account
Africa/Russia
Adv Payment
Letter of Credit
GV Phạm Thị Châu Quyên_TTQT 53
1.7 PHÂN LOẠI PHƯƠNG THỨC TTQT
Các ngân hàng và các bên ủy thác phải thỏa thuận các phương thức,
nội dung và điều kiện để tiến hành thu
và chuyển trả tiền đó gọi là phương thức TTQT
Open Account
Exporter Risk Importer Risk
Clean Collection
Documentary Collection(Time)
Documentary Collection (Sight)
Letters of Credit (Time)
Letters of Credit (Sight)
Payment in Advance
Chương 3
Ví dụ:
GBP/USD: 1,3009/15
Nghĩa là:
BID RATE GBP/USD = 1,3009 (1GBP=1,3009USD)
ASK RATE GBP/USD = 1,3015 (1GBP=1,3015USD)
Câu 2: Xác định đối khoản VND trong các giao dịch
theo tỷ giá NH?
Công ty A bán 120.000 USD: = 120.000 * 22.690 (VND)
USD/VND 22.690/22.760
Công ty B mua 20.000.000 JPY và 20.000 GBP:
GBP/VND 29.800/30.278 = 20.000.000 * 202,56 + 20.000 * 30.278 (VND)
EUR/VND 26.458/26.774 Công ty C bán 40.000 EUR và 40.000 AUD:
AUD/VND 17.599/17.863 = 40.000 * 26.458 + 40.000 * 17.599 (VND)
JPY/VND 198,76/202,56 Công ty D mua 15.000 EUR:
= 15.000 * 26.774 (VND)
Công ty E bán 12,000,000 JPY:
= 12.000.000 * 198,76 (VND)
GV. Phạm Thị Châu Quyên_TTQT 15
3.3 Phương pháp yết giá ngoại tệ (QUOTATION)
- Nhận xét:
• Trừ các nước Anh, NZ, Úc, EU áp dụng phương pháp
gián tiếp; các nước còn lại áp dụng phương pháp yết
giá ngoại tệ trực tiếp.
• Mỹ vừa áp dụng phương pháp yết giá ngoại tệ trực
tiếp với GBP, NZD, AUD, EUR; vừa yết giá gián tiếp
với các đồng tiền khác
• SDR luôn là đồng yết giá
(1) Xác định TGHĐ của 2 đồng tiền ở vị trí yết giá
của 2 cặp tỷ giá
Tại Hà Nội, Ngân hàng công bố tỉ giá như sau:
• USD/VND = 22.779/10
• JPY/VND = 205,25/45
Tính tỉ giá Ask USD/JPY =? = 22.810/205,25 = 111,13
Bid USD/JPY =? = 22.789/205,45 = 110,92
(1) Xác định TGHĐ của 2 đồng tiền ở vị trí yết giá
của 2 cặp tỷ giá
m1
Ta có: tỷ giá A/C = m1 – b1 * Tỷ giá mua (BID) A/B =
b2
B/C = m2 – b2
b1
* Tỷ giá bán (ASK) A/B =
A/C m2
è Tỷ giá chéo A/B =
B/C Ngân hàng mua thấp bán cao
(2) Xác định tỉ giá của 2 đồng tiền ở vị trí định giá
của 2 cặp tỷ giá
Tại New York, tỷ giá được công bố như sau:
– USD/JPY = 112,45/55
– USD/NZD = 1,3856/67
(2) Xác định tỉ giá của 2 đồng tiền ở vị trí định giá
của 2 cặp tỷ giá
Ta có tỷ giá: C/A = m1 – b1
C/B = m2 – b2
C/B m2 Ngân hàng
Tỷ giá chéo A/B = với BID A/B =
mua thấp
C/A b1
bán cao
b2
ASK A/B =
m1
GV. Phạm Thị Châu Quyên_TTQT 27
3.4 Phương pháp tính tỷ giá chéo (CROSS RATE)
Ta có tỷ giá A/C = m1 – b1
Ngân hàng
C/B = m2 – b2
mua thấp
è TG chéo A/B = A/C x C/B bán cao
với BID A/B = m1 x m2
với ASK A/B = b1 x b2
GV. Phạm Thị Châu Quyên_TTQT
3.4 Phương pháp tính tỷ giá chéo (CROSS RATE)
Ngân hàng
mua thấp
bán cao
GBP/USD 1,2871/1,2920
USD/CHF 0,9615/0,9896
USD/VND 22.695/22.765
GV. Phạm Thị Châu Quyên_TTQT 33
Ta có: 1,Công ty mua 25.000 USD theo tỷ giá bán USD/CHF = 0,9896
GBP/USD = Công ty mua 11.000 GBP theo tỷ giá bán GBP/CHF = 1,2786
1,2871/1,2920
USD/CHF = 2, Số CHF cần để mua 25.000 USD
0,9615/0,9896 0,9896 x 25.000 = 24.740 CHF
USD/VND = Số CHF cần để mua 11.000 GBP
22.695/22.765 1,2786 x 11.000 = 14.064,6 CHF
Tổng số CHF cần để mua là 24.740+ 14.064,6 = 38.804,6 CHF
Do đó:
- Tỷ giá :GBP/CHF 3, Số CHF còn lại :
Mua = 1,2871 x 100.000 – 38.804,6 = 61.195,4 CHF
0,9615 = 1,2375 Đem quy đổi ra VND sẽ tính theo tỷ giá mua CHF/VND =
Bán = 1,2920 x 22.933
0,9896 = 1,2786 61.195,4 CHF Tương đương
- Tỷ giá :
CHF/VND 22.933 * 61.195,4 = 1.403.394.108,2 VND
Mua = 22.695 / Số dư cưới kỳ của công ty là :
0,9896 = 22.933 1.403.394.108,2 + 400.000 = 1.403.794.108,2 VND
Bán = 22.765 /
0,9615 = 23.676
GV. Phạm Thị Châu Quyên_TTQT 34
3.4 Phương pháp tính tỷ giá chéo (CROSS RATE)
Câu 7:
Giả sử trên thị trường quốc tế có tỷ giá
USD/JPY: 114.20/35 và thị trường VN có tỷ giá
USD/VND: 22.895/25. Để không có cơ hội cho
các nhà kinh doanh chênh lệch giá khai thác
kiếm lợi nhuận phi rủi ro, NHTM VN phải nên
niêm yết tỷ giá JPY/VND là bao nhiêu?
Câu 8 (BTVN):
Giả sử tỷ giá được niêm yết trên các thị trường ngoại hối như
sau:
• (1+Iu) = [(1/Rs)(1+Ie)]Rf
hay (1+ Iu) = (Rf/Rs) x (1+ Ie)
- Khi cung > cầu ngoại hối -> đồng nội tệ tăng giá, tỉ
giá hối đoái giảm.
- Khi cung < cầu ngoại hối -> đồng nội tệ giảm giá, tỉ
giá hối đoái tăng.
(1) Chính sách tái chiết khấu (hay chính sách chiết khấu)
(2) Chính sách hối đoái hay chính sách thị trường mở
(open market operation).
(3) Quỹ dự trữ bình ổn hối đoái
(4) Phá giá tiền tệ (Devaluation/Depreciation)
(5) Nâng giá tiền tệ (Revaluation/Repreciation)
(1) Chính sách tái chiết khấu (hay chính sách chiết khấu)
- Là chính sách mà NHTW thay đổi tỉ suất tái chiết khấu để
điều chỉnh tỷ giá hối đoái trên thị trường.
-Điều kiện để thực hiện chính sách tái chiết khấu:
•Có hệ thống Ngân hàng 2 cấp
•Có thị trường liên ngân hàng
•Có các công cụ lưu thông, chuyển nhượng được (séc, hối phiếu,
cổ phiếu và các giấy tờ có giá khác...)
GV. Phạm Thị Châu Quyên_TTQT 51
3.7 Các biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái
(2) Chính sách hối đoái hay chính sách thị trường mở
(open market operation)
- Là biện pháp trực tiếp tác động đến TGHĐ.
- NHTW sẽ thông qua việc trực tiếp mua vào, bán ra
ngoại hối trên TT để điều chỉnh TGHĐ.
- Điều kiện: Phải có quỹ dự trữ ngoại hối đủ lớn
Chương 5
Hối phiếu
1 Tiêu đề
Được không?
1.“Thanh toán số tiền HP nếu
Lệnh đòi tiền
2 hàng hóa đúng yêu cầu”.
vô điều kiện
2.“Thanh toán số tiền tương
đương với số lượng và giá bán
ghi trên HĐ”.
Là một số tiền
3 nhất định
Địa điểm
4 trả tiền
6
Tên và địa chỉ của
Người ký phát,
Người bị ký phát,
Người thụ hưởng
Địa điểm và
7
ngày ký phát
8 Chữ ký
người ký phát
Ngoài 8 nội dung bắt buộc nêu trên, Drawer có thể điền
thêm 1 số nội dung có tác dụng cung cấp thông tin liên quan
đến việc tạo lập B/E. Các nội dung này không bắt buộc phải
thể hiện, nhưng có thể ghi thêm và chúng chỉ có tác dụng là
thông tin tham chiếu, hướng dẫn Drawee, chúng không là
căn cứ để trả tiền, để từ chối B/E..
Nếu là hối phiếu trong phương thức L/C, thì thường là:
- Drawn under L/C No.:.......................................
dated/wired....................................
issued by.......................................
GV. Phạm Thị Châu Quyên 34
5.1 Hối phiếu ĐÒI NỢ - Bill of Exchange (B/E) or Draft
Do chỉ có tính chất là thông tin, nên các nội dung này người
ta không chú trọng và điền một cách tuỳ tiện, không chính
xác.
GV. Phạm Thị Châu Quyên 35
GV. Phạm Thị Châu Quyên 36
5.1 Hối phiếu ĐÒI NỢ - Bill of Exchange (B/E) or Draft
Một số lưu ý:
•Ngôn ngữ của HP: viết hoặc in sẵn
•HP không được viết bằng bút chì, mực dễ phai hay
bằng mực đỏ
•HP có thể lập thành hai hay nhiều văn bản
- Đối với HP trả ngay: việc ký chấp nhận là không cần thiết
(vì cũng không có ý nghĩa gì)
- Đối với HP kỳ hạn: việc ký chấp nhận là không bắt buộc
đối với mọi HP (nhưng lại cần thiết, vì sao?)
Là việc của một Người thứ ba (Người bảo lãnh) cam kết đối
với Người thụ hưởng sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay
cho Người bị ký phát (Người được bảo lãnh) khi đến hạn
mà Người được bảo lãnh không thanh toán đúng hạn hoặc
không có đủ số tiền của HP đòi nợ.
Là việc của một Người thứ ba (Người bảo lãnh) cam kết đối
với Người thụ hưởng sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay
cho Người bị ký phát (Người được bảo lãnh) khi đến hạn
mà Người được bảo lãnh không thanh toán đúng hạn hoặc
không có đủ số tiền của HP đòi nợ.
(a) Khi bị từ chối thanh toán, trả tiền không đầy đủ hoặc
trả tiền chậm, Người thụ hưởng có quyền khởi kiện
những ai?
(b) Người hưởng lợi phải chứng thực sự từ chối trả tiền
đó bằng cách nào?
Người Hối
chấp nhận Người thụ hưởng
phiếu
trả tiền
Hãy lập hối phiếu với các dữ liệu sau (thanh toán theo pt nhờ thu)
- Phương thức thanh toán (Mode of payment): D/A;
- Thời gian thanh toán (Time of payment): 6 tháng sau khi nhìn thấy hối
phiếu;
- Người xuất khẩu (Exporter): Công ty A, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam;
- Người nhập khẩu (Importer): CHETEX, PUSAN, Korea;
- Ngày giao hàng (Date of shipment):18/08/2012
- Số tiền (Amount of payment): 40547 USD;
- Ngân hàng của người XK: Vietcombank-TP.Hồ Chí Minh
- Ngân hàng của người NK: KOREAN FIRT BANK.
Giả thiết: Ngày 10/10/2017, công ty xuất nhập khẩu tổng hợp (The
General Import - Export Company) tại Hà Nội xuất khẩu lô hàng thủy
hải sản đông lạnh (Frozen Sea Food) cho Công ty Marubeni
(Marubeni Corporation) có địa chỉ tại 1 Chome – Tokyo tại Nhật theo
hợp đồng ngoại thương số 001/EX/JP ký ngày 01/9/2017 với chi tiết
sau:
• Số lượng hàng : 10.000kgs. • Đơn giá: 20USD/kg FOB cảng Sài
gòn.
•Thời hạn thanh toán: trả ngay D/P. • Hình thức thanh toán: Nhờ thu.
Ngân hàng nhờ thu: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Chi Nhánh
HCM (Bank For Foreign Trade of Vietnam)
Yêu cầu: Hãy lập Hối phiếu theo những nội dung đã đề cập ở trên.
GV. Phạm Thị Châu Quyên 93
No:1234 BILL OF EXCHANGE
For: USD 40,547.00 Hochiminh City, Vietnam, 18th Aug, 2012
1. Định nghĩa
2. Đặc điểm lưu thông
3. Nội dung
Chương 6
Séc quốc tế
Cheque
Séc
- Mặt trước in sẵn các nội dung của séc, mặt sau để ghi
các nghiệp vụ về séc
Hàng hóa
Mục đích của Mục đích của
nhà XK Tiền
nhà NK
- Làm thế nào để nhà XK kiểm soát được HH cho đến khi
được TT hay chấp nhận TT?
- Làm thế nào để nhà NK kiểm soát được Tiền cho đến khi
nhận được HH hoặc có quyền nhận HH?
TTQT_GV. Phạm Thị Châu Quyên 2
Có những phương thức thanh toán nào?
Căn cứ Căn cứ
chứng từ đi kèm vai trò của Ngân hàng
6
TTQT_GV. Phạm Thị Châu Quyên
Nên chọn lựa phương thức thanh toán nào?
Europe/North America:
Open Account
S. America/Middle East/Asia:
Letters of Credit
South Africa/ Australia:
Documentary Collections
Open Account
Africa/Russia
Adv Payment
Letter of Credit
GV Phạm Thị Châu Quyên_TTQT 8
THANH TOÁN QUỐC TẾ
GV. Phạm Thị Châu Quyên - Trường ĐH Ngoại thương
Chương 7
Các phương thức thanh toán không kèm
chứng từ thương mại
1. Khái niệm
2. Các bên tham gia
3. Quy trình nghiệp vụ
4. Trường hợp áp dụng
• Tháng 6.2016, một DN tại TP.HCM ký hợp đồng mua bán nguyên
liệu hạt nhựa với đối tác tại Singapore. Hai bên là đối tác thường
xuyên, đã nhiều lần thanh toán qua ngân hàng tại Singapore.
• Trong tháng 6, DN Việt nhận được email từ đối tác Singapore thông
báo lý do công ty đang bị kiểm toán nên yêu cầu đơn vị này thanh
toán qua tài khoản ngân hàng tại Cộng hòa Czech (kèm theo là
chứng từ ủy quyền). Tên tài khoản tại ngân hàng này cũng là tên DN
đối tác. 2 ngày sau, DN Việt thực hiện chuyển tiền.
• Tuy nhiên một tuần sau, công ty liên lạc với đối tác tại Singapore thì
họ cho biết không có yêu cầu như vậy và không có ngân hàng tại
Cộng hòa Czech.
1. Khái niệm
2. Quy trình nghiệp vụ
3. Trường hợp áp dụng
4. Những điểm cần lưu ý khi áp dụng
* Đặc điểm
• Không có sự tham gia của Ngân hàng với chức năng là
người mở TK và thu tiền cho người ghi sổ
• Chỉ mở TK đơn biên
• Chỉ có 2 thành phần tham gia: người ghi sổ và người được
ghi sổ
• Giá hàng thường cao hơn so với giá hàng trả tiền ngay.
• Có 60% buôn bán giữa Anh và EU: thanh toán bằng ghi sổ
GV Phạm Thị Châu Quyên_TTQT 30
7.2 Phương thức ghi sổ (Open account)
* Chứng từ
Theo điều 2 của URC 522, thì “Chứng từ” bao gồm các Chứng từ
tài chính và/hoặc Chứng từ thương mại:
•Chứng từ tài chính: hối phiếu, kỳ phiếu, séc hoặc các phương
tiện tương tự khác được sử dụng trong việc chi trả, thanh toán tiền.
Điều
D/P at X days sight
kiện trao
chứng D/A = Documents against
từ Acceptance
Rủi ro về phía người Không được thanh toán hối Không được thanh toán hối
XK phiếu do người NK không chịu phiếu ngay cả khi người
nhận hàng mua đã nhận được hàng
Rủi ro về phía người Được đảm bảo về việc chuyển Rủi ro ít, có thể từ chối
NK hàng nhưng phụ thuộc vào việc thanh toán hối phiếu khi
cung cấp hàng của người bán đáo hạn
GV Phạm Thị Châu Quyên_TTQT 72
* So sánh D/A và D/P
Trong lệnh nhờ thu có chỉ thị cho phép thanh toán từng
phần và nói rõ 50% thanh toán theo điều kiện D/P và
50% thanh toán theo điều kiện D/A.
Hỏi:
a/ Người ủy thác (người xuất khẩu) phải lập bộ chứng từ
như thế nào?
b/ Ngân hàng thu hộ sẽ trao bộ chứng từ với điều kiện
như thế nào?
GV. Phạm Thị Châu Quyên_TTQT 79
8.1 CÂU HỎI 3
Rủi ro
Tuy nhiên ngân hàng B đã giao bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu
đi nhận hàng trên cơ sở chấp nhận thanh toán trên hối phiếu, đến
ngày đáo hạn nhà nhập khẩu không thanh toán và tất nhiên ngân
hàng B không còn bộ chứng từ để trả hoàn trả lại phía xuất khẩu
theo đúng chỉ thị.
Như vậy ngân hàng B có hành động sai không khi xử lý
nghiệp vụ như trên?
- Sau một tháng không thấy phản hồi từ Limexco, Hansen lại tiếp
tục nhờ ngân hàng Chiffon Bank gửi thông báo đòi tiền đến ngân
hàng bên Đài Loan yêu cầu Limexco thanh toán tiền hàng. Hơn
một tháng sau đó, Hansen nhận được thông báo từ ngân hàng
của Limexco ở Đài Loan cho biết Limexco đã phá sản.
1. Thiệt hại của Hansen là gì?
2. Bài học rút ra cho các DN trong giao dịch TMQT là gì
trong tình huống này?
+ Do nhận hàng chậm, tàu chở hàng phải chịu số tiền phạt là
40.000USD. Hãng tàu yêu cầu Công ty Bách Việt phải nộp đủ số
tiền phạt trên thì mới được nhận hàng.
+ Công ty Bách Việt cho rằng trách nhiệm này thuộc về
Vietcombank, yêu cầu Vietcombank phải hoàn trả lại 40.000USD
cho mình. Vietcombank không nhận trách nhiệm. Công ty Bách Việt
kiện Vietcombank ra Trọng tài.
THÔNG TIN
Ngân hàng chuyển: Ngân hàng Singapore
Ngân hàng thu: Ngân hàng TMCP Vietcombank
Phương thức thanh toán: Nhờ thu kèm chứng từ
Điều kiện trả tiền : D/P
TÌNH HUỐNG TRANH CHẤP
18/5/2006 Vietcombank đòi tiền, nhà NK từ chối thanh toán.
19/5/2006 Vietcombank giữ bộ chứng từ, thông báo cho ngân hàng Singapore
20/5/2006 người mua chuyển tiền thanh toán, Vietcombank giao bộ chứng từ
21/5/2006 ngân hàng Singapore yêu cầu Vietcombank trả bộ chứng từ.
Ngân hàng Singapore không chấp nhận giải trình của Vietcombank => đòi kiện.
GIẢI QUYẾT
Vietcombank:
- Không tìm ra lí do của việc không chấp nhận thanh toán
- Tự ý nhận tiền và giao chứng từ cho nhà NK khi chưa nhận
được chỉ thị phản hồi về việc xử lý bộ chứng từ
- Không thông báo cho ngân hàng Singapore về việc nhà NK
chấp nhận thanh toán
Vi phạm điều 26 URC 522
Chịu mọi thiệt hại chi phí phát sinh.
THÔNG TIN
- Nhà XK: Dota Nhật Bản
- Nhà NK: công ty Taobao Trung Quốc
- NH chuyển: NH Nhật Bản
- NH nhờ thu: ngân hàng Zhangsin Trung Quốc
- Phương thức thanh toán: nhờ thu kèm chứng từ